Đề kiểm tra 45 phút Chương 4 Polime và vật liệu polime

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 4 Polime và vật liệu polime gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp Hóa 12 Chương 2, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Cho các phân tử polime: tinh bột (amilozơ), xenlulozơ, tinh bột (amilopectin), poli(vinyl clorua), nhựa bakelit. Số polime có mạch không phân nhánh là

  • Câu 2: Thông hiểu

    Cho các chất: O2N[CH2]6NO2 và Br[CH2]6Br. Để tạo thành tơ nilon-6,6 từ các chất trên (các chất vô cơ và điều kiện cần có đủ) thì số phản ứng tối thiểu cần thực hiện là

     O2N[CH2]6NO2 + [H] \xrightarrow{(1)} H2N[CH2]6NH2

    Br[CH2]6Br \xrightarrow{(2)} OH[CH2]6OH \xrightarrow{(3)} HOOC[CH2]4COOH

    H2N[CH2]6NH2 + HOOC[CH2]4COOH \xrightarrow{(4)} nilon 6,6

    Cần thực hiện tối thiểu 4 phản ứng.

  • Câu 3: Vận dụng cao

    Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren. Hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng 200 ml dung dịch brom 0,15M. Sau đó cho tiếp dung dịch KI dư vào thì thu được 1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là:

     

    Số mol brom ban đầu: nBr2(bđ) = 0,03 mol.

    Số mol brom dư: nBr2dư = nI2 = 0,005 mol.

    → nBr2(pu) = 0,025 mol .

    → nC6H5CH=CH2(dư) = 0,025 mol .

    Hiệu suất phản ứng:

    H = \frac{10,4-0,025.104}{10,4} .100%

    = 75%

  • Câu 4: Vận dụng

    Muốn tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng lần lượt là bao nhiêu? Biết hiệu suất este hóa và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%)

    Khối lượng metyl metacrylat:

    \frac{120}{80\%}=\;150\;\mathrm{kg} 

    \;\Rightarrow{\mathrm n}_{\mathrm{metyl}\;\mathrm{metacrylat}}\;=\;\frac{150.1000}{100}\;=\;1500\;\mathrm{mol}

    Phương trình phản ứng:

    C3H5COOH + CH3OH \overset{H^{+},t^{\circ}  }{ightleftharpoons} C3H5COOCH3 + H2O

    nCH2 = C(CH3) – COOCH3 \xrightarrow{t^\circ,\;p,\;xt} -(CH2-C(CH3)(COOCH3)-)-n

    Vì hiệu suất phản ứng este hóa là 60% nên:

    nancol = naxit = neste/60% = 1500/60% = 2500 mol

    mCH3OH = 2500.32 = 80000 gam = 80 kg

    mC3H5COOH = 2500.86 = 215000 gam = 215 kg

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cho các polime: PE, PVC, cao su buna, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hoá. Polime có dạng cấu trúc mạch không phân nhánh là

    Polime có cấu trúc không phân nhánh là: PE, PVC, cao su buna, amilozo, xenlulozơ.

    Polime có cấu trúc phân nhánh: amilopectin.

    Polime có mạng không gian: cao su lưu hóa.

  • Câu 6: Nhận biết

    Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

  • Câu 7: Thông hiểu

    Cho dãy biến hóa sau: Xenlulozơ → X → Y → Z → cao su buna. X, Y, Z lần lượt là những chất nào dưới đây?

    Dãy biến hóa:

    Xenlulozo \xrightarrow{(1)} C12H22O11 (glucozo) \xrightarrow{(2)} C2H5OH \xrightarrow{(3)} CH2=CH-CH=CH2 \xrightarrow{(4)} cao su buna

    (1) (C6H10O5)n + nH2O \xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4,\;\mathrm t^\circ} nC6H12O6

    (2) C6H12O6 \xrightarrow{\mathrm{enzim},\;30-35^\circ\mathrm C} 2C2H5OH + CO2

    (3) 2C2H5OH \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{xt}} CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O

    (4) nCH2=CH-CH=CH2  \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{xt}}  -(-CH2-CH=CH-CH2-)n

  • Câu 8: Vận dụng cao

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Chất béo là este.

    (2) Các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.

    (3) Chỉ có một este đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc.

    (4) Có thể điều chế nilon-6 bằng cách thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.

    (5) Có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác.

    (6) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.

    (7) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t°), dung dịch Br2, Cu(OH)2.

    (8) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%.

    Số phát biểu đúng là:

    (1) Đúng. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.

    (2) Đúng. Protein có bản chất là polipeptit, có thể tham gia phản ứng biure.

    (3) Sai. Các este của axit formic có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

    (4) Đúng. Có thể điều chế nilon-6 bằng phản ứng trùng hợp caprolactam hoặc trùng ngưng axit-aminocaproic.

    (5) Sai. Hai chất đều có vị ngọt, khó phân biệt bằng vị giác.

    (6) Đúng.

    (7) Sai. Triolein không tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2.

    (8) Sai. Tripanmitin có công thức là (C15H31COO)3C3H5, phần trăm khối lượng nguyên tố H = 12,16%.

  • Câu 9: Nhận biết

    Cho các polime sau: tơ nilon-6, tơ clorin, tơ Lapsan, tơ nilon-7, tơ Nitron, tơ axetat. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là

    tơ nilon-6: cả trùng hợp và trùng ngưng

    tơ clorin: PVC + Cl2

    tơ Lapsan: trùng ngưng

    tơ nilon-7: trùng ngưng

    tơ Nitron: trùng hợp

    tơ axetat: Phản ứng xelulozơ + (CH3CO)2O

    => Polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là: tơ nilon-6, tơ Nitron.

  • Câu 10: Nhận biết

    Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng

  • Câu 11: Vận dụng

    Hợp chất đầu và các hợp chất trung gian trong quá trình điều chế ra cao su Buna (1) là: etilen (2), metan (3), rượu etylic (4), đivinyl (5), axetilen (6). Sự sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế là:

    2{\mathrm{CH}}_4\;\xrightarrow[{\mathrm{làm}\;\mathrm{lạnh}\;\mathrm{nhanh}}]{1500^\circ\mathrm C}\;\mathrm{CH}\equiv\mathrm{CH}\;+\;3{\mathrm H}_2

    \mathrm{CH}\equiv\mathrm{CH}\hspace{0.278em}+\;{\mathrm H}_2\hspace{0.278em}\xrightarrow{\mathrm{Pd},\;{\mathrm{PbCO}}_3}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}{\mathrm{CH}}_2={\mathrm{CH}}_2

    CH2=CH2 + H2O \xrightarrow{\mathrm H^+,\;\mathrm t^\circ} C2H5OH

    2C2H5OH \xrightarrow{\mathrm{ZnO},\;\mathrm{MgO},\;400^\circ\mathrm C} CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2

    nCH2=CH-CH=CH2 \xrightarrow{Na,\;t^\circ,\;p} (CH2-CH=CH-CH2)n

  • Câu 12: Nhận biết

    Mệnh đề nào không chính xác?

  • Câu 13: Vận dụng

    Hệ số trùng hợp của loại polietilen có khối lượng phân tử là 4984 đvC và của polisaccarit (C6H10O5)n có khối lượng phân tử 16200 đvC lần lượt là:

    Hệ số trùng hợp của polietilen (C2H4)n  có khối lượng phân tử là 4984 đvC là

    n= 4984 : 28 = 178 

    Hệ số trùng hợp của polisaccarit (C6H10O5)n có khối lượng phân tử 16200 đvC.

    M Polisaccarit = 162n = 162000 => n = 100

  • Câu 14: Thông hiểu

    Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào làm giảm mạch polime

    • Poli(vinyl clorua) + Cl2:

           [-CH2-CH(Cl)-]n + nCl2 \xrightarrow{t^\circ} [-CH2-C(Cl)2-]n + nHCl

      ⇒ phản ứng giữ nguyên mạch polime.

    • Cao su thiên nhiên là polime của isopren [-CH2-C(CH3)=CH-CH2-]n:

           [-CH2-C(CH3)=CH-CH2-]n + HCl [-CH2-C(CH3)(Cl)-CH2-CH2-]n

      ⇒ phản ứng giữ nguyên mạch polime.

    • Amilozơ là polisaccarit, gồm các gốc α-glucozơ nối với nhau bởi liên kết α-1,4-glicozit :

          (C6H10O5)n + nH2O \xrightarrow{H^+,\;t^\circ} nC6H12O6

      ⇒ phản ứng phân cắt mạch polime.

    • Poli(vinyl axetat): 

         -[-CH2-CH(OOCCH3)-]n + nH2O \xrightarrow{OH^-,\;t^\circ} [-CH2-CH(OH)-]n + nCH3COOH

      ⇒ phản ứng giữ nguyên mạch polime.

  • Câu 15: Vận dụng

    Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta-1,3-đien (butađien), thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien : stiren) trong loại polime trên là

    Phản ứng trùng hợp tổng quát:

    nCH2=CH-CH=CH2 + mCH2=CH-C6H5 → -(-CH2-CH=CH-CH2-)-n-(-CH(C6H5)-CH2-)-m

    Ta thấy polime còn có phản ứng cộng Br2 vì mạch còn có liên kết đôi.

    Khối lượng polime phản ứng được với 1 mol Br2: (2,834.160)/1,731 = 262.

    Cứ một phân tử Br2 phản ứng với một liên kết C=C, khối lượng polime chứa 1 liên kết đôi:

    = 54n + 104m = 262.

    \Rightarrow n = 1 và m = 2 phù hợp.

    Tỉ lệ butađien : stiren = 1 : 2.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Cho các chất sau: butan (1), etin (2), metan (3), etilen (4), vinyl clorua (5), nhựa PVC (6). Sơ đồ chuyển hoá nào sau đây có thể dùng để điều chế poli(vinyl clorua)?

    Ta có:

    Từ (1) không ra được (2) và (4) không ra được (5)

    Vậy sơ đồ điều chế đúng là: (1) → (3) → (2) → (5) → (6)

    Phương trình hóa học:

    C4H10 → CH4 + C3H6

    2{\mathrm{CH}}_4\;\xrightarrow[{\mathrm{làm}\;\mathrm{lạnh}\;\mathrm{nhanh}}]{1500^\circ\mathrm C}\;{\mathrm C}_2{\mathrm H}_{2\;}+\;3{\mathrm H}_2

    {\mathrm C}_2{\mathrm H}_2\;+\;\mathrm{HCl}\;\xrightarrow{{\mathrm{HgCl}}_2,\;\;150-220^\circ\mathrm C\;}\;{\mathrm{CH}}_2=\mathrm{CH}-\mathrm{Cl}\;

  • Câu 17: Nhận biết

    Polistiren không tham gia được phản ứng nào sau đây?

    Polistiren là -(-CH2-CH(C6H5)-)n-.

    - Trong polistiren có liên kết bội nên nó có phản ứng cộng: tác dụng với Cl2/to và tác dụng với Cl2 khi có mặt bột Fe.

    - Polistiren còn tham gia phản ứng đepolime hóa.

    - Polistiren không tác dụng với axit HCl.

    Chú ý: Khi đun nóng ở nhiệt độ cao, một số polime bị phân hủy tạo thành monome ban đầu, đó là phản ứng đepolime hóa.

  • Câu 18: Vận dụng

    Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 20% thì thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần lấy điều chế ra 1 tấn PVC là (xem khí thiên nhiên chiếm 100% metan)

    mC2H3Cl = 1 tấn = 106 gam

    \;{\mathrm n}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_3\mathrm{Cl}}\;=\;\frac1{62,5}.10^6\;=\;1,6.10^4\;\mathrm{mol}

    Theo sơ đồ tổng hợp nCH4 = 2nC2H3Cl

    \Rightarrow nCH4 = 2.1,6.104 = 3,2.104 mol

     \Rightarrow  VCH4 =  3,2.104 .22,4 = 7,168.105 lít = 716,8 m3

    Vậy thể tích khí thiên nhiên là:

    \mathrm V\;=\frac{716,8}{20\%}\;=\;3584\;\mathrm m^3

  • Câu 19: Thông hiểu

    Chỉ ra phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • Câu 20: Nhận biết

    Khẳng định nào sau đây là sai?

    • Polime là những chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
    • Thủy tinh hữu cơ là loại chất nhiệt dẻo, rất bền, cứng, trong suốt.
    • Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường.
  • Câu 21: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    • Trùng hợp stiren được polistiren.
    • Đồng trùng hợp buta-1,3-dien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
    • Tơ visco là tơ nhân tạo.
  • Câu 22: Thông hiểu

    Cho các hóa chất:

    a) Hexametylenđiamin

    b) Etylen glicol

    c) Hexaetylđiamin

    d) Axit malonic

    e) Axit ađipic

    f) Axit terephtalic

    Hóa chất thích hợp để điều chế tơ lapsan là:

    Để điều chế tơ lapsan cần:

    (b) Etylen glicol và (f)  Axit terephtalic:

     nHOOC-C6H4-COOH + nHO-CH2-CH2-OH \xrightarrow{t^\circ,\;xt} -[-OC-C6H4-CO-O-CH2CH2-O-]-n + 2nH2

  • Câu 23: Vận dụng

    Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2→ C2H3Cl → PVC. Muốn tổng hợp 150kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là bao nhiêu (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%).

    Vì bài cho hiệu suất cả quá trình nên ta chỉ quan tâm tới chất đầu và chất cuối

    2CH4→C2H2 → C2H3Cl → PVC.

    n_{CH4} = n_{PVC}  = 2.\frac{mPVC}{62,5}.1000 = 4800mol V_{Khí} = \frac{480}{0,5.0,8}.22,4 = 268800 lít = 268,8 lít.

  • Câu 24: Nhận biết

    Số mắt xích cấu trúc lặp lại trong phân tử polime được gọi là:

  • Câu 25: Thông hiểu

    Loại tơ thường dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét là

    Tơ nitron thường dùng để dệt vải, may quần áo ấm hoặc bện thành sợi len đan áo rét

    Tơ nilon - 6,6 dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới..

    Tơ lapsan dùng để dệt vải may mặc.

    Tơ capron dùng là vải may mặc tốt, hay làm võng nằm, lưới bắt cá, chỉ khâu, các sợi dây thừng.

  • Câu 26: Nhận biết

    Trong số các polime sau: nhựa bakelit (1); polietilen (2); tơ capron (3); poli(vinyl clorua) (4); xenlulozơ (5). Chất thuộc loại polime tổng hợp là

  • Câu 27: Nhận biết

    Câu nào sau đây là đúng?

    - Chất dẻo là những polime có tính dẻo.

    Thành phần cơ bản của chát dẻo là polime. Ngoài ra còn có các thành phần phụ thêm như chất dẻo hóa, chất độn để tăng khối lượng của chất dẻo, chất màu, chất ổn định.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Hệ số polime hóa trong mẫu cao su buna (M ≈ 40.000) bằng

    Cao su buna [CH2-CH=CH-CH2]n

    n = 40000/54 ≈ 740

  • Câu 29: Nhận biết

    Tại sao tơ poliamit lại kém bền về mặt hóa học?

  • Câu 30: Nhận biết

    Chất nào sau đây được dùng làm tơ sợi:

  • Câu 31: Vận dụng cao

    Khi đốt cháy hoàn toàn một polime X (tạo thành từ phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien và acrilo nitrin) với một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí chứa 59,091% CO2 theo thể tích. Tính tỉ lệ số mol giữa buta-1,3-đien và acrilo nitrin.

     

    Quy đổi polime thành 2 monome: buta-1,3-đien và acrilo nitrin.

    C4H6 + 11/2O2 \overset{t^{\circ} }{ightarrow} 4CO2 + 3H2O

    x                              4x           3x

    C3H3N + 15/4O2 \overset{t^{\circ} }{ightarrow} 3CO2 + 3/2H2O + 0,5N2

    y                                 3y           1,5y      0,5y

    Ta có: 

    \frac{4x+3y}{7x+5y} = 0,591

    \Rightarrow \frac{x}{y} = \frac{1}{3}

  • Câu 32: Nhận biết

    Có thể điều chế chất dẻo PVC bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau

  • Câu 33: Nhận biết

    Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là:

  • Câu 34: Nhận biết

    Tơ enang được tổng hợp từ nguyên liệu nào sau đây?

    Tơ nilon - 7 (tơ Enang): được điều chế theo phản ứng trùng ngưng monome H2N-[CH2]6COOH có cấu trúc mạch thẳng (poli amit).

  • Câu 35: Thông hiểu

    Cặp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng ngưng?

    Muối tham gia phản ứng trùng ngưng, hai chất đó phải có những nhóm có khả năng phản ứng với nhau (và tách ra những phân tử nhỏ )

    Thí dụ: -COOH và NH2; -COOH và OH

    Phản ứng giữa buta-1,3-đien và stiren là phản ứng trùng hợp.

  • Câu 36: Thông hiểu

    Nhận định nào sau đây không đúng

    Tơ visco là tơ bán tổng hợp (nhân tạo) vì xuất xứ từ sợi xenlulozo

  • Câu 37: Vận dụng

    Khi trùng ngưng 7,5 gam amino axit axetic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit dư còn thu được m gam polime và 1,44 gam H2O. Giá trị của m là:

     nH2N-CH2-COOH → -(-HN-CH2-CO-)-n + nH2O

    Hiệu suất trùng ngưng là 80%:

    \Rightarrow mamino axit axetic pư = 7,5.80% = 6 gam

    Bảo toàn khối lượng ta có:

    mamino axit axetic pư = mpolime + mH2O = 6 gam

    \Rightarrow mpolime = 6 – 1,44 = 4,56 gam

  • Câu 38: Nhận biết

    Trùng hợp hidrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su buna?

     Điều chế cao su buna:

    nCH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-)n

    Buta-1,3-dien                          cao su buna

  • Câu 39: Vận dụng cao

    Từ 100 lít ancol etylic 40^{\circ}(khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là d=0,8g/ml) điều chế được bao nhiêu kg cao su buna, biết hiệu suất quá trình là 75%.

     Ancol etylic 40^{\circ}: 100 ml rượu chứa 40 ml C2H5OH.

    ⇒ 180 lít rượu chứa: (100000.40)/100 = 40000ml C2H5OH

    ⇒ nC2H5OH = (40000.0,8)/46 = 695,65 mol

    ⇒ nC4H6 = 1/2. nC2H5OH = 347,82 mol

    ⇒ mcao su buna = 0,75.347,82.54 = 14086.7g = 14,086 kg.

  • Câu 40: Vận dụng

    Hiđro hoá cao su buna thu được một polime có chứa 11,765% hiđro về khối lượng, trung bình một phân tử H2 phản ứng được với k mắt xích trong mạch cao su. Giá trị của k là

    (C4H6)k + H2 → C4kH6k+2

    \%\mathrm H\;=\;\frac{6\mathrm k+2}{54\mathrm k\;+\;2}.100\%\;=\;11,765\%\;

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 4 Polime và vật liệu polime Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo