Đề kiểm tra 45 phút Chương 2 Cacbohiđrat

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 2 Cacbohiđrat gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp của Hóa 12 Chương 2, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;

    (2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;

    (3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;

    (4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại disaccarit;

    Phát biểu đúng là

    (1) đúng

    (2) sai do cả 2 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit

    (3) đúng

    (4) sai do xenlulozo là polisaccarit.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

    Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam đặc trưng.

    → Chứng tỏ phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau.

    Phương trình phản ứng:

    2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

                                                  (xanh lam)

  • Câu 3: Nhận biết

    Chất không có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 ( đun nóng) giải phóng Ag là:

     Axit axetic không có nhóm CH=O nên không có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 giải phóng Ag.

  • Câu 4: Vận dụng cao

    Từ m kilogam glucozo có thể điều chế 4 lít ancol etylic 46° với hiệu suất 80%, khối lượng riêng ancol nguyên chất là D = 0,8g/ml. Giá trị m là

    Thể tích rượu nguyên chất có trong 4 lít ancol etylic 46o

    VC2H5OH = VddC2H5OH. Độ rượu : 100 = 4. 46 : 100 = 1,84 lít = 1840 ml

    mC2H5OH = VC2H5OH . D = 1840 . 0,8 = 1472 gam

    => nC2H5OH = 1472 : 46 = 32 mol

    Phương trình phản ứng lên men

    C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nC6H12O6 = 1/2.nC2H5OH = 32 : 2 = 16 mol

    mgluczo lí thuyết = 16 . 180 = 2880 gam

    Vì hiệu suất 80% nên khối lượng gluczo thực tế cần là:

    m gluczo thực tế = m gluczo lí thuyết . 100% : %H = 2880.100%: 80%

    = 3600 gam = 3,6 kg

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Cho 75 gam tinh bột lên men thành ancol etylic. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 108,35 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 19,7 gam kết tủa. Hiệu suất của cả quá trình lên men ancol etylic từ tinh bột là:

    nBa(HCO3)2 = nBaCO3 (đun nóng dd) = 0,1 mol

    nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 0,75 mol

    (C6H10O5)n \xrightarrow{men\;rượu} C6H12O6 \xrightarrow{men\;rượu} 2CO2 + C2H5OH

    n(C6H10O5)n = 0,5.nCO2 = 0,375 mol

    \Rightarrow\;\mathrm H\;=\frac{0,375.162}{75}\;=\;81\%

  • Câu 6: Vận dụng

    Khi lên men 1 tấn ngô chứa 70% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 85%.

    Sơ đồ phản ứng:

    (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH

    Ta có: mtinh bột = 1000. 70% = 700 (kg)

    mancol etylic (phương trình) = \frac{700.2n.46}{162n} = 397,53 (kg)

    Do hiệu suất quá trình là 85% nên khối lượng ancol thực tế thu được là:

    mthực tế = mancol (phương trình).85% = 337,9 (kg)

  • Câu 7: Vận dụng

    Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric ( H% = 90%). Giá trị của m là:

    [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 đặc → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2

    nHNO3 = 3.n[C6H7O2(ONO2)3]n 

               =\;3.\frac{29,7}{297}=0,03\;\mathrm{kg}

    Do hiệu suất phản ứng đạt 90% nên:

    {\mathrm m}_{{\mathrm{HNO}}_3}\;=\;\frac{0,3.63}{0,9}\;=\;21\;\mathrm{kg}

  • Câu 8: Thông hiểu

    Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol vói hiệu suất 80% là

     CH2OH[CHOH]4CHO + H2 \xrightarrow{\mathrm{Ni},\;\mathrm t^\circ} CH2OH[CHOH]4CH2OH

    {\mathrm n}_{\mathrm{sobitol}}\;=\;\frac{1,82}{182}\;=\;0,01\;\mathrm{mol}

    Thep phương trình: nglucozơ = nsobitol = 0,01 mol

    Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng glucozơ cần dùng là:

    {\mathrm m}_{\mathrm{glucozơ}}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{0,01.180}{80\%}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}2,25\hspace{0.278em}\mathrm{gam}

  • Câu 9: Nhận biết

    Nhận định nào sau đây không đúng?

     Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.

  • Câu 10: Nhận biết

    Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?

     Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với Cu(OH)2 tạo 2 loại phức đồng khác nhau. Trong phức đồng của glucozơ có chứa nhóm CH=O, phức đồng của fructozơ có chưa nhóm C=O

  • Câu 11: Nhận biết

    Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

    Cacbonhiđrat được chia thành 3 nhóm chính:

    Monosaccarit: glucozơ và fructozơ (C6H12O6)

    Đisaccarit: saccarozơ và mantozo C12H22O11.

    Polisaccarit: tinh bột và xenlulozo (C6H10O5)n

  • Câu 12: Nhận biết

    Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là:

  • Câu 13: Nhận biết

    Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm:

  • Câu 14: Nhận biết

    Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là:

    Dùng dung dịch nước Br2 có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ do glucozơ có nhóm chức anđehit nên có thể tham gia phản ứng làm mất màu nước brom, còn fructozơ do không có nhóm này thay vào đó là nhóm chức xeton nên không xảy ra hiện tượng gì:

    CH2OH[CHOH]4CHO + Br2+ H₂O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Saccarozơ và glucozơ đều có

    Cả saccarozo và glucozo đều có nhiều nhóm OH đính vào các C cạnh nhau nên đều phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh làm.

  • Câu 16: Vận dụng

    Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là

    nAg = 2,26/108 = 0,02 mol

    Sơ đồ phản ứng

    Glucozơ → 2Ag

    \Rightarrow nGlucozơ = nAg/2 = 0,02/2 = 0,01 mol

    \Rightarrow CM = 0,01/0,05 = 0,2M

  • Câu 17: Thông hiểu
    Để chứng minh glucozơ có nhóm chức andehit, có thể dùng một trong 3 phản ứng hóa học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức anđehit của glucozơ?

    Phản ứng không chứng minh được nhóm chức anđehit của glucozơ là: Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim.

    Tính chất anđehit của glucozơ thể hiện qua:

    - Oxi hóa glucozơ:

       + Phản ứng tráng bạc:

     CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)]OH \xrightarrow{t^\circ}CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 3NH3+ H2O

         + Phản ứng với Cu(OH)2:

    CH2OH[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH \xrightarrow{t^\circ} CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O + 3H2O

    - Khử glucozơ:

    CH2OH[CHOH]4CHO + H2 \xrightarrow{t^\circ} CH2OH[CHOH]4CH2OH

  • Câu 18: Nhận biết

    Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhóm anđehit người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

    Glucozơ có phản ứng tráng bạc, khi tác dụng với nước brom tạo thành axit gluconic, chứng tỏ trong phân tử có nhóm CH=O.

  • Câu 19: Vận dụng

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương.

    (b) Saccarozơ và glucozo đều có phản ứng tráng bạc.

    (c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.

    (d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.

    (e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.

    Số phát biểu đúng là

    (b) Sai vì Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc

    (c) Sai vì Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau là đồng đẳng của nhau.

    (d) Sai vì Dung dịch glucozơ bị oxi hóa bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Các chất: glucozơ, fomanđehit, axetanđehit, metyl fomiat, phân tử đều có nhóm –CHO nhưng trong thực tế để tráng gương người ta chỉ dùng:

    Sử dung Glucozo để tráng gương, phản ứng diễn ra chậm, tạo màng mịn, chi phí giá thành rẻ, không gây độc hại như các chất khác. 

  • Câu 21: Vận dụng cao

    Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dich Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch R. Đun kĩ dung dịch R thu thêm được 75 gam kết tủa. Giá trị của m là

    nkết tủa = nCaCO3 = 550 : 100 = 5,5 mol

    Sơ đồ phương trình phản ứng

    (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nCO2

    Phương trình phản ứng hóa học

    Đun kĩ dung dịch R thu thêm kết tủa nữa thì trong dung dịch có muối Ca(HCO3)2

    n kết tủa sau = 75 : 100 = 0,75 mol

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)

    2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

    Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2↑ + H2O (3)

    Theo phương trình phản ứng (1) và (2) ta có:

    nCO2 = nCaCO3 (1) + 2 nCaCO3 (3) = 5,5 + 2.0,75 = 7 mol

    ntinh bột = 1/2. nCO2 = 3,5 mol => m tinh bột = 3,5 . 162 = 567 gam

    Hiệu suất 81% nên ta có:

    ⇒ m = 567 : 81% = 700 g

  • Câu 22: Thông hiểu

    Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozơ X Y Cao su buna. Hai chất X, Y lần lượt là:

    Các phương trình phản ứng xảy ra là:
    {\mathrm C}_6{\mathrm H}_{12}{\mathrm O}_6\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O\;\xrightarrow[{30-35^\circ\mathrm C}]{\mathrm{enzim}}\;2{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}\;+\;2{\mathrm{CO}}_2
    2C2H5OH \xrightarrow{{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3,\;{\mathrm{Cr}}_2{\mathrm O}_3} CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H
    nCH2=CH-CH=CH2 \xrightarrow{\mathrm{TH}} (-CH2-CH=CH-CH2-)n

  • Câu 23: Vận dụng cao

    Lên men glucozơ với hiệu suất 70% hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2000ml dung dịch NaOH 0,5M (D = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là 3,21%. Khối lượng glucozơ đã dùng là

    nNaOH = 2.0,5 = 1 mol

    m dd NaOH ban đầu = D.V = 1,05.2000 = 2100 gam

    Gọi số mol của Na2CO3 và NaHCO3 lần lượt là x, y ta có:

    CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)

    x          2x   ← x

    CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)

    y               ← y ← y

    Theo phương trình hóa học (1); (2) ta có:

    2x + y = 1 (3)

    Ta có khối lượng 2 muối là:

    m 2 muối = 106 x + 64 y

    m dung dịch thu được = mCO2 + 2100 = 44 (x + y) + 2100 (gam)

    Theo đề bài 2 muối có tổng nồng độ là 3,21%

    Ta có:

    \frac{{\left( {106x{m{ }} + {m{ }}84y} ight){m{ }}}}{{{m{ }}\left[ {44\left( {x{m{ }} + {m{ }}y} ight){m{ }} + {m{ }}2100} ight]}}.100 = 3,21(4)

    Giải hệ phương trình (3); (4) ta có:

    x= 0,25; y = 0,5

    => nCO2 = 0,75 mol

    C6H12O6 \overset{lên\;  men}{ightarrow}2C2H5OH +2CO2 (5)

    Theo phương trình (5) ta có:

    nGlucozo = 1/2 nCO2 = 0,75 : 2 = 0,375 mol

    => mglucozo = 0,375. 180 = 67,5 gam

    => mglucozo đã dùng = 67,5. 100 : 70 = 96,43 (g).

  • Câu 24: Nhận biết

    Màu xanh của dung dịch keo X mất đi khi đun nóng và trở lại như ban đầu khi để nguội. Vậy X là:

    Phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo ra dung dịch có màu xanh. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím.

  • Câu 25: Nhận biết

    Chọn một phương án đúng để điền từ hoặc cụm từ vào chổ trống của các câu sau đây : Tương tự tinh bột, xenlulozơ không có phản ứng ..(1)…, có phản ứng …(2)… trong dung dịch axit thành …(3)…. (1) (2) (3) lần lượt là

  • Câu 26: Nhận biết

    Hai chất đồng phân của nhau là

     Fructozơ và glucozơ đều có công thức phân tử là C6H12O nên là đồng phân của nhau.

  • Câu 27: Vận dụng

    Cho các phản ứng sau:

    (a) X + O2 \xrightarrow{\mathrm{xt}}Y

    (b) Z + H2O \xrightarrow{\mathrm{xt}} G

    (c) Z + Y \xrightarrow{\mathrm{xt}} T

    (d) T + H2O \xrightarrow{\mathrm H^+} Y + G

    Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa; G có 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của oxi trong T là?

     Dựa vào (d) ta có thể suy đoán T là este có dạng HCOOCH=CHR
    G có 2 C ⇒ G chỉ có thể là CH3CHO và Y là HCOOH ⇒ T là HCOOCH=CH2
    ⇒ Z là C2H2 ⇒ Hoàn toàn phù hợp với (c), X là HCHO thỏa mãn
    ⇒ %m O(T) = 44,44% 

  • Câu 28: Vận dụng

    Cho 100 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là:

    nAg = 0,02 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    C6H12O6 + Ag2O(NH3) → 2Ag + C6H12O7

    0,01                       ← 0,02 (mol)

    => nGlucozo = nAg : 2 = 0,01 mol

    => CM (C6H12O6) = 0,01 : 0,1 = 0,1M

  • Câu 29: Thông hiểu

    Sobitol là sản phẩm của phản ứng:

    Sobitol là sản phẩm của phản ứng khử glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

    Phương trình hóa học:

    CH2OH[CHOH]4CHO + H2  \overset{Ni,t^{o} }{ightarrow}CH2OH[CHOH]4CH2OH (sobitol)

  • Câu 30: Nhận biết

    Chất không tham gia phản ứng thủy phân là :

     Các monosaccarit không thể thủy phân được. Ví dụ:glucozơ, fructozơ

  • Câu 31: Nhận biết

    Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?

  • Câu 32: Vận dụng

    Từ glucozơ, điều chế cao su buna theo sơ đồ sau đây:

    Glucozơ → rượu etylic → butađien1,3 → caosubuna

    Hiệu suất của quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su thì khối lượng glucozơ cần dùng là:

    C6H12O6 ightarrow 2C2H5OH ightarrow C4H6 ightarrow Cao su buna

      180n                                                         54n

       m                                                             32,4

    \Rightarrow\mathrm m\;=\;\frac{180\mathrm n.32,4}{54\mathrm n.75\%\;}\;=\;144\mathrm{kg}

  • Câu 33: Vận dụng
    Phân tử khối của xenlulozơ trong khoảng 1000000 - 2400000 (g/mol). Biết rằng chiều dài của mỗi mắt xích là 5\overset{\mathrm o}{\mathrm A}. Vậy chiều dài của phân tử xenlulozơ trong khoảng là:

    Chiều dài của mạch xenlulozo:

    \mathrm l=\frac{{\mathrm M}_{\mathrm{xenlulozơ}}}{162}.5.10^{-10}

    \Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm{xenluozơ}}\;=\;3,24.10^{-11}\mathrm l

    Khi M xenlulozo ∈ (1000000; 2400000)

    \Rightarrow\mathrm l\in(\frac{1000000}{3,24.10^{11}};\;\frac{2400000}{3,24.10^{11}})

    \Rightarrow l ∈ (3,0865.10-6 ; 7,4074.10-6)

  • Câu 34: Nhận biết

    Trong mùn cưa có chứa hợp chất nào sau đây?

  • Câu 35: Nhận biết

    Số nguyên tử cacbon trong phân tử Glucozơ là

     Công thức phân tử của glucozo là C6H12O6

  • Câu 36: Nhận biết

    Thuốc thử phân biệt glucozơ với fructozơ là

    Dùng dung dịch nước Br2 có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ do phản ứng của glucozơ xảy ra làm mất màu nước brom nếu dùng dư.

    Phương trình phản ứng diễn ra như sau:

    CH2OH[CHOH]4CHO + Br2+ H₂O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr.

    Glucozơ có nhóm chức anđehit nên có thể thể tham gia phản ứng, fructozơ do không có nhóm này thay vào đó là nhóm chức xeton nên không xảy ra hiện tượng gì.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Mantozơ có thể tác dụng với chất nào trong các chất sau:

    (1) H2 (Ni, to)

    (2) Cu(OH)2

    (3) [Ag(NH3)2]OH

    (4) CH3OH/HCl 

    (5) dung dịch H2SO4 loãng, to

    Mantozơ cấu tạo gồm hai gốc \alpha-glucozơ liên kết với nhau, trong dung dịch gốc  \alpha-glucozơ của mantozơ có thể mở vòng tạo ra nhóm CH=O nên mantozơ có tính chất:

    • Tác dụng với H2.
    • Tác dụng với Cu(OH)2 cho phức đồng-mantozơ màu xanh lam.
    • Tính khử: Khử [Ag(NH3)2]OH và Cu(OH)2 khi đun nóng.
    • Bị thủy phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim.
    • Riêng CH3OH/HCl là phản ứng xảy ra ở nhóm -OH semiaxetol, tạo ete. 
  • Câu 38: Thông hiểu

    Hòa tan Cu(OH)2 bằng dung dịch glucozơ thu được dung dịch màu

     Trong dung dịch, glucozơ có tính chất của ancol đa chức → hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Nêu phương pháp nhận biết các chất sau: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ

    - Cho nước iot vào các mẫu thử, mẫu thử nào tạo màu xanh tím đặc trưng là tinh bột, hai mẫu thử còn lại không có hiện tượng.

    - Cho nước vào hai mẫu thử còn lại, khuấy đều, mẫu thử nào tan hoàn toàn là saccarozơ, mẫu thử nào không tan hoàn toàn là xenlulozơ.

  • Câu 40: Thông hiểu

    Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 2 Cacbohiđrat Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo