Đề kiểm tra 45 phút Chương 5 Đại cương về kim loại

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 5 Đại cương về kim loại gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp của Hóa 12 Chương 5, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Kim loại không thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là

    - Phương pháp nhiệt luyện chỉ dùng để điều chế các kim loại có độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Pb, ...

    - Mg là kim loại hoạt động mạnh được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Vật làm bằng hợp kim Zn-Cu trong môi trường không khí ẩm (hơi nước có hòa tan O2) đã xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa. Tại anot xảy ra quá trình

    Trong quá trình xảy ra ăn mòn điện hóa vật làm bằng hợp kim Zn - Cu, ở điện cực âm (anot), xảy ra quá trình oxi hóa Zn:

    Zn → Zn2+ + 2e

  • Câu 3: Thông hiểu

    Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là:

    Phương pháp điện phân dung dịch để điều chế các kim loại trung bình, yếu.

    CuCl2 \overset{đpdd}{ightarrow} Cu + Cl2

    2AgCl \overset{đpdd}{ightarrow} 2Ag + Cl2

  • Câu 4: Nhận biết

    Kết luận nào sau đây không đúng về hợp kim?

  • Câu 5: Nhận biết

    Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (2% - 5%) và một số nguyên tố khác: 1 - 4% Si; 0,3 - 5% Mn; 0,1 - 2% P; 0,01 - 1% S. Hợp kim đó là

  • Câu 6: Nhận biết

    Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì

     Sn có tính khử lớn hơn Pb nên chỉ có Sn bị ăn mòn điện hóa.

  • Câu 7: Vận dụng

    Có 6 dung dịch riêng biệt: Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3, Zn(NO3)2, KNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Cu kim loại, số trường hợp xảy ra điện hóa là:

    Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
    \Rightarrow Không tạo thành 2 điện cực mới nên không xảy ra ăn mòn điện hóa
    Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
    \Rightarrow Ag sinh ra bám vào thanh Cu, hình thành 2 điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li nên xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa.

    Kim loại đồng không phản ứng với dung dịch Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, KNO3

  • Câu 8: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại

     Kim loại nhẹ nhất (khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại là Li (D = 0,5g/cm3).

  • Câu 9: Thông hiểu

    Tại sao khi hòa tan Zn bằng dung dịch HCl, nếu thêm vài giọt muối Cu2+ thì quá trình hòa tan xảy ra nhanh hơn ( khí thoát ra mạnh hơn)?

     Khi thêm vài giọt Cu2+ thì xảy ra phản ứng:

    Zn + Cu2+ ightarrow Cu + Zn2+

    Lúc này có 2 điện cực nhúng trong dung dịch HCl \Rightarrow Xảy ra ăn mòn điện hóa nên Zn tan nhanh hơn.

  • Câu 10: Vận dụng

    X, Y là 2 muối cacbonat của kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hoà tan 28,4 gam hỗn hợp X, Y bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Các kim loại nhóm IIA là:

    Gọi công thức chung của 2 kim loại là: R

    RCO3 + 2H+ → R2+ + CO2 + H2O

    nRCO3 = nCO2 = 0,3 mol = 28,4/(R + 60)

    ⇒ R = 34,6

    ⇒ 2 Kim loại là: Mg(24); Ca(40)

  • Câu 11: Thông hiểu

    Cho các câu phát biểu về vị trí và cấu tạo của kim loại như sau:

    (1) Hầu hết các kim loại chỉ có 3e lớp ngoài cùng.

    (2) Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.

    (3) Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể.

    (4) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.

    Số phát biểu đúng là:

  • Câu 12: Nhận biết

    Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (0,01% - 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là

    Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.

  • Câu 13: Nhận biết

    Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6, nguyên tử M là:

    Cấu hình e của M là: 1s22s22p63s23p64s1

    Vậy nguyên tử M là K

  • Câu 14: Thông hiểu

    Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?

    Thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.

    Phương trình hóa học:

    Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

    ⇒ Phản ứng không sinh ra kim loại bám vào Cu nên chỉ xảy ra ăn mòn hóa học.

  • Câu 15: Nhận biết

    Mạng tinh thể kim loại gồm có:

  • Câu 16: Thông hiểu

    Cho thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là:

    Các quá trình xảy ra như sau :

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    \Rightarrow Cu sinh ra bám vào thanh sắt và hình thành 2 điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.

    Khi đó xảy ra ăn mòn điện hóa \Rightarrow tốc độ thoát khí tăng.

  • Câu 17: Vận dụng

    Hòa tan 45,9 gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,3 mol N2O và 0,9 mol NO. Kim loại M là:

     - Gọi hóa trị của kim loại M là n:

    Quá trình cho nhận e:

    M ightarrow M+n + ne                                                  2N+5  + 8e  ightarrow 2N+1 (N2O)

                                                                               N+5 + 3e      ightarrow N+2 (NO)

    Bảo toàn electron ta có:

    n.nKL = 8nN2O + 3nNO

    \Rightarrow\mathrm n.\frac{45,9}{\mathrm M}\;=\;8.0,3\;+\;3.0,9

    \Rightarrow M = 9n

    \Rightarrow n = 3; M = 27 (thỏa mãn)

    Vậy kim loại M là nhôm (Al)

  • Câu 18: Vận dụng cao

    Ngâm 1,86 gam hợp kim Fe-Zn trong lượng dư dung dịch HCl đến khi phản ứng hoàn toàn thấy giải phóng 672ml H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là: 

     Phương trình phản ứng:

    Gọi x, y lần lượt là số mol Fe và Zn trong hỗn hợp:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    mol: x → x

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    mol: y → y

    Ta có: nH2 = 672: (1000.22,4) = 0,03 (mol)

    \left\{\begin{matrix} x+y=0,03 \\ 56x + 65y =1,86 \end{matrix}ight.

    Giải hệ phương trình ta có: x = 0,01; y = 0,02.

    Thành phần % theo khối lượng hỗn hợp là:

    mFe = 0,01.56 = 0,56 gam

    %Fe = 0,56/1,86.100 = 30,10% 

    %Zn = 100% - 30,10% = 69,9%.

  • Câu 19: Vận dụng

    Có những pin điện hóa được ghép bởi các cặp oxi hóa - khử chuẩn sau:

    a) Ni2+/Ni và Zn2+/Zn

    b) Cu2+/Cu và Hg2+/Hg

    c) Mg2+/Mg và Pb2+/Pb

    Điện cực dương của các pin điện hóa là:

     a) Ni2+/Ni và Zn2+/Zn \Rightarrow Zn + Ni2+ ightarrow Zn2+ + Ni

    Zn cực âm, Ni cực dương.

    b) Cu2+/Cu và Hg2+/Hg \Rightarrow Cu + Hg2+ ightarrow Cu2+ + Hg

    Cu cực âm, Hg cực dương.

    c) Mg2+/Mg và Pb2+/Pb \Rightarrow Mg + Pb2+ ightarrow Mg2+ + Pb

    Mg cực âm, Pb cực dương

    \Rightarrow Điện cực dương của các pin điện hóa là Ni, Hg, Pb

  • Câu 20: Vận dụng

    Thực hiện các thí nghiệm sau:
    (1) Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
    (2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng, nguội.
    (3) Đốt cháy dây Mg nguyên chất trong khí Cl2.
    (4) Cho lá kim loại Fe-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.
    Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn hóa học là

     (1) Ban đầu xảy ra quá trình ăn mòn hóa học:

    - Ăn mòn hóa học: Fe + Cu ightarrow FeSO4 + Cu

    - Ăn mòn điện hóa: Khi Cu giải phóng ra bám vào thanh Fe thì hình thành vô số cặp pin điện hóa Fe-Cu, lúc này xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa.

    (2) Xảy ra quá trình ăn mòn hóa học: 

    Al + 4HNO3 ightarrow Al(NO3)3 + NO + 2H2O

    (3) Xảy ra quá trình ăn mòn hóa học:

    Mg + Cl2 ightarrow MgCl2

    (4) Vừa xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học:

    - Ăn mòn hóa học: Fe + H2SO4 ightarrow FeSO4 + H2

    - Ăn mòn điện hóa: Lá kim loại Fe-Cu tạo thành hai cực của pin điện hóa cùng nhúng vào dung dịch điện li H2SO4.

    Vậy cả 4 thí nghiệm xảy ra ăn mòn hóa học

  • Câu 21: Vận dụng

    Cho 3,9 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng với khí clo dư thu được 7,45 gam muối. Hãy xác định X.

     X + HCl ightarrow XCl + 1/2 H2

    nX = nXCl 

    \Rightarrow\;\frac{3,9}{\mathrm X\;}\;=\;\frac{7,45}{\mathrm x\;+\;35,5}

    \Rightarrow X = 39 

    vậy X là Kali (K)

  • Câu 22: Nhận biết

    Trong phương pháp thủy luyện dùng điều chế Ag từ quặng có chứa Ag2S. Hóa chất cần dùng là:

     Ag là kim loại hoạt động yếu, nguyên tắc là có thể dùng phương pháp thủy luyện như sau:

    Ag2S  4NaCN ightarrow 2 Na[Ag(CN)2] (phức tan) + Na2S

    Zn + 2Na[Ag(CN)2] ightarrow Na2[Zn(CN)4] + 2Ag\downarrow

  • Câu 23: Thông hiểu

    Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp điện hoá. Trong thực tế, người ta dùng kim loại nào sau đây làm điện cực hi sinh?

    Thực tế người ta dùng Zn vì phải dùng kim loại hoạt động mạnh hơn để hi sinh bên ngoài, bảo vệ kim loại Fe bên trong.

  • Câu 24: Vận dụng

    Điện phân NaCl nóng chảy với cường độ I = 1,93A trong thời gian 6 phút 40 giây thì thu được 0,1472 gam Na. Hiệu suất quá trình điện phân là

    Theo lí thuyết, khối lượng Na thu được sau điện phân là:

    {\mathrm m}_{\mathrm{Na}}=\frac{23.1,93.400}{1.96500}=0,184\;(\mathrm{gam})

    Hiệu suất phản ứng là:

    \mathrm H=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{Na}\;\mathrm{tt}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{Na}\;\mathrm{lt}}}.100\%\;=\;\frac{0,1472}{0,184}.100=80\%

  • Câu 25: Nhận biết

    Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế kim loại:

    Trong thí nghiệm trên, X là

     Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm sinh ra chất khử H2:

    Zn + HCl ightarrow ZnCl2 + 1/2 H2

    Chỉ có oxit của các kim loại hoạt động trung bình mới bị khử bằng H2

    vậy X là CuO

  • Câu 26: Thông hiểu

    Đem ngâm miếng kim loại sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. Nếu thêm vào đó vài giọt dung dịch CuSO4 thì sẽ có hiện tượng

     - Lúc đầu bề mặt lá sắt có kim loại màu đỏ bám vào, sau đó khí thoát ra nhanh hơn, sắt bị hòa tan nhanh do có sự ăn mòn điện hóa:

           Fe + CuSO4 ightarrow FeSO4 + Cu\downarrow 

    Trong dung dịch H2SO4, lá sắt kim loại là cực âm, kim loại đồng là cực dương:

    Tại cực âm, sắt kim loại bị oxi hóa: Fe + 2e ightarrow Fe2+

    Tại cực dương, ion H+ bị khử: 2H+ + 2e ightarrow H2

    \Rightarrow Lượng khí thoát ra nhanh hơn

  • Câu 27: Vận dụng cao

    Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là

    Zn (x) + CuSO4 → ZnSO4 + Cu (x mol)

    Fe (y) + CuSO4 → FeSO4 + Cu (y mol)

    ⇒ Δm = 8y – x = 0,14                                                 (1)

    Chất rắn Z pư với dung dịch H2SO4 thu được 1 muối duy nhất ⇒ Z gồm Fe dư và Cu

    mc/r giảm = mFe dư = 0,28 gam

    65x + 56y = 2,7 – 0,28 = 2,42 gam                             (2)

    Từ (1),(2) ⇒ x = y = 0,02 mol

    ⇒ %mFe = 51,85%

  • Câu 28: Nhận biết

    Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt?

  • Câu 29: Nhận biết

    Liên kết trong mạng tinh thể kim loại là liên kết:

  • Câu 30: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây có khả năng tự tạo ra màng oxit cứng bảo vệ khi để ngoài không khí ẩm?

  • Câu 31: Vận dụng

    Điện phân 100 ml hỗn hợp dung dịch gồm FeCl3 1M, FeCl2 2M, CuCl2 1M và HCl 2M với điện cực trơ có màng ngăn xốp cường độ dòng điện là 5 trong 2 giờ 40 phút 50 giây ở catot thu được:

     nFe3+ = 0,1 mol, nFe2+ = 0,2 mol, nCu2+ = 0,1 mol, nH+ = 0,2 mol

    {\mathrm n}_{\mathrm e\;\mathrm{trao}\;\mathrm{đổi}}\;=\;\frac{\mathrm{It}}{\mathrm F}\;=\;\frac{5.9650}{96500}\;=\;0,5\;\mathrm{mol}

    Thứ tự điện phân:

    Fe3+ ightarrow Cu2+  ightarrow H+ ightarrow Fe2+
    .
    Bảo toàn e tại điện cực ta có:

    ne trao đổi  = nFe3+ + 2nCu2+ + nH+ + 2nFe2+
    Thay số mol các ion theo thứ tự ưu tiên vào để so sánh, ta có:
    0,5 mol < (0,1 + 2.0,1 + 0,2) + 2.02 = 0,9 mol
    Fe2+ còn dư, phản ứng điện phân dừng lại ở H+ và lượng H+ cũng đã hết.
    Tại catot chỉ có Cu sinh ra:

    mCu = 0,1.64 = 6,4 gam

  • Câu 32: Vận dụng cao

    Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t phút, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của \overset{+5}{\mathrm N}). Giá trị của t là:

     nAgNO3 bđ = 0,15 mol

    Ag+ + 1e ightarrow Ag                                                    3Fe  +  8H+ + 2NO3- ightarrow sp

    x    ightarrow  x  ightarrow x                                                     3x/8 \leftarrow  x

    2H2O ightarrow 4H+ + 4e + O2                                     Fe + 2Ag+ ightarrow Fe2+ + 2Ag

                     x   ightarrow x                                              0,15 - x

    msau - mtrước = mAg - mFe phản ứng

    \;14,5\;-\;12,6\;=\;108.(10,15\;-\;\mathrm x)\;-\;56.(\frac{3\mathrm x}8+\frac{0,15-\mathrm x}2)

    \Rightarrow x = 0,1 

    Ta có:

    \mathrm{ne}\;=\;\mathrm x\;=\;\frac{\mathrm{It}}{\mathrm F}

    \Rightarrow t = 3600s = 60 phút

  • Câu 33: Thông hiểu

    Có 5 mẫu kim loại: Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Thuốc thử nào tốt nhất để nhận biết được cả 5 kim loại trên?

    Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt vào các mẩu thử.

    - Kim loại không tan là Ag, các kim loại còn lại tan và tạo khí H2 và các dung dịch muối:

    Ba + H2SO4 ightarrow BaSO4\downarrow + H2\uparrow

    Mg + H2SO4 ightarrow MgSO4 + H2\uparrow

    Fe + H2SO4 ightarrow FeSO4 + H2\uparrow

    2Al + 3H2SO4 ightarrow Al2(SO4)3 + 3H2\uparrow

    - Trường hợp tạo kết tủa là Ba. Cho Ba dư vào dung dịch, lọc bỏ kết tủa sau phản ứng rồi lấy dung dịch nước lọc có chứa Ba(OH)2 cho tác dụng với các dung dịch muối ở trên.

    + Dung dịch tạo kết tủa trắng xanh rồi hóa nâu trong không khí là FeSO4.

    \Rightarrow kim loại ban đầu là Fe.

    FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Fe(OH)2 

    4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

    + Dung dịch tạo kết tủa keo trắng rồi tan dần 1 phần là Al2(SO4)3

    \Rightarrow kim loại ban đầu là Al.

    Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3 

    2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

    + Dung dịch tạo kết tủa trắng là MgSO4

    \Rightarrow kim loại ban đầu là Mg.

    MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Mg(OH)2

  • Câu 34: Thông hiểu

    Cho các ion: Ca2+; K+; Br-; NO3-; F-; Zn2+. Số ion không bị điện phân trong dung dịch là:

    - Catot: Các ion của kim loại mạnh như kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, Mg... không bị điện phân.

    - Anot: Các anion chứa oxi như NO3-; SO42-, CO32-, ... không bị điện phân.

    Như vậy các ion không bị điện phân là: Ca2+; K+; NO3-

  • Câu 35: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây đúng về hợp kim?

  • Câu 36: Nhận biết

    Điện phân một dung dịch chứa đồng thời các cation Mg2+, Fe3+, Zn2+, Pb2+, Ag+. Thứ tự các kim loại sinh ra ở catot lần lượt là

     Các ion kim loại có tính oxi mạnh hơn sẽ bị điện phân trước, sinh ra kim loại:

    \Rightarrow Thứ tự kim loại sinh ra ở catot là: Ag, Fe, Pb, Zn, Mg.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Ngâm một lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch X thì thấy bọt khí thoát ra rất nhiều và nhanh. Chất tan trong dung dịch X là chất nào sau đây?

    Khi cho dung dịch CuSO4 vào trong hỗn hợp Zn và HCl thì xảy ra thêm phản ứng:

    Zn + Cu2+ ightarrow Cu + Zn2+

    Phản ứng này tạo ra lớp đồng bám trên bề mặt kẽm làm xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa và vì vậy khiến kẽm bị ăn mòn mạnh hơn.

  • Câu 38: Nhận biết

    Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, giải phóng khí hiđro là:

  • Câu 39: Vận dụng cao

    Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với điện cực trơ màng ngăn xốp thu được dung dịch Y chứa hai chất tan, biết khối lượng dung dịch X lớn hơn khối lượng dịch Y là 4,54 gam. Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,54 gam Al. Mặt khác dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

    nFeCl2 = x ; nNaCl = 2x \Rightarrow nCl- = 4x

    Vì Y chỉ chứa 2 chất tan nên chỉ có thể là: NaCl và NaOH

    Catot:

    Fe2+ + 2e ightarrow Fe

     x  ightarrow  2x

    2H2O + 2e ightarrow 2OH- + H2

      y ightarrow     y ightarrow     y ightarrow 0,5y

    Anot :

    2Cl- ightarrow Cl2 + 2e

    (2x + y)

    \Rightarrow Y gồm: 2x mol Na+; (2x – y) mol Cl-; y mol OH-

    \Rightarrow mX – mY = 4,54 = (127x + 58,5.2x) – [ 23.2x + 35,5(2x – y) + 17y]            (1)

    Mặt khác Y hòa tan Al2O3:

    OH- + Al + H2O ightarrow AlO2- + 3/2H2

    \Rightarrow nOH- = nAl = 0,02 mol = y

    Từ (1) \Rightarrow x = 0,03 mol

    Khi cho AgNO3 vào X thì :

    Ag+ + Cl- ightarrow AgCl

    Ag+ + Fe2+ ightarrow Fe3+ + Ag

    \Rightarrow Kết tủa gồm: 0,12 mol AgCl; 0,03 mol Ag

    \Rightarrow m = 0,12.143,5 + 0,03.108 = 20,46 gam

  • Câu 40: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Hợp kim thép (Fe-C) ít bị ăn mòn hơn sắt.

    (2) Hợp kim Al-Cu-Mn-Mg nhẹ và cứng, dùng trong chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ.

    (3) Hợp kim vàng tây (Au-Ag-Cu) cứng hơn vàng nguyên chất.

    (4) Hợp kim Bi-Pb-Sn có nhiệt độ nóng chảy rất cao.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

     Các phát biểu đúng: (2), (3).

    • Hợp kim (Fe-C) bị ăn mòn nhanh hơn sắt.
    • Hợp kim Bi-Pb-Sn có nhiệt độ nóng chảy thấp, ở 65oC.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 5 Đại cương về kim loại Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo