Đề kiểm tra 45 phút Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp của Hóa 12 Chương 6, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Cho các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn CaO, MgO, Al2O3. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?

    Hòa tan lần lượt các mẫu vào nước, mẫu chất rắn nào tan là CaO.

    Phương trình hóa học:

    CaO + H2O → Ca(OH)2

    Lấy Ca(OH)2 cho vào 2 chất rắn, chất nào tan ra là Al2O3 còn lại là MgO

    Phương trình hóa học:

    Ca(OH)2 + Al2O3+ H2O → Ca(AlO2)2 + 2H2O.

  • Câu 2: Nhận biết

    Chất nào tác dụng với nước sinh ra khí H2

    Phương trình phản ứng:

    2K + 2H2O → 2KOH + H2

  • Câu 3: Nhận biết

    Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit hay còn gọi là

    Phương trình phản ứng

    Ca + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} CaO

    Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit (còn được biết đến với tên gọi canxia, các tên gọi thông thường khác là vôi sống, vôi nung).

  • Câu 4: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

     Các vật bằng nhôm không tác dụng với nước, dù ở nhiệt độ cao do trên bề mặt của các vật đó được phủ kín bằng màng Al2O3 rất mỏng rất mịn và bền chắc đã không cho phép nước và khí thấm qua.

  • Câu 5: Nhận biết

    Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là

    Phèn chua công thức hóa học là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O, hay viết gọn là K(Al(SO4)2.12H2O) được ứng dụng làm trong nước.

  • Câu 6: Nhận biết

    Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hóa học chính của loại đá nào sau đây?

  • Câu 7: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    • Ở nhiệt độ thường, Be không khử được nước.
    • Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các kim loại kiềm thổ không biến đổi theo một quy luật nhất định, do các kim loại kiềm thổ có kiểu mạng tinh thể không giống nhau.
    • Magie có kiểu mạng tinh thể lục phương.
  • Câu 8: Nhận biết

    Khí X là sản phẩm của phản ứng nhiệt phân CaCO3. Công thức hóa học của khí X là

    Phương trình phản ứng nhiệt phân:

    CaCO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CaO + CO2

    X là chất khí nên là CO2.

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Một hợp kim có chứa 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al. Cho hợp kim vào 200 ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc được dung dịch Y và 8,12 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,672 lít H2 (ở đktc). Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 là:

     Chất rắn X gồm 3 kim loại là Ag, Cu và Fe dư:

    Gọi số mol Ag, Cu và Fe lần lượt là a, b, c (mol)

    mhh = 108a + 64b + 56c = 8,12              (1)

    Khi cho Z tác dụng với HCl, chỉ có Fe phản ứng tạo khí:

    Fe + 2HCl ightarrow FeCl2 + H2 

    nFe = nH2 = 0,03 mol = c                         (2)

    Xét phản ứng hợp kim tác dụng với dung dịch X: Sau phản ứng Fe còn dư (0,03 mol) \Rightarrow  Al đã phản ứng hết

    Quá trình nhường e:

    \overset{0\;}{\mathrm{Al}}\;ightarrow\;\overset{3+}{\mathrm{Al}}\;+\;3\mathrm e

    0,03     ightarrow     0,09 

    \overset0{\mathrm{Fe}}\;ightarrow\overset{2+}{\mathrm{Fe}}\;+\;2\mathrm e

    0,02    ightarrow         0,04

    Quá trình nhận e:

    \overset0{\mathrm{Ag}}\;+\;1\mathrm eightarrow\overset+{\mathrm{Ag}}

    a    ightarrow  a    ightarrow  a

    \overset{+2}{\mathrm{Cu}}\;+\;2\mathrm e\;ightarrow\;\overset0{\mathrm{Cu}}

      b  ightarrow   2b   

    Bảo toàn e: a + 2b = 0,09 + 0,04                     (3)

    Từ (1), (2), (3) ta có: a = 0,03, b = 0,05, c = 0,03 mol

    \Rightarrow CM AgNO3 = 0,03/0,2 = 0,15

  • Câu 10: Nhận biết

    Khi nhỏ vài giọt quỳ tím vào dung dịch phèn nhôm amoni thì dung dịch có màu gì?

    Khi nhỏ vài giọt quì tím vào dung dịch phèn nhôm amoni thì dung dịch có màu hồng:

    (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O → 2NH4++ 2Al3++ 4SO42- + 24H2O

  • Câu 11: Vận dụng

     Nung nóng hỗn hợp gồm 10,8 gam bột Al với 16 gam bột Fe2O3 (không có không khí), nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng Al2O3 thu được là

    nAl = 0,4 mol; nFe2O3 = 0,1 mol

    PTHH:

    2Al + Fe2O3 \xrightarrow{t^\circ} Al2O3 + 2Fe

    0,2 ← 0,1   →    0,1 

    Vì hiệu suất là 80% nên ta có:

    mAl2O3  = 0,1.102.80% = 8,16 gam

  • Câu 12: Thông hiểu

    Cho 4,32 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là

    nMg = 4,32 : 24 = 0,18 mol

    Quá trình nhường nhận electron

    Mg → Mg2+ + 2e

    0,18     →    0,36 (mol)

    N+5 + 3e → N+2

               3x     ←  x 

    Áp dụng bảo toàn e ta có:

    3x = 0,36 ⇒ x = 0,12 mol

    ⇒ VNO = 0,12 .22,4 = 2,688 lít

  • Câu 13: Thông hiểu

    Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch KCl, BaCl2, MgCl2 là:

     Sử dụng lần lượt thuốc thử KOH và K2CO3 để nhận biết các dung dịch trên:

    Cho KOH lần lượt vào các mẫu thử. Có kết tủa trắng là MgCl2

    2KOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2KCl

    Tiếp tục cho K2CO3 vào 2 mẫu thử còn lại ⇒ Xuất hiện tủa trắng là BaCl2

    K2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2KCl

  • Câu 14: Thông hiểu

    Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y → Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây?

    Al2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Al(OH)3↓ (X) + 3(NH4)2SO4

    2Al(OH)3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Al2O3 (Y) + 3H2

    2Al2O3 \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} 4Al + 3O2

  • Câu 15: Nhận biết

    Kim loại nào dưới đây phản ứng chậm với H2O ở nhiệt độ thường?

    Ca, Ba tác dụng mạnh với H2O

    Mg tác dụng chậm với H2O ở điều kiện thường, ở nhiệt độ cao Mg tác dụng mãnh liệt hơn.  

    Be không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường

  • Câu 16: Vận dụng cao

    Sục hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH aM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của a là:

    Ta có: nCO2 = 0,1 mol;

    nBaCO3 = 11,82/197 = 0,06 mol;

    nK2CO3 = 0,02 mol

    Khi sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp K2CO3 và KOH, giả sử chỉ xảy ra phản ứng:

    CO2 + KOH → K2CO3 + H2O

    0,1 → 0,1

    ⇒ nK2CO3 trong dung dịch = 0,1 + 0,02 = 0,12 mol

    BaCl2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KCl

    0,12 → 0,12

    Ta thấy n↓ = 0,12 → n↓ đề cho = 0,06 mol

    Vậy trong phản ứng CO2 với KOH ngoài muối K2CO3 còn có muối KHCO3

    Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C ta có:

    nC trong CO2 + nC trong K2CO3 = nC trong BaCO3 + nC trong KHCO3

    0,1 + 0,02 = 0,06 + nC trong KHCO3 => nC trong KHCO3 = 0,06

    CO2 + KOH → KHCO3

    0,06    0,06         0,06

    CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

    0,04   0,08

    ⇒ nKOH = 0,14 mol → CMKOH = 0,14:0,1 = 1,4M

    Vậy a có giá trị là 1,4.

  • Câu 17: Nhận biết

    Để điều chế kim loại Al trong công nghiệp, người ta sử dụng điện phân nóng chảy hợp chất:

     Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy nhôm oxit (Al2O3) với xúc tác criolit (Na3AlF6).

  • Câu 18: Vận dụng cao

    Điện phân a mol Al2O3 nóng cháy với điện cực bằng than chì. Hiệu suất điện phản là h %. Sau điện phân, tại anot thoát ra V lit khí (đktc) gồm khí (O2 và CO, trong đó phần trăm CO2 là b % về thể tích. Biểu thức liên hệ giữa a, b, V và h là:

                         Al2O3 ightarrow 2Al + 3/2O2

    mol:                a              \frac{3\mathrm a}2.\frac{\mathrm h}{100}

                       O2   +    C  ightarrow        CO

    mol:     \frac{\mathrm V}{22,4}.\frac{\mathrm b}{100}                \frac{\mathrm V}{22,4}.\frac{\mathrm b}{100}

                      1/2O2    +     C       ightarrow        CO

    mol:     \frac{\mathrm V}{22,4}.\frac{100-\mathrm b}{100}.\frac12          \frac{\mathrm V}{22,4}.\frac{100-\mathrm b}{100}.\frac12

    Ta có:

    \frac32\mathrm a.\frac{\mathrm h}{100}=\frac{\mathrm V}{22,4}.\frac{\mathrm b}{100}+\frac{\mathrm V}{22,4}.\frac{100-\mathrm b}{100}.\frac12

    \Rightarrow\frac{\mathrm V}{2,4}.(100\;+\;\mathrm b)\;=\;3\mathrm{ab}

  • Câu 19: Nhận biết

    Phương trình nào giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong hang động?

    Phản ứng Ca(HCO3)2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CaCO3 + H2O + CO2 giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi, cặn trong ấm đun nước,..

  • Câu 20: Thông hiểu

    Hai chất được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu là:

    Nước có tính cứng vĩnh cửu có chứa ion: Mg2+, Ca2+, SO42-, Cl-

    ⇒ dùng Na2CO3 và Na3PO4 để làm mềm nước vì tạo ra MgCO3, CaCO3, Mg3(PO4)2 và Ca3(PO4)2 kết tủa ⇒ loại bỏ được Mg2+, Ca2+ ra khỏi nước.

  • Câu 21: Thông hiểu

     Dãy gồm tất cả các chất tác dụng được với Al2O3 là:

    - Dãy các chất tác dụng với Al2O3 là: NaHSO4, KOH, HBr

    Al2O3 + 6NaHSO4 → Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 3H2O

    Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O

    Al2O3 + 6HBr → 2AlBr3 + 3H2O

  • Câu 22: Vận dụng cao

    Hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp. Hòa tan hết 23 gam trên vào nước thu được dung dịch X và 5,6 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,09 mol Na2SO4 vào dung dịch X thì sau phản ứng vẫn còn dư ion Ba2+. Nếu thêm 0,105 mol Na2SO4 vào dung dịch X thì sau phản ứng còn dư Na2SO4. Xác định 2 kim loại kiềm.

     nH2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol

    Gọi công thức trung bình 2 kim loại kiềm: M

    Gọi số mol trong 23 gam hỗn hợp đầu: M = x mol và Ba = y mol.

    Phương trình phản ứng:

    2M + 2H2O → 2MOH + H2 ↑ (1)

    x          x                    0,5x

    Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑ (2)

    y              y                     y

    nH2 = 0,25 mol nên:

    0,5x + y = 0,25 => x + 2y = 0,5 (3)

    Khi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Na2SO4:

    Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH (4)

    Khi cho thêm 0,09 mol Na2SO4 thì trong dung dịch còn dư Ba(OH)2

    y > 0,09.

    Khi cho thêm 0,105 mol Na2SO4, trong dung dịch còn dư Na2SO4 nên

    y < 0,105.

    Mặt khác:

    x + 2y = 0,5 (3) => x = 0,5 - 2y (3)

    Mx + 137y = 23 (5)

    Thế (3) vào (5) ta được

    M.(0,5 - 2y) + 137y = 23

    0,5M - 2My + 137y = 23

    0,5M - y(2M - 137) = 23

    y = (23 - 0,5M): (137 - 2M)

    Mặt khác: 0,09 < y < 0,105 → 29,7 < M < 33,34

    Khối lượng mol trung bình của 2 kim loại kiềm liên tiếp là: 29,7 < M < 33,34.

    Hai kim loại đó là Na (Na = 23) và K (K = 39).

  • Câu 23: Nhận biết

    Chất nào sau đây không bị nhiệt phân?

    Chất không bị nhiệt phân là BaO.

    Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, CaCO3 bị nhiệt phân:

    Ca(HCO3)2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CaCO3 + CO2­ + H2O

    Mg(HCO3)2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} MgCO3 + CO2­ + H2O

    CaCO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CaO + CO2

  • Câu 24: Vận dụng

    Cho 7,64 gam hợp kim Ba, Al vào nước dư chỉ thu được dung dịch chứa duy nhất một muối. Khối lượng Ba là

    Phương trình phản ứng

    Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

    Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2

    Một muối duy nhất là Ba(AlO2)2

    Ta có theo phương trình phản ứng nAl = 2nBa (1)

    Theo đề bài ta có:

    mAl + mBa = 7,64

    → 27.nAl + 137.nBa = 7,64 (2)

    Giải phương trình (1); (2) ta có

    nAl = 0,08 mol;

    nBa = 0,04 mol

    → mBa = 0,04.137 = 5,48 gam.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:

    2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg

    Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước

    2Al + 6H2O → 2 Al(OH)3 + 3H2

    \Rightarrow khí hiđro thoát ra mạnh.

  • Câu 26: Vận dụng

    Cho 2 gam kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây?

     Gọi kim loại nhóm IIA là M: 2/M mol

    M    +    2HCl →   MCl2 + H2

    2/MM        →        2/MM

    2/MM .(MM + 71) = 5,55

    \Rightarrow MM = 40 g/mol

     Vậy kim loại là Ca

  • Câu 27: Vận dụng

    Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:

    X tác dụng với H2O thu được 0,4 mol H2 (phản ứng 1)

    X tác dụng với NaOH thu được 0,7 mol H2 (phản ứng 2)

    Số mol khí thu được khi X tác dụng với Na nhiều hơn khi X tác dụng với H2O, vậy ta có:

    - Ở phản ứng 1: Ba tan hết, Al dư.

    - Ở phản ứng 2: cả 2 KL đều phản ứng hết.

     Phản ứng 1: Do tác dụng với H2O dư nên kim loại phản ứng hết

    Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

      x     →             x               x 

    Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2

     x       →                                                  3x 

    Ta có: nH2 = x + 3x = 4x = 0,4 mol \Rightarrow x = 0,1 mol

    Phản ứng 2: Do tác dụng với NaOH dư nên kim loại và Al đều phản ứng hết

    Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

    0,1          →         0,1 →    0,1 

    OH- + Al + H2O → AlO2 + 3/2 H2

                  0,4       ←                   0,6 

    Ta có:

    m = mBa + mAl = 0,1.137 + 0,4.27 = 24,5 gam

  • Câu 28: Nhận biết

    Trong nhóm kim loại kiềm thổ:

    Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Cho một mẩu Na vào 500ml dung dịch HCl 1M, kết thúc thí nghiệm thu được 6,72 lít khí (ở đktc). Khối lượng Na đã dùng là:

    nHCl = 0,5 mol; nH2 = 0,3 mol

    Na + HCl → NaCl + ½ H2                          (1)

    \Rightarrow Na còn phản ứng cả với H2O để tạo H2

    Na + H2O → NaOH + ½ H2                       (2)

    nH2(1) = nHCl/2 = 0,25 mol

    \Rightarrow nH2(2) = 0,3 – 0,25 = 0,05 mol

    \Rightarrow nNa = nHCl + 2nH2(2) = 0,6 mol

    \Rightarrow mNa = 13,8 gam

  • Câu 30: Nhận biết

    Muối natri hiđrocacbonat có thể

    NaHCO3 + HCl ightarrow NaCl + CO2 + H2O

    NaHCO3 + NaOH ightarrow Na2CO3 + H2O

    NaHCO3 + H2O → NaOH + H2CO3 (Môi trường bazơ yếu)

    \Rightarrow Tất cả đều đúng

  • Câu 31: Vận dụng

    Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra
    hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

    Phương trình phản ứng 

    3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H­2O

    nAlCl3 = 0,2.1 = 0,2 mol và

    nAl(OH)3 = 7,8 : 78 = 0,1 mol

    Vì nAl(OH)3 < nAlCl3 nên xảy ra 2 trường hợp kết tủa chưa tạo thành tối đa hoặc kết tủa tối đa rồi tan một phần

    Để NaOH lớn nhất thì kết tủa tạo thành tối đa rồi tan một phần

    → nNaOH = 3nAlCl3 + nAl(OH)3 bị hòa tan = 3.0,2 + (0,2 – 0,1 ) = 0,5 mol

    → VNaOH = 0,5: 2 = 0,25 lít = 250 ml

  • Câu 32: Thông hiểu

    Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, CaCO3, NaCl, Al2O3, K2CO3, Al(OH)3. Có bao nhiêu chất trong dãy trên vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?

    Các chất vừa tác dụng với NaOH và HCl là: Al, NaHCO3, Al2O3, Al(OH)3.

  • Câu 33: Nhận biết

    Hợp chất M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O được gọi là phèn chua nếu M là kim loại nào?

    Hợp chất M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O được gọi là phèn chua nếu M là kim loại K.

    Nếu M+ là các ion Li+, Na+ hay NH4+ thì hợp chất được gọi là phèn nhôm (không gọi là phèn chua).

  • Câu 34: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al(OH)3

    NaOH hòa tan được Al(OH)3 vì Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính

    Phương trình phản ứng minh họa:

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

  • Câu 35: Vận dụng

    Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là

    Gọi công thức kim loại kiểm là R.

    Ta có phương trình tổng quát: 

    R + H2O→ ROH + 1/2H2

    => nR = 2nH2 = 0,03 mol

    => MR = 0,69 : 0,03 = 23 gam/mol

    Vậy kim loại kiềm cần tìm là (Na).

  • Câu 36: Thông hiểu

    Muối nào khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là

    Khi hòa tan K2CO3 vào nước, ion CO32-:

    CO32- + H2O ↔ HCO3- + OH- (ion OH- cho môi trường kiềm)

  • Câu 37: Vận dụng

    Cho 10,96 gam Ba vào lượng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    nBa = 0,08 (mol)

    Phương trình phản ứng:

            Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

    mol: 0,08       →         0,08

           Ba(OH)2 + MgSO4 →   Mg(OH)2↓ + BaSO4

    mol: 0,08              →                0,08          0,08

    m = mMg(OH)2 + mBaSO4 = 0,08.58 + 0,08.233 = 23,28 (g)

  • Câu 38: Vận dụng

    Cho m gam Na2O tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 5,68 gam muối khan. Tính giá trị m?

    Phương trình hóa học

    Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

    nNa2SO4 = 5,68: 142 = 0,04 (mol)

    Theo phương trình phản ứng

    nNa2O = nNa2SO4= 0,04 (mol)

    ⇒ mNa2O = 0,04.62 = 2,48 (g)

  • Câu 39: Thông hiểu

    Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây?

     

    Cho miếng kim loại Na vào dung dịch CuSO4.

    Hiện tượng xảy ra là sủi bọt khí không màu, có kết tủa màu xanh.

    Phương trình hóa học:

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2

  • Câu 40: Nhận biết

    Chất nào sau đây là muối trung hòa?

    - Muối trung hoà là muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ (hiđro có tính axit).

    - Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn còn có hiđro có khả năng phân li ra H+.

    ⇒ Muối trung hòa là Na2SO4.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo