Đề kiểm tra 15 phút Toán 11 Chương 5 Kết nối tri thức

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Toán 11 Giới hạn. Hàm số liên tục gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức sách Kết nối tri thức.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của a thỏa mãn \lim\left( \sqrt{n^{2} - 8n} - n + a^{2} ight) =
0?

    Ta có:

    \lim\left( \sqrt{n^{2} - 8n} - n + a^{2}
ight)

    = \lim\left( \frac{- 8n}{\sqrt{n^{2} -
8n} + n} + a^{2} ight)

    = \lim\left( \dfrac{- 8}{\sqrt{1 -\dfrac{8}{n}} + 1} + a^{2} ight) = a^{2} - 4

    Do đó:

    a^{2} - 4 = 0 \Leftrightarrow a = \pm
2

    Vậy có hai giá trị nguyên của tham số a thỏa mãn điều kiện đề bài.

  • Câu 2: Thông hiểu

    \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} + 2x}  + 3x}}{{\sqrt {4{x^2} + 1}  - x + 2}} bằng

    Ta có:

    \begin{matrix}  \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{{\sqrt {{x^2} + 2x}  + 3x}}{{\sqrt {4{x^2} + 1}  - x + 2}} \hfill \\   = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{{\left| x ight|\sqrt {1 + \dfrac{2}{x}}  + 3x}}{{\left| x ight|\sqrt {1 + \dfrac{1}{x}}  - x + 2}} \hfill \\ \end{matrix}

    = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{{\sqrt {1 + \dfrac{2}{x}}  + 3}}{{\sqrt {1 + \dfrac{1}{x}}  - 1 + \dfrac{2}{x}}} = \frac{{ - 2}}{3}

  • Câu 3: Nhận biết

    Với k là số nguyên dương, c là hằng số, giới hạn \lim_{x ightarrow +
\infty}\frac{c}{x^{k}} bằng

    Ta có \lim_{x ightarrow + \infty}c =
c\lim_{x ightarrow +
\infty}x^{k} = + \infty nên \lim_{x
ightarrow + \infty}\frac{c}{x^{k}} = 0

  • Câu 4: Thông hiểu

    Kết quả của giới hạn \lim \frac{{3\sin n + 4\cos n}}{{n + 1}} bằng:

    Ta có:

    \begin{matrix}  \lim \dfrac{{3\sin n + 4\cos n}}{{n + 1}} \hfill \\   = \lim \left( {\dfrac{{3\sin n}}{{n + 1}} + \dfrac{{4\cos n}}{{n + 1}}} ight) \hfill \\   = \lim \left( {\dfrac{{3\sin n}}{{n + 1}}} ight) + \lim \left( {\dfrac{{4\cos n}}{{n + 1}}} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    \begin{matrix}  \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {0 \leqslant \left| {\dfrac{{3\sin n}}{{n + 1}}} ight| \leqslant \dfrac{3}{{n + 1}} \to 0} \\   {0 \leqslant \left| {\dfrac{{4\cos n}}{{n + 1}}} ight| \leqslant \dfrac{3}{{n + 1}} \to 0} \end{array}} ight. \hfill \\   \Rightarrow \lim f\left( x ight) = 0 \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 5: Nhận biết

    Cho f(x)=\frac{x^{2}+5x}{7x} với xeq 0. Phải bổ sung thêm giá trị f(0) bằng bao nhiêu thì hàm số f(x) liên tục trên \mathbb{R}?

     Ta có: 

    Với xeq 0 hàm số xác định => Hàm số liên tục khi x > 0 và x < 0

    Với x = 0 ta có: 

    \begin{matrix}  \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{{x^2} + 5x}}{{7x}} \hfill \\   = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{x + 5}}{7} = \dfrac{5}{7} \hfill \\ \end{matrix}

    Để hàm số liên tục tại x = 0 thì

    \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x ight) = f\left( 0 ight) \Rightarrow f\left( 0 ight) = \frac{5}{7}

  • Câu 6: Thông hiểu

    Nhận định sự đúng sai của các kết luận sau?

    a) Hàm số f(x) = \frac{x + 1}{x^{2} + 7x
+ 12} liên tục trên khoảng ( - 4; +
\infty) Sai||Đúng

    b) Phương trình 3x^{4} + 5x^{3} + 10 =
0 có nghiệm thuộc khoảng ( - 2; -
1). Đúng||Sai

    c) Giới hạn của hàm số f(x) = \left\{
\begin{matrix}
x^{2} - 3x\ \ \ \ \ \ ;\ x \geq 2 \\
x - 1\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ;\ x < 2 \\
\end{matrix} ight. khi x
ightarrow 2 bằng -1. Sai||Đúng

    d) Dãy số \left( u_{n} ight) với u_{n} = ( - 1)^{n}\sqrt{n} là dãy số không bị chặn. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Nhận định sự đúng sai của các kết luận sau?

    a) Hàm số f(x) = \frac{x + 1}{x^{2} + 7x
+ 12} liên tục trên khoảng ( - 4; +
\infty) Sai||Đúng

    b) Phương trình 3x^{4} + 5x^{3} + 10 =
0 có nghiệm thuộc khoảng ( - 2; -
1). Đúng||Sai

    c) Giới hạn của hàm số f(x) = \left\{
\begin{matrix}
x^{2} - 3x\ \ \ \ \ \ ;\ x \geq 2 \\
x - 1\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ;\ x < 2 \\
\end{matrix} ight. khi x
ightarrow 2 bằng -1. Sai||Đúng

    d) Dãy số \left( u_{n} ight) với u_{n} = ( - 1)^{n}\sqrt{n} là dãy số không bị chặn. Đúng||Sai

    a) Ta có:

    f(x) = \frac{x + 1}{x^{2} + 7x +
12} có điều kiện xác định

    ( - \infty; - 4) \cup ( - 4; - 3) \cup (
- 3; + \infty)

    Do f(x) là hàm phân thức nên f(x) liên tục trên từng khoảng xác định.

    b) Đặt 3x^{4} + 5x^{3} + 10 =
f(x)

    f(x) liên tục trên tập số thực nên f(x) liên tục trên \lbrack - 2; - 1brack\ \ (*)

    Ta có: f( - 2) = - 126;f( - 1) =
2

    \Rightarrow f( - 2).f( - 1) <
0(**)

    Từ (*) và (**) suy ra phương trình f(x) =
0 có nghiệm thuộc ( - 2; -
1).

    c) Ta có:

    \lim_{x ightarrow 2^{+}}f(x) = \lim_{x
ightarrow 2^{+}}\left( x^{2} - 3x ight) = - 2

    \lim_{x ightarrow 2^{-}}f(x) = \lim_{x
ightarrow 2^{-}}(x - 1) = 1

    Vậy không tồn tại giới hạn của hàm số khi x ightarrow 2

    d) Ta có: với n chẵn

    \lim u_{n} = \lim\left\lbrack ( -
1)^{n}\sqrt{n} ightbrack = + \infty

    Với n lẻ \lim u_{n} = \lim\left\lbrack (
- 1)^{n}\sqrt{n} ightbrack = - \infty

    Suy ra dãy số không bị chặn.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Cho dãy số \left( u_{n} ight) với u_{n} = \sqrt{n^{2} + an + 5} -\sqrt{n^{2} + 1}, trong đó a là tham số thực.

    a) Khi a = 2 thì \lim u_{n} = 1. Đúng||Sai

    b) Khi a = 3 thì \lim u_{n} = \frac{1}{2}. Sai||Đúng

    c) Khi a = - 3 thì \lim u_{n} = - \frac{3}{2}. Đúng||Sai

    d) Khi a = - 2 thì \lim u_{n} = - 1. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho dãy số \left( u_{n} ight) với u_{n} = \sqrt{n^{2} + an + 5} -\sqrt{n^{2} + 1}, trong đó a là tham số thực.

    a) Khi a = 2 thì \lim u_{n} = 1. Đúng||Sai

    b) Khi a = 3 thì \lim u_{n} = \frac{1}{2}. Sai||Đúng

    c) Khi a = - 3 thì \lim u_{n} = - \frac{3}{2}. Đúng||Sai

    d) Khi a = - 2 thì \lim u_{n} = - 1. Đúng||Sai

    Ta có

    \sqrt{n^{2} + an + 5} - \sqrt{n^{2} + 1}ightarrow 0\overset{ightarrow}{}Nhận lượng liên hợp :

    \lim u_{n} = \lim\left( \sqrt{n^{2} + an+ 5} - \sqrt{n^{2} + 1} ight)

    = \lim\frac{an + 4}{\sqrt{n^{2} + an +5} + \sqrt{n^{2} + 1}}

    = \lim\frac{a + \dfrac{4}{n}}{\sqrt{1 +\dfrac{a}{n} + \dfrac{5}{n^{2}}} + \sqrt{1 + \dfrac{1}{n^{2}}}} =\dfrac{a}{2}

  • Câu 8: Vận dụng

    Cho hai số thực a,b thỏa mãn \lim_{x ightarrow 1}\frac{ax^{2} + bx -
2}{x - 1} = 3. Tính giá trị biểu thức S = a + \frac{b}{4}. (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân).

    Đáp án: 1,25

    Đáp án là:

    Cho hai số thực a,b thỏa mãn \lim_{x ightarrow 1}\frac{ax^{2} + bx -
2}{x - 1} = 3. Tính giá trị biểu thức S = a + \frac{b}{4}. (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân).

    Đáp án: 1,25

    \lim_{x ightarrow 1}\frac{ax^{2} +
bx - 2}{x - 1} = 3 là 1 số hữu hạn và \lim_{x ightarrow 1}(x - 1) = 0 nên \lim_{x ightarrow 1}\left( ax^{2} + bx - 2
ight) = 0 hay a + b - 2 = 0
\Leftrightarrow b = 2 - a.

    Khi đó:

    \lim_{x ightarrow 1}\frac{ax^{2} + bx
- 2}{x - 1} = \lim_{x ightarrow 1}\frac{ax^{2} + (2 - a)x - 2}{x -
1}

    = \lim_{x ightarrow 1}\frac{(x - 1)(ax
+ 2)}{x - 1} = \lim_{x ightarrow 1}(ax + 2)

    = a + 2 = 3

    \Rightarrow a = 1 suy ra b = 1.

    Vậy S = 1 + \frac{1}{4} =
1,25.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Cho hàm số f\left( x ight) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}  {3x - 5}&{{\text{ }}khi{\text{ }}x \leqslant  - 2} \\   {mx + 3}&{{\text{ }}khi{\text{ }}x >  - 2} \end{array}} ight.. Giá trị của m để hàm số đã cho liên tục tại x = -2 là:

    Ta có:

     \begin{matrix}  \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 2} ight)}^ - }} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 2} ight)}^ - }} \left( {3x - 5} ight) = -11 \hfill \\  f\left( { - 2} ight) = -11 \hfill \\  \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 2} ight)}^ + }} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 2} ight)}^ + }} \left( {mx + 3} ight) =  - 2m + 3 \hfill \\ \end{matrix}

    Để hàm số liên tục tại x=-2 thì 

    \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 2} ight)}^ - }} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 2} ight)}^ + }} f\left( x ight) = f\left( { - 2} ight)

    \Leftrightarrow  - 2m + 3 = -11 \Rightarrow m = 7

  • Câu 10: Nhận biết

    \lim_{x
ightarrow - \infty}\left( \frac{2x + 1}{x - 1} ight) bằng

    Ta có:

    \lim_{x ightarrow - \infty}\left(\dfrac{2x + 1}{x - 1} ight) = \lim_{x ightarrow - \infty}\left(\dfrac{2 + \dfrac{1}{x}}{1 - \dfrac{1}{x}} ight) = 2

  • Câu 11: Vận dụng cao

    Cho giới hạn I = \lim_{x ightarrow
0}\frac{\sqrt{2x + 1} - \sqrt[3]{x^{2} + 1}}{\sqrt[3]{8 - x} -
\sqrt[3]{8 + x}}. Tính giá trị của 100I?

    Đáp án: -600||- 600

    Đáp án là:

    Cho giới hạn I = \lim_{x ightarrow
0}\frac{\sqrt{2x + 1} - \sqrt[3]{x^{2} + 1}}{\sqrt[3]{8 - x} -
\sqrt[3]{8 + x}}. Tính giá trị của 100I?

    Đáp án: -600||- 600

    Ta có:

    I = \lim_{x ightarrow 0}\frac{\sqrt{2x
+ 1} - \sqrt[3]{x^{2} + 1}}{\sqrt[3]{8 - x} - \sqrt[3]{8 +
x}}

    = \lim_{x ightarrow 0}\left(
\frac{\sqrt{2x + 1} - \sqrt[3]{x^{2} + 1}}{x}.\frac{x}{\sqrt[3]{8 - x} -
\sqrt[3]{8 + x}} ight)

    = \lim_{x ightarrow 0}\left\{ \left(
\frac{\sqrt{2x + 1} - 1}{x} + \frac{1 - \sqrt[3]{x^{2} + 1}}{x}
ight).\frac{x}{\sqrt[3]{8 - x} - \sqrt[3]{8 + x}}
ight\}

    Ta có:

    +) \lim_{x ightarrow 0}\frac{\sqrt{2x +
1} - 1}{x} = \lim_{x ightarrow 0}\frac{2x}{\left( \sqrt{2x + 1} + 1
ight).x} = \lim_{x ightarrow 0}\frac{2}{\left( \sqrt{2x + 1} + 1
ight)} = 1

    +) \lim_{x ightarrow 0}\frac{1 -
\sqrt[3]{x^{2} + 1}}{x} = \lim_{x ightarrow 0}\frac{-
x^{2}}{\left\lbrack 1 + \sqrt[3]{x^{2} + 1} + \sqrt[3]{\left( x^{2} + 1
ight)^{2}} ightbrack.x}

    = \lim_{x ightarrow 0}\frac{-
x}{\left\lbrack 1 + \sqrt[3]{x^{2} + 1} + \sqrt[3]{\left( x^{2} + 1
ight)^{2}} ightbrack} = 0.

    +) \lim_{x ightarrow
0}\frac{x}{\sqrt[3]{8 - x} - \sqrt[3]{8 + x}}

    = \lim_{x ightarrow
0}\frac{x\left\lbrack \left( \sqrt[3]{8 - x} ight)^{2} + \sqrt[3]{8 -
x}.\sqrt[3]{8 + x} + \left( \sqrt[3]{8 + x} ight)^{2}
ightbrack}{\left( \sqrt[3]{8 - x} ight)^{3} - \left( \sqrt[3]{8 +
x} ight)^{3}}

    = \lim_{x ightarrow
0}\frac{x\left\lbrack \left( \sqrt[3]{8 - x} ight)^{2} + \sqrt[3]{8 -
x}.\sqrt[3]{8 + x} + \left( \sqrt[3]{8 + x} ight)^{2} ightbrack}{-
2x}

    = \lim_{x ightarrow
0}\frac{\left\lbrack \left( \sqrt[3]{8 - x} ight)^{2} + \sqrt[3]{8 -
x}.\sqrt[3]{8 + x} + \left( \sqrt[3]{8 + x} ight)^{2} ightbrack}{-
2} = - 6.

    Vậy I = (1 + 0).( - 6) = - 6 \Rightarrow
100I = - 600.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Giá trị của B =
\frac{\sqrt{n^{2} + 2n}}{n - \sqrt{3n^{2} + 1}}bằng:

    Ta có:

    B = \lim\dfrac{\dfrac{\sqrt{n^{2} +n}}{n}}{\dfrac{n - \sqrt{3n^{2} + 1}}{n}}

    = \lim\frac{\sqrt{1 +\frac{1}{n}}}{1 - \sqrt{3 + \frac{1}{n^{2}}}} = \frac{1}{1 -\sqrt{3}}

  • Câu 13: Thông hiểu

    Kiểm tra sự đúng sai của các kết luận sau?

    a) Hàm số f(x) = \frac{x^{2} + 1}{x^{2}
+ 5x + 6} liên tục trên khoảng ( -
2; + \infty). Đúng||Sai

    b) Biết rằng \lim\frac{an + 4}{4n + 3} =
- 2 khi đó 2a + 1 = - 15 Đúng||Sai

    c) \lim_{x ightarrow
1^{+}}\frac{\sqrt{x^{3} - x^{2}}}{\sqrt{x - 1} + 1 - x} = - 1 Sai||Đúng

    d) Phương trình x^{2} - 1000x^{2} + 0,01
= 0 có nghiệm thuộc khoảng ( -
1;0)(0;1) Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Kiểm tra sự đúng sai của các kết luận sau?

    a) Hàm số f(x) = \frac{x^{2} + 1}{x^{2}
+ 5x + 6} liên tục trên khoảng ( -
2; + \infty). Đúng||Sai

    b) Biết rằng \lim\frac{an + 4}{4n + 3} =
- 2 khi đó 2a + 1 = - 15 Đúng||Sai

    c) \lim_{x ightarrow
1^{+}}\frac{\sqrt{x^{3} - x^{2}}}{\sqrt{x - 1} + 1 - x} = - 1 Sai||Đúng

    d) Phương trình x^{2} - 1000x^{2} + 0,01
= 0 có nghiệm thuộc khoảng ( -
1;0)(0;1) Sai||Đúng

    a) Hàm số f(x) = \frac{x^{2} + 1}{x^{2} +
5x + 6} có nghĩa khi x^{2} + 5x + 6
eq 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x eq - 3 \\
x eq 2 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy theo định lí ta có hàm số f(x) =
\frac{x^{2} + 1}{x^{2} + 5x + 6} liên tục trên khoảng ( - \infty; - 3),( - 3; - 2),( - 2; +
\infty).

    b) Ta có: \lim\frac{an + 4}{4n + 3} =
\lim\frac{a + \frac{4}{n}}{4 + \frac{3}{n}} = \frac{a}{4}

    Khi đó: 2a + 1 = - 15.

    Theo bài ra ta có:

    \lim\frac{an + 4}{4n + 3} = - 2
\Leftrightarrow \frac{a}{4} = - 2 \Leftrightarrow a = - 8

    c) Ta có: x ightarrow 1^{+} \Rightarrow
x > 1 \Rightarrow x - 1 > 0

    \lim_{x ightarrow
1^{+}}\frac{\sqrt{x^{3} - x^{2}}}{\sqrt{x - 1} + 1 - x} = \lim_{x
ightarrow 1^{+}}\frac{\sqrt{x^{2}(x - 1)}}{\sqrt{x - 1} - (x -
1)}

    = \lim_{x ightarrow
1^{+}}\frac{x\sqrt{x - 1}}{\sqrt{x - 1}\left( 1 - \sqrt{x - 1} ight)}
= \lim_{x ightarrow 1^{+}}\frac{x}{1 - \sqrt{x - 1}} = 1s

    d) Xét hàm số x^{2} - 1000x^{2} + 0,01 =
f(x) có tập xác định D\mathbb{=
R}

    Suy ra hàm số f(x) cũng liên tục trên các khoảng ( - 1;0)(0;1).

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
f( - 1) = - 1000,99 \\
f(0) = 0,01 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow f( - 1).f(0) < 0

    Vậy phương trình có ít nhất một nghiệm thuộc khoảng ( - 1;0).

    Lại có: \left\{ \begin{matrix}
f(1) = - 999,99 \\
f(0) = 0,01 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow f(1).f(0) < 0

    Vậy phương trình có ít nhất một nghiệm thuộc khoảng (0;1).

  • Câu 14: Nhận biết

    Tính giới hạn \lim_{x ightarrow 2^{-}}\frac{3x + 1}{2 -
x}

    Ta có: \left\{ \begin{gathered}
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \left( {3x + 1} ight) = 7 > 0 \hfill \\
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \left( {x - 2} ight) = 0 \hfill \\
  x - 2 < 0,x \mapsto 2 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.

    \Rightarrow \lim_{x ightarrow
2^{-}}\frac{3x + 1}{2 - x} = + \infty

  • Câu 15: Vận dụng

    Cho hàm số f(x)
= x^{3} - 3x - 1. Số nghiệm của phương trình f(x) = 0 trên tập số thực là:

    Hàm số f(x) = x^{3} - 3x - 1 là hàm đa thức có tập xác định \mathbb{R}

    => Hàm số liên tục trên \mathbb{R}

    => Hàm số liên tục trên các khoảng ( -
2; - 1),( - 1;0),(0;2)

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
f( - 2) = - 3 < 0 \\
f( - 1) = 1 > 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow f( - 2).f( - 1) < 0 vậy phương trình có ít nhất một nghiệm trên ( -
2; - 1)

    \left\{ \begin{matrix}
f( - 1) = 1 > 0 \\
f(0) = - 1 < 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow f( - 1).f(0) < 0 vậy phương trình có ít nhất một nghiệm trên ( -
1;0)

    \left\{ \begin{matrix}
f(0) = - 1 < 0 \\
f(2) = 1 > 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow f(0).f(2) < 0 vậy phương trình có ít nhất một nghiệm trên (0;2)

    Vậy phương trình đã cho có ít nhất ba nghiệm thuộc khoảng ( - 2;2). Tuy nhiên phương trình f(x) = 0 là phương trình bậc ba có nhiều nhất ba nghiệm

    Vậy phương trình f(x) = 0 có đúng ba nghiệm.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Cho hàm số f(x) xác định và liên tục trên \mathbb{R} với f(x)=\frac{x^{3}-3x+2}{x-1} với mọi xeq 1. Tính f(1)

     Ta có:

    \begin{matrix}  \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \dfrac{{{x^3} - 3x + 2}}{{x - 1}} \hfill \\   = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \dfrac{{\left( {x + 2} ight){{\left( {x - 1} ight)}^2}}}{{x - 1}} \hfill \\   = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left( {x + 2} ight)\left( {x - 1} ight) = 0 \hfill \\ \end{matrix}

    Do hàm số đã cho xác định và liên tục trên \mathbb{R}

    => Hàm số liên tục tại x = 1

    => \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x ight) = f\left( 1 ight) = 0

  • Câu 17: Vận dụng cao

    Số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,17232323... được biểu diễn bởi phân số tối giản \frac{m}{n}. Khẳng định nào dưới đây đúng?

    Ta có:

    \begin{matrix}
  0,17232323.... \hfill \\
   = 0,17 + 23.\left( {\dfrac{1}{{{{10}^4}}} + \dfrac{1}{{{{10}^6}}} + \dfrac{1}{{{{10}^8}}} + ...} ight) \hfill \\ 
\end{matrix}

    \begin{matrix}
   = \dfrac{{17}}{{100}} + 23.\dfrac{{\dfrac{1}{{10000}}}}{{1 - \dfrac{1}{{100}}}} = \dfrac{{17}}{{100}} + \dfrac{{23}}{{100.99}} \hfill \\
   = \dfrac{{1706}}{{9900}} = \dfrac{{853}}{{4950}} \hfill \\ 
\end{matrix}

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
m = 853 \\
n = 4950 \\
\end{matrix} \Rightarrow 2^{12} < T = 4097 < 2^{13} ight.

  • Câu 18: Vận dụng

    Cho hai số thực a,b thỏa mãn \lim_{x ightarrow 2}\frac{ax^{2} + bx -
2}{x - 2} = 5. Tính giá trị biểu thức S = a + 2b.

    Đáp án: -4||- 4

    Đáp án là:

    Cho hai số thực a,b thỏa mãn \lim_{x ightarrow 2}\frac{ax^{2} + bx -
2}{x - 2} = 5. Tính giá trị biểu thức S = a + 2b.

    Đáp án: -4||- 4

    \lim_{x ightarrow 2}\frac{ax^{2} +
bx - 2}{x - 2} = 5 là 1 số hữu hạn và \lim_{x ightarrow 2}(x - 2) = 0 nên \lim_{x ightarrow 2}\left( ax^{2} + bx - 2
ight) = 0 hay 4a + 2b - 2 = 0
\Leftrightarrow b = 1 - 2a.

    Khi đó:

    \lim_{x ightarrow 2}\frac{ax^{2} + bx
- 2}{x - 2} = \lim_{x ightarrow 2}\frac{ax^{2} + (1 - 2a)x - 2}{x -
2}

    = \lim_{x ightarrow 2}\frac{ax^{2} + x
- 2ax - 2}{x - 2} = \lim_{x ightarrow 2}\frac{(ax^{2} - 2ax) + (x -
2)}{x - 2}

    = \lim_{x ightarrow 2}\frac{(x - 2)(ax
+ 1)}{x - 2} = \lim_{x ightarrow 2}(ax + 1)

    = 2a + 1 = 5 \Rightarrow a =
2

    Suy ra b = - 3.

    Vậy S = - 4.

  • Câu 19: Nhận biết

    Giá trị của {D =
\lim}\frac{4n + 1}{\sqrt{n^{2} + 3n + 2}} bằng:

    Ta có:

    \lim\frac{4n + 1}{\sqrt{n^{2} + 3n + 2}}= \lim \dfrac{4+\dfrac{1}{n}}{\sqrt{1+\dfrac{3}{n}+\dfrac{2}{n^2}}}=4

  • Câu 20: Nhận biết

    Cho hàm số f\left( x ight) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {\dfrac{{1 - {x^3}}}{{1 - x}}{\text{        khi }}x < 1} \\ 
  {{\text{1            khi }}x \geqslant 1} 
\end{array}} ight. . Hãy chọn kết luận đúng.

    Ta có: f(x) = \left\{ \begin{matrix}
1 + x + x^{2}\ \ \ \ \ \ \ \ khi\ x < 1 \\
1\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ khi\ x \geq 1 \\
\end{matrix} ight.

    Lại có:

    \lim_{x ightarrow 1^{-}}f(x) = \lim_{x
ightarrow 1^{-}}\left( 1 + x + x^{2} ight) = 3

    \lim_{x ightarrow 1^{+}}f(x) = 1 eq
3

    => Hàm số liên tục phải tại x = 1

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Toán 11 Chương 5 Kết nối tri thức Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 32 lượt xem
Sắp xếp theo