Đề kiểm tra 45 phút Chương 1 Este Lipit

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 1 Este Lipit các kiến thức Chương 1 được thay đổi liên tục giúp học sinh ôn tập kiến thức và kĩ năng giải bài tập Hóa 12.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là:

     Y có công thức cấu tạo là: CH3COONa

    => Công thức cấu tạo của X: CH3COOC2H5.

  • Câu 2: Vận dụng

    Thủy phân 8,8 g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M, Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m g chất rắn khan. Giá trị m là

    nCH3COOC2H5 = 0,1 mol

    nNaOH = 0,04 mol

    Phương trình phản ứng

    CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa

                            0,04                 → 0,04 mol

    Phản ứng dư este nên khi cô cạn dung dịch chỉ thu được muối CH3COONa: 0,04 mol

    → m = 0,04. 82= 3,28 gam

  • Câu 3: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là

    Áp dụng công thức đốt cháy chất hữu cơ X có độ bất bão hòa k có:

    {\mathrm n}_{\mathrm X}\;=\;\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2\;-\;{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}}}{\mathrm k\;-\;1}

    Vậy trong chất béo có chứa 7 liên kết \mathrm\pi

    \Rightarrow số liên kết \mathrm\pi mạch ngoài = ∑\mathrm\pi - ∑\mathrm\pi trong COO- = 7 – 3 = 4

    \Rightarrow nBr2 = 0,6 mol \Rightarrow nchất béo = nBr2/4 = 0,6/4 = 0,15 mol

  • Câu 4: Thông hiểu

    Este nào sau đây được dùng để tổng hợp thủy tinh hữu cơ?

     Thủy tinh hữu cơ được điều chế từ este metyl metacrylat:

    nCH2=C(CH3)COOCH3 \overset{t^{o},xt,p }{ightarrow} -(-CH2 - C(CH3)(COOCH3) -)-n

  • Câu 5: Vận dụng

    Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M đun nóng. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là:

    Ta có thể nhận thấy hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 có cùng khối lượng phân tử và bằng 74

    => neste = 11,1 : 74 = 0,15 mol

    HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH (1)

    CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH (2)

    Từ phương trình (1) và (2) ta có

    nNaOH = neste = 0,15 mol

    => VNaOH = 0,15: 1 = 0,15 lít = 150 ml

  • Câu 6: Vận dụng

    Để xà phòng hoá hoàn toàn 50 gam chất béo có chỉ số axit là 7 cần 0,16 mol NaOH. Tính khối lượng glixerol thu được.

    Số miligam KOH dùng để trung hòa lượng axit tự do trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo.

    n_{ axit\:  tự\:  do}  =\frac{7}{1000.56} =6,25.10^{-3} \: (mol)

     n_{ glixerol}  =\frac{0,16-6,25.10^{-3} }{3} =0,05125\:  (mol)

    => mglixerol = 0,05125.92 = 4,715 gam.

  • Câu 7: Nhận biết

    Để thử tính tan của chất béo, người ta lấy mỗi lọ 5 ml dầu ăn rồi lần lượt nhỏ vào 2 ống nghiệm a và b hai chất lỏng. Hiện tượng thí nghiệm như sau:

    Trắc nghiệm Hóa học 12

    Ống nghiệm a và b có thể chứa chất nào sau đây:

    - Chất béo là chất không phân cực nên ko tan trong dung môi phân cực là nước. Do tỉ trọng của chất béo nhỏ hơn nước nên chất béo nổi lên trên.

    - Chất béo tan trong dung môi không phân cực là benzen.

    Vậy a chứa nước, b chứa benzen.

  • Câu 8: Nhận biết

    Este benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài là este nào sau đây?

     Este mùi hoa nhài: CH3COOCH2-C6H5

  • Câu 9: Nhận biết

    Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra metyl fomat

    Phản ứng giữa cặp chất Axit fomic và ancol metylic tạo ra metyl fomat.

  • Câu 10: Nhận biết

    Cho các chất:

    (1) Dung dịch KOH (đun nóng)

    (2) H2/ xúc tác Ni, to

    (3) Dung dịch H2SO4 loãng (đun nóng)

    (4) Dung dịch Br2

    (5) Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng

    (6) Na

    Hỏi triolein nguyên chất có phản ứng với bao nhiêu chất trong số các chất trên?

    Triolein: (C17H33COO)3C3H5 (trong phân tử có 3 liên kết C=C) \Rightarrow có tính chất của este và của liên kết bội kém bền

    Các chất phản ứng với triolein là: (1) dung dịch KOH ;2) H2/xúc tác Ni, t°; (3) dung dịch H2SO4 (loãng) đun nóng; (4) dung dịch Br2.

    \Rightarrow có 4 chất.

    (1) (C17H33COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H33COOK + C3H5(OH)3

    (2) (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 \xrightarrow{\mathrm{Ni},\;\mathrm t^\circ} (C17H35COO)3C3H5

    (3) (C17H33COO)3C3H5 + H2O \xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4,\;\mathrm t^\circ}C17H33COOH + C3H5(OH)3

    (4) (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 + Br2

    (CH3[CH2]7CHBr-CBr[CH2]7COO)3C3H5

  • Câu 11: Nhận biết

    Chất giặt rửa tổng hợp được tổng hợp từ các chất lấy từ

    Chất giặt rửa tổng hợp được tổng hợp từ các chất lấy từ dầu mỏ

  • Câu 12: Nhận biết

    Chất nào sau đây là este?

    Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacbohidric bằng nhóm OR' thì sẽ thu được este.

    Công thức chung của este là RCOOR'.

    (R là H hoặc là gốc hidro cacbon, R’ là gốc hidro cacbon)

    Vậy HCOOCH3 là hợp chất este

  • Câu 13: Nhận biết

    Ứng với công thức phân tử C4H6O2 số đồng phân cấu tạo este mạch hở là

    Số đồng phân cấu tạo este mạch hở là

    HCOO – CH = CH – CH3

    HCOO – CH2 - CH = CH2

    HCOO – C(CH3) = CH2

    CH3 – COO – CH=CH2

    CH2=CH – COO – CH3

    Vậy có 5 đồng phân thỏa mãn

  • Câu 14: Nhận biết

    Xà phòng hóa một hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 thu được sản phẩm gồm

     Phương trình phản ứng:

    CH3COOCH3 + NaOH ightarrow CH3COONa + CH3OH

    CH3COOC2H5 + NaOH ightarrow CH3COONa + C2H5OH

    Như vậy xà phòng hoá hỗn hợp thu được 1 muối và 2 ancol

  • Câu 15: Vận dụng

    So với các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi:

    Do este không tạo liên kết hidro nên chúng có nhiệt độ sôi thấp hơn các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon

  • Câu 16: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit M cần vừa đủ 0,77 mol O2, sau phản ứng sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam M trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác x mol M làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của x là

     Khi đốt cháy triglixerit M thì thu được 0,5 mol H2O và a mol CO2

    Bảo toàn khối lượng cho phản ứng này ta có

    m + 0,77.32 = 0,5 .18 + 44a (1)

    Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng này ta có nO(M) + 0,77.2 =0,5 + 2a (2)

    Khi cho M tác dụng với KOH thì nM= nO(M)/6

    Nên m + 56.3. nO(M)/6 = 9,32 + 92.nO(M)/6 (3)

    Giải (1); (2); (3) ta được m= 8,56; a= 0,55 mol và nO(M)= 0,06 mol

    M có số mol là 0,01 mol và có số mol C là 0,55 mol và H là 1 mol nên M có công thức hóa học là C55H100O6 có số liên kết pi là 6 liên kết

    Khi M tác dụng với Br2 thì chỉ có khả năng tác dụng vào 3 liên kết pi (do 3 liên kết pi còn lại bền ở este)

    Suy ra x = 0,12 :3 = 0,04 mol.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Số đồng phân của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H6O2 có thể tác đụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với kim loại Na là

    Các đồng phân thỏa mãn yêu cầu đề bài là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

  • Câu 18: Nhận biết

    Este no, đơn chức, đơn vòng có công thức tổng quát là

    Este no, đơn chức, đơn vòng có độ bất bão hòa k = 1π + 1v = 2.

    - CnH2nO2 có CTTQ của este no, đơn chức, mạch hở.

    - CnH2n - 2O2 là CTTQ của este không no, có một nối đôi, đơn chức, mạch hở hoặc CTTQ của este no, đơn chức, đơn vòng.

    - CnH2n + 2O2 không thể là este vì có độ bất bão hòa

    \mathrm k\;=\;\frac{2\mathrm n\;+\;2\;-\;(2\mathrm n\;+\;2)}2\;=\;0

    CnH2nO không thể là este vì có số nguyên tử O = 1.

  • Câu 19: Vận dụng

    X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

     Phương trình phản ứng tổng quát

    RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

    MX = 16.5,5 = 88 g

    => nX = 2,2 : 88 = 0,025 mol

    nX = nRCOONa

    => MRCOONa = 2,05 : 0,025 = 82 gam/mol => R là CH3

    MCH3COOR’ = 88 => R’ = C2H5

    => Muối là CH3COONa

    => X là CH3COOC2H5

  • Câu 20: Thông hiểu

    Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: (1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3OCH3; (5) CH3CHCOOCH3; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOC-COOC2H5. Những chất thuộc loại este là:

     (4) CH3OCH3 và (6) HOOCCH2CH2OH không phải hợp chất este.

  • Câu 21: Nhận biết

    Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là:

    Triolein:  (C17H33COO)3C3H5

    tristearin:(C17H35COO)3C3H5

    tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5

    stearic: C17​H35​COOH 

  • Câu 22: Thông hiểu

    Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol nước?

  • Câu 23: Nhận biết

    Este etyl axetat có công thức là

    CH3COOC2H5 etyl axetat 

    C2H5COOCHmetyl propionat

    CH3COOCH metyl axetat 

    HCOOCH3 metyl fomat. .

  • Câu 24: Thông hiểu

    Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình

    Để biến một số chất béo lỏng dầu mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình hidro hóa.

  • Câu 25: Thông hiểu

    X là một este của glixerol với axit đơn chức Y. Công thức đơn giản nhất của X là C3H4O3. Axit Y là:

    Vì X là este của glyxerol nên trong X phải có 6 nguyên tử Oxi

    ⇒ CTPT của X là C6H8O6

    ⇒ CTPT của X là: (HCOO)3C3H5

    Vậy axit Y là HCOOH (axit fomic)

  • Câu 26: Thông hiểu

    Cho este có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là

    Công thức cấu tạo của

    Metyl acrylat là: CH2=CHCOOCH3

    Metyl metacrylat: CH2=C(CH3)COOCH3

  • Câu 27: Vận dụng cao

    Cho các mệnh đề sau:

    1. Chất béo rắn là chất béo mà gốc hiđrocacbon không no.

    2. Lipit nhẹ hơn nước, tan trong nước và 1 số dung môi hữu cơ.

    3. Chất béo là trieste của etilen với các axit béo.

    4. Dầu ăn và dầu mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

    5. Chất giặt rửa tổng hợp không giặt được trong nước cứng, xà phòng thì giặt được trong nước cứng.

    6. Trong cơ thể chất béo bi oxi hóa thành CO2 và H2O.

    7. Khi đun chất béo lỏng với hiđro thì được chất béo rắn.

    8. Cho glixerol phản ứng với các axit béo gồm axit panmitic và axit axetic thì thu đc tối đa 6 chất béo.

    9. Xà phòng làm sạch dầu mỡ bằng phản ứng hóa học giữa nó và dầu mỡ.

    10. Đặc điểm của thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

    Số mệnh đề đúng là?

    1. Sai vì các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng.
    2. Sai vì lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ
    3. Sai vì chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon không phân nhánh.
    4. Sai vì dầu ăn là các chất béo, còn mỡ bôi trơn là các hiđrocacbon.
    5. Sai vì các muối panmitat hay stearat của các kim loại hóa trị II thường khó tan trong nước \RightarrowKhông nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng. Chất giặt rửa tổng hợp không phải là muối natri của axit béo mà là các muối natri của axit đodexylbenzensunfonic tan được trong nước cứng \RightarrowChất giặt rửa tổng hợp giặt được trong nước cứng.

    6. Đúng.
    7. Đúng.
    8. Sai vì số loại este được tạo ra:

    \frac{\mathrm n^2.(\mathrm n+1)}2=\frac{2^2.(2+1)}2=6

          9.Sai vì muối natri trong xà phòng có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn bám trên vải, da do đó vết bẩn được phân tán thành nhiều phần nhỏ hơn rồi được phân tán vào nước và bị rửa trôi đi.

            10. Đúng.

     

  • Câu 28: Vận dụng

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):

    Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:

    Tinh bột → Glucozo → C2H5OH → CH3COOH → metyl axetat.

    X là glucozo, Y là rượu etylic => Z là axit axetic 

  • Câu 29: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

    (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

    (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

    (d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C15H35COO)3C3H5.

    Số phát biểu đúng

     (d) Sai do tristearin là (C17H35COO)3C3H5 và triolein là (C17H33COO)3C3H5

  • Câu 30: Thông hiểu

    Đun nóng este C2H5COOC6H5 với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là

    Phương trình phản ứng minh họa:

    C2H5COOC6H5 + 2NaOH → C2H5COONa + C6H5ONa + H2O

    Vậy sau khi đun nóng este C2H5COOC6H5 với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là C2H5COONa và C6H5ONa.

  • Câu 31: Vận dụng

    Đun nóng 12 gam CH3COOH với 12 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%).Khối lượng este tạo thành là:

    nCH3COOH = 0,2  mol;

    nC2H5OH = 12: 46 = 0,26 mol

    CH3COOH + C2H5OH \overset{H^{+},t^{o}  }{ightleftharpoons} CH3COOC2H5 + H2O

    Xét tỉ lệ mol thì: nCH3COOH < nC2H5OH 

    => C2H5OH dư

    ⇒ neste lý thuyết = nCH3COOH= 0,2  mol

    H% = 50%

    ⇒ meste thực tế = 0,2.88.0,5 = 8,8 gam.

  • Câu 32: Thông hiểu

    Chất nào sau đây không phải là este ?

     C2H5OC2H5 là ete

  • Câu 33: Nhận biết

    Chất nào sau đây có phân tử khối lớn nhất?

    Triolein: (C17H33COO)3C3H5
    Tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5
    Tristearin: (C17H35COO)3C3H5
    Trilinolein: (C17H31COO)3C3H5

    Từ công thức ta thấy tristearin có phân tử khối lớn nhất

  • Câu 34: Nhận biết

    Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

    Phương trình phản ứng:

    CH3COOC2H5 + NaOH \overset{t^{o} }{ightarrow}CH3COONa + C2H5OH

    Vậy đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là CH3COONa và C2H5OH.

  • Câu 35: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH2=CHCOOC3H7, CH2=C(COOCH3)2, CH3OOC-C≡C-COOH và (C17H33COO)3C3H5cần dùng 42,336 lít khí O2(đktc) sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 22,32 gam. Tiếp tục tiên hành Hiđro hóa hoàn toàn a mol X cần dùng 0,25 mol H2 (Ni, to). Giá trị của a là

     Tách X thành \left\{\begin{matrix} COO \\ CH_{2} \\ H_{2}  \end{matrix}ight. +O_{2} (1,89 mol)ightarrow H_{2}O

    m bình tăng = mH2O => nH2O = 1,24 mol 

    Áp dụng bảo toàn electron:

    n_{CH2}  = \frac{4.n_{O2}-2.n_{H2O}  }{4} = 1,27

    nH2 = nH2O - nCH2 = 0,03 

    nπ (C=C) + nH2 = nX => nX = 0,22

  • Câu 36: Vận dụng cao

    Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y (MX < MY) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,6 gam E cần vừa đủ 0,75 mol O2, thu được 0,65 mol CO2. Xác định công thức X và Y là

     nO2 = 0,75 mol => mO2 = 24 g

    nCO2 = 0,65 mol => mCO2 = 28,6 g

    Bảo toàn khối lượng:

    mEste + mO2 = mCO2 + mH2O

    => mH2O = (13,6 + 24 - 28,6)= 9 g => nH2O = 0,5 mol < nCO2 => este không no

    => axit không no

    Bảo toàn nguyên tố O:

    2 nEste + 2 nO2 = 2nCO2 + nH2O

    => nEste = (2.0,65 + 0,5 - 2.0,75) : 2 = 0,15 mol

    Số C trung bình = 0,65 : 0,15 = 4,33 => 2 este có số C là 4 và 5

    Vì nEste = 0,15 = nCO2 – nH2O => Este có 2 liên kết pi tronc công thức cấu tạo:

    2 este là: CH2=CH-COOCH3 và CH2=CH-COOC2H5

  • Câu 37: Thông hiểu

    Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là

    Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là axit stearic và glixerol.

    (CH3[CH2]16COO)C3H5 + 3H2O \overset{t^{\circ } , H^{+} }{ightleftharpoons} 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3

    tristearin axit stearic glixerol
  • Câu 38: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây là sai?

    Công thức chung của ester giữa acid no đơn chức và alcohol no đơn chức là CnH2nO2.

  • Câu 39: Nhận biết

    Dầu mỡ để lâu dễ bị ôi thiu là do?

     Nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.

  • Câu 40: Nhận biết

    Chọn nhận xét đúng.

    • Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch (2 chiều). Thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
    • Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon không phân nhánh.
    • Một số este điều chế không dùng axit cacboxylic để điều chế. Ví dụ như este của phenol, phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 1 Este Lipit Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 22 lượt xem
Sắp xếp theo