Xác định parabol (P) : y = ax2 + bx + c, biết rằng (P) đi qua ba điểm A(1;1), B(−1;−3) và O(0;0).
Vì (P) đi qua ba điểm A(1;1), B(−1;−3), O(0;0) nên có hệ
.
Vậy (P) : y = − x2 + 2x.
Xác định parabol (P) : y = ax2 + bx + c, biết rằng (P) đi qua ba điểm A(1;1), B(−1;−3) và O(0;0).
Vì (P) đi qua ba điểm A(1;1), B(−1;−3), O(0;0) nên có hệ
.
Vậy (P) : y = − x2 + 2x.
Khẳng định nào về hàm số y = 3x + 5 là sai?
Hàm số y = 3x + 5 có hệ số a = 3 > 0 nên đồng biến trên ℝ, suy ra chọn đáp án Hàm số nghịch biến trên ℝ.
Tìm tập xác định của hàm số  ?
?
Điều kiện xác định:
.
Vậy tập xác định của hàm số là .
Hình vẽ sau đây là đồ thị hàm số nào?

Nhìn vào đồ thị hàm số đã cho ta thấy:
Đồ thị đi qua điểm A(0;1)nên loại trừ đáp án y = |x| − 1 và y = |x|.
Đồ thị đi qua điểm B(−1;0),C(1;0)nên loại trừ đáp án y = |x| + 1.
Chọn y = 1 − |x|.
Cho bất phương trình  . Trong các tập hợp sau đây, tập nào có chứa phần tử không phải là nghiệm của bất phương trình.
 . Trong các tập hợp sau đây, tập nào có chứa phần tử không phải là nghiệm của bất phương trình.
 Ta có: . Suy ra 
.
Nhận xét:  không thuộc 
.
Số nghiệm của phương trình  là:
 là:
Đặt  (t≥0).Phương trình trở thành: 
Với t = 1 ta được .
Vậy phương trình có hai nghiệm.
Biết ba đường thẳng d1 : y = 2x − 1, d2 : y = 8 − x, d3 : y = (3−2m)x + 2 đồng quy. Giá trị của m bằng
+ Gọi M là giao điểm của d1 và d2.
Xét hệ: .
+ M ∈ d3 nên ta có: 5 = (3−2m).3 + 2 ⇔ 5 = 9 − 6m + 2 ⇔ 6m = 6 ⇔ m = 1.
Biết phương trình  có nghiệm duy nhất là
 có nghiệm duy nhất là  . Hãy chọn khẳng định đúng.
 . Hãy chọn khẳng định đúng.
ĐK 
.
Số nghiệm của phương trình  là
 là
Điều kiện: 
Phương trình tương đương:
Kết hợp điều kiện ta được:  thỏa mãn điều kiện
Vậy phương trình đã cho có một nghiệm.
Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số  ?
?
 Thay tọa độ  vào 
 ta được 
 thỏa mãn. Suy ra điểm này thuộc đồ thị hàm số 
.
Phương trình:  có mấy nghiệm ?
 có mấy nghiệm ?
Điều kiện xác định x2 + 5x + 10 ≥ 0 ⇔ x ∈ ℝ.
Khi đó phương trình 
 
.
Vậy phương trình có hai nghiệm.
Cho hàm số:  . Tìm x để
. Tìm x để 
Ta có:
Vậy x = 3 hoặc x = 0
Số nghiệm của phương trình  là:
 là:
Ta thấy  không là nghiệm của phương trình
Xét , phương trình đã cho 
Đến đây, chú ý 
Nên phương trình có nghiệm phải thỏa mãn 
Do đó phương trình đã cho
Nhưng x =  − 1 không thoả mãn  nên phương trình có nghiệm x = 1
* TH2: 
 (thỏa mãn)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 1.
Tìm m để g(x) = (2m2+m−6)x2 + (2m−3)x − 1 không dương.
Xét 
+) (không thỏa mãn yêu cầu bài toán)
+)  (không thỏa mãn)
Xét 
Một nông dân định trồng đậu và cà trên diện tích 8ha trong vụ Đông Xuân. Nếu trồng đậu thì cần 20 công và thu 3 triệu đồng trên diện tích mỗi h Nếu trồng đậu thì cần 30 công và thu 4 triệu đồng trên diện tích mỗi h Hỏi cần trồng mỗi loại cây trên với diện tích bao nhiêu để thu được nhiều tiền nhất. Biết rằng tổng số công không quá 180.
Gọi diện tích trồng đậu là x , vậy diện tích trồng cà là 8 − x.
Số công phải bỏ ra là: 20x + 30(8−x) = 240 − 10x.
Do tổng số công không quá 180 nên ta có: 240 − 10x ≤ 180 ⇔ x ≥ 6.
Số tiền thu được là g(x) = 3x + 4(8−x) = 32 − x; g(x) nghịch biến trên đoạn [6; 8] nên max[6; 8]g(x) = 26 tại x = 6. Vậy cần trồng 6 ha đậu và 2 ha cà.
Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ
Khẳng định nào sau đây đúng:
Hàm số đồng biến trên khoảng (1;3).
Giả sử đồ thị parabol  đi qua điểm
 đi qua điểm  và có trục đối xứng là đường thẳng
 và có trục đối xứng là đường thẳng  . Tính tổng các giá trị
. Tính tổng các giá trị  và
 và  ?
?
Ta có: 
Trục đối xứng của  là: 
Tập xác định của hàm số  là
 là
Ta có 9 − x2 ≥ 0 ⇔ (3−x)(3+x) ≥ 0 ⇔ − 3 ≤ x ≤ 3.
Hàm số xác định khi và chỉ khi
. Vậy x ∈ [ − 3; 3] ∖ {2}.
Hàm số nào sau đây có đồ thị như hình bên

Quan sát đồ thị ta loại y = x2 − 3x − 3 và y =  − x2 + 5x − 3. Phần đồ thị bên phải trục tung là phần đồ thị (P) của hàm số y =  − x2 + 5x − 3 với x > 0, tọa độ đỉnh của (P) là , trục đối xứng là x = 2, 5. Phần đồ thị bên trái trục tung là do lấy đối xứng phần đồ thị bên phải của (P)qua trục tung Oy. Ta được cả hai phần là đồ thị của hàm số y =  − x2 + 5|x| − 3.
Tổng tất cả các nghiệm của phương trình  bằng:
 bằng:
.
Phương trình chỉ có nghiệm  nên tổng các nghiệm bằng 
.
Tập nghiệm của phương trình  là:
 là:
 Điều kiện .
Ta có: .
Loại . Do đó 
.
Bất phương trình  có tập nghiệm là:
 có tập nghiệm là:
 Ta có:  (vô lí).
Vậy .
Tập nghiệm của bất phương trình  là?
 là?
Ta có 
Bảng xét dấu:
Dựa vào bảng xét dấu .
Hàm số nào sau đây nghịch biến trên khoảng (−1;+∞)?
Xét đáp án , ta có 
 nên 
 và có a < 0 nên hàm số đồng biến trên khoảng (−∞;−1) và nghịch biến trên khoảng (−1;+∞).
Cho tam thức bậc hai f(x) = x2 − 4x + 4. Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?
Ta có: f(x) = x2 − 4x + 4 = 0 ⇔ x = 2

Dựa vào bảng xét dấu, chọn đáp án f(x) > 0, ∀x ∈ ℝ.
Xác định m để biểu thức  là tam thức bậc hai.
 là tam thức bậc hai.
 Để biểu thức  là tam thức bậc hai ta có:
Tập xác định của hàm số  là
 là
Ta có :
• Khi x < 2:  xác định khi 
.
Suy ra D1 = (−∞;2).
• Khi x ≥ 2:  xác định khi x + 7 ≥ 0 ⇔ x ≥  − 7.
Suy ra D1 = [2; + ∞).
Vậy TXĐ của hàm số là D = D1 ∪ D2 = (−∞;+∞) = ℝ.
Với giá trị nào của m thì bất phương trình x2 − x + m ≤ 0 vô nghiệm?
Bất phương trình x2 − x + m ≤ 0 vô nghiệm khi và chỉ khi bất phương trình .
Tất cả các giá trị của tham số m để phương trình ![3\sqrt{x - 1} + m\sqrt{x + 1} = 2\sqrt[4]{x^{2} -
1}](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png) có nghiệm là:
 có nghiệm là:
ĐKXĐ: x ≥ 1 .
Chia cả hai vế cho  ta có
Đặt 
Phương trình trở thành − 3t2 + 2t = m (*)
Xét hàm số y =  − 3t2 + 2t trên [0; 1) , ta có , 
Bảng biến thiên

Phương trình ban đầu có nghiệm ⇔ phương trình (*) có nghiệm t∈ [0; 1)
⇔ đồ thị hàm số y =  − 3t2 + 2t trên [0; 1) cắt đường thẳng 
Vậy phương trình ban đầu có nghiệm khi và chỉ khi .
Số nghiệm của phương trình  là
 là
ĐK x ≥ 3.
.
Vậy phương trình có một nghiệm.
Tìm tất cả các giá trị của tham số  để bất phương trình
 để bất phương trình  vô nghiệm.
 vô nghiệm.
Để bất phương trình  vô nghiệm thì 
.
.
Xác định parabol (P) : y = ax2 + bx + 2, biết rằng (P) đi qua hai điểm M(1;5) và N(−2;8).
Vì (P) đi qua hai điểm M(1;5) và N(−2;8) nên ta có hệ
. Vậy (P) : y = 2x2 + x + 2.
Tìm  để hàm số
 để hàm số  luôn đồng biến biến trên tập số thực.
 luôn đồng biến biến trên tập số thực.
Để hàm số  nghịch biến trên tập số thực thì 
.
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình x2 − 5x + 7 + 2m = 0 có nghiệm thuộc đoạn [1; 5].
Ta có x2 − 5x + 7 + 2m = 0 ⇔ x2 − 5x + 7 = − 2m. (*)
Phương trình (*) là phương trình hoành độ giao điểm của parabol (P) : x2 − 5x + 7 và đường thẳng y = − 2m (song song hoặc trùng với trục hoành).
Ta có bảng biến thiên của hàm số y = x2 − 5x + 7 trên [1; 5] như sau:

Dựa vào bảng biến ta thấy x ∈ [1; 5] thì .
Do đo để phương trình (*) có nghiệm 
Tập nghiệm của bất phương trình  là:
 là:
Ta có:
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: 
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x2 − 4x + 1.
y = x2 − 4x + 1 = (x−2)2 − 3 ≥ − 3.
Dấu  xảy ra khi và chỉ khi x = 2.
Vậy hàm số đã cho đạt giá trị nhỏ nhất là − 3 tại x = 2.
Cho hai hàm số y1 = x2 + (m−1)x + m, y2 = 2x + m + 1. Khi đồ thị hai hàm số cắt nhau tại hai điểm phân biệt thì m có giá trị là
Phương trình hoành độ giao điểm: x2 + (m−1)x + m = 2x + m + 1 ⇔ x2 + (m−3)x − 1 = 0 (1).
Khi đồ thị hai hàm số cắt nhau tại hai điểm phân biệt thì pt(1) có hai nghiệm phân biệt
⇔ Δ = (m−3)2 + 4 > 0 luôn đúng ∀m ∈ ℝ.
Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc hai?
Đáp án  là đáp án đúng vì hàm số bậc hai có dạng 
Bảng biến thiên ở dưới là bảng biến thiên của hàm số nào trong các hàm số được cho ở bốn phương án A, B, C, D sau đây?

 Nhận xét: Từ bảng biến thiên ta suy ra đỉnh .
Chỉ có hàm số  thỏa mãn tọa độ đỉnh này khi thay vào.
Xác định parabol  biết rằng Parabol đi qua hai điểm M(1;5) và N(-2;8)
 biết rằng Parabol đi qua hai điểm M(1;5) và N(-2;8)
 Thay tọa độ  và 
 vào 
. Ta có:
.
Do đó .
