Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là
Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là
Công thức của alanin là
Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là:
Theo thuyết bronsted:
- Bazơ là những chất có khả năng nhận proton (nhận H+).
- Axit là những chất có khả năng cho proton (ion H+).
Trong các phân tử amin, nguyên tử N còn cặp electron tự do → có thể nhận proton → Gây ra tính bazơ.
Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây?
Khi dùng quỳ tím nhận biết:
CH3COOH làm qùy chuyển đỏ.
C6H5OH không có hiện tượng.
CH3CH2NH2 làm quỳ chuyển xanh.
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là:
Gọi CTPT amino axit là CnH2n+1O2N: x mol, amin CmH2m+3N: y mol
Khi đốt cháy:
CnH2n+1O2N + (1,5n-0,75)O2 → nCO2 + (n+0,5)H2O + 0,5N2
x 1,5nx-0,75x nx
CmH2m+3N + (1,5m+0,75)O2 → mCO2 + (m+1,5) H2O + 0,5N2
y 1,5my+0,75m my
nO2 = 1,5nx – 0,75x + 1,5my + 0,75y = 0,57 (1)
nX = x + y = 0,16 (2)
nCO2 = nx + my = 0,37 (3)
Từ (1), (2), (3) ta có: x = 0,07; y = 0,09
⇒ nKOH = namino axit = 0,07 mol
Hiện tượng quan sát được khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 là
Phần trăm khối lượng nitơ có trong lysin là:
CTCT của lysin: NH2-(CH2)4-CH(NH2)-COOH.
Cho các chất sau:
(1) ClH3NCH2
(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2
(3) (HOOCCH2NH3)2SO4.
(5) CH3COOC6H5.
Số chất trong dãy khi tác dụng với NaOH (dư, đun nóng) thu được dung dịch chứa 2 muối là bao nhiêu:
(1) ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + H2O → 2 muối.
(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2COOH + 2NaOH → H2NCH(CH3)-COONa + H2N-CH2COONa + H2O → 2 muối.
(3) (HOOCCH2NH3)2SO4 + 4NaOH → 2H2N-CH2-COONa + Na2SO4 + 4H2O → 2 muối.
(4) CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
→ 2 muối
Chất nào có lực bazơ mạnh nhất?
Amin bậc 3 có nhiều tác nhân đẩy e hơn nhưng do hiệu ứng không gian nên có tính bazơ thấp hơn amin bậc 2.
CH3-NH-CH3 có hai gốc -CH3 đẩy e trực tiếp sẽ mạnh hơn gốc -(CH3)2-CH nên tính bazơ mạnh hơn.
Chất nào sau đây là amin no, đơn chức, mạch hở?
Chia một amin bậc một đơn chức thành hai phần bằng nhau. Hoà tan hoàn toàn phần một trong nước rồi cho tác dụng với dung dịch FeCl3 dư. Lọc kết tủa sinh ra rửa sạch, sấy khô, nung đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn. Cho phần hai tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 4,05 gam muối. Công thức của amin là:
Gọi công thức của amin bậc một đơn chức là RNH2:
3RNH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 ↓ + 3RNH3Cl
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Bảo toàn nguyên tố Fe:
nFe(OH)3 = 2nFe2O3 = 2.0,01 = 0,02 mol ⇒ nRNH2 = 0,6 mol
RNH2 + HCl → RNH3Cl
Khi tham gia phản ứng trung hòa amin bằng HCl có
nRNH3Cl = namin = 0,06 mol
⇒ R = 15 (CH3)
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 3?
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
Axit α-aminopropionic: H2NCH(CH3)COOH.
Axit α,ɛ-điaminocaproic: H2N(CH2)4CH(NH2)COOH.
Axit α-aminoglutaric: HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH. Có số nhóm COOH > NH2 → làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.
Axit aminoaxetic: H2NCH2COOH.
Hỗn hợp X gồm axit glutamic, glyxin. Hỗn hợp Y gồm axit maleic (HOOC-CH=CH-COOH), axit acrylic, buten. Đốt cháy m gam hỗn hợp M gồm a mol X và b mol Y cần 7,56 lít O2 đktc, thu được 18,67 gam CO2 và H2O. Mặt khác cùng lượng M trên tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH. Cho a mol X tác dụng tối đa được với bao nhiêu mol HCl?
Quy đổi hỗn hợp:
Bảo toàn O: 1,5x + 0,75y = 0,3375 (1)
BTKL: 14x + 17y + 0,11.44+ 0,3375.32
= 18,67 +14y (2)
Từ (1) và (2) ta có x = 0,21; y = 0,03
⇒ nHCl = nX = 0,03 mol.
Cho 37,82 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H12O3N2 tác dụng với 350 ml dung dịch KOH 2M đun nóng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một khí Y có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng chất rắn khan là
Chất X phản ứng với KOH sinh ra khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm, suy ra X là muối amoni. Vì X chứa 2 nguyên tử N và khi phản ứng với KOH chỉ sinh ra một khí, nên X phải chứa 2 gốc amoni giống nhau.
Nếu hai gốc amoni là NH4+ thì gốc axit là CO32-, đây là gốc cacbonat, có hóa trị 2. Vậy trường hợp này thỏa mãn.
Suy ra muối X là (CH3NH3)2CO3 (metylamoni cacbonat)
Bảo toàn gốc CO32- và bảo toàn nguyên tố K ta có:
nK2CO3 = n(CH3NH3)2CO3 = 37,82/124 = 0,305 mol
mKOH dư = nKOH ban đầu - 2nK2CO3 = 0,7 - 2.0,305 = 0,09 mol
m chất rắn = 0,305.138 + 0,09.56 = 47,13 gam
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?
Vì protein được tạo thành từ các gốc α–Amino axit
⇒ Thành phần phân tử chứa C, H, O và N
⇒ Khi đốt cháy protein ta sẽ thu được khí N2.
1 mol α-amino axit tác dụng vừa hết với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,278%. CTCT của X là
Gọi α-amino axit là A, vì 1 mol A tác dụng vừa hết với 1 mol HCl nên A có 1 nhóm NH2:
A + HCl → AHCl
→ A = 89
A là α-amino axit nên A là: CH3–CH(NH2)–COOH.
Công thức phân tử của đimetylamin là:
Một peptit X mạch hở khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được glyxin. Khi đốt cháy 0,1 mol X thu được 12,6 gam nước. Số nguyên tử oxi có trong 1 phân tử X là:
Ta có X thủy phân chỉ thu được glyxin nên gọi CTTQ của X là: (Gly)n
⇒ X: nC2H5O2N – ( n–1)H2O = CnH3n+2On+1Nn
Đốt cháy X:
CnH3n+2On+1Nn → (1,5n + 1) H2O
⇒ 0,84 = 0,12.(1,5n + 1)
⇒ n = 4
⇒ số nguyên tử oxi trong X = 5.
Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:
Tên của các peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C (được giữ nguyên).
Vậy tên của X là Glyxylalanin.
Số đồng phân bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là
Số đồng phân amin bậc 2 của C4H11N là: CH3CH2NHCH3CH2; CH3CH2CH2NHCH3; CH3CH(CH3)NHCH3.
Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở đều được tạo thành từ các amino axit có công thức dưới dạng H2NCnHmCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần dùng 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và thấy dung dịch giảm 21,87 gam . Giá trị m gần nhất với giá trị nào?
Quy đổi hỗn hợp X gồm:
C2H3ON: a mol; CH2: b mol; H2O: c mol
X + KOH C2H4O2NK + CH2 + H2O
BTKL của X:
57a + 14b + 18c = 4,63 (1)
Bảo toàn e đối với phương trình đốt cháy:
9a + 6b = 4.0,1875 (2)
BTKL muối:
113a + 14b = 8,19 (3)
Từ (1), (2), (3) ta có: a = 0,07 mol, b = 0,02 mol, c = 0,02 mol
Sau khi đốt cháy :
nCO2 = 2a + b = 0,16 mol
nH2O = 1,5a + b+ c = 0,145 mol
Khối lượng dung dịch giảm là 21,87 gam:
mgiảm = mkết tủa – ( mCO2 + mH2O)
⇒ mkết tủa = 21,87 + (0,16.44 + 0,145.18) = 31,52 gam
Peptit là
Cho 17,4 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc I (có tỉ khối so với không khí bằng 2) tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được kết tủa, đem nung nóng kết tủa đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Số mol của 2 amin là:
Gọi công thức trung bình của 2 amin là :
3 + 3H2O + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3
0,3 0,1
2Fe(OH)3 Fe2O3+ 3H2O
0,1 0,05
m = 160. 0,05 = 8 gam
Thành phần phần trăm về khối lượng của nitơ trong phân tử anilin là:
CTPT của anilin là C6H7N:
Một hỗn hợp chứa phenol và anilin hòa tan trong ankylbenzen (dung dịch A). Sục khí hiđro clorua vào 100ml dung dịch A thì thu đc 1,295 gam kết tủa. Kết tủa ở đây là chất nào?
Các chất ban đầu (phenol, anilin và ankylbenzen) đều là các chất không phân cực nên chúng hòa tan vào nhau thành dung dịch đồng nhất.
Khi sục khí HCl vào, thì HCl phản ứng với anilin tạo ra chất phân cực:
C6H5-NH2 + HCl C6H5-NH3Cl
Trong hỗn hợp bây giờ có cả chất phân cực và chất không phân cực nên chúng không hòa tan vào nhau thành 1 thể đồng nhất được. Chất không phân cực (phenol và ankylbenzen) sẽ lắng xuống đáy tạo nên kết tủa còn chất phân cực (C6H5-NH3Cl) sẽ nổi lên trên thành 1 dung dịch.
Vậy kết tủa gồm phenol và ankylbenzen.
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 8,4 lít CO2, 1,4 lít N2 và 10,125gam H2O. Công thức của X là
nCO2 = 0,375 mol nC = nCO2 = 0,375 mol
nN2 = 0,0625 mol nN = 2nN2 = 0,125 mol
nH2O = 0,5625 mol nH = 2nH2O = 1,125 mol
Vậy ta có:
⇒ nC:nH:nO = 0,375:1,125:0,125 = 3: 9:1
⇒ Công thức phân tử của X là C3H9N
Tripeptit X có công thức sau: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
X là Gly-Ala-Ala có MX = 75 + 89.2 – 2.18 = 217
Gly-Ala-Ala + 3NaOH → hh muối + H2O
0,1 → 0,1
Bảo toàn khối lượng:
mchất rắn = mX + mNaOH ban đầu – mH2O
= 0,1.217 + 0,4.40 – 0,1.18 = 35,9 gam
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là
H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH + 2H2O 2H2NCH2COOH +
H2NCH(CH3)COOH
2H2NCH2COOH + HCl → +NH3CH2COOHCl−
H2NCH2COOH + HCl → +NH3CH(CH3)COOHCl−
Trong các tên dưới đây tên nào không phù hớp với chất:
CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH?
Hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N. Số đồng phân có tính chất lưỡng tính (vừa tác dụng với dung dịch NaOH và tác dụng với dung dịch HCl) là
Theo bài ra ta có số đồng phân có tính chất lưỡng tính, để thỏa mãn có 3 C mà có 9H ⇒ hợp chất là muối amoni của axit cacboxylic.
⇒ Các chất thỏa mãn gồm:
C2H5COONH4
CH3COONH3CH3
HCOONH3CH2CH3
HCOONH2(CH3)2
Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure của lòng trắng trứng (protein) theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2% và 1ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Bước 3: Thêm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm, lắc đều.
Nhận định nào sau đây là sai?
B sai vì lòng trắng trứng có phản ứng màu biure còn đipeptit thì không có.
Công thức chung của amin no đơn chức, mạch hở là:
Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) được tạo ra từ 3 amino axit: glyxin, alanin và valin?
Có 3 chất lỏng benzen, anilin và stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là
- Để phân biệt 3 chất lỏng benzen, anilin và stiren có thể dùng nước brom:
- Hiện tượng:
+ Ở lọ xuất hiện kết tủa trắng là anilin:
+ Chất lỏng ở lọ làm mất màu dung dịch brom là stiren:
C6H5-CH=CH2 + Br2 ⟶ C6H5-CHBr-CH2Br
+ Lọ không hiện tượng là benzen.
Phản ứng giữa anilin và dung dịch brom chứng tỏ
- Benzen không có phản ứng với dung dịch brom.
- Anilin có phản ứng với dung dịch brom.
Do ảnh hưởng của nhóm NH2 ba nguyên tử H ở vị trí ortho và para so với nhóm NH2 trong nhân thơm của anilin dễ bị thay thế bởi ba nguyên tử brom.
Cho m gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 14,55 gam muối. Giá trị của m là:
nmuối = 14,55/97 = 0,15 mol
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.
nH2NCH2COOH = nmuối
→ mH2NCH2COOH = 0,15.75 = 11,25 gam.
Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
Cho 4,45 gam amino axit X ( công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được 5,55 gam muối. Phần trăm khối lượng của H trong phân tử là?
H2NCnH2nCOOH + NaOH → H2NCnH2nCOONa + H2O
a → a
Ta có:
→ mtăng = mmuối – mX = 23a – a = 5,55 – 4,45.
→ 22a = 1,1
→ a = 0,05 mol.
→ 16 + 14n + 45 = 89
→ n = 2
→ X: H2NC2H4COOH