Đề kiểm tra 45 phút Chương 1 Este Lipit

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 1 Este Lipit các kiến thức Chương 1 được thay đổi liên tục giúp học sinh ôn tập kiến thức và kĩ năng giải bài tập Hóa 12.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Hợp chất nào dưới đây được sử dụng làm xà phòng?

  • Câu 2: Thông hiểu

    Xà phòng được điều chế bằng cách nào trong các cách sau:

     Xà phòng được điều chế bằng cách thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Este tạo bởi axit no đơn chức, mạch hở và ancol no 2 chức, mạch hở có công thức tổng quát là?

    Este tạo bởi ancol 2 chức và axit đơn chức thì cần 2 gốc axit.

    Este này là este 2 chức do đó có 2 liên kết \mathrm\pi (COO) trong phân tử

    \Rightarrow Công thức tổng quát của của este là (CnH2n+1COO)2CmH2m

  • Câu 4: Nhận biết

    Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được:

    Chất béo là sản phẩm của glixerol và axit béo nên thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Cho m gam este M phản ứng hết với 150 ml NaOH 1M sau phản ứng thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X người ta dùng 60 ml HCl 0,5M thu được dung dịch Y. Cô can dung dịch Y thu được sau khi trung hòa được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan; 4,68 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức liên tiếp. Giá trị m là:

     nNaOH = 0,15 mol

    nHCl = 0,03 mol

    Phương trình phản ứng trung hòa NaOH dư

    NaOH dư + HCl → NaCl + H2O

    0,03 mol

    NaOH dư, theo phương trình phản ứng

    nNaOH pư = 0,15 - 0,03 = 0,12 mol

    neste = nmuối = 1/2 nNaOH = 0,06 mol

    nancol = nNaOH pư= 0,12 mol

    Muối sau phản ứng gồm:

    NaCl: 0,03 mol

    R(COONa)2: 0,06 mol

    mmuối = 0,03.58,5 + 0,06.(R+134) = 11,475

    => R = 28 Xác định được gốc (C2H4)

    M trung bình ancol = 39 => CH3OH; C2H5OH

    meste = 0,06.160 = 9,6g.

  • Câu 6: Nhận biết

    Chọn nhận xét đúng.

    • Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch (2 chiều). Thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
    • Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon không phân nhánh.
    • Một số este điều chế không dùng axit cacboxylic để điều chế. Ví dụ như este của phenol, phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol
  • Câu 7: Nhận biết

    Sản phẩm thủy phân este trong dung dịch kiềm thường là hỗn hợp:

    Sản phẩm thủy phân este trong dung dịch kiềm thường là hỗn hợp ancol và muối

    RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

  • Câu 8: Nhận biết

    Hợp chất nào dưới đây được sử dụng làm xà phòng?

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 6,52 mol O2, thu được 4,56 mol CO2 và 79,2 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là

    Ta có

    ag X + 6,52 mol O2 → 4,56 mol CO2 + 79,2 gam nước

    Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

    a + 6,52.32 = 4,56.44 + 79,2

    → a = 71,2 gam

    Bảo toàn nguyên tố O ta có:

    nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

    → nO(X) + 2.6,52 = 2.4,56 + 4,4

    → nO(X) = 0,48 mol

    Vì X là triglixerit nên X chứa 6O trong công thức phân tử nên nX = 0,08 mol

    Ta có:

    a gam X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3

    Ta có: nNaOH = 3nX = 3.0,08 =0,24 mol

    nC3H5(OH)3 = 0,08 mol

    Bảo toàn khối lượng ta có:

    mX + mNaOH =mmuối + mC3H5(OH)3

    → 71,2 + 0,24.40 = 0,08.92 + mmuối

    → mmuối = 73,44 g

  • Câu 10: Vận dụng cao

    Cho 2,44 g một este E phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,2M; cô cạn dung dịch thu được 4,32g hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn muối này thu được 5,28g CO2; 1,08g H2O và x gam K2CO3, ME < 140 đv C. Trong F phải chứa muối nào sau đây?

    nKOH = 0,2.0,2 = 0,04 mol

    Bảo toàn khối lượng:

    meste + mKOH = mmuối + mH2O

    => mH2O = (2,44 + 0,02. 56 - 4,32) = 0,36 g => nH2O = 0,02 mol

    nKOH = 2nK2CO3 = 0,04 mol

    => nK2CO3 = 0,02 mol

    nCO2 = 0,12 mol ,

    nH2O = 0,06 mol

    => nC = nCO2 + nK2CO3 = 0,12 + 0,02 = 0,14 mol

    nH (trong este) + nH (trong KOH ) = nH ( trong muối ) + nH(H2O)

    => nH = 0,06 .2 + 0,02 . 2 – 0,04 = 0,12 mol

    meste = mC + m H+ mO = 2,44 => mO = 0,64 => nO = 0,04 mol

    nC : nH : nO = 0,14 : 0,12 : 0,04 = 7 : 6 : 2 => este là C7H6O2

    Phản ứng với kiềm có tạo nước suy ra este của phenol là HCOOC6H5

    Muối cần tìm là HCOOK.

  • Câu 11: Vận dụng

    Cho 10,4 gam một hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dic̣h NaOH 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong X là

    nNaOH = 0,15 mol.

    Gọi số mol của axit axetic và etyl axetat lần lượt là x, y (mol), ta có hệ:

    \left\{\begin{array}{l}60\mathrm x\;+\;88\mathrm y\;=\;10,4\\\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;0,15\;\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=0,1\;\\\mathrm y\;=\;0,05\end{array}ight.

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{{\mathrm{CH}}_3{\mathrm{COOCH}}_2{\mathrm{CH}}_3}\;=\;\frac{0,05.88}{10,4}.100\%=\;42,3\;\%

  • Câu 12: Vận dụng

    Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol 1 este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được 1 ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của của hai axit cacboxylic đơn chức. Tìm công thức 2 axit.

    nNaOH = 0,6 = 3neste \Rightarrow E este 3 chức. Do tạo hỗn hợp muối nên este của axit đơn chức và ancol đa chức. 

    (RCOO)3R' + 3NaOH ightarrow 3RCOONa + R'(OH)3

    MRCOONa = 43,6/0,6 = 72,667

    \Rightarrow R = 5,667 \Rightarrow 3R = 17 \Rightarrow R1 là H

    \Rightarrow Dựa theo đáp án ta được HCOOH và CH3COOH

  • Câu 13: Vận dụng

    So với các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi:

    Do este không tạo liên kết hidro nên chúng có nhiệt độ sôi thấp hơn các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon

  • Câu 14: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác, x mol chất béo trên tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch Br2 6M. Giá trị của x là

    Do chất béo luôn có 3 liên kết pi ở 3 gốc COO

    Đốt cháy chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol

    Tổng quát : nCO2 – nH2O = (tổng số liên kết pi – 1) . nbéo

    => tổng số liên kết pi= 9

    Trong đó có 3 pi của COO không thể tham gia phản ứng với Br2

    => nBr2 = (9 – 3).nbéo = 6 mol

    Vậy ta có

    1 mol chất béo phản ứng tối đa với 6 mol Br2

    x mol chất béo phản ứng tối đa 0,6 mol Br2

    => x = 0,6 : 6 = 0,1 mol

  • Câu 15: Thông hiểu

    Chất nào sau đây không phải là este ?

     C2H5OC2H5 là ete

  • Câu 16: Nhận biết

    Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH cho sản phẩm là 1 muối hữu cơ và 2 ancol?

    CH3OOC−COOC2H5 + 2NaOH → CH3OH + C2H5OH + C2H5OH + NaOOC – COONa

  • Câu 17: Thông hiểu

    Trong cơ thể Lipit bị oxi hóa thành:

    Lượng lipit trong cơ thể chủ yếu chứa trong các mô mỡ khoảng 10–20% trọng lượng cơ thể, tức dưới dạng các chất béo

    => bị thủy phân sẽ cho CO2 và H2O

  • Câu 18: Nhận biết

    Trong bốn chất: ancol etylic, axit axetic, anđehit axetic, metyl fomat, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

    Đối với các nhóm chức khác nhau thì khả năng tạo liên kết hiđro thay đổi như sau:

    -COOH > -OH > -COO- > -CHO > -CO-

    Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là axit axetic.

  • Câu 19: Nhận biết

    Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra metyl fomat

    Phản ứng giữa cặp chất Axit fomic và ancol metylic tạo ra metyl fomat.

  • Câu 20: Nhận biết

    Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

    Phương trình phản ứng:

    CH3COOC2H5 + NaOH \overset{t^{o} }{ightarrow}CH3COONa + C2H5OH

    Vậy đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là CH3COONa và C2H5OH.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, 2 chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là?

    Este tạo bởi ancol 2 chức và axit đơn chức thì cần 2 gốc axit mà mỗi gốc axit có 1 liên kết \mathrm\pi (C=C) nên tổng có 2 liên kết \mathrm\pi (C=C).

    Este này là este 2 chức do đó có 2 liên kết \mathrm\pi (COO). Vậy tổng có 4 liên kết \mathrm\pi trong phân tử.

    \Rightarrow Công thức tổng quát của của este là CnH2n-6O4.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là

    C5H10O2 có k = 1 , phản ứng với dung dịch NaOH ⇒ este hoặc axit no, đơn chức, mạch hở.

    Không có phản ứng tráng bạc ⇒ không phải là este của axit fomic ⇒ các chất thỏa mãn là:

    CH3COOC3H7 (2 đồng phân)

    C2H5COOC2H5 (1 đồng phân)

    C3H7COOCH3 (2 đồng phân)

    C4H9COOH (4 đồng phân)

    ⇒Tổng cộng có 9 đồng phân

  • Câu 23: Vận dụng

    Để xà phòng hóa hoàn 1,51 gam một chất béo cần dùng 45 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số xà phòng hóa chất béo là:

    Chỉ số xà phòng của chất béo: là số miligam KOH cần để xà phòng hóa triglixerit (tức chất béo) và trung hòa axit béo tự do trong 1 gam chất béo.

    nKOH = 0,0045 mol

    \Rightarrow mKOH = 0,252 gam = 252 mg

    \Rightarrow Chỉ số xà phòng hóa chất béo là:

    \frac{252}{1,51}\;=\;167

  • Câu 24: Nhận biết

    Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là?

    - CnH2nO2 là CTTQ của este no, đơn chức, mạch hở.

    - CnH2n+2O2 không thể là este vì:

    \mathrm k\;=\;\frac{2\mathrm n\;+\;2\;-\;(2\mathrm n\;+\;2)}2\;=\;0

    - CnH2n-2O2 là CTTQ của este không no, có một nối đôi, đơn chức, mạch hở.

    - CnH2nO không thể là este vì có độ bất bão hòa 

    \mathrm k\;=\;\frac{2\mathrm n\;+\;2\;-2\mathrm n}2\;=\;0

  • Câu 25: Nhận biết

    Magarin (margarine) là một loại bơ nhân tạo được sản xuất chủ yếu từ dầu thực vật. Để có được bơ nhân tạo từ dầu thực vật người ta đã

  • Câu 26: Nhận biết

    Este mạch hở có công thức tổng quát là?

    Cứ 1 nhóm COO có một liên kết π \Rightarrow có b nhóm COO có b liên kết π

    Gọi số liên kết liên kết π trong mạch C là a \Rightarrow tổng số liên kết π trong este là a + b

    Vậy công thức tổng quát của este mạch hở là CnH2n+2-2a-2bO2b

  • Câu 27: Vận dụng

    Cho 0,01 mol CH3COOC6H5 vào 250 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m g chất rắn khan. Giá trị m là

     

    nNaOH = 0,025 mol

    CH3COOC6H5 + 2NaOH → C6H5ONa + CH3COONa + H2O

    0,01 → 0,02 → 0,01 → 0,01

    Xét tỉ lệ số mol phương trình phản ứng

    NaOH dư, phản ứng tính theo CH3COOC6H5

    Theo phương trình phản ứng

    nH2O = nCH3COOC6H5 = 0,01mol

    Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

    mChất rắn =0,01.136 + 0,025.40 – 0,01.18 = 2,18 gam

  • Câu 28: Vận dụng

    Tiến hànhđốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là:

     Phương trình phản ứng tổng quát

    CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 → nCO2 + nH2O

    Có: nO2 = nCO2

    => 1,5n – 1 = n => n = 2

    Vậy Este cần tìm là C2H4O2: HCOOCH3 (metyl fomat)

  • Câu 29: Thông hiểu

    Có các nhận định sau:

    1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.

    2. Lipit gồm các chất béo ,sáp, steroid, photpholipit,...

    3. Chất béo là chất lỏng

    4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.

    5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

    6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.

    Số nhận định đúng 

     Các nhận định đúng là: (1); (2); (4); (6).

    (3) Sai vì chất béo có thể là chất rắn hoặc chất lỏng.

    (5) sai vì phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều.

  • Câu 30: Nhận biết

    Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?

    Este có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các hợp chất khác có cùng số C.

    Lưu ý: Nhiệt độ sôi của một số hợp chất:

    Axit > Ancol > Amin > Este > Xeton > Anđehit > Dẫn xuất halogen > Ete > Hiđrocacbon

  • Câu 31: Thông hiểu

    Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no 2 chức và axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit benzoic là

    Gốc axit benzoic có k = 5

    Chất este tạo bởi ancol no 2 chức sẽ kết hợp với 2 gốc axit nên sẽ tạo ra este có k = 5.2 = 10

    Este 2 chức nên sẽ có 4 O

    Este tạo ra dạng: CnH2n+2−2kO4

    Thay k = 10 vào suy ra công thức của este là CnH2n−18O4

  • Câu 32: Vận dụng cao

    Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương tứng là 1:2:4). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 7,43 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 86 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là

    Gọi số mol C17H33COOH; C15H31COOH và triglixerit lần lượt là a mol, 2a mol và 4a mol:

    Khi cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và 86 gam hỗn hợp hai muối \Rightarrow triglixerit tạo bởi 2 axit oleic, panitic và glixerol.

    \Rightarrow Sản phẩm xà phòng hóa:

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm C}_{17}{\mathrm H}_{33}\mathrm{COONa}:\;\mathrm x\;\mathrm{mol}\\{\mathrm C}_{15}{\mathrm H}_{31}\mathrm{COONa}:\;\mathrm y\;\mathrm{mol}\end{array}ight.+\;\left\{\begin{array}{l}{\mathrm H}_2\mathrm O:\;3\mathrm a\;\mathrm{mol}\\{\mathrm C}_3{\mathrm H}_5{(\mathrm{OH})}_3:\;4\mathrm a\;\mathrm{mol}\end{array}ight.

    Bảo toàn nguyên tố Na ta có:

    nNaOH = x + y = 15a                                                                                  (1)

    mmuối = 304x + 278y = 86                                                                         (2)

    - Khi đốt cháy E

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}\;=\;18\mathrm x\;+\;16\mathrm y\;+\;4\mathrm a.3\\{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}\;=\frac12.(33\mathrm x\;+\;3\mathrm y\;+\;5.4\mathrm a\;+\;3\mathrm a)\\{\mathrm n}_{\mathrm O\;(\mathrm E)}\;=\;2\mathrm x\;+\;2\mathrm y\end{array}ight.

    Bảo toàn nguyên tố O:

    2x + 2y + 7,43.2 = 2.(18x + 16y + 12a) + 1/2.(33x + 31y + 5.4a + 3a)     (3)

    Từ (1), (2) và (3):

    \Rightarrow x = 0,1 mol; y = 0,2 mol; a = 0,02 mol

    mE = mglixerol + mmuối + mnước – mNaoH = 82,44 gam

    maxit (E) = 15,88 gam \Rightarrow mtriglixerit = 82,44 – 15,88 = 66,56 gam

    \Rightarrow%mX = 80,74%

  • Câu 33: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là

    Áp dụng công thức đốt cháy chất hữu cơ X có độ bất bão hòa k có:

    {\mathrm n}_{\mathrm X}\;=\;\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2\;-\;{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}}}{\mathrm k\;-\;1}

    Vậy trong chất béo có chứa 7 liên kết \mathrm\pi

    \Rightarrow số liên kết \mathrm\pi mạch ngoài = ∑\mathrm\pi - ∑\mathrm\pi trong COO- = 7 – 3 = 4

    \Rightarrow nBr2 = 0,6 mol \Rightarrow nchất béo = nBr2/4 = 0,6/4 = 0,15 mol

  • Câu 34: Nhận biết

    Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

    Phương trình phản ứng

    HCOOCH3 + NaOH \overset{t^{o} }{ightarrow} HCOONa + CH3OH

    → Sản phẩm thu được là HCOONa và CH3OH.

  • Câu 35: Thông hiểu

    Ưu điểm của chất giặt tẩy rửa tổng hợp là

    Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm là có thể dùng để giặt rửa trong nước cứng.

  • Câu 36: Nhận biết

    Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là:

    Este tạo thành có k = 2 (một liên kết π trong C=O và một liên kết π của C=C); và có 2 oxi

    => Công thức tổng quát:

    CnH2n + 2 – 2kO2  <=> CnH2n - 2O2 (do k = 2).

    Ancol no nhỏ nhất có 1C, axit nhỏ nhất có liên kết C=C có 3C => n ≥ 4.

    Vậy công thức của este cần tìm là CnH2n - 2O2 (n ≥ 4).

     

  • Câu 37: Thông hiểu

    Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là 

    Khi thủy phân trong môi trường axit thu được anđehit axetic

    Este đó là CH3COO-CH=CH2.

    CH3COO-CH=CH2 + H2O \overset{H^{+} , t^{o}}{ightarrow}CH3COOH + CH3CHO.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Một loại mỡ chứa 50% olein, 30% panmitin và 20% stearin. Tính khối lượng xà phòng điều chế từ 100 kg loại mỡ trên.

    Trong 100kg mỡ gồm :

    - 50 kg olein (C17H33COO)3C3H5

    - 30 kg panmitin (C15H31COO)3C3H5

    - 20 kg stearin (C17H35COO)3C3H5

    Phương trình phản ứng tổng quát:

    (RCOO)3C3H5 + 3NaOH ightarrow 3RCOONa + C3H5(OH)3

    \Rightarrow nNaOH = 3.(nolein + npanmitin + nstearin)

    =3.(\frac{50}{884}+\frac{30}{806}+\frac{20}{890})\;=\;0,349\;\mathrm{kmol}

    \Rightarrow nGlixerol = nolein + npanmitin + nstearin = 0,349/3 = 0,1163 kmol

    Bảo toàn khối lượng:

    mmỡ + mNaOH = mmuối + mGlixerol

    \Rightarrow 100 + 0,349.40 = mmuối + 0,1163.92

    \Rightarrow mmuối = 103,26 kg

  • Câu 39: Nhận biết

    Xà phòng hóa một hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 thu được sản phẩm gồm

     Phương trình phản ứng:

    CH3COOCH3 + NaOH ightarrow CH3COONa + CH3OH

    CH3COOC2H5 + NaOH ightarrow CH3COONa + C2H5OH

    Như vậy xà phòng hoá hỗn hợp thu được 1 muối và 2 ancol

  • Câu 40: Thông hiểu

    Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là

    Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là axit stearic và glixerol.

    (CH3[CH2]16COO)C3H5 + 3H2O \overset{t^{\circ } , H^{+} }{ightleftharpoons} 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3

    tristearin axit stearic glixerol

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 1 Este Lipit Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 22 lượt xem
Sắp xếp theo