Cho tập hợp khác rỗng
và
. Tập hợp các giá trị thực của tham số m để ![]()
Để thì điều kiện là:
Vậy thỏa mãn điều kiện.
Cho tập hợp khác rỗng
và
. Tập hợp các giá trị thực của tham số m để ![]()
Để thì điều kiện là:
Vậy thỏa mãn điều kiện.
Nếu A và B là tập hợp hữu hạn thì công thức nào sau đây đúng?
Nếu A và B là tập hợp hữu hạn thì
Cho các mệnh đề sau đây:
(I). Nếu tam giác
đều thì tam giác
có
.
(II). Nếu
đều là các số chẵn thì
là một số chẵn.
(III). Nếu tam giác
có tổng hai góc bằng
thì tam giác
là tam giác vuông.
Trong các mệnh đề đảo của (I), (II) và (III), có bao nhiêu mệnh đề đúng?
Mệnh đề đảo của
(I). Nếu tam giác có
thì tam giác
đều
Mệnh đề sai.
(II). Nếu là một số chẵn thì
đều là các số chẵn
Mệnh đề sai.
(III). Nếu tam giác là tam giác vuông thì tam giác
có tổng hai góc bằng
Mệnh đề đúng.
Có 1 mệnh đề đảo là đúng.
Viết mệnh đề sau bằng cách sử dụng kí hiệu
hoặc
: “Mọi số nhân với 1 đều bằng chính nó”.
Mệnh đề được viết lại bằng kí hiệu: .
Trong các tập hợp sau đây, tập hợp nào bằng tập hợp
:
Ta có:
Tập hợp là tập hợp
.
Vậy tập hợp
Cho tập hợp
và
Tập hợp
bằng tập nào sau đây?
Tập hợp gồm những phần tử thuộc
nhưng không thuộc
.
Tìm mệnh đề phủ định của mệnh đề ![]()
Mệnh đề phủ định là:
Trong các đáp án dưới đây, cách viết khác của tập D = {x ∈ ℝ | x ≠ -3} là
Ta có: D = {x ∈ ℝ | x ≠ -3} = ℝ \ {-3}.
Lớp
có
học sinh giỏi Toán,
học sinh giỏi Lý,
học sinh giỏi Hóa,
học sinh giỏi cả Toán và Lý,
học sinh giỏi cả Toán và Hóa,
học sinh giỏi cả Lý và Hóa,
học sinh giỏi cả
môn Toán, Lý, Hóa. Số học sinh giỏi ít nhất một môn (Toán, Lý, Hóa) của lớp
là:
Ta dùng biểu đồ Ven để giải

Nhìn vào biểu đồ, số học sinh giỏi ít nhất trong
môn là:
Cho
Tập hợp
bằng
Tập hợp gồm những phần tử thuộc
nhưng không thuộc
Khẳng định nào đúng trong các khẳng định sau:
Khẳng định đúng: "Nếu và
thì
"
Cách viết tập hợp nào đúng trong các cách viết sau để xác định tập hợp A các ước dương của 12:
Các ước dương của 12 là: 1; 2; 3; 4; 6; 12
=> Cách viết tập hợp đúng là:
Cho hai tập hợp
và
Tìm tất cả các số tự nhiên thuộc cả hai tập
và ![]()
Có hai số tự nhiên thuộc cả hai tập
và
là
và
Cho mệnh đề P: “∀ x ∈ R: |x| ≥ 0” . Phủ định của mệnh đề P là:
Phủ định của mệnh đề P là: “∃ x ∈ R: |x| < 0”.
Phát biểu lại mệnh đề "Nếu n = 2 thì
là một hợp số".
Phát biểu lại mệnh đề trên: "n = 2 là điều kiện đủ để là một hợp số".
Cho
,
và
. Khi đó,
là:
Ta có:
Suy ra
Có bao nhiêu câu là mệnh đề trong các câu sau:
(1) Môn toán khó quá!
(2) Bạn có đói không?
(3)
hoặc ![]()
(4) ![]()
Câu (1) là câu cảm thán, câu (2) là câu nghi vấn nên không phải mệnh đề.
Các câu còn lại là mệnh đề.
Có
câu là mệnh đề.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
Mệnh đề: "Số 23 là hợp số" sai vì => 23 là số nguyên tố.
Số tập hợp con có 2 phần tử của tập hợp
là:
Các tập hợp con của tập hợp là:
Có tất cả 15 tập con của tập hợp A.
Xác định
trong trường hợp
{
,
và
}, B là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 12.
Liệt kê các phần tử ta có:
Vậy .
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
Xét mệnh đề . Ta thấy
sai nên mệnh đề này sai.
Trong các tập hợp sau đây, tập hợp nào không phải là con của tập hợp A với
{
,
và
}
Ta liệt kê các phần tử của tập A: .
Như vậy chỉ có phương án là tập hợp có các phần tử 1, 2, 3 không thuộc tập A nên không là tập con của A.
Cho hai tập hợp
. Tìm a để
có đúng một phần tử.
Để có đúng một phần tử khi và chỉ khi
. Khi đó
.
Vậy là giá trị cần tìm.
Chọn phát biểu đúng về mệnh đề sau: "
,
"?
Phát biểu đúng của mệnh đề ",
" là: “Với mọi số tự nhiên x, bình phương của nó đều nhỏ hơn 0”.
Cho hai tập hợp
và
với
. Tìm a để
là một khoảng?
Vì nên
và
, tức là A và B luôn là các khoảng.
Xét các trường hợp sau:
Nếu
Khi đó , đương nhiên là một khoảng.
Nếu
Nếu
Khi đó là một khoảng.
Nếu
Khi đó là một khoảng. Vậy các giá trị của a thỏa yêu cầu bài toán là
.
Trong các mệnh đề sau tìm mệnh đề đúng?
Với thì
mệnh đề
là mệnh đề đúng.
Chọn đáp án
Cho hai tập hợp
,
. Tìm tất cả các giá trị của tham số
để
.
Ta có:
Do đó để
Tập
có bao nhiêu tập hợp con, biết
có 3 phần tử ?
Tập có
phần tử
số tập con của
bằng:
.
Có bao nhiêu câu là mệnh đề trong các câu sau:
(1) Chăm chỉ lên nhé!
(2) Số 20 chia hết cho 6.
(3) Số
là số nguyên tố.
(4) Số
là một số chẵn.
Câu (1) là câu cảm thán nên không phải mệnh đề.
Các câu còn lại là mệnh đề.
Có
câu là mệnh đề.
Phủ định của mệnh đề "
là số vô tỷ" là mệnh đề nào sau đây?
Phủ định của mệnh đề P là mệnh đề “không phải P".
Chọn đáp án không là số vô tỷ.
Cho mệnh đề P: “∆ABC cân tại A ⇔ AB = AC”. Chọn khẳng định đúng nhất trong các khẳng định sau?
Vì AB = AC nên suy ra ∆ABC cân tại A.
Vì ∆ABC cân tại A nên suy ra AB = AC.
Do đó đáp án đúng là “∆ABC cân tại A” là điều kiện cần và đủ để “AB = AC”.
Mệnh đề: "
" khẳng định là
Mệnh đề: " " khẳng định là có ít nhất một số thực mà bình phương của nó lớn hơn 33.
Tập
bằng tập nào sau đây?
Ta có:
Tìm phát biểu là mệnh đề.
Ta có:
Mệnh đề là câu khẳng định có thể xác định được tính đúng hay sai của nó. Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
Suy ra “Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.” là mệnh đề.
Đâu là kí hiệu của hai mệnh đề kéo theo?
Mệnh đề kéo theo được kí hiệu là:
Số tập hợp con của tập hợp
là:
Các tập hợp con của tập A:
Số tập con có 3 phần tử là
Số tập con có 2 phần tử là
Số tập con có 1 phần tử là
Vậy tập hơp A có tất cả 8 tập con.
Cho
Tập nào sau đây bằng tập ![]()
Tập hợp gồm những phần tử vừa thuộc
vừa thuộc
Cho A = {1; 3; 4; 7} và B = {3; 5; 7; 10} . Tập A\ B là:
Ta có: A\ B = {1; 4}.
Sử dụng các kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết tập hợp
.
Ta có: .
A, B, C là ba mệnh đề đúng, mệnh đề nào sau đây là đúng?
B đúng, sai nên
sai.
đúng,
sai nên
là mệnh đề sai.
đúng,
sai nên
là mệnh đề sai.
đúng,
đúng nên
đúng.
đúng,
sai nên
sai.
A đúng, B đúng nên là mệnh đề đúng.
đúng,
là mệnh đề đúng nên
là mệnh đề đúng.
Chọn đáp án