Phương pháp nhiệt luyện với chất phản ứng CO có thể tách được kim loại nào sau đây ra khỏi oxide của nó?
Phương pháp nhiệt luyện thường được dùng để tách các kim loại hoạt động hóa học trung bình như Fe, Zn,...
Phương pháp nhiệt luyện với chất phản ứng CO có thể tách được kim loại nào sau đây ra khỏi oxide của nó?
Phương pháp nhiệt luyện thường được dùng để tách các kim loại hoạt động hóa học trung bình như Fe, Zn,...
Cho thanh đồng vào dung dịch muối X không màu, thấy dung dịch xuất hiện màu xanh và có kim loại mới tạo thành bám trên thanh đồng. Muối X có thể là chất nào sau đây?
Phản ứng xảy ra chứng tỏ Cu phải là kim loại mạnh hơn kim loại tạo muối X thì mới đẩy được kim loại đó ra khỏi muối bám vào thanh đồng.
→ Muối X là AgNO3.
Phương trình hóa học:
Cu + 2AgNO3 → 2Ag + Cu(NO3)2
Một mẫu đồng bị lẫn tạp chất là nhôm và sắt. Để xác định hàm lượng tạp chất có trong mẫu trên, người ta lấy 5 g mẫu hoà tan trong 100 mL dung dịch HCl 2 M. Sau phản ứng hoàn toàn, cân lại thấy lượng chất rắn không tan là 4,45 g, nồng độ dung dịch HCl còn lại là 1,6 M. Hàm lượng phần trăm của nhôm và sắt có trong mẫu lần lượt là
Đặt số mol của Al và Fe trong hỗn hợp lần lượt là x và y.
Ta có: 27x + 56y = 5 – 4,45 = 0, 55 (1)
Số mol HCl đã phản ứng: 2.0,1 – 1,6.0,1 = 0,04 (mol).
Phương trình hóa học:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Số mol: x 3x
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Số mol: y 2y
Theo đề bài: 3x + 2y = 0,04 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2), ta được: x = 0,01 và y = 0,005
Hàm lượng nhôm trong mẫu:
Hàm lượng sắt trong mẫu:
Kim loại cơ bản của hợp kim duy-ra (duralumin) là
Kim loại cơ bản của hợp kim duy-ra (duralumin) là nhôm (Al).
Nhúng một thanh kẽm vào 200 mL dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, Ag sinh ra bám hết vào thanh kẽm, khối lượng thanh kim loại thu được tăng 1,51 g. Xác định nồng độ dung dịch AgNO3 ban đầu.
Phản ứng: Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
Số mol: a → 2a → 2a
Khối lượng thanh kim loại tăng thêm là:
2a.108 – a.65 = 1,51 ⇒ a = 0,01 mol
→ Số mol ban đầu của AgNO3 là 2a = 2.0,01 = 0,02 mol
→ Nồng độ dung dịch AgNO3 ban đầu là: CM = = 0,1 M
Đốt cháy 120 g than (100% C) thu được hỗn hợp X gồm 2 khí CO và CO2. X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Số mol O2 đã phản ứng là
nC = = 10 mol
→ Số mol hỗn hợp X là 10 mol.
Bảo toàn khối lượng ta có: mC + mO2 = mX
mO2 = 10.2.20,4 − 10.12 = 288 g
⇒ nO2 = = 9 mol
Khi để lâu trong không khí, thép (thành phần chính là sắt) bị han gỉ trong khi vàng vẫn sáng bóng. Số phát biểu đúng là
(1) Sắt phản ứng với oxygen trong không khí, còn vàng không phản ứng.
(2) Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn vàng.
(3) Vàng trơ về mặt hoá học.
(4) Vàng có ánh kim, còn thép không có ánh kim.
a) Đúng.
b) Đúng.
c) Đúng.
d) Sai. Thép có ánh kim vì thành phần của thép có kim loại.
Sắt không tan trong dung dịch nào sau đây?
Sắt là kim loại yếu hơn Mg nên không thể đẩy Mg ra khỏi muối.
Phi kim có tính dẫn điện là
Than chì có có khả năng dẫn điện nên được dùng làm điện cực.
Một bạn quan sát thấy bề mặt một vật sáng lấp lánh dưới ánh nắng. Đó có thể là bề mặt vật nào sau đây?
Vật sáng lấp lánh dưới ánh nắng thì vật đó phải là kim loại hoặc được làm từ kim loại. Vì kim loại có tính ánh kim.
Cho hỗn hợp nhôm và sắt tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 thu được dung dịch A và chất rắn B gồm hai kim loại. Khi cho chất rắn B tác dụng với dung dịch HCl thấy có bọt khí thoát ra. Chất rắn B không chứa kim loại nào sau đây?
Chất rắn B gồm hai kim loại, tác dụng với dung dịch HCl thấy có bọt khí thoát ra suy ra trong chất rắn B có Fe và Cu. Al phản ứng hết với Cu(NO3)2, tiếp theo là Fe phản ứng một phần với Cu(NO3)2. Trong chất rắn B không còn Al nữa.
Phương trình hóa học:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Cần ít nhất bao nhiêu tấn Fe2O3 để thu được 1 tấn gang có hàm lượng sắt 96,6%?
1 tấn gang chứa lượng sắt (Fe) là: 1.96,6% = 0,966 tấn
Trong 160 gam Fe2O3 chứa 56.2 = 112 gam Fe.
Vậy m tấn Fe2O3 chứa 0,966 tấn Fe.
⇒ m = = 1,38 tấn
Kim loại nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường, giải phóng khí hydrogen?
Các kim loại mạnh như K, Na, Ba, … phản ứng với nước ở điều kiện thường, giải phóng khí hydrogen.
Phương trình hoá học:
2K + 2H2O → 2KOH + H2
Loại than nào sau đây có tính hấp phụ cao, được dùng để khử mùi?
Than hoạt tính có tính hấp phụ cao thường được dùng để khử mùi.
Hàm lượng chlorine trong muối nào nhiều nhất?
%Cl(LiCl) = .100% = 83,53%
%Cl(NaCl) = .100% = 60,68%
%Cl(CaCl2) = .100% = 63,96%
%Cl(AlCl3) = .100% = 79,78%