Đề kiểm tra 15 phút Toán 11 Chương 2 Cánh Diều

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Toán 11 Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức sách Cánh Diều.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Cho dãy số -7; h; 11; k. Với giá trị nào của h, k thì dãy số đã cho lập thành một cấp số cộng?

     Bốn số hạng 7; h; 11; k theo thứ tự là u1; u2; u3; u4 lập thành một cấp số cộng nên

    \begin{matrix}   \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{u_4} - {u_3} = {u_3} - {u_2}} \\   {{u_4} - {u_3} = {u_2} - {u_1}} \end{array}} ight. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {k - 11 = 11 - h} \\   {k - 11 = h + 7} \end{array}} ight. \hfill \\   \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {h + k = 22} \\   {h - k =  - 18} \end{array}} ight. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {h = 2} \\   {k = 20} \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 2: Thông hiểu

    Cho cấp số nhân \left( u_{n} ight) có tổng n số hạng đầu tiên là u_{1} = - 6;q = - 2. Tổng n số hạng đầu tiên của cấp số nhân là 2046. Xác định n.

    Ta có:

    2046 = u_{1}.\frac{1 - q^{n}}{1 -
q}

    \Rightarrow 2046 = ( - 6).\frac{1 - ( -
2)^{n}}{1 - ( - 2)}

    \Rightarrow n = 10

  • Câu 3: Vận dụng

    Một người nhảy bungee (một trò chơi mạo hiểm mà người chơi nhảy từ một nơi có địa thế cao xuống với dây dai an toàn buộc xung quanh người) từ một cây cầu và căng một sợi dây dài 100 m. Sau mỗi lần rơi xuống, nhờ sự đàn hồi của dây, người nhảy dược kéo lên một quãng đường có độ dài bằng 75\% so với lần rơi trước đó và lại bị rơi xuống đúng bằng quãng đường vừa dược kéo lên. Tính tổng quãng đường người đó đi được sau 10 lần kéo lên và lại rơi xuống (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mét)?

    Đáp án: 666

    Đáp án là:

    Một người nhảy bungee (một trò chơi mạo hiểm mà người chơi nhảy từ một nơi có địa thế cao xuống với dây dai an toàn buộc xung quanh người) từ một cây cầu và căng một sợi dây dài 100 m. Sau mỗi lần rơi xuống, nhờ sự đàn hồi của dây, người nhảy dược kéo lên một quãng đường có độ dài bằng 75\% so với lần rơi trước đó và lại bị rơi xuống đúng bằng quãng đường vừa dược kéo lên. Tính tổng quãng đường người đó đi được sau 10 lần kéo lên và lại rơi xuống (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mét)?

    Đáp án: 666

    Gọi u_{n} là quãng dường người đó dược kéo lên ở lần thứ n (đơn vị tính: mét).

    Ta có u_{1} = 0,75 \cdot 100 = 100 \cdot
1,5 = 75\ mu_{n} = 0,75 \cdot
u_{n - 1}.

    Vậy \left( u_{n} ight) là cấp số nhân với số hạng đầu u_{1} = 75 và công bội q = 0,75.

    Tổng quãng đường người đó đi được sau 10 lần kéo lên và lại rơi xuống là

    S = 100 + 2u_{1} + 2u_{2} + \cdots +
2u_{10}

    = 100 + 2S_{10} = 100 + 2 \cdot
\frac{75\left( 1 - 0,75^{10} ight)}{1 - 0,75} \approx 666\ \
(m)

  • Câu 4: Nhận biết

    Biết bốn số 5;x;15;y theo thứ tự lập thành cấp số cộng. Giá trị của biểu thức 3x + 2y bằng

    Ta có:

    x = \frac{5 + 15}{2} = 10 \Rightarrow y= 20

    \Rightarrow 3x + 2y = 70

  • Câu 5: Nhận biết

    Cho cấp số nhân \left( u_{n} ight) với u_{1} = - 2;q = - 5. Viết bốn số hạng đầu tiên của cấp số nhân.

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
u_{1} = - 2 \\
q = - 5 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
u_{1} = - 2 \\
u_{2} = u_{1}q = 10 \\
u_{3} = u_{1}q^{2} = - 50 \\
u_{4} = u_{1}q^{3} = 250 \\
\end{matrix} ight.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Cho cấp số cộng \left( u_{n} ight)u_{1} = \frac{1}{4};d = - \frac{1}{4}. Gọi S_{5} là tổng 5 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đã cho. Mệnh đề nào sau đây đúng?

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}u_{1} = \dfrac{1}{4} \\d = - \dfrac{1}{4} \\\end{matrix} ight.

    S_{n} = n.u_{1} + \frac{n(n -
1)d}{2}

    \Leftrightarrow S_{5} = 5u_{1} +
\frac{5.4.d}{2}

    \Leftrightarrow S_{5} = 5.\frac{1}{4} +
10.\left( - \frac{1}{4} ight) = - \frac{5}{4}

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Cho cấp số nhân \left( u_{n} ight) có các số hạng đều dương và \left\{ \begin{matrix}u_{1} + u_{2} + u_{3} + \ldots + u_{n} = 2020 \\\dfrac{1}{u_{1}} + \dfrac{1}{u_{2}} + \dfrac{1}{u_{3}} + \ldots +\dfrac{1}{u_{n}} = 2021 \\\end{matrix} ight. Giá trị của P = u_{1} \cdot u_{2} \cdot u_{3}\ldots\ldots
u_{n} là:

    Ta có P = u_{1} \cdot \left( u_{1} \cdot q ight)\ldots..\left( u_{1} \cdot q^{n - 1} ight)

    = u_{1}^{n} \cdot q^{1 + 2 + 3 + \ldots + (n - 1)}

    = u_{1}^{n} \cdot q^{\frac{n(n -1)}{2}} = \left( u_{1} \cdot q^{\frac{n - 1}{2}}ight)^{n}

    Theo giả thiết, ta có:

    A = u_{1} + u_{2} +
u_{3} + \ldots + u_{n} = u_{1} \cdot \frac{q^{n} - 1}{q -
1}
    B = \frac{1}{u_{1}} + \frac{1}{u_{2}} +
\frac{1}{u_{3}} + \ldots + \frac{1}{u_{n}}

    = \frac{1}{u_{1}} \cdot \left( 1 +
\frac{1}{q} + \frac{1}{q^{2}} + \ldots + \frac{1}{q^{n - 1}}
ight)

    = \dfrac{1}{u_{1}} \cdot \dfrac{1 -\dfrac{1}{q^{n}}}{1 - \dfrac{1}{q}} = \dfrac{1}{u_{1}} \cdot \dfrac{q^{n} -1}{q - 1} \cdot \dfrac{1}{q^{n - 1}}.
    Suy ra \frac{A}{B} = u_{1}^{2} \cdot q^{n -
1} = \left( u_{1} \cdot q^{\frac{n - 1}{2}} ight)^{2}. Vậy P = \sqrt{\left( \frac{A}{B} ight)^{n}} =
\sqrt{\left( \frac{2020}{2021} ight)^{n}}.

  • Câu 8: Vận dụng

    Khi ký hợp đồng dài hạn 10 năm với các công nhân tuyển dụng, công ty X, đề xuất phương án trả lương như sau: Người lao động sẽ nhận 7 triệu ở quý đầu tiên (một quý là ba tháng), và kể từ quí làm việc thứ hai mức lương sẽ tăng 500.000 đồng mỗi quý. Như vậy sau 10 năm làm việc, hết hạn hợp đồng, tổng số tiền lương người lao động đã nhận được là bao nhiêu?

    Ta có:

    Số tiền nhận được hàng quý là một cấp số cộng hữu hạn với số hạng đầu tiên là: u_{1} = 7 (triệu), công sai là 0,5 (triệu).

    Trong 10 năm sẽ có 40 quý nên cấp số cộng trên có 40 phần tử.

    Từ đó ta có

    S_{40} = \frac{40}{2}.\left( 2u_{1} + 39d
ight) = 670 (triệu đồng)

  • Câu 9: Thông hiểu

    Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

    a) Dãy số \left( u_{n} ight) xác định bởi công thức u_{n} = \frac{( -
1)^{n}}{n + 1} là một dãy số giảm. Sai||Đúng

    b) T(n):"1.2 + 2.3 + ... + n(n + 1)
= \frac{(n + 1)(n - 2)(n + 3)}{4};\forall n \in
\mathbb{N}^{*}". Đúng||Sai

    c) Cấp số cộng \left( u_{n}
ight) thỏa mãn \left\{
\begin{matrix}
u_{1} = - 2020 \\
u_{n + 1} = u_{n} + 5 \\
\end{matrix} ight.\ ;\left( \forall n\mathbb{\in N};n \geq 1
ight) có số hạng tổng quát là u_{n} = 5 - 2020n. Sai||Đúng

    d) Biết rằng khi viết thêm bốn số vào giữa hai số 160 và 5 để được một cấp số nhân. Khi đó tổng các số hạng của cấp số nhân đó bằng 215. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

    a) Dãy số \left( u_{n} ight) xác định bởi công thức u_{n} = \frac{( -
1)^{n}}{n + 1} là một dãy số giảm. Sai||Đúng

    b) T(n):"1.2 + 2.3 + ... + n(n + 1)
= \frac{(n + 1)(n - 2)(n + 3)}{4};\forall n \in
\mathbb{N}^{*}". Đúng||Sai

    c) Cấp số cộng \left( u_{n}
ight) thỏa mãn \left\{
\begin{matrix}
u_{1} = - 2020 \\
u_{n + 1} = u_{n} + 5 \\
\end{matrix} ight.\ ;\left( \forall n\mathbb{\in N};n \geq 1
ight) có số hạng tổng quát là u_{n} = 5 - 2020n. Sai||Đúng

    d) Biết rằng khi viết thêm bốn số vào giữa hai số 160 và 5 để được một cấp số nhân. Khi đó tổng các số hạng của cấp số nhân đó bằng 215. Sai||Đúng

    a) Xét dãy số đã cho ta có:

    u_{1} = - \frac{1}{2};u_{2} =
\frac{1}{3};u_{3} = - \frac{1}{4} \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
u_{1} < u_{2} \\
u_{2} > u_{3} \\
\end{matrix} ight. nên dãy số \left( u_{n} ight) không tăng không giảm.

    b) T(n):"1.2 + 2.3 + ... + n(n + 1)
= \frac{(n + 1)(n - 2)(n + 3)}{4};\forall n \in
\mathbb{N}^{*}" đúng bằng chứng minh quy nạp.

    c) Công sai d = 5 và số hạng đầu tiên bằng u_{1} = - 2020

    Khi đó số hạng tổng quát của cấp số cộng là

    u_{n} = u_{1} + 5(n - 1)

    \Rightarrow u_{n} = - 2025 +
5n

    d) Từ giả thiết ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
u_{1} = 160 \\
u_{6} = 5 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow q = \sqrt[5]{\frac{u_{6}}{u_{1}}} =
\frac{1}{2}

    Suy ra tổng các số hạng của cấp số nhân đó là: S = \dfrac{u_{1}\left( 1 - q^{6} ight)}{1 - q} =\dfrac{160.\left\lbrack 1 - \left( \dfrac{1}{2} ight)^{6}ightbrack}{\dfrac{1}{2}} = 315.

  • Câu 10: Nhận biết

    Dãy số nào sau đây không phải là cấp số nhân?

    Dãy số 1; 2; 3; 4; 5 là một cấp số cộng với công sai là d = 1

    Dãy số 1; 2; 4; 8; 16 là một cấp số nhân với công bội q = 2

    Dãy số 1; -1; 1; -1; 1 là một cấp số nhân với công bội q = -1

    Dãy số 1; -2; 4; -8; 16 là một cấp số nhân với công bội q = -2

  • Câu 11: Thông hiểu

    Cho một cấp số cộng (Un) có {u_1} = \frac{1}{3};{u_8} = 26. Công sai d của cấp số cộng là:

    Ta có:

    \begin{matrix}  {u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} ight)d \hfill \\   \Rightarrow {u_8} = {u_1} + 7d \hfill \\   \Rightarrow 26 = \dfrac{1}{3} + 7.d \hfill \\   \Rightarrow d = \dfrac{{11}}{3} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 12: Thông hiểu

    Giả sử Q là tập hợp con của tập các số nguyên dương sao cho

    (a) k ∈ \mathbb{ Q}

    (b) n ∈ \mathbb{Q} => n + 1 ∈ \mathbb{Q} ,∀ n ≥ k.

    Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề dưới đây.

     Mệnh đề " Mọi số nguyên dương đều thuộc \mathbb{Q}" sai vì \mathbb{Q} là tập con thực sự của \mathbb{N^*} nên tồn tại số nguyên dương không thuộc \mathbb{Q}.

    Mệnh đề "Mọi số nguyên dương lớn hơn hoặc bằng k đều thuộc \mathbb{Q}" đúng theo lí thuyết của phương pháp quy nạp.

    Mệnh đề "Mọi số nguyên bé hơn k đều thuộc \mathbb{Q}" sai theo giả thiết thì phải là số tự nhiên lớn hơn k \in \mathbb{Q}.

    Mệnh đề "Mọi số nguyên đều thuộc \mathbb{Q}" sai vì số nguyên âm không thuộc \mathbb{Q}.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Giá tiền công khoan giếng ở cơ sở A được tính như sau: Giá của mét khoan đầu tiên là 8000 đồng và kể từ mét khoan thứ hai, giá của mỗi mét sau tăng thêm 500 đồng so với giá của mét khoan ngay trước nó. Vậy muốn khoan 20 mét thì mất bao nhiêu đồng?

     Theo bài ra ta có:

    Giá các mét khoan lập thành một cấp số cộng với công sai d = 500, số hạng đầu là 8000.

    => \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{u_1} = 8000} \\   {d = 500} \end{array}} ight.

    => Số tiền phải trả khi khoan giếng sâu 20m là:

    \begin{matrix}  {S_{20}} = \dfrac{{20.\left( {2{u_1} + 19.d} ight)}}{2} \hfill \\   \Rightarrow {S_{20}} = 10.\left( {2.8000 + 19.500} ight) = 255000 \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy muốn khoan 20 mét thì mất 255000 đồng.

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Tính tổng S = {\left( {2 + \frac{1}{2}} ight)^2} + {\left( {4 + \frac{1}{4}} ight)^2} + ... + {\left( {{2^n} + \frac{1}{{{2^n}}}} ight)^2}

    \begin{matrix}  S = {\left( {2 + \dfrac{1}{2}} ight)^2} + {\left( {4 + \dfrac{1}{4}} ight)^2} + ... + {\left( {{2^n} + \dfrac{1}{{{2^n}}}} ight)^2} \hfill \\  S = \left( {4 + 2 + \dfrac{1}{4}} ight) + \left( {16 + 2 + \dfrac{1}{{16}}} ight) + ... + \left( {{2^{2n}} + 2 + \dfrac{1}{{{2^{2n}}}}} ight) \hfill \\  S = \left( {4 + 16 + ... + {2^{2n}}} ight) + 2n + \left( {\frac{1}{4} + \dfrac{1}{{16}} + ... + \dfrac{1}{{{2^{2n}}}}} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Áp dụng công thức tính tổng của n số hạng đầu của một cấp số nhân ta có:

    \begin{matrix}  S = 4.\dfrac{{{4^{n - 1}}}}{3} + 2n + \dfrac{1}{4}.\dfrac{{{2^{\dfrac{1}{{2n}}}} - 1}}{{\dfrac{1}{4} - 1}} \hfill \\  S = 4.\dfrac{{{4^n} - 1}}{3} + 2n + \dfrac{1}{3}.\dfrac{{{2^{2n}} - 1}}{{{2^{2n}}}} \hfill \\  S = 2n + \dfrac{{{4^{n - 1}}}}{3}.\dfrac{{{{4.4}^n} + 1}}{{{4^n}}} = 2n + \dfrac{{\left( {{4^n} - 1} ight)\left( {{4^{n + 1}} + 1} ight)}}{{{{3.4}^n}}} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 15: Vận dụng

    Cho dãy số \left(
u_{n} ight) xác định bởi \left\{
\begin{matrix}
u_{1} = 6 \\
u_{n + 1} = \sqrt{6 + u_{n}};\forall n \in \mathbb{N}^{*} \\
\end{matrix} ight.. Mệnh đề nào sau đây đúng?

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
u_{1} = 6 \\
u_{n + 1} = \sqrt{6 + u_{n}} \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
u_{1} = 6 \\
u_{n + 1} \geq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow u_{n} \geq 0

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
u_{1} = 6 \\
u_{n + 1} = \sqrt{6 + u_{n}} \geq \sqrt{6} \\
\end{matrix} ight.

    Ta chứng minh quy nạp u_{n} \leq
2\sqrt{3};u_{1} \leq 2\sqrt{3};u_{k} \leq 2\sqrt{3}

    u_{k + 1} = \sqrt{6 + u_{k + 1}} \leq
\sqrt{6 + 2\sqrt{3}} \leq \sqrt{6 + 6} = 2\sqrt{3}

    Cách khác:

    Ta có: u_{2} = \sqrt{12} > 3 >
\frac{5}{2} > 2 nên loại các đáp án \sqrt{6} \leq u_{n} < \frac{5}{2}; \sqrt{6} \leq u_{n} < 3; \sqrt{6} \leq u_{n} < 2

  • Câu 16: Thông hiểu

    Cho dãy số \left( u_{n} ight) xác định bởi \left\{ \begin{matrix}
u_{1} = 1 \\
u_{n + 1} + 5 = 2\left( u_{n} + 5 ight) \\
\end{matrix} ight.. Tính số hạng thứ 2024 của dãy số đó?

    Ta có v_{n} = u_{n} + 5, \forall n \in Ν^{*} \Rightarrow v_{n + 1} =
2v_{n}, \forall n \in
Ν^{*}

    Do đó \left( v_{n} ight) là cấp số nhân với v_{1} = 6, q = 2, v_{n}
= 6.q^{n - 1};

    v_{2024} =
6.2^{2023} \Rightarrow u_{2024} = 6.2^{2023} - 5.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Cho dãy số \left( u_{n} ight) xác định bởi công thức u_{n} = \frac{1}{n^{2} + n}. Khẳng định nào sau đây sai?

    Ta có:

    \dfrac{u_{n}}{u_{n + 1}} =\dfrac{\dfrac{1}{n^{2} + n}}{\dfrac{1}{(n + 1)^{2} + (n + 1)}}

    = \frac{n(n - 1)}{n(n + 1)} = \frac{n -
1}{n + 1}

    Với \forall n \in \mathbb{N}^{*},n >
1 ta thấy \frac{n - 1}{n + 1} = 1 -
\frac{2}{n + 1} < 1

    Suy ra dãy số đã cho là dãy số giảm.

  • Câu 18: Nhận biết

    Cho dãy số có các số hạng đầu là 8, 15, 22, 29, 36, … Số hạng tổng quát của dãy số này là

    Ta có 8 = 7.1 + 1; 15 = 7.2 + 1; 22 = 7.3 + 1; 29 = 7.4 + 1; 36 = 7.5 + 1

    Suy ra số hạng tổng quát un = 7n + 1

  • Câu 19: Nhận biết

    Với mỗi số nguyên dương, kí hiệu un = 5.23n − 2 + 33n − 1

    Một học sinh chứng minh un luôn chia hết cho 19 như sau:

    Bước 1: Khi n = 1, ta có u1 = 5.21 + 32 = 19 ⇒ u1⋮19

    Bước 2: Giả sử uk = 5.23k − 2 + 33k + 1 chia hết cho 19 với k ≥ 1.

    Khi đó ta có uk + 1 = 5.23k + 1 + 33k + 2 = 8(5.23k − 2+33k − 1) + 19.33k − 1

    Bước 3: Vì 5.23k − 2 + 33k − 119.33k − 1 chia hết cho 19 nên uk + 1 chia hết cho 19, ∀n ∈ ℕ*

    Vậy un chia hết cho 19, ∀n ∈ ℕ*

    Lập luận trên đúng hay sai? Nếu sai thì bắt đầu từ bước nào?

    Lập luận hoàn toàn đúng!

  • Câu 20: Nhận biết

    Dãy số có các số hạng cho bởi - 1;1; - 1;1;... có số hạng tổng quát là công thức nào dưới đây?

    Vì dãy số đã cho không phải là dãy hằng nên loại các đáp án u_{n} = 1u_{n} = - 1

    Ta có: u_{1} = - 1 ở các đáp án u_{n} = ( - 1)^{n}u_{n} = ( - 1)^{n + 1}

    Xét đáp án u_{n} = ( - 1)^{n} \Rightarrowu_{1} = - 1

    Xét đáp án u_{n} = ( - 1)^{n + 1}\Rightarrow u_{1} = ( - 1)^{2} = 1 eq - 1

    Vậy công thức tổng quát của dãy số đã cho là u_{n} = ( - 1)^{n}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Toán 11 Chương 2 Cánh Diều Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 45 lượt xem
Sắp xếp theo