Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập hợp rỗng:
Xét: Không có thỏa mãn.
Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập hợp rỗng:
Xét: Không có thỏa mãn.
Cho tập Tập có bao nhiêu tập hợp con?
Tập có phần tử số tập con của bằng: .
Cho hai tập hợp . Tìm a để có đúng một phần tử.
Để có đúng một phần tử khi và chỉ khi . Khi đó .
Vậy là giá trị cần tìm.
Cho Tìm
Vậy
Cho định lí “Nếu thì ”. Giả thiết của định lí này là gì?
Khi mệnh đề là định lí, ta nói: là giả thiết, là kết luận của định lí
Từ đó ta suy ra: Giả thiết của định lí là
Cho mệnh đề P: “∆ABC cân tại A ⇔ AB = AC”. Chọn khẳng định đúng nhất trong các khẳng định sau?
Vì AB = AC nên suy ra ∆ABC cân tại A.
Vì ∆ABC cân tại A nên suy ra AB = AC.
Do đó đáp án đúng là “∆ABC cân tại A” là điều kiện cần và đủ để “AB = AC”.
Tìm các giá trị của để là đoạn có độ dài bằng 10. Biết và , với là tham số.
Nếu thì , suy ra loại.
Nếu thì
Để là một đoạn có độ dài bằng 10 khi và chỉ khi
Cho hai mệnh đề A: “∀ x ∈ R: ” và B: “∃ n ∈ Z: ”. Xét tính đúng, sai của hai mệnh đề A và B.
Với mệnh đề A, thay nên A sai.
Với mệnh đề B, thay nên B đúng.
Cho mệnh đề “”. Mệnh đề phủ định của là:
Phủ định của là .
Phủ định của là .
Mệnh đề phủ định của : .
Có bao nhiêu câu là mệnh đề trong các câu sau:
(1) Môn toán khó quá!
(2) Bạn có đói không?
(3) hoặc
(4)
Câu (1) là câu cảm thán, câu (2) là câu nghi vấn nên không phải mệnh đề.
Các câu còn lại là mệnh đề.
Có câu là mệnh đề.
Cho Tập hợp bằng
Tập hợp gồm những phần tử thuộc nhưng không thuộc
Cho hai tập hợp và Tìm tất cả các số tự nhiên thuộc cả hai tập và
Có hai số tự nhiên thuộc cả hai tập và là và
Cho và Khi đó, là:
Vậy
Cho tập hợp A biểu thị trên trục số như hình dưới. Chọn khẳng định đúng:
Tập hợp A biểu thị trên trục số là nửa khoảng
Khi x là số lẻ, mệnh đề nào sau đây là mệnh đề sai:
Khi x là số lẻ => “x không chia hết cho 4” là mệnh đề đúng.
Khi x là số lẻ “x không chia hết cho 3” và “x chia hết cho 3” là một khẳng định nhưng không xác định được tính hoặc đúng hoặc sai tùy theo giá trị của x => Không phải mệnh đề.
Khi x là số lẻ “x chia hết cho 2” là mệnh đề sai.
Viết mệnh đề sau bằng cách sử dụng kí hiệu hoặc : “Mọi số nhân với 1 đều bằng chính nó”.
Mệnh đề được viết lại bằng kí hiệu: .
Phát biểu lại mệnh đề "Nếu n = 2 thì là một hợp số".
Phát biểu lại mệnh đề trên: "n = 2 là điều kiện đủ để là một hợp số".
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo ĐÚNG?
Nếu a chia hết cho 3 thì a chia hết cho 9 có mệnh đề đảo là Nếu a chia hết cho 9 thì a chia hết cho 3. Đây là mệnh đề đảo đúng.
Các kí hiệu nào sau đây dùng để viết đúng mệnh đề “7 là một số tự nhiên”:
Ta có:
Xác định tập hợp
Xác định kết quả tập hợp bằng hình vẽ như sau:
Vậy
Phủ định của mệnh đề “Phương trình có 2 nghiệm phân biệt” là mệnh đề nào?
Phủ định của mệnh đề P là mệnh đề "không phải P".
Chọn đáp án Phương trình không phải có 2 nghiệm phân biệt.
Phát biểu nào sau đây là mệnh đề đúng:
Mệnh đề chỉ sai khi đúng, sai.
là mệnh đề đúng, Luân Đôn là thủ đô của Hà Lan là mệnh đề sai “ Luân Đôn là thủ đô của Hà Lan” là mệnh đề sai.
là số lẻ là mệnh đề đúng, chia hết cho là mệnh đề sai “ là số lẻ chia hết cho 2” là mệnh đề sai.
là số chính phương là mệnh đề đúng, là số nguyên là mệnh đề đúng “ là số chính phương là số nguyên” là mệnh đề đúng.
Số chia hết cho là mệnh đề đúng, chia hết cho là mệnh đề sai “Số chia hết cho chia hết cho 9” là mệnh đề sai.
Chọn đáp án là số chính phương là số nguyên.
Cho các mệnh đề sau đây:
(I). Nếu tam giác đều thì tam giác có .
(II). Nếu đều là các số chẵn thì là một số chẵn.
(III). Nếu tam giác có tổng hai góc bằng thì tam giác là tam giác vuông.
Trong các mệnh đề đảo của (I), (II) và (III), có bao nhiêu mệnh đề đúng?
Mệnh đề đảo của
(I). Nếu tam giác có thì tam giác đều Mệnh đề sai.
(II). Nếu là một số chẵn thì đều là các số chẵn Mệnh đề sai.
(III). Nếu tam giác là tam giác vuông thì tam giác có tổng hai góc bằng
Mệnh đề đúng.
Có 1 mệnh đề đảo là đúng.
Vùng tô đậm thể hiện mối quan hệ gì giữa 2 tập hợp A, B:
Hình vẽ mô tả các phần tử thuộc tập hợp A nhưng không thuộc tập hợp B
=> Vùng tô đậm thể hiện .
Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào có là đúng?
+ Nếu chia hết cho thì và cùng chia hết cho Mệnh đề sai. Ví dụ: chia hết cho nhưng và không chia hết cho
+ Nếu 2 tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau Mệnh đề sai. Ví dụ, 1 tam giác vuông và 1 tam giác đều có diện tích bằng nhau nhưng chúng không bằng nhau.
+ Nếu chia hết cho thì chia hết cho Mệnh đề đúng.
+ Nếu một số chia hết cho thì số đó tận cùng bằng Mệnh đề sai. Ví dụ chia hết cho nhưng không tận cùng bằng
Chọn đáp án: Nếu chia hết cho thì chia hết cho
Cho tập hợp , , ( là tham số thực). Tìm tất cả các giá trị của tham số để .
Vì nên tồn tại . Khi đó:
Nếu thử lại thấy nên không thỏa mãn.
Nếu thay vào tập tìm được . Thử lại khi thấy .
Vậy .
Tập bằng tập nào sau đây?
Ta có:
Với giá trị nào của x thì mệnh đề chứa biến "" là đúng?
Thay vào 2 vế, ta được: (đúng).
Cho mệnh đề: “Một tứ giác là hình thang cân khi và chỉ khi tứ giác đó có hai đường chéo bằng nhau”. Mệnh đề nào sau đây tương đương với mệnh đề đã cho?
Mệnh đề tương đương với mệnh đề đã cho là: Điều kiện cần và đủ để một tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là tứ giác đó là một hình thang cân.
Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp
Ta có: không có nghiệm thực.
Kí hiệu có nghĩa là gì?
Cho hai tập hợp và . Nếu là tập con của thì hiệu gọi là phần bù của trong , kí hiệu .
Mệnh đề nào sau đây là đúng?
nhưng sai.
nhưng sai.
nhưng sai.
Nếu A và B là tập hợp hữu hạn thì công thức nào sau đây đúng?
Nếu A và B là tập hợp hữu hạn thì
Mệnh đề: " " khẳng định là
Mệnh đề: " " khẳng định là có ít nhất một số thực mà bình phương của nó lớn hơn 33.
Cho Tập hợp bằng
Tập hợp gồm những phần tử thuộc nhưng không thuộc
Cho hai tập hợp và với . Tìm a để là một khoảng?
Vì nên và , tức là A và B luôn là các khoảng.
Xét các trường hợp sau:
Nếu
Khi đó , đương nhiên là một khoảng.
Nếu
Nếu
Khi đó là một khoảng.
Nếu
Khi đó là một khoảng. Vậy các giá trị của a thỏa yêu cầu bài toán là .
Cách viết tập hợp nào đúng trong các cách viết sau để xác định tập hợp A các ước dương của 12:
Các ước dương của 12 là: 1; 2; 3; 4; 6; 12
=> Cách viết tập hợp đúng là:
Tập bằng tập nào sau đây?
Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề tương đương?
Mệnh đề tương đương là: “Hình thang nội tiếp đường tròn khi và chỉ khi nó là hình thang cân”.
Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề toán học?
Đáp án “2x + y = −5” không phải mệnh đề vì nó không có tính đúng hoặc sai. Suy ra nó cũng không phải mệnh đề toán học.