Đề kiểm tra 15 phút Toán 11 Chương 6 Cánh Diều

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Toán 11 Hàm số mũ và hàm số lôgarit gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức sách Cánh Diều.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Rút gọn biểu thức T = \left( \frac{a^{\frac{3}{2}} +
b^{\frac{3}{2}}}{a - b} - \frac{a - b}{a^{\frac{1}{2}} +
b^{\frac{1}{2}}} ight).\left( \frac{\sqrt{a} - \sqrt{b}}{\sqrt{ab}}
ight).

    Ta có:

    T = \left( \frac{a^{\frac{3}{2}} +
b^{\frac{3}{2}}}{a - b} - \frac{a - b}{a^{\frac{1}{2}} +
b^{\frac{1}{2}}} ight).\left( \frac{\sqrt{a} - \sqrt{b}}{\sqrt{ab}}
ight)

    T = \left( \frac{\sqrt{a^{3}} -
\sqrt{b^{3}}}{\sqrt{a^{2}} - \sqrt{b^{2}}} - \frac{a\sqrt{a^{2}} -
\sqrt{b^{2}} - b}{\sqrt{a} + \sqrt{b}} ight).\left( \frac{\sqrt{a} -
\sqrt{b}}{\sqrt{ab}} ight)

    T = \left( \frac{\sqrt{a^{3}} +
\sqrt{b^{3}} - \sqrt{a^{3}} - \sqrt{b^{3}} + \sqrt{a^{2}b} -
\sqrt{ab^{2}}}{\sqrt{a^{2}} - \sqrt{b^{2}}} ight).\left(
\frac{\sqrt{a} - \sqrt{b}}{\sqrt{ab}} ight)

    T = \left( \frac{\sqrt{a^{2}b} -
\sqrt{ab^{2}}}{\sqrt{a^{2}} - \sqrt{b^{2}}} ight).\left(
\frac{\sqrt{a} - \sqrt{b}}{\sqrt{ab}} ight) = 1

  • Câu 2: Thông hiểu

    Cho hàm số f(x)
= \frac{x^{\frac{2}{3}}.\left( \sqrt[3]{x^{- 2}} - \sqrt[3]{x}
ight)}{x^{\frac{1}{8}}.\left( \sqrt[8]{x^{3}} - \sqrt[8]{x}
ight)} với x > 0;x eq
1. Hãy xác định giá trị f\left(
2021^{2022} ight)?

    Ta có:

    f(x) = \frac{x^{\frac{2}{3}}.\left(
\sqrt[3]{x^{- 2}} - \sqrt[3]{x} ight)}{x^{\frac{1}{8}}.\left(
\sqrt[8]{x^{3}} - \sqrt[8]{x} ight)} = \frac{x^{\frac{2}{3}}.\left(
x^{- \frac{2}{3}} - x^{\frac{1}{3}} ight)}{x^{\frac{1}{8}}.\left(
x^{\frac{3}{8}} - x^{\frac{1}{8}} ight)}

    = \frac{- \left( x^{\frac{1}{2}} - 1
ight)\left( x^{\frac{1}{2}} + 1 ight)}{x^{\frac{1}{2}} - 1} = -
x^{\frac{1}{2}} - 1

    Khi đó: f\left( 2021^{2022} ight) =
\left( 2021^{2022} ight)^{\frac{1}{2}} - 1 = - 2021^{1011} -
1

  • Câu 3: Vận dụng

    Tìm giá trị tham số m để bất phương trình 1 + \log_{5}\left( x^{2} + 1 ight) \geq  \log_{5}\left( mx^{2} + 4x + m ight) có nghiệm đúng với mọi x.

    Ta có:

    1 + \log_{5}\left( x^{2} + 1 ight) \geq  \log_{5}\left( mx^{2} + 4x + m ight)

    \Leftrightarrow \log_{5}\left\lbrack5\left( x^{2} + 1 ight) ightbrack \geq \log_{5}\left( mx^{2} + 4x +m ight)

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
5\left( x^{2} + 1 ight) \geq mx^{2} + 4x + m \\
mx^{2} + 4x + m > 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
(5 - m)x^{2} - 4x + 5 - m \geq 0\ \ \ (1) \\
mx^{2} + 4x + m > 0\ \ \ \ (2) \\
\end{matrix} ight.

    Bất phương trình đã cho có nghiệm đúng với mọi x khi cả (1) và (2) đúng với mọi x.

    Với m = 0 hoặc m = 5 không thỏa mãn đề bài.

    Với m eq 0 hoặc m eq 5 để thỏa mãn đề bài thì:

    \left\{ \begin{matrix}
5 - m > 0 \\
4 - (5 - m)^{2} \leq 0 \\
m > 0 \\
4 - m^{2} < 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m < 5 \\
\left\lbrack \begin{matrix}
m \leq 3 \\
m \geq 7 \\
\end{matrix} ight.\  \\
m > 0 \\
\left\lbrack \begin{matrix}
m > 2 \\
m < - 2 \\
\end{matrix} ight.\  \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow 2 < m \leq
3

  • Câu 4: Nhận biết

    Tính \log_{x}\sqrt[3]{x} với \forall x > 0;x eq 1?

    Ta có: \log_{x}\sqrt[3]{x} =\log_{x}x^{\frac{1}{3}} = \frac{1}{3}\log_{x}x = \frac{1}{3}

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Chof\left( x ight) = {5^{\sqrt {1 + \dfrac{1}{{{x^2}}} + \dfrac{1}{{{{\left( {x + 1} ight)}^2}}}} }}biết rằng f\left( 1 ight).f\left( 2 ight).....f\left( {2020} ight) = {5^{\dfrac{m}{n}}} với m và n là các số nguyên dương và phân số \frac{m}{n} tối giản. Tính giá trị biểu thức m - {n^2}.

    Ta có:

    f\left( x ight) = {5^{\sqrt {1 + \dfrac{1}{{{x^2}}} + \dfrac{1}{{{{\left( {x + 1} ight)}^2}}}} }}

    = {5^{\sqrt {\dfrac{{{x^2}.{{\left( {x + 1} ight)}^2} + {x^2} + {{\left( {x + 1} ight)}^2}}}{{{x^2}.{{\left( {x + 1} ight)}^2}}}} }}

    = {5^{\dfrac{{{x^2} + x + 1}}{{x\left( {x + 1} ight)}}}} = {5^{1 + \dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{{x + 1}}}}

    \begin{matrix}  f\left( 1 ight).f\left( 2 ight).....f\left( {2020} ight) = {5^{\dfrac{m}{n}}} \hfill \\   \Leftrightarrow {5^{\sum\limits_{x = 1}^{2020} {\left( {1 + \dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{{x + 1}}} ight)} }} = {5^{\dfrac{m}{n}}} \hfill \\   \Leftrightarrow \sum\limits_{x = 1}^{2020} {\left( {1 + \dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{{x + 1}}} ight)}  = \dfrac{m}{n} \hfill \\   \Leftrightarrow 2021 - \dfrac{1}{{2021}} = \dfrac{m}{n} \hfill \\   \Leftrightarrow \dfrac{{4084440}}{{2021}} = \dfrac{m}{n} \hfill \\   \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {m = 4084440} \\   {n = 2021} \end{array}} ight. \Rightarrow m - {n^2} =  - 1 \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 6: Nhận biết

    Tìm tập xác định của hàm số y = - \log\left( 2x - x^{2} ight)?

    Điều kiên xác định:

    2x - x^{2} > 0 \Leftrightarrow 0 <
x < 2

    Vậy tập xác định của hàm số là: D = (0;2)

  • Câu 7: Thông hiểu

    Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai?

    a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần các số 2020^{0};5^{\frac{1}{2}};\left( \frac{4}{5}
ight)^{- 1} Sai||Đúng

    b) Hàm số y = \left( \frac{\pi +
3}{2\pi} ight)^{x}nghịch biến trên tập xác định của nó.Đúng||Sai

    c) Phương trình \frac{1}{2}\log\left(
x^{2} - 4x - 1 ight) = log8x - log4x có tổng các nghiệm thực bằng 5.Đúng||Sai

    d) Tập nghiệm của bất phương trình \left( 3^{2x} - 9 ight)\left( 3^{x} -
\frac{1}{27} ight)\sqrt{3^{x + 1} - 1} \leq 0 chứa đúng 4 giá trị nguyên. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai?

    a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần các số 2020^{0};5^{\frac{1}{2}};\left( \frac{4}{5}
ight)^{- 1} Sai||Đúng

    b) Hàm số y = \left( \frac{\pi +
3}{2\pi} ight)^{x}nghịch biến trên tập xác định của nó.Đúng||Sai

    c) Phương trình \frac{1}{2}\log\left(
x^{2} - 4x - 1 ight) = log8x - log4x có tổng các nghiệm thực bằng 5.Đúng||Sai

    d) Tập nghiệm của bất phương trình \left( 3^{2x} - 9 ight)\left( 3^{x} -
\frac{1}{27} ight)\sqrt{3^{x + 1} - 1} \leq 0 chứa đúng 4 giá trị nguyên. Sai||Đúng

    a) Ta có: \left\{ \begin{matrix}2020^{0} = 1 \\5^{\frac{1}{2}} = \sqrt{5} \\\left( \dfrac{4}{5} ight)^{- 1} = \dfrac{5}{4} \\\end{matrix} ight. nên sắp xếp đúng là: 2020^{0};\left( \frac{4}{5} ight)^{-
1};5^{\frac{1}{2}}

    b) Ta có:

    y = \left( \frac{\pi + 3}{2\pi}
ight)^{x} có cơ số \frac{\pi +
3}{2\pi} \in (0;1) nên hàm số đã cho nghịch biến trên tập xác định của nó.

    c) Điều kiện xác định x > 2 +
\sqrt{5}

    \frac{1}{2}\log\left( x^{2} - 4x - 1ight) = \log8x - \log4x

    \Leftrightarrow \log\left( x^{2} - 4x -1 ight) = 2\log\left( \frac{8x}{4x} ight)

    \Leftrightarrow x^{2} - 4x - 1 = 4
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = - 1(ktm) \\
x = 5(tm) \\
\end{matrix} ight.

    Vậy tổng các nghiệm của phương trình là S
= 5

    d) Điều kiện xác định 3^{x + 1} - 1 \geq
0 \Leftrightarrow x \geq - 1

    Ta có: x = - 1 là một nghiệm của bất phương trình

    Với x > - 1 bất phương trình tương đương với \left( 3^{2x} - 9
ight)\left( 3^{x} - \frac{1}{27} ight) \leq 0

    Đặt t = 3^{x} > 0 ta có:

    \left( t^{2} - 9 ight)\left( t -
\frac{1}{27} ight) \leq 0 \Leftrightarrow (t - 3)(t + 3)\left( t -
\frac{1}{27} ight) \leq 0

    \Rightarrow \left\lbrack \begin{matrix}t \leq - 3 \\\dfrac{1}{27} \leq t \leq 3 \\\end{matrix} ight. kết hợp với điều kiện t = 3^{x} > 0 ta được nghiệm \frac{1}{27} \leq t \leq 3 \Leftrightarrow
\frac{1}{27} \leq 3^{x} \leq 3 \Leftrightarrow - 3 \leq x \leq
1

    Kết hợp với điều kiện x > - 1 ta được - 1 < x \leq 1 suy ra trường hợp này có 2 nghiệm nguyên

    Vậy bất phương trình có ba nghiệm nguyên.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Rút gọn biểu thức B =\log_{\frac{1}{a}}\frac{a\sqrt[5]{a^{3}}.\sqrt[3]{a^{2}}}{\sqrt{a}.\sqrt[4]{a}} thu được kết quả là:

    Ta có:

    B =\log_{\frac{1}{a}}\frac{a\sqrt[5]{a^{3}}.\sqrt[3]{a^{2}}}{\sqrt{a}.\sqrt[4]{a}}

    B = -\log_{a}\frac{a.a^{\frac{3}{5}}.a^{\frac{2}{3}}}{a^{\frac{1}{2}}.a^{\frac{1}{4}}}

    B = - \log_{a}a^{\frac{91}{60}} = -\frac{91}{60}

  • Câu 9: Nhận biết

    Biết \frac{{{x^{{a^2}}}}}{{{x^{{b^2}}}}} = {x^{16}} với x > 1 và a + b = 2. Tính giá trị của biểu thức M = a – b.

     Ta có: 

    \begin{matrix}  \dfrac{{{x^{{a^2}}}}}{{{x^{{b^2}}}}} = {x^{16}} \hfill \\   \Leftrightarrow {x^{{a^2} - {b^2}}} = {x^{16}} \hfill \\   \Leftrightarrow {a^2} - {b^2} = 16 \hfill \\   \Leftrightarrow \left( {a + b} ight)\left( {a - b} ight) = 16 \hfill \\   \Rightarrow a - b = 8 \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 10: Nhận biết

    Trong các hàm số sau hàm số nào nghịch biến trên tập số thực?

    Loại các đáp án y =\log_{\frac{\pi}{4}}\left( 2x^{2} + 1 ight) và y = \log_{\frac{1}{2}}x vì các hàm số trong các đáp án này không xác định trên \mathbb{R}.

    \frac{2}{e} < 1 nên hàm số nghịch biến trên \mathbb{R}.

  • Câu 11: Vận dụng

    Cho hàm số y =
f(x) = \frac{2016^{x}}{2016^{x} + \sqrt{2016}}. Tính giá trị của biểu thức:

    S = f\left( \frac{1}{2017} ight) +
f\left( \frac{2}{2017} ight) + ... + f\left( \frac{2016}{2017}
ight)

    f(1 - x) = \frac{\sqrt{2016}}{2016^{x}
+ \sqrt{2016}} nên f(x) + f(1 - x)
= 1

    \Rightarrow S = f\left( \frac{1}{2017}
ight) + f\left( \frac{2}{2017} ight) + ... + f\left(
\frac{2016}{2017} ight)

    \Rightarrow S = \left\lbrack f\left(
\frac{1}{2017} ight) + f\left( \frac{2016}{2017} ight) ightbrack
+ \left\lbrack f\left( \frac{2}{2017} ight) + f\left(
\frac{2015}{2017} ight) ightbrack

    + ... + \left\lbrack f\left(
\frac{1008}{2017} ight) + f\left( \frac{1009}{2017} ight)
ightbrack

    = 1008

  • Câu 12: Thông hiểu

    Biểu thức L =
\sqrt[6]{x^{3}.\sqrt[3]{x^{2}\sqrt{x}}};(x > 0) viết dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ là x^{m}. Kết quả nào sau đây đúng?

    Ta có:

    L =
\sqrt[6]{x^{3}.\sqrt[3]{x^{2}\sqrt{x}}} =
\sqrt[6]{x^{3}.\sqrt[3]{x^{2}.x^{\frac{1}{2}}}} =
\sqrt[6]{x^{3}.\sqrt[3]{x^{\frac{5}{2}}}}

    = \sqrt[6]{x^{3}.x^{\frac{5}{6}}} =
\sqrt[6]{x^{\frac{23}{6}}} = x^{\frac{23}{36}} \Rightarrow m =
\frac{23}{36}

  • Câu 13: Thông hiểu

    Tìm tập xác định của hàm số y = \ln\left( x - 2 - \sqrt{x^{2} - 3x - 10}
ight).

    Điều kiện xác định của hàm số

    \left\{ \begin{matrix}
x - 2 > \sqrt{x^{2} - 3x - 10} \\
x^{2} - 3x - 10 \geq 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x \geq 2 \\
x^{2} - 4x + 4 > x^{2} - 3x - 10 \\
x^{2} - 3x - 10 \geq 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow 5 \leq x <
14

    Vậy tập xác định của hàm số là D =
\lbrack 5;14)

  • Câu 14: Thông hiểu

    Giải bất phương trình 2^{x + 2} - 2^{x + 3} - 2^{x + 4} > 5^{x + 1} -
5^{x + 2} thu được tập nghiệm là:

    Ta có:

    2^{x + 2} - 2^{x + 3} - 2^{x + 4} >
5^{x + 1} - 5^{x + 2}

    \Leftrightarrow - 20.2^{x} > -
20.5^{x}

    \Leftrightarrow 2^{x} <
5^{x}

    \Leftrightarrow \left( \frac{2}{5}
ight)^{x} < 1 \Leftrightarrow x > 0

    Vậy tập nghiệm bất phương trình là: S =
(0; + \infty)

  • Câu 15: Nhận biết

    Tìm tập nghiệm của bất phương trình 2^{a} \leq 4?

    Ta có: 2^{a} \leq 4 \Leftrightarrow 2^{a}
\leq 2^{2} \Leftrightarrow a \leq 2

    Vậy tập nghiệm của bất phương trình là a
\in ( - \infty;2brack

  • Câu 16: Vận dụng

    Tính giá trị biểu thức D = \log\left( \tan 1^{0} ight) + \log\left(
\tan 2^{0} ight) + ... + \log\left( tan89^{0} ight).

    Ta có:

    D = \log\left( \tan 1^{0} ight) +\log\left( \tan 2^{0} ight) + ... + \log\left( \tan89^{0}ight)

    D = \log\left( \tan1^{0}.\tan2^{0}...\tan89^{0} ight)

    D = \log\left\lbrack \tan1^{0}.\tan2^{0}...\tan\left( 90^{0} - 2^{0} ight).\tan\left( 90^{0} -1^{0} ight) ightbrack

    D = \log\left( \tan1^{0}.\tan2^{0}...\cot2^{0}.\cot1^{0} ight)

    D = \log\left\lbrack \left( \tan1^{0}..\cot1^{0} ight)\left( \tan 2^{0}.\cot2^{0} ight)...ightbrack

    D = \log1 = 0

  • Câu 17: Thông hiểu

    Giải phương trình \log_{\frac{1}{3}}\left( x^{2} - 3x - 1 ight) +\log_{3}(2 - x) = 0 và cho biết phương trình có tất cả bao nhiêu nghiệm nguyên dương?

    Điều kiện xác định \left\{ \begin{matrix}
x^{2} - 3x - 1 > 0 \\
2 - x > 0 \\
\end{matrix} ight.

    Phương trình đã cho tương đương:

    \Leftrightarrow - \log_{3}\left( x^{2} -3x - 1 ight) = - \log_{3}(2 - x)

    \Leftrightarrow \log_{3}\left( x^{2} - 3x- 1 ight) = \log_{3}(2 - x)

    \Leftrightarrow x^{2} - 3x - 1 = 2 - x
\Leftrightarrow x^{2} - 2x - 3 = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = - 1 \\
x = 3 \\
\end{matrix} ight.

    Kết hợp điều kiện đề bài ta thấy không có giá trị nào thỏa mãn

    Vậy phương trình không có nghiệm nguyên dương.

  • Câu 18: Nhận biết

    Biết a \in
\mathbb{R}^{+}, \sqrt{a^{3}} bằng:

    Ta có: \sqrt{a^{3}} =
a^{\frac{3}{2}}

  • Câu 19: Nhận biết

    Kết quả nào sau đấy là nghiệm của phương trình \log_{2}(x - 2) = 3?

    Điều kiện xác định: x > 2

    \log_{2}(x - 2) = 3 \Leftrightarrow x - 2= 2^{3}

    \Leftrightarrow x - 2 = 8
\Leftrightarrow x = 10(tm)

    Vậy phương trình có nghiệm x =
10.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Giá trị của \log_{3}H với H =
\sqrt[10]{3\sqrt[5]{27\sqrt[2]{243}}} là: 21/100

    (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Đáp án là:

    Giá trị của \log_{3}H với H =
\sqrt[10]{3\sqrt[5]{27\sqrt[2]{243}}} là: 21/100

    (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Ta có:

    H =\sqrt[10]{3\sqrt[5]{27\sqrt[2]{243}}} =3^{\dfrac{1}{10}}27^{\dfrac{1}{10}.\dfrac{1}{5}}.243^{\dfrac{1}{10}.\dfrac{1}{5}.\dfrac{1}{2}}= 3^{\dfrac{21}{100}}

    \Rightarrow \log_{3}H =\log_{3}3^{\frac{21}{100}} = \frac{21}{100}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Toán 11 Chương 6 Cánh Diều Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 14 lượt xem
Sắp xếp theo