Công thức phân tử của đimetylamin là:
Công thức phân tử của đimetylamin là:
Chất nào sau đây là amin no, đơn chức, mạch hở?
Amino axit X có công thức dạng NH2CxHyCOOH. Đốt cháy m gam X bằng oxi dư thu được N2; 1,12 lít CO2 (đktc) và 0,99 gam H2O. Cho 29,25 gam X vào V lít dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và KOH 2,5M thu được dung dịch chứa a gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
Đốt m gam X: nCO2 = 0,05 mol; nH2O = 0,055 mol
nH2O > nCO2
X là amino axit no, có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH.
Gọi công thức của X có dạng: CnH2n+1O2N
CnH2n+1O2N + O2 → nCO2 + (n+0,5)H2O
0,05 0,055
0,055n = 0,05.(n+0,5)
n = 5 (C5H11O2N)
- Xét phản ứng cho 29,25 gam X phản ứng với H2SO4 thu được Y, sau đó cho Y tác dụng với hỗn hợp NaOH và KOH vừa đủ:
nX = 29,25 : 117 = 0,25 mol
Để đơn giản ta coi như cho hỗn hợp X và H2SO4 phản ứng với hỗn hợp NaOH và KOH:
Ta có: nNaOH + nKOH = 2nH2SO4 + nX
0,2 + 0,25 = 2nH2SO4 + 0,25
nH2SO4 = 0,1 mol
nH2O = nNaOH + nKOH = 0,2 + 0,25 = 0,45 mol
Số đồng phân bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là
Số đồng phân amin bậc 2 của C4H11N là: CH3CH2NHCH3CH2; CH3CH2CH2NHCH3; CH3CH(CH3)NHCH3.
Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 8,9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,1 gam muối khan. Công thức của X là
H2NRCOOH + NaOH H2NRCOONa + H2O
8,9/(R + 61) 8,9/(R + 61)
R = 28
X là H2NC2H4COOH
Cho amin X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được muối có phân tử khối bằng 95,5. Công thức của X là?
Mmuối = 95,5 Mamin = 95,5 - 36,5 = 59
X là C3H9N.
Phát biểu không đúng là:
B sai vì muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt.
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3-CH2-NH-CH3?
Tên amin bậc II: Tên gốc hiđrocacbon + amin
Có 2 gốc hiđrocacbon là metyl và etyl thì đọc etyl trước
=> Tên gọi: Etylmetylamin
Số nguyên tử oxi trong phân tử tyroxyl là
CTCT tyrosin : p-HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH.
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Quỳ tím | Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y | Cu(OH)2 trong môi trường kiềm | Dung dịch màu tím |
Z | Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng | Kết tủa Ag trắng |
X, Y, Z lần lượt là
X làm quỳ tím chuyển sang màu xanh ⇒ Y là lysin (có 2 nhóm NH2)
Y tạo dung dịch xanh tím với Cu(OH)2 ⇒ Y là lòng trắng trứng
Z tạo kết tủa trắng với dung dịch Br2 ⇒ Z là anilin hoặc phenol
Vậy X, Y, Z lần lượt là là lysin, lòng trắng trứng và anilin.
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
Chất hữu cơ X có tỉ lệ khối lượng C, H, O, N là 9 : 1,75 : 8 : 3,5 tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl đều theo tỷ lệ mol 1:1. X làm mất màu dung dịch brom. Vậy công thức của X là:
Gọi CTPT của X là: CxHyOzNt
Công thức phân tử của X là C3H7O2N
X tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1: và X làm mất màu dung dịch nước brom
Công thức X là CH2=CH-COONH4
Chất nào có lực bazơ mạnh nhất?
Amin bậc 3 có nhiều tác nhân đẩy e hơn nhưng do hiệu ứng không gian nên có tính bazơ thấp hơn amin bậc 2.
CH3-NH-CH3 có hai gốc -CH3 đẩy e trực tiếp sẽ mạnh hơn gốc -(CH3)2-CH nên tính bazơ mạnh hơn.
Amin tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường là
Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin. Nếu phân tử khối của X là 50000 thì số mắt xích alanin trong phân tử X là
Số mắt xích alanin là
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO: mN = 80: 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
Ta có nNH2 = nHCl = 0,03 mol ⇒ mN = 0,03.14 = 0,42 gam.
Do mO : mN = 80 : 21
⇒ mO = 1,6 gam ⇒ nO = 0,1 mol
Đặt nCO2 = x mol ; nH2O = y mol
Đốt cháy X:
Bảo toàn O: 2nCO2 + nH2O = nO (trong X) + 2nO2 phản ứng
⇒ 2x + y = 0,1 + 0,285 = 0,385 mol
BTKL ta có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2
⇒ 44x + 18y = 7,97 gam
⇒ x = 0,13 mol, y = 0,125
⇒ mkết tủa = 0,13 . 100 = 13 gam.
Cho 3,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, trimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,07 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mamin + mHCl = mmuối
mmuối = 3 + 0,07.36,5 = 5,555 gam
Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hai amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp nhau, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Hai amin có công thức phân tử là
Gọi CTTQ của hai amin là CnH2n+3N (n 1)
nCO2 = 0,5 mol
namin = 0,5/n (mol)
mamin = 0,5/n.(14n + 17) = 10,4
n = 2,5
Do 2 amin là no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp nên là C2H7N và C3H9N.
Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với
Trong mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác, chính vì vậy người ta dùng giấm ăn (thành phần có chứa CH3COOH) để khử mùi tanh của cá trước khi nấu.
Peptit có CTCT như sau: H2NCH(CH3)CONHCH2CONHCH(COOH)CH(CH3)2.Tên gọi đúng của peptit trên là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 amin no đơn chức, mạch hở X và 1 amin không no đơn chức mạch hở Y có một nối đôi C=C có cùng số nguyên tử C với X cần 55,44 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó nCO2: nH2O = 10:13 và 5,6 lít N2 (đktc). Khối lượng của hỗn hợp amin ban đầu là:
nCO2:nH2O = 10:13
nO2 = 2,475 mol
Bảo toàn nguyên tố O ta có:
2nCO2 + nH2O = 2nO2 = 2.2,475 = 4,95
⇒ nCO2 = 1,5; nH2O = 1,95
mamin = mC + mH + mN = 1,5.12 + 1,95.2 + 0,25.2.14 = 28.9(g)
Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
- Anilin là amin nhưng không làm đổi màu quỳ tím.
- Các aminoaxit có số nhóm -NH2 bằng số nhóm -COOH thì mới không làm đổi màu quỳ tím.
- Đipeptit không tham gia phản ứng màu biure.
Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là
Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo thành từ amino axit no A chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và một nhóm –COOH thì thu được b mol CO2 và c mol nước. Biết b – c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là
Giả sử X có CTTQ:
H-(HNCH(R)CO)n-OH : x mol
Quy đổi X gồm:
CO-NH: nx mol; CH2: y mol; H2O: x mol
Ta có:
nCO2 = nx + y = b (bảo toàn C)
nH2O = 0,5nx + x + y = c (bảo toàn H)
Theo giả thiết: b - c = 3,5x
⇒ nx + y – (0,5nx + x + y) = 3,5x
⇒ n = 9
⇒ Số liên kết peptit = số mắt xích peptit – 1 = n – 1 = 8.
Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
Axit α-aminopropionic: H2NCH(CH3)COOH.
Axit α,ɛ-điaminocaproic: H2N(CH2)4CH(NH2)COOH.
Axit α-aminoglutaric: HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH. Có số nhóm COOH > NH2 → làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.
Axit aminoaxetic: H2NCH2COOH.
Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hóa 1 kg benzen rồi khử hợp chất nitro bằng hiđro mới sinh. Nếu hiệu suất mỗi quá trình đều đạt 78% thì khối lượng anilin thu được là:
C6H6 C6H5NO2
C6H5NH2.
78 gam 93 gam
1000 gam x gam
Do hiệu suất mỗi giai đoạn đều đạt 78% nên khối lượng anilin thu được là:
Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng các hoá chất (dụng cụ, điều kiện thí nghiệm đầy đủ) là
Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH chỉ có phenol tác dụng tạo thành muối nên tách thành 2 lớp, lớp (1) gồm C6H5OH, NaOH và lớp (2) gồm C6H6 và C6H5NH2:
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
Tách riêng lớp (1) rồi cho tác dụng với dung dịch HCl dư, lọc thu được lại phenol:
C6H5ONa + HCl C6H5OH + NaCl
Lớp (2) cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì chỉ có anilin tác dụng, rồi tách lớp, chiết lấy benzen. Sau đó cho phần còn lại tác dụng với NaOH dư, chiết thu được lại anilin:
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
Phát biểu nào sau đây sai?
Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là
Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường:
Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí X là muối amoni, có công thức là CH2=CHCOONH4 (amoni acrylat) hoặc HCOOH3NCH=CH2 (vinylamoni fomat).
Chất Y có phản ứng trùng ngưng Y là amino axit, có công thức là H2NCH2CH2COOH (axit 3-aminopropanoic) hoặc CH3CH(H2N)COOH (axit 2-aminopropanoic). Vậy căn cứ vào các phương án suy ra X và Y lần lượt là amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.
Phương trình phản ứng:
CH2=CHCOONH4 + NaOH CH2=CHCOONa + NH3
+ H2O
nH2N CH(CH3)COOH (-HNCH(CH3)-CO-)n + nH2O
Chất nào sau đây là tripeptit?
Phần trăm khối lượng nitơ có trong lysin là:
CTCT của lysin: NH2-(CH2)4-CH(NH2)-COOH.
Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin?
H2N-CH2-COOH: Glyxin
Một amino axit có công thức phân tử C4H9NO2. Số đồng phân amino axit là :
Các đồng phân của amino axit trên là:
CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.
CH3-CH(NH2)-CH2-COOH.
NH2-CH2-CH2-CH2-COOH.
(CH3)2C(NH2)-COOH.
NH2-CH2-CH(CH3)-COOH.
Các chất X, Y, Z có cùng CTPT C2H5O2N. X tác dụng được cả với HCl và Na2O. Y tác dụng được với H mới sinh tạo ra Y1. Y1 tác dụng với H2SO4 tạo ra muối Y2. Y2 tác dụng với NaOH tái tạo lại Y1. Z tác dụng với NaOH tạo ra một muối và khí NH3. CTCT đúng của X, Y, Z là:
H2NCH2COOH + HCl ClH3NCH2COOH
H2NCH2COOH + Na2O H2NCH2COONa + H2O
CH3CH2NO2 + [H] CH3CH2NH2 (Y1)
CH3CH2NH2 + H2SO4 CH3CH2NH3HSO4 (Y2)
CH3CH2NH3HSO4 + 2NaOH CH3CH2NH2 + Na2SO4 + H2O
CH3COONH4 + NaOH CH3COONa + NH3 + H2O
Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Gly; Glu-Gly và tripeptit là Gly-Ala-Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là:
X là pentapeptit nên X có 5 mắt xích.
Thuỷ phân X thu được Ala-Gly và Gly-Ala-Glu
X có đoạn mạch Ala-Gly-Ala-Glu
Thủy phân X thu được cả Glu-Gly
Peptit X là Ala-Gly-Ala-Glu-Gly.
Trong phân tử chất nào sau đây có chứa vòng benzen?
CTCT của phenylamin hay còn gọi là anilin:
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala với Gly – Ala – Gly là:
A đúng vì Gly – Ala – Gly phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm thu được phức có màu tím đặc trưng gọi là phản ứng màu biure. Gly – Ala là đipeptit không có hiện tượng.
Cho các chất sau:
(1) ClH3NCH2
(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2
(3) (HOOCCH2NH3)2SO4.
(5) CH3COOC6H5.
Số chất trong dãy khi tác dụng với NaOH (dư, đun nóng) thu được dung dịch chứa 2 muối là bao nhiêu:
(1) ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + H2O → 2 muối.
(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2COOH + 2NaOH → H2NCH(CH3)-COONa + H2N-CH2COONa + H2O → 2 muối.
(3) (HOOCCH2NH3)2SO4 + 4NaOH → 2H2N-CH2-COONa + Na2SO4 + 4H2O → 2 muối.
(4) CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
→ 2 muối
Nhúng quỳ tím vào dung dịch alanin, quỳ tím..(1); nhúng quỳ tím vào dung dịch lysin, quỳ tím..(2)..; nhúng quỳ tím vào dung dịch axit glutamic, quỳ tím..(3).. Vậy (1), (2), (3) tương ứng là: