Câu nào là mệnh đề toán học?
Mệnh đề toán học là: "2 là số tự nhiên"
Câu nào là mệnh đề toán học?
Mệnh đề toán học là: "2 là số tự nhiên"
Số phần tử của tập hợp A = là
Ta có:
Cho ba mệnh đề: “số
chia hết cho
và chia hết cho
”
Q: “ Số chia hết cho
”
R: “ Số là số nguyên tố ”
Hãy tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề dưới đây:
đúng,
sai,
đúng.
đúng,
đúng nên
đúng,
đúng,
đúng nên
đúng,
đúng.
đúng,
đúng nên
đúng.
đúng,
đúng nên
đúng,
đúng,
sai nên
sai.
Chọn đáp án .
Mệnh đề nào sau đây là đúng?
nhưng
sai.
nhưng
sai.
nhưng
sai.
Chọn phát biểu đúng về mệnh đề sau: ",
"?
Phát biểu đúng của mệnh đề ",
" là: “Với mọi số tự nhiên x, bình phương của nó đều nhỏ hơn 0”.
Lớp có
học sinh giỏi Toán,
học sinh giỏi Lý,
học sinh giỏi Hóa,
học sinh giỏi cả Toán và Lý,
học sinh giỏi cả Toán và Hóa,
học sinh giỏi cả Lý và Hóa,
học sinh giỏi cả
môn Toán, Lý, Hóa. Số học sinh giỏi ít nhất một môn (Toán, Lý, Hóa) của lớp
là:
Ta dùng biểu đồ Ven để giải
Nhìn vào biểu đồ, số học sinh giỏi ít nhất trong
môn là:
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
Xét mệnh đề . Ta thấy
sai nên mệnh đề này sai.
Người ta thường kí hiệu tập hợp số như thế nào?
Người ta thường kí hiệu các tập hợp số như sau:
Mệnh đề: " " khẳng định là
Mệnh đề: " " khẳng định là có ít nhất một số thực mà bình phương của nó lớn hơn 33.
Cho mệnh đề P: “∆ABC cân tại A ⇔ AB = AC”. Chọn khẳng định đúng nhất trong các khẳng định sau?
Vì AB = AC nên suy ra ∆ABC cân tại A.
Vì ∆ABC cân tại A nên suy ra AB = AC.
Do đó đáp án đúng là “∆ABC cân tại A” là điều kiện cần và đủ để “AB = AC”.
Cho 2 mệnh đề: “Quyển vở này của Nam” và “Quyển vở này có 118 trang”.
Cho biết 2 mệnh đề trên đều đúng, tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
Đặt “Quyển vở này của Nam”,
“Quyển vở này có 118 trang”
Theo đề bài, đúng,
đúng nên
sai,
sai.
Mệnh đề chỉ sai khi
đúng
sai.
Chọn đáp án Quyển vở này của Nam nên nó không có 118 trang.
Cho biết là một phần tử của tập hợp
xét các mệnh đề sau:
(I)
(II) .
(III)
(IV)
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là đúng:
I đúng.
II sai vì không có khái niệm tập hợp này thuộc tập hợp kia.
III sai vì phần tử thì không thể là con của
tập hợp.
IV đúng.
Cho tập hợp khác rỗng và
. Tập hợp các giá trị thực của tham số m để
Để thì điều kiện là:
Vậy thỏa mãn điều kiện.
Có bao nhiêu mệnh đề trong các câu sau?
Ở đây đẹp quá!
Phương trình vô nghiệm.
16 không là số nguyên tố.
Số có lớn hơn
hay không?
Câu “Phương trình vô nghiệm.” và “16 không là số nguyên tố.” là mệnh đề.
Tìm phát biểu không phải mệnh đề.
“Buồn ngủ quá!” là mệnh đề.
Tìm phát biểu là mệnh đề.
Ta có:
Mệnh đề là câu khẳng định có thể xác định được tính đúng hay sai của nó. Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
Suy ra “Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.” là mệnh đề.
Xác định A ∩ B trong trường hợp sau:
Tập hợp là tập hợp cặp số (x; y) thỏa mãn hệ phương trình:
Vậy
Cho mệnh đề “
”. Mệnh đề phủ định của
là:
Phủ định của là
.
Phủ định của là
.
Mệnh đề phủ định của :
.
Sử dụng các kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết tập hợp .
Ta có: .
Cho hai tập hợp ,
. Tìm tất cả các giá trị của tham số
để
.
Ta có:
Do đó để
Tìm mệnh đề phủ định của mệnh đề: “Vịt là một loài chim”.
Phủ định của mệnh đề P là mệnh đề “không phải P"
Chọn đáp án Vịt không phải là một loài chim.
Cho ,
Khi đó,
là:
Ta có:
Cho các mệnh đề sau đây:
(I). Nếu tam giác đều thì tam giác
có
.
(II). Nếu đều là các số chẵn thì
là một số chẵn.
(III). Nếu tam giác có tổng hai góc bằng
thì tam giác
là tam giác vuông.
Trong các mệnh đề đảo của (I), (II) và (III), có bao nhiêu mệnh đề đúng?
Mệnh đề đảo của
(I). Nếu tam giác có
thì tam giác
đều
Mệnh đề sai.
(II). Nếu là một số chẵn thì
đều là các số chẵn
Mệnh đề sai.
(III). Nếu tam giác là tam giác vuông thì tam giác
có tổng hai góc bằng
Mệnh đề đúng.
Có 1 mệnh đề đảo là đúng.
Cho mệnh đề P: “∀ x ∈ R: |x| ≥ 0” . Phủ định của mệnh đề P là:
Phủ định của mệnh đề P là: “∃ x ∈ R: |x| < 0”.
Cho hai tập hợp khác rỗng và
với
. Tìm
để
.
Ta có
Từ (*) và (**) suy ra .
Điền vào chỗ trống: “Hiệu của tập hợp A và tập hợp B là ….”
Hiệu của tập hợp A và tập hợp B là tập hợp các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
Nếu A và B là tập hợp hữu hạn thì công thức nào sau đây đúng?
Nếu A và B là tập hợp hữu hạn thì
Tập hợp bằng tập hợp nào sau đây?
Xác định kết quả tập hợp bằng hình vẽ như sau:
Vậy
Cho tập hợp và
Tập hợp
bằng tập nào sau đây?
Tập hợp gồm những phần tử thuộc
nhưng không thuộc
.
Vùng tô đậm thể hiện mối quan hệ gì giữa 2 tập hợp A, B:
Hình vẽ mô tả các phần tử thuộc tập hợp A nhưng không thuộc tập hợp B
=> Vùng tô đậm thể hiện .
Cho hai tập hợp . Tìm giá trị của a để
.
Để khi và chỉ khi
.
Vậy là giá trị cần tìm.
Đâu là kí hiệu của hai mệnh đề kéo theo?
Mệnh đề kéo theo được kí hiệu là:
Kí hiệu nào sau đây dùng để viết đúng mệnh đề “ không phải là số hữu tỉ”
Ta có:
Cho tập hợp A biểu thị trên trục số như hình dưới. Chọn khẳng định đúng:
Tập hợp A biểu thị trên trục số là nửa khoảng
Phủ định của mệnh đề " là số vô tỷ" là mệnh đề nào sau đây?
Phủ định của mệnh đề P là mệnh đề “không phải P".
Chọn đáp án không là số vô tỷ.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
Xét mệnh đề không chia hết cho 3:
TH1: với
, ta có:
không chia hết cho
TH2: với
, ta có:
không chia hết cho
TH3: với
, ta có:
không chia hết cho
thì
không chia hết cho
Cho tập hợp và
. Giá trị nguyên dương của
để tập hợp
có đúng 10 phần tử là:
Ta có .
Theo giả thiết thì nên
và
.
Như vậy, để tập hợp có 10 phần tử thì
Do đó .
Tập hợp bằng tập hợp nào sau đây?
Xác định kết quả tập hợp bằng trục số như sau:
Vậy
Cho số thực Điều kiện cần và đủ để
là:
Ta có: (vì
nên khi quy đồng bỏ mẫu dấu bất phương trình bị đổi)
Vì
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo ĐÚNG?
Nếu a chia hết cho 3 thì a chia hết cho 9 có mệnh đề đảo là Nếu a chia hết cho 9 thì a chia hết cho 3. Đây là mệnh đề đảo đúng.