Đề kiểm tra 45 phút Chương 4 Polime và vật liệu polime

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 4 Polime và vật liệu polime gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp Hóa 12 Chương 2, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Nhựa phenol fomanđehit được tổng hợp bằng phương pháp đun nóng phenol với:

  • Câu 2: Thông hiểu

    Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên là 105000. Số mắt xích gần đúng của loại cao su trên là

    Cao su tự nhiên được cấu tạo từ các mắt xích là polime của isopren (-C5H8-)

    \Rightarrow Số mắt xích = 105000 : 68 ≈ 1544

  • Câu 3: Vận dụng cao

    Một loại cao su lưu hóa chứa 1,714% lưu huỳnh. Hỏi cứ khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua -S-S-, giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở nhóm metylen trong mạch cao su.

    Mắt xích của cao su isopren có cấu tạo là: -CH2-C(CH3)=CH-CH2- hay -(-C5H8-)-n.

    Giả sử có n mắt xích cao su isopren tham gia phản ứng lưu hóa cao su thì tạo được một cầu nối đisunfua –S-S-.

    PTPƯ:

    C5nH8n + 2S → C5nH8n-2S2  + H2                                     (1)

                           Cao su lưu hóa 

    Theo giả thiết trong cao su lưu hóa lưu huỳnh chiếm 1,714% về khối lượng nên ta có:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm S}\;\;=\;\frac{2.32}{68\mathrm n\;-\;2+2.32}.100\%\;=\;1,714\%

    ⇒ n = 54

  • Câu 4: Vận dụng cao

    Khi đốt cháy hoàn toàn một polime X (tạo thành từ phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien và acrilo nitrin) với một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí chứa 59,091% CO2 theo thể tích. Tính tỉ lệ số mol giữa buta-1,3-đien và acrilo nitrin.

     

    Quy đổi polime thành 2 monome: buta-1,3-đien và acrilo nitrin.

    C4H6 + 11/2O2 \overset{t^{\circ} }{ightarrow} 4CO2 + 3H2O

    x                              4x           3x

    C3H3N + 15/4O2 \overset{t^{\circ} }{ightarrow} 3CO2 + 3/2H2O + 0,5N2

    y                                 3y           1,5y      0,5y

    Ta có: 

    \frac{4x+3y}{7x+5y} = 0,591

    \Rightarrow \frac{x}{y} = \frac{1}{3}

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Đồng trùng hợp đimetyl buta-1,3-đien với acrilonitrin (CH2=CH-CN) theo tỉ lệ tương ứng a:b, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có chứa 57,69% CO2 về thể tích. Tỷ lệ a:b khi tham gia phản ứng trùng hợp là:

    Đimetyl buta-1,3-đien: CH2=C(CH3)–C(CH3)=CH2 (C6H10)

    Acrilonitrin: CH2=CH–CN (C3H3N)

    Sơ đồ phản ứng đốt cháy polime của chúng:

    (C6H10)a.(C3H3N)b + O2 ightarrow (6a+3b)CO2 + (5a+1,5b)H2O + 0,5bN2

    \%{\mathrm V}_{{\mathrm{CO}}_2}\;=\;\frac{6\mathrm a+3\mathrm b}{(6\mathrm a+3\mathrm b)\;+\;(5\mathrm a+1,5\mathrm b)+0,5\mathrm b}.100\%\;=57,69\%

    \Rightarrow 3a = b 

     \Rightarrow a : b = 1 : 3

  • Câu 6: Thông hiểu

    Trùng hợp hoàn toàn 16,8 gam etilen thu được polietilen (PE). Số mắt xích -CH2-CH2- có trong lượng PE trên là

    Số mắt xích -CH2−CH2- có trong lượng PE trên là:

    =\hspace{0.278em}\frac{16,8}{28}.6,023.10^{23}=\hspace{0.278em}3,674.10^{23}

  • Câu 7: Nhận biết

    Polime nào sau đây là polime thiên nhiên?

  • Câu 8: Thông hiểu

    Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc, trong đó có khí X. Biết khí X tác dụng với dung dịch AgNO3, thu được kết tủa trắng. Công thức của khí X là:

    Phương trình phản ứng xảy ra

    PVC + O2 → CO2 + H2O + HCl

    HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3

    Vậy khí độc X là HCl.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Loại tơ thường dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét là

    Tơ nitron thường dùng để dệt vải, may quần áo ấm hoặc bện thành sợi len đan áo rét

    Tơ nilon - 6,6 dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới..

    Tơ lapsan dùng để dệt vải may mặc.

    Tơ capron dùng là vải may mặc tốt, hay làm võng nằm, lưới bắt cá, chỉ khâu, các sợi dây thừng.

  • Câu 10: Nhận biết

    Trong các polime sau đây polime nào có dạng câu trúc phân nhánh?

    + Phân nhánh: Amilopectin, glycogen,…

    + Không gian: Rezit (bakelit), cao su lưu hóa,..

    + Không phân nhánh (mạch thẳng): Tất cả các chất còn lại.

    => Polime có cấu trúc mạch phân nhánh:  amilopectin.

  • Câu 11: Vận dụng

    Phân tử khối trung bình của PVC là 800 000. Hệ số polime hoá của PVC là

    Mắt xích của PVC là: -CH2-CHCl-

    => Mmắt xích = 62,5

    Ta có: Mpolime = n . Mmắt xích

    => Hệ số polime hóa của PVC là: 

    n=\frac{800\: 000}{62,5} =12\: 800

  • Câu 12: Vận dụng

    Khối lượng phân tử của 1 loại tơ capron bằng 16950 đvC, của tơ enang bằng 21590 đvC. Số mắt xích trong công thức phân tử của mỗi loại tơ lần lượt là:

    CTCT 1 mắt xích của tơ capron là: -NH-(CH2)5-CO-

    \Rightarrow Số mắt xích có trong tơ capron = 16950/113 = 150

    CTCT 1 mắt xích của tơ enang là: -NH-(CH2)6-CO-

    \Rightarrow Số mắt xích có trong tơ enang = 21590/127 = 170 mắt xích

  • Câu 13: Nhận biết

    Câu nào sau đây là đúng?

    - Chất dẻo là những polime có tính dẻo.

    Thành phần cơ bản của chát dẻo là polime. Ngoài ra còn có các thành phần phụ thêm như chất dẻo hóa, chất độn để tăng khối lượng của chất dẻo, chất màu, chất ổn định.

  • Câu 14: Vận dụng

    Tiến hành clo hoá poli(vinyl clorua) thu được một loại polime X dùng để điều chế tơ clorin. Trong X có chứa 66,18% clo theo khối lượng. Vậy, trung bình có bao nhiêu mắt xích PVC phản ứng được với một phân tử clo?

    Gọi n là số mắt xích PVC và x là số phân tử Clo

    (C2H3Cl)n + xCl2 → C2nH(3n-x)Cl(n+x) + xHCl

    Ta có:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Cl}}\;=\;\frac{35,5.(\mathrm n+\mathrm x)}{62,5\mathrm n\;-\;34,5\mathrm x}.100\%\;=\;66,18\%

    \Rightarrow n = 2,16x

    Vậy với x = 1 ⇒ n = 2,16 ≈ 2

  • Câu 15: Nhận biết

    Khi đun phenol lấy dư với fomanđehit (có axit làm xúc tác) tạo thành nhựa phenol-fomanđehit có ứng dụng rộng rãi. Polime tạo thành có cấu trúc mạch:

    Khi đun phenol lấy dư với fomanđehit (có axit làm xúc tác) tạo thành nhựa phenol-fomanđehit dạng nhựa novolac có mạch không phân nhánh.

  • Câu 16: Nhận biết

    Hai tơ nào sau đây đều là tơ tổng hợp?

    • Tơ tằm và bông đều là tơ thiên nhiên.
    • Tơ visco và tơ axetat đều là tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo).
    • Tơ nilon-6,6 và tơ nitron là tơ tổng hợp
  • Câu 17: Nhận biết

    Khẳng định nào sau đây là sai?

    • Polime là những chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
    • Thủy tinh hữu cơ là loại chất nhiệt dẻo, rất bền, cứng, trong suốt.
    • Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường.
  • Câu 18: Thông hiểu

    Cho các loại polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, tơ axetat, tơ capron và nilon-6. Số polime thuộc loại poliamit là:

  • Câu 19: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng cao su buna-N với lượng không khí vừa đủ, thấy tạo 1 hỗn hợp khí ở nhiệt độ trên 127^{\circ}C mà CO2 chiếm 14,1% về thể tích. Tỉ lệ số mắt xích butađien và vinyl xyanua trong polime này là (biết không khí chiếm 20% O2 và 80% N2 về thể tích)

     Gọi số mắt xích butadiene là a, số mắt xích vinyl xyanua là b.

    (C4H6)a.(C3H3N)b + (11a/2+25b/4)O2 \overset{t^{\circ} }{ightarrow} (4a + 3b)CO2 + (3a + 13/2b).H2O + 0,5bN2

    Theo bảo toàn oxi: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O \Rightarrow n_{O2} = \frac{2.(4a + 3b) + 1.(3a + 1,5b)}{2} = 5,5a + 3,75b (mol)

    ⇒ VN2 không khí = 4.(5,5a + 3,75b) = 22a + 15b

    ⇒ nN2 = 22a + 15b + 0,5b = 22a + 15,5b mol.

    \Rightarrow V_{CO2} = \frac{4a+3b}{(4a+3b)+(3a+1,5b)+(22a+15,5b)} .100

    = 14,1%

    ⇒ a = 2b ⇒ a/b = 2/1.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Cao su buna được tạo thành từ buta-1,3-đien bằng phản ứng

    Trùng hợp Buta-1,3-đien được cao su buna.

    nCH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-)n.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)

    Bảo toàn khối lượng:

    mPE = mEtilen pư = 4.0,7.90% = 2,52 tấn

  • Câu 22: Vận dụng

    Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 32318 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là:

     Nilon-6,6: (-HN-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n

    - Số mắt xích của tơ nilon-6,6 là: 

    \frac{32318}{226} = 143

    Capron (nilon-6): (-HN-[CH2]5-CO-)n

    - Số mắt xích của tơ capron là:

    \frac{17176}{113} = 152

  • Câu 23: Vận dụng

    Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 8,69% nitơ. Tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su là

    nxCH2=CH-CH=CH2 + nyCH2=CHCN → [(-CH2-CH=CH-CH2-)x -(-CH2-CHCN-)y]n

    \%{\mathrm m}_{\mathrm N}=\;\frac{14\mathrm y.100\%}{54\mathrm x+53\mathrm y}=8,69\%\Rightarrow\frac{\mathrm x}{\mathrm y}=\frac21

  • Câu 24: Vận dụng

    Clo hóa PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là:

    Trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC, xét mạch ngắn có k mắt xích:

    -(-CH2-CH(Cl))-)-k

    (C2H3Cl)k → C2kH3kClk

    Phản ứn clo hóa:

    C2kH3kClk + Cl2 → C2kH3k-1Clk+1 + HCl

    Theo bài ta có:

     \%{\mathrm m}_{\mathrm{Cl}}=\frac{35,5\mathrm k+\;35,5}{62,5\mathrm k+34,5}.100\%\;=\;63,96\%

    Cứ 3 mắt xích PVC tác dụng với 1 phân tử Cl2

  • Câu 25: Nhận biết

    Trong các polime có cùng số mắt xích sau đây, polime nào có khối lượng phân tử lớn nhất?

    Poli (vinyl axetat) = (CH3COOC2H3)n = 86n

    Thủy tinh hữu cơ = (C3H5COOCH3)n = 100n

    Polistiren = (C6H5-C2H3)n = 104n

    Tơ capron = (-HN[CH2]5CO-)n = 113n

    Vậy với cùng số mắt xích thì tơ capron có khối lượng phân tử lớn nhất.

  • Câu 26: Vận dụng

    Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren, xúc tác Na thu được một loại cao su buna-S. Cứ 42 gam cao su buna-S phản ứng hết với 32 gam Br2 trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích buta-1,3-dien và stiren trong cao su buna-S là

    Công thức polime có dạng: [CH2-CH=CH-CH2]n[CH2-CH(C6H5)]m

    nBr2 = n\pi = nC4H6 = 0,2 mol

    ⇒ ncaosu = 0,2/n mol

    \Rightarrow\;{\mathrm M}_{\mathrm{cao}\;\mathrm{su}}\;=\frac{42}{0,2/\mathrm n}\;=\;210\mathrm n\;=\;54\mathrm n\;+\;104\mathrm m

    ⇒ n:m = 2:3

  • Câu 27: Nhận biết

    Cho các loại polime sau: tơ capron, tơ xenlulozo triaxetat, tơ nilon-6,6, tơ visco, tơ enang, tơ colirin. Số polime thuộc poliamit là

    Polime thuộc poliamit là: tơ nilon-6 (tơ capron); tơ nilon-6,6; tơ nilon-7 (tơ enang).

  • Câu 28: Nhận biết

    Nilon–6,6 là một loại

    Tơ nilon-6,6 có công thức là (-OC-[CH2]4 -CONH-[CH2]6 -NH-)n, có chứa nhóm chức CONH nên thuộc loại tơ poliamit. 

  • Câu 29: Thông hiểu

    Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420000. Hệ số polime hoá của PE là

     Hệ số polime hóa của PE là: 420000 : 28 = 15000

  • Câu 30: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    - Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.

    - Tơ visco, tơ xenlulozo axetat đều thuộc tơ nhân tạo.

    - Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.

    - Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic.

  • Câu 31: Nhận biết

    Số mắt xích cấu trúc lặp lại trong phân tử polime được gọi là:

  • Câu 32: Nhận biết

    Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là:

  • Câu 33: Thông hiểu

    Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là

    Hòa tan xenlulozo trong NaOH loãng sau đó thu được một dung dịch keo rất nhớt đó chính là tơ visco.

  • Câu 34: Thông hiểu

    Cho các chất: O2N[CH2]6NO2 và Br[CH2]6Br. Để tạo thành tơ nilon-6,6 từ các chất trên (các chất vô cơ và điều kiện cần có đủ) thì số phản ứng tối thiểu cần thực hiện là

     O2N[CH2]6NO2 + [H] \xrightarrow{(1)} H2N[CH2]6NH2

    Br[CH2]6Br \xrightarrow{(2)} OH[CH2]6OH \xrightarrow{(3)} HOOC[CH2]4COOH

    H2N[CH2]6NH2 + HOOC[CH2]4COOH \xrightarrow{(4)} nilon 6,6

    Cần thực hiện tối thiểu 4 phản ứng.

  • Câu 35: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam PE (polietilen) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng dung dịch tăng 2,4 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là:

    (C2H4)n + 3nO2 → 2nCO2 + 2nH2O

    ⇒ nCO2 = nH2O = 0,2 mol

    mdd tăng = mCO2 + mH2O - mCaCO3

    ⇒ nCaCO3 = 0,1 mol > nCO2

    ⇒ Có hiện tượng tạo HCO3-

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

    ⇒ nCa(HCO3)2 = (0,2 - 0,1)/2 = 0,05 mol

    ⇒ nCa(OH)2 = 0,15 mol

    ⇒ CM Ca(OH)2 = 0,075 mol

  • Câu 36: Thông hiểu

    Khẳng định nào sau đây đúng?

     A sai vì đun nóng tinh bột với axit thì xảy ra phản ứng cắt mạch polime.

    B sai vì trùng hợp axit Ɛ-amino capronic thu được nilon-6.

    C sai vì polietilen là polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp.

    D đúng vì trong cao su buna còn liên kết bội.

  • Câu 37: Nhận biết

    Chọn phát biểu sai

     Polime có dạng lưới không gian là dạng polime chịu nhiệt tốt nhất.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Dãy nào sau đây gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?

     Chất có liên kết bội hoặc vòng kém bền thì có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

    \RightarrowToluen, propan, clobenzen không tham gia phản ứng trùng hợp.

    Dãy chất tham gia phản ứng trùng hợp là: propilen, stiren, vinyl clorua.

  • Câu 39: Nhận biết

    Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là:

    Điều kiện để có phản ứng trùng ngưng: các monome tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng tham gia phản ứng để tạo được liên kết với nhau.

    Axit axetic: CH3COOH chỉ có 1 nhóm chức –COOH khả năng tham gia phản ứng để tạo được liên kết.

    → C sai.

  • Câu 40: Nhận biết

    Trong các phản ứng sau, phản ứng nào giữ nguyên mạch polime?

    • Cao su + lưu huỳnh \xrightarrow{t^\circ} cao su lưu hóa.

    \Rightarrow Phản ứng khâu mạch

    • Poliamit + H2O \xrightarrow{H^+,\;t^\circ} amino axit 

     \Rightarrow Phản ứng phân cắt mạch

    • Polisaccarit + H2O \xrightarrow{H^+,\;t^\circ} monosaccarit.

     \Rightarrow Phản ứng phân cắt mạch

    • Poli(vinyl axetat) + H2O \xrightarrow{OH^-,\;t^\circ} poli(vinyl ancol) + axit axetic.

     \Rightarrow Phản ứng giữ nguyên mạch, chỉ thay thành -OH

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 4 Polime và vật liệu polime Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo