Đề kiểm tra 45 phút Chương 5 Đại cương về kim loại

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 5 Đại cương về kim loại gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp của Hóa 12 Chương 5, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Cho 6 gam một kim loại R hoá trị II tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại R là

     Ta có: R + H2SO4 → RSO4 + H2

    n_{H_{2} }  =\frac{5,6}{22,4} = 0,25 (mol) 

    nR = nH2 = 0,25 (mol)

    Ta lại có:

    M_{R}  =\frac{m_{R} }{n_{R} }  =\frac{6}{0,25}  = 24 (g/mol) 

    Vậy kim loại cần tìm là Mg.

  • Câu 2: Nhận biết

    Trong quá trình điện phân dung dịch Pb(NO3)2 với các điện cực trơ, ion Pb2+ di chuyển về:

     Ở anot (cực +): xảy ra sự oxi hóa H2O

    2H2O ightarrow O2 + 4H+ + 4e

    Ở catot (cực -): xảy ra sự khử ion Pb2+

    Pb2+ + 2e ightarrow Pb 

  • Câu 3: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây đúng?

  • Câu 4: Thông hiểu

    Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp s là 7. Nguyên tố X là:

    Ta có: X có tổng số electron ở các phân lớp s là 7

    Mà mỗi phân lớp s chỉ có 2e X có 4 lớp e

    Cấu hình e của X: 1s22s22p63s23p64s1

    X có 19e X là K.

  • Câu 5: Vận dụng

    Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện là 5A trong thời gian 25 phút 44 giây thì dừng lại. Khối lượng dung dịch giảm sau điện phân là

    nCuSO4 = 0,1 mol

    ne = It/F = 5.(25.60 + 44)/96500 = 0,08 mol

    Catot (-):

    Cu2+ + 2e → Cu

    0,08 → 0,04 mol

    Cu2+ điện phân chưa hết nên H2O chưa bị điện phân

    Anot (+):

    H2O → 0,5O2 + 2H+ + 2e

    0,02 ← 0,08 mol

    \Rightarrow m dd giảm = mCu + mO2 = 0,04.64 + 0,02.32 = 3,2 gam

  • Câu 6: Nhận biết

    Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (0,01% - 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là

    Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Khi điện phân dung dịch CuSO4 người ta thấy khối lượng catot tăng đúng bằng khối lượng anot giảm, điều đó chứng tỏ

    Hiện tượng "dương cực tan":

    Khi kim loại làm dương cực (anot)trùng với kim loại của muối trong dung dịch chất điện phân thì xảy ra hiện tượng dương cực tan.

    VD: Điện phân dung dịch CuSO4 với anot làm bằng Cu thì các bán phản ứng xảy ra tại mỗi điện cực như sau:

    Catot (-): Cu2+ + 2e → Cu

    Anot (+): Cu → Cu2+ + 2e

    Ta thấy anot bị tan nên người ta gọi là hiện tượng "dương cực tan". Khi đó khối lượng catot tăng đúng bằng khối lượng của anot giảm.

  • Câu 8: Vận dụng cao

    Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với điện cực trơ màng ngăn xốp thu được dung dịch Y chứa hai chất tan, biết khối lượng dung dịch X lớn hơn khối lượng dịch Y là 4,54 gam. Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,54 gam Al. Mặt khác dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

    nFeCl2 = x ; nNaCl = 2x \Rightarrow nCl- = 4x

    Vì Y chỉ chứa 2 chất tan nên chỉ có thể là: NaCl và NaOH

    Catot:

    Fe2+ + 2e ightarrow Fe

     x  ightarrow  2x

    2H2O + 2e ightarrow 2OH- + H2

      y ightarrow     y ightarrow     y ightarrow 0,5y

    Anot :

    2Cl- ightarrow Cl2 + 2e

    (2x + y)

    \Rightarrow Y gồm: 2x mol Na+; (2x – y) mol Cl-; y mol OH-

    \Rightarrow mX – mY = 4,54 = (127x + 58,5.2x) – [ 23.2x + 35,5(2x – y) + 17y]            (1)

    Mặt khác Y hòa tan Al2O3:

    OH- + Al + H2O ightarrow AlO2- + 3/2H2

    \Rightarrow nOH- = nAl = 0,02 mol = y

    Từ (1) \Rightarrow x = 0,03 mol

    Khi cho AgNO3 vào X thì :

    Ag+ + Cl- ightarrow AgCl

    Ag+ + Fe2+ ightarrow Fe3+ + Ag

    \Rightarrow Kết tủa gồm: 0,12 mol AgCl; 0,03 mol Ag

    \Rightarrow m = 0,12.143,5 + 0,03.108 = 20,46 gam

  • Câu 9: Nhận biết

    Muốn điều chế đồng từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện, người ta dùng kim loại nào sau đây làm chất khử:

    Để khử ion Cu2+ cần dùng các kim loại có tính khử mạnh hơn Cu, nhưng không tan trong nước:

    Fe + Cu2+ ightarrow Fe2+ + Cu

  • Câu 10: Nhận biết

    Để chống ăn mòn cho các chân cột thu lôi bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp bảo vệ điện hóa. Trong thực tế, có thể dùng kim loại nào sau đây để làm điện cực bảo vệ?

    Thép là hợp kim của sắt và cacbon và một số nguyên tố khác \Rightarrow Để bảo vệ chân cột thu lôi làm bằng thép cần dùng kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn đóng vai trò cực âm và bị ăn mòn.

  • Câu 11: Vận dụng cao

    Hòa tan hoàn tan 18,4 gam hỗn hợp gồm Al và Zn trong dung dịch HCl dư, thu được 11,2 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

     Gọi số mol Zn và Al lần lượt là x, y:

    Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H2

    x → x →  x

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

    y   y →  3/2y

    Từ đề bài ra ta có hệ phương trình

    \left\{\begin{matrix} 65x+27y=18,4 \\ x+\frac{3}{2}=0,5  \end{matrix}ight.\left\{\begin{matrix} x=0,2 \\ x=0,2 \end{matrix}ight.

     mmuối = mZnCl2 + mAlCl3 = 0,2.136 + 0,2.133,5 = 53,9 gam.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Nguyên tố X ở ô số 24 của bảng tuần hoàn. Một học sinh đã đưa ra các nhận xét về nguyên tố X như sau:

    (1) X có 6 e hoá trị  là nguyên tố kim loại.

    (2) X là một nguyên tố nhóm d.

    (3) X nằm ở chu kì 4 của bảng tuần hoàn.

    (4) Ở trạng thái cơ bản, X có 6 e ở phân lớp s.

    Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng

      Ta có X ở ô số 24 trong bảng tuần hoàn

    \Rightarrow Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X: 1s22s22p63s23p63d54s1

     Như vậy:

    - X có 6 electron hóa trị, nguyên tố d, là nguyên tố kim loại.

    - Trạng thái cơ bản có 7e ở phân lớp s

    - X ở chu kỳ 4 của bảng tuần hoàn

  • Câu 13: Nhận biết

    Tôn là sắt được tráng 

  • Câu 14: Nhận biết

    Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là

  • Câu 15: Thông hiểu

    Tiến hành bốn thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;

    Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;

    Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;

    Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

     Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa:

    Điều kiện 1: Có 2 cực (2 kim loại khác nhau hoặc 1 kim loại 1 phi kim)

    Điều kiện 2: 2 cực này phải tiếp xúc (trực tiếp hoặc gián tiếp)

    Điều kiện 3: Cùng được nhúng vào dung dịch chất điện ly

    \Rightarrow Thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là 2 và 4.

  • Câu 16: Vận dụng cao

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Thả một viên sắt vào dung dịch HCl.

    (2) Thả một viên sắt vào dung dịch Cu(NO3)2.

    (3) Thả một viên sắt vào dung dịch FeCl3.

    (4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.

    (5) Cho lá kẽm vào dung dịch HCl.

    (6) Cho lá đồng vào dung dịch Fe(NO3)3 và HCl.

    Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là:

    Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa là:

    + Các điện cực phải khác nhau về mặt bản chất, tức là có 2 cặp kim loại khác nhau hoặc cặp phi kim với kim loại.

    + Các điện cực cần phải có sự tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau thông qua dây dẫn.

    + Các điện cực phải cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện li.

    Như vậy các thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa: (2), (4).

    Thí nghiệm (2): hai điện cực Fe và Cu tiếp xúc trực tiếp với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường chất điện li (dung dịch Cu(NO3)2).

    Thí nghiệm (4): hai điện cực Ni và Fe tiếp xúc trực tiếp với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường chất điện li (không khí ẩm).

    Các thí nghiệm (1), (3), (5), (6) xảy ra ăn mòn hóa học.

  • Câu 17: Thông hiểu

    So sánh tính chất vật lí của kim loại nào dưới đây là không đúng?

     Tính cứng: Cr > Cu > Cs

  • Câu 18: Nhận biết

    Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:

  • Câu 19: Nhận biết

    Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxit bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO?

    Phương pháp nhiệt luyện được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp để điều chế những kim loại có độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb,...

    Ca, Mg, Al là các kim loại hoạt động mạnh không thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.

  • Câu 20: Nhận biết

    Thép inoc là tên gọi của hợp kim nào?

  • Câu 21: Nhận biết

    Những hợp kim có tính chất nào sau đây được ứng dụng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay?

  • Câu 22: Nhận biết

    Câu nào đúng trong các câu sau khi nói về ăn mòn điện hóa?

  • Câu 23: Thông hiểu

    Cho các phản ứng sau:

    X + HNO3 (đặc, nóng)  ightarrow A + NO2 + H2O

    A + Cu ightarrow X + D

    X có thể là kim loại nào trong số các kim loại sau?

  • Câu 24: Thông hiểu

    Cho các phương trình hóa học sau:

    (1) Cu + Fe(NO3)2 → Fe + Cu(NO3)2

    (2) Al + FeSO4 → Fe + Al2(SO4)3

    (3) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu

    (4) Ba + Na2SO4 + 2H2O → BaSO4 + 2NaOH + H2.

    Số phương trình hóa học viết chưa đúng là

    (1) sai vì phản ứng không xảy ra vì Cu là kim loại đứng sau Fe trong dãy điện hóa nên không đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối của nó.

    (2) sai vì phương trình chưa được cân bằng

    2Al + 3FeSO4 → 3Fe + Al2(SO4)3

    (3) đúng

    (4) đúng

  • Câu 25: Nhận biết

    Kim loại có tính nhiễm từ là

     Kim loại có tính nhiễm từ là Fe

  • Câu 26: Nhận biết

    Nhận định nào sau đây là đúng:

  • Câu 27: Vận dụng

    Cho 3,9 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng với khí clo dư thu được 7,45 gam muối Hãy xác định hai kim loại đó

    X + HCl ightarrow XCl + 1/2 H2

    nX = nXCl 

    \Rightarrow\;\frac{3,9}{\mathrm X\;}\;=\;\frac{7,45}{\mathrm X\;+\;35,5}\\

    \Rightarrow X = 39 (K) 

    vậy X là Kali

  • Câu 28: Vận dụng

    Có 4 dung dịch riêng biệt: (1) HCl; (2) CuCl2; (3) FeCl3; (d) HCl có lẫn CuCl2.

    Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:

     Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa:

    • 2 điện cực khác nhau về bản chất (KL-KL; KL-PK,...)
    • 2 điện cực nối trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau bằng dây dẫn.
    • 2 điện cực cùng nhúng vào trong dung dịch chất điện li.

    Như vậy:

    HCl + Fe ightarrow ăn mòn hóa học

    CuCl2 + Fe ightarrow ăn mòn điện hóa

    FeCl3 + Fe ightarrow ăn mòn hóa học

    HCl có lẫn CuCl2 + Fe ightarrow ăn mòn điện hóa

  • Câu 29: Vận dụng

    Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 6,72 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của \overset{+5}{\mathrm N} ở đktc). Số mol axit đã phản ứng là

     4HNO3 + 3e → NO + 3NO3- + 2H2O

    Theo phương trình phản ứng ta có:

     nHNO3 = 4nNO = 1,2 mol

  • Câu 30: Vận dụng

    Hợp kim Cu – Zn có tính dẻo, bền đẹp, giá thành rẻ nên được sử dụng phổ biến trong đời sống. Để xác định phần trăm khối lượng từng kim loại trong hợp kim, người ta ngâm 10,000 gam hợp kim vào dung dịch HCl dư, khi phản ứng kết thúc thu được 1,12 lít khí hidro (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong 10,0 gam hợp kim trên là:

     Zn + 2HCl ightarrow ZnCl2 + H2

    \Rightarrow nZn = nH2 = 0,05 mol

    \Rightarrow mCu = 10 - 65.0,05 = 6,75 gam

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm{Cu}}\;=\;\frac{6,75}{10}.100\%\:=\;67,5\%

  • Câu 31: Vận dụng cao

    Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ (mol/lít), và thấy khối lượng dung dịch giảm đi 9,28 gam so với ban đầu. Cho tiếp 2,8 gam bột Fe vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và chất rắn Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N5+). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y là:

    nFe = 0,05

    Phương trình hóa học

          4AgNO3 + 2H2O → 4Ag ↓ + O2 ↑ + 4HNO3

    mol:   x          →               x    → 0,25x  →   x

    Gọi nAgNO3 bị điện phân là x (mol)

    Ta có: mdd giảm = mAg + mO2

    ⇒ 108x + 0,25x. 32 = 9,28

    ⇒ x = 0,08 (mol)

    Theo đề bài dung dịch X là AgNO3 và HNO3 có nồng độ mol/l bằng nhau:

    ⇒ nAgNO3 dư = nHNO3 = 0,08 (mol)

              Fe  +  4H+  +  NO3-  →  Fe3+  +  NO  +  2H2O    (1)

    P/ư: 0,02 ← 0,08 → 0,02  →   0,02

    Dư: 0,03                   0,14

              Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag↓                                   (2)

    P/ư: 0,03 → 0,06 → 0,03

    Dư:  0,02

              Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag↓                                    (3)

    P/ư: 0,02 → 0,02→ 0,02

    Sau phản ứng (1), (2), (3) ta có:

    nFe2+ = nFe2+ (2) – nFe2+ (3) = 0,03 – 0,02 = 0,01 (mol)

    nFe3+ = nFe3+ (1) + nFe3+ (3) = 0,02 + 0,02 = 0,04 (mol)

    Vậy dung dịch Y gồm: Fe(NO3)2: 0,01 mol; Fe(NO3)3: 0,04 (mol)

    ⇒ m = 0,01.180 + 0,04.242 = 11,48 (g)

  • Câu 32: Thông hiểu

    Cuốn một sợi dây thép xung quanh một thanh kim loại rồi nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Quan sát thấy bọt khí thoát ra rất nhanh từ sợi dây thép. Thanh kim loại đã dùng có thể là

  • Câu 33: Thông hiểu

    Tiến hành các thí nghiệm sau:

    a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.

    b) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ.

    c) Nung nóng hỗn hợp bột Al và Cr2O3 (không có không khí).

    d) Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4 dư.

    e) Điện phân Al2O3 nóng chảy.

    Số thí nghiệm tạo thành kim loại là:

     (a) Không tạo thành kim loại:

    Cu + 2FeCl3 ightarrow 2FeCl2 + CuCl2

    (b) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ tạo thành Ag:

    4AgNO3 + 2H2O → 4Ag↓ + O2↑ + 4HNO3

    (c) Có tạo thành kim loại:

    2Al + Cr2O3 \xrightarrow{t^\circ} Al2O3 + 2Cr

    (d) Không tạo thành kim loại:

    Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

    Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 + Cu(OH)2 

    (e) Có tạo thành kim loại:

    2Al2O3 \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} 4Al + 3O2\uparrow

    Vậy có 3 thí nghiệm tạo thành kim loại.

  • Câu 34: Vận dụng

    Có 6 dung dịch riêng biệt: Fe(NO3)3, AgNO3, CuSO4, ZnCl2, Na2SO4, MgSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Cu kim loại, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

    Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
    \Rightarrow Không tạo thành 2 điện cực mới nên không xảy ra ăn mòn điện hóa
    Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
    \Rightarrow Ag sinh ra bám vào thanh Cu, hình thành 2 điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li nên xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa. 

    Kim loại đồng không phản ứng với dung dịch CuSO4, ZnCl2, Na2SO4, MgSO4

  • Câu 35: Nhận biết

    Liên kết kim loại là liên kết sinh ra do

  • Câu 36: Thông hiểu

    Một cation kim loại M2+ có cấu hình e ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vậy cấu hình e ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại M là: 

    M2+ có cấu hình e ở lớp ngoài cùng là 2s22p6

    \Rightarrow Cấu hình electron của M là 1s22s22p63s2

  • Câu 37: Vận dụng

    Hoà tan hết 12 gam một kim loại (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại này là:

    Gọi kim loại là M, tính được n khí = 6,72/22,4 = 0,3 mol 

    M + H2SO4 (loãng) ightarrow MSO4 + H2

    0,3                  \leftarrow                      0,3

    \Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm M}\;=\;\frac{\mathrm m}{\mathrm n}=\frac{12}{0,3}\;=\;40\;(\mathrm g/\mathrm{mol})

     Vậy kim loại cần tìm là Ca. 

  • Câu 38: Thông hiểu

    Ion M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p63d6. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:

    Ta có: M2+ + 2e → M

    \Rightarrow Cấu hình e của M là: 1s22s22p63s23p63d64s2

    - Biện luận:

    + Z = 26 \Rightarrow Ô 26

    + Có 4 lớp e \Rightarrow Chu kỳ 4

    + e cuối cùng điền vào phân lớp d nên thuộc nhóm B. Tổng số e hóa trị là 8 \Rightarrow Nhóm VIIIB

    Vậy vị trí của M trong bảng tuần hoàn là ô 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB

  • Câu 39: Thông hiểu

    Cho sơ đồ phản ứng của kim loại M với HNO3 như sau:

    M + HNO3 → M(NO3)n + NxOy + H2O

    Sau khi cân bằng phương trình hóa học, hệ số tối giản của HNO3

    Quan sát phương trình phản ứng ta thấy M tăng từ mức oxi hóa 0 lên mức oxi hóa + n

    \Rightarrow M là chất khử và HNO3 là chất oxi hóa.

    \overset0{\mathrm M}\;ightarrow\overset{+\mathrm n}{\mathrm M}\;+\;\mathrm{ne} 

    \overset{+5}{\mathrm{xN}}\;+\;(5\mathrm x\;-\;2\mathrm y)\mathrm e\;ightarrow{\overset{+2\mathrm y/\mathrm x}{\mathrm N}}_{\mathrm x}{\mathrm O}_{\mathrm y}

    (5x−2y)M + (6x−2y)H+ + x\overset{+5}{\mathrm N}O3-  → {\overset{+2\mathrm y/\mathrm x}{\mathrm N}}_{\mathrm x}{\mathrm O}_{\mathrm y}\;+ (3x - y)H2O

    Suy ra phương trình phản ứng đã cân bằng như sau:

    (5x-2y)M + (6nx-2ny)HNO3 → (5x-2y)M(NO3)n + nNxOy + (3nx-ny)H2O

  • Câu 40: Nhận biết

    Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

     Các kim loại có tính khử mạnh như K, Na, Ca, Ba, Mg, Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 5 Đại cương về kim loại Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 13 lượt xem
Sắp xếp theo