Đề kiểm tra 45 phút Chương 2 Cacbohiđrat

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 2 Cacbohiđrat gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp của Hóa 12 Chương 2, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam một cacbohidrat X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam nước. Tìm công thức đơn giản nhất của X và X thuộc loại cacbohidrat nào đã học.

     Ta có:

    nCO2 = 0,3 mol => nC = 0,3 mol => mC = 0,3.12 = 3,6 gam

    nH2O = 0,25 mol => nH = 0,25.2 = 0,5 => mH = 0,5.1 = 0,5 gam

    mO = 8,1 - (3,6 + 0,5) = 4 gam

    Lập tỉ lệ:x:y:z = \frac{{3,6}}{{12}}:\frac{{0,5}}{1}:\frac{4}{{16}} = 0,3:0,5:0,25 = 1,2:2:1 = 6:10:5

    Vậy công thức hóa học đơn giản nhất cần tìm là C6H10O5.

  • Câu 2: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc vì glucozơ có nhóm CH=O trong phân tử còn fructozơ trong môi trường kiềm nó chuyển thành glucozơ nên có phản ứng.

    \Rightarrow Không  thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.

  • Câu 3: Nhận biết

    Chọn một phương án đúng để điền từ hoặc cụm từ vào chổ trống của các câu sau đây : Tương tự tinh bột, xenlulozơ không có phản ứng ..(1)…, có phản ứng …(2)… trong dung dịch axit thành …(3)…. (1) (2) (3) lần lượt là

  • Câu 4: Vận dụng

    Hỗn hợp gồm 36 gam glucozơ và 18 gam fructozơ, cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được a gam Ag. Giá trị của a là

     nglucozơ = 36: 180 = 0,2 mol

    nfructozơ = 18: 180 = 0,1 mol

    Cứ 1 mol glucozơ hay 1 mol fructozơ phản ứng cho 2 mol Ag

    Vậy nAg = 0,2. 2 + 0,1. 2 = 0,6 mol

    => mAg = 0,6. 108 = 64,8 gam

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn 0,342 gam một cacbohiđrat M. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu được 0,4 gam kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,326 gam. Đun nóng dung dịch A lại được 0,4 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của M là :

    Gọi công thức tổng quát của M là Cn(H2O)m.

    Phương trình phản ứng

    Cn(H2O)m + nO2 nCO2 + mH2O (1)

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)

    2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)

    Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O (4)

    Theo phương trình phản ứng (2):

    nCO2 (pư) = nCaCO3 = 0,004 mol

    Theo phương trình phản ứng (3), (4):

    nCO2 (pư) = 2.nCa(HCO3)2 = 2.nCaCO3 = 0,008 mol

    Tổng số mol CO2 sinh ra từ phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ là.

    nCO2 = 0,004 + 0,008 = 0,012 mol

    Ta có: mdd tăng = mCO2 + mH2O - mCaCO3

    => mH2O = mdd tăng + mCaCO3 - mCO2

    = 0,326 + 0,4 - 0,012.44 = 0,198 gam

    ⇒ nH2O = 0,011 mol

    Xét tỉ lệ: n : m = 0,012 : 0,011 = 12 : 11

    Vậy công thức phân tử của M là C12(H2O)11 hay C12H22O11.

  • Câu 6: Vận dụng

    Thủy phân m gam tinh bột trong môi trường axit (giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucozơ). Sau phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thu được m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân tinh bột là:

     (C6H10O5)n ightarrow nC6H12O6 ightarrow 2nAg

    \frac{\mathrm m}{108}.\frac1{2\mathrm n}              \leftarrow               \frac{\mathrm m}{108}

    \Rightarrow\mathrm H\;=\;\frac{162.{\displaystyle\frac{\mathrm m}{2\mathrm n.108}}}{\mathrm m}.100\%\;=\;75\%             

  • Câu 7: Nhận biết

    Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhóm anđehit người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

    Glucozơ có phản ứng tráng bạc, khi tác dụng với nước brom tạo thành axit gluconic, chứng tỏ trong phân tử có nhóm CH=O.

  • Câu 8: Nhận biết

    Chất không có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 ( đun nóng) giải phóng Ag là:

     Axit axetic không có nhóm CH=O nên không có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 giải phóng Ag.

  • Câu 9: Vận dụng

    Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là:

    Phương trình phản ứng hóa học: (C6H10O5)n + H2O \overset{H^{+} ,t^{o} }{ightarrow} nC6H12O

    Theo phương trình phản ứng:  162n                                        180n

    Phản ứng:                                 324                                       → x (g) 

    => x= mC6H12O6 = (324.180n) : (162n)  = 360 gam 

    Do hiệu suất đạt 75% nên lượng thực tế: mC6H12O6(thực tế)= 360.75:100= 270 (g)

     

  • Câu 10: Nhận biết

    Cho dãy các chất: glucozơ, fructozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

     Chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là: glucozơ, fructozơ.

  • Câu 11: Nhận biết

    Chất lỏng hòa tan được xenlulozơ là:

  • Câu 12: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

    (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

    (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

    (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

    (d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu

    được một loại monosaccarit duy nhất.

    (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

    (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

    Số phát biểu đúng là

     (d) Sai vì khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột thu được glucozơ còn thủy phân

    saccarozơ trong môi trường axit, thu được glucozơ và fructozơ.

    (g) Sai vì glucozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol còn saccarozơ thì không tác dụng với H2 tạo sobitol.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Số mắt xích glucozơ có trong 194,4 mg amilozơ là (cho biết số Avogađro = 6,02.1023):

    Số mắt xích glucozơ có trong 194,4 mg amilozơ là:

    \frac{194,4.10^{-3}}{162}.6,02.10^{23}=7,224.10^{20}

    =  7224.1017 

  • Câu 14: Nhận biết

    Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là

     Công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6

  • Câu 15: Nhận biết

    Glucozơ và mantozơ đều không thuộc loại:

    Glucozơ và mantozơ đều không thuộc loại polisaccarit.

    Glucozơ và mantozơ đều thuộc loại cacbohiđrat

    Trong đó: glucozơ là monosaccarit, mantozơ là đisaccarit

  • Câu 16: Nhận biết

    Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?

    Metyl fomat và axit axetic có cùng công thức phân tử: C2H4O2.

    Mantozơ và saccarozơ có công thức phân tử: C12H22O11.

    Fructozơ và glucozơ có công thức phân tử: C6H12O6.

    Tinh bột và xenlulozơ.đều có CTPT tổng quát là (C6H10O5)n nhưng hệ số n ở tinh bột và xenlulozơ khác nhau → chúng không phải đồng phân của nhau.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

    Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam đặc trưng.

    → Chứng tỏ phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau.

    Phương trình phản ứng:

    2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

                                                  (xanh lam)

  • Câu 18: Thông hiểu

    Tính khối lượng sobitol tạo ra từ 1,8 gam glucozơ với hiệu suất 85%.

     {\mathrm n}_{\mathrm{glucozơ}}\;=\;\frac{1,8}{180}\;=\;0,01\;\mathrm{mol}

    Do H = 85% \Rightarrow msobitol = 0,01.182.85% = 1,547 gam

  • Câu 19: Thông hiểu

    Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng được với nước khi có mặt xúc tác trong điều kiện thích hợp là:

     Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng được với nước khi có mặt xúc tác trong điều kiện thích hợi là: Tinh bột, C2H4, C2H2

    (C6H10O5)n + nH2O \xrightarrow{\mathrm H^+,\;\mathrm t^\circ}nC6H12O6

    C2H4 + H2O \xrightarrow{\mathrm H^+,\;\mathrm t^\circ} C2H5OH

    {\mathrm C}_2{\mathrm H}_2\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O\;\xrightarrow[{80^\circ\mathrm C}]{{\mathrm{HgSO}}_4,\;{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4}\lbrack{\mathrm{CH}}_2=\mathrm{CH}-\mathrm{OH}brack\;ightarrow{\mathrm{CH}}_3\mathrm{CHO}

  • Câu 20: Thông hiểu

    Dãy các chất đều tham gia phản ứng thủy phân là:

    Fructozơ, glixerol, glucozơ  không tham gia phản ứng thủy phân.

  • Câu 21: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn mẩu saccarozo có lẫn một lượng nhỏ glucozo. Toàn bộ sản phẩm cháy sinh ra cho tác dụng với 0,6 mol dung dịch Ba(OH)2, thu được 0,3 mol kết tủa. Đun nóng dung dịch sau phản ứng lại thu thêm kết tủa. Nếu cũng mẫu vật trên ta đem thủy phân trong môi trường axit, sau đó trung hòa dung dịch rồi cho tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

    Theo đề bài ta có:

    nBa(OH)2 = 0,6 mol

    nBaCO3 = 0,3 mol

    Đun nóng dung dịch lại thu được kết tủa nên dung dịch có chứa muối Ba(HCO3)2

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố Ba ta có:

    nBa(HCO3)2 = nBa(OH)2 − nBaCO3 = 0,6 – 0,3 = 0,3 mol

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố C ta có:

    nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 0,3 + 2.0,3 = 0,9 mol

    Thủy phân trong môi trường axit, sau đó trung hòa dung dịch rồi cho tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 cho sản phẩm tráng bạc

    Bảo toàn nguyên tố C ta có:

    nC6H12O6 = nCO2: 6 = 0,9: 6 = 0,15 mol

    nAg = 2.nC6H12O6 = 0,3 mol

    => mAg = 0,3.108 = 32,4 gam

  • Câu 22: Vận dụng

    Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (lấy dư), tạo ra 80 gam kết tủa. Giá trị của m là?

    nCaCO3 = 0,8 mol \Rightarrow nCO2 =0,8 mol

    \Rightarrow theo lý thuyết nglucose= 0,4 mol

    \Rightarrow thực tế nglucozo= 0,4/75% = 8/15 mol

    \Rightarrow m = 8/15.180 = 96 gam

  • Câu 23: Thông hiểu

    Một loại tinh bột có khối lượng phân tử khoảng 200000 đến 1000000 đvC. Vậy số mắt xích trong phân tử tinh bột khoảng:

    Mtinh bột = 162n

    Theo bài ra ta có khối lượng phân tử tinh bột khoảng 200000 đến 1000000 nên:

     200000 < 162n < 1000000 

    \Rightarrow 1234 < n < 6173

  • Câu 24: Vận dụng

    Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, thu được 75 gam kết tủa. Giá trị của m là:

     Ta có sơ đồ:

    (C6H10O5)n ⟶ C6H12O6 ⟶ 2CO2 ⟶ 2CaCO3

    Theo bài ra ta có: 

    nCaCO3 = nCO2 = 0,75 mol

    \Rightarrow ntinh bột = 1/2 nCO2 = 0,375 mol

     Do hiệu suất đạt 81% nên ta có:

     {\mathrm n}_{\mathrm{tinh}\;\mathrm{bột}}\;=\;\frac{0,375}{81\%}

     ⇒ m = 0,463.162 = 75 gam 

  • Câu 25: Thông hiểu

    Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozơ X Y Cao su buna. Hai chất X, Y lần lượt là:

    Các phương trình phản ứng xảy ra là:
    {\mathrm C}_6{\mathrm H}_{12}{\mathrm O}_6\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O\;\xrightarrow[{30-35^\circ\mathrm C}]{\mathrm{enzim}}\;2{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}\;+\;2{\mathrm{CO}}_2
    2C2H5OH \xrightarrow{{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3,\;{\mathrm{Cr}}_2{\mathrm O}_3} CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H
    nCH2=CH-CH=CH2 \xrightarrow{\mathrm{TH}} (-CH2-CH=CH-CH2-)n

  • Câu 26: Thông hiểu

    Cho các chất sau: axit fomic, metyl fomat, axit axetic, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, anđehit axetic. Số chất có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho ra Ag là:

    Số chất có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho ra Ag là: Axit fomic, metylfomat, glucozơ, anđehit axetic. 

  • Câu 27: Thông hiểu

    Trong các gluxit: glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ có bao nhiêu chất vừa có phản ứng tráng bạc vừa có khả năng làm mất màu nước brom?

     Các chất vừa có phản ứng tráng bạc vừa có khả năng làm mất màu nước brom là glucozơ và mantozơ. 

  • Câu 28: Nhận biết

    Hợp chất nào sau đây chiếm thành phần nhiều nhất trong mật ong:

    Fructozơ có nhiều trong hoa quả và đặc biệt trong mật ong (40%)

  • Câu 29: Vận dụng

    Một đoạn mạch xenlulozơ có khối lượng là 48,6 mg. Số mắt xích glucozơ (C6H10O5) có trong đoạn mạch đó là:

    Mỗi mắt xích có khối lượng là 162 đvC , tính ra gam là:

    mC6H10O5 = 162.1,66.10-24 = 2,6892.10-22 (gam)

    \Rightarrow Số mắt xích là:

    \frac{48,6.10^{-3}}{2,6892.10^{-22}}=1,807.10^{20}

  • Câu 30: Vận dụng

    Cho 360 gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dd nước vôi trong dư thu được m gam kết tuả trắng. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là:

    C6H12O6 \overset{lên \: men}{ightarrow} 2C2H5OH + 2CO2 (1)

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (2)

    nglucozơ = 360 : 180 = 2 mol

    Hiệu suất đạt 80%=> nglucozơ = 2.0,8 = 1,6 mol

    Theo phương trình phản ứng (1)  ta có:

    nCO2 = 2nGluco zơ = 1,6.2 = 3,2 mol

    Theo phương trình (2) ta có: 

    nCO2 = n↓ = nCaCO3 = 3,2 mol 

     => m↓ = 3,2.100 = 320 gam.

  • Câu 31: Nhận biết

    Điền cụm từ thích hợp vào khoảng trống trong câu sau đây:

    Saccarozơ và mantozơ có thành phần phân tử giống nhau, nhưng cấu tạo phân tử khác nhau nên là … của nhau.

  • Câu 32: Nhận biết

    Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?

  • Câu 33: Nhận biết
    Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác:
  • Câu 34: Nhận biết

    Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là:

  • Câu 35: Nhận biết

    Các chất: glucozơ, fomandehit, axetanđehit, metylfomiat; đều có nhóm -CHO trong phân tử. Nhưng trong thực tế để tráng gương, người ta chỉ dùng một trong các chất trên, đó là chất nào?

     Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.

  • Câu 36: Vận dụng cao

    Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là

    Sơ đồ chuyển hóa tinh bột thành alcol etylic:

    (C6H10O5)n \xrightarrow{\mathrm{men}\;\mathrm{rượu}} C6H12O6 \xrightarrow{\mathrm{men}\;\mathrm{rượu}} 2C2H5OH + 2CO2

    Phản ứng của CO2 với dung dịch kiềm:

    CO_{2}\overset{Ca(OH)_{2} }{ightarrow}  \left\{\begin{matrix} CaCO_{3}  \\ Ca(HCO_{3})_{2}\overset{NaOH_{min} }{ightarrow} CaCO_{3}   max \end{matrix}ight.

    \Rightarrow nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2

                     = nCaCO3 + 2nNaOH = 0,7 mol

    {\mathrm n}_{-{\mathrm C}_6{\mathrm H}_{10}{\mathrm O}_5-}\;=\frac{0,7}{2.75\%}=\;\frac7{15}\mathrm{mol}

    \Rightarrow{\mathrm m}_{-{\mathrm C}_6{\mathrm H}_{10}{\mathrm O}_5-}=\frac7{15}.162\;=\;75,6\;\mathrm{gam}

  • Câu 37: Thông hiểu

    Fructozơ không tác dụng với chất hoặc dung dịch nào sau đây?

    Fructozơ không phản ứng với dung dịch brom.

  • Câu 38: Nhận biết

    Đồng phân của glucozơ là

  • Câu 39: Vận dụng cao

    Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, to) thu được 14,56 gam sobitol. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86 gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường (giả thiết các monosaccarit hay đisaccarit phản ứng với Cu(OH)2 theo tỉ lệ mol tương ứng là 2:1). Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là 

     Gọi: nglucozơ = nfructozơ = nsaccarozơ pư = x;  nsaccarozơ dư = y

    Ta có:

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm n}_{(\mathrm{glucozơ},\;\mathrm{fructozơ})}\;=\;{\mathrm n}_{\mathrm{sobitol}}\;=0,08\;\;\\{\mathrm n}_{({\mathrm{glucozơ},\;\mathrm{fructozơ})}}\;+\;{\mathrm n}_{\mathrm{saccarozơ}\;\mathrm{pư}\;}=\;2.{\mathrm n}_{\mathrm{Cu}{(\mathrm{OH})}_2}\;=\;0,14\end{array}ight.

    \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}2\mathrm x\;=\;0,08\\2\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;0,14\end{array}ight.

    \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;0,04\\\mathrm y\;=\;0,06\end{array}ight.

    \Rightarrow\mathrm H\;=\;\frac{0,04}{0,1}.100\;=\;40\%

  • Câu 40: Thông hiểu

    Hãy tìm một thuốc thử để nhận biết được tất cả các chất riêng biệt sau: glucozơ, glixerol, etanol, etanal.

     Thuốc thử để nhận biết tất cả các chất trên là Cu(OH)2/OH-

     - Glucozơ và glixerol có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch phức màu xanh lam (nhóm 1), etanol và etanal không hiện tượng (nhóm 2)

      2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O.

      2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 ightarrow [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O

    - Ở mỗi nhóm tiến hành đun nóng với Cu(OH)2/OH-:

    • Nhóm 1: mẫu thử xuất hiện kết tủa đỏ gạch Cu2O↓ là ống nghiệm glucozơ, còn lại không hiện tượng là glixerol.
    • Nhóm 2: Mẫu thử xuất hiện kết tủa đỏ gạch là etanal, còn lại không hiện tượng là etanol.

      RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → RCOONa + Cu2O↓ + 3H2O.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 2 Cacbohiđrat Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo