Đề kiểm tra 45 phút Chương 3 Amin, amino axit và protein

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 3 Amin, amino axit và protein được thay đổi liên tục giúp học sinh ôn tập kiến thức và kĩ năng giải bài tập Hóa 12.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Công thức phân tử của đimetylamin là:

  • Câu 2: Nhận biết

    Chất nào sau đây là amin no, đơn chức, mạch hở?

  • Câu 3: Vận dụng cao

    Amino axit X có công thức dạng NH2CxHyCOOH. Đốt cháy m gam X bằng oxi dư thu được N2; 1,12 lít CO2 (đktc) và 0,99 gam H2O. Cho 29,25 gam X vào V lít dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và KOH 2,5M thu được dung dịch chứa a gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

    Đốt m gam X: nCO2 = 0,05 mol; nH2O = 0,055 mol

    \Rightarrow nH2O > nCO2 \Rightarrow X là amino axit no, có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH.

    Gọi công thức của X có dạng: CnH2n+1O2N

    CnH2n+1O2N + O2 → nCO2 + (n+0,5)H2O

                                        0,05        0,055

    \Rightarrow 0,055n = 0,05.(n+0,5) \Rightarrow n = 5 (C5H11O2N)

    - Xét phản ứng cho 29,25 gam X phản ứng với H2SO4 thu được Y, sau đó cho Y tác dụng với hỗn hợp NaOH và KOH vừa đủ:

    nX = 29,25 : 117 = 0,25 mol

    Để đơn giản ta coi như cho hỗn hợp X và H2SO4 phản ứng với hỗn hợp NaOH và KOH:

    Ta có: nNaOH + nKOH = 2nH2SO4 + nX

    \Rightarrow 0,2 + 0,25 = 2nH2SO4 + 0,25

     \Rightarrow nH2SO4 = 0,1 mol

    nH2O = nNaOH + nKOH = 0,2 + 0,25 = 0,45 mol

  • Câu 4: Nhận biết

    Số đồng phân bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là

    Số đồng phân amin bậc 2 của C4H11N là: CH3CH2NHCH3CH2; CH3CH2CH2NHCH3; CH3CH(CH3)NHCH3.

  • Câu 5: Vận dụng

    Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 8,9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,1 gam muối khan. Công thức của X là

    H2NRCOOH + NaOH ightarrow H2NRCOONa + H2O

    8,9/(R + 61)       ightarrow             8,9/(R + 61)

    \Rightarrow\frac{8,9}{\mathrm R\;+\;61}.(\mathrm R+83)\;=\;11,1

    \Rightarrow R = 28

    \Rightarrow X là H2NC2H4COOH

  • Câu 6: Thông hiểu

    Cho amin X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được muối có phân tử khối bằng 95,5. Công thức của X là?

    Mmuối = 95,5 \Rightarrow Mamin = 95,5 - 36,5 = 59 

    \Rightarrow X là C3H9N.

  • Câu 7: Nhận biết

    Phát biểu không đúng là:

    B sai vì muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3-CH2-NH-CH3?

     Tên amin bậc II: Tên gốc hiđrocacbon + amin

    Có 2 gốc hiđrocacbon là metyl và etyl thì đọc etyl trước

    => Tên gọi: Etylmetylamin

  • Câu 9: Nhận biết

    Số nguyên tử oxi trong phân tử tyroxyl là

     CTCT tyrosin : p-HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH.

  • Câu 10: Vận dụng

    Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

    Mẫu thửThuốc thử Hiện tượng
    XQuỳ tímQuỳ tím chuyển màu xanh
    YCu(OH)2 trong môi trường kiềmDung dịch màu tím
    ZDung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóngKết tủa Ag trắng

     X, Y, Z lần lượt là

    X làm quỳ tím chuyển sang màu xanh ⇒ Y là lysin (có 2 nhóm NH2)

    Y tạo dung dịch xanh tím với Cu(OH)2 ⇒ Y là lòng trắng trứng

    Z tạo kết tủa trắng với dung dịch Br2 ⇒ Z là anilin hoặc phenol

    Vậy X, Y, Z lần lượt là là lysin, lòng trắng trứng và anilin.

  • Câu 11: Nhận biết

    Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

  • Câu 12: Vận dụng

    Chất hữu cơ X có tỉ lệ khối lượng C, H, O, N là 9 : 1,75 : 8 : 3,5 tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl đều theo tỷ lệ mol 1:1. X làm mất màu dung dịch brom. Vậy công thức của X là:

     Gọi CTPT của X là: CxHyOzNt

    \Rightarrow\mathrm x:\mathrm y:\mathrm z\;=\;\frac9{12}:\frac{1,75}1:\frac8{16}:\frac{3,5}{14}=\;3:7:2:1

    \Rightarrow Công thức phân tử của X là C3H7O2N

    X tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1: và X làm mất màu dung dịch nước brom

    \Rightarrow Công thức X là CH2=CH-COONH4

     

  • Câu 13: Nhận biết

    Chất nào có lực bazơ mạnh nhất?

    Amin bậc 3 có nhiều tác nhân đẩy e hơn nhưng do hiệu ứng không gian nên có tính bazơ thấp hơn amin bậc 2.

    CH3-NH-CH3 có hai gốc -CH3 đẩy e trực tiếp sẽ mạnh hơn gốc -(CH3)2-CH nên tính bazơ mạnh hơn.

  • Câu 14: Nhận biết

    Amin tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường là

  • Câu 15: Vận dụng

    Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin. Nếu phân tử khối của X là 50000 thì số mắt xích alanin trong phân tử X là

     {\mathrm n}_{\mathrm X}\;=\;\frac{500}{50000}=\;0,01\;\mathrm{mol}

    {\mathrm n}_{\mathrm{alanin}}\;=\;\frac{178}{89}=2\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow Số mắt xích alanin là

    \mathrm n\;=\;\frac{{\mathrm n}_{\mathrm{ala}}}{{\mathrm n}_{\mathrm x}}=\;\frac2{0,01}=\;200

  • Câu 16: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO: mN = 80: 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

    Ta có nNH2 = nHCl = 0,03 mol ⇒ mN = 0,03.14 = 0,42 gam.

    Do mO : mN = 80 : 21

    ⇒ mO = 1,6 gam ⇒ nO = 0,1 mol

    Đặt nCO2 = x mol ; nH2O = y mol

    Đốt cháy X:

    Bảo toàn O: 2nCO2 + nH2O = nO (trong X) + 2nO2 phản ứng

    ⇒ 2x + y = 0,1 + 0,285 = 0,385 mol

    BTKL ta có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2

    ⇒ 44x + 18y = 7,97 gam

    ⇒ x = 0,13 mol, y = 0,125

    ⇒ mkết tủa = 0,13 . 100 = 13 gam.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Cho 3,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, trimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,07 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

     Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mamin + mHCl = mmuối

    \Rightarrow mmuối = 3 + 0,07.36,5 = 5,555 gam

  • Câu 18: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hai amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp nhau, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Hai amin có công thức phân tử là

    Gọi CTTQ của hai amin là CnH2n+3N (n \geq 1)

    nCO2 = 0,5 mol

    \Rightarrow namin = 0,5/n (mol)

    \Rightarrow mamin = 0,5/n.(14n + 17) = 10,4

    \Rightarrow n = 2,5

    Do 2 amin là no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp nên là C2H7N và C3H9N.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với

     Trong mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác, chính vì vậy người ta dùng giấm ăn (thành phần có chứa CH3COOH) để khử mùi tanh của cá trước khi nấu.

  • Câu 20: Nhận biết

    Peptit có CTCT như sau: H2NCH(CH3)CONHCH2CONHCH(COOH)CH(CH3)2.Tên gọi đúng của peptit trên là

  • Câu 21: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 amin no đơn chức, mạch hở X và 1 amin không no đơn chức mạch hở Y có một nối đôi C=C có cùng số nguyên tử C với X cần 55,44 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó nCO2: nH2O = 10:13 và 5,6 lít N2 (đktc). Khối lượng của hỗn hợp amin ban đầu là:

     nCO2:nH2O = 10:13

    nO2 = 2,475 mol

    Bảo toàn nguyên tố O ta có:

    2nCO2 + nH2O = 2nO2 = 2.2,475 = 4,95

    ⇒ nCO2 = 1,5; nH2O = 1,95

    mamin = mC + mH + mN = 1,5.12 + 1,95.2 + 0,25.2.14 = 28.9(g)

  • Câu 22: Thông hiểu

    Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

    - Anilin là amin nhưng không làm đổi màu quỳ tím.

    - Các aminoaxit có số nhóm -NH2 bằng số nhóm -COOH thì mới không làm đổi màu quỳ tím.

    - Đipeptit không tham gia phản ứng màu biure.

  • Câu 23: Nhận biết

    Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là

  • Câu 24: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo thành từ amino axit no A chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và một nhóm –COOH thì thu được b mol CO2 và c mol nước. Biết b – c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là

    Giả sử X có CTTQ:

    H-(HNCH(R)CO)n-OH : x mol

    Quy đổi X gồm:

    CO-NH: nx mol; CH2: y mol; H2O: x mol

    Ta có:

    nCO2 = nx + y = b (bảo toàn C)

    nH2O = 0,5nx + x + y = c (bảo toàn H)

    Theo giả thiết: b - c = 3,5x

    ⇒ nx + y – (0,5nx + x + y) = 3,5x

    ⇒ n = 9

    ⇒ Số liên kết peptit = số mắt xích peptit – 1 = n – 1 = 8.

  • Câu 25: Nhận biết

    Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?

  • Câu 26: Nhận biết

    Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?

     Axit α-aminopropionic: H2NCH(CH3)COOH.

    Axit α,ɛ-điaminocaproic: H2N(CH2)4CH(NH2)COOH.

    Axit α-aminoglutaric: HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH. Có số nhóm COOH > NH2 → làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.

    Axit aminoaxetic: H2NCH2COOH.

  • Câu 27: Vận dụng

    Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hóa 1 kg benzen rồi khử hợp chất nitro bằng hiđro mới sinh. Nếu hiệu suất mỗi quá trình đều đạt 78% thì khối lượng anilin thu được là: 

    C6H6   \xrightarrow{78\%} C6H5NO2  \xrightarrow{78\%} C6H5NH2.

    78 gam                                    93 gam

    1000 gam                                 x gam

    Do hiệu suất mỗi giai đoạn đều đạt 78% nên khối lượng anilin thu được là:

    \frac{1000.93}{78}.\frac{78}{100}.\frac{78}{100}=725,4\;(gam)

  • Câu 28: Thông hiểu

    Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng các hoá chất (dụng cụ, điều kiện thí nghiệm đầy đủ) là 

    Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH chỉ có phenol tác dụng tạo thành muối nên tách thành 2 lớp, lớp (1) gồm C6H5OH, NaOH và lớp (2) gồm C6H6 và C6H5NH2:

                      C6H5OH + NaOH ightarrow C6H5ONa + H2O

    Tách riêng lớp (1) rồi cho tác dụng với dung dịch HCl dư, lọc thu được lại phenol:

                      C6H5ONa + HCl ightarrow C6H5OH + NaCl

    Lớp (2) cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì chỉ có anilin tác dụng, rồi tách lớp, chiết lấy benzen. Sau đó cho phần còn lại tác dụng với NaOH dư, chiết thu được lại anilin:

                        C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl 

                        C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O

  • Câu 29: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây sai?

  • Câu 30: Vận dụng

    Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là

    Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường:

    Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí \Rightarrow X là muối amoni, có công thức là CH2=CHCOONH4 (amoni acrylat) hoặc HCOOH3NCH=CH2 (vinylamoni fomat).

    Chất Y có phản ứng trùng ngưng \Rightarrow Y là amino axit, có công thức là H2NCH2CH2COOH (axit 3-aminopropanoic) hoặc CH3CH(H2N)COOH (axit 2-aminopropanoic). Vậy căn cứ vào các phương án suy ra X và Y lần lượt là amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.

    Phương trình phản ứng:

    CH2=CHCOONH4 + NaOH \xrightarrow{\mathrm t^{\mathrm o}} CH2=CHCOONa + NH3\uparrow + H2O

    nH2N CH(CH3)COOH \xrightarrow{\mathrm t^{\mathrm o}} (-HNCH(CH3)-CO-)n + nH2O

  • Câu 31: Nhận biết

    Chất nào sau đây là tripeptit?

  • Câu 32: Thông hiểu

    Phần trăm khối lượng nitơ có trong lysin là:

     CTCT của lysin: NH2-(CH2)4-CH(NH2)-COOH.

    \%N\;=\;\frac{14.2}{146}.100\%\;=\;19,18\%

  • Câu 33: Nhận biết

    Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin?

    H2N-CH2-COOH: Glyxin

  • Câu 34: Thông hiểu

    Một amino axit có công thức phân tử C4H9NO2. Số đồng phân amino axit là :

     Các đồng phân của amino axit trên là:

    CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.

    CH3-CH(NH2)-CH2-COOH.

    NH2-CH2-CH2-CH2-COOH.

    (CH3)2C(NH2)-COOH.

    NH2-CH2-CH(CH3)-COOH.

  • Câu 35: Vận dụng

    Các chất X, Y, Z có cùng CTPT C2H5O2N. X tác dụng được cả với HCl và Na2O. Y tác dụng được với H mới sinh tạo ra Y1. Y1 tác dụng với H2SO4 tạo ra muối Y2. Y2 tác dụng với NaOH tái tạo lại Y1. Z tác dụng với NaOH tạo ra một muối và khí NH3. CTCT đúng của X, Y, Z là:

    • X là H2NCH2COOH:

    H2NCH2COOH + HCl ightarrow ClH3NCH2COOH

    H2NCH2COOH + Na2O ightarrow H2NCH2COONa + H2O

    • Y là CH3CH2NO2:

    CH3CH2NO2 + [H] ightarrow CH3CH2NH2 (Y1)

    CH3CH2NH2 + H2SO4 ightarrow CH3CH2NH3HSO4 (Y2)

    CH3CH2NH3HSO4 + 2NaOH ightarrow CH3CH2NH2 + Na2SO4 + H2O

    • Z là CH3COONH4:

    CH3COONH4 + NaOH ightarrow CH3COONa + NH3 + H2O

  • Câu 36: Thông hiểu

    Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Gly; Glu-Gly và tripeptit là Gly-Ala-Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là:

    X là pentapeptit nên X có 5 mắt xích.

    Thuỷ phân X thu được Ala-Gly và Gly-Ala-Glu 

    \Rightarrow X có đoạn mạch Ala-Gly-Ala-Glu 

    Thủy phân X thu được cả Glu-Gly

     \Rightarrow Peptit X là Ala-Gly-Ala-Glu-Gly.

  • Câu 37: Nhận biết

    Trong phân tử chất nào sau đây có chứa vòng benzen?

     CTCT của phenylamin hay còn gọi là anilin:

  • Câu 38: Thông hiểu

    Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala với Gly – Ala – Gly là:

    A đúng vì Gly – Ala – Gly phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm thu được phức có màu tím đặc trưng gọi là phản ứng màu biure. Gly – Ala là đipeptit không có hiện tượng.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Cho các chất sau:

    (1)  ClH3NCH2

    (2)  H2NCH(CH3)-CONH-CH2

    (3)  (HOOCCH2NH3)2SO4.

    (5)  CH3COOC6H5.

    Số chất trong dãy khi tác dụng với NaOH (dư, đun nóng) thu được dung dịch chứa 2 muối là bao nhiêu:

    (1) ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + H2O → 2 muối.

    (2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2COOH + 2NaOH → H2NCH(CH3)-COONa + H2N-CH2COONa + H2O → 2 muối.

    (3) (HOOCCH2NH3)2SO4 + 4NaOH → 2H2N-CH2-COONa + Na2SO4 + 4H2O → 2 muối.

    (4) CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

    → 2 muối

  • Câu 40: Thông hiểu

    Nhúng quỳ tím vào dung dịch alanin, quỳ tím..(1); nhúng quỳ tím vào dung dịch lysin, quỳ tím..(2)..; nhúng quỳ tím vào dung dịch axit glutamic, quỳ tím..(3).. Vậy (1), (2), (3) tương ứng là:

    • Anilin có tính bazơ quá yếu không đủ làm thay đổi màu quỳ tím.
    • Lysin có 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH nên có tính bazơ mạnh hơn làm đổi thành xanh.
    • Axit glutamic có 1 nhóm -NH2 và 2 nhóm -COOH nên có tính axit mạnh hơn làm đổi thành đỏ.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 3 Amin, amino axit và protein Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo