Đề kiểm tra 45 phút Chương 5 Đại cương về kim loại

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 5 Đại cương về kim loại gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp của Hóa 12 Chương 5, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Kim loại có tính nhiễm từ là

     Kim loại có tính nhiễm từ là Fe

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với điện cực trơ màng ngăn xốp thu được dung dịch Y chứa hai chất tan, biết khối lượng dung dịch X lớn hơn khối lượng dịch Y là 4,54 gam. Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,54 gam Al. Mặt khác dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

    nFeCl2 = x ; nNaCl = 2x \Rightarrow nCl- = 4x

    Vì Y chỉ chứa 2 chất tan nên chỉ có thể là: NaCl và NaOH

    Catot:

    Fe2+ + 2e ightarrow Fe

     x  ightarrow  2x

    2H2O + 2e ightarrow 2OH- + H2

      y ightarrow     y ightarrow     y ightarrow 0,5y

    Anot :

    2Cl- ightarrow Cl2 + 2e

    (2x + y)

    \Rightarrow Y gồm: 2x mol Na+; (2x – y) mol Cl-; y mol OH-

    \Rightarrow mX – mY = 4,54 = (127x + 58,5.2x) – [ 23.2x + 35,5(2x – y) + 17y]            (1)

    Mặt khác Y hòa tan Al2O3:

    OH- + Al + H2O ightarrow AlO2- + 3/2H2

    \Rightarrow nOH- = nAl = 0,02 mol = y

    Từ (1) \Rightarrow x = 0,03 mol

    Khi cho AgNO3 vào X thì :

    Ag+ + Cl- ightarrow AgCl

    Ag+ + Fe2+ ightarrow Fe3+ + Ag

    \Rightarrow Kết tủa gồm: 0,12 mol AgCl; 0,03 mol Ag

    \Rightarrow m = 0,12.143,5 + 0,03.108 = 20,46 gam

  • Câu 3: Vận dụng cao

    Có ba kim loại M, A, B (đều hoá trị II) có khối lượng nguyên tử tương ứng là m, a, b. Nhúng hai thanh kim loại M có cùng khối lượng p gam vào hai dung dịch A(NO3)2 và B(NO3)2 có cùng số mol muối. Sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm x%, thanh thứ hai tăng y% (so với p). Giả sử các kim loại A, B thoát ra bám hết vào thanh M. Liên hệ giữa m và a, b, x, y là

    Gọi số mol M phản ứng là: x mol

    - Nhúng M vào A(NO3)2

    M + A(NO3)2 ightarrow M(NO3)2 + A

    x                          ightarrow            x

    Khối lượng thanh kim loại giảm:

    \frac{(\mathrm{mk}\;-\mathrm{ak})}{\mathrm p}\;=\;\mathrm x\%\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(1)

    - Nhúng M vào dung dịch B(NO3)2:

    M + B(NO3)2 ightarrow M(NO3)2 + B

    x                  ightarrow                    x

    Khối lượng thanh kim loai tăng:

    \frac{(\mathrm{bk}-\mathrm{mk})}{\mathrm p}.100\%\;=\;\mathrm y\%\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(2)

    Lấy (1) : (2) ta được:

     \mathrm m\;=\;\frac{\mathrm{ya}\;+\;\mathrm{bx}}{\mathrm x\;+\;\mathrm y}

  • Câu 4: Nhận biết

    Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là

     Dãy gồm các ion oxi hóa được kim loại Fe là: Fe3+, Cu2+, Ag+.

    2Fe3+ + Fe ightarrow 3Fe2+

    Cu2+ + Fe  ightarrow Fe2+ + Cu

    2Ag+ + Fe ightarrow Fe2+ + 2Ag

  • Câu 5: Vận dụng

    Kim loại A có thể điều chế được bằng các phương pháp như thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân. Kim loại A là kim loại nào trong các kim loại sau?

    Phương pháp thủy luyện còn gọi là phương pháp ướt, được dùng để điều chế những kim loại có độ hoạt động hóa học thấp như Au, Ag, Hg, Cu…

    Phương pháp nhiệt luyện được dùng để sản xuất kim loại trong công nghiệp, phương pháp này dùng điều chế những kim loại có độ hoạt động hóa học trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb, Cu,…

    Phương pháp điện phân gồm có điện phân nóng chảy để điều chế các kim loại hoạt động hóa học mạnh như K, Ca, Mg, Al và điện phân dung dịch dùng điều chế các kim loại hoạt động trung bình và yếu như Cu, Ag,…

    Vậy kim loại A là Cu.

  • Câu 6: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Bạc là kim loại dẫn điện tốt, tuy nhiên bạc có giá thành đắt nên không được sử dụng làm dây dẫn điện.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Một mẫu kim loại Ag dạng bột có lẫn Fe và Cu. Để loại bỏ tạp chất mà không làm thay đổi khối lượng Ag ban đầu, có thể ngâm mẫu Ag trên vào lượng dư dung dịch nào sau đây?

    Khi cho hỗn hợp kim loại phản ứng với Fe(NO3)3:

    Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

    Cu + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2

     \Rightarrow Loại bỏ được tạp chất mà không làm ảnh hưởng đến khối lượng Ag.

  • Câu 8: Nhận biết

    Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

    Những kim loại có độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb,... thường được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện, nghĩa là khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO, H2 hoặc các kim loại hoạt động.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Phương pháp thích hợp để điều chế Ca từ CaCl2

    Do Ca là kim loại có độ hoạt động mạnh nên phương pháp thích hợp để điều chế Ca từ CaCl2 là điện phân CaCl2 nóng chảy. 

  • Câu 10: Thông hiểu

    Hỗn hợp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong cùng một dung dịch ?

     Hỗn hợp chất không cùng tồn tại trong một dung dịch là Fe(NO3)2 và AgNOdo xảy ra phản ứng: 

    Fe(NO3)2 + AgNO3 ightarrow Fe(NO3)3 + Ag

  • Câu 11: Nhận biết

    Sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh gọi là

  • Câu 12: Vận dụng cao

    Cho 19 gam hỗn hợp gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Zn (có tỉ lệ mol tương ứng là 1,25:1) và bình đựng 4,48 lít khí Cl2 (đktc), sau các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tan hết trong dung dịch HCl (dư) thấy có 5,6 lít khí H2 thoát ra (đktc). Kim loại M là

     \mathrm M\;ightarrow\mathrm M^{\mathrm n+}\;+\;\mathrm{ne}

    1,25x                 1,25nx

    \mathrm{Zn}\;ightarrow\mathrm{Zn}^{2+}\;+\;2\mathrm e

      x                         2x

    {\mathrm{Cl}}_2\;+\;2\mathrm e\;ightarrow2\mathrm{Cl}^-

      0,2       0,4

    2\mathrm H^+\;+\;2\mathrm e\;ightarrow{\mathrm H}_2

                   0,5     0,25

    Bảo toàn e ⇒ 1,25nx + 2x = 0,4 + 0,5 = 0,9                     (1)

    Mặt khác: 1,25M + 65M = 19                                            (2)

    Từ (1) và (2) ta có:

    \frac{1,25\mathrm M\;+\;65\mathrm M}{1,25\mathrm n\;+\;2}\;=\frac{\;19}{0,9}

    ⇒ n = 2; M = 24 (Mg)

  • Câu 13: Vận dụng

    Hòa tan 3 gam một hợp kim Cu - Ag trong dung dịch HNO3 tạo ra được 7,34 gam hỗn hợp hai muối Cu(NO3)2 và AgNO3. Vậy thành phần phần trăm của Cu trong hơp kim là bao nhiêu?

    Bảo toàn nguyên tố Cu, Ag

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}64\mathrm x\;+\;108\mathrm y\;=\;3\\188\mathrm x\;+\;170\mathrm y\;=\;7,34\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm X\;=\;0,03\\\mathrm Y\;=\;0,01\end{array}ight.

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm{Cu}}\;=\;\frac{0,03.64}3.100\%=64\%

  • Câu 14: Vận dụng cao

    R là một kim loại thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn. Lấy 17,55 gam R tác dụng với 25 gam dung dịch HCl 29,2%. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn cho bốc hơi cẩn thận dung dịch tạo thành trong điều kiện không có không khí thì thu được 28,9 gam hỗn hợp rắn gồm hai chất. Kim loại R là

     nHCl = 0,2 mol.

    R + HCl ightarrow RCl + 1/2 H2

    R + H2O  ightarrow ROH + 1/2 H2

    Hỗn hợp chất rắn gồm: RCl, ROH

    \Rightarrow mR + mCl- + mOH- = 28,9

    Ta có: nCl- = nHCl = 0,2 mol

    \Rightarrow mOH- = 4,25 gam

    \Rightarrow nOH- = 0,25 mol

    \Rightarrow nR = 0,2 + 0,25 = 0,45 mol

    \Rightarrow MR = 17,55/0,45 = 39 (Kali)

     

  • Câu 15: Thông hiểu

    Có các phản ứng như sau :

    1. Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

    2. Fe + Cl2 → FeCl2

    3. AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag

    4. Ca + FeCl2 (dung dịch) → CaCl2 + Fe

    5. Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2

    6. 3Fe dư + 8HNO3 loãng → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O

    Trong các phản ứng trên, số phản ứng viết không đúng là

     Các phản ứng viết không đúng là 2, 4:

    2. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

    4.Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + 2H2

       Ca(OH)2 + FeCl2 (dung dịch) → CaCl2 + Fe(OH)2\downarrow

  • Câu 16: Thông hiểu

    Cho các phương trình hóa học sau:

    (1) Cu + Fe(NO3)2 → Fe + Cu(NO3)2

    (2) Al + FeSO4 → Fe + Al2(SO4)3

    (3) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu

    (4) Ba + Na2SO4 + 2H2O → BaSO4 + 2NaOH + H2.

    Số phương trình hóa học viết chưa đúng là

    (1) sai vì phản ứng không xảy ra vì Cu là kim loại đứng sau Fe trong dãy điện hóa nên không đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối của nó.

    (2) sai vì phương trình chưa được cân bằng

    2Al + 3FeSO4 → 3Fe + Al2(SO4)3

    (3) đúng

    (4) đúng

  • Câu 17: Nhận biết

    Nhận định nào sau đây không đúng?

    Có độ cứng cao hơn so với các kim loại thành phần do có sự thay đổi về cấu tạo mạng tinh thể, thay đổi về thành phần của ion trong mạnh tinh thể.

  • Câu 18: Vận dụng

    Có các phát biểu sau:

    (1) Hợp kim thép (Fe- C) ít bị ăn mòn hơn sắt.

    (2) Hợp kim Al- Cu- Mn- Mg nhẹ và cứng, dùng trong chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ.

    (3) Hợp kim vàng tây (Au- Ag- Cu) cứng hơn vàng nguyên chất.

    (4) Hợp kim Bi- Pb-Sn có nhiệt độ nóng chảy rất cao.

    (5) Hợp kim (W- Co) siêu cứng.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

    Phát biểu đúng: (2), (3), (5). 

  • Câu 19: Nhận biết

    Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì

     Sn có tính khử lớn hơn Pb nên chỉ có Sn bị ăn mòn điện hóa.

  • Câu 20: Vận dụng

    Điện phân bằng điện cực trơ dung dịch đồng sufat với dòng điện cường độ 6 A. Sau 29 phút điện phân thấy khối lượng catot tăng lên m gam. Giá trị của m là

    Khối lượng catot tăng là khối lượng của kim loại đồng sinh ra:

    \Rightarrow\mathrm m={\mathrm m}_{\mathrm{Cu}}=\frac{\mathrm{AIt}}{\mathrm{nF}}=\frac{64.6.29.60}{2.96500}=3,46\;(\mathrm{gam})

  • Câu 21: Nhận biết

    Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn vì những nguyên nhân nào sau đây?

     Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn vì là kim loại có nhiệt độ nóng chảy rất cao (3410oC), cao nhất trong các kim loại.

  • Câu 22: Nhận biết

    Kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau do có

    Nhờ tính dẻo nên kim loại có thể rèn, kéo sợi, dát mỏng.

  • Câu 23: Nhận biết

    Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp kim là

  • Câu 24: Thông hiểu

    Trong phương pháp thủy luyện dùng để điều chế Ag từ quặng có chứa Ag2S. Hóa chất cần dùng là:

     Ag là kim loại hoạt động yếu, nguyên tắc điều chế là có thể dùng phương pháp thủy luyện như sau:

    Ag2S + 4NaCN ightarrow 2Na[Ag(CN)2] + Na2S

    Zn + 2Na[Ag(CN)2]  ightarrow Na2[Zn(CN)4] + 2Ag\downarrow

  • Câu 25: Vận dụng

    X, Y là 2 muối cacbonat của kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hoà tan 28,4 gam hỗn hợp X, Y bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Các kim loại nhóm IIA là:

    Gọi công thức chung của 2 kim loại là: R

    RCO3 + 2H+ → R2+ + CO2 + H2O

    nRCO3 = nCO2 = 0,3 mol = 28,4/(R + 60)

    ⇒ R = 34,6

    ⇒ 2 Kim loại là: Mg(24); Ca(40)

  • Câu 26: Thông hiểu

    Cho các ion: Ca2+; K+; Br-; NO3-; F-; Zn2+. Số ion không bị điện phân trong dung dịch là:

    - Catot: Các ion của kim loại mạnh như kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, Mg... không bị điện phân.

    - Anot: Các anion chứa oxi như NO3-; SO42-, CO32-, ... không bị điện phân.

    Như vậy các ion không bị điện phân là: Ca2+; K+; NO3-

  • Câu 27: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại?

    Kim loại nhẹ nhất (khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại là Li (D = 0,5g/cm3).

  • Câu 28: Thông hiểu

    Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?

     Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2+ Cu

    Thí nghiệm cho thanh Zn nguyên chất vào dung dịch Cu(NO3)2 xảy ra ăn mòn điện hoá, do thỏa mãn cả 3 điều kiện về ăn mòn điện hóa học: Xuất hiện cặp Zn – Cu, tiếp xúc trực tiếp với nhau và các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.

  • Câu 29: Nhận biết

    Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là

     - Áp dụng quy tắc \alpha ta có hai cặp chất không phản ứng với nhau là dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2.

    - Các cặp chất phản ứng với nhau:

    Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

    Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

    2Fe3+ + Fe → 3Fe2+

  • Câu 30: Thông hiểu

    Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp các muối sau: CaCl2, FeCl3, ZnCl2, CuCl2. Ion đầu tiên bị khử ở catot là: 

     Ion càng có tính oxi hóa mạnh thì bị điện phân trước \Rightarrow thứ tự ion bị khử là Fe3+, Cu2+, Fe2+, Zn2+

  • Câu 31: Nhận biết

    Giữ cho bề mặt kim loại luôn luôn sạch, không có bùn đất bám vào là một biện pháp để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. Hãy cho biết như vậy là đã áp dụng phương pháp chống ăn mòn nào sau đây.

  • Câu 32: Thông hiểu

    Hiện tượng xảy ra khi đốt dây sắt trong bình khí clo là:

    Dây sắt nung đỏ cháy trong khí clo tạo thành khói màu nâu là những hạt sắt(III) clorua:

    2Fe + 3Cl2 \xrightarrow{t^\circ} 2FeCl3

  • Câu 33: Vận dụng

    Cho các thí nghiệm sau:

    (1) Để một miếng gang (Fe-C) ngoài không khí ẩm.

    (2) Nhúng một thanh Fe vào dung dịch FeCl3.

    (3) Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3.

    (4) Nhúng một thanh Fe vào dung dịch CuSO4.

    Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là

    Các thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa:

    (1) Để một miếng gang (Fe-C) ngoài không khí ẩm: Fe - C tạo thành hai điện cực tiếp xúc trực tiếp với nhau và cùng tiếp xúc với một chất điện li (không khí ẩm).

    (4) Nhúng một thanh Fe vào dung dịch CuSO4: Xảy ra phản ứng

         Fe + CuSO4 ightarrow FeSO4 + Cu

    Đồng sinh ra bám vào thanh Fe tạo thành hai điện cực tiếp xúc trực tiếp với nhau, và cùng tiếp xúc trong dung dịch chất điện li (dung dịch CuSO4)

  • Câu 34: Vận dụng

    Cho 4,8 gam kim loại R tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được 8,96 lít khí NO2 (đktc). Kim loại R là

     Bảo toàn electron:

    n.nR = nNO2 

    \Rightarrow\mathrm n.\frac{4,8}{{\mathrm M}_{\mathrm R}}\;=\;0,4\;\Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm R}\;=\;12\mathrm n

    \Rightarrow\mathrm n\;=\;2,\;{\mathrm M}_{\mathrm R}\;=\;24

    Vậy kim loại R là Mg

  • Câu 35: Thông hiểu

    Khi một đồng xu bằng Cu rơi xuống sàn tàu biển làm bằng thép, một thời gian sau, tàu đó bị thủng tại chính nơi có đồng xu đó. Hãy cho biết, kết luận nào sau đây đúng?

     Do Cu và Fe tạo thành 1 cặp pin điện hóa, trong đó Fe là cực âm bị ăn mòn, Cu là cực dương.

  • Câu 36: Nhận biết

    Những kim lọai nào sau đây đẩy được sắt ra khỏi dung dịch sắt (II) sunfat và bạc ra khỏi bạc nitrat?

  • Câu 37: Nhận biết

    Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây?

    Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg), có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn

     Kẽm hoạt động hóa học mạnh hơn Fe, đóng vai trò anot và bị oxi hóa.

  • Câu 39: Nhận biết

    Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:

    Phương pháp điện phân nóng chảy thường dùng để điều chế kim loại hoạt động hóa học mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al:

    NaCl  \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} Na + 1/2Cl2

    CaCl2  \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} Ca + Cl2

    Al2O3  \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} 2Al + 3/2O2

  • Câu 40: Vận dụng

    Cho các phát biểu sau :

    (1) Có thể dùng lưu huỳnh để khử độc thủy ngân.

    (2) Có thể dùng thùng bằng kẽm để vận chuyển HNO3 đặc, nguội.

    (3) Ngay cả ở nhiệt độ cao, magie không tác dụng với nước.

    (4) Bạc để lâu trong không khí có thể bị hoá đen do chuyển thành Ag2S.

    Trong các phát biểu trên, số phát biếu đúng

     Các phát biểu đúng là: (1), (4)

    (2) Kẽm không bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội nên khi đựng sẽ phản ứng với HNO3.

    (3) Ở nhiệt độ cao Mg có tác dụng với nước.

    Mg + 2H2O \xrightarrow{t^\circ} Mg(OH)2 + H2

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 5 Đại cương về kim loại Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 13 lượt xem
Sắp xếp theo