Đề kiểm tra 45 phút Chương 3 Amin, amino axit và protein

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 3 Amin, amino axit và protein được thay đổi liên tục giúp học sinh ôn tập kiến thức và kĩ năng giải bài tập Hóa 12.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng cao

    Tripeptit M và Tetrapeptit Q được tạo ra từ một amino axid X mạch hở (phân tử chỉ chứa 1 nhóm cacboxyl và 1 nhóm amin). Phần trăm khối lượng nitơ trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M,Q (có tỉ lệ số mol 1:1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là:

    Mx = 14 : 18,667% = 75 (Gly)

    → M là: Gly-Gly-Gly (M = 189), đipeptit là : Gly-Gly (M = 132)

    {\mathrm n}_{\mathrm{Gly}}=\frac{0,945}{189}.3\;+\;\frac{4,62}{132}.2\;+\;\frac{3,75}{75}\;=\;0,135\;\mathrm{mol}

    nM:nQ = 1:1 nên gọi nM = nQ = x ta có:

    3x + 4x = 0,135

    ⇒ x = 0,135/7 mol

    ⇒ m = 189x + 246x = 8,389 gam.

    .

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thì thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là:

     Gọi x, y lần lượt là số mol của alanin và axit glutamic.

    • Khi phản ứng với HCl:

    nmuối = nalanin + naxit gluctamic = x + y

    ⇒ mmuối = 52,5(x + y) – 16(x+y) = (36,5+ m) – m

    ⇒ 36,5x + 36,5y = 36,5                      (1)

    • Khi phản ứng với NaOH:

    nmuối = nalanin + 2naxit glutamic = x + 2y

    ⇒ mmuối = 22x + 44y = (30,8 + m) – m

    ⇒ 22x + 44y = 30,8                            (2)

    Từ (1), (2) ta được: x = 0,6; y = 0,4.

    ⇒ m = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2 gam.

  • Câu 3: Nhận biết

    Số đồng phân bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là

    Số đồng phân amin bậc 2 của C4H11N là: CH3CH2NHCH3CH2; CH3CH2CH2NHCH3; CH3CH(CH3)NHCH3.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Một hợp chất hữu cơ X có Công thức phân tử C3H7O2N. X phản ứng với dung dịch Br2, X tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất hữu cơ X có công thức cấu tạo:

    • A sai vì H2N–CH=CH–COOH có CTPT là C3H5O2N.
    • B đúng vì CH2=CHCOONH4 phản ứng với dung dịch Br2, tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH

    CH2=CHCOONH4 + Br2 ightarrow CH2BrCHBrCOONH4

    CH2=CH-COONH4 + HCl ightarrow CH2=CH-COOH + NH4Cl

    CH2=CH-COONH4 + NaOH ightarrow CH2=CH-COONa + NH3 + H2O

    • C sai vì H2N–CH2–CH2–COOH không tác dụng được với dung dịch Br2.
    • D sai vì A sai.
  • Câu 5: Thông hiểu

    Cho các chất sau: axit glutamic, valin, lysin, alanin, trimetylamin, anilin, metylamoni clorua, phenylamoni clorua. Số chất làm quỳ tím chuyển màu đỏ, màu xanh, không đổi màu lần lượt là

    • Các chất làm quỳ tím hóa đỏ: axit glutamic, metylamoni clorua, phenylamoni clorua. 
    • Các chất làm quỳ tím hóa xanh: lysin, trimetylamin.
    • Các chất không làm quỳ tím đổi màu: valin, alanin, anilin.
  • Câu 6: Nhận biết

    Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:

    Tên của các peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C (được giữ nguyên).

     Vậy tên của X là Glyxylalanin.

  • Câu 7: Nhận biết

    Công thức chung của amin no đơn chức, mạch hở là:

  • Câu 8: Vận dụng

    Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa các nguyên tố C, H, N trong đó có 23,72% khối lượng N. X tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1:1. Phát biểu nào sau đây không đúng?

     Gọi CTPT của X là: CxHyNz

    Vì X + HCl theo tỉ lệ 1: 1 \Rightarrow z = 1 \Rightarrow CTPT: CxHyN

    \%{\mathrm m}_{\mathrm N}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{14}{12\mathrm x+\mathrm y+14}.100\%\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}23,72\%

    \Rightarrow 12x + y = 45.

    \Rightarrow x = 3, y = 9.

    CTPT: C3H9N

    \Rightarrow 12x + y = 45.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Để chứng minh tính lưỡng tính của H2N- CH2-COOH ta cho tác dụng với

  • Câu 10: Nhận biết

    Chất nào có lực bazơ mạnh nhất?

    Amin bậc 3 có nhiều tác nhân đẩy e hơn nhưng do hiệu ứng không gian nên có tính bazơ thấp hơn amin bậc 2.

    CH3-NH-CH3 có hai gốc -CH3 đẩy e trực tiếp sẽ mạnh hơn gốc -(CH3)2-CH nên tính bazơ mạnh hơn.

  • Câu 11: Nhận biết

    Amino axit X có phân tử khối bằng 147, tên của X là:

    Axit glutamic: HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH

    → Maxit glutamic : 147.

  • Câu 12: Nhận biết

    Peptit có CTCT như sau: H2NCH(CH3)CONHCH2CONHCH(COOH)CH(CH3)2.Tên gọi đúng của peptit trên là

  • Câu 13: Vận dụng

    Một hỗn hợp chứa phenol và anilin hòa tan trong ankylbenzen (dung dịch A). Sục khí hiđro clorua vào 100ml dung dịch A thì thu đc 1,295 gam kết tủa. Kết tủa ở đây là chất nào?

     Các chất ban đầu (phenol, anilin và ankylbenzen) đều là các chất không phân cực nên chúng hòa tan vào nhau thành dung dịch đồng nhất.
    Khi sục khí HCl vào, thì HCl phản ứng với anilin tạo ra chất phân cực:
              C6H5-NH2 + HCl ightarrow C6H5-NH3Cl
    Trong hỗn hợp bây giờ có cả chất phân cực và chất không phân cực nên chúng không hòa tan vào nhau thành 1 thể đồng nhất được. Chất không phân cực (phenol và ankylbenzen) sẽ lắng xuống đáy tạo nên kết tủa còn chất phân cực (C6H5-NH3Cl) sẽ nổi lên trên thành 1 dung dịch.

    Vậy kết tủa gồm phenol và ankylbenzen.

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần % về khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là?

    glyxin: a mol
    alanin: b mol
    X +HCl → Y + NaOH → Muối + Nước
    Ta có: nNaOH = nHCl + nCOOH
    nCOOH ​ = 0,45 - 0,2 = 0,25 mol
    Hỗn hợp X có khối lượng 20,15 gam

    → 75a + 89b = 20,15                   (1)
    Bảo toàn COOH: a + b = 0,25      (2)
    Từ (1) và (2) ta có:

    a = 0,15 mol và b = 0,1 mol
    {\mathrm m}_{\mathrm{glyxin}}=\;\frac{0,15.75}{20,15}.100\;=\;55,83\%

  • Câu 15: Vận dụng cao

    Thể tích nước brom 3% (d = 1,3g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam kết tủa 2,4,6-tribrom anilin là

     C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2↓ + 3HBr

    Số mol C6H2Br3NH3 là:

      n\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{44}{330}\;mol

    Theo pt:

    nBr_2\;=\;3.n_{C6H2Br3NH3\;}=\;3.\frac{4,4}{330}\;=0,04\;\;mol

    \Rightarrow mBr2 = 0,04.160 = 6,4 (gam)

    \Rightarrow m_{ddBr23\%}\;=\;6,4:3\%\;=\frac{640}3\;gam

    \Rightarrow V_{Br2cần\;dùng\;}=\;\frac mD\;=\;\frac{640}{3.\;1,3}\;=\;164,1\;(ml)\\

     

  • Câu 16: Vận dụng

    Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được p gam muối Y. Cũng cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch KOH (dư), thu được q gam muối Z. Biết q - p = 39,5. Công thức phân tử của X là

    Gọi X có công thức (H2N)nR(COOH)m

    Khi X tác dụng với HCl dư muối Y dạng (H3N)mR(COOH)n: p gam

    Khi X tác dụng với KOH muối Z dạng

    (H2N)mR(COOK)n: q gam

    Ta thấy: q – p = n.(39 – 1) – 36,5.m = 39,5

    Khi n = 2, m = 1 thì thõa mãn

    Như vậy, X có 2 chức COOH và 1 chức NH2 (4 nguyên tử O và 1 nguyên tử N).

    ⇒ A đúng.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Dãy chất nào gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần?

    Nhóm ankyl là nhóm đẩy e làm tăng mật độ electron trên N \Rightarrow làm tăng lực bazơ, nhóm phenyl làm giảm mật độ electron trên N \Rightarrow giảm lực bazơ.

    Ta có lực bazơ: CnH2n + 1NH2 > NH3 > C6H5NH2

    Amin bậc 2 có tính bazơ mạnh hơn amin bậc 1 và bậc 3.

    Vậy ta có thứ tự tăng dần lực bazơ là:

    C6H5NH2, NH3, CH3NH2, C2H5NH2, CH3NHCH3.

  • Câu 18: Vận dụng

    Chất hữu cơ X có tỉ lệ khối lượng C, H, O, N là 9 : 1,75 : 8 : 3,5 tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl đều theo tỷ lệ mol 1:1. X làm mất màu dung dịch brom. Vậy công thức của X là:

     Gọi CTPT của X là: CxHyOzNt

    \Rightarrow\mathrm x:\mathrm y:\mathrm z\;=\;\frac9{12}:\frac{1,75}1:\frac8{16}:\frac{3,5}{14}=\;3:7:2:1

    \Rightarrow Công thức phân tử của X là C3H7O2N

    X tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1: và X làm mất màu dung dịch nước brom

    \Rightarrow Công thức X là CH2=CH-COONH4

     

  • Câu 19: Vận dụng

    X là một tetrapeptit cấu tạo từ amino axit  A, trong phân tử có 1 nhóm (-NH2), 1 nhóm (-COOH), no, mạch hở. Trong A, oxi chiếm 42,67% khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường axit thì thu được 28,35 gam tripeptit; 79,2 gam đipeptit và 101,25 gam A. Giá trị của m là

     Ta có: trong A có 1 nhóm (-COOH) mà oxi chiếm 42,67% khối lượng

    \Rightarrow M_A\;=\;\frac{2.16}{42,67\%}\;=\;75\;(Glyxin)

     ⇒  X là Gly-Gly-Gly-Gly

    {n_X\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}(\frac{28,35}{189}.3\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}\frac{79,2}{132}.2\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}\frac{101,25}{75})\hspace{0.278em}:\hspace{0.278em}4\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}0,75}\;mol

    ⇒ m =0,75.246 = 184,5 gam.

  • Câu 20: Nhận biết

    Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

  • Câu 21: Thông hiểu

    Hiện tượng quan sát được khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3

  • Câu 22: Nhận biết

    Chọn mệnh đề đúng khi nói về liên kết peptit.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Thành phần phần trăm về khối lượng của nitơ trong phân tử anilin là:

     CTPT của anilin là C6H7N:

    \%N\;=\;\frac{14}{12.6+7+14}.100\%\;=\;15,05\%

  • Câu 24: Vận dụng

    Hòa tan 30 gam glyxin trong 60 gam etanol rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc, sau đó nung nóng một thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng NH3 dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 32,96 gam. Hiệu suất của phản ứng là:

    H2NCH2COOH + C2H5OH → H2NCH2COOC2H5 + H2O

              0,4                  1,3                       

              0,32       \leftarrow     0,32        \leftarrow         0,32 

    Ta thấy ban đầu nglyxin < netanol \Rightarrow H% tính theo glyxin

    \Rightarrow\mathrm H\;=\;\frac{0,32}{0,4}.100\%\;=\;80\%

  • Câu 25: Nhận biết

    Số nguyên tử oxi trong phân tử tyroxyl là

     CTCT tyrosin : p-HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với:

     Phương trình phản ứng của anilin và phenol với Br2:

    C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2trắng + 3HBr.

    C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓trắng + 3HBr.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là

    H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH + 2H2O \xrightarrow{\mathrm H^+} 2H2NCH2COOH +

    H2NCH(CH3)COOH

    2H2NCH2COOH + HCl  → +NH3CH2COOHCl 

    H2NCH2COOH + HCl →  +NH3CH(CH3)COOHCl 

  • Câu 28: Nhận biết

    Axit amino axetic không tác dụng với chất nào sau đây?

    A: H2N-CH2-COOH + C2H5OH → H2N-CH2-COOC2H5 + H2O B: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

    C: 2 NH2CH2COOH + CaCO3 → (NH2CH2COO)2Ca + CO2

  • Câu 29: Thông hiểu

    Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là:

    Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg.

    Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này thu được bao nhiêu tripeptit mà trong thành phần có chứa phenyl alanine (Phe)?

    Khi thủy phân không hoàn toàn peptit trên thì thu được 5 peptit mà trong thành phần có phenylalanin (Phe) là: Pro-Gly-Phe, Gly-Phe-Ser, Phe-Ser-Pro, Ser-Pro-Phe, và Pro-Phe-Arg.

  • Câu 30: Vận dụng

    Thuỷ phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:

    {\mathrm n}_{\mathrm{Ala}}\;=\;\frac{28,48}{89}\;=\;0,32\;\mathrm{mol}

    {\mathrm n}_{\mathrm{Ala}-\mathrm{Ala}}\;=\;\frac{32}{89.2-18}=0,2\;\mathrm{mol}

    {\mathrm n}_{\mathrm{Ala}-\mathrm{Ala}-\mathrm{Ala}}=\frac{27,72}{89.3-18.2}=0,12\mathrm{mol}

    - Bảo toàn gốc Ala ta có:

    4nAla-Ala-Ala-Ala = nAla + 2nAla-Ala + 3nAla-Ala-Ala = 0,32 + 0,2.2 + 0,12.3 = 1,08 mol

    \Rightarrow nAla-Ala-Ala-Ala = 0,27 mol

    \Rightarrow mAla-Ala-Ala-Ala = 0,27.(89.4 - 18.3) = 81,54 gam

  • Câu 31: Nhận biết

    Chất nào sau đây là tripeptit?

  • Câu 32: Thông hiểu

    Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH, NH3. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là :

  • Câu 33: Nhận biết

    Chất nào sau đây là amin no, đơn chức, mạch hở?

  • Câu 34: Thông hiểu

    Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) được tạo ra từ 3 amino axit: glyxin, alanin và valin?

  • Câu 35: Nhận biết

    Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?

  • Câu 36: Nhận biết

    Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?

     Axit α-aminopropionic: H2NCH(CH3)COOH.

    Axit α,ɛ-điaminocaproic: H2N(CH2)4CH(NH2)COOH.

    Axit α-aminoglutaric: HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH. Có số nhóm COOH > NH2 → làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.

    Axit aminoaxetic: H2NCH2COOH.

  • Câu 37: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X được 8,96 lít CO2; 1,12 lít N2 (đktc) và 9,9 gam H2O Công thức của X là

     Ta có:

    nN2 = 0,05mol → nN = 0,1 mol

    nCO2 = 0,4mol → nC = 0,4 mol

    nH2O = 0,45 mol → nH = 0,9 mol

    →nC : nH : nN = 4 : 11: 1

    → CTĐGN của X là C4H11N, vì X là amin đơn chức nên CTPT X là C4H11N.

  • Câu 38: Nhận biết

    Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím là:

  • Câu 39: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    • Ở nhiệt độ thường các amino axit ở thể rắn.
    • Thành phần chính của bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic.
    • Các amino axit hầu hết là các \alpha-aminoaxit.
  • Câu 40: Nhận biết

    Sau khi đựng anilin, có thể chọn cách rửa nào sau đây để có dụng cụ thủy tinh sạch?

    Để rửa được anilin thì cần dùng axit để phản ứng xảy ra, ví dụ sử dụng axit HCl:
                     C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
    Sau đó rửa bằng nước để đưa C6H5NH3Cl ra khỏi dụng cụ mang theo anilin.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 3 Amin, amino axit và protein Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo