Đề kiểm tra 45 phút Chương 1 Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút bao gồm các kiến thức Chương 1. Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số được thay đổi liên tục giúp học sinh ôn tập kiến thức và kĩ năng giải bài tập Toán 12 KNTT
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Hàm số y = \frac{1}{3}x^{3} +
\frac{m}{2}x^{2} + x + 6 đồng biến trên nửa khoảng \lbrack 1; + \infty) khi:

    Ta có: y' = x^{2} + mx +
1

    Để hàm số đã cho đồng biến trên nửa khoảng \lbrack 1; + \infty) khi đó:

    \Leftrightarrow y' \geq 0;\forall x
\in \lbrack 1; + \infty)

    \Leftrightarrow x^{2} + mx + 1 \geq
0;\forall x \in \lbrack 1; + \infty)

    \Leftrightarrow m \geq - x -
\frac{1}{x};\forall x \in \lbrack 1; + \infty)

    Xét hàm số g(x) = - x -
\frac{1}{x} trên nửa khoảng \lbrack
1; + \infty) ta có:

    g'(x) = - 1 + \frac{1}{x^{2}} =
\frac{1 - x^{2}}{x^{2}}

    g'(x) = 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 \\
x = - 1 \\
\end{matrix} ight.

    Bảng biến thiên của hàm số g(x) = - x -
\frac{1}{x} trên nửa khoảng \lbrack
1; + \infty) là:

    Từ bảng biến thiên suy ra \max_{\lbrack
1; + \infty)}g(x) = g(1) = - 2

    Vậy m \geq g(x);\forall x \in \lbrack 1;
+ \infty) khi và chỉ khi m \geq -
2.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Hàm số y = x3 – 3x2 nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

    Ta có:

    \begin{matrix}  y' = 3{x^2} - 6x = 3x\left( {x - 2} ight) \hfill \\   \Rightarrow y' < 0 \Rightarrow 0 < x < 2 \hfill \\ \end{matrix}

    Theo dấu hiệu nhận biết tính đơn điệu của hàm số, hàm số nghịch biến trên (0; 2)

  • Câu 3: Thông hiểu

    Hàm số y = f(x) có đồ thị như sau:

    Tìm điều kiện của tham số m để phương trình f(x) = m1 nghiệm dương?

    Để số nghiệm dương của phương trình đã cho bằng 1 thì đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số y = f(x) tại một điểm có hoành độ dương \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m \leq 0 \\
m = 1 \\
\end{matrix} ight..

  • Câu 4: Nhận biết

    Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = \frac{x + 1}{x^{2} - 3x + 4} bằng:

    Tập xác định D\mathbb{= R}

    Đồ thị hàm số y = \frac{x + 1}{x^{2} - 3x
+ 4} không có tiệm cận đứng.

    Ta có: \lim_{x ightarrow \pm \infty}y =\lim_{x ightarrow \pm \infty}\left( \dfrac{x + 1}{x^{2} - 3x + 4}ight) = \lim_{x ightarrow \pm \infty}\left( \dfrac{\dfrac{1}{x} +\dfrac{1}{x^{2}}}{1 - \dfrac{3}{x} + \dfrac{4}{x^{2}}} ight) = 0 suy ra y = 0 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

    Vậy tổng số đường tiệm cận của đồ thị hàm số đã cho bằng 1.

  • Câu 5: Nhận biết

    Tâm đối xứng của đồ thị hàm số y =
\frac{3x - 1}{x + 2} là điểm nào sau đây?

    Đồ thị hàm số y = \frac{3x - 1}{x +
2} có tiệm cận đứng x = -
2, tiệm cận ngang y =
3

    Suy ra tâm đối xứng là ( -
2;3).

  • Câu 6: Nhận biết

    Cho hàm số y = \frac{{x + 1}}{{1 - x}}. Khẳng định nào dưới đây là khẳng định đúng?

    Hàm số y = \frac{{x + 1}}{{1 - x}} có tập xác định D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 ight\} và có đạo hàm

    y' = \frac{2}{{{{\left( {x - 1} ight)}^2}}} > 0,\forall x \in D

    => A là khẳng định đúng

  • Câu 7: Nhận biết

    Điểm cực đại của đồ thị hàm số y = x^{3}
- 3x + 5 là điểm

    Tập xác định: D\mathbb{= R}

    Ta có: y' = 3x^{2} - 3;y' = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 \\
x = - 1 \\
\end{matrix} ight.

    Ta có bảng biến thiên

    Dựa vào bảng biến thiên ta có điểm cực đại của đồ thị hàm số là N( - 1;7).

  • Câu 8: Vận dụng

    Cho hàm số y = f(x) xác định trên \mathbb{R}\left\{ - 1;2
ight\} liên tục trên các khoảng xác định của nó và có bảng biến thiên như sau:

    Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số y =
\frac{1}{f(x) - 1} bằng:

    Dựa vào bảng biến thiên ta thấy f(x) - 1
= 0 có 4 nghiệm phân biệt nên đồ thị hàm số y = \frac{1}{f(x) - 1} có 4 đường tiệm cận đứng.

    Ngoài ra \left\{ \begin{gathered}
  \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{1}{{f\left( x ight) - 1}} = 0 \hfill \\
  \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{1}{{f\left( x ight) - 1}} =  - \frac{1}{2} \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. nên đồ thị hàm số y = \frac{1}{f(x) - 1} có hai đường tiệm cận ngang.

    Vậy số đường tiệm cận của đồ thị hàm số y
= \frac{1}{f(x) - 1} bằng 6.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Số các giá trị nguyên của tham số m để hàm số y
= \frac{1}{3}x^{3} - x^{2} - 3x + 2m + 7 có giá trị nhỏ nhất trên đoạn \lbrack 2;4brack thuộc khoảng ( - 5;8) là:

    Xét hàm số y = \frac{1}{3}x^{3} - x^{2} -
3x + 2m + 7 trên \lbrack
2;4brack ta có:

    y' = x^{2} - 2x - 3 \Rightarrow
y' = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = - 1 \\
x = 3 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}y(2) = - \dfrac{1}{3} + 2m \\y(4) = \dfrac{1}{3} + 2m \\y(3) = - 2 + 2m \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \min_{\lbrack 2;4brack}y = - 2 + 2m\in ( - 5;8)

    \Leftrightarrow - 5 < - 2 + 2m < 8
\Leftrightarrow - 3 < 2m < 10 \Leftrightarrow - \frac{3}{2} < m
< 5

    m\mathbb{\in Z \Rightarrow}m \in
\left\{ - 1;0;1;2;3;4 ight\}

    Vậy có tất cả 6 giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn yêu cầu.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Gọi S là tập tất cả các giá trị nguyên của tham số m để đồ thị hàm số y = \frac{x - 3}{x^{2} - 2mx + 2m^{2} -
9} có đúng ba đường tiệm cận. Tìm số phần tử của tập hợp S?

    y = \frac{x - 3}{x^{2} - 2mx + 2m^{2} -
9} có một đường tiệm cận ngang là y
= 0

    Để có ba đường tiệm cận thì x^{2} - 2mx +
2m^{2} - 9 = 0 phải có hai nghiệm phân biệt khác 3.

    Tức là \left\{ \begin{gathered}
  \Delta ' =  - {m^2} - 2{m^2} - 9 > 0 \hfill \\
  {3^2} - 6m + 2{m^2} - 9 e 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
   - 3 < m < 3 \hfill \\
  m e 0;m e 3 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \Leftrightarrow S = \left\{ { \pm 2; \pm 1} ight\}

  • Câu 11: Thông hiểu

    Cho hình vẽ:

    Đồ thị được cho trong hình vẽ là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số sau?

    Từ đồ thị ta thấy đây là hàm số bậc 4 trùng phương có hệ số a > 0

    Mặt khác hàm số đạt cực tiểu tại x = 1;x= - 1 và giá trị cực tiểu y(1) = y(- 1) = - 2 nên hàm số cần tìm là y= x^{4} - 2x^{2} - 1.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số y = \frac{x}{{{x^2} - 3x - 4}} + x

    Quy đồng biến đổi hàm số đã cho trở thành y = \frac{{{x^3} - 3{x^2} - 3x}}{{{x^2} - 3x - 4}}

    Tìm được tiệm cận đứng là x = -1 và x = 4 và không có tiệm cận ngang

    => Số tiệm cận là 2 đường

  • Câu 13: Vận dụng

    Xác định các giá trị của tham số m để hàm số y= - x^{4} + 2\left( m^{2} + 3 ight)x^{2} + 2 có ba điểm cực trị sao cho giá trị cực đại của hàm số đạt giá trị nhỏ nhất?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Xác định các giá trị của tham số m để hàm số y= - x^{4} + 2\left( m^{2} + 3 ight)x^{2} + 2 có ba điểm cực trị sao cho giá trị cực đại của hàm số đạt giá trị nhỏ nhất?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 14: Thông hiểu

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình - x^{3} + 4x + 1 = m có ba nghiệm phân biệt?

    Phương trình đã cho là phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) = - x^{3} + 4x + 1 và đường thẳng y = m

    Xét y = f(x) = - x^{3} + 4x + 1f'(x) = - 3x^{2} + 4

    Phương trình f'(x) = 0\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = \dfrac{2\sqrt{3}}{3} \\x = - \dfrac{2\sqrt{3}}{3} \\\end{matrix} ight.

    Lập bảng biến thiên

    Đường thẳng y = m cắt đồ thị y = f(x) tại ba điểm phân biệt khi và chỉ khi

    1 - \frac{16\sqrt{3}}{3} < m < 1 +
\frac{16\sqrt{3}}{3}

    Do m\mathbb{\in Z \Rightarrow}m \in
\left\{ - 2; - 1;...;4 ight\}

    Vậy có 7 giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Vận tốc của một chất điểm được xác định bởi công thức v(t) = t^{3} - 10t^{2} + 29t - 20 (với v được tính bằng giây). Vận tốc của chất điểm tại thời điểm gia tốc nhỏ nhất gần bằng:

    Gia tốc của chất điểm a(t) = v'(t) =
3t^{2} - 20t + 29 gia tốc là hàm số bậc hai ẩn t đạt giá trị nhỏ nhất tại t = \frac{10}{3}

    Tại đó, vận tốc của chất điểm bằng v\left( \frac{10}{3} ight) = \frac{70}{27}
\approx 2,59.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Hàm số y =
\frac{x - m^{2}}{x - 4} đồng biến trên các khoảng ( - \infty;4)(4; + \infty) khi nào?

    Tập xác định D\mathbb{=
R}\backslash\left\{ 4 ight\}

    Ta có: y' = \frac{- 4 + m^{2}}{(x -
4)^{2}}. Để hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định thì y' > 0;\forall x \in D

    \Leftrightarrow - 4 + m^{2} > 0
\Leftrightarrow - 2 < m < 2

    Vậy hàm số y = \frac{x - m^{2}}{x -
4} đồng biến trên các khoảng ( -
\infty;4)(4; + \infty) khi m \in ( - 2;2).

  • Câu 17: Thông hiểu

    Cho hàm số y = - x^{3} - 3(m + 1)x^{2} +
3(2m - 1)x + 2020. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số nghịch biến trên ( - \infty; +
\infty)?

    Ta có: y' = - 3x^{2} - 6(m + 1)x +
3(2m - 1)

    Để hàm số đã cho nghịch biến trên ( -
\infty; + \infty)

    \Leftrightarrow y' \leq 0
\Leftrightarrow \Delta' \leq 0

    \Leftrightarrow 9\left( m^{2} + 2m + 1
ight) + 18m - 9 \leq 0

    \Leftrightarrow 9m^{2} + 36m \leq 0
\Leftrightarrow - 4 \leq m \leq 0

    Do m\mathbb{\in Z} nên có tất cả 5 giá trị của m thỏa mãn điều kiện.

  • Câu 18: Vận dụng cao

    Cho hàm số y = \frac{{x - 1}}{{\sqrt {4{x^2} - 2x - m}  - x - 1}}. Xác định tất cả giá trị của tham số m để đồ thị hàm số có đúng 4 đường tiệm cận.

    Ta có: \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = 1;\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y =  - \frac{1}{3}=> Đồ thị hàm số có 2 đường tiệm cận ngang là y = 1 và y =  - \frac{1}{3}

    Đồ thị có đúng 4 đường tiệm cận thì phương trình \sqrt {4{x^2} - 2x - m}  - x - 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt khác 1

    Ta có:

    \begin{matrix}  \sqrt {4{x^2} - 2x - m}  - x - 1 = 0 \hfill \\   \Leftrightarrow \sqrt {4{x^2} - 2x - m}  = x + 1 \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x \geqslant  - 1} \\   {3{x^2} - 4x - 1 = m\left( * ight)} \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

    Theo yêu cầu bài toán tương đương phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt x \geqslant  - 1,x e 1

    Xét hàm số y = 3{x^2} - 4x - 1;\left( {x \geqslant  - 1;x e 1} ight)

    Bảng biến thiên

    Tìm m để đồ thị hàm số có đúng 4 đường tiệm cận

    Dựa vào bảng biến thiên phương trình 3{x^2} - 4x - 1 = m;\left( {x \geqslant  - 1;x e 1} ight) có hai nghiệm thì m \in \left( {\frac{{ - 7}}{3};6} ight]\backslash \left\{ { - 2} ight\}

  • Câu 19: Nhận biết

    Cho hàm số y =
\frac{x - 3}{x + 1}. Mệnh đề nào sau đây đúng?

    Tập xác định D\mathbb{=
R}\backslash\left\{ - 1 ight\}

    Ta có: y' = \frac{4}{(x + 1)^{2}}
> 0;\forall x \in D

    Suy ra hàm số đồng biến trên từng khoảng ( - \infty; - 1)( - 1; + \infty).

  • Câu 20: Thông hiểu

    Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y
= \frac{1}{3}x^{3} - 2mx^{2} + 4x - 5 nghịch biến trên \mathbb{R}?

    Ta có: y' = - x^{2} - 4x +
m

    Hàm số nghịch biến trên \mathbb{R} khi và chỉ khi y' \leq 0;\forall x\mathbb{\in R}

    \Leftrightarrow - x^{2} - 4x + m \leq
0;\forall x\mathbb{\in R}

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
- 1 < 0 \\
\Delta \leq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow 16 + 4m \leq 0 \Leftrightarrow m
\in ( - \infty; - 4brack

    Vậy đáp án cần tìm là m \in ( - \infty; -
4brack.

  • Câu 21: Nhận biết

    Đường cong trong hình vẽ dưới đây là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

    Xác định hàm số y = f(x)

    Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy

    \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y =  + \infty => Hệ số a > 0

    => Loại đáp án B và đáp án D

    Mặt khác hàm số có ba điểm cực trị

    => Loại đáp án C

  • Câu 22: Thông hiểu

    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y
= \frac{1}{3}x^{3} - (m - 1)x^{2} - 4mx đồng biến trên đoạn \lbrack 1;4brack?

    Theo yêu cầu bài toán ta có:

    y' = x^{2} - 2(m - 1)x - 4m \geq
0;\forall x \in \lbrack 1;4brack(*)

    Để hàm số đồng biến trên đoạn \lbrack
1;4brack

    \Leftrightarrow y' \geq 0;\forall x
\in \lbrack 1;4brack

    \Leftrightarrow x^{2} - 2(m - 1)x - 4m
\geq 0

    \Leftrightarrow m \leq \frac{x^{2} +
2x}{4 + 2x}

    Đặt g(x) = \frac{x^{2} + 2x}{4 + 2x}
\Rightarrow g'(x) = \frac{8x}{(4 + 2x)^{2}} > 0;\forall x \in
\lbrack 1;4brack

    \Rightarrow \min_{\lbrack
1;4brack}g(x) = g(1) = \frac{1}{2} \Rightarrow m \leq
\frac{1}{2}

    Vậy m \leq \frac{1}{2} là đáp án cần tìm.

  • Câu 23: Nhận biết

    Tìm giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y = x^{4} - (3 - m)x^{2} -
7 đi qua điểm A( -
2;1)?

    Đồ thị hàm số đi qua điểm A( -
2;1) nên ta có:

    1 = ( - 2)^{4} - (3 - m)( - 2)^{2} - 7
\Leftrightarrow m = 1

  • Câu 24: Vận dụng

    Gọi S là tập hợp các giá trị thực của tham số m để hàm số y = \frac{1}{3}x^{3} - \frac{1}{2}mx^{2} + 2mx -
3m + 4 nghịch biến trên một đoạn có độ dài bằng 3. Khi đó tổng tất cả các giá trị của các phần tử trong tập hợp S bằng:

    Ta có: y' = x^{2} - mx +
2m

    \Leftrightarrow y' = 0
\Leftrightarrow x^{2} - mx + 2m = 0(*)

    Gọi x_{1};x_{2} là nghiệm của phương trình (*) ta có bảng biến thiên:

    Hàm số y nghịch biến trên một khoảng có độ dài bằng 3 khi và chỉ khi phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt x_{1};x_{2} thỏa mãn \left| x_{1} - x_{2} ight| = 3

    (*) có hai nghiệm phân biệt \Leftrightarrow \Delta = m^{2} - 8m > 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m < 0 \\
m > 8 \\
\end{matrix} ight.\ (**)

    \left| x_{1} - x_{2} ight| = 3
\Leftrightarrow \left( x_{1} - x_{2} ight)^{2} = 9 \Leftrightarrow
\left( x_{1} + x_{2} ight)^{2} - 4x_{1}.x_{2} = 9

    \Leftrightarrow m^{2} - 8m - 9 = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m = 9 \\
m = - 1 \\
\end{matrix} ight.\ \left( tm(**) ight)

    Suy ra S = \left\{ 9; - 1
ight\}

    Vậy tổng tất cả các phần tử của tập S bằng 8.

  • Câu 25: Vận dụng

    Cho hàm số y = x^{3} - 2x^{2} -1 có đồ thị (C), đường thẳng (d):y = mx - 1 và điểm K(4;11). Biết rằng (C);(d) cắt nhau tại ba điểm phân biệt A;B;C trong đó A(0; - 1) còn trọng tâm tam giác KBC nằm trên đường thẳng y = 2x + 1. Tìm giá trị của tham số m thỏa mãn yêu cầu đề bài?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho hàm số y = x^{3} - 2x^{2} -1 có đồ thị (C), đường thẳng (d):y = mx - 1 và điểm K(4;11). Biết rằng (C);(d) cắt nhau tại ba điểm phân biệt A;B;C trong đó A(0; - 1) còn trọng tâm tam giác KBC nằm trên đường thẳng y = 2x + 1. Tìm giá trị của tham số m thỏa mãn yêu cầu đề bài?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 26: Vận dụng cao

    Cho hàm số y = f’(x) như hình vẽ. Hỏi có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m \in \left[ { - 30;30} ight] để hàm số f\left( {{x^3} - 3{m^2}x} ight) có đúng 11 điểm cực trị?

    Tìm m để hàm số có 11 cực trị

    Hàm số đạt cực trị tại x = a <  - 1;x =  - 1;x = 4

    Xét hàm số f\left( {\left| {{x^3} - 3mx} ight|} ight) = f\left( u ight)

    Bảng biến thiên của hàm số u = \left| {{x^3} - 3mx} ight| \geqslant 0 suy ra chỉ có phương trình u = \left| {{x^3} - 3mx} ight| = 4 cho ta nghiệm bội lẻ.

    Nếu m \leqslant 0

    => Số điểm cực trị u là 1

    => Số nghiệm bội lẻ của phương trình u = 4 tối đa 2 nghiệm bội lẻ (Không thỏa yêu cầu)

    Khi m > 0 => Số điểm cực trị u là 5 ta có bảng biến thiên của hàm số u = \left| {{x^3} - 3mx} ight|

    Tìm m để hàm số có 11 cực trị

    Áp dụng công thức:

    Số điểm cực trị của hàm số f(u) = số nghiệm bội lẻ của phương trình (u = 4) + số điểm cực trị của u

    => \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {m > 0} \\   {2m\sqrt m  > 4} \end{array}} ight. \Leftrightarrow m > \sqrt[3]{4}. Kết hợp với điều kiện \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {m \in \mathbb{Z}} \\   {m \in \left[ { - 30;30} ight]} \end{array}} ight.

    => Có 29 giá trị nguyên thỏa mãn yêu cầu.

  • Câu 27: Nhận biết

    Trong các hàm số sau, hàm số nào nghịch biến trên từng khoảng xác định?

    Xét hàm số y = \frac{2x + 1}{x -
3} ta có:

    Điều kiện xác định D\mathbb{=
R}\backslash\left\{ 3 ight\}

    Lại có: y' = \frac{- 7}{(x - 3)^{2}}
< 0;\forall x \in D nên hàm số y
= \frac{2x + 1}{x - 3} nghịch biến trên từng khoảng xác định của nó.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Số điểm cực trị của hàm số y = (x + 1)(x
- 2)(3 - x) là:

    Tập xác định D\mathbb{= R}

    Ta có:

    y' = (x - 2)(3 - x) + (x + 1)(3 - x)
- (x + 1)(x - 2)

    = - 3x^{2} + 8x - 1

    \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow x
= \frac{4 \pm \sqrt{13}}{3}

    Ta có bảng xét dấu:

    Vậy hàm số có hai điểm cực trị.

  • Câu 29: Vận dụng cao

    Tổng tất cả các giá trị thực của m để hàm số y = \frac{1}{5}{m^2}{x^5} - \frac{1}{3}m{x^3} + 10{x^2} - \left( {{m^2} - m - 20} ight)x + 1 đồng biến trên R bằng:

    Ta có:

    \begin{matrix}  y = \dfrac{1}{5}{m^2}{x^5} - \dfrac{1}{3}m{x^3} + 10{x^2} - \left( {{m^2} - m - 20} ight)x + 1 \hfill \\   \Rightarrow y' = {m^2}{x^4} - m{x^2} + 20x - {m^2} + m + 20 \hfill \\ \end{matrix}

    Hàm số đã cho đồng biến trên R khi và chỉ khi

    \begin{matrix}   \Rightarrow y' \geqslant 0,\forall x \in \mathbb{R} \hfill \\   \Rightarrow {m^2}{x^4} - m{x^2} + 20x - {m^2} + m + 20 \geqslant 0,\forall x \in \mathbb{R} \hfill \\ \end{matrix}

    Và dấu bằng xảy ra chỉ tại một số hữu hạn điểm.

    Điều kiện cần

    Ta thấy phương trình y ‘ = 0 có một nghiệm x = -1 nên để y' \geqslant 0,\forall x \in \mathbb{R} thì y’ không đổi dấu qua khi x = -1 khi đó phương trình y’ = 0 có nghiệm kép là x = -1 (x = -1 không thể laf nghiệm bội 4 của phương trình y’ = 0 vì y’ không chứa số hạng x3)

    Ta suy ra được y’’(-1) = 0

    => - 4{m^2} + 2m + 20 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {m =  - 2} \\   {m = \dfrac{5}{2}} \end{array}} ight.

    Điều kiện đủ:

    Với m = - 2 ta có:

    y' = 4{x^4} + 2{x^2} + 20x + 14 = 4{\left( {x + 1} ight)^2}\left[ {{{\left( {x - 1} ight)}^2} + \frac{5}{2}} ight] \geqslant 0,\forall x \in \mathbb{R}

    => Hàm số đồng biến trên R

    => m = -2 thỏa mãn điều kiện đề bài.

    Với m = \frac{5}{2} ta có:

    y' = \frac{{25}}{4}{x^4} - \frac{5}{2}{x^2} + 20x + \frac{{65}}{4} = \frac{{25}}{4}{\left( {x + 1} ight)^2}\left[ {{{\left( {x - 1} ight)}^2} + \frac{8}{5}} ight] \geqslant 0,\forall x \in \mathbb{R}

    => Hàm số đồng biến trên R

    => m = \frac{5}{2} thỏa mãn điều kiện đề bài

    Vậy m =  - 2;m = \frac{5}{2} là các giá trị cần tìm.

    => Tổng các giá trị thực của m cần tìm thỏa mãn yêu cầu bài toán là - 2 + \frac{5}{2} = \frac{1}{2}

  • Câu 30: Thông hiểu

    Cho hàm số y = f\left( x ight) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\dfrac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{x}{\text{   khi x }} \geqslant {\text{ 1}}} \\   {\dfrac{{2x}}{{x - 1}}{\text{   khi x  <  1}}} \end{array}} ight.. Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số y = f(x) là:

    Ta có: \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{2x}}{{x - 1}} =  - \infty

     => Đường thẳng x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

    \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{2x}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{2}{{1 - \frac{1}{x}}} = 2 => y = 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

    \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \sqrt {2 + \frac{1}{{{x^2}}}}  = 1 => đường thẳng y = 1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

  • Câu 31: Nhận biết

    Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn \lbrack - 2;2brack có đồ thị như hình vẽ:

    Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \lbrack - 2;2brack?

    Trên đoạn \lbrack - 2;2brack ta có: f(x) \geq - 1f(x) = - 1 \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = - 2 \\
x = 1 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy \min_{\lbrack - 2;2brack}y = -
1.

  • Câu 32: Thông hiểu

    Cho hàm số y = - x^{4} + (m - 5)x^{2} +
3m - 1 với m là tham số. Tìm các giá trị nguyên dương tham số m không vượt quá 2020 để hàm số đã cho có ba điểm cực trị?

    Hàm số y = ax^{4} + bx^{2} + c có ba điểm cực trị khi và chỉ khi a.b <
0.

    Để hàm số đa cho có ba điểm cực trị khi và chỉ khi m - 5 > 0 \Leftrightarrow m > 5

    m \in \mathbb{Z}^{+} không vượt quá 2020 nên m \in \left\{ 6;7;...;2019;2020 ight\} suy ra có 2015 giá trị thỏa mãn yêu cầu.

  • Câu 33: Nhận biết

    Hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn \lbrack - 1;3brack và có bảng biến thiên như sau.

    Gọi Mm lần lượt là GTLN và GTNN của hàm số trên \lbrack - 1;3brack. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

    a) m = f(2) Sai|| Đúng

    b) M = f(4) Sai|| Đúng

    c) m = f( - 1) Đúng||Sai

    d) M = f(0) Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn \lbrack - 1;3brack và có bảng biến thiên như sau.

    Gọi Mm lần lượt là GTLN và GTNN của hàm số trên \lbrack - 1;3brack. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

    a) m = f(2) Sai|| Đúng

    b) M = f(4) Sai|| Đúng

    c) m = f( - 1) Đúng||Sai

    d) M = f(0) Đúng||Sai

    Dựa vào bảng biến thiên trên \lbrack -
1;3brack ta có:

    m = f( - 1) = 0

    M = f(0) = 5

  • Câu 34: Nhận biết

    Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x^{3}
+ 3x^{2} trên \lbrack - 5; -
1brack?

    Ta có: y' = 3x^{2} + 6x

    y' = 0 \Rightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = 0 \\
x = - 2 \\
\end{matrix} ight.. Khi đó: y(
- 5) = - 50;y( - 2) = 4;y( - 1) = 2

    Vậy \min_{\lbrack - 5; - 1brack}y = f(
- 5) = - 50.

  • Câu 35: Vận dụng cao

    Một hòn đảo nằm trong một hồ nước. Biết rằng đường cong tạo nên hòn đảo được mô hình hóa vào hệ trục tọa độ Oxy là một phần của đồ thị hàm số bậc ba f(x).

    Vị trí điểm cực đại là (2;5) với đơn vị của hệ trục là 100m và vị trí điểm cực tiểu là (0;1). Mặt đường chạy trên một đường thẳng có phương trình y = 36 - 9x. Người ta muốn làm một cây cầu có dạng một đoạn thẳng nối từ hòn đảo ra mặt đường. Độ dài ngắn nhất của cây cầu bằng bao nhiêu mét? (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

    Đáp án: 88,3 m

    Đáp án là:

    Một hòn đảo nằm trong một hồ nước. Biết rằng đường cong tạo nên hòn đảo được mô hình hóa vào hệ trục tọa độ Oxy là một phần của đồ thị hàm số bậc ba f(x).

    Vị trí điểm cực đại là (2;5) với đơn vị của hệ trục là 100m và vị trí điểm cực tiểu là (0;1). Mặt đường chạy trên một đường thẳng có phương trình y = 36 - 9x. Người ta muốn làm một cây cầu có dạng một đoạn thẳng nối từ hòn đảo ra mặt đường. Độ dài ngắn nhất của cây cầu bằng bao nhiêu mét? (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

    Đáp án: 88,3 m

    Gọi hàm số bậc ba y = f(x) = ax^{3} +
bx^{2} + cx + d

    \Rightarrow f'(x) = 3ax^{2} + 2bx +
c.

    Vì đồ thị hàm số đi qua hai điểm (0;1)
\Rightarrow d = 1.

    Vì đồ thị hàm số đi qua hai điểm A(2;5)
\Rightarrow 8a + 4b + 2c + 1 = 5.

    Vì hàm số có hai điểm cực trị x = 0;x =
2

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
f'(0) = 0 \\
f'(2) = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
c = 0 \\
12a + 4b = 0 \\
\end{matrix} ight. .

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = - 1 \\
b = 3 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow f(x) = - x^{3} + 3x^{2} + 1f'(x) = - 3x^{2} + 6x.

    Gọi M\left( x_{0};y_{0} ight),\ x_{0}
> 0, là điểm nằm trên hòn đảo và nối với mặt đường và d là tiếp tuyến của đồ thị hàm số song song với mặt đường.

    Suy ra M là tiếp điểm của d với y = f(x).

    Đường thẳng y = 36 - 9x có hệ số góc k = - 9

    \Rightarrow f'\left( x_{0} ight) =
- 9 \Leftrightarrow - 3x_{0}^{2} + 6x_{0} = - 9

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x_{0} = 3 \\
x_{0} = - 1 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow M(3;1).

    Độ dài cây cầu ngắn nhất bằng khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng 9x + y - 36 = 0.

    h = \frac{|9.3 + 1 - 36|}{\sqrt{9^{2} +
1^{2}}} \approx 0,883.

    Vì đơn vị của hệ trục là 100m nên độ dài ngắn nhất của cây cầu là 88,3m.

  • Câu 36: Thông hiểu

    Cho hàm số f(x) = \frac{1}{3}x^{3} -
mx^{2} + \left( m^{2} - 4 ight)x + 3 với m là tham số. Xác định điều kiện của tham số m để hàm số đã cho đạt cực đại tại x = 3?

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
y' = x^{2} - 2mx + \left( x^{2} - 4 ight) \\
y'' = 2x - 2m \\
\end{matrix} ight.

    Hàm số đạt cực đại tại x = 3 suy ra y'(3) = 0 \Leftrightarrow m^{2} - 6m
+ 5 = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m = 1 \\
m = 5 \\
\end{matrix} ight.

    Với m = 5 ta có: y''(3) = 6 - 10 = - 4 < 0 suy ra hàm số đạt cực đại tại x =
3.

    Với m = 1 ta có: y''(3) = 6 - 2 = 4 > 0 suy ra hàm số đạt cực tiểu tại x = 3.

    Vậy giá trị của tham số m thỏa mãn yêu cầu là m = 5

  • Câu 37: Vận dụng

    Tìm giá trị lớn nhất của hàm số f\left( x ight) = \left| { - {x^2} - 4x + 5} ight| trên đoạn [-6; 6] 

    Xét hàm số g(x) = -x2 – 4x + 5 liên tục trên đoạn [-6; 6]

    Ta có: g’(x) = -2x – 4

    => g’(x) = 0 => x = -2 thuộc [-6; 6]

    Ta lại có g(x) = 0 => x2 – 4x + 5 = 0 => x = 1 (tm) hoặc x = -5 (tm)

    Ta tính được: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {g\left( { - 6} ight) =  - 7} \\   {g\left( { - 2} ight) = 9} \\   {g\left( 6 ight) =  - 55} \\   {g\left( 1 ight) = g\left( { - 5} ight) = 0} \end{array}} ight. \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 6;6} ight]} f\left( x ight) = 55

  • Câu 38: Nhận biết

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

    Hàm số đã cho đạt cực đại tại điểm nào dưới đây?

    Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt cực đại tại x = 0.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Cho hàm số y = \frac{\sqrt{x - 1} - 1}{x
- 2}. Hỏi đồ thị hàm số đã cho có bao nhiêu đường tiệm cận?

    Tập xác định D = \lbrack 1;2) \cup (2; +
\infty)

    Ta có:

    \lim_{x ightarrow 1^{+}}y = \lim_{x
ightarrow 1^{+}}\frac{\sqrt{x - 1} - 1}{x - 2} = 1

    \lim_{x ightarrow 2^{-}}y = \lim_{x
ightarrow 2^{-}}\frac{\sqrt{x - 1} - 1}{x - 2} = \lim_{x ightarrow
2^{-}}\frac{x - 2}{(x - 2)\left( \sqrt{x - 1} + 1 ight)} = \lim_{x
ightarrow 2^{-}}\frac{1}{\sqrt{x - 1} + 1} = \frac{1}{2}

    \lim_{x ightarrow 2^{+}}y = \lim_{x
ightarrow 2^{+}}\frac{\sqrt{x - 1} - 1}{x - 2} = \lim_{x ightarrow
2^{+}}\frac{x - 2}{(x - 2)\left( \sqrt{x - 1} + 1 ight)} = \lim_{x
ightarrow 2^{+}}\frac{1}{\sqrt{x - 1} + 1} = \frac{1}{2}

    \lim_{x ightarrow + \infty}y = \lim_{x
ightarrow + \infty}\frac{\sqrt{x - 1} - 1}{x - 2} = 0

    Vậy đồ thị có một tiệm cận ngang y =
0.

  • Câu 40: Nhận biết

    Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình vẽ cho sau đây?

    Đồ thị hàm số bậc 4 có hệ số a <
0 và có ba điểm cực trị nên ab <
0 nên chọn y = - x^{4} + 2x^{2} +
1.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 1 Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 10 lượt xem
Sắp xếp theo