Nếu thay tất cả các tần số trong mẫu số liệu ghép nhóm trên bằng 4 thì số đặc trưng nào sau đây không thay đổi?
Nếu thay tất cả các tần số trong mẫu số liệu ghép nhóm trên bằng 4 thì số đặc trưng không đổi là khoảng biến thiên.
Nếu thay tất cả các tần số trong mẫu số liệu ghép nhóm trên bằng 4 thì số đặc trưng nào sau đây không thay đổi?
Nếu thay tất cả các tần số trong mẫu số liệu ghép nhóm trên bằng 4 thì số đặc trưng không đổi là khoảng biến thiên.
Kết quả khảo sát cân nặng của 40 quả cam Hòa Bình ở mỗi lô hàng 1 và lô hàng 2 được cho ở bảng sau:
Cân nặng (gam) |
[100; 110) |
[110; 120) |
[120; 130) |
[130; 140) |
[140; 150) |
Số quả cam ở lô hàng 1 |
0 |
10 |
11 |
19 |
0 |
Số quả cam ở lô hàng 1 |
3 |
15 |
12 |
7 |
3 |
Sử dụng khoảng biến thiên, hãy cho biết cân nặng của 40 quả cam Hòa Bình của lô hàng nào có độ phân tán lớn hơn.
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về cân nặng của 40 quả cam Hòa Bình của lô hàng 1 là 140 - 110 = 30 gam.
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về cân nặng của 40 quả cam Hòa Bình của lô hàng 2 là 150 – 100 = 50 gam.
Do vậy, lô hàng 2 có cân nặng của 40 quả cam Hòa Bình phân tán lớn hơn lô hàng 1.
Kết quả điều tra thu nhập (triệu đồng/năm) năm 2023 của một số hộ gia đình tại địa phương được ghi lại trong bảng sau:
Tổng thu nhập | [200; 250) | [250; 300) | [300; 350) | [350; 400) | [400; 450) |
Số hộ gia đình | 24 | 62 | 34 | 21 | 9 |
Một doanh nghiệp địa phương muốn hướng dịch vụ của mình đến các gia đình có mức thu nhập ở tầm trung, tức là 50% các hộ gia đình có mức thu nhập ở chính giữa so với tất cả các hộ gia đình của địa phương. Hỏi doanh nghiệp cần hướng đến các gia đình có mức thu nhập trong khoảng nào?
Kết quả điều tra thu nhập (triệu đồng/năm) năm 2023 của một số hộ gia đình tại địa phương được ghi lại trong bảng sau:
Tổng thu nhập | [200; 250) | [250; 300) | [300; 350) | [350; 400) | [400; 450) |
Số hộ gia đình | 24 | 62 | 34 | 21 | 9 |
Một doanh nghiệp địa phương muốn hướng dịch vụ của mình đến các gia đình có mức thu nhập ở tầm trung, tức là 50% các hộ gia đình có mức thu nhập ở chính giữa so với tất cả các hộ gia đình của địa phương. Hỏi doanh nghiệp cần hướng đến các gia đình có mức thu nhập trong khoảng nào?
Cho bảng tần số ghép nhóm dưới đây:
Độ tuổi |
[50; 55) |
[55; 60) |
[60; 65) |
[65; 70) |
[70; 75) |
[75; 80) |
[80; 85) |
[85; 90) |
Tần số |
4 |
7 |
4 |
6 |
16 |
12 |
2 |
0 |
Hãy xác định khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên?
Do nhóm số liệu [85; 90) có tần số là 0 nên ta sẽ chỉ xét đến nhóm số liệu [80; 85).
Do đó: R = 85 – 50 = 35.
Trong một đợt khám sức khỏe của 50 học sinh nam lớp 12, người ta được kết quả như trong bảng sau:
Nhóm |
Tần số |
[160; 164) |
3 |
[164; 168) |
8 |
[168; 172) |
18 |
[172; 176) |
12 |
[176; 180) |
9 |
![]() |
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm cho ở bảng trên bằng bao nhiêu centimets (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Đáp án: 4,5 (cm)
Trong một đợt khám sức khỏe của 50 học sinh nam lớp 12, người ta được kết quả như trong bảng sau:
Nhóm |
Tần số |
[160; 164) |
3 |
[164; 168) |
8 |
[168; 172) |
18 |
[172; 176) |
12 |
[176; 180) |
9 |
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm cho ở bảng trên bằng bao nhiêu centimets (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Đáp án: 4,5 (cm)
Số trung bình cộng của mẫu số liệu đó là:
Phương sai của mẫu số liệu là:
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu là:
Đáp số: (cm).
Một mẫu số liệu ghép nhóm có phương sai bằng có độ lệch chuẩn bằng:
Mẫu số liệu ghép nhóm có phương sai bằng có độ lệch chuẩn bằng
.
Thời gian tập nhảy mỗi ngày trong thời gian gần đây của bạn A được thống kê lại ở bảng sau:
Thời gian (phút) |
[20;25) |
[25;30) |
[30;35) |
[35;40) |
[40;45) |
Số ngày |
6 |
6 |
4 |
1 |
1 |
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là: 45 – 20 = 25 (phút).
Cho biểu đồ thống kê thời gian tập thể dục buổi sáng của hai người A và B
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian tập thể dục hằng ngày của A và B lần lượt là:
Ta có bảng sau:
Đối tượng |
[15; 20) |
[20; 25) |
[25; 30) |
[30; 35) |
[35; 40) |
A |
5 |
12 |
8 |
3 |
2 |
B |
0 |
25 |
5 |
0 |
0 |
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian tập thể dục của A là: 40 – 15 = 25 (phút)
Tuy nhiên trong mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian tập thể dục của B nhóm đầu tiên chứa dữ liệu là [20; 25) và nhóm cuối cùng chứa dữ liệu [25; 30). Do đó khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian tập thể dục buổi sáng của B là 30 – 20 = 10.
Cho bảng thống kê kết quả cự li ném bóng của một người như sau:
Cự li (m) |
[19; 19,5) |
[19,5; 20) |
[20; 20,5) |
[20,5; 21) |
[21; 21,5) |
Số lần |
13 |
45 |
24 |
12 |
6 |
Cự li ném bóng trung bình của người đó là:
Ta có:
Cự li (m) |
[19; 19,5) |
[19,5; 20) |
[20; 20,5) |
[20,5; 21) |
[21; 21,5) |
Giá trị đại diện |
19,25 |
19,75 |
20,25 |
20,75 |
21,25 |
Số lần |
13 |
45 |
24 |
12 |
6 |
Cự li trung bình là:
Cho biểu đồ mức lương của công nhân hai phân xưởng A và B (đơn vị: triệu đồng) như sau:
Hoàn thành bảng số liệu sau:
Mức lương |
[5; 6) |
[6; 7) |
[7; 8) |
[8; 9) |
[9; 10) |
Giá trị đại diện |
5,5 |
6,5 |
7,5 |
8,5 |
9,5 |
Phân xưởng A |
4 |
5 |
5 |
4 |
2 |
Phân xưởng B |
3 |
6 |
5 |
5 |
1 |
Cho biểu đồ mức lương của công nhân hai phân xưởng A và B (đơn vị: triệu đồng) như sau:
Hoàn thành bảng số liệu sau:
Mức lương |
[5; 6) |
[6; 7) |
[7; 8) |
[8; 9) |
[9; 10) |
Giá trị đại diện |
5,5 |
6,5 |
7,5 |
8,5 |
9,5 |
Phân xưởng A |
4 |
5 |
5 |
4 |
2 |
Phân xưởng B |
3 |
6 |
5 |
5 |
1 |
Ta có:
Mức lương |
[5; 6) |
[6; 7) |
[7; 8) |
[8; 9) |
[9; 10) |
Giá trị đại diện |
5,5 |
6,5 |
7,5 |
8,5 |
9,5 |
Phân xưởng A |
4 |
5 |
5 |
4 |
2 |
Phân xưởng B |
3 |
6 |
5 |
5 |
1 |
Thống kê thời gian làm bài test ngắn của học sinh hai lớp 12A và 12B ghi lại trong bảng sau:
Thời gian (phút) |
[6; 7) |
[7; 8) |
[8; 9) |
[9; 10) |
[10; 11) |
Học sinh lớp 12A |
8 |
10 |
13 |
10 |
9 |
Học sinh lớp 12B |
4 |
12 |
17 |
14 |
3 |
Nếu so sánh theo số trung bình thì học sinh lớp nào làm bài cần ít thời gian hơn?
Ta có:
Thời gian (phút) |
[6; 7) |
[7; 8) |
[8; 9) |
[9; 10) |
[10; 11) |
Giá trị đại diện |
6,5 |
7,5 |
8,5 |
9,5 |
10,5 |
Học sinh lớp 12A |
8 |
10 |
13 |
10 |
9 |
Học sinh lớp 12B |
4 |
12 |
17 |
14 |
3 |
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm lớp 12A:
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm lớp 12B:
Vì nên nếu so sánh theo số trung bình thì học sinh lớp 12B làm nhanh hơn.
Kiểm lâm thực hiện đo đường kính của một số cây thân gỗ tại hai khu vực A và B thu được kết quả như sau:
Đường kính (cm) |
[30; 32) |
[32; 34) |
[34; 36) |
[36; 38) |
[38; 40) |
A |
25 |
28 |
20 |
10 |
7 |
B |
22 |
27 |
19 |
18 |
14 |
Đường kính trung bình của cây tại hai khu vực A và B lần lượt là:
Ta có:
Đường kính (cm) |
[30; 32) |
[32; 34) |
[34; 36) |
[36; 38) |
[38; 40) |
Giá trị đại diện |
31 |
33 |
35 |
37 |
39 |
A |
25 |
28 |
20 |
10 |
7 |
B |
22 |
27 |
19 |
18 |
14 |
Suy ra
Cho mẫu số liệu điểm môn Toán của một nhóm học sinh như sau:
Điểm |
|
|
|
|
Số học sinh |
![]() |
|
|
|
Mốt của mẫu số liệu (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) là:
Nhóm chứa Mốt là .
Mốt của mẫu số liệu là
Điểm kiểm tra khảo sát môn Tiếng Anh của lớp 11A được ghi trong bảng số liệu ghép nhóm như sau:
Điểm |
[0; 20) |
[20; 40) |
[40; 60) |
[60; 80) |
[80; 100) |
Số học sinh |
5 |
9 |
12 |
10 |
6 |
Khi đó giá trị tứ phân vị thứ ba là:
Ta có:
Điểm |
[0; 20) |
[20; 40) |
[40; 60) |
[60; 80) |
[80; 100) |
|
Số học sinh |
5 |
9 |
12 |
10 |
6 |
N = 42 |
Tần số tích lũy |
5 |
14 |
26 |
36 |
42 |
|
Cỡ mẫu
=> Nhóm chứa là [60; 80)
(Vì 31,5 nằm giữa hai tần số tích lũy 26 và 36)
Khi đó ta tìm được các giá trị:
.
Tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu sau
Thời gian |
Số học sinh |
[0; 5) |
6 |
[5; 10) |
10 |
[10; 15) |
11 |
[15; 20) |
9 |
[20; 25) |
1 |
[25; 30) |
1 |
[30; 35) |
2 |
Ta có:
Thời gian |
Số học sinh |
Tần số tích lũy |
[0; 5) |
6 |
6 |
[5; 10) |
10 |
16 |
[10; 15) |
11 |
27 |
[15; 20) |
9 |
36 |
[20; 25) |
1 |
37 |
[25; 30) |
1 |
38 |
[30; 35) |
2 |
40 |
Cỡ mẫu là:
=> Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là [5; 10) (vì 10 nằm giữa hai tần số tích lũy 6 và 16)
Khi đó
Cỡ mẫu là:
=> Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là [15; 20) (vì 30 nằm giữa hai tần số tích lũy 36 và 27)
Khi đó
Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: .
Cho bảng thống kê kết quả đo chiều cao một số cây trong vườn như sau:
Chiều cao | [120; 150) | [150; 180) | [180; 210) | [210; 240) |
Số cây | 15 | 20 | 31 | 18 |
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu bằng:
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu bằng .
Điểm trung bình cuối năm của học sinh lớp 12A và 12B được thống kê trong bảng sau:
Nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì học sinh lớp nào có điểm trung bình ít phân tán hơn?
Ta có:
Xét lớp 12A
Cỡ mẫu
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Xét lớp 12B
Cỡ mẫu
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Vì nên nếu so sánh độ lệch chuẩn thì học sinh lớp 12A có điểm trung bình ít phân tán hơn học sinh lớp 12B.
Cho biểu đồ
Hoàn thảnh bảng số liệu theo mẫu sau:
Chiều cao |
[160; 164) |
[164; 168) |
[168; 172) |
[172; 176) |
[176; 180) |
Số học sinh |
3 |
5 |
8 |
4 |
1 |
Giá trị đại diện |
162 |
166 |
170 |
174 |
178 |
Cho biểu đồ
Hoàn thảnh bảng số liệu theo mẫu sau:
Chiều cao |
[160; 164) |
[164; 168) |
[168; 172) |
[172; 176) |
[176; 180) |
Số học sinh |
3 |
5 |
8 |
4 |
1 |
Giá trị đại diện |
162 |
166 |
170 |
174 |
178 |
Hoàn thảnh bảng số liệu như sau:
Chiều cao |
[160; 164) |
[164; 168) |
[168; 172) |
[172; 176) |
[176; 180) |
Số học sinh |
3 |
5 |
8 |
4 |
1 |
Giá trị đại diện |
162 |
166 |
170 |
174 |
178 |
Kết quả đo chiều cao của 50 cây keo trong vườn được thống kê lại trong bảng sau:
Chiều cao (cm) |
[120; 122) |
[122; 124) |
[124; 126) |
[126; 128) |
[128; 130) |
Số cây |
16 |
4 |
3 |
6 |
21 |
Tính chiều cao trung bình của 50 cây keo trên?
Cỡ mẫu
Chiều cao (cm) |
[120; 122) |
[122; 124) |
[124; 126) |
[126; 128) |
[128; 130) |
Giá trị đại diện |
121 |
123 |
125 |
127 |
129 |
Số cây |
16 |
4 |
3 |
6 |
21 |
Chiều cao trung bình là:
.
Thời gian tập nhảy mỗi ngày trong thời gian gần đây của bạn A được thống kê lại ở bảng sau:
Thời gian (phút) |
[20;25) |
[25;30) |
[30;35) |
[35;40) |
[40;45) |
Số ngày |
6 |
6 |
4 |
1 |
1 |
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là
Ta có:
Thời gian (phút) |
[20;25) |
[25;30) |
[30;35) |
[35;40) |
[40;45) |
Số ngày |
6 |
6 |
4 |
1 |
1 |
Tần số tích lũy |
6 |
12 |
16 |
17 |
28 |
Cỡ mẫu N = 18
Cỡ mẫu
=> Nhóm chứa là [20;25)
Khi đó ta tìm được các giá trị:
Cỡ mẫu
=> Nhóm chứa là [30;35)
Khi đó ta tìm được các giá trị:
.
Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là
Khảo sát thời gian tập thể dục của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
Mốt của mẫu số liệu trên là
Mốt chứa trong nhóm
.
Do đó:
;
.
Cho bảng thống kê lượng mưa (đơn vị: mm) đo được vào tháng 6 từ năm 2023 đến 2024 tại khu vực A:
341,4 | 187,1 | 242,2 | 522,9 | 251,4 |
432,2 | 200,7 | 388,6 | 258,4 | 288,5 |
298,1 | 413,5 | 413,5 | 332 | 421 |
475 | 400 | 305 | 520 | 147 |
Chia mẫu số liệu thành 4 nhóm với nhóm đầu tiên [140; 240). Tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm?
Cho bảng thống kê lượng mưa (đơn vị: mm) đo được vào tháng 6 từ năm 2023 đến 2024 tại khu vực A:
341,4 | 187,1 | 242,2 | 522,9 | 251,4 |
432,2 | 200,7 | 388,6 | 258,4 | 288,5 |
298,1 | 413,5 | 413,5 | 332 | 421 |
475 | 400 | 305 | 520 | 147 |
Chia mẫu số liệu thành 4 nhóm với nhóm đầu tiên [140; 240). Tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm?
Kết quả đo chiều cao của 100 cây thực nghiệm 2 năm tuổi được cho trong bảng sau:
Chiều cao (m) |
[8,4; 8,6) |
[8,6; 8,8) |
[8,8; 9,0) |
[9,0; 9,2) |
[9,2; 9,4) |
Số cây |
5 |
12 |
25 |
44 |
14 |
Tìm giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu?
Ta có:
Chiều cao (m) |
[8,4; 8,6) |
[8,6; 8,8) |
[8,8; 9,0) |
[9,0; 9,2) |
[9,2; 9,4) |
Số cây |
5 |
12 |
25 |
44 |
14 |
Tần số tích lũy |
5 |
17 |
42 |
86 |
100 |
=> Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là: [8,8; 9,0)
=> Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là: [9,0; 9,2)
Suy ra khoảng tứ phân vị là .
Giá trị x trong mẫu số liệu là giá trị ngoại lệ nếu
Ta có:
Vậy giá trị ngoại lệ cần tìm là .
Một mẫu số liệu ghép nhóm có khoảng tứ phân vị là và tứ phân vị thứ 3 là
thì giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu ghép nhóm đó phải là bao nhiêu?
Do tứ phân vị thứ 3 là
Suy ra giá trị ngoại lệ .
Bảng sau thống kê thành tích nhảy xa của một số học sinh lớp 12A:
Thành tích cm) |
[150; 180) |
[180; 210) |
[210; 240) |
[240; 270) |
[270; 300) |
Số học sinh |
3 |
5 |
28 |
14 |
8 |
Xác định khoảng biến thiên của mẫu số liệu đã cho?
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là .
Kết quả khảo sát thời gian sử dụng liên tục (đơn vị: giờ) từ lúc sạc đầy cho đến khi hết của pin một số loại máy tính xách tay được mô tả như sau:
Có bao nhiêu máy tính có thời gian sử dụng từ 7,2 giờ đến 7,6 giờ?
Có 6 máy tính có thời gian sử dụng từ 7,2 giờ đến 7,6 giờ.
Cho bảng thống kê cân nặng của 50 quả xoài được lựa chọn ngẫu nhiên sau khi thu hoạch như sau:
Cân nặng |
[250; 290) |
[290; 330) |
[330; 370) |
[370; 410) |
[410; 450) |
Số quả |
3 |
13 |
18 |
11 |
5 |
Xác định tính đúng sai của nhận xét sau: “Trong 50 quả xoài trên, hiệu số cân nặng của hai quả bất kì không vượt quá 200g” Đúng||Sai
Cho bảng thống kê cân nặng của 50 quả xoài được lựa chọn ngẫu nhiên sau khi thu hoạch như sau:
Cân nặng |
[250; 290) |
[290; 330) |
[330; 370) |
[370; 410) |
[410; 450) |
Số quả |
3 |
13 |
18 |
11 |
5 |
Xác định tính đúng sai của nhận xét sau: “Trong 50 quả xoài trên, hiệu số cân nặng của hai quả bất kì không vượt quá 200g” Đúng||Sai
Đúng vì giá trị 200 là khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm.
Kết quả thống kê điểm trung bình năm học của hai lớp 12C và 12D như sau:
Điểm trung bình | [5; 6) | [6; 7) | [7; 8) | [8; 9) | [9; 10) |
Số học sinh lớp 12C | 4 | 5 | 3 | 4 | 2 |
Số học sinh lớp 12D | 2 | 5 | 4 | 3 | 1 |
Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm thì học sinh của lớp nào có điểm đồng đều hơn?
Kết quả thống kê điểm trung bình năm học của hai lớp 12C và 12D như sau:
Điểm trung bình | [5; 6) | [6; 7) | [7; 8) | [8; 9) | [9; 10) |
Số học sinh lớp 12C | 4 | 5 | 3 | 4 | 2 |
Số học sinh lớp 12D | 2 | 5 | 4 | 3 | 1 |
Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm thì học sinh của lớp nào có điểm đồng đều hơn?
Kết quả đo chiều cao của 50 cây keo trong vườn được thống kê lại trong bảng sau:
Chiều cao (cm) |
[120; 122) |
[122; 124) |
[124; 126) |
[126; 128) |
[128; 130) |
Số cây |
16 |
4 |
3 |
6 |
21 |
Phương sai của mẫu số liệu đã cho là:
Cỡ mẫu
Chiều cao (cm) |
[120; 122) |
[122; 124) |
[124; 126) |
[126; 128) |
[128; 130) |
Giá trị đại diện |
121 |
123 |
125 |
127 |
129 |
Số cây |
16 |
4 |
3 |
6 |
21 |
Chiều cao trung bình là:
.
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Cho biểu đồ
Tính chiều cao trung bình của mẫu số liệu đã cho?
Ta có:
Chiều cao | [160; 164) | [164; 168) | [168; 172) | [172; 176) | [176; 180) |
Số học sinh | 3 | 5 | 8 | 4 | 1 |
Giá trị đại diện | 162 | 166 | 170 | 174 | 178 |
Chiều cao trung bình là:
Cho mẫu dữ liệu ghép nhóm được ghi trong bảng dưới đây:
Khoảng |
Tần số |
Nhỏ hơn 10 |
10 |
Nhỏ hơn 20 |
20 |
Nhỏ hơn 30 |
30 |
Nhỏ hơn 40 |
40 |
Nhỏ hơn 50 |
50 |
Nhỏ hơn 60 |
30 |
Tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu đã cho?
Ta có:
Nhóm dữ liệu |
Tần số |
Tần số tích lũy |
(0; 10] |
10 |
10 |
(10; 20] |
20 |
30 |
(20; 30] |
30 |
60 |
(30; 40] |
50 |
110 |
(40; 50] |
40 |
150 |
(50; 60] |
30 |
180 |
Tổng |
N = 180 |
|
Ta có:
=> Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là: (20; 30]
Khi đó:
Tứ phân vị thứ nhất là:
Ta có:
=> Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là: (40; 50]
Khi đó:
Tứ phân vị thứ ba là:
Kết quả khảo sát thời gian sử dụng liên tục (đơn vị: giờ) từ lúc sạc đầy cho đến khi hết của pin một số loại máy tính xách tay được mô tả như sau:
Tính thời gian sử dụng pin trung bình?
Ta có:
Thời gian (giờ) |
[7,2; 7,4) |
[7,4; 7,6) |
[7,6; 7,8) |
[7,8; 8,0) |
Giá trị đại diện |
7,3 |
7,5 |
7,7 |
7,9 |
Số máy vi tính |
2 |
4 |
7 |
5 |
Thòi gian trung bình là:
giờ
Cho bảng thống kê chiều cao (đơn vị: cm) của học sinh lớp 12A và lớp 12B như sau:
Chiều cao | [155; 160) | [160; 165) | [165; 170) | [170; 175) | [175; 180) | [180; 185) |
12A | 2 | 7 | 12 | 3 | 0 | 1 |
12B | 5 | 9 | 8 | 2 | 1 | 0 |
Em có nhận xét gì về độ phân tán của nửa giữa số liệu chiều cao của học sinh lớp 12A so với lớp 12B?
Cho bảng thống kê chiều cao (đơn vị: cm) của học sinh lớp 12A và lớp 12B như sau:
Chiều cao | [155; 160) | [160; 165) | [165; 170) | [170; 175) | [175; 180) | [180; 185) |
12A | 2 | 7 | 12 | 3 | 0 | 1 |
12B | 5 | 9 | 8 | 2 | 1 | 0 |
Em có nhận xét gì về độ phân tán của nửa giữa số liệu chiều cao của học sinh lớp 12A so với lớp 12B?
Một siêu thị thống kê số tiền (đơn vị: chục nghìn đồng) mà 44 khách hàng mua hàng ở siêu thị đó trong một ngày. Số liệu được ghi lại trong bảng sau:
Nhóm |
Tần số |
[40; 45) |
4 |
[45; 50) |
14 |
[50; 55) |
8 |
[55; 60) |
10 |
[60; 65) |
6 |
[65; 70) |
2 |
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:
Ta có:
Nhóm |
Giá trị đại diện |
Tần số |
[40; 45) |
42,5 |
4 |
[45; 50) |
47,5 |
14 |
[50; 55) |
52,5 |
8 |
[55; 60) |
57,5 |
10 |
[60; 65) |
62,5 |
6 |
[65; 70) |
67,5 |
2 |
Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Vậy độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Một mẫu số liệu ghép nhóm có tứ phân vị thứ nhất và tứ phân vị thứ ba lần lượt là 254,9 và 417,25 thì điều kiện giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu ghép nhóm đó là:
Gọi giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu ghép nhóm là x
Ta có khoảng tứ phân vị
Nên giá trị ngoại lệ
Vậy
Cho bảng thống kê chiều cao của học sinh nữ lớp 12A như sau:
Chiều cao(cm) |
[155; 160) |
[160; 165) |
[165; 170) |
[170; 175) |
[175; 180) |
[180; 185) |
Số học sinh |
2 |
7 |
12 |
3 |
0 |
1 |
Một học sinh có nhận xét như sau: Chênh lệch chiều cao của các bạn trong lớp không vượt quá m (cm). Hãy xác định giá trị của m để nhận xét của học sinh đó là đúng?
Ta có: R = 185 – 55 = 30
Vậy giá trị của m = 30.
Mỗi ngày bác T đều đi bộ để rèn luyện sức khoẻ. Quãng đường đi bộ mỗi ngày (đơn vị: km) của bác T trong 20 ngày được thống kê lại ở bảng sau:
Quãng đường |
[2,7; 3,0) |
[3,0; 3,3) |
[3,3; 3,6) |
[3,6; 3,9) |
[3,9; 4,2) |
Số ngày |
3 |
6 |
5 |
4 |
2 |
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Ta có:
Quãng đường |
[2,7; 3,0) |
[3,0; 3,3) |
[3,3; 3,6) |
[3,6; 3,9) |
[3,9; 4,2) |
Giá trị đại diện |
2,85 |
3,15 |
3,45 |
3,75 |
4,05 |
Số ngày |
3 |
6 |
5 |
4 |
2 |
Số trung bình:
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Cho bảng thống kê kết quả đo cân nặng của một số trẻ em như sau:
Cân nặng (kg) |
[4; 6) |
[6; 8) |
[8; 10) |
[10; 12) |
[12; 14) |
Số trẻ em |
6 |
12 |
19 |
9 |
4 |
Xác định độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đã cho?
Ta có:
Suy ra số trung bình của mẫu số liệu là:
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Vậy độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm đã cho là:
Cho bảng số liệu thống kê như sau:
Đối tượng |
Tần số |
[0; 30) |
2 |
[30; 60) |
3 |
[60; 90) |
5 |
[90; 120) |
10 |
[120; 150) |
3 |
[150; 180) |
5 |
[180; 210) |
2 |
Xác định phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm đã cho?
Ta có:
Đối tượng |
Tần số |
Giá trị đại diện (xi) |
||
[0; 30) |
2 |
5 |
8462 |
2187 |
[30; 60) |
3 |
45 |
2844 |
2023 |
[60; 90) |
5 |
75 |
1024 |
588 |
[90; 120) |
10 |
105 |
4 |
135 |
[120; 150) |
3 |
135 |
784 |
1352 |
[150; 180) |
5 |
165 |
3364 |
1589 |
[180; 210) |
2 |
195 |
7744 |
2187 |
|
|
|
Tổng: 68280 |
Phương sai của mẫu số liệu là:
Cho mẫu dữ liệu ghép nhóm như sau:
Đối tượng |
[120; 122) |
[122; 124) |
[124; 126) |
[126; 128) |
[128; 130) |
Tần số |
8 |
9 |
12 |
10 |
11 |
Tính số trung bình của mẫu số liệu?
Cỡ mẫu
Đối tượng |
[120; 122) |
[122; 124) |
[124; 126) |
[126; 128) |
[128; 130) |
Giá trị đại diện |
121 |
123 |
125 |
127 |
129 |
Tần số |
8 |
9 |
12 |
10 |
11 |
Số trung bình của mẫu số liệu là: