Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên là 105000. Số mắt xích gần đúng của loại cao su trên là
Cao su tự nhiên được cấu tạo từ các mắt xích là polime của isopren (-C5H8-)
Số mắt xích = 105000 : 68 ≈ 1544
Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên là 105000. Số mắt xích gần đúng của loại cao su trên là
Cao su tự nhiên được cấu tạo từ các mắt xích là polime của isopren (-C5H8-)
Số mắt xích = 105000 : 68 ≈ 1544
Cho các loại polime sau: tơ capron, tơ xenlulozo triaxetat, tơ nilon-6,6, tơ visco, tơ enang, tơ colirin. Số polime thuộc poliamit là
Polime thuộc poliamit là: tơ nilon-6 (tơ capron); tơ nilon-6,6; tơ nilon-7 (tơ enang).
Có thể điều chế poli(vinyl ancol) (-CH2-CH(-OH)-)n bằng cách
- Không tồn tại ancol CH2=CH-OH không thể trùng hợp ancol này
không thể sử dụng cách này.
- CH2OH-CH2OH trùng ngưng không tạo ra sản phẩm không thể sử dụng cách này.
- Có thể điều chế bằng cách xà phòng hoá poli(vinyl axetat) (-CH2-CH(-OOCCH3)-)n:
(-CH2-CH(-OOCCH3)-)n + nNaOH nCH3COONa + (-CH2-CH(OH)-)n
Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc, trong đó có khí X. Biết khí X tác dụng với dung dịch AgNO3, thu được kết tủa trắng. Công thức của khí X là:
Phương trình phản ứng xảy ra
PVC + O2 → CO2 + H2O + HCl
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
Vậy khí độc X là HCl.
Tơ visco không thuộc loại:
Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo), xuất phát từ xenlulozo. Hay còn gọi là tơ hóa học.
Cho các chất: O2N[CH2]6NO2 và Br[CH2]6Br. Để tạo thành tơ nilon-6,6 từ các chất trên (các chất vô cơ và điều kiện cần có đủ) thì số phản ứng tối thiểu cần thực hiện là
O2N[CH2]6NO2 + [H] H2N[CH2]6NH2
Br[CH2]6Br OH[CH2]6OH
HOOC[CH2]4COOH
H2N[CH2]6NH2 + HOOC[CH2]4COOH nilon 6,6
Cần thực hiện tối thiểu 4 phản ứng.
Trùng hợp hidrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su buna?
Điều chế cao su buna:
nCH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-)n
Buta-1,3-dien cao su buna
Khi tiến hành đồng trùng ngưng axit -amino hexanoic và axit
-amino heptanoic được một loại tơ poliamit X. Lấy 48,7 gam tơ X đem đốt cháy hoàn toàn với O2 vừa đủ thì thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 4,48 lít khí (đktc). Tính tỉ lệ số mắt xích của mỗi loại trong X.
X gồm -HN[CH2]5: x mol; -HN[CH2]6CO-: y mol
Theo bài ra ta có:
mX = 113x + 127y = 48,7 (1)
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
x = 0,15; y = 0,25
x : y = 3 : 5
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
Poli(etylen-terephtalat) được tạo thành từ phản ứng đồng trùng ngưng giữa etilen glicol với axit terephtalic:
nHOOC-C6H4-COOH + nHO-CH2-CH2-OH (CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O-)n + 2nH2O
Tiến hành clo hoá poli(vinyl clorua) thu được một loại polime X dùng để điều chế tơ clorin. Trong X có chứa 66,18% clo theo khối lượng. Vậy, trung bình có bao nhiêu mắt xích PVC phản ứng được với một phân tử clo?
Gọi n là số mắt xích PVC và x là số phân tử Clo
(C2H3Cl)n + xCl2 → C2nH(3n-x)Cl(n+x) + xHCl
Ta có:
n = 2,16x
Vậy với x = 1 ⇒ n = 2,16 ≈ 2
Trùng hợp 6,72 lít C2H4 (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là:
C2H4 → -(-C2H4-)n
nC2H4 = npolime = 0,3 mol
mpolime = 0,3.28.90% = 7,56 gam.
Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1. X là polime nào dưới đây?
Theo bài ra ta có: nCO2:nH2O = 1:1
X có công thức CnH2nOa
- Loại polivinyl clorua (PVC) vì có thêm Cl và S.
- Loại tinh bột (C6H10O5)n và polistiren (C8H8)n vì không thỏa mãn tỉ lệ.
Vậy X là polipropilen (C3H6)n
Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là:
Policaproamit (nilon-6) có thể điều chế được từ axit ε-aminocaproic hoặc caprolactam. Để có 8,475 kg nilon-6 (với hiệu suất các quá trình điều chế đều là 75%) thì khối lượng của axit ε-aminocaproic cần phải sử dụng nhiều hơn khối lượng caprolactam là
Nilon-6 có công thức là: (-HN-(CH2)5-CO-)n
→ nNilon-6 = 8,475/113n = 0,075/n
Điều chế từ axit amino caproic:
nH2N-(CH2)5-COOH → (-HN-(CH2)5-CO-)n +nH2O
Điều chếtừ caprolactam bằng phản ứng trùng hợp:
nC6H11O → (-HN-(CH2)5 –CO-)n
Khối lượng chênh lệch chính là khối lượng nước:
mchênh lệch = mH2O = (0,075.18n)/n.75% = 1,8 kg.
Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?
Monome tham gia phản ứng trùng hợp trong phân tử phải có liên kết bội hoặc là vòng kém bền.
Cấu trúc toluen không thỏa mãn điều kiện
không tham gia phản ứng trùng hợp.
Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
Đồng trùng hợp đimetyl buta-1,3-đien với acrilonitrin (CH2=CH-CN) theo tỉ lệ tương ứng a:b, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có chứa 57,69% CO2 về thể tích. Tỷ lệ a:b khi tham gia phản ứng trùng hợp là:
Đimetyl buta-1,3-đien: CH2=C(CH3)–C(CH3)=CH2 (C6H10)
Acrilonitrin: CH2=CH–CN (C3H3N)
Sơ đồ phản ứng đốt cháy polime của chúng:
(C6H10)a.(C3H3N)b + O2 (6a+3b)CO2 + (5a+1,5b)H2O + 0,5bN2
3a = b
a : b = 1 : 3
Mệnh đề nào không chính xác?
Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
C7H18O2N2 (X) + NaOH → X1 + X2 + H2O
X1 + 2HCl → X3 + NaCl
X4 + HCl → X3
X4 → tơ nilon-6 + H2O
Phát biểu nào sau đây đúng?
Các phản ứng xảy ra:
nH2N[CH2]5COOH (X4) -(-HN-[CH2]5-CO-)-n (nilon – 6) + nH2O
H2N[CH2]5COOH (X4) + HCl → ClH3N[CH2]5COOH (X3)
H2N[CH2]5COONa (X1) + 2HCl → ClH3N[CH2]5COOH (X3) + NaCl
H2N[CH2]5COONH3CH3 (X) + NaOH → H2N[CH2]5COONa (X1) + CH3NH2 (X2) + H2O
- X2 là quỳ tím hóa xanh.
- X và X4 đều có tính lưỡng tính.
- Phân tử khối của X là 162, phân tử khối của X3 là 167,5.
- Nhiệt độ nóng chảy của X1 lớn hơn X4.
Cho dãy biến hóa sau: Xenlulozơ → X → Y → Z → cao su buna. X, Y, Z lần lượt là những chất nào dưới đây?
Dãy biến hóa:
Xenlulozo C12H22O11 (glucozo)
C2H5OH
CH2=CH-CH=CH2
cao su buna
(1) (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
(2) C6H12O6 2C2H5OH + CO2
(3) 2C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O
(4) nCH2=CH-CH=CH2 -(-CH2-CH=CH-CH2-)n
Khẳng định nào dưới đây là đúng nhất?
Khẳng định nào sau đây là sai?
Chọn phát biểu sai
Polime có dạng lưới không gian là dạng polime chịu nhiệt tốt nhất.
Dãy chỉ gồm các polime tổng hợp là:
Cho các chất: caprolactam (1), isopropylbenzen (2), acrilonitrin (3), glyxin (4), vinyl axetat (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là
Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime).
Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết bội hoặc là vòng kém bền.
Các chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là: (1), (3), (5)
Phát biểu nào sau đây đúng?
- Trong tơ, những polime có mạch không phân nhánh sắp xếp song song với nhau. Polime đó phải rắn, tương đối bền với nhiệt, với các dung môi thông thường, mềm, dai, không độc và có khả năng nhuộm màu.
- Tơ nhân tạo được điều chế từ những polime thiên nhiên.
- Tơ visco, tơ axetat đều là tơ nhân tạo.
- Tơ tằm là tơ thiên nhiên.
Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là:
CaC2 + H2O → X↑ + Y X + H2O Z
Z + O2E E + X → F
F T G + NaOH
J + CH3COONa
G và J có tên lần lượt là:
Trong số các loại tơ sau: tơ lapsan, tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Có bao nhiêu chất thuộc loại tơ bán tổng hợp?
Cứ 5,668 gam cao su buna S phản ứng vừa hết với 3,462 gam Br2 trong CCl4 hỏi tỉ lệ butadien và stiren trong cao su buna S là bao nhiêu?
−CH2−CH=CH−CH2−: mắt xích butađien
−CH(C6H5)−CH2− : mắt xích stiren
Giả sử: trong cao su buna S cứ n mắt xích butađien thì có m mắt xích stiren.
Theo đầu bài ta có: 5,668 gam cao su kết hợp với 3,462 gam brom
⇒ (54n+104m)/5,668 = 160n/3,462
⇒ n/m = 1/2.
Vậy tỉ lệ giữa số mắt xích butađien và số mắt xích stiren là 1:2.
Cho các loại polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, tơ axetat, tơ capron và nilon-6. Số polime thuộc loại poliamit là:
Clo hóa PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là:
Trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC, xét mạch ngắn có k mắt xích:
-(-CH2-CH(Cl))-)-k
(C2H3Cl)k → C2kH3kClk
Phản ứn clo hóa:
C2kH3kClk + Cl2 → C2kH3k-1Clk+1 + HCl
Theo bài ta có:
Cứ 3 mắt xích PVC tác dụng với 1 phân tử Cl2
Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)
Bảo toàn khối lượng:
mPE = mEtilen pư = 4.0,7.90% = 2,52 tấn
Nhiệt phân nhựa cây gutta peccha được một chất lỏng X chứa 88,23% C; 11,76% H. Cứ 0,34 g X phản ứng với dd Br2 dư cho 1,94 gam một chất lỏng nặng hơn nước và không tan trong nước. Biết X phản ứng với H2 dư được isopentan và khi trùng hợp X được polime có tính đàn hồi. CTCT của X là
Gọi công thức của X là CxHy ta có
→ CTĐGN: (C5H8)n
MA = 2,43.28 = 68,04
⇒ 68n = 68
⇒ n = 1
⇒ A: C5H8.
Lại có X phản ứng hới H2 dư được isopentan và trùng hợp ra cao su nên X là
CH2=C(CH3)–CH=CH2.
Cho các polime: PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hoá. Dãy gồm tất cả các polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là
- Các polime có cấu trúc mạch không phân nhánh: PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, xenlulozơ.
- Polime cấu trúc mạch nhánh: amilopectin.
- Polime cấu trúc mạnh không gian: cao su lưu hóa.
Những polime thiên nhiên hoặc tổng hợp có thể kéo thành sợi dài và mảnh gọi là:
Những polime thiên nhiên hoặc tổng hợp không độc, có độ bền nhất định, có thể kéo thành sợi dài và mảnh, óng mượt gọi tơ.
Thực hiện phản ứng trùng ngưng hỗn hợp 1,45 kg hexametylenđiamin và 1,825 kg axit ađipic tạo nilon-6,6. Sau phản ứng thu được polime… và 0,18kg H2O. Hiệu suất phản ứng trùng ngưng là:
nH2N[CH2]6NH2 = 1,45/116 = 0,0125 kmol;
nHCOOC[CH2]4COOH = 1,825/146 = 0,0125 kmol.
nH2O = 0,18/18 = 0,01 kmol
n(H2N-[CH2]6-NH2) + n(HOOC-[CH2]4COOH)- → (-H2N-[CH2]6-NH-OCC-[CH2]4COOH-)n + 2H2O
nH2N[CH2]6NH2 pư = 1/2.nH2O
Một loại cao su Buna-S có phần trăm khối lượng cacbon là 90,225%; m gam cao su này cộng tối đa với 9,6 gam brom. Giá trị của m là:
nBr2 = 0,06 mol
Cao su buna-S có dạng (C4H6)a.(C8H8)b
a
3b
a:b = 3:1
Cao su có dạng (C4H6)a.(C8H8)b
Cao su tác dụng với brom:
(C4H6)3b.(C8H8)b + 3bBr2 → (C4H6Br2)3b.(C8H8)b
Từ phần trăm khối lượng brom tính được khối lượng (C4H6Br2)3b.(C8H8)b
mcao su = 14,92 - 9,6 = 5,32 gam
Nhựa phenol fomanđehit được tổng hợp bằng phương pháp đun nóng phenol với:
Polime được dùng để sản xuất:
Polime có nhiều ứng dụng như làm các loại vật liệu polime phục vụ cho sản xuất và đời sống: Chất dẻo, tơ, sợi, cao su, keo dán.