Amin nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường?
Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí ở điều kiện thường.
Amin nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường?
Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí ở điều kiện thường.
Có hai amin bậc một X và Y. X là đồng đẳng của anilin còn Y là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 6,42 g X thu được 672 cm3 khí N2 (đktc) và đốt cháy hoàn toàn Y cho hỗn hợp khí trong đó tỉ lệ thể tích VCO2: VH2O = 2:3. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là
Theo bài ra ta có: cả X và Y đều là amin đơn chức.
- Đốt X, ta có:
nN2 = 0,03 mol ⇒ MX = 6,42 : 0,06 = 107
⇒ CTPT X là: C7H9N X là CH3C6H4NH2
- Đốt Y, ta có:
VCO2: VH2O = 2:3 C:H = 1:3
⇒ CTPT Y làC3H9N ⇒ Y là CH3CH2CH2NH2.
Cho 24,25 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
H2NCH2COONa + 2HCl → ClH3NCH2COOH ClH3NCH2COOH + NaCl
nHCl = 0,25.2 = 0,5 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m = 24,25 + 0,5.36,5 = 42,5 gam
Mô tả hiện tượng nào dưới đây không chính xác?
Phản ứng giữa anilin và dung dịch brom chứng tỏ
- Benzen không có phản ứng với dung dịch brom.
- Anilin có phản ứng với dung dịch brom.
Do ảnh hưởng của nhóm NH2 ba nguyên tử H ở vị trí ortho và para so với nhóm NH2 trong nhân thơm của anilin dễ bị thay thế bởi ba nguyên tử brom.
Công thức chung của amin no đơn chức, mạch hở là:
A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054% theo khối lượng. A tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3 gam A tác dụng hết với nước brom dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
Theo bài ra, ta có MA = 14/0,15054 = 93.
→ A là C6H5NH2
nC6H5NH2 = 0,1 mol = nC6H2Br3NH2
→ a = 0,1.330 = 33 gam.
Peptit có CTCT như sau: H2NCH(CH3)CONHCH2CONHCH(COOH)CH(CH3)2.Tên gọi đúng của peptit trên là
Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là
Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây?
Khi dùng quỳ tím nhận biết:
CH3COOH làm qùy chuyển đỏ.
C6H5OH không có hiện tượng.
CH3CH2NH2 làm quỳ chuyển xanh.
X là một hexapeptit cấu tạo từ một amino axit Y có dạng H2NCnH2nCOOH. Trong Y có tổng % khối lượng nguyên tố oxi và nitơ là 61,33%. Thủy phân hết m gam X trong môi trường axit thu được 30,3 gam pentapeptit; 19,8 gam đipeptit và 37,5 gam Y. Giá trị của m là.
Theo đề bài: %N + %O = 61,33%
⇒ MY = 75
⇒ Y là H2NCH2COOH (glyxin)
Số mol mắt xích glyxin trong X là
n-peptit có phân tử khối là 75n-18(n-1)
.
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO: mN = 80: 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
Ta có nNH2 = nHCl = 0,03 mol ⇒ mN = 0,03.14 = 0,42 gam.
Do mO : mN = 80 : 21
⇒ mO = 1,6 gam ⇒ nO = 0,1 mol
Đặt nCO2 = x mol ; nH2O = y mol
Đốt cháy X:
Bảo toàn O: 2nCO2 + nH2O = nO (trong X) + 2nO2 phản ứng
⇒ 2x + y = 0,1 + 0,285 = 0,385 mol
BTKL ta có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2
⇒ 44x + 18y = 7,97 gam
⇒ x = 0,13 mol, y = 0,125
⇒ mkết tủa = 0,13 . 100 = 13 gam.
Số nguyên tử oxi trong phân tử tyroxyl là
CTCT tyrosin : p-HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH.
Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được p gam muối Y. Cũng cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch KOH (dư), thu được q gam muối Z. Biết q - p = 39,5. Công thức phân tử của X là
Gọi X có công thức (H2N)nR(COOH)m
Khi X tác dụng với HCl dư muối Y dạng (H3N)mR(COOH)n: p gam
Khi X tác dụng với KOH muối Z dạng
(H2N)mR(COOK)n: q gam
Ta thấy: q – p = n.(39 – 1) – 36,5.m = 39,5
Khi n = 2, m = 1 thì thõa mãn
Như vậy, X có 2 chức COOH và 1 chức NH2 (4 nguyên tử O và 1 nguyên tử N).
⇒ A đúng.
Cho 17,4 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc I (có tỉ khối so với không khí bằng 2) tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được kết tủa, đem nung nóng kết tủa đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Số mol của 2 amin là:
Gọi công thức trung bình của 2 amin là :
3 + 3H2O + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3
0,3 0,1
2Fe(OH)3 Fe2O3+ 3H2O
0,1 0,05
m = 160. 0,05 = 8 gam
Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng?
Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo thành từ amino axit no A chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và một nhóm –COOH thì thu được b mol CO2 và c mol nước. Biết b – c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là
Giả sử X có CTTQ:
H-(HNCH(R)CO)n-OH : x mol
Quy đổi X gồm:
CO-NH: nx mol; CH2: y mol; H2O: x mol
Ta có:
nCO2 = nx + y = b (bảo toàn C)
nH2O = 0,5nx + x + y = c (bảo toàn H)
Theo giả thiết: b - c = 3,5x
⇒ nx + y – (0,5nx + x + y) = 3,5x
⇒ n = 9
⇒ Số liên kết peptit = số mắt xích peptit – 1 = n – 1 = 8.
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala với Gly – Ala – Gly là:
A đúng vì Gly – Ala – Gly phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm thu được phức có màu tím đặc trưng gọi là phản ứng màu biure. Gly – Ala là đipeptit không có hiện tượng.
Cho 0,04 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 7,34 gam muối khan. Mặt khác 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 80 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
nHCl = 0,04 mol; nNaOH = 0,08 mol
(H2N)nR(COOH)m + nHCl (ClH3N)nR(COOH)m
0,04 0,04n
0,04
0,04n = 0,1.0,4 n = 1
(H2N)nR(COOH)m + mNaOH (H2N)nR(COONa)m + mH2O
0,04 0,04m
0,04m = 0,08 m = 2
R + 16 + 45.2 = 147
R = 41 (C3H5)
Vậy X là H2NC3H5(COOH)2
Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin?
H2N-CH2-COOH: Glyxin
Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím là:
Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
Hexapeptit có tên gọi Ala-Gly-Ala-Ala-Gly-Val có khối lượng phân tử là
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là:
Gọi CTPT amino axit là CnH2n+1O2N: x mol, amin CmH2m+3N: y mol
Khi đốt cháy:
CnH2n+1O2N + (1,5n-0,75)O2 → nCO2 + (n+0,5)H2O + 0,5N2
x 1,5nx-0,75x nx
CmH2m+3N + (1,5m+0,75)O2 → mCO2 + (m+1,5) H2O + 0,5N2
y 1,5my+0,75m my
nO2 = 1,5nx – 0,75x + 1,5my + 0,75y = 0,57 (1)
nX = x + y = 0,16 (2)
nCO2 = nx + my = 0,37 (3)
Từ (1), (2), (3) ta có: x = 0,07; y = 0,09
⇒ nKOH = namino axit = 0,07 mol
Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là:
Chọn mệnh đề đúng khi nói về liên kết peptit.
Cho các chất sau:
(1) ClH3NCH2
(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2
(3) (HOOCCH2NH3)2SO4.
(5) CH3COOC6H5.
Số chất trong dãy khi tác dụng với NaOH (dư, đun nóng) thu được dung dịch chứa 2 muối là bao nhiêu:
(1) ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + H2O → 2 muối.
(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2COOH + 2NaOH → H2NCH(CH3)-COONa + H2N-CH2COONa + H2O → 2 muối.
(3) (HOOCCH2NH3)2SO4 + 4NaOH → 2H2N-CH2-COONa + Na2SO4 + 4H2O → 2 muối.
(4) CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
→ 2 muối
Sau khi đựng anilin, có thể chọn cách rửa nào sau đây để có dụng cụ thủy tinh sạch?
Để rửa được anilin thì cần dùng axit để phản ứng xảy ra, ví dụ sử dụng axit HCl:
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
Sau đó rửa bằng nước để đưa C6H5NH3Cl ra khỏi dụng cụ mang theo anilin.
Nhúng quỳ tím vào dung dịch alanin, quỳ tím..(1); nhúng quỳ tím vào dung dịch lysin, quỳ tím..(2)..; nhúng quỳ tím vào dung dịch axit glutamic, quỳ tím..(3).. Vậy (1), (2), (3) tương ứng là:
Hiện tượng quan sát được khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 là
Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hai amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp nhau, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Hai amin có công thức phân tử là
Gọi CTTQ của hai amin là CnH2n+3N (n 1)
nCO2 = 0,5 mol
namin = 0,5/n (mol)
mamin = 0,5/n.(14n + 17) = 10,4
n = 2,5
Do 2 amin là no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp nên là C2H7N và C3H9N.
Khi thủy phân polipeptit sau:
H2N-CH2-CO-NH-CH—CO(CH2COOH)-NH-CH(CH2-C6H5)— CO-NH-CH(CH3)- COOH.
Số amino axit khác nhau thu được là?
Ta có mỗi gốc CO-NH là 1 liên kết của 2 amino axit, có 3 liên kết => có 4 axit amin khác nhau
Phương pháp hóa học để tách riêng CH4 và C2H5NH2
Sục hỗn hợp khí qua dung dịch HCl dư, thu được khí CH4 bay ra. HCl phản ứng với etyl amin:
CH3CH2NH2 + HCl → CH3CH2NH3Cl
Dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu lại được etylamin.
CH3CH2NH3Cl + NaOH → CH3CH2NH2 + NaCl + H2O
Thành phần phần trăm về khối lượng của nitơ trong phân tử anilin là:
CTPT của anilin là C6H7N:
Cho 3,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, trimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,07 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mamin + mHCl = mmuối
mmuối = 3 + 0,07.36,5 = 5,555 gam
Để khử nitrobenzen thành anilin, ta có thể dùng chất nào trong các chất sau đây?
Cho các chất sau: axit glutamic, valin, lysin, alanin, trimetylamin, anilin, metylamoni clorua, phenylamoni clorua. Số chất làm quỳ tím chuyển màu đỏ, màu xanh, không đổi màu lần lượt là
Cho m gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 14,55 gam muối. Giá trị của m là:
nmuối = 14,55/97 = 0,15 mol
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.
nH2NCH2COOH = nmuối
→ mH2NCH2COOH = 0,15.75 = 11,25 gam.
Thủy phân 101,17 gam một tetrapeptit mạch hở: Ala-Ala-Ala-Ala thu được hỗn hợp gồm 42,72 gam Ala; m gam Ala-Ala; 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:
nAla = 42,72/89 = 0,48 mol;
nAla-Ala-Ala = 27,72/231 = 0,12 mol
n Ala-Ala-Ala-Ala = 101,17/302 = 0,335 mol;
n Ala-Ala = a mol
Ta có số mol gốc Ala trước và sau phản ứng bằng nhau nên:
4.0,335 = 1. 0,48 + 2.a + 3. 0,12
⇒ a = 0,25 mol
⇒ m = 160. 0,25 = 40 gam.