Cho các phân tử polime: tinh bột (amilozơ), xenlulozơ, tinh bột (amilopectin), poli(vinyl clorua), nhựa bakelit. Số polime có mạch không phân nhánh là
Cho các phân tử polime: tinh bột (amilozơ), xenlulozơ, tinh bột (amilopectin), poli(vinyl clorua), nhựa bakelit. Số polime có mạch không phân nhánh là
Cho các chất: O2N[CH2]6NO2 và Br[CH2]6Br. Để tạo thành tơ nilon-6,6 từ các chất trên (các chất vô cơ và điều kiện cần có đủ) thì số phản ứng tối thiểu cần thực hiện là
O2N[CH2]6NO2 + [H] H2N[CH2]6NH2
Br[CH2]6Br OH[CH2]6OH
HOOC[CH2]4COOH
H2N[CH2]6NH2 + HOOC[CH2]4COOH nilon 6,6
Cần thực hiện tối thiểu 4 phản ứng.
Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren. Hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng 200 ml dung dịch brom 0,15M. Sau đó cho tiếp dung dịch KI dư vào thì thu được 1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là:
Số mol brom ban đầu: nBr2(bđ) = 0,03 mol.
Số mol brom dư: nBr2dư = nI2 = 0,005 mol.
→ nBr2(pu) = 0,025 mol .
→ nC6H5CH=CH2(dư) = 0,025 mol .
Hiệu suất phản ứng:
= 75%
Muốn tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng lần lượt là bao nhiêu? Biết hiệu suất este hóa và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%)
Khối lượng metyl metacrylat:
Phương trình phản ứng:
C3H5COOH + CH3OH C3H5COOCH3 + H2O
nCH2 = C(CH3) – COOCH3 -(CH2-C(CH3)(COOCH3)-)-n
Vì hiệu suất phản ứng este hóa là 60% nên:
nancol = naxit = neste/60% = 1500/60% = 2500 mol
mCH3OH = 2500.32 = 80000 gam = 80 kg
mC3H5COOH = 2500.86 = 215000 gam = 215 kg
Cho các polime: PE, PVC, cao su buna, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hoá. Polime có dạng cấu trúc mạch không phân nhánh là
Polime có cấu trúc không phân nhánh là: PE, PVC, cao su buna, amilozo, xenlulozơ.
Polime có cấu trúc phân nhánh: amilopectin.
Polime có mạng không gian: cao su lưu hóa.
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
Cho dãy biến hóa sau: Xenlulozơ → X → Y → Z → cao su buna. X, Y, Z lần lượt là những chất nào dưới đây?
Dãy biến hóa:
Xenlulozo C12H22O11 (glucozo)
C2H5OH
CH2=CH-CH=CH2
cao su buna
(1) (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
(2) C6H12O6 2C2H5OH + CO2
(3) 2C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O
(4) nCH2=CH-CH=CH2 -(-CH2-CH=CH-CH2-)n
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là este.
(2) Các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.
(3) Chỉ có một este đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) Có thể điều chế nilon-6 bằng cách thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(5) Có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác.
(6) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.
(7) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t°), dung dịch Br2, Cu(OH)2.
(8) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%.
Số phát biểu đúng là:
(1) Đúng. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
(2) Đúng. Protein có bản chất là polipeptit, có thể tham gia phản ứng biure.
(3) Sai. Các este của axit formic có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) Đúng. Có thể điều chế nilon-6 bằng phản ứng trùng hợp caprolactam hoặc trùng ngưng axit-aminocaproic.
(5) Sai. Hai chất đều có vị ngọt, khó phân biệt bằng vị giác.
(6) Đúng.
(7) Sai. Triolein không tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2.
(8) Sai. Tripanmitin có công thức là (C15H31COO)3C3H5, phần trăm khối lượng nguyên tố H = 12,16%.
Cho các polime sau: tơ nilon-6, tơ clorin, tơ Lapsan, tơ nilon-7, tơ Nitron, tơ axetat. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là
tơ nilon-6: cả trùng hợp và trùng ngưng
tơ clorin: PVC + Cl2
tơ Lapsan: trùng ngưng
tơ nilon-7: trùng ngưng
tơ Nitron: trùng hợp
tơ axetat: Phản ứng xelulozơ + (CH3CO)2O
=> Polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là: tơ nilon-6, tơ Nitron.
Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng
Hợp chất đầu và các hợp chất trung gian trong quá trình điều chế ra cao su Buna (1) là: etilen (2), metan (3), rượu etylic (4), đivinyl (5), axetilen (6). Sự sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế là:
CH2=CH2 + H2O C2H5OH
2C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2
nCH2=CH-CH=CH2 (CH2-CH=CH-CH2)n
Mệnh đề nào không chính xác?
Hệ số trùng hợp của loại polietilen có khối lượng phân tử là 4984 đvC và của polisaccarit (C6H10O5)n có khối lượng phân tử 16200 đvC lần lượt là:
Hệ số trùng hợp của polietilen (C2H4)n có khối lượng phân tử là 4984 đvC là
n= 4984 : 28 = 178
Hệ số trùng hợp của polisaccarit (C6H10O5)n có khối lượng phân tử 16200 đvC.
M Polisaccarit = 162n = 162000 => n = 100
Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào làm giảm mạch polime
[-CH2-CH(Cl)-]n + nCl2 [-CH2-C(Cl)2-]n + nHCl
⇒ phản ứng giữ nguyên mạch polime.
[-CH2-C(CH3)=CH-CH2-]n + HCl [-CH2-C(CH3)(Cl)-CH2-CH2-]n
⇒ phản ứng giữ nguyên mạch polime.
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
⇒ phản ứng phân cắt mạch polime.
-[-CH2-CH(OOCCH3)-]n + nH2O [-CH2-CH(OH)-]n + nCH3COOH
⇒ phản ứng giữ nguyên mạch polime.
Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta-1,3-đien (butađien), thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien : stiren) trong loại polime trên là
Phản ứng trùng hợp tổng quát:
nCH2=CH-CH=CH2 + mCH2=CH-C6H5 → -(-CH2-CH=CH-CH2-)-n-(-CH(C6H5)-CH2-)-m
Ta thấy polime còn có phản ứng cộng Br2 vì mạch còn có liên kết đôi.
Khối lượng polime phản ứng được với 1 mol Br2: (2,834.160)/1,731 = 262.
Cứ một phân tử Br2 phản ứng với một liên kết C=C, khối lượng polime chứa 1 liên kết đôi:
= 54n + 104m = 262.
n = 1 và m = 2 phù hợp.
Tỉ lệ butađien : stiren = 1 : 2.
Cho các chất sau: butan (1), etin (2), metan (3), etilen (4), vinyl clorua (5), nhựa PVC (6). Sơ đồ chuyển hoá nào sau đây có thể dùng để điều chế poli(vinyl clorua)?
Ta có:
Từ (1) không ra được (2) và (4) không ra được (5)
Vậy sơ đồ điều chế đúng là: (1) → (3) → (2) → (5) → (6)
Phương trình hóa học:
C4H10 → CH4 + C3H6
Polistiren không tham gia được phản ứng nào sau đây?
Polistiren là -(-CH2-CH(C6H5)-)n-.
- Trong polistiren có liên kết bội nên nó có phản ứng cộng: tác dụng với Cl2/to và tác dụng với Cl2 khi có mặt bột Fe.
- Polistiren còn tham gia phản ứng đepolime hóa.
- Polistiren không tác dụng với axit HCl.
Chú ý: Khi đun nóng ở nhiệt độ cao, một số polime bị phân hủy tạo thành monome ban đầu, đó là phản ứng đepolime hóa.
Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 20% thì thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần lấy điều chế ra 1 tấn PVC là (xem khí thiên nhiên chiếm 100% metan)
mC2H3Cl = 1 tấn = 106 gam
Theo sơ đồ tổng hợp nCH4 = 2nC2H3Cl
nCH4 = 2.1,6.104 = 3,2.104 mol
VCH4 = 3,2.104 .22,4 = 7,168.105 lít = 716,8 m3
Vậy thể tích khí thiên nhiên là:
Chỉ ra phát biểu nào sau đây là không đúng?
Khẳng định nào sau đây là sai?
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho các hóa chất:
a) Hexametylenđiamin
b) Etylen glicol
c) Hexaetylđiamin
d) Axit malonic
e) Axit ađipic
f) Axit terephtalic
Hóa chất thích hợp để điều chế tơ lapsan là:
Để điều chế tơ lapsan cần:
(b) Etylen glicol và (f) Axit terephtalic:
nHOOC-C6H4-COOH + nHO-CH2-CH2-OH -[-OC-C6H4-CO-O-CH2CH2-O-]-n + 2nH2O
Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2→ C2H3Cl → PVC. Muốn tổng hợp 150kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là bao nhiêu (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%).
Vì bài cho hiệu suất cả quá trình nên ta chỉ quan tâm tới chất đầu và chất cuối
2CH4→C2H2 → C2H3Cl → PVC.
Số mắt xích cấu trúc lặp lại trong phân tử polime được gọi là:
Loại tơ thường dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét là
Tơ nitron thường dùng để dệt vải, may quần áo ấm hoặc bện thành sợi len đan áo rét
Tơ nilon - 6,6 dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới..
Tơ lapsan dùng để dệt vải may mặc.
Tơ capron dùng là vải may mặc tốt, hay làm võng nằm, lưới bắt cá, chỉ khâu, các sợi dây thừng.
Trong số các polime sau: nhựa bakelit (1); polietilen (2); tơ capron (3); poli(vinyl clorua) (4); xenlulozơ (5). Chất thuộc loại polime tổng hợp là
Câu nào sau đây là đúng?
- Chất dẻo là những polime có tính dẻo.
Thành phần cơ bản của chát dẻo là polime. Ngoài ra còn có các thành phần phụ thêm như chất dẻo hóa, chất độn để tăng khối lượng của chất dẻo, chất màu, chất ổn định.
Hệ số polime hóa trong mẫu cao su buna (M ≈ 40.000) bằng
Cao su buna [CH2-CH=CH-CH2]n
n = 40000/54 ≈ 740
Tại sao tơ poliamit lại kém bền về mặt hóa học?
Chất nào sau đây được dùng làm tơ sợi:
Khi đốt cháy hoàn toàn một polime X (tạo thành từ phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien và acrilo nitrin) với một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí chứa 59,091% CO2 theo thể tích. Tính tỉ lệ số mol giữa buta-1,3-đien và acrilo nitrin.
Quy đổi polime thành 2 monome: buta-1,3-đien và acrilo nitrin.
C4H6 + 11/2O2 4CO2 + 3H2O
x 4x 3x
C3H3N + 15/4O2 3CO2 + 3/2H2O + 0,5N2
y 3y 1,5y 0,5y
Ta có:
Có thể điều chế chất dẻo PVC bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau
Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là:
Tơ enang được tổng hợp từ nguyên liệu nào sau đây?
Tơ nilon - 7 (tơ Enang): được điều chế theo phản ứng trùng ngưng monome H2N-[CH2]6COOH có cấu trúc mạch thẳng (poli amit).
Cặp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
Muối tham gia phản ứng trùng ngưng, hai chất đó phải có những nhóm có khả năng phản ứng với nhau (và tách ra những phân tử nhỏ )
Thí dụ: -COOH và NH2; -COOH và OH
Phản ứng giữa buta-1,3-đien và stiren là phản ứng trùng hợp.
Nhận định nào sau đây không đúng
Tơ visco là tơ bán tổng hợp (nhân tạo) vì xuất xứ từ sợi xenlulozo
Khi trùng ngưng 7,5 gam amino axit axetic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit dư còn thu được m gam polime và 1,44 gam H2O. Giá trị của m là:
nH2N-CH2-COOH → -(-HN-CH2-CO-)-n + nH2O
Hiệu suất trùng ngưng là 80%:
mamino axit axetic pư = 7,5.80% = 6 gam
Bảo toàn khối lượng ta có:
mamino axit axetic pư = mpolime + mH2O = 6 gam
mpolime = 6 – 1,44 = 4,56 gam
Trùng hợp hidrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su buna?
Điều chế cao su buna:
nCH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-)n
Buta-1,3-dien cao su buna
Từ 100 lít ancol etylic 40(khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là d=0,8g/ml) điều chế được bao nhiêu kg cao su buna, biết hiệu suất quá trình là 75%.
Ancol etylic 40: 100 ml rượu chứa 40 ml C2H5OH.
⇒ 180 lít rượu chứa: (100000.40)/100 = 40000ml C2H5OH
⇒ nC2H5OH = (40000.0,8)/46 = 695,65 mol
⇒ nC4H6 = 1/2. nC2H5OH = 347,82 mol
⇒ mcao su buna = 0,75.347,82.54 = 14086.7g = 14,086 kg.
Hiđro hoá cao su buna thu được một polime có chứa 11,765% hiđro về khối lượng, trung bình một phân tử H2 phản ứng được với k mắt xích trong mạch cao su. Giá trị của k là
(C4H6)k + H2 → C4kH6k+2