Đề kiểm tra 45 phút Chương 1 Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số CTST

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút bao gồm các kiến thức Chương 1. Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số được thay đổi liên tục giúp học sinh ôn tập kiến thức và kĩ năng giải bài tập Toán 12 CTST
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Đường cong trong hình vẽ dưới đây là đồ thị của hàm số y = \frac{ax + b}{cx + d};\left(
a;b;c;d\mathbb{\in R} ight). Chọn mệnh đề đúng?

    Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số có tập xác định là D\mathbb{= R}\backslash\left\{ 1 ight\} hàm số luôn nghịch biến trên khoảng ( -
\infty;1),(1; + \infty) nên y'
< 0;\forall x eq 1.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Số tiệm cận của đồ thị hàm số y =
\frac{(2x - 1)\sqrt{x^{2} + 1}}{x^{2} - 1} là:

    Ta có:

    \lim_{x ightarrow + \infty}y = \lim_{xightarrow + \infty}\dfrac{\left( 2x^{2} - x ight)\sqrt{1 +\dfrac{1}{x^{2}}}}{x^{2} - 1}= \lim_{x ightarrow + \infty}\dfrac{\left(2 - \dfrac{1}{x} ight)\sqrt{1 + \dfrac{1}{x^{2}}}}{1 - \dfrac{1}{x^{2}}}= 2

    \lim_{x ightarrow - \infty}y = \lim_{x
ightarrow - \infty}\frac{\left( - 2x^{2} + x ight)\sqrt{1 +
\frac{1}{x^{2}}}}{x^{2} - 1} = \lim_{x ightarrow - \infty}\frac{\left(
- 2 + \frac{1}{x} ight)\sqrt{1 + \frac{1}{x^{2}}}}{1 -
\frac{1}{x^{2}}} = - 2

    Suy ra y = \pm 2 là tiệm cận ngang.

    \lim_{x ightarrow 1^{\pm}}y = \lim_{x
ightarrow 1^{\pm}}\frac{(2x - 1)\sqrt{x^{2} + 1}}{x^{2} - 1} = \pm
\infty suy ra x = 1 là tiệm cận đứng.

    \lim_{x ightarrow ( - 1)^{\pm}}y =
\lim_{x ightarrow ( - 1)^{\pm}}\frac{(2x - 1)\sqrt{x^{2} + 1}}{x^{2} -
1} = \pm \infty suy ra x = -
1 là tiệm cận đứng.

    Vậy đồ thị hàm số có tất cả 4 đường tiệm cận.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Cho hàm số bậc ba có bảng biến thiên như sau:

    Chọn đáp án đúng

    Chọn khẳng định đúng?

    Quan sát bảng biến thiên ta suy ra a < 0

    Ta có: có hai nghiệm dương nên \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - 2b}}{{3a}} > 0} \\   {{x_1}.{x_2} = \dfrac{c}{{3a}} > 0} \end{array}} ight. \Rightarrow b > 0;c < 0

  • Câu 4: Nhận biết

    Cho hàm số y = \sqrt[3]{x^{2}}. Hỏi hàm số có bao nhiêu điểm cực trị?

    Tập xác định D\mathbb{= R}

    Ta có: y' =
\frac{2}{3\sqrt[3]{x^{2}}};(x eq 0)

    Xét dấu y' ta có: \left\{ \begin{matrix}
y' > 0;\forall x \in (0; + \infty) \\
y' < 0;\forall x \in ( - \infty;0) \\
\end{matrix} ight.

    Vậy hàm số có 1 cực trị.

  • Câu 5: Vận dụng

    Cho hàm số f\left( x ight) = {x^3} - 3x + 1. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình f\left( {f\left( x ight)} ight) = f\left( 2 ight) là:

    Ta có: f\left( {f\left( x ight)} ight) = f\left( 2 ight) = 3

    Đồ thị của hàm số f\left( x ight) = {x^3} - 3x + 1 được minh họa bằng hình vẽ sau:

    Số nghiệm thực phân biệt của phương trình

    Từ đồ thị ta suy ra

    f\left( {f\left( x ight)} ight) = 3 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {f\left( x ight) = 2} \\   {f\left( x ight) =  - 1} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{x^3} - 3x + 1 = 2} \\   {{x^3} - 3x + 1 =  - 1} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{x^3} - 3x + 1 = 0\left( * ight)} \\   {{x^3} - 3x + 2 = 0\left( {**} ight)} \end{array}} ight.

    Phương trình (*) có 3 nghiệm thực

    Phương trình (**) có 2 nghiệm thực

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Gọi M, N lần lượt là số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = \frac{{x\left( {\sqrt {{x^2} - 3}  - \sqrt {x - 1} } ight)}}{{{x^2} - 4}}. Khi đó m + n bằng:

    Điều kiện  x e 2;x \geqslant \sqrt 3

    Tiệm cận ngang:

    \begin{matrix}  \dfrac{{x\left( {\sqrt {{x^2} - 3}  - \sqrt {x - 1} } ight)}}{{{x^2} - 4}} = \dfrac{{x.\left| x ight|\left( {\sqrt {1 - \dfrac{3}{{{x^2}}}}  - \sqrt {\dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{{{x^2}}}} } ight)}}{{{x^2}\left( {1 - \dfrac{4}{x}} ight)}} \hfill \\   = \dfrac{{{x^2}\left( {\sqrt {1 - \dfrac{3}{{{x^2}}}}  - \sqrt {\frac{1}{x} - \dfrac{1}{{{x^2}}}} } ight)}}{{{x^2}\left( {1 - \dfrac{4}{x}} ight)}},\left( {do{\text{ }}x \geqslant \sqrt 3 } ight) = \dfrac{{\sqrt {1 - \dfrac{3}{{{x^2}}}}  - \sqrt {\dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{{{x^2}}}} }}{{1 - \frac{4}{x}}} \hfill \\   \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{\sqrt {1 - \dfrac{3}{{{x^2}}}}  - \sqrt {\dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{{{x^2}}}} }}{{1 - \dfrac{4}{x}}} = 1 \hfill \\ \end{matrix}

    => Đồ thị hàm số có 1 tiệm cận ngang là y = 1

    Tiệm cận đứng:

    Điều kiện cần: Xét phương trình x2 – 4 = 0 => x = 2 hoặc x = -2

    Điều kiện đủ

    Đặt f\left( x ight) = x\left( {\sqrt {{x^2} - 3}  - \sqrt {x - 1} } ight)

    Xét x = 2 ta có f(2) = 0 nên ta sẽ đi tìm bậc của x – 2 của f(x)

    \begin{matrix}  \sqrt {{x^2} - 3}  - \sqrt {x - 1}  = \dfrac{{\left( {\sqrt {{x^2} - 3}  - \sqrt {x - 1} } ight).\left( {\sqrt {{x^2} - 3}  + \sqrt {x - 1} } ight)}}{{\sqrt {{x^2} - 3}  + \sqrt {x - 1} }} = \dfrac{{{x^2} - x - 2}}{{g\left( x ight)}} = \left( {x - 2} ight).h\left( x ight) \hfill \\   \Rightarrow y = \dfrac{{\left( {x - 2} ight).h\left( x ight)}}{{\left( {x - 2} ight)\left( {x + 2} ight)}} = \dfrac{{h\left( x ight)}}{{x + 2}} \hfill \\ \end{matrix}

    => x = 2 không phải là tiệm cận đứng

    Xét x = -2 ta có f(-2) không tồn tại hay x = -2 không phải là tiệm cận đứng.

    Vậy M = 1, N = 0 => M + N = 1

  • Câu 7: Thông hiểu

    Cho hàm số y = \frac{x + m}{x +
1} (với m là tham số thực) thỏa mãn \max_{\lbrack 1;2brack}y +
\min_{\lbrack 1;2brack}y = \frac{16}{3}. Mệnh đề nào sau đây đúng?

    Ta có: y' = \frac{1 - m}{(x +
1)^{2}}

    TH1: m = 1 \Rightarrow y = 1 loại

    TH2: m > 1 khi đó \max_{\lbrack 1;2brack}y = \frac{1 +
m}{2};\min_{\lbrack 1;2brack}y = \frac{2 + m}{3}

    \max_{\lbrack 1;2brack}y +
\min_{\lbrack 1;2brack}y = \frac{1 + m}{2} + \frac{2 + m}{3} =
\frac{16}{3} \Leftrightarrow m = 5

    Suy ra đáp án cần tìm là m >
4.

  • Câu 8: Nhận biết

    Cho hình vẽ:

    Đồ thị trong hình đã cho là đồ thị của hàm số nào?

    Từ đồ thị ta thấy đây là đồ thị hàm số bậc ba có dạng y = ax^{3} + bx^{2} + cx + d với a > 0 và đồ thị hàm số đi qua điểm (2; - 3) nên hàm số tương ứng với đồ thị trong hình vẽ đã cho là y = x^{3} -3x^{2} + 1.

  • Câu 9: Nhận biết

    Đường cong trong hình vẽ dưới đây là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

    Xác định hàm số y = f(x)

    Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy

    \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y =  + \infty => Hệ số a > 0

    => Loại đáp án B và đáp án D

    Mặt khác hàm số có ba điểm cực trị

    => Loại đáp án C

  • Câu 10: Vận dụng cao

    Cho hai số thực x \geq 0;1 \leq y \leq
3 thỏa mãn 2^{x - 2y}.(2x + 1) = 4y
+ 2x + 4. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = 2^{x - y - 2} - x - y^{2} + 2037?

    Đáp án: 2025

    Đáp án là:

    Cho hai số thực x \geq 0;1 \leq y \leq
3 thỏa mãn 2^{x - 2y}.(2x + 1) = 4y
+ 2x + 4. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = 2^{x - y - 2} - x - y^{2} + 2037?

    Đáp án: 2025

    Giả thiết cho 2^{x - 2y}.(2x + 1) = 4y +
2x + 4

    \Leftrightarrow 2^{x}.(2x + 1) = 2(2y +
x + 2)2^{2y}

    \Leftrightarrow 2^{x}.(2x + 1) = 2^{2y +
1}(2y + x + 2)

    \Leftrightarrow 2^{2x}.(2x + 1) = 2^{2y
+ x + 1}(2y + x + 1 + 1)

    Xét hàm số f(t) = 2^{t}.(t + 1) trên (0\ ; + \infty)

    Suy ra f'(t) = 2^{t}.(t + 1)ln2 + 2^{t} > 0,\
\forall t \in (0\ ; + \infty)

    Vậy hàm số f(t) luôn đồng biến trên (0\ ; + \infty) nên ta có:

    \Leftrightarrow 2^{2x}.(2x + 1) = 2^{2y
+ x + 1}(2y + x + 1 + 1)

    \Leftrightarrow 2x = 2y + x + 1
\Leftrightarrow x = 2y + 1

    Suy ra: P = 2^{x - y - 2} - x - y^{2} +
2037

    = 2^{y - 1} - \left( y^{2} + 2y + 1
ight) + 2037

    = \frac{1}{4}.2^{y + 1} - (y + 1)^{2} +
2037

    Xét hàm số g(a) = \frac{1}{4}.2^{a} -
a^{2};\ a \in \lbrack 2\ ;4brack

    g^{'(a)} = \frac{2^{a}.ln2}{4} -
2a

    \Rightarrow g''(a) =
\frac{2^{a}.ln^{2}2}{4} - 2 < 0,\forall\ a \in \lbrack 2\
;4brack

    \Rightarrow g'(a) luôn nghịch biến trên \lbrack 2\
;4brack

    \Rightarrow \max_{\lbrack 2\
;4brack}g'(a) = g'(2) = ln2 - 4 < 0

    \Rightarrow g(a) luôn nghịch biến trên \lbrack 2\ ;4brack

    \Rightarrow \min g(a) = g(4) = -
12

    Vậy \min P = - 12 + 2037 = 2025 khi y + 1 = 4 \Rightarrow y = 3\ ;x =
7.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Cho hàm số y = \frac{ax + b}{cx -
1} có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Trong các hệ số a, b, c có bao nhiêu số dương?

    Tiệm cận đứng: x = \frac{1}{c} = 1
\Leftrightarrow c = 1

    Tiệm cận ngang: y = \frac{a}{c} = - 1\Leftrightarrow a = - c \Rightarrow a = - 1

    Đồ thị cắt trục hoành tại x = 2 nên 2a + b = 0 hay b = - 2a = 2.

    Vậy trong các hệ số a, b, c có có hai số dương là b,c.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Cho hàm số y = - x^{3} - mx^{2} + (4m +
9)x + 5. Hỏi có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số đã cho đồng biến trên \mathbb{R}?

    Ta có: y' = - 3x^{2} - 2mx + 4m +
9

    Hàm số đã cho nghịch biến trên \mathbb{R} khi và chỉ khi \left\{ \begin{matrix}
a < 0 \\
\Delta' \leq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
- 1 < 0 \\
m^{2} + 3(4m + 9) \leq 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow m^{2} + 12m + 27 \leq 0
\Leftrightarrow m \in \lbrack - 9; - 3brack

    m\mathbb{\in Z \Rightarrow}m = \left\{
- 9; - 8;...; - 3 ight\}

    Vậy có tất cả 7 giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên \mathbb{R}. Biết rằng hàm số y = f'(x) có đồ thị như sau:

    Đặt g(x) = f(x) - x. Hỏi hàm số g(x) có bao nhiêu điểm cực trị?

    Hàm số y = f(x) có đạo hàm trên \mathbb{R} nên g(x) = f(x) - x cũng có đạo hàm trên \mathbb{R}

    Ta có: g'(x) = f'(x) -
1

    \Rightarrow g'(x) = 0
\Leftrightarrow f'(x) = 1

    Dựa vào đồ thị f'(x) ta có: f'(x) = 1 \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = x_{1} \in ( - 1;0) \\
x = x_{2} \in (1;3) \\
x = x_{3} \in (2;3) \\
\end{matrix} ight. suy ra x_{1};x_{2};x_{3} là ba nghiệm phân biệt và x_{1} < x_{2} < x_{3}

    Bảng biến thiên của hàm g(x)

    Vậy hàm số g(x) = f(x) - x có 3 điểm cực trị.

  • Câu 14: Nhận biết

    Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ sau. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

    Dựa vào đồ thị ta có hàm số đồng biến trên khoảng ( - 1;\ 0).

  • Câu 15: Vận dụng

    Cho hàm số y =
f(3 - 2x) có bảng xét dấu đạo hàm như sau:

    Hàm số y = f(x) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

    Xét hàm số y = f(3 - 2x) ta có: y' = - 2f'(3 - 2x)

    y' = 0 \Leftrightarrow - 2f'(3 -
2x) = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = - 1 \\
x = 0 \\
x = 1 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
3 - 2x = 5 \\
3 - 2x = 3 \\
3 - 2x = 1 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow y' > 0
\Leftrightarrow - 2.f'(3 - 2x) > 0

    \Leftrightarrow f'(3 - 2x) < 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
- 1 < x < 0 \\
x > 1 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
3 < 3 - 2x < 5 \\
3 - 2x < 1 \\
\end{matrix} ight.

    Đặt 3 - 2x = t \Rightarrow f'(t) <
0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
3 < t < 5 \\
t < 1 \\
\end{matrix} ight.

    Xét hàm số y = f(x)y' = f'(x). Hàm số nghịch biến khi y' < 0 \Leftrightarrow f'(x)
< 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
3 < x < 5 \\
x < 1 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy hàm số y = f(x) nghịch biến trên khoảng (3;5).

  • Câu 16: Nhận biết

    Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y =
\frac{2020}{x - 1} là đường thẳng có phương trình?

    Ta có: \lim_{x ightarrow \pm \infty}y =
\lim_{x ightarrow \pm \infty}\frac{2020}{x - 1} = 0 nên tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là đường thẳng có phương trình y = 0.

  • Câu 17: Nhận biết

    Đồ thị của hàm số nào tương ứng với đồ thị trong hình vẽ sau:

    Đồ thị hàm số ứng với hàm số nào

     Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy

    Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm \left( {0;d} ight)

    => d > 0 => Loại đáp án  y = {x^3} - 4x - 1

    Mặt khác \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y =  + \infty => Hệ số a > 0 => Loại đáp án y =  - {x^3} + 4x + 2

    Hàm số đạt cực trị tại hai điểm {x_1};{x_2}, dựa vào hình vẽ ta thấy {x_1};{x_2} trái dấu

    => Loại đáp án y = {x^3} + 3{x^2} + 1

    Vậy đáp án là y = {x^3} - 4x + 1

  • Câu 18: Nhận biết

    Hàm số y = - x^{4} + 8x^{2} + 5 có bao nhiêu điểm cực trị?

    Hàm số y = - x^{4} + 8x^{2} + 5 là hàm trùng phương có a.b = - 8 <
0 nên hàm số có ba điểm cực trị.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Gọi S là tập hợp các giá trị của tham số m để giá trị lớn nhất của hàm số y = \frac{x - m^{2}}{x + 2} trên đoạn \lbrack 1;5brack bằng - 4. Tính tổng các phần tử của tập S?

    Ta có: y' = \frac{2 + m^{2}}{(x +
2)^{2}} > 0;\forall x eq - 2. Suy ra hàm số y = \frac{x - m^{2}}{x + 2} đồng biến trên đoạn \lbrack 1;5brack do đó \max_{\lbrack 1;5brack}y = y(5) = \frac{5
- m^{2}}{7}

    Theo giả thiết \frac{5 - m^{2}}{7} = - 4
\Leftrightarrow m^{2} = 33 \Leftrightarrow m = \pm
\sqrt{33}

    Vậy S = \left\{ \sqrt{33}; - \sqrt{33}
ight\} nên tổng các phần tử của tập hợp S bằng 0.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Biết giá trị lớn nhất của hàm số y =
\frac{x + m^{2}}{x - 2} trên đoạn \lbrack - 1;1brack bằng - 1. Khẳng định nào dưới đây đúng?

    Ta có: y' = \frac{- 2 - m^{2}}{(x -
2)^{2}} < 0 nên giá trị lớn nhất của hàm số y = \frac{x + m^{2}}{x - 2} trên đoạn \lbrack - 1;1brack là: f( - 1) = - 1 \Leftrightarrow \frac{m^{2} - 1}{-
3} = - 1 \Leftrightarrow m = \pm 2 \in ( - 4;3)

    Vậy đáp án cần tìm là m \in ( -
4;3).

  • Câu 21: Vận dụng cao

    Cho hàm số f(x) = x^{3} - (2m - 1)x^{2} +
(2 - m)x + 2 với m là tham số. Tìm điều kiện của tham số m để hàm số y = f\left( |x| ight)5 cực trị?

    Nhận thấy rằng nếu x_{0} là điểm cực trị dương của hàm số y = f(x) thì x_{0}; - x_{0} là điểm cực trị của hàm số y = f\left( |x|
ight)

    Lại thấy vì đồ thị hàm số y = f\left( |x|
ight) nhận trục tung làm trục đối xứng mà f(x) là hàm đa thức bậc ba nên x = 0 luôn là một điểm cực trị của hàm số y = f\left( |x| ight).

    Khi đó để hàm số y = f\left( |x|
ight) có 5 điểm cực trị thì hàm số f(x) = x^{3} - (2m - 1)x^{2} + (2 - m)x +
2 có hai cực trị dương phân biệt.

    Suy ra phương trình f'(x) = 3x^{2} -
2(2m - 1)x + 2 - m = 0 có hai nghiệm dương phân biệt:

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  \Delta ' > 0 \hfill \\
  S > 0 \hfill \\
  P > 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  {\left( {2m - 1} ight)^2} - 3\left( {2 - m} ight) > 0 \hfill \\
  \frac{{2m - 1}}{3} > 0 \hfill \\
  2 - m > 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  4{m^2} - m - 5 > 0 \hfill \\
  m > \frac{1}{2} \hfill \\
  m < 2 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \frac{5}{4} < m < 2

    Vậy đáp án cần tìm là \frac{5}{4} < m
< 2.

  • Câu 22: Vận dụng

    Cho hàm số y = \frac{{x + m}}{{x + 1}} với m là tham số thực thỏa mãn 3.\left( {\mathop {\min y}\limits_{\left[ {1;2} ight]}  + \mathop {\max y}\limits_{\left[ {1;2} ight]} } ight) = 16. Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

    Xét hàm số y = \frac{{x + m}}{{x + 1}} trên [1; 2] ta có:

    f'\left( x ight) = \frac{{1 - m}}{{{{\left( {x + 1} ight)}^2}}};\forall x \in \left[ {1;2} ight]

    Khi đó:

    \begin{matrix}  \mathop {\min y}\limits_{\left[ {1;2} ight]}  + \mathop {\max y}\limits_{\left[ {1;2} ight]}  = \dfrac{{16}}{3} \hfill \\   \Rightarrow f\left( 1 ight) + f\left( 3 ight) = \dfrac{{16}}{3} \hfill \\   \Rightarrow \dfrac{{1 + m}}{2} + \dfrac{{2 + m}}{3} = \dfrac{{16}}{3} \hfill \\   \Rightarrow m = 5 \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 23: Vận dụng

    Cho hàm số y = \frac{{{x^2} + x - 2}}{{{x^2} - 2x + m}}. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số có hai tiệm cận đứng.

    Ta có: y = \frac{{{x^2} + x - 2}}{{{x^2} - 2x + m}} = \frac{{\left( {x - 1} ight)\left( {x + 2} ight)}}{{{x^2} - 2x + m}}

    Đồ thị hàm số có hai tiệm cận đứng khi và chỉ khi phương trình f\left( x ight) = {x^3} - 2x + m = 0 có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x e 1} \\   {x e  - 2} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  \begin{gathered}  \Delta ' > 0 \hfill \\  f\left( 1 ight) e 0 \hfill \\ \end{gathered}  \\   {f\left( { - 2} ight) e 0} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  \begin{gathered}  1 - m > 0 \hfill \\  m - 1 e 0 \hfill \\ \end{gathered}  \\   {m + 8 e 0} \end{array}} ight. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {m < 1} \\   {m e  - 8} \end{array}} ight.

  • Câu 24: Nhận biết

    Cho hàm số y = f(x) liên tục trên \lbrack 2;5brack và có đồ thị như hình vẽ:

    Gọi giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \lbrack 2;5brack lần lượt là M;m. Kết luận nào sau đây đúng?

    Quan sát đồ thị ta thấy \left\{\begin{matrix}\max_{\lbrack 2;5brack}y = M = 4 \\\min_{\lbrack 2;5brack}y = m = - 6 \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow M - m = 10

  • Câu 25: Thông hiểu

    Cho hàm số y = f(x) = \frac{2x^{2} + 26x
+ 18}{x + 13} có điểm cực tiểu và điểm cực đại lần lượt là x_{1};x_{2}. Tính P = - 2x_{1} + x_{2}?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho hàm số y = f(x) = \frac{2x^{2} + 26x
+ 18}{x + 13} có điểm cực tiểu và điểm cực đại lần lượt là x_{1};x_{2}. Tính P = - 2x_{1} + x_{2}?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 26: Nhận biết

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây

    Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số

    Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số y = f(x) là

    Dựa vào bảng biến thiên ta thấy

    \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 2} ight)}^ - }} y =  + \infty => x = -2 là tiệm cận đúng của đồ thị hàm số

    Ta cũng có \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y = 5 = > y = 5 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

    Do đó đồ thị hàm số có 2 đường tiệm cận

  • Câu 27: Thông hiểu

    Đồ thị của hàm số nào trong bốn hàm số sau có đường tiệm ngang?

    Ta có:

    y = \frac{x}{1 + \sqrt{x}} không có tiệm cận ngang vì \lim_{x ightarrow +
\infty}\frac{x}{1 + \sqrt{x}} = + \infty

    y = x^{3} - 3x không có tiệm cận ngang vì \lim_{x ightarrow \pm
\infty}\left( x^{3} - 3x ight) = \pm \infty

    y = \log_{2}x không có tiệm cận ngang vì \lim_{x ightarrow + \infty}\left(\log_{2}x ight) = + \infty

    y = x + \sqrt{x^{2} + 4} có tiệm cận ngang vì \left\{ \begin{gathered}
  \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {x + \sqrt {{x^2} + 4} } ight) =  + \infty  \hfill \\
  \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left( {x + \sqrt {{x^2} + 4} } ight) = 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.

  • Câu 28: Vận dụng cao

    Tìm tập hợp T tất cả các giá trị của tham số thực m để hàm số y = \frac{1}{3}{x^3} - \left( {m + 1} ight){x^2} + \left( {{m^2} + 2m} ight)x - 3 nghịch biến trên khoảng (-1; 1)

     Ta có: y' = {x^2} - 2\left( {m + 1} ight)x + \left( {{m^2} + 2m} ight)

    Để hàm số nghịch biến trên khoảng (-1; 1) thì

    \begin{matrix}  y' \leqslant 0,\forall x \in \left( { - 1;1} ight) \hfill \\   \Leftrightarrow {x^2} - 2\left( {m + 1} ight)x + \left( {{m^2} + 2m} ight) \leqslant 0,\forall x \in \left( { - 1;1} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Ta có y’ = 0 => x = m hoặc x = m + 2

    Bảng xét dấu

    Tìm điều kiện để hàm số nghịch biến trên khoảng

    Từ bảng xét dấu ta thấy để hàm số nghịch biến trên khoảng (-1; 1) thì

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {m \leqslant  - 1} \\   {m + 2 \geqslant 1} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {m \leqslant  - 1} \\   {m \geqslant  - 1} \end{array}} ight. \Leftrightarrow m =  - 1

  • Câu 29: Thông hiểu

    Cho đồ thị của hàm số y = ax^{4} + bx^{2}
+ c;(a eq 0) có điểm cực đại A(0;
- 3) và điểm cực tiểu B( - 1; -
5). Tính giá trị biểu thức T = a +
2b + 3c?

    Đồ thị hàm số đi qua điểm A(0; -
3)B( - 1; - 5) nên \left\{ \begin{matrix}
c = - 3 \\
a + b + c = - 5 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
c = - 3 \\
a + b = - 2 \\
\end{matrix} ight.\ (*)

    y = ax^{4} + bx^{2} + c \Rightarrow
y' = 4ax^{3} + 2bx

    Đồ thị hàm số có điểm cực tiểu B( - 1; -
5) nên - 4a - 2b =
0(**)

    Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
a + b = - 2 \\
- 4a - 2b = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 2 \\
b = - 4 \\
\end{matrix} ight.

    Với \left\{ \begin{matrix}
a = 2 \\
b = - 4 \\
c = - 3 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow y = 2x^{4} - 4x^{2} - 3 \Rightarrow
\left\{ \begin{matrix}
y' = 8x^{3} - 8x \\
y'' = 24x^{2} - 8 \\
\end{matrix} ight.

    y''(0) = - 8 < 0 suy ra A(0; - 3) là điểm cực đại.

    y''( - 1) = 16 > 0 suy ra B( - 1; - 5) là điểm cực tiểu

    Vậy T = a + 2b + 3c = - 15

  • Câu 30: Nhận biết

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

    Giá trị cực đại của hàm số đã cho bằng:

    Quan sát bảng biến thiên dễ thấy giá trị cực đại của hàm số đã cho bằng 3.

  • Câu 31: Thông hiểu

    Cho hàm số y = f\left( x ight) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\dfrac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{x}{\text{   khi x }} \geqslant {\text{ 1}}} \\   {\dfrac{{2x}}{{x - 1}}{\text{   khi x  <  1}}} \end{array}} ight.. Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số y = f(x) là:

    Ta có: \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{2x}}{{x - 1}} =  - \infty

     => Đường thẳng x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

    \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{2x}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{2}{{1 - \frac{1}{x}}} = 2 => y = 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

    \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \sqrt {2 + \frac{1}{{{x^2}}}}  = 1 => đường thẳng y = 1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

  • Câu 32: Nhận biết

    Cho hàm số y =\frac{2x + 1}{x - 3}. Mệnh đề nào dưới đây là mệnh đề sai?

    f'(x) = \frac{- 7}{(x - 3)^{2}}< 0;\forall x \in D nên đồ thị hàm số luôn nghịch biến trên các khoảng ( - \infty;3),(3; +\infty).

    Vậy mệnh đề sai là: "Hàm số đồng biến trên \mathbb{R}\backslash\left\{ 3 ight\}".

  • Câu 33: Nhận biết

    Đồ thị hàm số y = \frac{x - \sqrt{x +
2}}{(x - 2)^{2}(x - 1)} có tất cả bao nhiêu tiệm cận đứng?

    Tập xác định D = \lbrack - 2; +
\infty)\backslash\left\{ 1;2 ight\}

    Ta có: \left\{ \begin{gathered}
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \left[ {\frac{{x - \sqrt {x + 2} }}{{{{\left( {x - 2} ight)}^2}\left( {x - 1} ight)}}} ight] =  + \infty  \hfill \\
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \left[ {\frac{{x - \sqrt {x + 2} }}{{{{\left( {x - 2} ight)}^2}\left( {x - 1} ight)}}} ight] =  - \infty  \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.

    Suy ra đường thẳng x = 1;x = 2 là hai đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

  • Câu 34: Nhận biết

    Cho hàm số y = f(x) xác định, liên tục trên \mathbb{R} và có bảng biến thiên như sau:

    Chọn câu đúng

    Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Từ bảng biến thiên, ta dễ dàng thấy được A, B, D sai, C đúng

  • Câu 35: Thông hiểu

    Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y
= x^{3} + 2x^{2} + (m + 1)x - m^{2} đồng biến trên khoảng ( - \infty; + \infty) là:

    Hàm số đồng biến trên \mathbb{R} khi và chỉ khi y' = 3x^{2} + 4x + m + 1
\geq 0;\forall x\mathbb{\in R}

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 3 > 0 \\
\Delta' = 2^{2} - 3(m + 1) \leq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow m \geq \frac{1}{3}

    Vậy m \in \left( \frac{1}{3}; + \infty
ight) là giá trị cần tìm.

  • Câu 36: Nhận biết

    Trên khoảng (0; +∞) thì hàm số y = -x3 + 3x + 1

    Ta có:

    \begin{matrix}  y' =  - 3{x^2} + 3 \hfill \\  y' = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x = 1} \\   {x =  - 1} \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

    Từ bảng biến thiên => Hàm số có giá trị lớn nhất bằng 3

  • Câu 37: Nhận biết

    Cho hàm số y = f(x) liên tục trên \mathbb{R} và có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây

    Hàm số y = f(x) là hàm số nào

    Hàm số y = f(x) là hàm số nào trong các hàm số sau:

     Dựa vào bảng biến thiên ta thấy:

    \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y =  + \infty => Hệ số a > 0

    => Loại đáp án B và C

    Mặt khác hàm số đạt cực trị tại x = 0 và x = 2

    => Loại đáp án D

  • Câu 38: Nhận biết

    Cho hàm số f(x) có bảng xét dấu của đạo hàm như sau:

    Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

    Hàm số đã cho đồng biến trên ( -
1;2).

  • Câu 39: Vận dụng

    Cho hàm số f(x) có đạo hàm f’(x). Đồ thị của hàm số y = f’(x) được biểu diễn trong hình vẽ dưới đây.

    Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

    Biết rằng f\left( 0 ight) + f\left( 1 ight) + f\left( 3 ight) = f\left( 4 ight) + 2f\left( 2 ight). Tìm giá trị nhỏ nhất m và giá trị lớn nhất M của hàm số f(x) trên đoạn [0; 4]?

    Ta có bảng xét dấu như sau:

    Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

    Dựa vào bảng xét dấy ta có M = f(2), GTNN chỉ có thể là f(0) hoặc f(4)

    Ta lại có

    f(1) và f(3) nhỏ hơn f(2) => f(1) + f(3) < 2f(2)

    => 2f(2) – f(1) – f(3) > 0

    Theo bài ra ta có:

    f(0) + f(1) + f(3) = f(4) + 2f(2)

    => f(0) – f(4) = 2f(2) – f(1) – f(3) > 0

    => f(0) – f(4) > 0 => f(0) > f(4)

    => GTNN đạt được tại x = 4

  • Câu 40: Vận dụng

    Cho hàm số bậc ba y = f(x) =\frac{1}{3}x^{3} - (m - 2)x^{2} - 9x + 1 với m là tham số. Gọi x_{1};x_{2} là các điểm cực trị của hàm số đã cho. Xác định giá trị nhỏ nhất của biểu thức \left| 9x_{1} - 25x_{2} ight|?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho hàm số bậc ba y = f(x) =\frac{1}{3}x^{3} - (m - 2)x^{2} - 9x + 1 với m là tham số. Gọi x_{1};x_{2} là các điểm cực trị của hàm số đã cho. Xác định giá trị nhỏ nhất của biểu thức \left| 9x_{1} - 25x_{2} ight|?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 1 Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số CTST Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo