Đề kiểm tra 45 phút Chương 3 Amin, amino axit và protein

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 3 Amin, amino axit và protein được thay đổi liên tục giúp học sinh ôn tập kiến thức và kĩ năng giải bài tập Hóa 12.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Phát biểu không đúng là:

    B sai vì muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt.

  • Câu 2: Vận dụng

    Cho 37,82 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H12O3N2 tác dụng với 350 ml dung dịch KOH 2M đun nóng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một khí Y có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng chất rắn khan là

    Chất X phản ứng với KOH sinh ra khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm, suy ra X là muối amoni. Vì X chứa 2 nguyên tử N và khi phản ứng với KOH chỉ sinh ra một khí, nên X phải chứa 2 gốc amoni giống nhau.

    Nếu hai gốc amoni là NH4+ thì gốc axit là CO32-, đây là gốc cacbonat, có hóa trị 2. Vậy trường hợp này thỏa mãn.

    Suy ra muối X là (CH3NH3)2CO3 (metylamoni cacbonat)

    Bảo toàn gốc CO32- và bảo toàn nguyên tố K ta có:

    nK2CO3 = n(CH3NH3)2CO3 = 37,82/124 = 0,305 mol

    mKOH dư = nKOH ban đầu - 2nK2CO3 = 0,7 - 2.0,305 = 0,09 mol

    \Rightarrow m chất rắn = 0,305.138 + 0,09.56 = 47,13 gam

  • Câu 3: Vận dụng

    X là một tetrapeptit cấu tạo từ amino axit  A, trong phân tử có 1 nhóm (-NH2), 1 nhóm (-COOH), no, mạch hở. Trong A, oxi chiếm 42,67% khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường axit thì thu được 28,35 gam tripeptit; 79,2 gam đipeptit và 101,25 gam A. Giá trị của m là

     Ta có: trong A có 1 nhóm (-COOH) mà oxi chiếm 42,67% khối lượng

    \Rightarrow M_A\;=\;\frac{2.16}{42,67\%}\;=\;75\;(Glyxin)

     ⇒  X là Gly-Gly-Gly-Gly

    {n_X\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}(\frac{28,35}{189}.3\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}\frac{79,2}{132}.2\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}\frac{101,25}{75})\hspace{0.278em}:\hspace{0.278em}4\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}0,75}\;mol

    ⇒ m =0,75.246 = 184,5 gam.

  • Câu 4: Nhận biết

    Axit amino axetic không tác dụng với chất nào sau đây?

    A: H2N-CH2-COOH + C2H5OH → H2N-CH2-COOC2H5 + H2O B: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

    C: 2 NH2CH2COOH + CaCO3 → (NH2CH2COO)2Ca + CO2

  • Câu 5: Thông hiểu

    Hiện tượng quan sát được khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3

  • Câu 6: Nhận biết

    Chất nào sau đây là amin no, đơn chức, mạch hở?

  • Câu 7: Thông hiểu

    Một hợp chất hữu cơ X có Công thức phân tử C3H7O2N. X phản ứng với dung dịch Br2, X tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất hữu cơ X có công thức cấu tạo:

    • A sai vì H2N–CH=CH–COOH có CTPT là C3H5O2N.
    • B đúng vì CH2=CHCOONH4 phản ứng với dung dịch Br2, tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH

    CH2=CHCOONH4 + Br2 ightarrow CH2BrCHBrCOONH4

    CH2=CH-COONH4 + HCl ightarrow CH2=CH-COOH + NH4Cl

    CH2=CH-COONH4 + NaOH ightarrow CH2=CH-COONa + NH3 + H2O

    • C sai vì H2N–CH2–CH2–COOH không tác dụng được với dung dịch Br2.
    • D sai vì A sai.
  • Câu 8: Thông hiểu

    Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala với Gly – Ala – Gly là:

    A đúng vì Gly – Ala – Gly phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm thu được phức có màu tím đặc trưng gọi là phản ứng màu biure. Gly – Ala là đipeptit không có hiện tượng.

  • Câu 9: Nhận biết

    Sau khi đựng anilin, có thể chọn cách rửa nào sau đây để có dụng cụ thủy tinh sạch?

    Để rửa được anilin thì cần dùng axit để phản ứng xảy ra, ví dụ sử dụng axit HCl:
                     C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
    Sau đó rửa bằng nước để đưa C6H5NH3Cl ra khỏi dụng cụ mang theo anilin.

  • Câu 10: Nhận biết

    Mô tả hiện tượng nào dưới đây không chính xác?

    • Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại, tách ra khỏi dung dịch đúng vì lòng trắng trứng bị đông tụ trong môi trường axit.
    • Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu đỏ gạch đặc trưng sai vì tạo phản ứng màu biure, xuất hiện phức chất màu tím.
    • Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy kết tủa màu vàng đúng vì protein tác dụng với HNO3 tạo kết tủa vàng.
    • Đốt cháy một mẫu lòng trắng trứng thấy xuất hiện mùi khét như mùi tóc cháy đúng vì lòng trắng trứng và tóc đều là protein, khi đốt có mùi khét.
  • Câu 11: Nhận biết

    Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng?

  • Câu 12: Thông hiểu

    Cho các chất sau: C2H6 (1), CH3(NH2)CH-COOH (2), CH3COOH (3), C2H5OH (4). Dãy các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là:

  • Câu 13: Nhận biết

    Câu nào sau đây không đúng?

  • Câu 14: Thông hiểu

    Phần trăm khối lượng nitơ có trong lysin là:

     CTCT của lysin: NH2-(CH2)4-CH(NH2)-COOH.

    \%N\;=\;\frac{14.2}{146}.100\%\;=\;19,18\%

  • Câu 15: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 7:15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là

    Đặt nN = x và nO = y (mol) \Rightarrow nNH2 = x mol và nCOOH = 0,5y mol

    mN : mO = 7:15 

    \Rightarrow\hspace{0.278em}\frac{14x}{16y}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac7{15}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(1)   

    X tác dụng vừa đủ với HCl \Rightarrow nHCl = nNH2 = nN = x mol

    Đơn giản hóa quá trình ta coi như:

    (X, HCl) + (NaOH, KOH) → Muối + H2O

    \Rightarrow nCOOH + nHCl = nNaOH + nKOH

    \Rightarrow 0,5y + x = 0,08 + 0,075                            (2)

    Giải hệ (1) và (2) thu được x = 0,08 và y = 0,15

    nH2O = nNaOH + nKOH = 0,155 mol

    BTKL: m muối = mX + mHCl + mNaOH + mKOH - mH2O

    = 7,42 + 0,08.36,5 + 0,08.40 + 0,075.56 - 0,155.18

    = 14,95 (gam)

  • Câu 16: Nhận biết

    Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?

  • Câu 17: Thông hiểu

    Cho dung dịch các chất sau: C6H5NH2 (X1); CH3NH2 (X2); H2NCH2COOH (X3); HOOCCH2 CH2CH(NH2)COOH (X4); H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (X5). Những dung dịch làm xanh quỳ tím là:

    • Trong 2 amin X1; X2 thì anilin C6H5NH2 không làm quỳ đổi màu.
    • Metylamin CH3NH2 làm quỳ tím đổi màu xanh \Rightarrow thỏa mãn.
    • Còn lại là các amino axit, để làm quỳ tím chuyển sang màu xanh thì:

    Số nhóm –COOH < số nhóm –NH2 \Rightarrow amin axit thỏa mãn là: H2N[CH2]4CH(NH2)COOH (X5)

    Vậy đáp án đúng là: X2; X5.

  • Câu 18: Nhận biết

    Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là

     Axit glutamic: HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH

  • Câu 19: Nhận biết

    Phương pháp hóa học để tách riêng CH4 và C2H5NH2

    Sục hỗn hợp khí qua dung dịch HCl dư, thu được khí CH4 bay ra. HCl phản ứng với etyl amin:

    CH3CH2NH2 + HCl → CH3CH2NH3Cl

    Dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu lại được etylamin.

    CH3CH2NH3Cl + NaOH → CH3CH2NH2 + NaCl + H2O

  • Câu 20: Vận dụng cao

    Có hai amin bậc một X và Y. X là đồng đẳng của anilin còn Y là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 6,42 g X thu được 672 cm3 khí N2 (đktc) và đốt cháy hoàn toàn Y cho hỗn hợp khí trong đó tỉ lệ thể tích VCO2: VH2O = 2:3. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là

     Theo bài ra ta có: cả X và Y đều là amin đơn chức.

    - Đốt X, ta có:

    nN2 = 0,03 mol ⇒ MX = 6,42 : 0,06 = 107

    ⇒ CTPT X là: C7H9N \Rightarrow X là CH3C6H4NH2

    - Đốt Y, ta có:

    VCO2: VH2O = 2:3 \RightarrowC:H = 1:3

    ⇒ CTPT Y làC3H9N ⇒ Y là CH3CH2CH2NH2.

  • Câu 21: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thì thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là:

     Gọi x, y lần lượt là số mol của alanin và axit glutamic.

    • Khi phản ứng với HCl:

    nmuối = nalanin + naxit gluctamic = x + y

    ⇒ mmuối = 52,5(x + y) – 16(x+y) = (36,5+ m) – m

    ⇒ 36,5x + 36,5y = 36,5                      (1)

    • Khi phản ứng với NaOH:

    nmuối = nalanin + 2naxit glutamic = x + 2y

    ⇒ mmuối = 22x + 44y = (30,8 + m) – m

    ⇒ 22x + 44y = 30,8                            (2)

    Từ (1), (2) ta được: x = 0,6; y = 0,4.

    ⇒ m = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2 gam.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với

     Trong mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác, chính vì vậy người ta dùng giấm ăn (thành phần có chứa CH3COOH) để khử mùi tanh của cá trước khi nấu.

  • Câu 23: Nhận biết

    Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là: 

  • Câu 24: Vận dụng

    Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala ( mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là:

    Gly-Ala + 2KOH → Gly-K + Ala-K+ H2O

    x                                  x         x

    113x + 127x = 2,4

    ⇒ x = 0,01 mol.

    ⇒ m = 0,01.146 = 1,46 gam.

  • Câu 25: Nhận biết

    Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin?

    H2N-CH2-COOH: Glyxin

  • Câu 26: Vận dụng cao

    Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (tạo bởi các α–amino axit có một nhóm – NH2 và một nhóm –COOH) bằng dung dịch KOH (dư 10% so với lượng cần phản ứng). Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn có khối lượng nhiều hơn khối lượng X là 29 gam. Số liên kết peptit trong một phân tử X là

    Gọi số mắt xích trong X là n ta có

    X + nKOH → hh rắn + H2O

    Vì X tạo thành từ các các α-aminoaxit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH và dung dịch KOH lấy dư 10%

    → nKOH = 1,1.n.nX = 1,1.n.0,1 = 0,11n

    BTKL : mX + mKOH = mchất rắn + mH2O

    → m + 0,11.n.56 = m + 29 + 18.0,1

    → n = 5 → m + 0,11.n.56 = m + 29 + 18.0,1

    → n = 5

    → số liên kết peptit trong X là: 5 – 1 = 4.

  • Câu 27: Nhận biết

    Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:

    Tên của các peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C (được giữ nguyên).

     Vậy tên của X là Glyxylalanin.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là

    H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH + 2H2O \xrightarrow{\mathrm H^+} 2H2NCH2COOH +

    H2NCH(CH3)COOH

    2H2NCH2COOH + HCl  → +NH3CH2COOHCl 

    H2NCH2COOH + HCl →  +NH3CH(CH3)COOHCl 

  • Câu 29: Thông hiểu

    Cho một peptit X được tạo nên từ n gốc alanine có khối lượng phân tử là 373 đvC. Peptit X thuộc loại

  • Câu 30: Nhận biết

    Chất nào có lực bazơ mạnh nhất?

    Amin bậc 3 có nhiều tác nhân đẩy e hơn nhưng do hiệu ứng không gian nên có tính bazơ thấp hơn amin bậc 2.

    CH3-NH-CH3 có hai gốc -CH3 đẩy e trực tiếp sẽ mạnh hơn gốc -(CH3)2-CH nên tính bazơ mạnh hơn.

  • Câu 31: Vận dụng

    Có 80% hiđro nguyên tử được tạo ra do 3,36 gam Fe tác dụng dd HCl, khử nitro benzen sẽ thu được m gam anilin. Giá trị của m là:

     nFe = 0,06 (mol) ⇒ n[H+] = 0,06.2.80% = 0,096 (mol)

    C6H5NO2 + 6H → C6H5NH2 + 2H2O

    ⇒ nanilin = 0,096:6 = 0,016 ⇒ manilin = 1,488 (gam).

  • Câu 32: Thông hiểu

    Thành phần phần trăm về khối lượng của nitơ trong phân tử anilin là:

     CTPT của anilin là C6H7N:

    \%N\;=\;\frac{14}{12.6+7+14}.100\%\;=\;15,05\%

  • Câu 33: Nhận biết

    Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

  • Câu 34: Vận dụng

    Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H11N. Khi cho X tác dụng với HNO2 thu được chất Y có công thức là C4H10O. Oxi hóa Y thu được chất hữu cơ Y1 có CTPT là C4H8O. Y1 không có phản ứng tráng bạc. Vậy tên gọi của X là:

    • X tác dụng HNO2 thu được chất Y có công thức là

    → X là amin no bậc 1 → D sai.

    • Y1 không có phản ứng tráng bạc → Y1 là xeton

    → Y là ancol bậc II.

    → X là amin bậc I có nhóm NH2 đính vào C bậc II → A, C sai.

    Vậy X là butan-2-amin: CH3−CH2−(NH2)−CH2−CH3.

     

  • Câu 35: Thông hiểu

    Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là:

     Theo thuyết bronsted:
    - Bazơ là những chất có khả năng nhận proton (nhận H+).
    - Axit là những chất có khả năng cho proton (ion H+).
    Trong các phân tử amin, nguyên tử N còn cặp electron tự do → có thể nhận proton → Gây ra tính bazơ.

  • Câu 36: Thông hiểu

    Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?

    Cách sắp xếp tính bazơ của các amin: R-N
    + R đẩy e → làm tăng mật độ electron trên N → tăng tính bazơ.
    + R hút e → làm giảm tính bazơ.
    Khả năng đẩy e của gốc C6​H5​-​< H < -CH3 nên tính bazơ của các chất tương ứng sẽ là: C6​H5​NH2​ < NH3 < CH3​NH2​.

  • Câu 37: Nhận biết

    Công thức của alanin là

  • Câu 38: Vận dụng

    Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được p gam muối Y. Cũng cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch KOH (dư), thu được q gam muối Z. Biết q - p = 39,5. Công thức phân tử của X là

    Gọi X có công thức (H2N)nR(COOH)m

    Khi X tác dụng với HCl dư muối Y dạng (H3N)mR(COOH)n: p gam

    Khi X tác dụng với KOH muối Z dạng

    (H2N)mR(COOK)n: q gam

    Ta thấy: q – p = n.(39 – 1) – 36,5.m = 39,5

    Khi n = 2, m = 1 thì thõa mãn

    Như vậy, X có 2 chức COOH và 1 chức NH2 (4 nguyên tử O và 1 nguyên tử N).

    ⇒ A đúng.

  • Câu 39: Vận dụng

    Cho 17,4 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc I (có tỉ khối so với không khí bằng 2) tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được kết tủa, đem nung nóng kết tủa đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

     Số mol của 2 amin là:

    \mathrm n\;=\;\frac{17,4}{\mathrm M}\;=\;\frac{17.4}{58}=\;0,3\;\mathrm{mol}

    Gọi công thức trung bình của 2 amin là \overline{\mathrm R}{\mathrm{NH}}_2:

    3\overline{\mathrm R}{\mathrm{NH}}_2 + 3H2O + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3\overline{\mathrm R}{\mathrm{NH}}_3\mathrm{Cl}
         0,3                                      0,1 

    2Fe(OH)3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ}​ Fe2​O3​+ 3H2​O
        0,1               0,05

    m = 160. 0,05 = 8 gam

  • Câu 40: Vận dụng

    Các chất X, Y, Z có cùng CTPT C2H5O2N. X tác dụng được cả với HCl và Na2O. Y tác dụng được với H mới sinh tạo ra Y1. Y1 tác dụng với H2SO4 tạo ra muối Y2. Y2 tác dụng với NaOH tái tạo lại Y1. Z tác dụng với NaOH tạo ra một muối và khí NH3. CTCT đúng của X, Y, Z là:

    • X là H2NCH2COOH:

    H2NCH2COOH + HCl ightarrow ClH3NCH2COOH

    H2NCH2COOH + Na2O ightarrow H2NCH2COONa + H2O

    • Y là CH3CH2NO2:

    CH3CH2NO2 + [H] ightarrow CH3CH2NH2 (Y1)

    CH3CH2NH2 + H2SO4 ightarrow CH3CH2NH3HSO4 (Y2)

    CH3CH2NH3HSO4 + 2NaOH ightarrow CH3CH2NH2 + Na2SO4 + H2O

    • Z là CH3COONH4:

    CH3COONH4 + NaOH ightarrow CH3COONa + NH3 + H2O

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 3 Amin, amino axit và protein Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo