Đề kiểm tra 45 phút Chương 5 Đại cương về kim loại

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 5 Đại cương về kim loại gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp của Hóa 12 Chương 5, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.

    (b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

    (c) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.

    (d) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là:

     Các thí nghiệm thu được kim loại: (a), (b), (d).

    MgCl2 \xrightarrow{đpnc} Mg + Cl2

    Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag↓ + Fe(NO3)3

    CuO + H2 \overset{t^{\circ} }{ightarrow} Cu + H2O

  • Câu 2: Nhận biết

    Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do:

  • Câu 3: Vận dụng cao

    Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa x mol Cu(NO3)2 và y mol HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg ra (NO là sản phẩm khử duy nhất của \overset{+5}{\mathrm N}). Ta có đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào thời gian phản ứng:

    Tỉ lệ x : y là

    Đoạn 1: Khối lượng Mg giảm 18 gam (0,75 mol)

    3Mg + 8H+ + 2NO3- → 3Mg2+ + 2NO + 4H2O

    0,75 → 2

    Đoạn 2: Khối lượng Mg tăng 18 – 8 = 10 gam

    Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu

     a        a                        a

    ∆m = 64a – 24a = 10 \Rightarrow a = 0,25

    Đoạn 3: Khối lượng Mg giảm 14 – 8 = 6 gam \Rightarrow nMg = 0,25 mol

     Mg  +  2H+ →  Mg2+  +  H2

    0,25 → 0,5

    Vậy nH+ = b = 2 + 0,5 = 2,5

    \Rightarrow a : b = 1 : 10

  • Câu 4: Vận dụng

    Trong hợp kim Al-Mg, cứ có 9 mol Al thì có 1 mol Mg. Thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim là

    Giả sử trong hợp kim Al-Mg có 9 mol Al \Rightarrow có 1 mol Mg

    mhợp kim = 9.27 + 1.24 = 267 gam

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm{Al}}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{9.27}{9.27+1.24}.100\%\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}91,01\%

    \Rightarrow %mNi = 100% - 91% = 9%

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion SO42- không bị điện phân trong dung dịch)

    Tại catot: Cu2+: a mol; Na+: b mol;

    Cu2+ + 2e → Cu

    a ⟶ 2a

    Khi hết Cu2+:

    2H2O + 2e → 2OH+H2

    Tại anot: Cl: b mol; SO42-: a mol; H2O

    2Cl→ Cl2 + 2e

    b          ⟶      b

    Khi hết Cl:

    2H2O − 4e → 4H+ + O2

    Vì dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng nên ở catot Cu2+ hết trước Cl ở anot, còn ở anot Clvẫn điện phân

    ⟹ 2a < b

  • Câu 6: Thông hiểu

    Một học sinh đã đưa ra các phương án điều chế kim loại Mg như sau:

    1. Kết tủa Mg(OH)2 từ dung dịch MgCl2, nhiệt phân lấy MgO rồi khử bằng H2 ở nhiệt độ cao để điều chế Mg.

    2. Dùng kim loại mạnh đẩy Mg ra khỏi dung dịch MgCl2.

    3. Điện phân dung dịch MgCl2 để thu được Mg.

    4. Cô cạn dung dịch MgCl2, điện phân nóng chảy để thu được Mg.

    Trong các phương án trên cáo bao nhiêu phương án có thể áp dụng để điều chế Mg?

    • Phương án 1 không thể áp dụng để điều chế Mg do H2 không khử được MgO.
    • Phương án 2 không thể áp dụng để điều chế Mg do các kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn Mg là các kim loại kiềm và kiềm thổ không thể đẩy Mg ra khỏi dung dịch muối vì chúng phản ứng ngay với nước khi cho vào dung dịch.
    • Phương án 3 không thể áp dụng để điều chế Mg do phương pháp điện phân dung dịch dùng để điều chế các kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu, còn Mg là kim loại hoạt động mạnh.
    • Phương án 4 có thể áp dụng để điều chế Mg do phương pháp điện phân nóng chảy có thể điều chế được các kim loại hoạt động hóa học mạnh như Mg.
  • Câu 7: Nhận biết

    Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là

  • Câu 8: Thông hiểu

    Khi điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế kim loại Cu, quá trình xảy ra ở catot (cực âm) là

    Khi điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế kim loại Cu:

    Ở catot: Cu2+ + 2e → Cu

    Ở anot: 2Cl- → Cl2 + 2e

    CuCl2 \xrightarrow{đpdd} Cu + Cl2

  • Câu 9: Thông hiểu

    Cho các phương trình hóa học sau:

    (1) Cu + Fe(NO3)2 → Fe + Cu(NO3)2

    (2) Al + FeSO4 → Fe + Al2(SO4)3

    (3) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu

    (4) Ba + Na2SO4 + 2H2O → BaSO4 + 2NaOH + H2.

    Số phương trình hóa học viết chưa đúng là

    (1) sai vì phản ứng không xảy ra vì Cu là kim loại đứng sau Fe trong dãy điện hóa nên không đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối của nó.

    (2) sai vì phương trình chưa được cân bằng

    2Al + 3FeSO4 → 3Fe + Al2(SO4)3

    (3) đúng

    (4) đúng

  • Câu 10: Vận dụng

    Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:

     nCO = 5,6/22,4 = 0,25 mol

    Bảo toàn C \Rightarrow nCO = nCO2

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    30 + mCO = m + mCO2

    \Rightarrow m = 30 + 0,25.28 – 0,25.44 = 26 gam

  • Câu 11: Thông hiểu

    X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)?

    Theo đề bài ta có X phản ứng được với H2SO4 loãng => loại Ag và Cu  Loại đáp án nào có Ag và Cu

    Y tác dụng được với Fe(NO3)3 => Loại kim loại Ag

    Vậy X, Y lần lượt là Fe và Cu

  • Câu 12: Vận dụng cao

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Thả một viên sắt vào dung dịch HCl.

    (2) Thả một viên sắt vào dung dịch Cu(NO3)2.

    (3) Thả một viên sắt vào dung dịch FeCl3.

    (4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.

    (5) Cho lá kẽm vào dung dịch HCl.

    (6) Cho lá đồng vào dung dịch Fe(NO3)3 và HCl.

    Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là:

    Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa là:

    + Các điện cực phải khác nhau về mặt bản chất, tức là có 2 cặp kim loại khác nhau hoặc cặp phi kim với kim loại.

    + Các điện cực cần phải có sự tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau thông qua dây dẫn.

    + Các điện cực phải cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện li.

    Như vậy các thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa: (2), (4).

    Thí nghiệm (2): hai điện cực Fe và Cu tiếp xúc trực tiếp với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường chất điện li (dung dịch Cu(NO3)2).

    Thí nghiệm (4): hai điện cực Ni và Fe tiếp xúc trực tiếp với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường chất điện li (không khí ẩm).

    Các thí nghiệm (1), (3), (5), (6) xảy ra ăn mòn hóa học.

  • Câu 13: Nhận biết

    Kết luận nào sau đây không đúng về hợp kim?

  • Câu 14: Nhận biết

    Kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau do có

    Nhờ tính dẻo nên kim loại có thể rèn, kéo sợi, dát mỏng.

  • Câu 15: Vận dụng

    Hòa tan hết 1,95 gam kim loại X vào dung dịch HCl, thu được 0,56 lít khí (đktc). Kim loại X là:

    nH2 = 0,025 mol

    2X + 2nHCl → 2XCln + nH 2

    \frac{0,05}{n}             ← 0,025

    => 1,95 = \frac{0,05}{n}.X => X= 39n

    Với n = 1 => X = 23 (K).

  • Câu 16: Nhận biết

    Trong phương pháp thủy luyện dùng điều chế Ag từ quặng có chứa Ag2S. Hóa chất cần dùng là:

     Ag là kim loại hoạt động yếu, nguyên tắc là có thể dùng phương pháp thủy luyện như sau:

    Ag2S  4NaCN ightarrow 2 Na[Ag(CN)2] (phức tan) + Na2S

    Zn + 2Na[Ag(CN)2] ightarrow Na2[Zn(CN)4] + 2Ag\downarrow

  • Câu 17: Thông hiểu

    Khí hiđro có thể khử các oxit kim loại trong dãy nào sau đây thành kim loại?

    Hiđro có thể khử các oxit của kim loại đứng sau Al: CuO, Fe2O3, Fe3O4, ZnO.

  • Câu 18: Vận dụng cao

    Ngâm 1,86 gam hợp kim Fe-Zn trong lượng dư dung dịch HCl đến khi phản ứng hoàn toàn thấy giải phóng 672ml H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là: 

     Phương trình phản ứng:

    Gọi x, y lần lượt là số mol Fe và Zn trong hỗn hợp:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    mol: x → x

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    mol: y → y

    Ta có: nH2 = 672: (1000.22,4) = 0,03 (mol)

    \left\{\begin{matrix} x+y=0,03 \\ 56x + 65y =1,86 \end{matrix}ight.

    Giải hệ phương trình ta có: x = 0,01; y = 0,02.

    Thành phần % theo khối lượng hỗn hợp là:

    mFe = 0,01.56 = 0,56 gam

    %Fe = 0,56/1,86.100 = 30,10% 

    %Zn = 100% - 30,10% = 69,9%.

  • Câu 19: Nhận biết

    Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là

     Dãy gồm các ion oxi hóa được kim loại Fe là: Fe3+, Cu2+, Ag+.

    2Fe3+ + Fe ightarrow 3Fe2+

    Cu2+ + Fe  ightarrow Fe2+ + Cu

    2Ag+ + Fe ightarrow Fe2+ + 2Ag

  • Câu 20: Thông hiểu

    Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron ứng với lớp ngoài cùng nào sau đây là của nguyên tố kim loại?

    4s24p5: Brom

    3s23p3: Photpho

    2s22p6: Neon

    3s1: Na

     Theo cấu hình electron: kim loại là các nguyên tố thường có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng (trừ H, He, B). 

  • Câu 21: Thông hiểu

    Cho một mẫu hợp kim (Zn – Mg – Ag) vào dung dịch CuCl2, sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại gồm

    Xét tính khử kim loại ta có: Mg > Zn > Ag

    Khi hợp kim phản ứng với CuCl2 thì Mg phản ứng trước Zn.

    Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu

    Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu

    Vậy rắn thu được có 3 kim loại nên 3 kim loại này là Ag, Cu, Zn dư.

  • Câu 22: Vận dụng

    Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 cần dùng vừa đủ m gam Al. Giá trị của m là

    nFe2O3 = 0,1 (mol)

    Phương trình phản ứng:

           Fe2O3 + 2Al \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Al2O3 + 2Fe

    mol:  0,1 →   0,2

    ⇒ mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)

  • Câu 23: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây có khả năng tự tạo ra màng oxit cứng bảo vệ khi để ngoài không khí ẩm?

  • Câu 24: Nhận biết

    Liên kết kim loại là liên kết sinh ra do

  • Câu 25: Thông hiểu

    Một mẫu kim loại Ag dạng bột có lẫn Fe và Cu. Để loại bỏ tạp chất mà không làm thay đổi khối lượng Ag ban đầu, có thể ngâm mẫu Ag trên vào lượng dư dung dịch nào sau đây?

    Khi cho hỗn hợp kim loại phản ứng với Fe(NO3)3:

    Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

    Cu + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2

     \Rightarrow Loại bỏ được tạp chất mà không làm ảnh hưởng đến khối lượng Ag.

  • Câu 26: Nhận biết

    Cho 4 ion Al3+, Zn2+, Cu2+, Pt2+. Ion nào có tính oxi hóa mạnh hơn Pb2+?

  • Câu 27: Thông hiểu

    Cho các ion: Ca2+; K+; Br-; NO3-; F-; Zn2+. Số ion không bị điện phân trong dung dịch là:

    - Catot: Các ion của kim loại mạnh như kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, Mg... không bị điện phân.

    - Anot: Các anion chứa oxi như NO3-; SO42-, CO32-, ... không bị điện phân.

    Như vậy các ion không bị điện phân là: Ca2+; K+; NO3-

  • Câu 28: Nhận biết

    Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, giải phóng khí hiđro là:

  • Câu 29: Nhận biết

    Cấu hình của nguyên tử hay ion nào dưới đây được biểu diễn không đúng?

  • Câu 30: Vận dụng

    Hòa tan 5,6 gam Fe bằng 250 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa chất tan T. Chất T có khả thể tác dụng với Na2CO3 tạo khí. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Nồng độ mol của T là:

     nFe = 0,1 mol; nHCl = 0,25 mol

    PTHH:

             Fe  +  2HCl ightarrow FeCl2 + H2\uparrow

    Bđ:   0,1     0,25

    Pư:   0,1ightarrow  0,2 ightarrow     0,1

    Spư:  0        0,05

    Dung dịch X thu được gồm: FeCl2: 0,1 mol; HCl dư: 0,05 mol

    Vì T phản ứng được với Na2CO3 sinh ra khí \Rightarrow T là HCl

    \;{\mathrm C}_{\mathrm M}\;_{\mathrm{HCl}\;\mathrm{dư}}\;=\;\frac{{\mathrm n}_{\mathrm{HCl}}}{{\mathrm V}_{\mathrm{HCl}}}

    =\frac{\;0,05}{0,25}\;=\;2\;(\mathrm M)

  • Câu 31: Nhận biết

    Cho các tính chất sau :

    (1) Tính chất vật lí.

    (2) Tính chất hoá học.

    (3) Tính chất cơ học.

    Hợp kim và các kim loại thành phần tạo hợp kim đó có tính chất nào tương tự?

     Nhìn chung, hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự tính chất của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim, nhưng tính chất vật lí và tính chất cơ học của hợp kim lại khác nhiều tính chất các đơn chất.

  • Câu 32: Thông hiểu

    Cho các phản ứng sau:

    Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

    AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag

    Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá của các ion kim loại là:

    Phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa - khử sẽ xảy ra theo chiều chất oxi hóa mạnh hơn sẽ oxi hóa chất khử mạnh hơn, sinh ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn.

    \Rightarrow Ta có dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá của các ion kim loại là: Fe2+, Fe3+, Ag+.

  • Câu 33: Vận dụng

    Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp) thì

    Các quá trình điện phân tại các điện cực:

    + Cực dương (anot): 

    2Cl- ightarrow Cl2 + 2e

    + Cực âm (catot): 

    2H2O + 2e ightarrow H2 + 2OH-

    Phương trình điện phân:

    2NaCl + 2H2O ightarrow 2NaOH + Cl2\uparrow + H2\uparrow

  • Câu 34: Nhận biết

    Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn

     Zn hoạt động hóa học mạnh hơn \Rightarrow đóng vai trò anot (cực âm) và bị oxi hóa. 

  • Câu 35: Nhận biết

    Thép inoc là tên gọi của hợp kim nào?

  • Câu 36: Vận dụng

    Cho 17 gam oxit M2O3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thu được 57 gam muối sunfat. Nguyên tử khối của M là:

              M2O3 + 3H2SO4 ightarrow M2(SO4)3 + 3H2O

    mol:   1                                     1

    \Rightarrow mtăng = (2M + 96.3) - (2M + 48) = 240 gam

              M2O3 + 3H2SO4 ightarrow M2(SO4)3 + 3H2O

    mol:      a                                   a

    \Rightarrow mtăng = 57 - 17 = 40 gam

    \Rightarrow\;\mathrm a\;=\;\frac{40}{240}=\frac16\mathrm{mol}

    \;{\mathrm M}_{{\mathrm M}_2{\mathrm O}_3}\;=\frac{{\mathrm M}_{{{\mathrm M}_2\mathrm O}_3}}{{\mathrm n}_{{\mathrm M}_2{\mathrm O}_3}}=\frac{17}{\displaystyle\frac16}=102

    \RightarrowMM = 27 (nhôm)

  • Câu 37: Thông hiểu

    Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?

    Thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.

    Phương trình hóa học:

    Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

    ⇒ Phản ứng không sinh ra kim loại bám vào Cu nên chỉ xảy ra ăn mòn hóa học.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Tiến hành bốn thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;

    Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;

    Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;

    Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

     Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa:

    Điều kiện 1: Có 2 cực (2 kim loại khác nhau hoặc 1 kim loại 1 phi kim)

    Điều kiện 2: 2 cực này phải tiếp xúc (trực tiếp hoặc gián tiếp)

    Điều kiện 3: Cùng được nhúng vào dung dịch chất điện ly

    \Rightarrow Thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là 2 và 4.

  • Câu 39: Nhận biết

    Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép, người ta gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại 

    Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những khối kẽm. Kết quả là kẽm bị nước biển ăn mòn thay cho thép.

  • Câu 40: Nhận biết

    Nguyên tắc chung trong điều chế kim loại là:

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 5 Đại cương về kim loại Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 13 lượt xem
Sắp xếp theo