Đề kiểm tra 45 phút Chương 4 Polime và vật liệu polime

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 4 Polime và vật liệu polime gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp Hóa 12 Chương 2, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Trùng hợp 5,6 lít C2H4 (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là:

    nC2H4 = 0,25 mol

    \Rightarrow mC2H4 = 0,25.28 = 7,0 gam

    H = 90%   \Rightarrow  mpolime= 7,0.0,9 = 6,3 gam

  • Câu 2: Vận dụng

    Tinh bột theo sơ đồ sau:

    Tinh bột → Glucozơ → Ancol etylic → Buta-1,3-đien → Caosu buna

    Từ 10 tấn khoai chứa 80% tinh bột điều chế được bao nhiêu tấn caosu buna? (Biết hiệu suất của cả quá trình là 60%).

    Ta thấy, trong cả quá trình, nC4H6 thu được sẽ bằng ntinh bột tham gia

    Với H = 0,6 là: nC4H6 = ntinh bột . 0,6

    ⇒ mpolime = 10 . 0,8162 . 0,6 . 54 = 1,6 tấn.

  • Câu 3: Nhận biết

    Nhựa phenol fomanđehit được tổng hợp bằng phương pháp đun nóng phenol với:

  • Câu 4: Thông hiểu

    Cho dãy các chất: CH2=CH-Cl; H2N-CH2-COOH; CH2=CH-CH=CH2; CH2=CH2. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:

  • Câu 5: Thông hiểu

    Từ 15 kg metyl metacrylat có thể điều chế được bao nhiêu gam thuỷ tinh hữu cơ có hiệu suất 90%?

    Hiệu suất của quá trình điều chế là 90% nên khối lượng thủy tinh hữu cơ thu được là:

    mthủy tinh = 15.90% = 13,5 kg = 13500 gam

  • Câu 6: Vận dụng

    Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta-1,3-đien (butađien), thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien : stiren) trong loại polime trên là

    Phản ứng trùng hợp tổng quát:

    nCH2=CH-CH=CH2 + mCH2=CH-C6H5 → -(-CH2-CH=CH-CH2-)-n-(-CH(C6H5)-CH2-)-m

    Ta thấy polime còn có phản ứng cộng Br2 vì mạch còn có liên kết đôi.

    Khối lượng polime phản ứng được với 1 mol Br2: (2,834.160)/1,731 = 262.

    Cứ một phân tử Br2 phản ứng với một liên kết C=C, khối lượng polime chứa 1 liên kết đôi:

    = 54n + 104m = 262.

    \Rightarrow n = 1 và m = 2 phù hợp.

    Tỉ lệ butađien : stiren = 1 : 2.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)

    Bảo toàn khối lượng:

    mPE = mEtilen pư = 4.0,7.90% = 2,52 tấn

  • Câu 8: Thông hiểu

    Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; tơ visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:

     Các polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: poli(vinyl clorua), thủy tinh plexigas, teflon, tơ nitron, cao su buna.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Polime được trùng hợp từ etilen. Hỏi 280 gam polietilen đã được trùng hợp từ tối thiểu bao nhiêu phân tử etilen?

     {\mathrm n}_{\mathrm{etilen}}\;=\;\frac{280}{28}=\;10\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow số phân tử etilen = 10.6,023.1023 = 6,023.1024

  • Câu 10: Vận dụng

    Phân tử khối trung bình của PVC là 800 000. Hệ số polime hoá của PVC là

    Mắt xích của PVC là: -CH2-CHCl-

    => Mmắt xích = 62,5

    Ta có: Mpolime = n . Mmắt xích

    => Hệ số polime hóa của PVC là: 

    n=\frac{800\: 000}{62,5} =12\: 800

  • Câu 11: Nhận biết

    Tơ sợi axetat được sản xuất từ:

    Tơ axetat được sản xuất từ xenlulozơ và anhiđrit axetic:

    [C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O → [C6H7O2(CH3COO)3]n + 3nCH3COOH

  • Câu 12: Vận dụng

    Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (CH4). Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình là 20% thì để điều chế 1 tấn PVC phải cần một thể tích metan là:

    Sơ đồ quy trình điều chế PVC từ CH4:

    Sơ đồ:2CH4⟶ C2H2⟶ C2H3Cl ⟶ PVC
    Theo sơ đồ2.16    62,5 
    Theo đề bài (kg) x    1000 

     Khối lượng CH4 cần dùng là:

    \frac{2.16.1000}{62,5.20\%\hspace{0.278em}}=\hspace{0.278em}2560\hspace{0.278em}kg

     => nCH4 = 160 kmol => VCH4 = 3584 m3

  • Câu 13: Nhận biết

    Hai tơ nào sau đây đều là tơ tổng hợp?

    • Tơ tằm và bông đều là tơ thiên nhiên.
    • Tơ visco và tơ axetat đều là tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo).
    • Tơ nilon-6,6 và tơ nitron là tơ tổng hợp
  • Câu 14: Vận dụng cao

    Khi đốt cháy hoàn toàn một polime X (tạo thành từ phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien và acrilo nitrin) với một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí chứa 59,091% CO2 theo thể tích. Tính tỉ lệ số mol giữa buta-1,3-đien và acrilo nitrin.

     

    Quy đổi polime thành 2 monome: buta-1,3-đien và acrilo nitrin.

    C4H6 + 11/2O2 \overset{t^{\circ} }{ightarrow} 4CO2 + 3H2O

    x                              4x           3x

    C3H3N + 15/4O2 \overset{t^{\circ} }{ightarrow} 3CO2 + 3/2H2O + 0,5N2

    y                                 3y           1,5y      0,5y

    Ta có: 

    \frac{4x+3y}{7x+5y} = 0,591

    \Rightarrow \frac{x}{y} = \frac{1}{3}

  • Câu 15: Vận dụng

    Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom dư thì lượng phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng polietilen thu được là:

     netilen dư = nBr2 = 36/160 = 0,225 mol

    ⇒ netilen pư = 1 - 0,225 = 0,775 mol

    Hiệu suất phản ứng:
    \mathrm H\;=\;\frac{{\mathrm n}_{\mathrm{pư}}}{{\mathrm n}_{\mathrm{bđ}}}.100\%\;=\;\frac{0,775}1.100\%\;=\;77,5\%{\mathrm m}_{\mathrm{PE}}=\hspace{0.278em}\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_4\;\mathrm{pư}}}{\mathrm n}=\frac{0,775}{\mathrm n}
    \Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm{PE}}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{0,775}{\mathrm n}.28\mathrm n\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}21,7\hspace{0.278em}\mathrm{gam}
  • Câu 16: Vận dụng

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Thành phần chính của cao su thiên nhiên là poliisopren ở dạng đồng phân trans.

    (2) Nilon-6 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.

    (3) Tơ visco, tơ xelulozơ axetat, tơ capron,... được gọi là tơ nhân tạo.

    (4) Polime dùng để sản xuất tơ phải có mạch cacbon không nhánh, xếp song song, không độc, có khả năng nhuộm màu, mềm dai.

    (5) Trùng hợp CH2=CH–COOCH3 thu được PVA.

    6) Các polime không nóng chảy mà bị phân hủy khi đun nóng gọi là chất nhiệt rắn.

    (7) Có thể dùng C để thay S nhằm tăng độ cứng của cao su.

    Số phát biểu sai là

    (1) Sai. Thành phần chính của cao su thiên nhiên là poliisopren ở dạng đồng phân cis (dạng cis tạo độ gấp khúc làm cao su có tính đàn hồi).

    (2) Đúng. Nilon-6 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp caprolactam hoặc trùng ngưng axit ε aminocaproic.

    (3) Đúng. Tơ visco, tơ xelulozơ axetat được gọi là tơ nhân tạo, tơ capron là tơ tổng hợp.

    (4) Đúng. Polime dùng để sản xuất tơ phải có mạch cacbon không nhánh, xếp song song, không độc, có khả năng nhuộm màu, mềm dai.

    (5) Sai. Trùng hợp CH3COOCH=CH2 thu được PVA .

    (6) Đúng. Các polime không nóng chảy mà bị phân hủy khi đun nóng gọi là chất nhiệt rắn.

    (7) Sai. Không thể dùng C để thay S nhằm tăng độ cứng của cao su do C không tạo được liên kết ngang.

  • Câu 17: Nhận biết

    Cho các polime sau: tơ nilon-6, tơ clorin, tơ Lapsan, tơ nilon-7, tơ Nitron, tơ axetat. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là

    tơ nilon-6: cả trùng hợp và trùng ngưng

    tơ clorin: PVC + Cl2

    tơ Lapsan: trùng ngưng

    tơ nilon-7: trùng ngưng

    tơ Nitron: trùng hợp

    tơ axetat: Phản ứng xelulozơ + (CH3CO)2O

    => Polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là: tơ nilon-6, tơ Nitron.

  • Câu 18: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    - Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.

    - Tơ visco, tơ xenlulozo axetat đều thuộc tơ nhân tạo.

    - Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.

    - Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozơ X Y Cao su buna. Hai chất X, Y lần lượt là:

    Các phương trình phản ứng xảy ra là:
    {\mathrm C}_6{\mathrm H}_{12}{\mathrm O}_6\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O\;\xrightarrow[{30-35^\circ\mathrm C}]{\mathrm{enzim}}\;2{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}\;+\;2{\mathrm{CO}}_2
    2C2H5OH \xrightarrow{{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3,\;{\mathrm{Cr}}_2{\mathrm O}_3} CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H
    nCH2=CH-CH=CH2 \xrightarrow{\mathrm{TH}} (-CH2-CH=CH-CH2-)n

  • Câu 20: Nhận biết

    Tại sao tơ poliamit lại kém bền về mặt hóa học?

  • Câu 21: Nhận biết

    Khi đun phenol lấy dư với fomanđehit (có axit làm xúc tác) tạo thành nhựa phenol-fomanđehit có ứng dụng rộng rãi. Polime tạo thành có cấu trúc mạch:

    Khi đun phenol lấy dư với fomanđehit (có axit làm xúc tác) tạo thành nhựa phenol-fomanđehit dạng nhựa novolac có mạch không phân nhánh.

  • Câu 22: Nhận biết

    Nilon–6,6 là một loại

    Tơ nilon-6,6 có công thức là (-OC-[CH2]4 -CONH-[CH2]6 -NH-)n, có chứa nhóm chức CONH nên thuộc loại tơ poliamit. 

  • Câu 23: Vận dụng

    Một đoạn mạch PVC có khoảng 1000 mắt xích. Hãy xác định khối lượng của đoạn mạch đó.

    Ta có: 

    nC2H3Cl → (C2H3Cl)n

    Với n = 1000 nên khối lượng đoạn mạch = 1000.62,5 = 62500 đvC

  • Câu 24: Nhận biết

    Trong các polime có cùng số mắt xích sau đây, polime nào có khối lượng phân tử lớn nhất?

    Poli (vinyl axetat) = (CH3COOC2H3)n = 86n

    Thủy tinh hữu cơ = (C3H5COOCH3)n = 100n

    Polistiren = (C6H5-C2H3)n = 104n

    Tơ capron = (-HN[CH2]5CO-)n = 113n

    Vậy với cùng số mắt xích thì tơ capron có khối lượng phân tử lớn nhất.

  • Câu 25: Nhận biết

    Phát biểu nào dưới đây không hoàn toàn đúng?

  • Câu 26: Nhận biết

    Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là:

  • Câu 27: Vận dụng cao

    Nhiệt phân nhựa cây gutta peccha được một chất lỏng X chứa 88,23% C; 11,76% H. Cứ 0,34 gam X phản ứng với dung dịch brom dư cho 1,94 gam một chất lỏng nặng hơn nước và không tan trong nước. Biết X phản ứng với hiđro dư thu được isopentan và khi trùng hợp X được polime có tính đàn hồi. Công thức cấu tạo của X là

     CxHy:

    \mathrm x:\mathrm y\;=\;\frac{88,23}{12}:\frac{11,76}1

    = 7,3525 : 11,76 ≈ 1 : 1,6 = 5 : 8

    \Rightarrow Công thức đơn giản nhất của X là (C5H8)n

    MA = 2,43.28 = 68,04

    \Rightarrow 68n = 68  \Rightarrow n = 1

    Vậy công thức phân tử của A là C5H8.

    Lại có X phản ứng với H2 dư được isopentan và trùng hợp ra cao su nên công thức cấu tạo của A là CH2=C(CH3)-CH=CH2.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Cho các chất sau: butan (1), etin (2), metan (3), etilen (4), vinyl clorua (5), nhựa PVC (6). Sơ đồ chuyển hoá nào sau đây có thể dùng để điều chế poli(vinyl clorua)?

    Ta có:

    Từ (1) không ra được (2) và (4) không ra được (5)

    Vậy sơ đồ điều chế đúng là: (1) → (3) → (2) → (5) → (6)

    Phương trình hóa học:

    C4H10 → CH4 + C3H6

    2{\mathrm{CH}}_4\;\xrightarrow[{\mathrm{làm}\;\mathrm{lạnh}\;\mathrm{nhanh}}]{1500^\circ\mathrm C}\;{\mathrm C}_2{\mathrm H}_{2\;}+\;3{\mathrm H}_2

    {\mathrm C}_2{\mathrm H}_2\;+\;\mathrm{HCl}\;\xrightarrow{{\mathrm{HgCl}}_2,\;\;150-220^\circ\mathrm C\;}\;{\mathrm{CH}}_2=\mathrm{CH}-\mathrm{Cl}\;

  • Câu 29: Nhận biết

    Chọn phát biểu sai

     Polime có dạng lưới không gian là dạng polime chịu nhiệt tốt nhất.

  • Câu 30: Vận dụng cao

    Một loại cao su lưu hóa chứa 1,714% lưu huỳnh. Hỏi cứ khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua -S-S-, giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở nhóm metylen trong mạch cao su.

    Mắt xích của cao su isopren có cấu tạo là: -CH2-C(CH3)=CH-CH2- hay -(-C5H8-)-n.

    Giả sử có n mắt xích cao su isopren tham gia phản ứng lưu hóa cao su thì tạo được một cầu nối đisunfua –S-S-.

    PTPƯ:

    C5nH8n + 2S → C5nH8n-2S2  + H2                                     (1)

                           Cao su lưu hóa 

    Theo giả thiết trong cao su lưu hóa lưu huỳnh chiếm 1,714% về khối lượng nên ta có:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm S}\;\;=\;\frac{2.32}{68\mathrm n\;-\;2+2.32}.100\%\;=\;1,714\%

    ⇒ n = 54

  • Câu 31: Vận dụng cao

    Đồng trùng hợp đimetyl buta-1,3-đien với acrilonitrin (CH2=CH-CN) theo tỉ lệ tương ứng a:b, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có chứa 57,69% CO2 về thể tích. Tỷ lệ a:b khi tham gia phản ứng trùng hợp là:

    Đimetyl buta-1,3-đien: CH2=C(CH3)–C(CH3)=CH2 (C6H10)

    Acrilonitrin: CH2=CH–CN (C3H3N)

    Sơ đồ phản ứng đốt cháy polime của chúng:

    (C6H10)a.(C3H3N)b + O2 ightarrow (6a+3b)CO2 + (5a+1,5b)H2O + 0,5bN2

    \%{\mathrm V}_{{\mathrm{CO}}_2}\;=\;\frac{6\mathrm a+3\mathrm b}{(6\mathrm a+3\mathrm b)\;+\;(5\mathrm a+1,5\mathrm b)+0,5\mathrm b}.100\%\;=57,69\%

    \Rightarrow 3a = b 

     \Rightarrow a : b = 1 : 3

  • Câu 32: Nhận biết

    Có thể điều chế chất dẻo PVC bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau

  • Câu 33: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    - Trong tơ, những polime có mạch không phân nhánh sắp xếp song song với nhau. Polime đó phải rắn, tương đối bền với nhiệt, với các dung môi thông thường, mềm, dai, không độc và có khả năng nhuộm màu.

    - Tơ nhân tạo được điều chế từ những polime thiên nhiên. 

    - Tơ visco, tơ axetat đều là tơ nhân tạo.

    -  Tơ tằm là tơ thiên nhiên.

  • Câu 34: Nhận biết

    Một loại polime rất bền với nhiệt và axit, được tráng lên "chảo chống dính" là polime có tên gọi nào sau đây?

  • Câu 35: Nhận biết

    Khẳng định nào dưới đây là đúng nhất?

  • Câu 36: Vận dụng

    Tiến hành phản ứng trùng hợp 5,2 gam stiren, sau phản ứng ta thêm 400 ml dung dịch nước brom 0,125M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn thấy dư 0,04 mol Br2. Khối lượng polime sinh ra là

    nstiren bđ = 0,05 mol

    Số mol brom phản ứng cũng chính là số mol stiren dư:

    nBr2 pư = 0,4.0,125 - 0,04 = 0,01 mol

    nstiren pư = 0,05 - 0,01 = 0,04 mol = npolime 

    ⇒ mpolime = 4,16 gam

  • Câu 37: Thông hiểu

    Loại tơ thường dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét là

    Tơ nitron thường dùng để dệt vải, may quần áo ấm hoặc bện thành sợi len đan áo rét

    Tơ nilon - 6,6 dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới..

    Tơ lapsan dùng để dệt vải may mặc.

    Tơ capron dùng là vải may mặc tốt, hay làm võng nằm, lưới bắt cá, chỉ khâu, các sợi dây thừng.

  • Câu 38: Nhận biết

    Câu nào sau đây là đúng?

    - Chất dẻo là những polime có tính dẻo.

    Thành phần cơ bản của chát dẻo là polime. Ngoài ra còn có các thành phần phụ thêm như chất dẻo hóa, chất độn để tăng khối lượng của chất dẻo, chất màu, chất ổn định.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Cho sơ đồ phản ứng:

    \mathrm{Xenlulozơ}\;\xrightarrow[\mathrm H^+]{+{\mathrm H}_2\mathrm O}\;\mathrm A\;\xrightarrow{\mathrm{men}}\mathrm B\;\xrightarrow[{500^\circ\mathrm C}]{\mathrm{ZnO},\;\mathrm{MgO}}\;\mathrm D\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm p,\;\mathrm{xt}}\;\mathrm E

    Chất E trong sơ đồ phản ứng trên là:

    (C6H10O5)n + nH2O \xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4,\;\mathrm t^\circ} nC6H12O6

    C6H12O6 \xrightarrow{\mathrm{enzim}} 2C2H5OH + 2CO2

    2{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\;\xrightarrow[{400^\circ\mathrm C}]{\mathrm{ZnO},\;\mathrm{MgO}}\;{\mathrm{CH}}_2=\mathrm{CH}-\mathrm{CH}={\mathrm{CH}}_2\;+\;2{\mathrm H}_2\mathrm O\;+\;{\mathrm H}_2

    nCH2=CH-CH=CH2 \xrightarrow{Na,t^\circ,p} (CH2-CH=CH-CH2)n

  • Câu 40: Thông hiểu

    Trùng hợp etilen thu được PE, nếu đốt toàn bộ m etilen đó sẽ thu được 4400 gam CO2, hệ số polime hoá là:

    nCO2 = 4400/44 = 100 mol

    Bảo toàn C ta có: 

    netilen = nCO2/2 = 50 mol

    Bảo toàn khối lượng ta có: mPE = metilen = 50.28 = 1400 gam

    \Rightarrow Hệ số polime hóa:

    \Rightarrow\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{PE}}}{{\mathrm M}_{\mathrm{etilen}}}=\frac{1400}{28}\;=\;50

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 4 Polime và vật liệu polime Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 6 lượt xem
Sắp xếp theo