Đề kiểm tra 15 phút Toán 11 Chương 5 Kết nối tri thức

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Toán 11 Giới hạn. Hàm số liên tục gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức sách Kết nối tri thức.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Tìm a để hàm số y = f(x) = \left\{ \begin{matrix}\dfrac{x^{2} - 4}{x - 2}\ \ khi\ x eq 2 \\m^{2} + 3m\ \ \ khi\ x = 2 \\\end{matrix} ight. liên tục tại x = 2. Tìm m để hàm số liên tục tại x = 2.

    Ta có:

    \lim_{x ightarrow 2}\frac{x^{2} - 4}{x
- 2} = \lim_{x ightarrow 2}(x + 2) = 4

    Để hàm số liên tục tại x = 1 thì m^{2} + 3m = 4 \Rightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
m = 1 \\
m = - 4 \\
\end{matrix} ight.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Xác định \lim_{x
ightarrow - 2}\frac{x + 1}{(x + 2)^{2}}.

    Ta có:

    \left\{ \begin{gathered}
  \mathop {\lim }\limits_{x \to  - 2} \left( {x + 1} ight) =  - 1 < 0 \hfill \\
  \mathop {\lim }\limits_{x \to  - 2} {\left( {x + 2} ight)^2} = 0 \hfill \\
  {\left( {x + 2} ight)^2} > 0,\forall x e  - 2 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to  - 2} \frac{{x + 1}}{{{{\left( {x + 2} ight)}^2}}} =  - \infty

  • Câu 3: Thông hiểu

    Biết giới hạn \lim\frac{2n + 1}{- 3n + 2}
= a. Khi đó:

    a) Giá trị a lớn hơn 0. Sai||Đúng

    b) Ba số -
\frac{5}{3};a;\frac{1}{3} tạo thành một cấp số cộng với công sai bằng 2. Sai||Đúng

    c) Trên khoảng ( - \pi;\pi) phương trình lượng giác \sin x = a có 3 nghiệm. Sai||Đúng

    d) Cho cấp số nhân \left( u_{n}
ight) với công bội q = 3u_{1} = a, thì u_{3} = - 6. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Biết giới hạn \lim\frac{2n + 1}{- 3n + 2}
= a. Khi đó:

    a) Giá trị a lớn hơn 0. Sai||Đúng

    b) Ba số -
\frac{5}{3};a;\frac{1}{3} tạo thành một cấp số cộng với công sai bằng 2. Sai||Đúng

    c) Trên khoảng ( - \pi;\pi) phương trình lượng giác \sin x = a có 3 nghiệm. Sai||Đúng

    d) Cho cấp số nhân \left( u_{n}
ight) với công bội q = 3u_{1} = a, thì u_{3} = - 6. Đúng||Sai

    a) Ta có: \lim\frac{2n + 1}{- 3n + 2} =
\lim\frac{n\left( 2 + \frac{1}{n} ight)}{n\left( - 3 + \frac{2}{n}
ight)} = \lim\frac{2 + \frac{1}{n}}{- 3 + \frac{2}{n}} = \frac{-
2}{3}

    b) Ba số - \frac{5}{3}; -
\frac{2}{3};\frac{1}{3} tạo thành một cấp số cộng với công sai bằng 1

    c) Trên khoảng ( - \pi;\pi) phương trình lượng giác \sin x = a có 2 nghiệm

    d) Cho cấp số nhân \left( u_{n}
ight) với công bội q = 3u_{1} = a, thì u_{3} = - 6

    Kết luận:

    a) Sai

    b) Sai

    c) Sai

    d) Đúng

  • Câu 4: Thông hiểu

    Tính giới hạn \lim\dfrac{4.3^{n} + 7^{n + 1}}{2.5^{n} +7^{n}}.

    Ta có:

    \lim\dfrac{4.3^{n} + 7^{n + 1}}{2.5^{n} +7^{n}} = \lim\dfrac{\dfrac{4.3^{n} + 7^{n + 1}}{7^{n}}}{\dfrac{2.5^{n} +7^{n}}{7^{n}}}

    = \lim\dfrac{4.\left( \dfrac{3}{7}ight)^{n} + 7}{2.\left( \dfrac{5}{7} ight)^{n} + 1} = 7

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Số thập phân vô hạn tuần hoàn 5,231231… được biểu diễn bởi phân số tối giản \frac{a}{b}. Tính tổng Q = a - b.

    Ta có:

    \begin{matrix}
  5,231231... = 5 + 0,231 + 0,000231 + ... \hfill \\
   = 5 + \dfrac{{231}}{{{{10}^3}}} + \dfrac{{231}}{{{{10}^6}}} + ... \hfill \\ 
\end{matrix}

    Dãy số \frac{231}{10^{3}};\frac{231}{10^{6}};... là một cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu là u_{1} = \frac{231}{10^{3}}, công sai là q = 10^{- 3}

    \begin{matrix}
   \Rightarrow Q = 5 + \dfrac{{\dfrac{{231}}{{{{10}^3}}}}}{{1 - \dfrac{1}{{{{10}^{ - 3}}}}}} = 5 + \dfrac{{231}}{{999}} = \dfrac{{1742}}{{333}} \hfill \\
   \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {a = 1742} \\ 
  {b = 333} 
\end{array}} ight. \Rightarrow Q = 1409 \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Tính \lim_{x
ightarrow 1}\frac{x^{2018} + x^{2017} + .... + x - 2018}{x^{2018} +
1}

    Ta có:

    \lim_{x ightarrow 1}\dfrac{x^{2018} +x^{2017} + .... + x - 2018}{x^{2018} + 1}

    = \lim_{x ightarrow 1}\dfrac{(x -1)\left( x^{2017} + 2x^{2016} + 3.x^{2015} + .... + 2017x + 2018ight)}{(x - 1)\left( x^{2017} + x^{2016} + x^{2015} + .... + x + 1ight)}

    = \dfrac{\dfrac{2018.2019}{2}}{2018} =\dfrac{2019}{2}

    Vậy \lim_{x ightarrow 1}\dfrac{x^{2018}+ x^{2017} + .... + x - 2018}{x^{2018} + 1} =\frac{2019}{2}

  • Câu 7: Vận dụng

    Kết quả giới hạn K = \lim_{x ightarrow
+ \infty}x\left( \sqrt{x^{2} + 2x} - \sqrt[3]{x^{3} + 3x^{2}} ight) =
\frac{a}{b}, với \frac{a}{b} là phân số tối giản (a;b > 0). Tổng a + b bằng bao nhiêu?

    Đáp án: 3

    Đáp án là:

    Kết quả giới hạn K = \lim_{x ightarrow
+ \infty}x\left( \sqrt{x^{2} + 2x} - \sqrt[3]{x^{3} + 3x^{2}} ight) =
\frac{a}{b}, với \frac{a}{b} là phân số tối giản (a;b > 0). Tổng a + b bằng bao nhiêu?

    Đáp án: 3

    Ta có

    K = \lim_{x ightarrow + \infty}x\left(
\sqrt{x^{2} + 2x} - \sqrt[3]{x^{3} + 3x^{2}} ight)

    = \lim_{x ightarrow +
\infty}x\left\lbrack \left( \sqrt{x^{2} + 2x} - x - 1 ight) + \left( x
+ 1 - \sqrt[3]{x^{3} + 3x^{2}} ight) ightbrack

    = \lim_{x ightarrow +
\infty}\lbrack\frac{- x}{\sqrt{x^{2} + 2x} + (x + 1)} + \frac{3x^{2} + x}{(x + 1)^{2} + (x +
1)\sqrt[3]{x^{3} + 3x} + \sqrt[3]{\left( x^{3} + 3x
ight)^{2}}}brack

    = \lim_{x ightarrow +
\infty}\lbrack\frac{- 1}{\sqrt{1 + \frac{2}{x}} + \left( 1 + \frac{1}{x}
ight)} + \frac{3 +
\frac{1}{x}}{\left( 1 + \frac{1}{x} ight)^{2} + \left( 1 + \frac{1}{x}
ight)\sqrt[3]{1 + \frac{3}{x^{2}}} + \sqrt[3]{\left( 1 +
\frac{3}{x^{2}} ight)^{2}}}brack

    = - \frac{1}{2} + 1 =
\frac{1}{2}.

    Suy ra a + b = 3.

  • Câu 8: Vận dụng

    Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

    a) \lim_{x ightarrow 3}\left( x^{2} - x
+ 3 ight) = 9. Đúng||Sai

    b) Biết rằng \lim_{x ightarrow 1}f(x) =
2, \lim_{x ightarrow 1}g(x) =
4. Khi đó \lim_{x ightarrow
1}\left( 3f(x) - 5g(x) ight) = - 13. Sai||Đúng

    c) \lim_{x ightarrow 2}\frac{\sqrt{4x +1} - 3}{x^{2} - 4} = 1. Sai||Đúng

    d) Biết \lim_{x ightarrow
2}\frac{2x^{2} - ax + 4}{x^{2} - 3x + 2} = b(với a;b\mathbb{\in R}). Khi đó a^{2} + b^{2} = 40. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

    a) \lim_{x ightarrow 3}\left( x^{2} - x
+ 3 ight) = 9. Đúng||Sai

    b) Biết rằng \lim_{x ightarrow 1}f(x) =
2, \lim_{x ightarrow 1}g(x) =
4. Khi đó \lim_{x ightarrow
1}\left( 3f(x) - 5g(x) ight) = - 13. Sai||Đúng

    c) \lim_{x ightarrow 2}\frac{\sqrt{4x +1} - 3}{x^{2} - 4} = 1. Sai||Đúng

    d) Biết \lim_{x ightarrow
2}\frac{2x^{2} - ax + 4}{x^{2} - 3x + 2} = b(với a;b\mathbb{\in R}). Khi đó a^{2} + b^{2} = 40. Đúng||Sai

    a) Đúng.

    \lim_{x ightarrow 3}\left( x^{2} - x
+ 3 ight) = 3^{2} - 3 + 3 = 9

    b) Sai.

    \lim_{x ightarrow 1}\left( 3f(x) -
5g(x) ight) = 3.2 - 5.4 = - 14

    c) Sai.

    \lim_{x ightarrow 2}\frac{\sqrt{4x +
1} - 3}{x^{2} - 4} = \lim_{x ightarrow 2}\frac{4x + 1 - 9}{(x - 2)(x +
2)(\sqrt{4x + 1} + 3)}

    = \lim_{x ightarrow 2}\frac{4}{(x +
2)(\sqrt{4x + 1} + 3)} = \frac{1}{6}

    d) Đúng.

    Xét thấy x = 2 là nghiệm của phương trình x^{2} - 3x + 2 = 0 (mẫu số) nên x = 2 cũng là một nghiệm của phương trình 2x^{2} - ax + 4 =
0 (tử số) \Rightarrow a = 6.

    Khi đó:

    \lim_{x ightarrow 2}\frac{2x^{2} - ax +4}{x^{2} - 3x + 2} = \lim_{x ightarrow 2}\frac{2x^{2} - 6x + 4}{x^{2}- 3x + 2} = 2.

    Vậy a = 6;b = 2 \Rightarrow a^{2} + b^{2}
= 36 + 4 = 40.

  • Câu 9: Nhận biết

    Cho hàm số y =
f(x) liên tục trên (a;b). Điều kiện cần và đủ để hàm số liên tục trên \lbrack a;bbrack là:

    Ta có:

    Hàm số y = f(x) liên tục trên (a;b)

    Điều kiện cần và đủ để hàm số liên tục trên \lbrack a;bbrack là: \left\{ \begin{gathered}
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ + }} f\left( x ight) = f\left( a ight) \hfill \\
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {b^ - }} f\left( x ight) = f\left( b ight) \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Kết quả của giới hạn \lim \left( {\frac{{\sin 5n}}{{3n}} - 2} ight) bằng:

    Ta có:

    \begin{matrix}  \left\{ \begin{gathered}  0 \leqslant \left| {\dfrac{{\sin 5n}}{{3n}}} ight| \leqslant \dfrac{1}{{3n}} \to 0 \hfill \\  \lim \left( { - 2} ight) =  - 2 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \hfill \\   \Rightarrow \lim \left( {\dfrac{{\sin 5n}}{{3n}} - 2} ight) =  - 2 \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 11: Nhận biết

    Nếu các dãy số \left( u_{n}
ight),\left( v_{n} ight) thỏa mãn \lim u_{n} = 4 và \lim v_{n} = 3 thì \lim\left( u_{n} + v_{n} ight) bằng:

    Ta có \lim\left( u_{n} + v_{n} ight) =
\lim u_{n} + \lim v_{n} = 7.

  • Câu 12: Nhận biết

    Tính giá trị \lim\frac{n^{3} - 7n}{1 - 2n^{2}}

    Ta có: \lim\dfrac{n^{3} - 7n}{1 - 2n^{2}}= \lim\dfrac{n^{3}\left( 1 - \dfrac{7}{n^{2}} ight)}{n^{2}\left(\dfrac{1}{n} + 2 ight)}

    = \lim\dfrac{n.\left( 1 - \dfrac{7}{n^{2}}ight)}{\dfrac{1}{n} + 2} = + \infty

  • Câu 13: Vận dụng

    Cho hàm số f(x) = \left\{ \begin{matrix}\dfrac{x^{2} - 2x - 3}{x + 1}\ \ \ \ khi\ \ x eq - 1 \\2a + 4\ \ \ \ khi\ \ x = - 1 \\\end{matrix} ight.

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của a \in
(0;2025) để hàm số gián đoạn tại x
= 1

    Đáp án: 2024

    Đáp án là:

    Cho hàm số f(x) = \left\{ \begin{matrix}\dfrac{x^{2} - 2x - 3}{x + 1}\ \ \ \ khi\ \ x eq - 1 \\2a + 4\ \ \ \ khi\ \ x = - 1 \\\end{matrix} ight.

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của a \in
(0;2025) để hàm số gián đoạn tại x
= 1

    Đáp án: 2024

    TXĐ: D\mathbb{= R}

    Ta có:

    f( - 1) = 2a + 4

    \lim_{x ightarrow - 1}f(x) = \lim_{x
ightarrow - 1}\frac{x^{2} - 2x - 3}{x + 1}

    = \lim_{x ightarrow - 1}\frac{(x +
1)(x - 3)}{x + 1} = \lim_{x ightarrow - 1}(x - 3) = - 4

    Để hàm số gián đoạn tại x = - 1 thì \lim_{x ightarrow - 1}f(x) eq
f(1)

    \Leftrightarrow 2a - 4 eq - 4
\Leftrightarrow a eq - 4

    Vậy có 2024 giá trị nguyên của a \in (0;2025) để hàm số gián đoạn tại x = 1

  • Câu 14: Thông hiểu

    Phương trình nào dưới đây có nghiệm trong khoảng (0; 1)?

    Xét hàm số f(x) = 3x^{2017} - 8x +
4 liên tục trên \mathbb{R}.

    \left\{ \begin{matrix}
f(0) = 4 \\
f(1) = - 1 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow f(0).f(1) = - 4 < 0

    => Phương trình có ít nhất một nghiệm thuộc khoảng (0;1).

  • Câu 15: Vận dụng

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số a thuộc khoảng (-10; 10) để

    A = \lim\left\lbrack 5n - 3\left( a^{2} - 2
ight)n^{3} ightbrack = - \infty.

    Ta có:

    A = \lim\left\lbrack 5n - 3\left( a^{2} -
2 ight)n^{3} ightbrack

    = \lim\left\{ n^{3}\left\lbrack
\frac{5}{n^{2}} - 3\left( a^{2} - 2 ight) ightbrack ight\} = -
\infty

    \Rightarrow \lim\left\lbrack
\frac{5}{n^{2}} - 3\left( a^{2} - 2 ight) ightbrack = a^{2} - 2
< 0

    \Leftrightarrow - \sqrt{2} < a <
\sqrt{2}

    a\mathbb{\in Z},a \in ( - 10;10)
\Rightarrow a = \left\{ - 1;0;1 ight\}

    Vậy có 3 giá trị nguyên của tham số a thỏa mãn điều kiện đề bài.

  • Câu 16: Nhận biết

    Chọn khẳng định đúng?

    \lim_{x ightarrow - \infty}x^{4} = +
\infty

    \lim_{x ightarrow - \infty}x^{3} = -
\infty

    \lim_{x ightarrow x_{0}}x =
x_{0}

    \lim_{x ightarrow + \infty}q^{x} =
0;\left( |q| < 1 ight)

  • Câu 17: Thông hiểu

    Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

    Ta có:

    \lim_{x ightarrow + \infty}\dfrac{3x +2}{x - 1} = \lim_{x ightarrow + \infty}\dfrac{3 + \dfrac{2}{x}}{1 -\dfrac{1}{x}} = \dfrac{3 + 0}{1 - 0} = 3

  • Câu 18: Nhận biết

    Hàm số nào dưới đây gián đoạn tại x = 1?

    Ta có: \left\{ \begin{gathered}
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{{x^2} + 2}}{{x - 1}} =  + \infty  \hfill \\
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{{x^2} + 2}}{{x - 1}} =  - \infty  \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. nên hàm số y
= \frac{x^{2} + 2}{x - 1} gián đoạn tại điểm x = 1

  • Câu 19: Nhận biết

    Tính giới hạn B =
\lim_{x ightarrow ( - 2)^{-}}\left( \frac{3 + 2x}{x + 2}
ight).

    Ta có:

    \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 2} ight)}^ - }} \left( {3 + 2x} ight) =  - 1 < 0

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 2} ight)}^ - }} \left( {x + 2} ight) = 0} \\ 
  {x \mapsto {{\left( { - 2} ight)}^ - } \Rightarrow x + 2 < 0} 
\end{array}} ight.

    \Rightarrow B = \lim_{x ightarrow ( -
2)^{-}}\left( \frac{3 + 2x}{x + 2} ight) = + \infty

  • Câu 20: Thông hiểu

    Kiểm tra sự đúng sai của các kết luận sau?

    a) Hàm số f(x) = \frac{x^{2} + 1}{x^{2}
+ 5x + 6} liên tục trên khoảng ( -
2; + \infty). Đúng||Sai

    b) Biết rằng \lim\frac{an + 4}{4n + 3} =
- 2 khi đó 2a + 1 = - 15 Đúng||Sai

    c) \lim_{x ightarrow
1^{+}}\frac{\sqrt{x^{3} - x^{2}}}{\sqrt{x - 1} + 1 - x} = - 1 Sai||Đúng

    d) Phương trình x^{2} - 1000x^{2} + 0,01
= 0 có nghiệm thuộc khoảng ( -
1;0)(0;1) Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Kiểm tra sự đúng sai của các kết luận sau?

    a) Hàm số f(x) = \frac{x^{2} + 1}{x^{2}
+ 5x + 6} liên tục trên khoảng ( -
2; + \infty). Đúng||Sai

    b) Biết rằng \lim\frac{an + 4}{4n + 3} =
- 2 khi đó 2a + 1 = - 15 Đúng||Sai

    c) \lim_{x ightarrow
1^{+}}\frac{\sqrt{x^{3} - x^{2}}}{\sqrt{x - 1} + 1 - x} = - 1 Sai||Đúng

    d) Phương trình x^{2} - 1000x^{2} + 0,01
= 0 có nghiệm thuộc khoảng ( -
1;0)(0;1) Sai||Đúng

    a) Hàm số f(x) = \frac{x^{2} + 1}{x^{2} +
5x + 6} có nghĩa khi x^{2} + 5x + 6
eq 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x eq - 3 \\
x eq 2 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy theo định lí ta có hàm số f(x) =
\frac{x^{2} + 1}{x^{2} + 5x + 6} liên tục trên khoảng ( - \infty; - 3),( - 3; - 2),( - 2; +
\infty).

    b) Ta có: \lim\frac{an + 4}{4n + 3} =
\lim\frac{a + \frac{4}{n}}{4 + \frac{3}{n}} = \frac{a}{4}

    Khi đó: 2a + 1 = - 15.

    Theo bài ra ta có:

    \lim\frac{an + 4}{4n + 3} = - 2
\Leftrightarrow \frac{a}{4} = - 2 \Leftrightarrow a = - 8

    c) Ta có: x ightarrow 1^{+} \Rightarrow
x > 1 \Rightarrow x - 1 > 0

    \lim_{x ightarrow
1^{+}}\frac{\sqrt{x^{3} - x^{2}}}{\sqrt{x - 1} + 1 - x} = \lim_{x
ightarrow 1^{+}}\frac{\sqrt{x^{2}(x - 1)}}{\sqrt{x - 1} - (x -
1)}

    = \lim_{x ightarrow
1^{+}}\frac{x\sqrt{x - 1}}{\sqrt{x - 1}\left( 1 - \sqrt{x - 1} ight)}
= \lim_{x ightarrow 1^{+}}\frac{x}{1 - \sqrt{x - 1}} = 1s

    d) Xét hàm số x^{2} - 1000x^{2} + 0,01 =
f(x) có tập xác định D\mathbb{=
R}

    Suy ra hàm số f(x) cũng liên tục trên các khoảng ( - 1;0)(0;1).

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
f( - 1) = - 1000,99 \\
f(0) = 0,01 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow f( - 1).f(0) < 0

    Vậy phương trình có ít nhất một nghiệm thuộc khoảng ( - 1;0).

    Lại có: \left\{ \begin{matrix}
f(1) = - 999,99 \\
f(0) = 0,01 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow f(1).f(0) < 0

    Vậy phương trình có ít nhất một nghiệm thuộc khoảng (0;1).

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Toán 11 Chương 5 Kết nối tri thức Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 36 lượt xem
Sắp xếp theo