Đề kiểm tra 45 phút Chương 3 Amin, amino axit và protein

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 3 Amin, amino axit và protein được thay đổi liên tục giúp học sinh ôn tập kiến thức và kĩ năng giải bài tập Hóa 12.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Cho các chất sau:

    (1)  ClH3NCH2

    (2)  H2NCH(CH3)-CONH-CH2

    (3)  (HOOCCH2NH3)2SO4.

    (5)  CH3COOC6H5.

    Số chất trong dãy khi tác dụng với NaOH (dư, đun nóng) thu được dung dịch chứa 2 muối là bao nhiêu:

    (1) ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + H2O → 2 muối.

    (2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2COOH + 2NaOH → H2NCH(CH3)-COONa + H2N-CH2COONa + H2O → 2 muối.

    (3) (HOOCCH2NH3)2SO4 + 4NaOH → 2H2N-CH2-COONa + Na2SO4 + 4H2O → 2 muối.

    (4) CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

    → 2 muối

  • Câu 2: Nhận biết

    Số nguyên tử oxi trong phân tử tyroxyl là

     CTCT tyrosin : p-HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH.

  • Câu 3: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?

    Trong phân tử lysin có 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH nên làm quỳ chuyển xanh

  • Câu 4: Nhận biết

    Số đồng phân bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là

    Số đồng phân amin bậc 2 của C4H11N là: CH3CH2NHCH3CH2; CH3CH2CH2NHCH3; CH3CH(CH3)NHCH3.

  • Câu 5: Nhận biết

    Công thức phân tử của đimetylamin là:

  • Câu 6: Vận dụng

    Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là

    Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường:

    Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí \Rightarrow X là muối amoni, có công thức là CH2=CHCOONH4 (amoni acrylat) hoặc HCOOH3NCH=CH2 (vinylamoni fomat).

    Chất Y có phản ứng trùng ngưng \Rightarrow Y là amino axit, có công thức là H2NCH2CH2COOH (axit 3-aminopropanoic) hoặc CH3CH(H2N)COOH (axit 2-aminopropanoic). Vậy căn cứ vào các phương án suy ra X và Y lần lượt là amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.

    Phương trình phản ứng:

    CH2=CHCOONH4 + NaOH \xrightarrow{\mathrm t^{\mathrm o}} CH2=CHCOONa + NH3\uparrow + H2O

    nH2N CH(CH3)COOH \xrightarrow{\mathrm t^{\mathrm o}} (-HNCH(CH3)-CO-)n + nH2O

  • Câu 7: Vận dụng

    Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin. Nếu phân tử khối của X là 50000 thì số mắt xích alanin trong phân tử X là

     {\mathrm n}_{\mathrm X}\;=\;\frac{500}{50000}=\;0,01\;\mathrm{mol}

    {\mathrm n}_{\mathrm{alanin}}\;=\;\frac{178}{89}=2\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow Số mắt xích alanin là

    \mathrm n\;=\;\frac{{\mathrm n}_{\mathrm{ala}}}{{\mathrm n}_{\mathrm x}}=\;\frac2{0,01}=\;200

  • Câu 8: Vận dụng

    Anilin là một chất lỏng không màu, rất độc, rất ít tan trong nước (ở nhiệt độ thường, 100 gam nước hoà tan được 3,04 gam anilin). Anilin có khối lượng riêng 1,02 g/ml. Lấy 9,3 ml anilin cho tác dụng hoàn toàn với lượng nước brom có dư, khối lượng chất không tan thu được là

     manilin = 1,02.9,3 = 9,486 gam

    \Rightarrow nanilin = 0,102 mol

    C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2\downarrow + 3HBr

        0,102           →            0,102

    m\downarrow = 0,102.330 = 33,66 gam

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thì thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là:

     Gọi x, y lần lượt là số mol của alanin và axit glutamic.

    • Khi phản ứng với HCl:

    nmuối = nalanin + naxit gluctamic = x + y

    ⇒ mmuối = 52,5(x + y) – 16(x+y) = (36,5+ m) – m

    ⇒ 36,5x + 36,5y = 36,5                      (1)

    • Khi phản ứng với NaOH:

    nmuối = nalanin + 2naxit glutamic = x + 2y

    ⇒ mmuối = 22x + 44y = (30,8 + m) – m

    ⇒ 22x + 44y = 30,8                            (2)

    Từ (1), (2) ta được: x = 0,6; y = 0,4.

    ⇒ m = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2 gam.

  • Câu 10: Nhận biết

    Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng?

  • Câu 11: Nhận biết

    α-amino axit là amino axit mà có nhóm amino gắn ở cacbon có vị trí thứ mấy?

  • Câu 12: Thông hiểu

    Để chứng minh tính lưỡng tính của H2N- CH2-COOH ta cho tác dụng với

  • Câu 13: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X được 8,96 lít CO2; 1,12 lít N2 (đktc) và 9,9 gam H2O Công thức của X là

     Ta có:

    nN2 = 0,05mol → nN = 0,1 mol

    nCO2 = 0,4mol → nC = 0,4 mol

    nH2O = 0,45 mol → nH = 0,9 mol

    →nC : nH : nN = 4 : 11: 1

    → CTĐGN của X là C4H11N, vì X là amin đơn chức nên CTPT X là C4H11N.

  • Câu 14: Nhận biết

    Công thức chung của amin no đơn chức, mạch hở là:

  • Câu 15: Thông hiểu

    Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3-CH2-NH-CH3?

     Tên amin bậc II: Tên gốc hiđrocacbon + amin

    Có 2 gốc hiđrocacbon là metyl và etyl thì đọc etyl trước

    => Tên gọi: Etylmetylamin

  • Câu 16: Vận dụng

    Cho 0,04 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 7,34 gam muối khan. Mặt khác 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 80 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là

     nHCl = 0,04 mol; nNaOH = 0,08 mol

    (H2N)nR(COOH)m + nHCl ightarrow (ClH3N)nR(COOH)m

          0,04        ightarrow        0,04n   ightarrow        0,04

    0,04n = 0,1.0,4  \Rightarrow n = 1

    {\mathrm M}_{\mathrm{amino}\;\mathrm{axit}\;}=\;\frac{7,34}{0,04}-36,5\;=\;147

    (H2N)nR(COOH)m + mNaOHightarrow (H2N)nR(COONa)m + mH2O

       0,04       ightarrow            0,04m

    0,04m = 0,08 \Rightarrow m = 2

    \Rightarrow R + 16 + 45.2 = 147

    \Rightarrow R = 41 (C3H5)

    Vậy X là H2NC3H5(COOH)2

  • Câu 17: Nhận biết

    Trong phân tử chất nào sau đây có chứa vòng benzen?

     CTCT của phenylamin hay còn gọi là anilin:

  • Câu 18: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây sai?

  • Câu 19: Nhận biết

    Phương pháp hóa học để tách riêng CH4 và C2H5NH2

    Sục hỗn hợp khí qua dung dịch HCl dư, thu được khí CH4 bay ra. HCl phản ứng với etyl amin:

    CH3CH2NH2 + HCl → CH3CH2NH3Cl

    Dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu lại được etylamin.

    CH3CH2NH3Cl + NaOH → CH3CH2NH2 + NaCl + H2O

  • Câu 20: Nhận biết

    Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

  • Câu 21: Thông hiểu

    Có mấy hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N có chung tính chất là vừa tác dụng với HCl và NaOH:

     Các chất thõa mãn là:

    C2H5COONH4

    CH3COONH3CH3

    HCOONH3C2H5

    HCOONH2(CH3)2

  • Câu 22: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm axit glutamic, glyxin. Hỗn hợp Y gồm axit maleic (HOOC-CH=CH-COOH), axit acrylic, buten. Đốt cháy m gam hỗn hợp M gồm a mol X và b mol Y cần 7,56 lít O2 đktc, thu được 18,67 gam CO2 và H2O. Mặt khác cùng lượng M trên tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH. Cho a mol X tác dụng tối đa được với bao nhiêu mol HCl?

    Quy đổi hỗn hợp:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm{COO}:\;0,11\\{\mathrm{CH}}_2:\;\mathrm x\\{\mathrm{NH}}_3:\;\mathrm y\end{array}ight.\xrightarrow{+{\mathrm O}_2:\;0,3375\;\mathrm{mol}}\left\{\begin{array}{l}{\mathrm{CO}}_2,\;{\mathrm H}_2\mathrm O:\;18,67\;\mathrm{gam}\\{\mathrm N}_2:\;\frac{\mathrm y}2\end{array}ight.

    Bảo toàn O: 1,5x + 0,75y = 0,3375                  (1)

    BTKL: 14x + 17y + 0,11.44+ 0,3375.32

       = 18,67 +14y                                                  (2)

    Từ (1) và (2) ta có x = 0,21; y = 0,03

    ⇒ nHCl = nX = 0,03 mol.

     

  • Câu 23: Vận dụng

    Cho 24,25 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    H2NCH2COONa + 2HCl → ClH3NCH2COOH ClH3NCH2COOH + NaCl

    {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2{\mathrm{NCH}}_2\mathrm{COONa}}\;=\;\frac{24,25}{97}=0,25\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow nHCl = 0,25.2 = 0,5 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    m = 24,25 + 0,5.36,5 = 42,5 gam

  • Câu 24: Thông hiểu

    Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là:

     Theo thuyết bronsted:
    - Bazơ là những chất có khả năng nhận proton (nhận H+).
    - Axit là những chất có khả năng cho proton (ion H+).
    Trong các phân tử amin, nguyên tử N còn cặp electron tự do → có thể nhận proton → Gây ra tính bazơ.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Để khử nitrobenzen thành anilin, ta có thể dùng chất nào trong các chất sau đây?

  • Câu 26: Vận dụng cao

    Thể tích nước brom 3% (d = 1,3g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam kết tủa 2,4,6-tribrom anilin là

     C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2↓ + 3HBr

    Số mol C6H2Br3NH3 là:

      n\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{44}{330}\;mol

    Theo pt:

    nBr_2\;=\;3.n_{C6H2Br3NH3\;}=\;3.\frac{4,4}{330}\;=0,04\;\;mol

    \Rightarrow mBr2 = 0,04.160 = 6,4 (gam)

    \Rightarrow m_{ddBr23\%}\;=\;6,4:3\%\;=\frac{640}3\;gam

    \Rightarrow V_{Br2cần\;dùng\;}=\;\frac mD\;=\;\frac{640}{3.\;1,3}\;=\;164,1\;(ml)\\

     

  • Câu 27: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit.

    (b) Đipeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure.

    (c) Trong phân tử Gly-Ala-Gly có chứa 3 liên kết peptit.

    (d) Hợp chất H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH là đipeptit.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

    • Đúng.
    • Sai vì từ tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure.
    • Sai vì trong phân tử Gly-Ala-Gly có chứa 2 liên kết peptit.
    • Sai vì peptit phải được tạo từ α-amino axit.
  • Câu 28: Thông hiểu

    Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

    - Anilin là amin nhưng không làm đổi màu quỳ tím.

    - Các aminoaxit có số nhóm -NH2 bằng số nhóm -COOH thì mới không làm đổi màu quỳ tím.

    - Đipeptit không tham gia phản ứng màu biure.

  • Câu 29: Nhận biết

    Khi nhỏ dung dịch axit nitric đặc vào dung dịch abumin, hiện tượng xảy ra và giải thích đúng là:

  • Câu 30: Nhận biết

    Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử:

  • Câu 31: Thông hiểu

    Cho dung dịch các chất sau: C6H5NH2 (X1); CH3NH2 (X2); H2NCH2COOH (X3); HOOCCH2 CH2CH(NH2)COOH (X4); H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (X5). Những dung dịch làm xanh quỳ tím là:

    • Trong 2 amin X1; X2 thì anilin C6H5NH2 không làm quỳ đổi màu.
    • Metylamin CH3NH2 làm quỳ tím đổi màu xanh \Rightarrow thỏa mãn.
    • Còn lại là các amino axit, để làm quỳ tím chuyển sang màu xanh thì:

    Số nhóm –COOH < số nhóm –NH2 \Rightarrow amin axit thỏa mãn là: H2N[CH2]4CH(NH2)COOH (X5)

    Vậy đáp án đúng là: X2; X5.

  • Câu 32: Nhận biết

    Khi nói về protein phát biểu nào sau đây sai?

  • Câu 33: Vận dụng

    Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được p gam muối Y. Cũng cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch KOH (dư), thu được q gam muối Z. Biết q - p = 39,5. Công thức phân tử của X là

    Gọi X có công thức (H2N)nR(COOH)m

    Khi X tác dụng với HCl dư muối Y dạng (H3N)mR(COOH)n: p gam

    Khi X tác dụng với KOH muối Z dạng

    (H2N)mR(COOK)n: q gam

    Ta thấy: q – p = n.(39 – 1) – 36,5.m = 39,5

    Khi n = 2, m = 1 thì thõa mãn

    Như vậy, X có 2 chức COOH và 1 chức NH2 (4 nguyên tử O và 1 nguyên tử N).

    ⇒ A đúng.

  • Câu 34: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?

    - Glyxin loại vì CH2(NH2)-COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

    - Axit axetic loại vì CH3COOH có pH < 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

    - Alanin vì CH3CH(NH2)COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

    - Metylamin thõa mãn vì CH3NH2 có pH > 7 nên làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

  • Câu 35: Thông hiểu

    Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit X ngoài các α-amnioaxit còn thu được các đipeptit: Gly – Ala, Phe – Val, Ala – Phe. Cấu tạo đúng của X là:

    X là tetrapeptit nên X có 4 mắt xích.

    - Thủy phân X thu được Gly – Ala và Ala – Phe

    → đoạn mạch có: Gly – Ala – Phe.

    - Thủy phân X thu được cả Phe – Val

    → X là Gly – Ala – Phe – Val.

  • Câu 36: Nhận biết

    Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là: 

  • Câu 37: Vận dụng

    Một peptit X mạch hở khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được glyxin. Khi đốt cháy 0,1 mol X thu được 12,6 gam nước. Số nguyên tử oxi có trong 1 phân tử X là:

    Ta có X thủy phân chỉ thu được glyxin nên gọi CTTQ của X là: (Gly)n

    ⇒ X: nC2H5O2N – ( n–1)H2O = CnH3n+2On+1Nn

    Đốt cháy X:

    CnH3n+2On+1Nn → (1,5n + 1) H2O

    ⇒ 0,84 = 0,12.(1,5n + 1)

    ⇒ n = 4

    ⇒ số nguyên tử oxi trong X = 5.

  • Câu 38: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo thành từ amino axit no A chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và một nhóm –COOH thì thu được b mol CO2 và c mol nước. Biết b – c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là

    Giả sử X có CTTQ:

    H-(HNCH(R)CO)n-OH : x mol

    Quy đổi X gồm:

    CO-NH: nx mol; CH2: y mol; H2O: x mol

    Ta có:

    nCO2 = nx + y = b (bảo toàn C)

    nH2O = 0,5nx + x + y = c (bảo toàn H)

    Theo giả thiết: b - c = 3,5x

    ⇒ nx + y – (0,5nx + x + y) = 3,5x

    ⇒ n = 9

    ⇒ Số liên kết peptit = số mắt xích peptit – 1 = n – 1 = 8.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với:

     Phương trình phản ứng của anilin và phenol với Br2:

    C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2trắng + 3HBr.

    C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓trắng + 3HBr.

  • Câu 40: Thông hiểu
    Hòa tan 0,1 mol metylamin vào nước được 1 lít dung dịch X. Khi đó:

     Do metylamin là bazơ yếu nên khi hòa vào nước có cân bằng:

               CH3NH2 + H2O ightleftharpoons CH3NH3+ + OH-

    Phân li không hoàn toàn nên nồng độ của ion CH3NH3+ < 0,1M

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 3 Amin, amino axit và protein Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo