Trong không gian với hệ tọa độ , đường thẳng đi qua điểm nào sau đây?
Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng ta được , do đó điểm này thuộc đường thẳng .
Trong không gian với hệ tọa độ , đường thẳng đi qua điểm nào sau đây?
Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng ta được , do đó điểm này thuộc đường thẳng .
Trong không gian với hệ tọa độ , mặt phẳng cắt mặt cầu theo giao tuyến là đường tròn có diện tích là:
Mặt cầu có tâm và bán kính
Khoảng cách từ đến (P):
Bán kính đường tròn giao tuyến
Diện tích đường tròn giao tuyến .
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng và hai điểm . Trong các đường thẳng đi qua A và song song (P), đường thẳng mà khoảng cách từ B đến đường thẳng đó là nhỏ nhất có phương trình là:
Gọi (Q) là mặt phẳng qua A và song song (P).
Ta có: nằm về hai phía với (P).
Gọi H là hình chiếu vuông góc của B lên (Q) BH cố định và .
Gọi K là hình chiếu vuông góc của B lên bất kì qua A và nằm trong (Q) hay .
Ta có: bé nhất bằng BH khi K trùng với điểm H.
Gọi là VTPT của (ABH)
Ta có đường thẳng d cần lập qua A, H và có VTCP là
Vậy phương trình đường thẳng d cần lập là:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông có độ dài đường chéo bằng và SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Gọi α là góc giữa hai mặt phẳng (SBD) và (ABCD). Nếu thì góc giữa hai mặt phẳng (SAC) và (SBC) bằng:
Hình vẽ minh họa
Gọi .
Hình vuông có độ dài đường chéo bằng suy ra hình vuông đó có cạnh bằng .
Ta có .
Ta có .
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ. Ta có .
Khi đó .
Mặt phẳng có vectơ pháp tuyến .
Mặt phẳng có vectơ pháp tuyến .
Suy ra .
Trong không gian , cho mặt cầu và mặt phẳng , với là tham số. Gọi là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để mặt phẳng cắt mặt cầu theo một đường tròn có chu vi . Tổng giá trị của tất cả các phần tử thuộc bằng:
Mặt cầu có tâm I(2; 1; −1) và bán kính R = 5.
Mặt phẳng (P) cắt mặt cầu (S) theo đường tròn có chu vi bằng 6π nên bán kính đường tròn bằng r = 3.
Do đó khoảng cách từ tâm I của mặt cầu đến mặt phẳng là:
Vậy tổng giá trị của các phần tử thuộc T bằng −16.
Trong không gian cho hai mặt phẳng . Góc giữa hai mặt phẳng bằng:
Ta có: có 1 vectơ pháp tuyến là
có 1 vectơ pháp tuyến là
Khi đó:
Trong không gian , cho hai điểm . Điểm nằm trên mặt phẳng sao cho nhỏ nhất là:
Thay tọa độ của A, B vào vế trái của phương trình mặt phẳng ta được:
Suy ra A, B nằm về hai phía của mặt phẳng (P).
Vậy dấu “ = ” xảy ra khi .
Ta có chọn vtcp của đường thẳng AB: .
Vậy phương trình đường thẳng AB: .
Tọa độ của M là nghiệm hệ:
Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho hai đường thẳng và . Vị trí tương đối của và là
Đường thẳng d có vectơ chỉ phương và đi qua điểm M(−1; 0; 1).
Đường thẳng d’ có vectơ chỉ phương .
Hai vectơ và cùng phương và điểm M không thuộc đường thẳng d’.
Do đó hai đường thẳng d và d’ song song với nhau.
Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai mặt phẳng và điểm . Tính khoảng cách từ đến .
Khoảng cách từ M đến mặt phẳng (P) là:
Viết phương trình tham số của đường thẳng d qua hai điểm:
Đường thẳng d đi qua hai điểm A và B nên VTCP của đường thẳng d chính là hay ta có:
Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho điểm là hình chiếu vuông góc của gốc tọa độ xuống mặt phẳng , số đo góc giữa mặt phẳng và mặt phẳng bằng bao nhiêu?
Vì là hình chiếu vuông góc của gốc tọa độ O xuống mặt phẳng (P) nên mặt phẳng có vectơ pháp tuyến .
Mặt phẳng có vectơ pháp tuyến .
Gọi là số đo góc giữa mặt phẳng và mặt phẳng , ta có:
Trong không gian cho hai mặt phẳng . Góc giữa hai mặt phẳng bằng:
Ta có: có 1 vectơ pháp tuyến là
có 1 vectơ pháp tuyến là
Khi đó:
Trong không gian , cho điểm . Phương trình mặt phẳng đi qua và chứa trục là:
Mặt phẳng có VTPT và đi qua điểm .
Suy ra phương trình .
Trong không gian với hệ tọa độ , cho các điểm và điểm thay đổi trên mặt phẳng tọa độ . Tìm giá trị lớn nhất của ?
Thay tọa độ của A, B vào phương trình mặt phẳng (Oxy): z = 0, ta có
⇒ A, B nằm về hai phía của (Oxy).
Gọi A’ là điểm đối xứng của A qua (Oxy).
Khi đó ta có:
Suy ra lớn nhất bằng A’B khi và chỉ khi M là giao điểm của A’B và (Oxy).
Ta có .
Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho mặt phẳng và đường thẳng . Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng .
Ta có:
Do đó:
Suy ra góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P) bằng .
Cho và mặt phẳng . Mặt phẳng song song với mặt phẳng và cách điểm một khoảng bằng . Phương trình mặt phẳng là:
Vì
Mà
Vậy .
Trong không gian , tìm phương trình mặt phẳng cắt ba trục lần lượt tại ba điểm ?
Phương trình mặt phẳng :
Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho hình hộp chữ nhật có điểm trùng với gốc tọa độ , . Gọi là trung điểm của cạnh . Giá trị của tỉ số để hai mặt phẳng và vuông góc với nhau bằng bao nhiêu?
Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho hình hộp chữ nhật có điểm trùng với gốc tọa độ , . Gọi là trung điểm của cạnh . Giá trị của tỉ số để hai mặt phẳng và vuông góc với nhau bằng bao nhiêu?
Trong không gian với hệ tọa độ , cho mặt phẳng cắt ba trục tọa độ lần lượt tại ba điểm . Lúc đó thể tích của khối tứ diện là:
Gọi lần lượt là giao của mặt phẳng với ba trục tọa độ .
Khi đó và tứ diện có đôi một vuông góc tại O.
Do đó
Viết phương trình tổng quát của đường thẳng (d) qua A (2, 3, 1) cắt đường thẳng và vuông góc đường thẳng
Lấy điểm nằm trên đường thẳng (d1).
Theo đề bài, ta có (d1) qua có vecto chỉ phương là
Ta có:
Vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P) chứa A và
(1)
Xét tiếp đường thẳng có vecto chỉ phương của là vecto pháp tuyến của mặt phẳng qua A và vuông góc với . Ta có phương trình mp (Q) là
(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra:
Trong không gian , mặt phẳng đi qua điểm , đồng thời vuông góc với giá của vectơ có phương trình là:
Mặt phẳng nhận vectơ làm vectơ pháp tuyến và đi qua điểm nên có phương trình là
.
Trong không gian với hệ toạ độ , cho điểm , đường thẳng và mặt phẳng . Viết phương trình đường thẳng qua vuông góc với d và song song với .
Đường thẳng có vec tơ chỉ phương .
Mặt phẳng có vec tơ pháp tuyến .
Đường thẳng ∆ vuông góc với nên vectơ chỉ phương
Đường thẳng ∆ song song với (P) nên
Ta có
Suy ra vec tơ chỉ phương của đường thẳng ∆ là
Vậy phương trình đường thẳng ∆ là .
Trong không gian , , cho hai mặt cầu có phương trình lần lượt là và . Gọi là mặt phẳng thay đổi tiếp xúc với cả hai mặt cầu . Tính khoảng cách lớn nhất từ gốc tọa độ O đến mặt phẳng .
Hình vẽ minh họa
Mặt cầu (S1) có tâm I(2; 1; 1) và bán kính .
Mặt cầu (S2) có tâm J(2; 1; 5) và bán kính .
Gọi A, B lần lượt là hai tiếp điểm của (S1), (S2) với mặt phẳng (P).
Gọi M là giao điểm của IJ với mặt phẳng (P). Ta có:
Suy ra J là trung điểm của IM, do đó M(2; 1; 9).
Gọi véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là khi đó phương trình của mặt phẳng (P) là
Ta có:
Mặt khác
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta có
Từ (1) và (3) ta có:
Từ (2) và (4) suy ra:
Vậy khoảng cách lớn nhất từ gốc tọa độ O đến mặt phẳng (P) bằng .
Trong không gian với hệ tọa độ , cho mặt cầu . Tính bán kính của mặt cầu ?
Phương trình mặt cầu:
với có tâm và bán kính
Ta có:
Khi đó
Trong không gian , cho hai mặt phẳng (với là tham số thực). Khi hai mặt phẳng và tạo với nhau một góc nhỏ nhất thì điểm nào dưới đây nằm trong ?
Ta có: có 1 VTPT có 1 VTPT .
Gọi là góc giữa và .
Ta có:
.
Do nên nhỏ nhất khi lớn nhất nhỏ nhất
.
.
Trong không gian với hệ tọa độ cho hai mặt phẳng và . Có bao nhiêu điểm trên trục thỏa mãn cách đều hai mặt phẳng và ?
Vì nên
Ta có: .
Theo giả thiết:
Vậy có 1 điểm thỏa mãn bài.
Trong không gian tọa độ , cho mặt phẳng và đường thẳng , sin của góc giữa đường thẳng và mặt phẳng bằng:
Mặt phẳng có một vectơ pháp tuyến là
Đường thẳng có một vectơ chỉ phương là
Gọi α là góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P):
Cho tam giác ABC có . Phương trình tổng quát của đường cao AH.
Theo đề bài, ta tính được:
Mp (ABC) có 2 VTCP là nên vecto pháp tuyến của (ABC) chính là tích có hướng của 2 VTCP trên. Ta có:
Vì AH là đường cao của tam giác ABC nên ta có .
Mặt khác nên ta viết được vecto chỉ phương của đường thẳng AH là tích có hướng của 2 vecto pháp tuyến
Từ đây, ta có phương trình chính tắc của
Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm và và mặt phẳng . Phương trình mặt cầu có bán kính bằng có tâm thuộc đường thẳng và tiếp xúc với mặt phẳng là:
Ta có: suy ra
Ta có:
Tâm I thuộc AB nên
Mặt phẳng (P) tiếp xúc mặt cầu nên
Ta có phương trình đường tròn (C) tâm , bán kính là:
Ta có phương trình đường tròn (C) tâm I(−6; 5; −4), bán kính là:
Vậy đáp án cần tìm là:
Phương trình nào sau đây là phương trình mặt cầu tâm và đi qua điểm ?
Vì mặt cầu tâm và đi qua điểm nên mặt cầu nhận độ dài đoạn thẳng làm bán kính.
Ta có:
Vậy phương trình mặt cầu cần tìm là: .
Trong không gian với hệ tọa độ , cho mặt cầu có tâm là điểm , mặt phẳng cắt mặt cầu theo thiết diện là đường tròn có bán kính . Diện tích của mặt cầu là:
Ta có:
Vậy diện tích mặt cầu là: .
Diện tích hình tròn lớn của một hình cầu là p. Một mặt phẳng cắt hình cầu theo một hình tròn có diện tích là . Khoảng cách từ tâm mặt cầu đến mặt phẳng bằng:
Hình tròn lớn của hình cầu S là hình tròn tạo bởi mặt phẳng cắt hình cầu và đi qua tâm của hình cầu.
Gọi R là bán kính hình cầu thì hình tròn lớn cũng có bán kính là R.
Theo giả thiết, ta có và
Suy ra .
Trong không gian , cho điểm và hai đường thẳng và . Gọi là đường thẳng đi qua điểm , cắt đường thẳng và vuông góc với đường thẳng . Đường thẳng đi qua điểm nào trong các điểm dưới đây?
Gọi
có một vectơ chỉ phương .
Do nên
Ta có:
Suy ra đường thẳng đi qua .
Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm . Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm và ?
Ta có là vectơ chỉ phương của đường thẳng . Phương trình chính tắc của đường thẳng là: .
Cho hình chóp có đáy ABC là tam giác vuông tại B và . Cạnh bên và vuông góc với mặt phẳng đáy. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp là:
Gọi M là trung điểm AC, suy ra M là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Gọi I là trung điểm SC, suy ra nên .
Do đó IM là trục của , suy ra (1)
Hơn nữa, tam giác SAC vuông tại A có I là trung điểm SC nên . (2)
Từ (1) và (2) , ta có
hay I là tâm của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp .
Vậy bán kính .
Trong không gian , hãy viết phương trình của đường thẳng đi qua điểm và vuông góc với mặt phẳng ?
Đường thẳng đi qua điểm và có một véc-tơ chỉ phương là nên có phương trình chính tắc là .
Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho và mặt phẳng . Hình chiếu vuông góc của lên mặt phẳng là
Đường thẳng đi qua và vuông góc với mặt phẳng có phương trình .
Gọi
Trong không gian , cho hai điểm . Viết phương trình đường thẳng đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác và vuông góc với mặt phẳng .
Tam giác OAB vuông tại O nên tâm đường tròn ngoại tiếp là trung điểm AB có tọa độ I(0; 1; 1).
Mặt phẳng (OAB) có véc-tơ pháp tuyến .
Suy ra đường thẳng ∆ có và đi qua I(0; 1; 1).
Vậy phương trình đường thẳng ∆ là .
Trong không gian tọa độ , cho đường thẳng và mặt phẳng . Gọi là góc giữa đường thẳng và mặt phẳng . Khẳng định nào sau đây đúng?
Ta có: có một vectơ chỉ phương là , có một vectơ pháp tuyến là .
Từ đó:
Trong không gian với hệ trục tọa độ , khoảng cách từ đến mặt phẳng là
Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng là: