Phát biểu không đúng là:
B sai vì muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt.
Phát biểu không đúng là:
B sai vì muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt.
Cho 37,82 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H12O3N2 tác dụng với 350 ml dung dịch KOH 2M đun nóng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một khí Y có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng chất rắn khan là
Chất X phản ứng với KOH sinh ra khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm, suy ra X là muối amoni. Vì X chứa 2 nguyên tử N và khi phản ứng với KOH chỉ sinh ra một khí, nên X phải chứa 2 gốc amoni giống nhau.
Nếu hai gốc amoni là NH4+ thì gốc axit là CO32-, đây là gốc cacbonat, có hóa trị 2. Vậy trường hợp này thỏa mãn.
Suy ra muối X là (CH3NH3)2CO3 (metylamoni cacbonat)
Bảo toàn gốc CO32- và bảo toàn nguyên tố K ta có:
nK2CO3 = n(CH3NH3)2CO3 = 37,82/124 = 0,305 mol
mKOH dư = nKOH ban đầu - 2nK2CO3 = 0,7 - 2.0,305 = 0,09 mol
m chất rắn = 0,305.138 + 0,09.56 = 47,13 gam
X là một tetrapeptit cấu tạo từ amino axit A, trong phân tử có 1 nhóm (-NH2), 1 nhóm (-COOH), no, mạch hở. Trong A, oxi chiếm 42,67% khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường axit thì thu được 28,35 gam tripeptit; 79,2 gam đipeptit và 101,25 gam A. Giá trị của m là
Ta có: trong A có 1 nhóm (-COOH) mà oxi chiếm 42,67% khối lượng
⇒ X là Gly-Gly-Gly-Gly
⇒ m =0,75.246 = 184,5 gam.
Axit amino axetic không tác dụng với chất nào sau đây?
A: H2N-CH2-COOH + C2H5OH → H2N-CH2-COOC2H5 + H2O B: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
C: 2 NH2CH2COOH + CaCO3 → (NH2CH2COO)2Ca + CO2
Hiện tượng quan sát được khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 là
Chất nào sau đây là amin no, đơn chức, mạch hở?
Một hợp chất hữu cơ X có Công thức phân tử C3H7O2N. X phản ứng với dung dịch Br2, X tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất hữu cơ X có công thức cấu tạo:
CH2=CHCOONH4 + Br2 CH2BrCHBrCOONH4
CH2=CH-COONH4 + HCl CH2=CH-COOH + NH4Cl
CH2=CH-COONH4 + NaOH CH2=CH-COONa + NH3 + H2O
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala với Gly – Ala – Gly là:
A đúng vì Gly – Ala – Gly phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm thu được phức có màu tím đặc trưng gọi là phản ứng màu biure. Gly – Ala là đipeptit không có hiện tượng.
Sau khi đựng anilin, có thể chọn cách rửa nào sau đây để có dụng cụ thủy tinh sạch?
Để rửa được anilin thì cần dùng axit để phản ứng xảy ra, ví dụ sử dụng axit HCl:
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
Sau đó rửa bằng nước để đưa C6H5NH3Cl ra khỏi dụng cụ mang theo anilin.
Mô tả hiện tượng nào dưới đây không chính xác?
Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng?
Cho các chất sau: C2H6 (1), CH3(NH2)CH-COOH (2), CH3COOH (3), C2H5OH (4). Dãy các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là:
Câu nào sau đây không đúng?
Phần trăm khối lượng nitơ có trong lysin là:
CTCT của lysin: NH2-(CH2)4-CH(NH2)-COOH.
Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 7:15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là
Đặt nN = x và nO = y (mol) nNH2 = x mol và nCOOH = 0,5y mol
mN : mO = 7:15
X tác dụng vừa đủ với HCl nHCl = nNH2 = nN = x mol
Đơn giản hóa quá trình ta coi như:
(X, HCl) + (NaOH, KOH) → Muối + H2O
nCOOH + nHCl = nNaOH + nKOH
0,5y + x = 0,08 + 0,075 (2)
Giải hệ (1) và (2) thu được x = 0,08 và y = 0,15
nH2O = nNaOH + nKOH = 0,155 mol
BTKL: m muối = mX + mHCl + mNaOH + mKOH - mH2O
= 7,42 + 0,08.36,5 + 0,08.40 + 0,075.56 - 0,155.18
= 14,95 (gam)
Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
Cho dung dịch các chất sau: C6H5NH2 (X1); CH3NH2 (X2); H2NCH2COOH (X3); HOOCCH2 CH2CH(NH2)COOH (X4); H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (X5). Những dung dịch làm xanh quỳ tím là:
Số nhóm –COOH < số nhóm –NH2 amin axit thỏa mãn là: H2N[CH2]4CH(NH2)COOH (X5)
Vậy đáp án đúng là: X2; X5.
Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là
Axit glutamic: HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH
Phương pháp hóa học để tách riêng CH4 và C2H5NH2
Sục hỗn hợp khí qua dung dịch HCl dư, thu được khí CH4 bay ra. HCl phản ứng với etyl amin:
CH3CH2NH2 + HCl → CH3CH2NH3Cl
Dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu lại được etylamin.
CH3CH2NH3Cl + NaOH → CH3CH2NH2 + NaCl + H2O
Có hai amin bậc một X và Y. X là đồng đẳng của anilin còn Y là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 6,42 g X thu được 672 cm3 khí N2 (đktc) và đốt cháy hoàn toàn Y cho hỗn hợp khí trong đó tỉ lệ thể tích VCO2: VH2O = 2:3. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là
Theo bài ra ta có: cả X và Y đều là amin đơn chức.
- Đốt X, ta có:
nN2 = 0,03 mol ⇒ MX = 6,42 : 0,06 = 107
⇒ CTPT X là: C7H9N X là CH3C6H4NH2
- Đốt Y, ta có:
VCO2: VH2O = 2:3 C:H = 1:3
⇒ CTPT Y làC3H9N ⇒ Y là CH3CH2CH2NH2.
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thì thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là:
Gọi x, y lần lượt là số mol của alanin và axit glutamic.
nmuối = nalanin + naxit gluctamic = x + y
⇒ mmuối = 52,5(x + y) – 16(x+y) = (36,5+ m) – m
⇒ 36,5x + 36,5y = 36,5 (1)
nmuối = nalanin + 2naxit glutamic = x + 2y
⇒ mmuối = 22x + 44y = (30,8 + m) – m
⇒ 22x + 44y = 30,8 (2)
Từ (1), (2) ta được: x = 0,6; y = 0,4.
⇒ m = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2 gam.
Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với
Trong mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác, chính vì vậy người ta dùng giấm ăn (thành phần có chứa CH3COOH) để khử mùi tanh của cá trước khi nấu.
Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là:
Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala ( mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là:
Gly-Ala + 2KOH → Gly-K + Ala-K+ H2O
x x x
113x + 127x = 2,4
⇒ x = 0,01 mol.
⇒ m = 0,01.146 = 1,46 gam.
Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin?
H2N-CH2-COOH: Glyxin
Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (tạo bởi các α–amino axit có một nhóm – NH2 và một nhóm –COOH) bằng dung dịch KOH (dư 10% so với lượng cần phản ứng). Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn có khối lượng nhiều hơn khối lượng X là 29 gam. Số liên kết peptit trong một phân tử X là
Gọi số mắt xích trong X là n ta có
X + nKOH → hh rắn + H2O
Vì X tạo thành từ các các α-aminoaxit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH và dung dịch KOH lấy dư 10%
→ nKOH = 1,1.n.nX = 1,1.n.0,1 = 0,11n
BTKL : mX + mKOH = mchất rắn + mH2O
→ m + 0,11.n.56 = m + 29 + 18.0,1
→ n = 5 → m + 0,11.n.56 = m + 29 + 18.0,1
→ n = 5
→ số liên kết peptit trong X là: 5 – 1 = 4.
Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:
Tên của các peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C (được giữ nguyên).
Vậy tên của X là Glyxylalanin.
Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là
H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH + 2H2O 2H2NCH2COOH +
H2NCH(CH3)COOH
2H2NCH2COOH + HCl → +NH3CH2COOHCl−
H2NCH2COOH + HCl → +NH3CH(CH3)COOHCl−
Cho một peptit X được tạo nên từ n gốc alanine có khối lượng phân tử là 373 đvC. Peptit X thuộc loại
Chất nào có lực bazơ mạnh nhất?
Amin bậc 3 có nhiều tác nhân đẩy e hơn nhưng do hiệu ứng không gian nên có tính bazơ thấp hơn amin bậc 2.
CH3-NH-CH3 có hai gốc -CH3 đẩy e trực tiếp sẽ mạnh hơn gốc -(CH3)2-CH nên tính bazơ mạnh hơn.
Có 80% hiđro nguyên tử được tạo ra do 3,36 gam Fe tác dụng dd HCl, khử nitro benzen sẽ thu được m gam anilin. Giá trị của m là:
nFe = 0,06 (mol) ⇒ n[H+] = 0,06.2.80% = 0,096 (mol)
C6H5NO2 + 6H → C6H5NH2 + 2H2O
⇒ nanilin = 0,096:6 = 0,016 ⇒ manilin = 1,488 (gam).
Thành phần phần trăm về khối lượng của nitơ trong phân tử anilin là:
CTPT của anilin là C6H7N:
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H11N. Khi cho X tác dụng với HNO2 thu được chất Y có công thức là C4H10O. Oxi hóa Y thu được chất hữu cơ Y1 có CTPT là C4H8O. Y1 không có phản ứng tráng bạc. Vậy tên gọi của X là:
→ X là amin no bậc 1 → D sai.
→ Y là ancol bậc II.
→ X là amin bậc I có nhóm NH2 đính vào C bậc II → A, C sai.
Vậy X là butan-2-amin: CH3−CH2−(NH2)−CH2−CH3.
Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là:
Theo thuyết bronsted:
- Bazơ là những chất có khả năng nhận proton (nhận H+).
- Axit là những chất có khả năng cho proton (ion H+).
Trong các phân tử amin, nguyên tử N còn cặp electron tự do → có thể nhận proton → Gây ra tính bazơ.
Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?
Cách sắp xếp tính bazơ của các amin: R-N
+ R đẩy e → làm tăng mật độ electron trên N → tăng tính bazơ.
+ R hút e → làm giảm tính bazơ.
Khả năng đẩy e của gốc C6H5-< H < -CH3 nên tính bazơ của các chất tương ứng sẽ là: C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2.
Công thức của alanin là
Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được p gam muối Y. Cũng cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch KOH (dư), thu được q gam muối Z. Biết q - p = 39,5. Công thức phân tử của X là
Gọi X có công thức (H2N)nR(COOH)m
Khi X tác dụng với HCl dư muối Y dạng (H3N)mR(COOH)n: p gam
Khi X tác dụng với KOH muối Z dạng
(H2N)mR(COOK)n: q gam
Ta thấy: q – p = n.(39 – 1) – 36,5.m = 39,5
Khi n = 2, m = 1 thì thõa mãn
Như vậy, X có 2 chức COOH và 1 chức NH2 (4 nguyên tử O và 1 nguyên tử N).
⇒ A đúng.
Cho 17,4 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc I (có tỉ khối so với không khí bằng 2) tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được kết tủa, đem nung nóng kết tủa đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Số mol của 2 amin là:
Gọi công thức trung bình của 2 amin là :
3 + 3H2O + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3
0,3 0,1
2Fe(OH)3 Fe2O3+ 3H2O
0,1 0,05
m = 160. 0,05 = 8 gam
Các chất X, Y, Z có cùng CTPT C2H5O2N. X tác dụng được cả với HCl và Na2O. Y tác dụng được với H mới sinh tạo ra Y1. Y1 tác dụng với H2SO4 tạo ra muối Y2. Y2 tác dụng với NaOH tái tạo lại Y1. Z tác dụng với NaOH tạo ra một muối và khí NH3. CTCT đúng của X, Y, Z là:
H2NCH2COOH + HCl ClH3NCH2COOH
H2NCH2COOH + Na2O H2NCH2COONa + H2O
CH3CH2NO2 + [H] CH3CH2NH2 (Y1)
CH3CH2NH2 + H2SO4 CH3CH2NH3HSO4 (Y2)
CH3CH2NH3HSO4 + 2NaOH CH3CH2NH2 + Na2SO4 + H2O
CH3COONH4 + NaOH CH3COONa + NH3 + H2O