Đề kiểm tra 45 phút Chương 2 Cacbohiđrat

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 2 Cacbohiđrat gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp của Hóa 12 Chương 2, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Glucozơ và mantozơ đều không thuộc loại:

    Glucozơ và mantozơ đều không thuộc loại polisaccarit.

    Glucozơ và mantozơ đều thuộc loại cacbohiđrat

    Trong đó: glucozơ là monosaccarit, mantozơ là đisaccarit

  • Câu 2: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây đúng?

     Saccarozơ có nhiều trong cây mía còn được gọi là đường mía.

  • Câu 3: Vận dụng

    Thủy phân m gam tinh bột trong môi trường axit (giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucozơ). Sau phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thu được m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân tinh bột là:

     (C6H10O5)n ightarrow nC6H12O6 ightarrow 2nAg

    \frac{\mathrm m}{108}.\frac1{2\mathrm n}              \leftarrow               \frac{\mathrm m}{108}

    \Rightarrow\mathrm H\;=\;\frac{162.{\displaystyle\frac{\mathrm m}{2\mathrm n.108}}}{\mathrm m}.100\%\;=\;75\%             

  • Câu 4: Thông hiểu

    Mantozơ có thể tác dụng với chất nào trong các chất sau:

    (1) H2 (Ni, to)

    (2) Cu(OH)2

    (3) [Ag(NH3)2]OH

    (4) CH3OH/HCl 

    (5) dung dịch H2SO4 loãng, to

    Mantozơ cấu tạo gồm hai gốc \alpha-glucozơ liên kết với nhau, trong dung dịch gốc  \alpha-glucozơ của mantozơ có thể mở vòng tạo ra nhóm CH=O nên mantozơ có tính chất:

    • Tác dụng với H2.
    • Tác dụng với Cu(OH)2 cho phức đồng-mantozơ màu xanh lam.
    • Tính khử: Khử [Ag(NH3)2]OH và Cu(OH)2 khi đun nóng.
    • Bị thủy phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim.
    • Riêng CH3OH/HCl là phản ứng xảy ra ở nhóm -OH semiaxetol, tạo ete. 
  • Câu 5: Thông hiểu

    Cho các chất: metyl fomat, anđehit axetic, saccarozơ, axit fomic, glucozơ, axetilen, etilen. Số chất cho phản ứng tráng bạc là

    Có 4 dung dịch có khả năng tráng gương là: glucozơ, anđehit axetic, axit fomic, metyl fomat

  • Câu 6: Thông hiểu

    Phản ứng nào sau đây glucozơ đóng vai trò là chất oxi hoá?

    Trong phản ứng với H 2 xúc tác Ni, to thì glucozơ đóng vai trò là chất oxi hóa, H2 đóng vai trò là chất khử. 

     CH2OH(CHOH)4CHO + H2 \overset{Ni, t^{\circ } }{ightarrow} CH2OH(CHOH)4CH2OH.

  • Câu 7: Nhận biết

    Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?

    Glucose là chất rắn, tinh thể không màu, tan trong nước và có vị ngọt.

  • Câu 8: Nhận biết

    Câu khẳng định nào sau đây đúng?

     Saccarozơ và mantozơ có cùng công thức phân tử là C12H22O11 nên là đồng phân của nhau.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Cho chuỗi phản ứng:

    \mathrm{Glucozơ}ightarrow\mathrm X\xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4,\;170^\circ\mathrm C}\mathrm Y\xrightarrow[{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4\;\mathrm{đặc}}]{+{\mathrm{CH}}_3\mathrm{OH}}\mathrm Z\xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm p}\mathrm{Poli}\;(\mathrm{metyl}\;\mathrm{acrylat})

    Chất Y là:

    Căn cứ vào sản phẩm poli (metyl acrylat) để suy ngược lại Y có công thức CH2=CH-COOH \Rightarrow X là axit lactic CH3-CH(OH)-COOH.

    Chú ý: nếu X là C2H5OH thì tách nước thu được anken C2H4 không thỏa mãn sơ đồ.

    C6H12O6 → 2CH3-CH(OH)-COOH (X)

    CH3-CH(OH)-COOH \xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4\;,170^\circ\mathrm C} CH2=CH2-COOH (Y) + H2O

    CH2=CH2-COOH + CH3OH \xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4\;\mathrm{đặc}} CH2=CH-COOCH3 (Z)

    CH2=CH-COOCH3 \xrightarrow{t^\circ,\;p} poli (metyl acrylat)

  • Câu 10: Nhận biết

    Chất không có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 ( đun nóng) giải phóng Ag là:

     Axit axetic không có nhóm CH=O nên không có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 giải phóng Ag.

  • Câu 11: Vận dụng

    Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85%. Nếu đem pha loãng ancol đó thành ancol 40o (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/cm3) thì thể tích dung dịch ancol thu được là

    Tinh bột (C6H10O5)n → nGlucozơ (C6H12O6) → 2nC2H5OH + 2nCO2

    mtinh bột = 1.1000.0,95 = 950 kg

    {\mathrm n}_{\mathrm{tinh}\;\mathrm{bột}}\;=\;\frac{950}{162\mathrm n}\mathrm{kmol}

    nancol = 2ntinh bột .85%.85% 

              =\;2\mathrm n.\frac{950}{162\mathrm n}.0,85.0,85\;(\mathrm{kmol})

              = 8,4737 kmol

    \Rightarrow mancol = 8,4737.46.1000 = 389793,2 gam

    \Rightarrow Vancol nguyên chất = 389793,2/0,8 = 487241,5 cm3 = 487241,5 ml

    Pha loãng thành ancol 40o ta có:

    {\mathrm m}_{\mathrm{dd}\hspace{0.278em}\mathrm{ancol}}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{487241,5.100}{40}\hspace{0.278em}

                     = 1218104 ml =1218,104 lít 

  • Câu 12: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một loại gluxit X thu được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam H2O. X là chất nào trong số các chất sau?

     nCO2 = 0,03 mol \Rightarrow nC = 0,3 mol

    nH2O = 0,005 mol \Rightarrow nH = 0,01 mol

    \Rightarrow{\mathrm n}_{\mathrm O}=\;\frac{0,9-0,03.12-0,06.1}{16}=0,03\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow nC:nH:nO = 0,03:0,06:0,03 = 3:6:3

    Vậy CTPT của X là (CH2O)n

    Vậy chỉ có glucozơ thõa mãn.

  • Câu 13: Nhận biết

    Cho dãy các chất: glucozơ, fructozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

     Chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là: glucozơ, fructozơ.

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dich Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch R. Đun kĩ dung dịch R thu thêm được 75 gam kết tủa. Giá trị của m là

    nkết tủa = nCaCO3 = 550 : 100 = 5,5 mol

    Sơ đồ phương trình phản ứng

    (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nCO2

    Phương trình phản ứng hóa học

    Đun kĩ dung dịch R thu thêm kết tủa nữa thì trong dung dịch có muối Ca(HCO3)2

    n kết tủa sau = 75 : 100 = 0,75 mol

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)

    2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

    Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2↑ + H2O (3)

    Theo phương trình phản ứng (1) và (2) ta có:

    nCO2 = nCaCO3 (1) + 2 nCaCO3 (3) = 5,5 + 2.0,75 = 7 mol

    ntinh bột = 1/2. nCO2 = 3,5 mol => m tinh bột = 3,5 . 162 = 567 gam

    Hiệu suất 81% nên ta có:

    ⇒ m = 567 : 81% = 700 g

  • Câu 15: Vận dụng

    Cho 360 gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dd nước vôi trong dư thu được m gam kết tuả trắng. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là:

    C6H12O6 \overset{lên \: men}{ightarrow} 2C2H5OH + 2CO2 (1)

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (2)

    nglucozơ = 360 : 180 = 2 mol

    Hiệu suất đạt 80%=> nglucozơ = 2.0,8 = 1,6 mol

    Theo phương trình phản ứng (1)  ta có:

    nCO2 = 2nGluco zơ = 1,6.2 = 3,2 mol

    Theo phương trình (2) ta có: 

    nCO2 = n↓ = nCaCO3 = 3,2 mol 

     => m↓ = 3,2.100 = 320 gam.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với chất nào sau đây để sản xuất gương soi và ruột phích nước trong công nghiệp.

    Andehit fomic và glucozo có tham gia phản ứng tráng bạc, saccarozo không phản ứng và axetilen tạo kết tủa vàng.

    Do andehit là chất độc, có hại cho sức khỏe nên trong công nghiệp người ta dùng glucozo để tráng bạc, rẻ và an toàn.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Nhận định nào sau đây không đúng?

  • Câu 18: Vận dụng

    Thực hiện phản ứng tráng gương 36 gam dung dịch glucozơ 10% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, nếu hiệu suất là 40% thì khối lượng bạc kim loại tạo thành là:

    nGlucozơ = 0,02 mol

    \Rightarrow nGlucozơ phản ứng = 0,02.0,4 = 0,008 mol

    \Rightarrow nAg = 2nGlucozơ = 0,016 mol

    \Rightarrow mAg = 0,016.108 = 1,728 gam

  • Câu 19: Vận dụng

    Khi lên men 1 tấn ngô chứa 70% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 85%.

    Sơ đồ phản ứng:

    (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH

    Ta có: mtinh bột = 1000. 70% = 700 (kg)

    mancol etylic (phương trình) = \frac{700.2n.46}{162n} = 397,53 (kg)

    Do hiệu suất quá trình là 85% nên khối lượng ancol thực tế thu được là:

    mthực tế = mancol (phương trình).85% = 337,9 (kg)

  • Câu 20: Vận dụng cao

    Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, to) thu được 14,56 gam sobitol. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86 gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường (giả thiết các monosaccarit hay đisaccarit phản ứng với Cu(OH)2 theo tỉ lệ mol tương ứng là 2:1). Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là 

     Gọi: nglucozơ = nfructozơ = nsaccarozơ pư = x;  nsaccarozơ dư = y

    Ta có:

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm n}_{(\mathrm{glucozơ},\;\mathrm{fructozơ})}\;=\;{\mathrm n}_{\mathrm{sobitol}}\;=0,08\;\;\\{\mathrm n}_{({\mathrm{glucozơ},\;\mathrm{fructozơ})}}\;+\;{\mathrm n}_{\mathrm{saccarozơ}\;\mathrm{pư}\;}=\;2.{\mathrm n}_{\mathrm{Cu}{(\mathrm{OH})}_2}\;=\;0,14\end{array}ight.

    \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}2\mathrm x\;=\;0,08\\2\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;0,14\end{array}ight.

    \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;0,04\\\mathrm y\;=\;0,06\end{array}ight.

    \Rightarrow\mathrm H\;=\;\frac{0,04}{0,1}.100\;=\;40\%

  • Câu 21: Thông hiểu

    Cacbohidrat X có đặc điểm:

    - Bị thủy phân trong môi trường axit

    - Thuộc loại polisaccarit

    - Phân tử gồm nhiều gốc β-glucozơ

    Cacbohidrat X là

    X bị thủy phân \Rightarrow loại sacarozơ

    X thuộc loại polisacarit \Rightarrow loại glucozơ

    Phân tử gồm nhiều gốc β-glucozơ \Rightarrow X là xenlulozơ

  • Câu 22: Nhận biết

    Xenlulozơ không phản ứng với tác nhân nào dưới đây?

  • Câu 23: Nhận biết

    Thuốc thử phân biệt glucozơ với fructozơ là

    Dùng dung dịch nước Br2 có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ do phản ứng của glucozơ xảy ra làm mất màu nước brom nếu dùng dư.

    Phương trình phản ứng diễn ra như sau:

    CH2OH[CHOH]4CHO + Br2+ H₂O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr.

    Glucozơ có nhóm chức anđehit nên có thể thể tham gia phản ứng, fructozơ do không có nhóm này thay vào đó là nhóm chức xeton nên không xảy ra hiện tượng gì.

  • Câu 24: Vận dụng cao

    Cho 5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích ancol 42o thu được. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml và quá trình chế biến hao hụt 10%.

    Phương trình lên men:

    C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

    mgluczơ = 5.0,8.1000 = 4000 gam

    ngluczơ = 4000/180 = 200/9 mol

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nC2H5OH = 2.nGlucozo = 400/9 mol

    \Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm{ancol}\hspace{0.278em}\mathrm{etylic}}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{400}9.46=\hspace{0.278em}\frac{18400}9\hspace{0.278em}\mathrm{gam}

    \;\Rightarrow{\mathrm V}_{\mathrm{ancol}\;\mathrm{etylic}}\;=\;\frac{\mathrm m}{\mathrm D}\;=\frac{18400}9\div0,8\;=\;\frac{23000}9\;\mathrm{ml}

    Áp dụng công thức

    Vdung dịch rượu = (Vancol etylic /Độ rượu).100

    \Rightarrow{\mathrm V}_{\mathrm{dung}\;\mathrm{dịch}\;\mathrm{rượu}}=\;\frac{\frac{23000}9.100}{42}\;=\;6084,65\;\mathrm{ml}

    Do trong quá trình chế biến hao hụt 10% nên:

    Vdd rượu thu được = 6084,65.0,9 = 5476,19 ml

  • Câu 25: Thông hiểu

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột→ X→ Y→ axit axetic. X và Y lần lượt là:

    Tinh bột → C6H12O6 (X) → C2H5OH(Y) → Axit axetic (CH3COOH)

    Phương trình hóa học:

    (1) (C6H10O5)n + nH2O \overset{H^{+} , t^{o} }{ightarrow} nC6H12O6

    (2)C6H12O6 \overset{lên\:  men}{ightarrow}2C2H5OH + 2CO2

    (3) C2H5OH + O2\overset{men\:  giấm}{ightarrow}CH3COOH + H2O

    Vậy X là glucozơ, Y là ancol etylic.

  • Câu 26: Vận dụng

    Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 162 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n

     MC6H10O5 = 162 => n = 162 000 : 162 = 1000.

  • Câu 27: Vận dụng

    Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau:

    {\mathrm C}_6{\mathrm H}_{12}{\mathrm O}_{6\;}\xrightarrow{\mathrm{men},\;30-35^\circ\mathrm C}2{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}\;+\;2{\mathrm{CO}}_2

    Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị m là

     nC2H5OH = 2 mol

    Hiệu suất của quá trình lên men là 60% nên:

    \Rightarrow{\mathrm n}_{\mathrm{gluco}\;\mathrm{zơ}}\;=\;\frac2{2.60\%}=\frac53\mathrm{mol}

    \Rightarrow\mathrm m\;=\;\frac53.162\;=\;300\;\mathrm{gam}

  • Câu 28: Thông hiểu

    Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozơ X Y Cao su buna. Hai chất X, Y lần lượt là:

    Các phương trình phản ứng xảy ra là:
    {\mathrm C}_6{\mathrm H}_{12}{\mathrm O}_6\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O\;\xrightarrow[{30-35^\circ\mathrm C}]{\mathrm{enzim}}\;2{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}\;+\;2{\mathrm{CO}}_2
    2C2H5OH \xrightarrow{{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3,\;{\mathrm{Cr}}_2{\mathrm O}_3} CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H
    nCH2=CH-CH=CH2 \xrightarrow{\mathrm{TH}} (-CH2-CH=CH-CH2-)n

  • Câu 29: Thông hiểu

    Một dung dịch có tính chất sau:

    - Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(OH)2 khi đun nóng.

    - Hòa tan được Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam.

    - Bị thủy phân nhờ axit hoặc men enzim.

    Dung dịch đó là:

    Các tính chất đã cho tương ứng với:

    - có nhóm -CHO

    - là polyol có -OH kề

    - không phải là monosacarit

    \Rightarrow mantozơ thỏa mãn.

  • Câu 30: Nhận biết

    Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là

  • Câu 31: Nhận biết

    Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là:

    Dùng dung dịch nước Br2 có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ do glucozơ có nhóm chức anđehit nên có thể tham gia phản ứng làm mất màu nước brom, còn fructozơ do không có nhóm này thay vào đó là nhóm chức xeton nên không xảy ra hiện tượng gì:

    CH2OH[CHOH]4CHO + Br2+ H₂O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr.

  • Câu 32: Nhận biết

    Chất có độ ngọt lớn nhất:

    Fructozơ là ngọt nhất trong các loại đường trên, nó có vị ngọt sắc và là thành phần chính của mật ong chiếm đến 40%.

  • Câu 33: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ cao xảy ra phản ứng oxi hóa nhóm CH=O của glucozơ.

    C6H12O6 + 2Cu(OH)2 + NaOH → HOCH2(CHOH)4COONa + Cu2O\downarrow + H2O

  • Câu 34: Thông hiểu

    Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

    Phương trình hóa học minh họa

    C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

    CH3CH2OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

    CH3CHO + 1/2 O2 → CH3COOH.

  • Câu 35: Nhận biết

    Điền cụm từ thích hợp vào khoảng trống trong câu sau:

    Cấu tạo mạch phân tử của tinh bột gồm 2 thành phần là ….và… .

  • Câu 36: Nhận biết

    Điền cụm từ thích hợp vào khoảng trống trong câu sau đây:

    Saccarozơ và mantozơ có thành phần phân tử giống nhau, nhưng cấu tạo phân tử khác nhau nên là … của nhau.

  • Câu 37: Nhận biết

    Glucozơ là một hợp chất:

    Cacbohiđrat được phân làm ba nhóm chính sau:

    + Monosaccarit: glucozơ, fructozơ (C6H12O6)

    + Đisaccarit: saccarozơ, mantozơ (C12H22O11)

    + Polisaccarit: tinh bột, xenlulozơ (C6H10O5)n

  • Câu 38: Nhận biết

    Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?

     Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với Cu(OH)2 tạo 2 loại phức đồng khác nhau. Trong phức đồng của glucozơ có chứa nhóm CH=O, phức đồng của fructozơ có chưa nhóm C=O

  • Câu 39: Nhận biết

    Chất không tan trong nước lạnh là:

  • Câu 40: Vận dụng cao

    Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit , thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là:

     Ta có sơ đồ phản ứng như sau:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm{Glu}\;\xrightarrow{{\mathrm{AgNO}}_3/{\mathrm{NH}}_3}\;2\mathrm{Ag}\\\mathrm{Sac}\;\xrightarrow{+\;{\mathrm H}_2\mathrm O,\;\mathrm H^+}1\mathrm{glu}\;+\;1\mathrm{fruc}\;\xrightarrow{{\mathrm{AgNO}}_3/{\mathrm{NH}}_3}\;\mathrm{Ag}\end{array}ight.

    Gọi số mol glucozơ và saccarozơ lần lượt là a, b (mol)

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm m}_{\mathrm{hh}}\;=\;180\mathrm x\;+\;342\mathrm y\;=\;7,02\\{\mathrm n}_{\mathrm{Ag}}\;=\;2\mathrm x\;+\;4\mathrm y\;=\;0,08\end{array}ight.

    \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=0,02\\\mathrm y=0,01\end{array}ight.

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Glu}}\;=\;\frac{0,02.180}{7,02}.100\%\;=\;51,28\%

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 2 Cacbohiđrat Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo