Đề kiểm tra 45 phút Chương 1 Este Lipit

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 1 Este Lipit các kiến thức Chương 1 được thay đổi liên tục giúp học sinh ôn tập kiến thức và kĩ năng giải bài tập Hóa 12.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Để xà phòng hoá hoàn toàn 100 gam chất béo có chỉ số axit là 7 cần 0,32 mol NaOH. Tính khối lượng glixerol thu được.

    Khối lượng KOH để trung hòa axit béo tự do:

    mKOH = 100.7 = 700 mg = 0,7 gam

    \Rightarrow nKOH = 0,0125 mol

    Ta có: nNaOH = 0,32 mol

     \Rightarrow nNaOH xà phòng hóa = 0,32 - 0,0125 = 0,3075 mol.

    Giả sử triglixerit có dạng (RCOO)3C3H5

    (RCOO)3C3H5 + 3NaOH ightarrow 3RCOONa + C3H5(OH)3

                                0,3075                               0,1025

    \Rightarrow mC3H5(OH)3 = 0,1025.92 = 9,43 gam

  • Câu 2: Nhận biết

    Hợp chất nào dưới đây được sử dụng làm xà phòng?

  • Câu 3: Nhận biết

    Chọn nhận xét đúng.

    • Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch (2 chiều). Thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
    • Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon không phân nhánh.
    • Một số este điều chế không dùng axit cacboxylic để điều chế. Ví dụ như este của phenol, phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol
  • Câu 4: Vận dụng

    Tiến hànhđốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là:

     Phương trình phản ứng tổng quát

    CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 → nCO2 + nH2O

    Có: nO2 = nCO2

    => 1,5n – 1 = n => n = 2

    Vậy Este cần tìm là C2H4O2: HCOOCH3 (metyl fomat)

  • Câu 5: Thông hiểu

    Thuỷ phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Oxi hoá Y tạo ra sản phẩm là Z. Chất X không thể là

    • Với X là vinyl axetat \Rightarrow Y là CH3CHO, Z là CH3COOH

      CH3CHO + 1/2O2 \xrightarrow{\mathrm{xt},\;\mathrm t^\circ} CH3COOH

    • Với X là metyl format \Rightarrow Y là CH3OH và Z là HCOOH

       CH3OH + O2 \xrightarrow{\mathrm{xt},\;\mathrm t^\circ}  HCOOH + H2O

    • Với X là etyl axetat \Rightarrow Y là C2H5OH và Z là CH3COOH  {\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}\;+\;{\mathrm O}_{2\;}\;\xrightarrow[{25\;-\;30^\circ\mathrm C}]{\mathrm{men}\;\mathrm{giấm}}\;{\mathrm{CH}}_3\mathrm{COOH}\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O
    • Với X là isopropyl propionat \Rightarrow Y là CH3CH(OH)CH3 và Z là CH3CH2COOH. Từ Y không thể oxi hóa thành Z.

    Vậy X không thể là isopropyl propionat

  • Câu 6: Vận dụng

    Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm metyl axetat, etyl fomat, axit propionic trong 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH aM (vừa đủ) thu được 4,68 gam 2 ancol (1:1) và m gam muối. Tính m.

    Hai ancol thu được là: CH3OH và  C2H5OH

    Gọi số mol  CH3OH và C2H5OH lần lượt là x, y:
    mancol = 32x + 46y = 4,68                           (1)

    Do tỉ lệ 2 ancol là 1:1 nên:

    x = y                                                               (2)

    Từ (1) và (2) ta có x = y = 0,06 mol

    \Rightarrow nCH3COOCH3 = nHCOOC2H5 = 0,06 mol

    \Rightarrow mC3H6O2 = 0,06.2.74 = 8,88 gam

    \Rightarrow maxit =14,8 - 8,88 = 5,92

    \Rightarrow naxit = 5,92/74 = 0,08 mol
    Ta thấy cả este và axit đều tác dụng vs OH theo tỉ lệ 1:1

    \Rightarrow ∑nOH = neste + naxit = 0,08 + 0,06 + 0,06 = 0,2
    \Rightarrow nKOH = 0,2 - nNaOH = 0,1
    theo ĐLBTKL:

    m = mX + mbazơ - mancol 

    = 14,8 + 0,1.40 + 0,1.56 - 4,68

    = 19,72 gam

  • Câu 7: Nhận biết

    Nhận định nào sau đây là sai?

    Chất béo ở điều kiện thường, có thể là chất rắn (tristearin) hoặc chất lỏng (triolein)

  • Câu 8: Nhận biết

    Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được:

    Chất béo là sản phẩm của glixerol và axit béo nên thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.

  • Câu 9: Nhận biết

    Hợp chất nào dưới đây được sử dụng làm xà phòng?

  • Câu 10: Nhận biết

    Este nào sau đây được dùng để tổng hợp thủy tinh hữu cơ?

    Thủy tinh hữu cơ hay còn gọi là poli(metyl metacrylat) được điều chế từ este metyl metacrylat. 

  • Câu 11: Nhận biết

    Este no, đơn chức, đơn vòng có công thức tổng quát là

    Este no, đơn chức, đơn vòng có độ bất bão hòa k = 1π + 1v = 2.

    - CnH2nO2 có CTTQ của este no, đơn chức, mạch hở.

    - CnH2n - 2O2 là CTTQ của este không no, có một nối đôi, đơn chức, mạch hở hoặc CTTQ của este no, đơn chức, đơn vòng.

    - CnH2n + 2O2 không thể là este vì có độ bất bão hòa

    \mathrm k\;=\;\frac{2\mathrm n\;+\;2\;-\;(2\mathrm n\;+\;2)}2\;=\;0

    CnH2nO không thể là este vì có số nguyên tử O = 1.

  • Câu 12: Vận dụng cao

    Cho 0,6 molhỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 2,5 mol CO2; 0,5 mol Na2CO3 và a mol H2O. Giá trị của a là:

     nNa2CO3 = 0,5 mol;

    nCO2 = 2,5 mol

    Nếu chỉ có muối RCOONa thì nRCOONa = 0,6 mol

    ⇒ nNa2CO3 = 0,3mol < nRCOONa = 0,3 mol đề bài ⇒ Trường hợp này loại

    Vậy trong Z sẽ có muối của phenol

    2 muối bao gồm: RCOONa và R’ – C6H5ONa

    ⇒ nRCOONa = 0,6 mol;

    nR′−C6H5ONa = 0,4 mol (bảo toàn Na)

    Gọi số C trong muối axit và muối phenol lần lượt là x và y (b≥6)

    Bảo toàn nguyên tố C:

    0,6x + 0,4y = 0,5 + 2,5

    ⇒ 6x + 4y =30

    ⇒ 3x + 2y=15

    Biện luận tìm được cặp giá trị x, y thỏa mãn là

     x = 1 và y = 6 thỏa mãn.

    ⇒ HCOONa =0,6 mol và C6H5ONa = 0,4 mol

    Bảo toàn nguyên tố H ta có:

    nH = 0,6 . 1 + 0,4 . 5 = 2,6

    => nH2O = 1,3 mol

  • Câu 13: Thông hiểu

    Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức cấu tạo của ba muối là

     Độ bất bão hòa: 

    \mathrm\pi\;+\mathrmu\;=\;\frac{10.2+2-14}2\;=\;4

    Tổng C trong mạch C của 3 axit là 10 - 3 = 7

    Như vậy, sẽ có 1 axit có 1C, 1 axit có 3C và 1 axit có 3C kèm theo nối đôi trong mạch C

    Công thức 3 muối sẽ là: HCOONa, CH3CH2COONa, CH2=CHCOONa

  • Câu 14: Vận dụng

    Đun nóng 4,45 gam chất béo (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch NaOH. Khối lượng glixerol thu được là:

    n_{chất\: béo}  = \frac{4,45}{890}  = \frac{1}{200}\:  (mol)

    Phương trình phản ứng

    (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH \overset{H_{2} O}{ightarrow}3C17H35COONa + C3H5(OH)3

    \frac{1}{200}→ \frac{1}{200}

    mglixerol = \frac{1}{200}.92 = 0,46 gam

  • Câu 15: Thông hiểu

    Este tạo bởi axit no đơn chức, mạch hở và ancol no 2 chức, mạch hở có công thức tổng quát là?

    Este tạo bởi ancol 2 chức và axit đơn chức thì cần 2 gốc axit.

    Este này là este 2 chức do đó có 2 liên kết \mathrm\pi (COO) trong phân tử

    \Rightarrow Công thức tổng quát của của este là (CnH2n+1COO)2CmH2m

  • Câu 16: Thông hiểu

    Etyl axetat không tác dụng với?

    Phương trình hóa học minh họa

    A. Ba(OH)2 + 2CH3COOC2H5 → 2C2H5OH + (CH3COO)2Ba

    B. CH3COOC2H5+ 5O2 \overset{t^{o} }{ightarrow}4CO2 + 4H2O

    C. Không phản ứng

    D. CH3COOC2H5 + H2O \overset{t^{o}, H_{2} SO_{4} }{ightarrow}CH3COOH + C2H 5OH

  • Câu 17: Nhận biết

    Dầu mỡ để lâu dễ bị ôi thiu là do?

     Nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.

  • Câu 18: Vận dụng cao

    Cho các mệnh đề sau:

    1. Chất béo rắn là chất béo mà gốc hiđrocacbon không no.

    2. Lipit nhẹ hơn nước, tan trong nước và 1 số dung môi hữu cơ.

    3. Chất béo là trieste của etilen với các axit béo.

    4. Dầu ăn và dầu mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

    5. Chất giặt rửa tổng hợp không giặt được trong nước cứng, xà phòng thì giặt được trong nước cứng.

    6. Trong cơ thể chất béo bi oxi hóa thành CO2 và H2O.

    7. Khi đun chất béo lỏng với hiđro thì được chất béo rắn.

    8. Cho glixerol phản ứng với các axit béo gồm axit panmitic và axit axetic thì thu đc tối đa 6 chất béo.

    9. Xà phòng làm sạch dầu mỡ bằng phản ứng hóa học giữa nó và dầu mỡ.

    10. Đặc điểm của thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

    Số mệnh đề đúng là?

    1. Sai vì các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng.
    2. Sai vì lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ
    3. Sai vì chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon không phân nhánh.
    4. Sai vì dầu ăn là các chất béo, còn mỡ bôi trơn là các hiđrocacbon.
    5. Sai vì các muối panmitat hay stearat của các kim loại hóa trị II thường khó tan trong nước \RightarrowKhông nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng. Chất giặt rửa tổng hợp không phải là muối natri của axit béo mà là các muối natri của axit đodexylbenzensunfonic tan được trong nước cứng \RightarrowChất giặt rửa tổng hợp giặt được trong nước cứng.

    6. Đúng.
    7. Đúng.
    8. Sai vì số loại este được tạo ra:

    \frac{\mathrm n^2.(\mathrm n+1)}2=\frac{2^2.(2+1)}2=6

          9.Sai vì muối natri trong xà phòng có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn bám trên vải, da do đó vết bẩn được phân tán thành nhiều phần nhỏ hơn rồi được phân tán vào nước và bị rửa trôi đi.

            10. Đúng.

     

  • Câu 19: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

    (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

    (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

    (d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C15H35COO)3C3H5.

    Số phát biểu đúng

     (d) Sai do tristearin là (C17H35COO)3C3H5 và triolein là (C17H33COO)3C3H5

  • Câu 20: Thông hiểu

    Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì

    Nước cứng chứa nhiều ion Mg2+, Ca2+ sẽ kết tủa với muối natri của các axit béo (thành phần chính của xà phòng).

  • Câu 21: Thông hiểu

    Số đồng phân của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H6O2 có thể tác đụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với kim loại Na là

    Các đồng phân thỏa mãn yêu cầu đề bài là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

  • Câu 22: Nhận biết

    Xà phòng hóa một hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 thu được sản phẩm gồm

     Phương trình phản ứng:

    CH3COOCH3 + NaOH ightarrow CH3COONa + CH3OH

    CH3COOC2H5 + NaOH ightarrow CH3COONa + C2H5OH

    Như vậy xà phòng hoá hỗn hợp thu được 1 muối và 2 ancol

  • Câu 23: Nhận biết

    Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

    Phương trình phản ứng:

    CH3COOC2H5 + NaOH \overset{t^{o} }{ightarrow}CH3COONa + C2H5OH

    Vậy đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là CH3COONa và C2H5OH.

  • Câu 24: Vận dụng

    Cho 0,01 mol CH3COOC6H5 vào 250 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m g chất rắn khan. Giá trị m là

     

    nNaOH = 0,025 mol

    CH3COOC6H5 + 2NaOH → C6H5ONa + CH3COONa + H2O

    0,01 → 0,02 → 0,01 → 0,01

    Xét tỉ lệ số mol phương trình phản ứng

    NaOH dư, phản ứng tính theo CH3COOC6H5

    Theo phương trình phản ứng

    nH2O = nCH3COOC6H5 = 0,01mol

    Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

    mChất rắn =0,01.136 + 0,025.40 – 0,01.18 = 2,18 gam

  • Câu 25: Thông hiểu

    Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình

    Để biến một số chất béo lỏng dầu mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình hidro hóa.

  • Câu 26: Nhận biết

    Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là:

    Triolein:  (C17H33COO)3C3H5

    tristearin:(C17H35COO)3C3H5

    tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5

    stearic: C17​H35​COOH 

  • Câu 27: Thông hiểu

    Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng

    Để phân biệt các chất lỏng trên, chỉ cần dùng nước và quỳ tím.

    - Cho 3 chất vào nước thì chất không tan là triolein

    - Cho quỳ tím vào 2 chất còn lại, chất nào làm quỳ hóa đỏ là axit axetic. Chất còn lại là glixerol không có hiện tượng

  • Câu 28: Thông hiểu

    Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol nước?

  • Câu 29: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 6,52 mol O2, thu được 4,56 mol CO2 và 79,2 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là

    Ta có

    ag X + 6,52 mol O2 → 4,56 mol CO2 + 79,2 gam nước

    Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

    a + 6,52.32 = 4,56.44 + 79,2

    → a = 71,2 gam

    Bảo toàn nguyên tố O ta có:

    nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

    → nO(X) + 2.6,52 = 2.4,56 + 4,4

    → nO(X) = 0,48 mol

    Vì X là triglixerit nên X chứa 6O trong công thức phân tử nên nX = 0,08 mol

    Ta có:

    a gam X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3

    Ta có: nNaOH = 3nX = 3.0,08 =0,24 mol

    nC3H5(OH)3 = 0,08 mol

    Bảo toàn khối lượng ta có:

    mX + mNaOH =mmuối + mC3H5(OH)3

    → 71,2 + 0,24.40 = 0,08.92 + mmuối

    → mmuối = 73,44 g

  • Câu 30: Vận dụng

    Thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH. Sản phẩm thu được gồm 0,92 kg glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng của hỗn hợp các muối thu được là:

    Ta có sơ đồ phản ứng:

    Chất béo + NaOH → hỗn hợp muối (xà phòng) + glixerol

    Áp dụng bảo toàn khối lượng:

    mchất béo+ mNaOH= mhỗn hợp muối + mglixerol

    → m = mhỗn hợp muối = 8,58 + 1,2 − 0,92 = 8,86 kg

  • Câu 31: Thông hiểu

    Ứng với công thức phân tử C5H10O2 số este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là?

    Este dạng HCOOR 'tham gia phản ứng tráng gương:

    HCOO–CH2–CH2–CH2–CH3

    HCOO–CH(CH3)–CH2–CH3

    HCOO–CH2–CH(CH3)2

    HCOO–C(CH3)3

  • Câu 32: Vận dụng

    Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M đun nóng. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là:

    Ta có thể nhận thấy hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 có cùng khối lượng phân tử và bằng 74

    => neste = 11,1 : 74 = 0,15 mol

    HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH (1)

    CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH (2)

    Từ phương trình (1) và (2) ta có

    nNaOH = neste = 0,15 mol

    => VNaOH = 0,15: 1 = 0,15 lít = 150 ml

  • Câu 33: Nhận biết

    Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

    Phương trình phản ứng

    HCOOCH3 + NaOH \overset{t^{o} }{ightarrow} HCOONa + CH3OH

    → Sản phẩm thu được là HCOONa và CH3OH.

  • Câu 34: Thông hiểu

    Một loại mỡ chứa 50% olein, 30% panmitin và 20% stearin. Tính khối lượng xà phòng điều chế từ 100 kg loại mỡ trên.

    Trong 100kg mỡ gồm :

    - 50 kg olein (C17H33COO)3C3H5

    - 30 kg panmitin (C15H31COO)3C3H5

    - 20 kg stearin (C17H35COO)3C3H5

    Phương trình phản ứng tổng quát:

    (RCOO)3C3H5 + 3NaOH ightarrow 3RCOONa + C3H5(OH)3

    \Rightarrow nNaOH = 3.(nolein + npanmitin + nstearin)

    =3.(\frac{50}{884}+\frac{30}{806}+\frac{20}{890})\;=\;0,349\;\mathrm{kmol}

    \Rightarrow nGlixerol = nolein + npanmitin + nstearin = 0,349/3 = 0,1163 kmol

    Bảo toàn khối lượng:

    mmỡ + mNaOH = mmuối + mGlixerol

    \Rightarrow 100 + 0,349.40 = mmuối + 0,1163.92

    \Rightarrow mmuối = 103,26 kg

  • Câu 35: Nhận biết

    Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là:

     R-COO-R' + NaOH \xrightarrow{{\mathrm H}_2\mathrm O,\;\mathrm t^\circ} R-COONa + R'-OH

    Vậy este là  CH3COOC2H5

  • Câu 36: Nhận biết

    Khái niệm nào sau đây đúng khi nói về chất giặt rửa:

    Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó.

  • Câu 37: Vận dụng cao

    Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam hôn hợp T gồm một este, một axit và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở) bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong T là:

     Bảo toàn nguyên tố Na ta có số mol muối

    nRCOONa =0,1 mol;

    mặt khác RCOONa + O2 → H2O (0,05 mol)

    → muối là HCOONa

    6,18 gam T + NaOH → Muối + ancol + H2O

    Bảo toàn khối lượng suy ra

    nH2O = 0,01 mol = số mol HCOOH trong T

    → số mol este = 0,09 mol

    Bảo toàn khối lượng tìm được công thức ancol là CH3OH có số mol là 0,01 mol

    Công thức của este là HCOOCH3

    %m este trong T là 87,38%.

  • Câu 38: Vận dụng

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):

    Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:

    Tinh bột → Glucozo → C2H5OH → CH3COOH → metyl axetat.

    X là glucozo, Y là rượu etylic => Z là axit axetic 

  • Câu 39: Nhận biết

    Chất nào sau đây không phải chất béo?

     Chất nào không phải chất béo là (CH3COO)3C3H5.

  • Câu 40: Nhận biết

    Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là?

    - CnH2nO2 là CTTQ của este no, đơn chức, mạch hở.

    - CnH2n+2O2 không thể là este vì:

    \mathrm k\;=\;\frac{2\mathrm n\;+\;2\;-\;(2\mathrm n\;+\;2)}2\;=\;0

    - CnH2n-2O2 là CTTQ của este không no, có một nối đôi, đơn chức, mạch hở.

    - CnH2nO không thể là este vì có độ bất bão hòa 

    \mathrm k\;=\;\frac{2\mathrm n\;+\;2\;-2\mathrm n}2\;=\;0

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 1 Este Lipit Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 20 lượt xem
Sắp xếp theo