Đề kiểm tra 45 phút Chương 3 Amin, amino axit và protein

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 3 Amin, amino axit và protein được thay đổi liên tục giúp học sinh ôn tập kiến thức và kĩ năng giải bài tập Hóa 12.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Amin nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường?

    Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí ở điều kiện thường.

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Có hai amin bậc một X và Y. X là đồng đẳng của anilin còn Y là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 6,42 g X thu được 672 cm3 khí N2 (đktc) và đốt cháy hoàn toàn Y cho hỗn hợp khí trong đó tỉ lệ thể tích VCO2: VH2O = 2:3. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là

     Theo bài ra ta có: cả X và Y đều là amin đơn chức.

    - Đốt X, ta có:

    nN2 = 0,03 mol ⇒ MX = 6,42 : 0,06 = 107

    ⇒ CTPT X là: C7H9N \Rightarrow X là CH3C6H4NH2

    - Đốt Y, ta có:

    VCO2: VH2O = 2:3 \RightarrowC:H = 1:3

    ⇒ CTPT Y làC3H9N ⇒ Y là CH3CH2CH2NH2.

  • Câu 3: Vận dụng

    Cho 24,25 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    H2NCH2COONa + 2HCl → ClH3NCH2COOH ClH3NCH2COOH + NaCl

    {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2{\mathrm{NCH}}_2\mathrm{COONa}}\;=\;\frac{24,25}{97}=0,25\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow nHCl = 0,25.2 = 0,5 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    m = 24,25 + 0,5.36,5 = 42,5 gam

  • Câu 4: Nhận biết

    Mô tả hiện tượng nào dưới đây không chính xác?

    • Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại, tách ra khỏi dung dịch đúng vì lòng trắng trứng bị đông tụ trong môi trường axit.
    • Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu đỏ gạch đặc trưng sai vì tạo phản ứng màu biure, xuất hiện phức chất màu tím.
    • Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy kết tủa màu vàng đúng vì protein tác dụng với HNO3 tạo kết tủa vàng.
    • Đốt cháy một mẫu lòng trắng trứng thấy xuất hiện mùi khét như mùi tóc cháy đúng vì lòng trắng trứng và tóc đều là protein, khi đốt có mùi khét.
  • Câu 5: Thông hiểu

    Phản ứng giữa anilin và dung dịch brom chứng tỏ

     - Benzen không có phản ứng với dung dịch brom.

    - Anilin có phản ứng với dung dịch brom.

    Do ảnh hưởng của nhóm NH2 ba nguyên tử H ở vị trí ortho và para so với nhóm NH2 trong nhân thơm của anilin dễ bị thay thế bởi ba nguyên tử brom.

  • Câu 6: Nhận biết

    Công thức chung của amin no đơn chức, mạch hở là:

  • Câu 7: Vận dụng

    A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054% theo khối lượng. A tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3 gam A tác dụng hết với nước brom dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:

     Theo bài ra, ta có MA = 14/0,15054 = 93.

    → A là C6H5NH2

    nC6H5NH2 = 0,1 mol = nC6H2Br3NH2

    → a = 0,1.330 = 33 gam.

  • Câu 8: Nhận biết

    Peptit có CTCT như sau: H2NCH(CH3)CONHCH2CONHCH(COOH)CH(CH3)2.Tên gọi đúng của peptit trên là

  • Câu 9: Nhận biết

    Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là

  • Câu 10: Nhận biết

    Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây?

    Khi dùng quỳ tím nhận biết:

    CH3COOH làm qùy chuyển đỏ.
    C6H5OH không có hiện tượng.
    CH3CH2NH2 làm quỳ chuyển xanh.

  • Câu 11: Vận dụng

    X là một hexapeptit cấu tạo từ một amino axit Y có dạng H2NCnH2nCOOH. Trong Y có tổng % khối lượng nguyên tố oxi và nitơ là 61,33%. Thủy phân hết m gam X trong môi trường axit thu được 30,3 gam pentapeptit; 19,8 gam đipeptit và 37,5 gam Y. Giá trị của m là.

     Theo đề bài: %N + %O = 61,33%

    \Rightarrow\frac{14+16.2}{M_Y}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}0,6133

    ⇒ MY = 75

    ⇒ Y là H2NCH2COOH (glyxin)

    Số mol mắt xích glyxin trong X là

    n_{glyxin}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{30,3\hspace{0.278em}\times\hspace{0.278em}5}{75\;\times\;5-18\;\times\;4}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{19,8\hspace{0.278em}.\times2}{75\times2\hspace{0.278em}-18\;}+\hspace{0.278em}\frac{37,5}{75}\hspace{0.278em}=1,3\hspace{0.278em}mol

    n-peptit có phân tử khối là 75n-18(n-1)

    \Rightarrow\;n_X\;=\;\frac{1,3}6\;\Rightarrow m\;=\frac{1,3}6\times\;(75\times6-18\times5)\;=\;78\;gam.

  • Câu 12: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO: mN = 80: 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

    Ta có nNH2 = nHCl = 0,03 mol ⇒ mN = 0,03.14 = 0,42 gam.

    Do mO : mN = 80 : 21

    ⇒ mO = 1,6 gam ⇒ nO = 0,1 mol

    Đặt nCO2 = x mol ; nH2O = y mol

    Đốt cháy X:

    Bảo toàn O: 2nCO2 + nH2O = nO (trong X) + 2nO2 phản ứng

    ⇒ 2x + y = 0,1 + 0,285 = 0,385 mol

    BTKL ta có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2

    ⇒ 44x + 18y = 7,97 gam

    ⇒ x = 0,13 mol, y = 0,125

    ⇒ mkết tủa = 0,13 . 100 = 13 gam.

  • Câu 13: Nhận biết

    Số nguyên tử oxi trong phân tử tyroxyl là

     CTCT tyrosin : p-HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH.

  • Câu 14: Vận dụng

    Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được p gam muối Y. Cũng cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch KOH (dư), thu được q gam muối Z. Biết q - p = 39,5. Công thức phân tử của X là

    Gọi X có công thức (H2N)nR(COOH)m

    Khi X tác dụng với HCl dư muối Y dạng (H3N)mR(COOH)n: p gam

    Khi X tác dụng với KOH muối Z dạng

    (H2N)mR(COOK)n: q gam

    Ta thấy: q – p = n.(39 – 1) – 36,5.m = 39,5

    Khi n = 2, m = 1 thì thõa mãn

    Như vậy, X có 2 chức COOH và 1 chức NH2 (4 nguyên tử O và 1 nguyên tử N).

    ⇒ A đúng.

  • Câu 15: Vận dụng

    Cho 17,4 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc I (có tỉ khối so với không khí bằng 2) tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được kết tủa, đem nung nóng kết tủa đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

     Số mol của 2 amin là:

    \mathrm n\;=\;\frac{17,4}{\mathrm M}\;=\;\frac{17.4}{58}=\;0,3\;\mathrm{mol}

    Gọi công thức trung bình của 2 amin là \overline{\mathrm R}{\mathrm{NH}}_2:

    3\overline{\mathrm R}{\mathrm{NH}}_2 + 3H2O + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3\overline{\mathrm R}{\mathrm{NH}}_3\mathrm{Cl}
         0,3                                      0,1 

    2Fe(OH)3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ}​ Fe2​O3​+ 3H2​O
        0,1               0,05

    m = 160. 0,05 = 8 gam

  • Câu 16: Nhận biết

    Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng?

  • Câu 17: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo thành từ amino axit no A chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và một nhóm –COOH thì thu được b mol CO2 và c mol nước. Biết b – c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là

    Giả sử X có CTTQ:

    H-(HNCH(R)CO)n-OH : x mol

    Quy đổi X gồm:

    CO-NH: nx mol; CH2: y mol; H2O: x mol

    Ta có:

    nCO2 = nx + y = b (bảo toàn C)

    nH2O = 0,5nx + x + y = c (bảo toàn H)

    Theo giả thiết: b - c = 3,5x

    ⇒ nx + y – (0,5nx + x + y) = 3,5x

    ⇒ n = 9

    ⇒ Số liên kết peptit = số mắt xích peptit – 1 = n – 1 = 8.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala với Gly – Ala – Gly là:

    A đúng vì Gly – Ala – Gly phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm thu được phức có màu tím đặc trưng gọi là phản ứng màu biure. Gly – Ala là đipeptit không có hiện tượng.

  • Câu 19: Vận dụng

    Cho 0,04 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 7,34 gam muối khan. Mặt khác 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 80 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là

     nHCl = 0,04 mol; nNaOH = 0,08 mol

    (H2N)nR(COOH)m + nHCl ightarrow (ClH3N)nR(COOH)m

          0,04        ightarrow        0,04n   ightarrow        0,04

    0,04n = 0,1.0,4  \Rightarrow n = 1

    {\mathrm M}_{\mathrm{amino}\;\mathrm{axit}\;}=\;\frac{7,34}{0,04}-36,5\;=\;147

    (H2N)nR(COOH)m + mNaOHightarrow (H2N)nR(COONa)m + mH2O

       0,04       ightarrow            0,04m

    0,04m = 0,08 \Rightarrow m = 2

    \Rightarrow R + 16 + 45.2 = 147

    \Rightarrow R = 41 (C3H5)

    Vậy X là H2NC3H5(COOH)2

  • Câu 20: Nhận biết

    Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin?

    H2N-CH2-COOH: Glyxin

  • Câu 21: Nhận biết

    Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?

  • Câu 22: Nhận biết

    Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím là:

  • Câu 23: Nhận biết

    Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?

  • Câu 24: Thông hiểu

    Hexapeptit có tên gọi Ala-Gly-Ala-Ala-Gly-Val có khối lượng phân tử là

  • Câu 25: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là:

    Gọi CTPT amino axit là CnH2n+1O2N: x mol, amin CmH2m+3N: y mol

    Khi đốt cháy:

    CnH2n+1O2N + (1,5n-0,75)O2 → nCO2 + (n+0,5)H2O + 0,5N2

      x                       1,5nx-0,75x              nx

    CmH2m+3N + (1,5m+0,75)O2 → mCO2 + (m+1,5) H2O + 0,5N2

      y                   1,5my+0,75m         my

    nO2 = 1,5nx – 0,75x + 1,5my + 0,75y = 0,57     (1)

    nX = x + y = 0,16                                               (2)

    nCO2 = nx + my = 0,37                                      (3)

    Từ (1), (2), (3) ta có: x = 0,07; y = 0,09

    ⇒ nKOH = namino axit = 0,07 mol

  • Câu 26: Nhận biết

    Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là: 

  • Câu 27: Nhận biết

    Chọn mệnh đề đúng khi nói về liên kết peptit.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Cho các chất sau:

    (1)  ClH3NCH2

    (2)  H2NCH(CH3)-CONH-CH2

    (3)  (HOOCCH2NH3)2SO4.

    (5)  CH3COOC6H5.

    Số chất trong dãy khi tác dụng với NaOH (dư, đun nóng) thu được dung dịch chứa 2 muối là bao nhiêu:

    (1) ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + H2O → 2 muối.

    (2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2COOH + 2NaOH → H2NCH(CH3)-COONa + H2N-CH2COONa + H2O → 2 muối.

    (3) (HOOCCH2NH3)2SO4 + 4NaOH → 2H2N-CH2-COONa + Na2SO4 + 4H2O → 2 muối.

    (4) CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

    → 2 muối

  • Câu 29: Nhận biết

    Sau khi đựng anilin, có thể chọn cách rửa nào sau đây để có dụng cụ thủy tinh sạch?

    Để rửa được anilin thì cần dùng axit để phản ứng xảy ra, ví dụ sử dụng axit HCl:
                     C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
    Sau đó rửa bằng nước để đưa C6H5NH3Cl ra khỏi dụng cụ mang theo anilin.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Nhúng quỳ tím vào dung dịch alanin, quỳ tím..(1); nhúng quỳ tím vào dung dịch lysin, quỳ tím..(2)..; nhúng quỳ tím vào dung dịch axit glutamic, quỳ tím..(3).. Vậy (1), (2), (3) tương ứng là:

    • Anilin có tính bazơ quá yếu không đủ làm thay đổi màu quỳ tím.
    • Lysin có 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH nên có tính bazơ mạnh hơn làm đổi thành xanh.
    • Axit glutamic có 1 nhóm -NH2 và 2 nhóm -COOH nên có tính axit mạnh hơn làm đổi thành đỏ.
  • Câu 31: Thông hiểu

    Hiện tượng quan sát được khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3

  • Câu 32: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hai amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp nhau, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Hai amin có công thức phân tử là

    Gọi CTTQ của hai amin là CnH2n+3N (n \geq 1)

    nCO2 = 0,5 mol

    \Rightarrow namin = 0,5/n (mol)

    \Rightarrow mamin = 0,5/n.(14n + 17) = 10,4

    \Rightarrow n = 2,5

    Do 2 amin là no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp nên là C2H7N và C3H9N.

  • Câu 33: Thông hiểu

    Khi thủy phân polipeptit sau:

    H2N-CH2-CO-NH-CH—CO(CH2COOH)-NH-CH(CH2-C6H5)— CO-NH-CH(CH3)- COOH.
    Số amino axit khác nhau thu được là?

     Ta có mỗi gốc CO-NH là 1 liên kết của 2 amino axit, có 3 liên kết => có 4 axit amin khác nhau

  • Câu 34: Nhận biết

    Phương pháp hóa học để tách riêng CH4 và C2H5NH2

    Sục hỗn hợp khí qua dung dịch HCl dư, thu được khí CH4 bay ra. HCl phản ứng với etyl amin:

    CH3CH2NH2 + HCl → CH3CH2NH3Cl

    Dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu lại được etylamin.

    CH3CH2NH3Cl + NaOH → CH3CH2NH2 + NaCl + H2O

  • Câu 35: Thông hiểu

    Thành phần phần trăm về khối lượng của nitơ trong phân tử anilin là:

     CTPT của anilin là C6H7N:

    \%N\;=\;\frac{14}{12.6+7+14}.100\%\;=\;15,05\%

  • Câu 36: Thông hiểu

    Cho 3,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, trimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,07 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

     Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mamin + mHCl = mmuối

    \Rightarrow mmuối = 3 + 0,07.36,5 = 5,555 gam

  • Câu 37: Thông hiểu

    Để khử nitrobenzen thành anilin, ta có thể dùng chất nào trong các chất sau đây?

  • Câu 38: Thông hiểu

    Cho các chất sau: axit glutamic, valin, lysin, alanin, trimetylamin, anilin, metylamoni clorua, phenylamoni clorua. Số chất làm quỳ tím chuyển màu đỏ, màu xanh, không đổi màu lần lượt là

    • Các chất làm quỳ tím hóa đỏ: axit glutamic, metylamoni clorua, phenylamoni clorua. 
    • Các chất làm quỳ tím hóa xanh: lysin, trimetylamin.
    • Các chất không làm quỳ tím đổi màu: valin, alanin, anilin.
  • Câu 39: Thông hiểu

    Cho m gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 14,55 gam muối. Giá trị của m là:

     nmuối = 14,55/97 = 0,15 mol

    H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.

    nH2NCH2COOH = nmuối

    → mH2NCH2COOH = 0,15.75 = 11,25 gam.

  • Câu 40: Vận dụng

    Thủy phân 101,17 gam một tetrapeptit mạch hở: Ala-Ala-Ala-Ala thu được hỗn hợp gồm 42,72 gam Ala; m gam Ala-Ala; 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:

     nAla = 42,72/89 = 0,48 mol;

    nAla-Ala-Ala = 27,72/231 = 0,12 mol

    n Ala-Ala-Ala-Ala = 101,17/302 = 0,335 mol;

    n Ala-Ala = a mol

    Ta có số mol gốc Ala trước và sau phản ứng bằng nhau nên:

    4.0,335 = 1. 0,48 + 2.a + 3. 0,12

    ⇒ a = 0,25 mol

    ⇒ m = 160. 0,25 = 40 gam.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 3 Amin, amino axit và protein Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo