Cho là số tự nhiên, mệnh đề nào sau đây đúng?
Với thì là hai số tự nhiên liên tiếp là số chẵn
Với thì là ba số tự nhiên liên tiếp trong 3 số có 1 số chia hết cho
Chọn đáp án là số chia hết cho
Cho là số tự nhiên, mệnh đề nào sau đây đúng?
Với thì là hai số tự nhiên liên tiếp là số chẵn
Với thì là ba số tự nhiên liên tiếp trong 3 số có 1 số chia hết cho
Chọn đáp án là số chia hết cho
Nếu A và B là tập hợp hữu hạn thì công thức nào sau đây đúng?
Nếu A và B là tập hợp hữu hạn thì
Cho định lí “Nếu thì ”. Giả thiết của định lí này là gì?
Khi mệnh đề là định lí, ta nói: là giả thiết, là kết luận của định lí
Từ đó ta suy ra: Giả thiết của định lí là
Phủ định của mệnh đề “Phương trình có 2 nghiệm phân biệt” là mệnh đề nào?
Phủ định của mệnh đề P là mệnh đề "không phải P".
Chọn đáp án Phương trình không phải có 2 nghiệm phân biệt.
Cho hai khoảng và . Khẳng định nào sau đây là sai?
Vậy khi
Cho mệnh đề P: “∆ABC cân tại A ⇔ AB = AC”. Chọn khẳng định đúng nhất trong các khẳng định sau?
Vì AB = AC nên suy ra ∆ABC cân tại A.
Vì ∆ABC cân tại A nên suy ra AB = AC.
Do đó đáp án đúng là “∆ABC cân tại A” là điều kiện cần và đủ để “AB = AC”.
Cho hai tập hợp . Tìm a để có đúng một phần tử.
Để có đúng một phần tử khi và chỉ khi . Khi đó .
Vậy là giá trị cần tìm.
Xác định tập hợp
Xác định kết quả tập hợp bằng hình vẽ như sau:
Vậy
Tìm các giá trị của để là đoạn có độ dài bằng 10. Biết và , với là tham số.
Nếu thì , suy ra loại.
Nếu thì
Để là một đoạn có độ dài bằng 10 khi và chỉ khi
Cho tập hợp A biểu thị trên trục số như hình dưới. Chọn khẳng định đúng:
Tập hợp A biểu thị trên trục số là nửa khoảng
Cho tập Tập có bao nhiêu tập hợp con?
Tập có phần tử số tập con của bằng: .
Tập bằng tập nào sau đây?
Ta có:
Cho mệnh đề: “Một tứ giác là hình thang cân khi và chỉ khi tứ giác đó có hai đường chéo bằng nhau”. Mệnh đề nào sau đây tương đương với mệnh đề đã cho?
Mệnh đề tương đương với mệnh đề đã cho là: Điều kiện cần và đủ để một tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là tứ giác đó là một hình thang cân.
Phát biểu lại mệnh đề "Nếu n = 2 thì là một hợp số".
Phát biểu lại mệnh đề trên: "n = 2 là điều kiện đủ để là một hợp số".
Viết mệnh đề sau bằng cách sử dụng kí hiệu hoặc : “Mọi số nhân với 1 đều bằng chính nó”.
Mệnh đề được viết lại bằng kí hiệu: .
Kí hiệu có nghĩa là gì?
Cho hai tập hợp và . Nếu là tập con của thì hiệu gọi là phần bù của trong , kí hiệu .
Khi x là số lẻ, mệnh đề nào sau đây là mệnh đề sai:
Khi x là số lẻ => “x không chia hết cho 4” là mệnh đề đúng.
Khi x là số lẻ “x không chia hết cho 3” và “x chia hết cho 3” là một khẳng định nhưng không xác định được tính hoặc đúng hoặc sai tùy theo giá trị của x => Không phải mệnh đề.
Khi x là số lẻ “x chia hết cho 2” là mệnh đề sai.
Cho tập hợp , , ( là tham số thực). Tìm tất cả các giá trị của tham số để .
Vì nên tồn tại . Khi đó:
Nếu thử lại thấy nên không thỏa mãn.
Nếu thay vào tập tìm được . Thử lại khi thấy .
Vậy .
Cho Tập hợp bằng
Tập hợp gồm những phần tử thuộc nhưng không thuộc
Cách viết tập hợp nào đúng trong các cách viết sau để xác định tập hợp A các ước dương của 12:
Các ước dương của 12 là: 1; 2; 3; 4; 6; 12
=> Cách viết tập hợp đúng là:
Mệnh đề: " " khẳng định là
Mệnh đề: " " khẳng định là có ít nhất một số thực mà bình phương của nó lớn hơn 33.
Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập hợp rỗng:
Xét: Không có thỏa mãn.
Với giá trị nào của x thì mệnh đề chứa biến "" là đúng?
Thay vào 2 vế, ta được: (đúng).
Có bao nhiêu câu là mệnh đề trong các câu sau:
(1) Môn toán khó quá!
(2) Bạn có đói không?
(3) hoặc
(4)
Câu (1) là câu cảm thán, câu (2) là câu nghi vấn nên không phải mệnh đề.
Các câu còn lại là mệnh đề.
Có câu là mệnh đề.
Các kí hiệu nào sau đây dùng để viết đúng mệnh đề “7 là một số tự nhiên”:
Ta có:
Tập bằng tập nào sau đây?
Vùng tô đậm thể hiện mối quan hệ gì giữa 2 tập hợp A, B:
Hình vẽ mô tả các phần tử thuộc tập hợp A nhưng không thuộc tập hợp B
=> Vùng tô đậm thể hiện .
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
Xét mệnh đề không chia hết cho 3:
TH1: với , ta có: không chia hết cho
TH2: với , ta có: không chia hết cho
TH3: với , ta có: không chia hết cho
thì không chia hết cho
Cho hai tập hợp và với . Tìm a để là một khoảng?
Vì nên và , tức là A và B luôn là các khoảng.
Xét các trường hợp sau:
Nếu
Khi đó , đương nhiên là một khoảng.
Nếu
Nếu
Khi đó là một khoảng.
Nếu
Khi đó là một khoảng. Vậy các giá trị của a thỏa yêu cầu bài toán là .
Mệnh đề nào sau đây là đúng?
nhưng sai.
nhưng sai.
nhưng sai.
Cho hai mệnh đề A: “∀ x ∈ R: ” và B: “∃ n ∈ Z: ”. Xét tính đúng, sai của hai mệnh đề A và B.
Với mệnh đề A, thay nên A sai.
Với mệnh đề B, thay nên B đúng.
Cho mệnh đề “”. Mệnh đề phủ định của là:
Phủ định của là .
Phủ định của là .
Mệnh đề phủ định của : .
Cho các mệnh đề sau đây:
(I). Nếu tam giác đều thì tam giác có .
(II). Nếu đều là các số chẵn thì là một số chẵn.
(III). Nếu tam giác có tổng hai góc bằng thì tam giác là tam giác vuông.
Trong các mệnh đề đảo của (I), (II) và (III), có bao nhiêu mệnh đề đúng?
Mệnh đề đảo của
(I). Nếu tam giác có thì tam giác đều Mệnh đề sai.
(II). Nếu là một số chẵn thì đều là các số chẵn Mệnh đề sai.
(III). Nếu tam giác là tam giác vuông thì tam giác có tổng hai góc bằng
Mệnh đề đúng.
Có 1 mệnh đề đảo là đúng.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo ĐÚNG?
Nếu a chia hết cho 3 thì a chia hết cho 9 có mệnh đề đảo là Nếu a chia hết cho 9 thì a chia hết cho 3. Đây là mệnh đề đảo đúng.
Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề toán học?
Đáp án “2x + y = −5” không phải mệnh đề vì nó không có tính đúng hoặc sai. Suy ra nó cũng không phải mệnh đề toán học.
Cho hai tập hợp và Tìm tất cả các số tự nhiên thuộc cả hai tập và
Có hai số tự nhiên thuộc cả hai tập và là và
Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp
Ta có: không có nghiệm thực.
Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào:
Với nhưng không chia hết cho
Chọn đáp án
Cho Tập hợp bằng
Tập hợp gồm những phần tử thuộc nhưng không thuộc
Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề tương đương?
Mệnh đề tương đương là: “Hình thang nội tiếp đường tròn khi và chỉ khi nó là hình thang cân”.