Số mắt xích glucozơ có trong 194,4 mg amilozơ là (cho biết số Avogađro = 6,02.1023):
Số mắt xích glucozơ có trong 194,4 mg amilozơ là:
= 7224.1017
Số mắt xích glucozơ có trong 194,4 mg amilozơ là (cho biết số Avogađro = 6,02.1023):
Số mắt xích glucozơ có trong 194,4 mg amilozơ là:
= 7224.1017
Chất nào sau đây là đisaccarit?
Monosaccarit: glucozơ và fructozơ (C6H12O6)
Đisaccarit: saccarozơ và mantozo C12H22O11.
Polisaccarit: tinh bột và xenlulozo (C6H10O5)n
Glucozơ đặc biệt có nhiều trong loại hoa quả nào:
Glucozơ đặc biệt có nhiều trong loại hoa quả nho chín.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc vì glucozơ có nhóm CH=O trong phân tử còn fructozơ trong môi trường kiềm nó chuyển thành glucozơ nên có phản ứng.
Không thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
Chất không có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 ( đun nóng) giải phóng Ag là:
Axit axetic không có nhóm CH=O nên không có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 giải phóng Ag.
Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm:
Nêu phương pháp nhận biết các chất sau: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ
- Cho nước iot vào các mẫu thử, mẫu thử nào tạo màu xanh tím đặc trưng là tinh bột, hai mẫu thử còn lại không có hiện tượng.
- Cho nước vào hai mẫu thử còn lại, khuấy đều, mẫu thử nào tan hoàn toàn là saccarozơ, mẫu thử nào không tan hoàn toàn là xenlulozơ.
Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều bị thủy phân.
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc α- glucozơ.
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:
(1) Đúng.
(2) Sai vì saccarozơ không có phản ứng tráng bạc.
Chú ý với fructozơ cũng không có phản ứng tráng bạc tuy nhiên trong môi trường NH3 nó chuyển thành glucozơ nên có phản ứng tráng bạc.
(3) Sai vì tinh bột và xenlulozơ có công thức phân tử là (C6H10O5)n tuy nhiên hệ số n của tinh bột nhỏ hơn của xenlulozơ nên chúng không phải đồng phân của nhau.
(4) Sai vì phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.
(5) Sai vì thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit cho glucozơ.
Nhận định nào sau đây không đúng?
Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là:
Để phân biệt các dung dịch glucozơ; saccarozơ và hồ tinh bột có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?
Thuốc thử | Glucozơ | Saccarozơ | Hồ tinh bột |
Cu(OH)2 | Phức xanh lam | Phức xanh lam | Không hiện tượng |
AgNO3/NH3 | Kết tủa tráng bạc | Không hiện tượng | Không hiện tượng |
Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol vói hiệu suất 80% là
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH
Thep phương trình: nglucozơ = nsobitol = 0,01 mol
Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng glucozơ cần dùng là:
Thuốc thử phân biệt glucozơ với fructozơ là
Dùng dung dịch nước Br2 có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ do phản ứng của glucozơ xảy ra làm mất màu nước brom nếu dùng dư.
Phương trình phản ứng diễn ra như sau:
CH2OH[CHOH]4CHO + Br2+ H₂O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr.
Glucozơ có nhóm chức anđehit nên có thể thể tham gia phản ứng, fructozơ do không có nhóm này thay vào đó là nhóm chức xeton nên không xảy ra hiện tượng gì.
Màu xanh của dung dịch keo X mất đi khi đun nóng và trở lại như ban đầu khi để nguội. Vậy X là:
Phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo ra dung dịch có màu xanh. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím.
Đồng phân của glucozơ là
Hợp chất nào sau đây chiếm thành phần nhiều nhất trong mật ong:
Fructozơ có nhiều trong hoa quả và đặc biệt trong mật ong (40%)
Cho a gam glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành a gam Ag. Phần trăm khối lượng của glucozơ tham gia phản ứng là
nAg = a/108 mol; nglucozơ ban đầu = a/180 mol
Ta có sơ đồ phản ứng:
Glucozơ 2Ag
Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm HCOOCH=CH2, CH3COOH, (C6H10O5)n bằng lượng oxi dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho sản phẩm cháy thu được hấp thụ hết toàn bộ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 92,59 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch còn lại giảm 65,07 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
n kết tủa = nBaCO3 = 0,47 mol
nCO2 = nBaCO3 = 0,47 mol
=> nC = 0,47 mol
mdung dịch giảm = mkết tủa – mCO2 – mH2O
=> 65,07 = 92,59 – 0,47.44 – mH2O
=> mH2O = 6,84 gam => nH2O = 0,38 mol => nH = 0,76 mol
=> nO = nH: 2 = 0,38 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố
mhỗn hợp = mC + mH + mO = 0,47.12 + 0,76 + 0,38.16 = 12,48 gam
Saccarozơ có thể tác dụng được với chất nào sau đây:H2/Ni, to (1); Cu(OH)2 (2); AgNO3/NH3 (3); CH3COOH/H2SO4 đặc (4); CH3OH/HCl (5).
(2) saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
(4) CH3COOH/ H2SO4 đặc phản ứng với saccarozơ tạo este đa chức.
Từ glucozơ, điều chế cao su buna theo sơ đồ sau đây:
Glucozơ → rượu etylic → butađien1,3 → caosubuna
Hiệu suất của quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su thì khối lượng glucozơ cần dùng là:
C6H12O6 2C2H5OH
C4H6
Cao su buna
180n 54n
m 32,4
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam đặc trưng.
→ Chứng tỏ phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau.
Phương trình phản ứng:
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
(xanh lam)
Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
Các chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở đây hoặc phải có gốc -COOH là axit, hoặc phải có ít nhất 2 nhóm OH ở 2 cacbon liền kề trở lên, do đó các chất thỏa mãn gồm axit axetic, glixerol, glucozơ.
Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại disaccarit;
Phát biểu đúng là
(1) đúng
(2) sai do cả 2 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit
(3) đúng
(4) sai do xenlulozo là polisaccarit.
Đun nóng 75 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 12,96 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
Ta có:
nAg = 12,96 : 108 = 0,12 mol
Cứ 1 phân tử glucozơ phản ứng với AgNO3/NH 3 thì sinh ra 2Ag
Glucozơ → 2Ag
0,06 ← 0,12 mol
=> mGlucozơ = 0,06.180 = 10,8 g
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp andehit fomic, axit axetic, metyl fomat và glucozơ. Sản phẩm cháy cho vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 78,8 gam kết tủa. Tính m
X gồm các chất: HCHO; CH3COOH; CH3-CH(OH)-COOH; HCOOCH3; C6H12O6
Hay C(H2O); C2(H2O)2; C3(H2O)3; C2(H2O)2; C6(H2O)6
Dễ thấy các hợp chất trong X đều có dạng: Cn(H2O)n
n kết tủa = n BaCO3 = 78,8 : 197 = 0,4 mol
Bảo toàn nguyên tố C ta có:
nBaCO3 = nCO2 = 0,4 mol
=> nH2O = nC = nCO2 = 0,4 mol
Bảo toàn khối lượng
m = mC + mH2O = 0,4.12 + 0,4.18 = 12 gam.
Chất có độ ngọt lớn nhất:
Fructozơ là ngọt nhất trong các loại đường trên, nó có vị ngọt sắc và là thành phần chính của mật ong chiếm đến 40%.
Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là
Công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là:
nC6H12O6 = 0,15 mol
Ta có:
Glucozơ 2Ag
⇒ nAg = 0,3 mol
⇒ mAg = 0,3.108 = 32,4 gam
Glucozơ và fructozơ không có phản ứng nào sau đây?
Glucozơ và fructozơ không có phản ứng thủy phân.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Saccarozơ có nhiều trong cây mía còn được gọi là đường mía.
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ tạo thành sợi đay là 5900000 đvC, sợi bông là 1750000 đvC. Tính số mắt xích (C6H10O5) trung bình có trong một phân tử của mỗi loại xenlulozơ đay và bông?
M(C6H10O5) = 162.
Số mắt xích sợi đay = 5900000/162 = 36420.
Số mắt xích sợi bông = 1750000/162 = 10802.
Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hydroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với:
- Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệ độ thường tạo thành dung dịch màu xanh lam, chứng tỏ phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH kề nhau.
Thuỷ phân 32,4 gam xenlulozơ trong môi trường axit, sau một thời gian phản ứng trung hoà axit bằng kiềm, lấy hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 32,4 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân là:
Sơ đồ phương trình phản ứng
(C5H10O5)n → nC6H12O6 → 2nAg
nAg = 0,3 mol
ntinh bột = 1/2. nAg = 0,15 mol
⇒ mtinh bột = 0,15. 162 = 24,3 gam
H% = 24,3 : 32,4 . 100% = 75%
Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là
Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 162 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là
MC6H10O5 = 162 => n = 162 000 : 162 = 1000.
Chất không tham gia phản ứng thủy phân là :
Các monosaccarit không thể thủy phân được. Ví dụ:glucozơ, fructozơ
Cho 5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích ancol 42o thu được. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml và quá trình chế biến hao hụt 10%.
Phương trình lên men:
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
mgluczơ = 5.0,8.1000 = 4000 gam
ngluczơ = 4000/180 = 200/9 mol
Theo phương trình phản ứng ta có:
nC2H5OH = 2.nGlucozo = 400/9 mol
Áp dụng công thức
Vdung dịch rượu = (Vancol etylic /Độ rượu).100
Do trong quá trình chế biến hao hụt 10% nên:
Vdd rượu thu được = 6084,65.0,9 = 5476,19 ml
Cho các dãy chất sau: amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là
Có 4 chất trong dãy khi thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là: amilozơ, amilopectin, saccarozơ và xenlulozơ.
Một dung dịch có tính chất sau:
- Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(OH)2 khi đun nóng.
- Hòa tan được Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam.
- Bị thủy phân nhờ axit hoặc men enzim.
Dung dịch đó là:
Các tính chất đã cho tương ứng với:
- có nhóm -CHO
- là polyol có -OH kề
- không phải là monosacarit
mantozơ thỏa mãn.
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
nSaccarozơ = 0,1 mol
Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ
0,1 → 0,1 → 0,1
Dung dịch X gồm:
Ta có: Glu 2Ag
Fruc 2Ag
Cl- + Ag+ → AgCl
m
= mAg + mAgCl = 108.(0,2 + 0,2) + 143,5.0,02 = 46,07 gam