Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?
Monome tham gia phản ứng trùng hợp trong phân tử phải có liên kết bội hoặc là vòng kém bền.
Cấu trúc toluen không thỏa mãn điều kiện
không tham gia phản ứng trùng hợp.
Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?
Monome tham gia phản ứng trùng hợp trong phân tử phải có liên kết bội hoặc là vòng kém bền.
Cấu trúc toluen không thỏa mãn điều kiện
không tham gia phản ứng trùng hợp.
Clo hóa PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là:
Trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC, xét mạch ngắn có k mắt xích:
-(-CH2-CH(Cl))-)-k
(C2H3Cl)k → C2kH3kClk
Phản ứn clo hóa:
C2kH3kClk + Cl2 → C2kH3k-1Clk+1 + HCl
Theo bài ta có:
Cứ 3 mắt xích PVC tác dụng với 1 phân tử Cl2
Cho các chất: O2N[CH2]6NO2 và Br[CH2]6Br. Để tạo thành tơ nilon-6,6 từ các chất trên (các chất vô cơ và điều kiện cần có đủ) thì số phản ứng tối thiểu cần thực hiện là
O2N[CH2]6NO2 + [H] H2N[CH2]6NH2
Br[CH2]6Br OH[CH2]6OH
HOOC[CH2]4COOH
H2N[CH2]6NH2 + HOOC[CH2]4COOH nilon 6,6
Cần thực hiện tối thiểu 4 phản ứng.
Cho các polime sau: tơ nilon-6, tơ clorin, tơ Lapsan, tơ nilon-7, tơ Nitron, tơ axetat. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là
tơ nilon-6: cả trùng hợp và trùng ngưng
tơ clorin: PVC + Cl2
tơ Lapsan: trùng ngưng
tơ nilon-7: trùng ngưng
tơ Nitron: trùng hợp
tơ axetat: Phản ứng xelulozơ + (CH3CO)2O
=> Polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là: tơ nilon-6, tơ Nitron.
Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (CH4). Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình là 20% thì để điều chế 1 tấn PVC phải cần một thể tích metan là:
Sơ đồ quy trình điều chế PVC từ CH4:
Sơ đồ: | 2CH4 | ⟶ C2H2 | ⟶ C2H3Cl | ⟶ PVC |
Theo sơ đồ | 2.16 | 62,5 | ||
Theo đề bài (kg) | x | 1000 |
Khối lượng CH4 cần dùng là:
=> nCH4 = 160 kmol => VCH4 = 3584 m3
Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là
nCH2=CH2 -(-CH2-CH2-)-n
Nhận định đúng là:
Dãy chỉ gồm các polime tổng hợp là:
Số mắt xích cấu trúc lặp lại trong phân tử polime được gọi là:
Cho các polime: PE, PVC, cao su buna, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hoá. Polime có dạng cấu trúc mạch không phân nhánh là
Polime có cấu trúc không phân nhánh là: PE, PVC, cao su buna, amilozo, xenlulozơ.
Polime có cấu trúc phân nhánh: amilopectin.
Polime có mạng không gian: cao su lưu hóa.
Khi đốt cháy hoàn toàn một polime X (tạo thành từ phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien và acrilo nitrin) với một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí chứa 59,091% CO2 theo thể tích. Tính tỉ lệ số mol giữa buta-1,3-đien và acrilo nitrin.
Quy đổi polime thành 2 monome: buta-1,3-đien và acrilo nitrin.
C4H6 + 11/2O2 4CO2 + 3H2O
x 4x 3x
C3H3N + 15/4O2 3CO2 + 3/2H2O + 0,5N2
y 3y 1,5y 0,5y
Ta có:
Khi trùng ngưng 7,5 gam amino axit axetic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit dư còn thu được m gam polime và 1,44 gam H2O. Giá trị của m là:
nH2N-CH2-COOH → -(-HN-CH2-CO-)-n + nH2O
Hiệu suất trùng ngưng là 80%:
mamino axit axetic pư = 7,5.80% = 6 gam
Bảo toàn khối lượng ta có:
mamino axit axetic pư = mpolime + mH2O = 6 gam
mpolime = 6 – 1,44 = 4,56 gam
Thực hiện phản ứng trùng ngưng hỗn hợp 1,45 kg hexametylenđiamin và 1,825 kg axit ađipic tạo nilon-6,6. Sau phản ứng thu được polime… và 0,18kg H2O. Hiệu suất phản ứng trùng ngưng là:
nH2N[CH2]6NH2 = 1,45/116 = 0,0125 kmol;
nHCOOC[CH2]4COOH = 1,825/146 = 0,0125 kmol.
nH2O = 0,18/18 = 0,01 kmol
n(H2N-[CH2]6-NH2) + n(HOOC-[CH2]4COOH)- → (-H2N-[CH2]6-NH-OCC-[CH2]4COOH-)n + 2H2O
nH2N[CH2]6NH2 pư = 1/2.nH2O
Khi tiến hành đồng trùng ngưng axit -amino hexanoic và axit
-amino heptanoic được một loại tơ poliamit X. Lấy 48,7 gam tơ X đem đốt cháy hoàn toàn với O2 vừa đủ thì thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 4,48 lít khí (đktc). Tính tỉ lệ số mắt xích của mỗi loại trong X.
X gồm -HN[CH2]5: x mol; -HN[CH2]6CO-: y mol
Theo bài ra ta có:
mX = 113x + 127y = 48,7 (1)
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
x = 0,15; y = 0,25
x : y = 3 : 5
Tơ sợi axetat được sản xuất từ:
Tơ axetat được sản xuất từ xenlulozơ và anhiđrit axetic:
[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O → [C6H7O2(CH3COO)3]n + 3nCH3COOH
Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam PE (polietilen) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng dung dịch tăng 2,4 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là:
(C2H4)n + 3nO2 → 2nCO2 + 2nH2O
⇒ nCO2 = nH2O = 0,2 mol
mdd tăng = mCO2 + mH2O - mCaCO3
⇒ nCaCO3 = 0,1 mol > nCO2
⇒ Có hiện tượng tạo HCO3-
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
⇒ nCa(HCO3)2 = (0,2 - 0,1)/2 = 0,05 mol
⇒ nCa(OH)2 = 0,15 mol
⇒ CM Ca(OH)2 = 0,075 mol
Chất nào dưới đây không tham gia phản ứng trùng hợp?
Polime có công thức: -(-CH2-CH(CH3)-)-n là sản phẩm của quá trình trùng hợp monome nào sau đây?
Từ CTCT của mắt xích pilime là –(–CH2–CH(CH3)–)n–
⇒ Monome tạo nên polime có CTCT là CH2=CH–CH3 (propilen)
Khi clo hóa PVC thu được tơ clorin chứa 66,18% clo. Số mắt xích trung bình tác dụng với 1 phân tử clo là
PVC hay Poli (vinyl clorua) là (C2H3Cl)n
1 mắt xích PVC: C2H3Cl
Gọi k là số mắt xích C2H3Cl tác dụng với 1 phân tử clo.
kC2H3Cl + Cl2 → C2kH3k–1Clk+1 + HCl.
Tơ clorin chứa 68,18% clo nên:
k
2
Vậy trung bình một phân tử clo có thể tác dụng với 2 mắt xích PVC
Phát biểu nào sau đây là sai?
Cao su buna-S được điều chế bằng cách đồng trùng hợp
Cacbohidrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ visco?
Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là
Hòa tan xenlulozo trong NaOH loãng sau đó thu được một dung dịch keo rất nhớt đó chính là tơ visco.
Cho các phát biểu sau:
(1) Thành phần chính của cao su thiên nhiên là poliisopren ở dạng đồng phân trans.
(2) Nilon-6 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(3) Tơ visco, tơ xelulozơ axetat, tơ capron,... được gọi là tơ nhân tạo.
(4) Polime dùng để sản xuất tơ phải có mạch cacbon không nhánh, xếp song song, không độc, có khả năng nhuộm màu, mềm dai.
(5) Trùng hợp CH2=CH–COO–CH3 thu được PVA.
6) Các polime không nóng chảy mà bị phân hủy khi đun nóng gọi là chất nhiệt rắn.
(7) Có thể dùng C để thay S nhằm tăng độ cứng của cao su.
Số phát biểu sai là:
(1) sai vì thành phần chính của cao su thiên nhiên là poliisopren ở dạng đồng phân cis (dạng cis tạo độ gấp khúc làm cao su có tính đàn hồi).
(2) đúng.
(3) đúng.
(4) đúng.
(5) sai vì trùng hợp CH3COOCH=CH2 thu được PVA.
(6) đúng.
(7) sai vì không thể dùng C để thay S nhằm tăng độ cứng của cao su do C không tạo được liên kết ngang.
Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)
Bảo toàn khối lượng:
mPE = mEtilen pư = 4.0,7.90% = 2,52 tấn
Polime nào dưới đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit?
Cao su lưu hóa có cùng cấu trúc mạch với nhựa bakelit (mạch không gian).
Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng
Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta-1,3-đien (butađien), thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien : stiren) trong loại polime trên là
Phản ứng trùng hợp tổng quát:
nCH2=CH-CH=CH2 + mCH2=CH-C6H5 → -(-CH2-CH=CH-CH2-)-n-(-CH(C6H5)-CH2-)-m
Ta thấy polime còn có phản ứng cộng Br2 vì mạch còn có liên kết đôi.
Khối lượng polime phản ứng được với 1 mol Br2: (2,834.160)/1,731 = 262.
Cứ một phân tử Br2 phản ứng với một liên kết C=C, khối lượng polime chứa 1 liên kết đôi:
= 54n + 104m = 262.
n = 1 và m = 2 phù hợp.
Tỉ lệ butađien : stiren = 1 : 2.
Cặp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
Muối tham gia phản ứng trùng ngưng, hai chất đó phải có những nhóm có khả năng phản ứng với nhau (và tách ra những phân tử nhỏ )
Thí dụ: -COOH và NH2; -COOH và OH
Phản ứng giữa buta-1,3-đien và stiren là phản ứng trùng hợp.
Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; tơ visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:
Các polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: poli(vinyl clorua), thủy tinh plexigas, teflon, tơ nitron, cao su buna.
Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là:
Điều kiện để có phản ứng trùng ngưng: các monome tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng tham gia phản ứng để tạo được liên kết với nhau.
Axit axetic: CH3COOH chỉ có 1 nhóm chức –COOH khả năng tham gia phản ứng để tạo được liên kết.
→ C sai.
Cho dãy biến hóa sau: Xenlulozơ → X → Y → Z → cao su buna. X, Y, Z lần lượt là những chất nào dưới đây?
Dãy biến hóa:
Xenlulozo C12H22O11 (glucozo)
C2H5OH
CH2=CH-CH=CH2
cao su buna
(1) (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
(2) C6H12O6 2C2H5OH + CO2
(3) 2C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O
(4) nCH2=CH-CH=CH2 -(-CH2-CH=CH-CH2-)n
Trùng hợp hoàn toàn 16,8 gam etilen thu được polietilen (PE). Số mắt xích -CH2-CH2- có trong lượng PE trên là
Số mắt xích -CH2−CH2- có trong lượng PE trên là:
Một loại cao su lưu hóa chứa 1,714% lưu huỳnh. Hỏi cứ khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua -S-S-, giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở nhóm metylen trong mạch cao su.
Mắt xích của cao su isopren có cấu tạo là: -CH2-C(CH3)=CH-CH2- hay -(-C5H8-)-n.
Giả sử có n mắt xích cao su isopren tham gia phản ứng lưu hóa cao su thì tạo được một cầu nối đisunfua –S-S-.
PTPƯ:
C5nH8n + 2S → C5nH8n-2S2 + H2 (1)
Cao su lưu hóa
Theo giả thiết trong cao su lưu hóa lưu huỳnh chiếm 1,714% về khối lượng nên ta có:
⇒ n = 54
Phát biểu nào sau đây là đúng?
- Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.
- Tơ visco, tơ xenlulozo axetat đều thuộc tơ nhân tạo.
- Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.
- Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic.
Công thức phân tử của cao su thiên nhiên là
cao su thiên nhiên là polime của isopren:
-(-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n-
CTPT của cao su thiên (C5H8)n
Đốt cháy 1V hidrocacbon Y cần 6V khí oxi và tạo ra 4V khí CO2. Từ hidrocacbon Y trên tạo ra được bao nhiêu polime trùng hợp?
Gọi CTPT của A là CxHy
CxHy + (x+y/4)O2 xCO2 + (y/2)H2O
Theo bài ra 1mol A cần 6 mol O2 và sinh ra 4 mol CO2 nên
x = 4; (x+y/4) = 6 ⇒ y = 8
CTPT là C4H8
C4H8 có 3 đồng phân nên tạo được 3 polime.
Cho các loại polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, tơ axetat, tơ capron và nilon-6. Số polime thuộc loại poliamit là:
Cho sơ đồ phản ứng:
Chất E trong sơ đồ phản ứng trên là:
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
nCH2=CH-CH=CH2 (CH2-CH=CH-CH2)n