Đề kiểm tra 15 phút KHTN 9 Chương 9: Lipit. Carbohydrate. Protein. Polymer

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút KHTN 9 Chương 9: Lipit. Carbohydrate. Protein. Polymer gồm các nội dung câu hỏi kèm theo đáp án nằm trong kho câu hỏi, được trộn giúp bạn học củng đố, đánh giá năng lực học.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Chất béo dạng lỏng thường là

    Chất béo dạng lỏng thường là dầu thực vật.

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Hỏi từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% cellulose) có thể điều chế được bao nhiêu lít cồn thực phẩm 40o (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 64,8%)?

    Với H = 64,8 % thì số mol của C2H5OH thu được là:

    Vậy thể tích dung dịch cồn thực phẩm 40o thu được là:

  • Câu 3: Thông hiểu

    Tính số phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

    a) Glucose và saccharose có công thức phân tử lần lượt là C12H22O11 và C6H12O6.

    b) Glucose dùng trong công nghiệp tráng gương do phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành một lớp bạc mỏng trên bề mặt có khả năng phản xạ ánh sáng hoàn toàn.

    c) Glucose dùng trong công nghiệp sản xuất rượu do có phản ứng lên men tạo thành ethylic alcohol.

    d) Thuỷ phân saccharose bằng enzyme hoặc acid tạo hai chất có cùng công thức phân tử.

    a) Sai vì glucose và saccharose có công thức phân tử lần lượt là C6H12O6 và C12H22O11.

    b) Đúng.

    c) Đúng.

    d) Đúng.

  • Câu 4: Nhận biết

    Glucose không tham gia phản ứng nào dưới đây?

    Glucose tham gia phản ứng tráng gương, lên men rượu, cháy.

  • Câu 5: Nhận biết

    Nguyên tố nào dưới đây không có trong các hợp chất carbohydrate?

    Trong các hợp chất carbohydrate chứa các nguyên tố C, H, O.

  • Câu 6: Vận dụng

    Khối lượng phân tử của một đoạn polyethylene (PE) là 28000 amu. Số mắt xích của đoạn polymer này là

     

    Polyethylene có dạng: (–CH2–CH2–)n

    ⇒ Số mắt xích của đoạn polymer này là:

    \mathrm n=\frac{2800}{28}=1000

  • Câu 7: Vận dụng

    Thủy phân hoàn toàn 17,16 kg một loại chất béo cần dùng vừa đủ 2,4 kg NaOH, sau phản ứng thu được 1,84 kg glycerol Khối lượng muối thu được là

    Sơ đồ phản ứng tổng quát: chất béo + NaOH → muối + glycerol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng, ta có:

    mchất béo + mNaOH = mmuối + mglycerol 

    ⇒ mmuối = mchất béo + mNaOH − mglycerol

                   = 17,16 + 2,4 – 1,84

                   = 17,72 kg

  • Câu 8: Nhận biết

    Trong các tính chất vật lí sau, tinh bột và cellulose có chung bao nhiêu tính chất?

    (1) chất rắn;

    (2) màu trắng;

    (3) dạng bột;

    (4) không tan trong nước lạnh, nhưng tan trong nước nóng.

    Trong các tính chất vật lí trên, tinh bột và cellulose có chung tính chất: chất rắn; màu trắng.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt 3 dung dịch: glucose, hồ tinh bột, ethylic alcohol. Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

    Bước 1: Dùng dung dịch iodine nhận được hồ tinh bột có hiện tượng dung dịch chuyển màu xanh tím.

    Bước 2: Phân biệt glucose và ethylic alcohol dùng phản ứng tráng bạc, do chỉ có glucose phản ứng. Hiện tượng xuất hiện Ag kết tủa màu trắng.

    CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH CH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O

  • Câu 10: Vận dụng

    Lên men hoàn toàn dung dịch chứa m gam glucose thu được dung dịch chứa 23 gam ethylic alcohol. Giá trị của m là

    nC2H5OH = = 0,5 (mol)

    Phương trình phản ứng:

          C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2

    mol: 0,25                                           0,5

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nC6H12O6 = 0,25 mol

    Khối lượng glucose cần dùng là:

    m = 0,25.180 = 45 gam.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Tính số phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

    a) Chất béo có thể được sử dụng làm nhiên liệu trong công nghiệp.

    b) Chất béo có thể được sử dụng trong chế biến thực phẩm.

    c) Chất béo là một trong các nhóm thực phẩm chính của con người.

    d) Chất béo không còn được sử dụng để sản xuất xà phòng.

    a) Đúng.

    b) Đúng.

    c) Đúng.

    d) Sai vì chất béo còn được sử dụng để sản xuất xà phòng.

  • Câu 12: Nhận biết

    Vai trò nào không phải vai trò chính của protein?

    Vai trò chính của protein là: cấu trúc tế bào, xúc tác phản ứng sinh hoá và vận chuyển oxygen.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Tính số phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

    a) Phản ứng thuỷ phân tinh bột tạo ra glucose.

    b) Cellulose không tham gia phản ứng thuỷ phân.

    c) Tinh bột phản ứng với iodine tạo màu đỏ nâu.

    d) Cellulose có thể phản ứng màu với iodine.

    a) Đúng.

    b) Sai vì cellulose tham gia phản ứng thuỷ phân tạo ra glucose.

    c) Sai vì tinh bột phản ứng với iodine tạo màu xanh tím.

    d) Sai vì cellulose không thể phản ứng màu với iodine.

  • Câu 14: Nhận biết

    Loại đường nào sau đây được dùng để pha huyết thanh, truyền tĩnh mạch người bệnh?

    Loại đường được dùng để pha huyết thanh, truyền tĩnh mạch người bệnh là glucose.

  • Câu 15: Nhận biết

    Trong các hợp chất gồm: ethylic alcohol, acetic acid, glucose, saccharose, tinh bột và cellulose, có bao nhiêu chất thuộc loại carbohydrate?

    Chất thuộc loại carbohydrate là: glucose, saccharose, tinh bột và cellulose.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút KHTN 9 Chương 9: Lipit. Carbohydrate. Protein. Polymer Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo