Xác định tập hợp
Xác định kết quả tập hợp bằng hình vẽ như sau:
Vậy
Xác định tập hợp
Xác định kết quả tập hợp bằng hình vẽ như sau:
Vậy
Tìm mệnh đề :
chia hết cho
là mệnh đề đúng, Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc nhau là mệnh đề sai
“
chia hết cho
Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc nhau” là mệnh đề sai.
Chọn đáp án chia hết cho
Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc nhau.
Câu nào là mệnh đề toán học?
Mệnh đề toán học là: "2 là số tự nhiên"
Có bao nhiêu mệnh đề trong các câu sau?
Số nguyên dương là số tự nhiên khác 0.
Bạn hãy cố gắng, nhất định bạn sẽ thành công.
Tổng các góc của một tam giác là
Cố lên, sắp đến nơi rồi!
Câu “Số nguyên dương là số tự nhiên khác 0.” và “Tổng các góc của một tam giác là ” là mệnh đề.
Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề tương đương?
Mệnh đề tương đương là: “Hình thang nội tiếp đường tròn khi và chỉ khi nó là hình thang cân”.
Điền vào chỗ trống: “Hiệu của tập hợp A và tập hợp B là ….”
Hiệu của tập hợp A và tập hợp B là tập hợp các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
Có bao nhiêu câu là mệnh đề trong các câu sau:
(1) Chăm chỉ lên nhé!
(2) Số 20 chia hết cho 6.
(3) Số là số nguyên tố.
(4) Số là một số chẵn.
Câu (1) là câu cảm thán nên không phải mệnh đề.
Các câu còn lại là mệnh đề.
Có
câu là mệnh đề.
Cho biết là một phần tử của tập hợp
xét các mệnh đề sau:
(I)
(II) .
(III)
(IV)
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là đúng:
I đúng.
II sai vì không có khái niệm tập hợp này thuộc tập hợp kia.
III sai vì phần tử thì không thể là con của
tập hợp.
IV đúng.
Cách viết tập hợp nào đúng trong các cách viết sau để xác định tập hợp A các ước dương của 12:
Các ước dương của 12 là: 1; 2; 3; 4; 6; 12
=> Cách viết tập hợp đúng là:
Cho tập hợp và
. Giá trị nguyên dương của
để tập hợp
có đúng 10 phần tử là:
Ta có .
Theo giả thiết thì nên
và
.
Như vậy, để tập hợp có 10 phần tử thì
Do đó .
Trong các tập hợp sau đây, tập hợp nào bằng tập hợp :
Ta có:
Tập hợp là tập hợp
.
Vậy tập hợp
Tìm phát biểu là mệnh đề.
Ta có:
Mệnh đề là câu khẳng định có thể xác định được tính đúng hay sai của nó. Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
Suy ra “Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.” là mệnh đề.
Mệnh đề nào sau đây là đúng?
nhưng
sai.
nhưng
sai.
nhưng
sai.
Tìm mệnh đề phủ định của mệnh đề
Mệnh đề phủ định là:
Vùng tô đậm thể hiện mối quan hệ gì giữa 2 tập hợp A, B:
Hình vẽ mô tả các phần tử thuộc tập hợp A nhưng không thuộc tập hợp B
=> Vùng tô đậm thể hiện .
Cho các mệnh đề sau đây:
(I). Nếu tam giác đều thì tam giác
có
.
(II). Nếu đều là các số chẵn thì
là một số chẵn.
(III). Nếu tam giác có tổng hai góc bằng
thì tam giác
là tam giác vuông.
Trong các mệnh đề đảo của (I), (II) và (III), có bao nhiêu mệnh đề đúng?
Mệnh đề đảo của
(I). Nếu tam giác có
thì tam giác
đều
Mệnh đề sai.
(II). Nếu là một số chẵn thì
đều là các số chẵn
Mệnh đề sai.
(III). Nếu tam giác là tam giác vuông thì tam giác
có tổng hai góc bằng
Mệnh đề đúng.
Có 1 mệnh đề đảo là đúng.
Tập bằng tập nào sau đây?
Ta có:
Tìm điều kiện cần và đủ để hai khoảng và
là tập rỗng, biết
là số thực âm.
Điều kiện cần và đủ để hai tập giao khác rỗng là:
Tìm đáp án không phải mệnh đề trong các câu sau.
Câu “Bộ phim quá hay!” là câu cảm thán nên không phải là mệnh đề.
Cho tập hợp và
Tập
là:
Mệnh đề nào sau đây sai?
Mệnh đề đúng khi
đúng và
đúng.
là tam giác đều
là mệnh đề đúng.
là tam giác đều là mệnh đề sai
“
là tam giác đều
” là mệnh đề sai.
Chọn đáp án là tam giác đều
Tìm tất cả các giá trị thực âm của tham số để hai khoảng
và
có khoảng giao khác rỗng.
Với thì
luôn có nghĩa.
Giao của hai tập đã cho khác rỗng khi hai tập hợp này có phần tử chung
(vì m < 0)
Vì nên ta xét các trường hợp sau
Nếu thì
Vậy không thỏa yêu cầu bài toán.
Nếu −1 < m < 0 thì
Vậy giá trị cần tìm của m là .
Cho Tập nào sau đây bằng tập
Tập hợp gồm những phần tử vừa thuộc
vừa thuộc
Cho hai tập hợp khác rỗng và
với
. Tìm
để
.
Ta có
Từ (*) và (**) suy ra .
Cho hai tập hợp: X = là bội của
và
và Y=
n là bội số của 12}
Trong các mệnh đề nào sau đây, mệnh đề nào là sai?
là bội của
và
là số tự nhiên chia hết cho
và
chia hết cho
Tập hợp các số tự nhiên chia hết cho
là bội của
chia hết cho
Tập hợp các số tự nhiên chia hết cho
đáp án sai là
và
Tìm mệnh đề đúng.
Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn. là mệnh đề sai: Ví dụ: là số chẵn nhưng
là số lẻ.
Tích của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn. là mệnh đề sai: Ví dụ: là số chẵn nhưng
là số lẻ.
Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ. là mệnh đề sai: Ví dụ: là số chẵn nhưng
là số lẻ.
Chọn Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.
Cho là tập hợp các số tự nhiên chẵn không lớn hơn
,
. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Liệt kê các phần tử của tập hợp đã cho ta có kết luận đúng là:
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
Xét mệnh đề . Ta thấy
sai nên mệnh đề này sai.
Mệnh đề: " " khẳng định là
Mệnh đề: " " khẳng định là có ít nhất một số thực mà bình phương của nó lớn hơn 33.
Cho và
. Tập hợp
là
.
Suy ra .
Cho mệnh đề P: “∆ABC cân tại A ⇔ AB = AC”. Chọn khẳng định đúng nhất trong các khẳng định sau?
Vì AB = AC nên suy ra ∆ABC cân tại A.
Vì ∆ABC cân tại A nên suy ra AB = AC.
Do đó đáp án đúng là “∆ABC cân tại A” là điều kiện cần và đủ để “AB = AC”.
Sử dụng các kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết tập hợp .
Ta có: .
Phủ định của mệnh đề " là số vô tỷ" là mệnh đề nào sau đây?
Phủ định của mệnh đề P là mệnh đề “không phải P".
Chọn đáp án không là số vô tỷ.
Cho A = {a, b}. Số tập con của A là:
Ta có: Số tập hợp con của tập có phần tử là
. Do đó số tập con của A là
.
Cho mệnh đề: “Một tứ giác là hình thang cân khi và chỉ khi tứ giác đó có hai đường chéo bằng nhau”. Mệnh đề nào sau đây tương đương với mệnh đề đã cho?
Mệnh đề tương đương với mệnh đề đã cho là: Điều kiện cần và đủ để một tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là tứ giác đó là một hình thang cân.
Phủ định của mệnh đề “Phương trình có 2 nghiệm phân biệt” là mệnh đề nào?
Phủ định của mệnh đề P là mệnh đề "không phải P".
Chọn đáp án Phương trình không phải có 2 nghiệm phân biệt.
Mệnh đề nào sau đây có mệnh đề phủ định là mệnh đề đúng:
Ta có: mệnh đề là mệnh đề sai vì
nên không có bất kì giá trị
nào thỏa mãn
Vì mệnh đề
là mệnh đề sai nên mệnh đề phủ định của nó là mệnh đề đúng.
Chọn đáp án
Cho hai tập hợp . Tìm a để
có đúng một phần tử.
Để có đúng một phần tử khi và chỉ khi
. Khi đó
.
Vậy là giá trị cần tìm.
Xác định trong trường hợp
{
,
và
}, B là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 12.
Liệt kê các phần tử ta có:
Vậy .
Tập hợp có bao nhiêu tập hợp con gồm 2 phần tử:
Tập gồm
phần tử.
Mỗi phần tử ghép với phần tử còn lại ta được
tập con của
có
phần tử.
Số tập con của có
phần tử bằng: