Đề kiểm tra 45 phút Chương 4 Polime và vật liệu polime

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 4 Polime và vật liệu polime gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp Hóa 12 Chương 2, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?

     Monome tham gia phản ứng trùng hợp trong phân tử phải có liên kết bội hoặc là vòng kém bền.

    Cấu trúc toluen không thỏa mãn điều kiện

     

    \Rightarrow không tham gia phản ứng trùng hợp.

  • Câu 2: Vận dụng

    Clo hóa PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là:

    Trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC, xét mạch ngắn có k mắt xích:

    -(-CH2-CH(Cl))-)-k

    (C2H3Cl)k → C2kH3kClk

    Phản ứn clo hóa:

    C2kH3kClk + Cl2 → C2kH3k-1Clk+1 + HCl

    Theo bài ta có:

     \%{\mathrm m}_{\mathrm{Cl}}=\frac{35,5\mathrm k+\;35,5}{62,5\mathrm k+34,5}.100\%\;=\;63,96\%

    Cứ 3 mắt xích PVC tác dụng với 1 phân tử Cl2

  • Câu 3: Thông hiểu

    Cho các chất: O2N[CH2]6NO2 và Br[CH2]6Br. Để tạo thành tơ nilon-6,6 từ các chất trên (các chất vô cơ và điều kiện cần có đủ) thì số phản ứng tối thiểu cần thực hiện là

     O2N[CH2]6NO2 + [H] \xrightarrow{(1)} H2N[CH2]6NH2

    Br[CH2]6Br \xrightarrow{(2)} OH[CH2]6OH \xrightarrow{(3)} HOOC[CH2]4COOH

    H2N[CH2]6NH2 + HOOC[CH2]4COOH \xrightarrow{(4)} nilon 6,6

    Cần thực hiện tối thiểu 4 phản ứng.

  • Câu 4: Nhận biết

    Cho các polime sau: tơ nilon-6, tơ clorin, tơ Lapsan, tơ nilon-7, tơ Nitron, tơ axetat. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là

    tơ nilon-6: cả trùng hợp và trùng ngưng

    tơ clorin: PVC + Cl2

    tơ Lapsan: trùng ngưng

    tơ nilon-7: trùng ngưng

    tơ Nitron: trùng hợp

    tơ axetat: Phản ứng xelulozơ + (CH3CO)2O

    => Polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là: tơ nilon-6, tơ Nitron.

  • Câu 5: Vận dụng

    Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (CH4). Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình là 20% thì để điều chế 1 tấn PVC phải cần một thể tích metan là:

    Sơ đồ quy trình điều chế PVC từ CH4:

    Sơ đồ:2CH4⟶ C2H2⟶ C2H3Cl ⟶ PVC
    Theo sơ đồ2.16    62,5 
    Theo đề bài (kg) x    1000 

     Khối lượng CH4 cần dùng là:

    \frac{2.16.1000}{62,5.20\%\hspace{0.278em}}=\hspace{0.278em}2560\hspace{0.278em}kg

     => nCH4 = 160 kmol => VCH4 = 3584 m3

  • Câu 6: Thông hiểu

    Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là

    nCH2=CH2 \xrightarrow{\mathrm{TH}} -(-CH2-CH2-)-n

    {\mathrm m}_{\mathrm{etilen}}=\;\frac1{80\%}=\;1,25\;\mathrm{tấn}

  • Câu 7: Nhận biết

    Nhận định đúng là:

  • Câu 8: Nhận biết

    Dãy chỉ gồm các polime tổng hợp là:

  • Câu 9: Nhận biết

    Số mắt xích cấu trúc lặp lại trong phân tử polime được gọi là:

  • Câu 10: Thông hiểu

    Cho các polime: PE, PVC, cao su buna, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hoá. Polime có dạng cấu trúc mạch không phân nhánh là

    Polime có cấu trúc không phân nhánh là: PE, PVC, cao su buna, amilozo, xenlulozơ.

    Polime có cấu trúc phân nhánh: amilopectin.

    Polime có mạng không gian: cao su lưu hóa.

  • Câu 11: Vận dụng cao

    Khi đốt cháy hoàn toàn một polime X (tạo thành từ phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien và acrilo nitrin) với một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí chứa 59,091% CO2 theo thể tích. Tính tỉ lệ số mol giữa buta-1,3-đien và acrilo nitrin.

     

    Quy đổi polime thành 2 monome: buta-1,3-đien và acrilo nitrin.

    C4H6 + 11/2O2 \overset{t^{\circ} }{ightarrow} 4CO2 + 3H2O

    x                              4x           3x

    C3H3N + 15/4O2 \overset{t^{\circ} }{ightarrow} 3CO2 + 3/2H2O + 0,5N2

    y                                 3y           1,5y      0,5y

    Ta có: 

    \frac{4x+3y}{7x+5y} = 0,591

    \Rightarrow \frac{x}{y} = \frac{1}{3}

  • Câu 12: Vận dụng

    Khi trùng ngưng 7,5 gam amino axit axetic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit dư còn thu được m gam polime và 1,44 gam H2O. Giá trị của m là:

     nH2N-CH2-COOH → -(-HN-CH2-CO-)-n + nH2O

    Hiệu suất trùng ngưng là 80%:

    \Rightarrow mamino axit axetic pư = 7,5.80% = 6 gam

    Bảo toàn khối lượng ta có:

    mamino axit axetic pư = mpolime + mH2O = 6 gam

    \Rightarrow mpolime = 6 – 1,44 = 4,56 gam

  • Câu 13: Vận dụng

    Thực hiện phản ứng trùng ngưng hỗn hợp 1,45 kg hexametylenđiamin và 1,825 kg axit ađipic tạo nilon-6,6. Sau phản ứng thu được polime… và 0,18kg H2O. Hiệu suất phản ứng trùng ngưng là:

    nH2N[CH2]6NH2 = 1,45/116 = 0,0125 kmol;

    nHCOOC[CH2]4COOH = 1,825/146 = 0,0125 kmol.

    nH2O = 0,18/18 = 0,01 kmol

    n(H2N-[CH2]6-NH2) + n(HOOC-[CH2]4COOH)- → (-H2N-[CH2]6-NH-OCC-[CH2]4COOH-)n  + 2H2O

     nH2N[CH2]6NH2 pư = 1/2.nH2O

    \Rightarrow\;\mathrm H\%\;=\;\frac{0,005}{0,0125}.\;100\%\;=\;40\%

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Khi tiến hành đồng trùng ngưng axit \varepsilon-amino hexanoic và axit \omega-amino heptanoic được một loại tơ poliamit X. Lấy 48,7 gam tơ X đem đốt cháy hoàn toàn với O2 vừa đủ thì thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 4,48 lít khí (đktc). Tính tỉ lệ số mắt xích của mỗi loại trong X. 

     X gồm -HN[CH2]5: x mol; -HN[CH2]6CO-: y mol

    Theo bài ra ta có:

    mX = 113x + 127y = 48,7          (1)

    {\mathrm n}_{{\mathrm N}_2}=\;\frac{\mathrm x\;+\;\mathrm y}2\;=\;0,2            (2)

    Từ (1) và (2) ta có:

    x = 0,15; y = 0,25

    \Rightarrow x : y = 3 : 5

  • Câu 15: Nhận biết

    Tơ sợi axetat được sản xuất từ:

    Tơ axetat được sản xuất từ xenlulozơ và anhiđrit axetic:

    [C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O → [C6H7O2(CH3COO)3]n + 3nCH3COOH

  • Câu 16: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam PE (polietilen) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng dung dịch tăng 2,4 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là:

    (C2H4)n + 3nO2 → 2nCO2 + 2nH2O

    ⇒ nCO2 = nH2O = 0,2 mol

    mdd tăng = mCO2 + mH2O - mCaCO3

    ⇒ nCaCO3 = 0,1 mol > nCO2

    ⇒ Có hiện tượng tạo HCO3-

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

    ⇒ nCa(HCO3)2 = (0,2 - 0,1)/2 = 0,05 mol

    ⇒ nCa(OH)2 = 0,15 mol

    ⇒ CM Ca(OH)2 = 0,075 mol

  • Câu 17: Nhận biết

    Chất nào dưới đây không tham gia phản ứng trùng hợp?

  • Câu 18: Nhận biết

    Polime có công thức: -(-CH2-CH(CH3)-)-n là sản phẩm của quá trình trùng hợp monome nào sau đây?

    Từ CTCT của mắt xích pilime là –(–CH2–CH(CH3)–)n

    ⇒ Monome tạo nên polime có CTCT là CH2=CH–CH3 (propilen)

  • Câu 19: Vận dụng

    Khi clo hóa PVC thu được tơ clorin chứa 66,18% clo. Số mắt xích trung bình tác dụng với 1 phân tử clo là

    PVC hay Poli (vinyl clorua) là (C2H3Cl)n 

    \Rightarrow 1 mắt xích PVC: C2H3Cl

    Gọi k là số mắt xích C2H3Cl tác dụng với 1 phân tử clo.

    kC2H3Cl + Cl2 → C2kH3k–1Clk+1 + HCl.

    Tơ clorin chứa 68,18% clo nên:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Cl}}\;=\;\frac{35,5.(\mathrm k+1)}{12.2\mathrm k+3\mathrm k-1+35,5.(\mathrm k+1)}.100\%\;=\;66,18\%

    \Rightarrow k \approx 2

    Vậy trung bình một phân tử clo có thể tác dụng với 2 mắt xích PVC

  • Câu 20: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây là sai?

  • Câu 21: Nhận biết

    Cao su buna-S được điều chế bằng cách đồng trùng hợp

  • Câu 22: Nhận biết

    Cacbohidrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ visco?

  • Câu 23: Nhận biết

    Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

  • Câu 24: Thông hiểu

    Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là

    Hòa tan xenlulozo trong NaOH loãng sau đó thu được một dung dịch keo rất nhớt đó chính là tơ visco.

  • Câu 25: Vận dụng cao

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Thành phần chính của cao su thiên nhiên là poliisopren ở dạng đồng phân trans.

    (2) Nilon-6 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.

    (3) Tơ visco, tơ xelulozơ axetat, tơ capron,... được gọi là tơ nhân tạo.

    (4) Polime dùng để sản xuất tơ phải có mạch cacbon không nhánh, xếp song song, không độc, có khả năng nhuộm màu, mềm dai.

    (5) Trùng hợp CH2=CH–COO–CH3 thu được PVA.

    6) Các polime không nóng chảy mà bị phân hủy khi đun nóng gọi là chất nhiệt rắn.

    (7) Có thể dùng C để thay S nhằm tăng độ cứng của cao su.

    Số phát biểu sai là:

    (1) sai vì thành phần chính của cao su thiên nhiên là poliisopren ở dạng đồng phân cis (dạng cis tạo độ gấp khúc làm cao su có tính đàn hồi).

    (2) đúng.

    (3) đúng.

    (4) đúng. 

    (5) sai vì trùng hợp CH3COOCH=CH2 thu được PVA.

    (6) đúng. 

    (7) sai vì không thể dùng C để thay S nhằm tăng độ cứng của cao su do C không tạo được liên kết ngang.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)

    Bảo toàn khối lượng:

    mPE = mEtilen pư = 4.0,7.90% = 2,52 tấn

  • Câu 27: Nhận biết

    Polime nào dưới đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit?

    Cao su lưu hóa có cùng cấu trúc mạch với nhựa bakelit (mạch không gian).

  • Câu 28: Nhận biết

    Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng

  • Câu 29: Vận dụng

    Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta-1,3-đien (butađien), thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien : stiren) trong loại polime trên là

    Phản ứng trùng hợp tổng quát:

    nCH2=CH-CH=CH2 + mCH2=CH-C6H5 → -(-CH2-CH=CH-CH2-)-n-(-CH(C6H5)-CH2-)-m

    Ta thấy polime còn có phản ứng cộng Br2 vì mạch còn có liên kết đôi.

    Khối lượng polime phản ứng được với 1 mol Br2: (2,834.160)/1,731 = 262.

    Cứ một phân tử Br2 phản ứng với một liên kết C=C, khối lượng polime chứa 1 liên kết đôi:

    = 54n + 104m = 262.

    \Rightarrow n = 1 và m = 2 phù hợp.

    Tỉ lệ butađien : stiren = 1 : 2.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Cặp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng ngưng?

    Muối tham gia phản ứng trùng ngưng, hai chất đó phải có những nhóm có khả năng phản ứng với nhau (và tách ra những phân tử nhỏ )

    Thí dụ: -COOH và NH2; -COOH và OH

    Phản ứng giữa buta-1,3-đien và stiren là phản ứng trùng hợp.

  • Câu 31: Thông hiểu

    Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; tơ visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:

     Các polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: poli(vinyl clorua), thủy tinh plexigas, teflon, tơ nitron, cao su buna.

  • Câu 32: Nhận biết

    Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là:

    Điều kiện để có phản ứng trùng ngưng: các monome tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng tham gia phản ứng để tạo được liên kết với nhau.

    Axit axetic: CH3COOH chỉ có 1 nhóm chức –COOH khả năng tham gia phản ứng để tạo được liên kết.

    → C sai.

  • Câu 33: Thông hiểu

    Cho dãy biến hóa sau: Xenlulozơ → X → Y → Z → cao su buna. X, Y, Z lần lượt là những chất nào dưới đây?

    Dãy biến hóa:

    Xenlulozo \xrightarrow{(1)} C12H22O11 (glucozo) \xrightarrow{(2)} C2H5OH \xrightarrow{(3)} CH2=CH-CH=CH2 \xrightarrow{(4)} cao su buna

    (1) (C6H10O5)n + nH2O \xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4,\;\mathrm t^\circ} nC6H12O6

    (2) C6H12O6 \xrightarrow{\mathrm{enzim},\;30-35^\circ\mathrm C} 2C2H5OH + CO2

    (3) 2C2H5OH \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{xt}} CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O

    (4) nCH2=CH-CH=CH2  \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{xt}}  -(-CH2-CH=CH-CH2-)n

  • Câu 34: Thông hiểu

    Trùng hợp hoàn toàn 16,8 gam etilen thu được polietilen (PE). Số mắt xích -CH2-CH2- có trong lượng PE trên là

    Số mắt xích -CH2−CH2- có trong lượng PE trên là:

    =\hspace{0.278em}\frac{16,8}{28}.6,023.10^{23}=\hspace{0.278em}3,674.10^{23}

  • Câu 35: Vận dụng cao

    Một loại cao su lưu hóa chứa 1,714% lưu huỳnh. Hỏi cứ khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua -S-S-, giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở nhóm metylen trong mạch cao su.

    Mắt xích của cao su isopren có cấu tạo là: -CH2-C(CH3)=CH-CH2- hay -(-C5H8-)-n.

    Giả sử có n mắt xích cao su isopren tham gia phản ứng lưu hóa cao su thì tạo được một cầu nối đisunfua –S-S-.

    PTPƯ:

    C5nH8n + 2S → C5nH8n-2S2  + H2                                     (1)

                           Cao su lưu hóa 

    Theo giả thiết trong cao su lưu hóa lưu huỳnh chiếm 1,714% về khối lượng nên ta có:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm S}\;\;=\;\frac{2.32}{68\mathrm n\;-\;2+2.32}.100\%\;=\;1,714\%

    ⇒ n = 54

  • Câu 36: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    - Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.

    - Tơ visco, tơ xenlulozo axetat đều thuộc tơ nhân tạo.

    - Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.

    - Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Công thức phân tử của cao su thiên nhiên là

     cao su thiên nhiên là polime của isopren:

    -(-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n-

    \RightarrowCTPT của cao su thiên (C5H8)n

  • Câu 38: Vận dụng

    Đốt cháy 1V hidrocacbon Y cần 6V khí oxi và tạo ra 4V khí CO2. Từ hidrocacbon Y trên tạo ra được bao nhiêu polime trùng hợp?

     

    Gọi CTPT của A là CxHy

    CxHy + (x+y/4)O2 \overset{t^{\circ} }{ightarrow} xCO2 + (y/2)H2O

    Theo bài ra 1mol A cần 6 mol O2 và sinh ra 4 mol CO2 nên

    x = 4; (x+y/4) = 6 ⇒ y = 8

    CTPT là C4H8

    C4H8 có 3 đồng phân nên tạo được 3 polime.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Cho các loại polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, tơ axetat, tơ capron và nilon-6. Số polime thuộc loại poliamit là:

  • Câu 40: Thông hiểu

    Cho sơ đồ phản ứng:

    \mathrm{Xenlulozơ}\;\xrightarrow[\mathrm H^+]{+{\mathrm H}_2\mathrm O}\;\mathrm A\;\xrightarrow{\mathrm{men}}\mathrm B\;\xrightarrow[{500^\circ\mathrm C}]{\mathrm{ZnO},\;\mathrm{MgO}}\;\mathrm D\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm p,\;\mathrm{xt}}\;\mathrm E

    Chất E trong sơ đồ phản ứng trên là:

    (C6H10O5)n + nH2O \xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4,\;\mathrm t^\circ} nC6H12O6

    C6H12O6 \xrightarrow{\mathrm{enzim}} 2C2H5OH + 2CO2

    2{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\;\xrightarrow[{400^\circ\mathrm C}]{\mathrm{ZnO},\;\mathrm{MgO}}\;{\mathrm{CH}}_2=\mathrm{CH}-\mathrm{CH}={\mathrm{CH}}_2\;+\;2{\mathrm H}_2\mathrm O\;+\;{\mathrm H}_2

    nCH2=CH-CH=CH2 \xrightarrow{Na,t^\circ,p} (CH2-CH=CH-CH2)n

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 4 Polime và vật liệu polime Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo