Hợp chất nào dưới đây được sử dụng làm xà phòng?
Hợp chất nào dưới đây được sử dụng làm xà phòng?
Xà phòng được điều chế bằng cách nào trong các cách sau:
Xà phòng được điều chế bằng cách thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.
Este tạo bởi axit no đơn chức, mạch hở và ancol no 2 chức, mạch hở có công thức tổng quát là?
Este tạo bởi ancol 2 chức và axit đơn chức thì cần 2 gốc axit.
Este này là este 2 chức do đó có 2 liên kết (COO) trong phân tử
Công thức tổng quát của của este là (CnH2n+1COO)2CmH2m
Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được:
Chất béo là sản phẩm của glixerol và axit béo nên thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.
Cho m gam este M phản ứng hết với 150 ml NaOH 1M sau phản ứng thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X người ta dùng 60 ml HCl 0,5M thu được dung dịch Y. Cô can dung dịch Y thu được sau khi trung hòa được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan; 4,68 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức liên tiếp. Giá trị m là:
nNaOH = 0,15 mol
nHCl = 0,03 mol
Phương trình phản ứng trung hòa NaOH dư
NaOH dư + HCl → NaCl + H2O
0,03 mol
NaOH dư, theo phương trình phản ứng
nNaOH pư = 0,15 - 0,03 = 0,12 mol
neste = nmuối = 1/2 nNaOH = 0,06 mol
nancol = nNaOH pư= 0,12 mol
Muối sau phản ứng gồm:
NaCl: 0,03 mol
R(COONa)2: 0,06 mol
mmuối = 0,03.58,5 + 0,06.(R+134) = 11,475
=> R = 28 Xác định được gốc (C2H4)
M trung bình ancol = 39 => CH3OH; C2H5OH
meste = 0,06.160 = 9,6g.
Chọn nhận xét đúng.
Sản phẩm thủy phân este trong dung dịch kiềm thường là hỗn hợp:
Sản phẩm thủy phân este trong dung dịch kiềm thường là hỗn hợp ancol và muối
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Hợp chất nào dưới đây được sử dụng làm xà phòng?
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 6,52 mol O2, thu được 4,56 mol CO2 và 79,2 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
Ta có
ag X + 6,52 mol O2 → 4,56 mol CO2 + 79,2 gam nước
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
a + 6,52.32 = 4,56.44 + 79,2
→ a = 71,2 gam
Bảo toàn nguyên tố O ta có:
nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ nO(X) + 2.6,52 = 2.4,56 + 4,4
→ nO(X) = 0,48 mol
Vì X là triglixerit nên X chứa 6O trong công thức phân tử nên nX = 0,08 mol
Ta có:
a gam X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3
Ta có: nNaOH = 3nX = 3.0,08 =0,24 mol
nC3H5(OH)3 = 0,08 mol
Bảo toàn khối lượng ta có:
mX + mNaOH =mmuối + mC3H5(OH)3
→ 71,2 + 0,24.40 = 0,08.92 + mmuối
→ mmuối = 73,44 g
Cho 2,44 g một este E phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,2M; cô cạn dung dịch thu được 4,32g hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn muối này thu được 5,28g CO2; 1,08g H2O và x gam K2CO3, ME < 140 đv C. Trong F phải chứa muối nào sau đây?
nKOH = 0,2.0,2 = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng:
meste + mKOH = mmuối + mH2O
=> mH2O = (2,44 + 0,02. 56 - 4,32) = 0,36 g => nH2O = 0,02 mol
nKOH = 2nK2CO3 = 0,04 mol
=> nK2CO3 = 0,02 mol
nCO2 = 0,12 mol ,
nH2O = 0,06 mol
=> nC = nCO2 + nK2CO3 = 0,12 + 0,02 = 0,14 mol
nH (trong este) + nH (trong KOH ) = nH ( trong muối ) + nH(H2O)
=> nH = 0,06 .2 + 0,02 . 2 – 0,04 = 0,12 mol
meste = mC + m H+ mO = 2,44 => mO = 0,64 => nO = 0,04 mol
nC : nH : nO = 0,14 : 0,12 : 0,04 = 7 : 6 : 2 => este là C7H6O2
Phản ứng với kiềm có tạo nước suy ra este của phenol là HCOOC6H5
Muối cần tìm là HCOOK.
Cho 10,4 gam một hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dic̣h NaOH 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong X là
nNaOH = 0,15 mol.
Gọi số mol của axit axetic và etyl axetat lần lượt là x, y (mol), ta có hệ:
Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol 1 este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được 1 ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của của hai axit cacboxylic đơn chức. Tìm công thức 2 axit.
nNaOH = 0,6 = 3neste E este 3 chức. Do tạo hỗn hợp muối nên este của axit đơn chức và ancol đa chức.
(RCOO)3R' + 3NaOH 3RCOONa + R'(OH)3
MRCOONa = 43,6/0,6 = 72,667
R = 5,667
3R = 17
R1 là H
Dựa theo đáp án ta được HCOOH và CH3COOH
So với các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi:
Do este không tạo liên kết hidro nên chúng có nhiệt độ sôi thấp hơn các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác, x mol chất béo trên tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch Br2 6M. Giá trị của x là
Do chất béo luôn có 3 liên kết pi ở 3 gốc COO
Đốt cháy chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol
Tổng quát : nCO2 – nH2O = (tổng số liên kết pi – 1) . nbéo
=> tổng số liên kết pi= 9
Trong đó có 3 pi của COO không thể tham gia phản ứng với Br2
=> nBr2 = (9 – 3).nbéo = 6 mol
Vậy ta có
1 mol chất béo phản ứng tối đa với 6 mol Br2
x mol chất béo phản ứng tối đa 0,6 mol Br2
=> x = 0,6 : 6 = 0,1 mol
Chất nào sau đây không phải là este ?
C2H5OC2H5 là ete
Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH cho sản phẩm là 1 muối hữu cơ và 2 ancol?
CH3OOC−COOC2H5 + 2NaOH → CH3OH + C2H5OH + C2H5OH + NaOOC – COONa
Trong cơ thể Lipit bị oxi hóa thành:
Lượng lipit trong cơ thể chủ yếu chứa trong các mô mỡ khoảng 10–20% trọng lượng cơ thể, tức dưới dạng các chất béo
=> bị thủy phân sẽ cho CO2 và H2O
Trong bốn chất: ancol etylic, axit axetic, anđehit axetic, metyl fomat, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
Đối với các nhóm chức khác nhau thì khả năng tạo liên kết hiđro thay đổi như sau:
-COOH > -OH > -COO- > -CHO > -CO-
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là axit axetic.
Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra metyl fomat
Phản ứng giữa cặp chất Axit fomic và ancol metylic tạo ra metyl fomat.
Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Phương trình phản ứng:
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
Vậy đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là CH3COONa và C2H5OH.
Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, 2 chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là?
Este tạo bởi ancol 2 chức và axit đơn chức thì cần 2 gốc axit mà mỗi gốc axit có 1 liên kết (C=C) nên tổng có 2 liên kết
(C=C).
Este này là este 2 chức do đó có 2 liên kết (COO). Vậy tổng có 4 liên kết
trong phân tử.
Công thức tổng quát của của este là CnH2n-6O4.
Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
C5H10O2 có k = 1 , phản ứng với dung dịch NaOH ⇒ este hoặc axit no, đơn chức, mạch hở.
Không có phản ứng tráng bạc ⇒ không phải là este của axit fomic ⇒ các chất thỏa mãn là:
CH3COOC3H7 (2 đồng phân)
C2H5COOC2H5 (1 đồng phân)
C3H7COOCH3 (2 đồng phân)
C4H9COOH (4 đồng phân)
⇒Tổng cộng có 9 đồng phân
Để xà phòng hóa hoàn 1,51 gam một chất béo cần dùng 45 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số xà phòng hóa chất béo là:
Chỉ số xà phòng của chất béo: là số miligam KOH cần để xà phòng hóa triglixerit (tức chất béo) và trung hòa axit béo tự do trong 1 gam chất béo.
nKOH = 0,0045 mol
mKOH = 0,252 gam = 252 mg
Chỉ số xà phòng hóa chất béo là:
Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là?
- CnH2nO2 là CTTQ của este no, đơn chức, mạch hở.
- CnH2n+2O2 không thể là este vì:
- CnH2n-2O2 là CTTQ của este không no, có một nối đôi, đơn chức, mạch hở.
- CnH2nO không thể là este vì có độ bất bão hòa
Magarin (margarine) là một loại bơ nhân tạo được sản xuất chủ yếu từ dầu thực vật. Để có được bơ nhân tạo từ dầu thực vật người ta đã
Este mạch hở có công thức tổng quát là?
Cứ 1 nhóm COO có một liên kết π có b nhóm COO có b liên kết π
Gọi số liên kết liên kết π trong mạch C là a tổng số liên kết π trong este là a + b
Vậy công thức tổng quát của este mạch hở là CnH2n+2-2a-2bO2b
Cho 0,01 mol CH3COOC6H5 vào 250 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m g chất rắn khan. Giá trị m là
nNaOH = 0,025 mol
CH3COOC6H5 + 2NaOH → C6H5ONa + CH3COONa + H2O
0,01 → 0,02 → 0,01 → 0,01
Xét tỉ lệ số mol phương trình phản ứng
NaOH dư, phản ứng tính theo CH3COOC6H5
Theo phương trình phản ứng
nH2O = nCH3COOC6H5 = 0,01mol
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
mChất rắn =0,01.136 + 0,025.40 – 0,01.18 = 2,18 gam
Tiến hànhđốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là:
Phương trình phản ứng tổng quát
CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 → nCO2 + nH2O
Có: nO2 = nCO2
=> 1,5n – 1 = n => n = 2
Vậy Este cần tìm là C2H4O2: HCOOCH3 (metyl fomat)
Có các nhận định sau:
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.
2. Lipit gồm các chất béo ,sáp, steroid, photpholipit,...
3. Chất béo là chất lỏng
4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.
Số nhận định đúng là
Các nhận định đúng là: (1); (2); (4); (6).
(3) Sai vì chất béo có thể là chất rắn hoặc chất lỏng.
(5) sai vì phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều.
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
Este có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các hợp chất khác có cùng số C.
Lưu ý: Nhiệt độ sôi của một số hợp chất:
Axit > Ancol > Amin > Este > Xeton > Anđehit > Dẫn xuất halogen > Ete > Hiđrocacbon
Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no 2 chức và axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit benzoic là
Gốc axit benzoic có k = 5
Chất este tạo bởi ancol no 2 chức sẽ kết hợp với 2 gốc axit nên sẽ tạo ra este có k = 5.2 = 10
Este 2 chức nên sẽ có 4 O
Este tạo ra dạng: CnH2n+2−2kO4
Thay k = 10 vào suy ra công thức của este là CnH2n−18O4
Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương tứng là 1:2:4). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 7,43 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 86 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là
Gọi số mol C17H33COOH; C15H31COOH và triglixerit lần lượt là a mol, 2a mol và 4a mol:
Khi cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và 86 gam hỗn hợp hai muối triglixerit tạo bởi 2 axit oleic, panitic và glixerol.
Sản phẩm xà phòng hóa:
Bảo toàn nguyên tố Na ta có:
nNaOH = x + y = 15a (1)
mmuối = 304x + 278y = 86 (2)
- Khi đốt cháy E
Bảo toàn nguyên tố O:
2x + 2y + 7,43.2 = 2.(18x + 16y + 12a) + 1/2.(33x + 31y + 5.4a + 3a) (3)
Từ (1), (2) và (3):
x = 0,1 mol; y = 0,2 mol; a = 0,02 mol
mE = mglixerol + mmuối + mnước – mNaoH = 82,44 gam
maxit (E) = 15,88 gam mtriglixerit = 82,44 – 15,88 = 66,56 gam
%mX = 80,74%
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
Áp dụng công thức đốt cháy chất hữu cơ X có độ bất bão hòa k có:
Vậy trong chất béo có chứa 7 liên kết
số liên kết
mạch ngoài = ∑
- ∑
trong COO- = 7 – 3 = 4
nBr2 = 0,6 mol
nchất béo = nBr2/4 = 0,6/4 = 0,15 mol
Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Phương trình phản ứng
HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH
→ Sản phẩm thu được là HCOONa và CH3OH.
Ưu điểm của chất giặt tẩy rửa tổng hợp là
Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm là có thể dùng để giặt rửa trong nước cứng.
Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là:
Este tạo thành có k = 2 (một liên kết π trong C=O và một liên kết π của C=C); và có 2 oxi
=> Công thức tổng quát:
CnH2n + 2 – 2kO2 <=> CnH2n - 2O2 (do k = 2).
Ancol no nhỏ nhất có 1C, axit nhỏ nhất có liên kết C=C có 3C => n ≥ 4.
Vậy công thức của este cần tìm là CnH2n - 2O2 (n ≥ 4).
Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
Khi thủy phân trong môi trường axit thu được anđehit axetic
Este đó là CH3COO-CH=CH2.
CH3COO-CH=CH2 + H2O CH3COOH + CH3CHO.
Một loại mỡ chứa 50% olein, 30% panmitin và 20% stearin. Tính khối lượng xà phòng điều chế từ 100 kg loại mỡ trên.
Trong 100kg mỡ gồm :
- 50 kg olein (C17H33COO)3C3H5
- 30 kg panmitin (C15H31COO)3C3H5
- 20 kg stearin (C17H35COO)3C3H5
Phương trình phản ứng tổng quát:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
nNaOH = 3.(nolein + npanmitin + nstearin)
nGlixerol = nolein + npanmitin + nstearin = 0,349/3 = 0,1163 kmol
Bảo toàn khối lượng:
mmỡ + mNaOH = mmuối + mGlixerol
100 + 0,349.40 = mmuối + 0,1163.92
mmuối = 103,26 kg
Xà phòng hóa một hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 thu được sản phẩm gồm
Phương trình phản ứng:
CH3COOCH3 + NaOH CH3COONa + CH3OH
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
Như vậy xà phòng hoá hỗn hợp thu được 1 muối và 2 ancol
Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là
Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là axit stearic và glixerol.
(CH3[CH2]16COO)C3H5 + 3H2O 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3
tristearin | axit stearic | glixerol |