Đề kiểm tra 15 phút Toán 11 Chương 6 Cánh Diều

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Toán 11 Hàm số mũ và hàm số lôgarit gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức sách Cánh Diều.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Tìm tập xác định của hàm số y = \left( \frac{5\sqrt{3}}{2}
ight)^{x}?

    Tập xác định của hàm số y = \left(
\frac{5\sqrt{3}}{2} ight)^{x}D=\mathbb{R}.

  • Câu 2: Nhận biết

    Tìm tập nghiệm của bất phương trình \left( \frac{1}{3} ight)^{x + 2} \geq
9?

    Ta có:

    \left( \frac{1}{3} ight)^{x + 2} \geq
9 \Leftrightarrow \left( 3^{- 1} ight)^{x + 2} \geq 3^{2}

    \Leftrightarrow 3^{- x - 2} \geq 3^{2}
\Leftrightarrow - x - 2 \geq 2 \Leftrightarrow x \leq - 4

    Vậy tập nghiệm của bất phương trình là x
\in ( - \infty; - 4brack

  • Câu 3: Nhận biết

    Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

    Hàm số y = \log_{2}x đồng biến trên khoảng (0; + \infty).

  • Câu 4: Thông hiểu

    Xác định hàm số tương ứng với đồ thị dưới đây:

    Đồ thị hàm số đi lên và đi qua điểm (1; 0) nên hàm số tương ứng với đồ thị trong hình vẽ là y =\log_{2}x

  • Câu 5: Thông hiểu

    Đơn giản biểu thức D = \frac{a^{\sqrt{3} + 1}.a^{2 -
\sqrt{3}}}{\left( a^{\sqrt{2} - 2} ight)^{\sqrt{2} + 2}} ta được:

    Ta có:

    D = \frac{a^{\sqrt{3} + 1}.a^{2 -
\sqrt{3}}}{\left( a^{\sqrt{2} - 2} ight)^{\sqrt{2} + 2}} =
\frac{a^{\sqrt{3} + 1 + 2 - \sqrt{3}}}{a^{\left( \sqrt{2} - 2
ight)\left( \sqrt{2} + 2 ight)}} = \frac{a^{3}}{a^{- 2}} =
a^{5}

  • Câu 6: Thông hiểu

    Hình vẽ dưới đây biểu diễn đồ thị của hàm số nào trong các hàm số dưới đây?

    Từ hình vẽ suy ra hàm số đồng biến nên loại hàm số y = \log_{\frac{1}{2}}x

    Lại từ hình vẽ suy đồ thị hàm số đi qua điểm \left( \frac{1}{2}; - 1 ight)

    Kiểm tra ta thấy \left\{ \begin{matrix}- 1 eq \log_{2}\left( 2.\dfrac{1}{2} ight) \\- 1 = \log_{2}\dfrac{1}{2} \\- 1 eq \log_{\sqrt{2}}\dfrac{1}{2} \\\end{matrix} ight. nên loại các hàm số y = \log_{2}(2x), y = \log_{\sqrt{2}}x.

  • Câu 7: Vận dụng

    Cho các số thức a, b thỏa mãn 1 < a < b\log_{a}b + \log_{b}a^{2} = 3. Tính giá trị của biểu thức T = \log_{ab}\frac{a^{2} +b}{2}?

    Ta có:

    \log_{a}b + \log_{b}a^{2} = 3\Leftrightarrow \log_{a}b + 2\log_{b}a = 3(*)

    Đặt t = \log_{a}b. Do 1 < a < b \Rightarrow t > log_{a}b
\Rightarrow t > 1

    Khi đó t + \frac{2}{t} = 3
\Leftrightarrow t^{2} - 3t + 2 = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
t = 1(ktm) \\
t = 2(tm) \\
\end{matrix} ight.

    Với t = 2 ta có: \log_{a}b = 2 \Rightarrow b = a^{2}

    => T = \log_{ab}\frac{a^{2} + b}{2} =\log_{a^{3}}a^{2} = \frac{2}{3}\log_{a}a = \frac{2}{3}

  • Câu 8: Nhận biết

    Nếu m^{2x} =
3 thì giá trị 3m^{6x} là:

    Ta có: 3m^{6x} = 3.\left( m^{2x}
ight)^{3} = 3.3^{3} = 81

  • Câu 9: Thông hiểu

    Xét tính đúng, sai của các phát biểu sau?

    a) Hàm số y = \left( \sqrt{5} - 2
ight)^{x} luôn nghịch biến trên tập số thực. Đúng||Sai

    b) Tập xác định của hàm số y = \ln(x -
2) + \sqrt{9 - x}D =
(2;9) Sai||Đúng

    c) Ta có: a = 3^{\sqrt{5}};b = 3^{2};c =
3^{\sqrt{6}} suy ra a < c <
b Sai||Đúng

    d) Với \forall m \geq 0 thì hàm số y = log_{2020}(mx - m + 2) xác định trên \lbrack 1; + \infty). Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Xét tính đúng, sai của các phát biểu sau?

    a) Hàm số y = \left( \sqrt{5} - 2
ight)^{x} luôn nghịch biến trên tập số thực. Đúng||Sai

    b) Tập xác định của hàm số y = \ln(x -
2) + \sqrt{9 - x}D =
(2;9) Sai||Đúng

    c) Ta có: a = 3^{\sqrt{5}};b = 3^{2};c =
3^{\sqrt{6}} suy ra a < c <
b Sai||Đúng

    d) Với \forall m \geq 0 thì hàm số y = log_{2020}(mx - m + 2) xác định trên \lbrack 1; + \infty). Đúng||Sai

    a) Vì 0 < \sqrt{5} - 2 < 1 nên hàm số y = \left( \sqrt{5} - 2
ight)^{x} luôn nghịch biến trên tập số thực đúng.

    b) Điều kiện xác định của hàm số:

    \left\{ \begin{matrix}
x - 2 > 0 \\
9 - x \geq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow x \in (2;9brack

    Vậy tập xác định của hàm số là D =
(2;9brack

    c) Ta có: 2 < \sqrt{5} <
\sqrt{6} nên 3^{2} <
3^{\sqrt{5}} < 3^{\sqrt{6}} hay b < a < c

    d) Điều kiện xác định:

    mx - m + 2 > 0 \Leftrightarrow mx
> m - 2\ \ (*)

    TH1: m = 0 \Rightarrow (*)0 > -
1(tm)

    TH2: m > 0 \Rightarrow (*)
\Leftrightarrow x > \frac{m - 2}{m}

    Suy ra tập xác định của hàm số D = \left(
\frac{m - 2}{2}; + \infty ight)

    Khi đó yêu cầu bài toán trở thành \frac{m
- 2}{2} < 1 \Leftrightarrow m - 2 < m \Leftrightarrow - 2 <
0(tm)

    Th3: m < 0 \Rightarrow (*)
\Leftrightarrow x < \frac{m - 2}{m}

    Suy ra tập xác định của hàm số D = \left(
- \infty;\frac{m - 2}{2} ight)

    Do đó không tồn tại giá trị m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

  • Câu 10: Vận dụng

    Cho hàm số y =
a^{x} có đồ thị như hình vẽ, y =
f(x) có đồ thị đối xứng với đồ thị hàm số y = a^{x} qua đường thẳng y = - x. Xác định hàm số f(x).

    Ta có:

    Phép đối xứng trục qua đường thẳng y = -
x biến mỗi điểm có tọa độ (x;y) thành điểm có tọa độ ( - y; - x).

    Mỗi điểm trên đồ thị hàm số y =
a^{x} có dạng \left( u;a^{u}
ight), lấy đối xứng qua d ta được điểm có tọa độ \left( - a^{u};u ight) thuộc đồ thị hàm số y = f(x).

    Do đó f\left( - a^{u} ight) = -
u. Đặt x = - a^{u}, khi đó x = log_{a}( - x). Vậy f(x) = - \log_{a}( - x).

  • Câu 11: Nhận biết

    Với m là một số thực bất kì, mệnh đề nào dưới đây là mệnh đề sai?

    Theo định nghĩa và các tính chất của lũy thừa ta thấy:

    \sqrt{10^{m}} = \left( \sqrt{10}
ight)^{m}; \sqrt{10^{m}} = \left(
\sqrt{10} ight)^{m}; \left(
10^{m} ight)^{2} = 100^{m} là các mệnh đề đúng.

    Xét mệnh đề \left( 10^{m} ight)^{2} =
(10)^{m^{2}} với m = 1 ta có: \left( 10^{1} ight)^{2} = 100 eq
(10)^{1^{2}} nên mệnh đề sai.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Cho bất phương trình: \left( \frac{2}{3} ight)^{2x^{2} + 4x} \leq\left( \frac{3}{2} ight)^{x + 3}. Chọn khẳng định đúng về tập nghiệm của bất phương trình.

    Ta có:

    \left( \frac{2}{3} ight)^{2x^{2} + 4x}\leq \left( \frac{3}{2} ight)^{x + 3}

    \Leftrightarrow \left( \frac{2}{3}ight)^{2x^{2} + 4x} \leq \left( \frac{2}{3} ight)^{- x -3}

    \Leftrightarrow 2x^{2} + 4x \geq - x -3

    \Leftrightarrow 2x^{2} + 4x + 3 \geq0

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}x \leq - \dfrac{3}{2} \\x \geq - 1 \\\end{matrix} ight.

    Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S= \left( - \infty;\frac{- 3}{2} ight) \cup \lbrack - 1; +\infty)

  • Câu 13: Vận dụng

    Tìm tập nghiệm của bất phương trình 4x^{2} + x.2^{x^{2} + 1} + 3.2^{x^{2}} >
x^{2}.2^{x^{2}} + 8x + 12.

    Ta có:

    4x^{2} + x.2^{x^{2} + 1} + 3.2^{x^{2}}
> x^{2}.2^{x^{2}} + 8x + 12

    \Leftrightarrow \left( 4 - 2^{x^{2}}
ight)\left( x^{2} - 2x - 3 ight) > 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
\left\{ \begin{matrix}
4 - 2^{x^{2}} > 0 \\
x^{2} - 2x - 3 > 0 \\
\end{matrix} ight.\  \\
\left\{ \begin{matrix}
4 - 2^{x^{2}} < 0 \\
x^{2} - 2x - 3 < 0 \\
\end{matrix} ight.\  \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
\left\{ \begin{matrix}
\sqrt{2} > x > - \sqrt{2} \\
\left\lbrack \begin{matrix}
x < - 1 \\
x > 3 \\
\end{matrix} ight.\  \\
\end{matrix} ight.\  \\
\left\{ \begin{matrix}
\left\lbrack \begin{matrix}
x < - \sqrt{2} \\
x > \sqrt{2} \\
\end{matrix} ight.\  \\
- 1 < x < 3 \\
\end{matrix} ight.\  \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
- \sqrt{2} < x < - 1 \\
\sqrt{2} < x < 3 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy tập nghiệm bất phương trình là: S =
\left( - \sqrt{2}; - 1 ight) \cup \left( \sqrt{2};3
ight)

  • Câu 14: Thông hiểu

    Cho a là một số dương, biểu thức {a^{\frac{2}{3}}}.\sqrt a viết dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ là:

    Ta có: {a^{\frac{2}{3}}}.\sqrt a  = {a^{\frac{2}{3}}}.{a^{\frac{1}{2}}} = {a^{\frac{7}{6}}}

  • Câu 15: Thông hiểu

    Xác định nghiệm của phương trình \sqrt{2^{x}.\sqrt[3]{4^{x}}.\sqrt[3]{0,125}} =
4\sqrt[3]{2}.

    Điều kiện xác định: x \in
\mathbb{N}^{*}

    Phương trình đã cho được viết lại như sau:

    \sqrt{2^{x}.\sqrt[3]{4^{x}}.\sqrt[3]{0,125}} =
4\sqrt[3]{2}

    \Leftrightarrow
\sqrt{2^{x}.2^{\frac{2x}{3}}.2^{- \frac{1}{2x}}} =
2^{x}.2^{\frac{1}{3}}

    \Leftrightarrow
\sqrt{2^{x}.2^{\frac{2x}{3}}.2^{- \frac{1}{2x}}} =
2^{x}.2^{\frac{1}{3}}

    \Leftrightarrow \frac{x}{2} +
\frac{x}{3} - \frac{1}{2x} = \frac{7}{3}

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}x = 3(tm) \\x = - \dfrac{1}{5}(ktm) \\\end{matrix} ight.

    Vậy phương trình có nghiệm x =
3.

  • Câu 16: Nhận biết

    Xác định tập nghiệm của phương trình \log_{3}(2x + 3) = 1?

    Điều kiện xác định: x > -
\frac{3}{2}

    \log_{3}(2x + 3) = 1 \Leftrightarrow 2x +3 = 3 \Leftrightarrow x = 0(tm)

    Vậy phương trình có tập nghiệm S =
\left\{ 0 ight\}.

  • Câu 17: Vận dụng cao

    Chof\left( x ight) = {5^{\sqrt {1 + \dfrac{1}{{{x^2}}} + \dfrac{1}{{{{\left( {x + 1} ight)}^2}}}} }}biết rằng f\left( 1 ight).f\left( 2 ight).....f\left( {2020} ight) = {5^{\dfrac{m}{n}}} với m và n là các số nguyên dương và phân số \frac{m}{n} tối giản. Tính giá trị biểu thức m - {n^2}.

    Ta có:

    f\left( x ight) = {5^{\sqrt {1 + \dfrac{1}{{{x^2}}} + \dfrac{1}{{{{\left( {x + 1} ight)}^2}}}} }}

    = {5^{\sqrt {\dfrac{{{x^2}.{{\left( {x + 1} ight)}^2} + {x^2} + {{\left( {x + 1} ight)}^2}}}{{{x^2}.{{\left( {x + 1} ight)}^2}}}} }}

    = {5^{\dfrac{{{x^2} + x + 1}}{{x\left( {x + 1} ight)}}}} = {5^{1 + \dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{{x + 1}}}}

    \begin{matrix}  f\left( 1 ight).f\left( 2 ight).....f\left( {2020} ight) = {5^{\dfrac{m}{n}}} \hfill \\   \Leftrightarrow {5^{\sum\limits_{x = 1}^{2020} {\left( {1 + \dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{{x + 1}}} ight)} }} = {5^{\dfrac{m}{n}}} \hfill \\   \Leftrightarrow \sum\limits_{x = 1}^{2020} {\left( {1 + \dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{{x + 1}}} ight)}  = \dfrac{m}{n} \hfill \\   \Leftrightarrow 2021 - \dfrac{1}{{2021}} = \dfrac{m}{n} \hfill \\   \Leftrightarrow \dfrac{{4084440}}{{2021}} = \dfrac{m}{n} \hfill \\   \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {m = 4084440} \\   {n = 2021} \end{array}} ight. \Rightarrow m - {n^2} =  - 1 \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 18: Vận dụng

    Biết \left(
\sqrt{5} - 2 ight)^{- a} > \left( \sqrt{5} + 2
ight)^{b}. Chọn khẳng định đúng?

    Ta có:

    \sqrt{5} - 2 = \frac{1}{\sqrt{5} +
2};\sqrt{5} + 2 > 1

    Nên \left( \sqrt{5} - 2 ight)^{- a}
> \left( \sqrt{5} + 2 ight)^{b}

    \Leftrightarrow \left( \sqrt{5} + 2
ight)^{a} > \left( \sqrt{5} + 2 ight)^{b} \Leftrightarrow a >
b

  • Câu 19: Nhận biết

    Với m > 0;m
eq 1 thì giá trị của \log_{\sqrt[3]{m}}m bằng bao nhiêu?

    Ta có: \log_{\sqrt[3]{m}}m =\log_{m^{\frac{1}{3}}}m = 3\log_{m}m = 3

  • Câu 20: Thông hiểu

    Cho a =\log_{7}12;b = \log_{12}14. Tính \log_{54}168 theo ab.

    Ta có: a = \log_{7}12 \Leftrightarrow a =\log_{7}3 + 2\log_{7}2

    Mặt khác ab = \log_{7}12.\log_{12}14 =\log_{7}14 = \log_{7}2 + 1

    \Rightarrow \log_{7}2 = ab -1

    Thay vào trên ta được

    \log_{7}3 = a - 2\log_{7}2 = a - 2(ab - 1)= a - 2ab + 2

    Từ đó ta biến đổi biểu thức về cơ số 7 ta được:

    \log_{54}168 =\frac{\log_{7}168}{\log_{7}54} = \frac{3\log_{7}2 + \log_{7}3 + 1}{3\log_{7}3+ \log_{7}2}

    = \frac{3ab - 3 + a - 2ab + 2 + 1}{3a -6ab + 6 + ab - 1} = \frac{ab + a}{3a - 5ab + 5}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Toán 11 Chương 6 Cánh Diều Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 14 lượt xem
Sắp xếp theo