Đề kiểm tra 45 phút Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp của Hóa 12 Chương 6, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng cao

    Sụchoàn toàn 0,15 mol CO2 vào a gam dung dịch hỗn hợp chứa 100 ml dung dịch NaOH 0,5M; 100 ml dung dịch KOH 0,5M; 100 ml Ba(OH)20,5M. Dung dịch sau phản ứng có khối lượng?

    Ta có:

    nCO2 = 0,15 mol

    nOH- =0,2 mol

    nBa2+ = 0,05 mol

    Phương trình ion rút gọn

    CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

    0,1 ← 0,2 → 0,1

    CO2 + CO32- + H2O → 2HCO3-

    0,05 → 0,05

    Ba2+ + CO32- → BaCO3

    0,05 ← 0,05 → 0,05

    ⇒ mdd = a + 0,15.44 – 197.0,05 = (a – 3,25) gam

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:

    Giá trị của x và y lần lượt là

     Dựa vào đồ thị ta có:

    - Khi V = 150 ml thì NaOH bị trung hòa hết 

    \Rightarrow nH+ = nOH

    \Rightarrow x = 0,15 mol

    - Khi V = 750 ml thì Al(OH)3 bị hòa tan một phần:

    nH+ = nOH- + nAlO2- + 3.(nAlO2- − nAl(OH)3

    \Rightarrow nH+ = nOH- + 4nAlO2- − 3nAl(OH)3

    \Rightarrow 0,75 = 0,15 + 4y - 3.0,2 

    \Rightarrow y = 0,3 mol

  • Câu 3: Thông hiểu

    Phản ứng nào sau đây không đúng:

    Phản ứng KNO3 + 2H2O \overset{đpdd }{ightarrow}4KOH + 4NO2 + Okhông xảy ra phản ứng.

  • Câu 4: Nhận biết

    Natri hiđroxit được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp, … Cho biết công thức của natri hiđroxit

  • Câu 5: Thông hiểu

    Nhận biết Al, Mg, Al2O3 dùng:

    Lần lượt cho NaOH vào các mẫu thử. Chất rắn tan có khí thoát ra là Al, tan không có khí là Al23, không tan là Mg.

    PTHH:

    Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2

    Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O

  • Câu 6: Vận dụng

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư.

    (b) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.

    (c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch KAlO2 dư.

    (d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

    (e) Cho dung dịch KHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

     Phương trình phản ứng minh họa

    (a) CO2+ 2KOH dư → K2CO3 + H2O

    (b) Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2

    (c) KAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + KCl

    (d) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag↓ + Fe(NO3)3

    (e) Ca(OH)2 + KHCO3 → CaCO3 ↓ + H2O + KOH

    Vậy ở thí nghiệm (c); (d); (e) sau phản ứng thu được kết tủa

  • Câu 7: Nhận biết

     Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?

    Kim loại phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường là Ca.

  • Câu 8: Nhận biết

    Dụng cụ bằng vật liệu nào sau đây không nên dùng chứa dung dịch bazơ

  • Câu 9: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm:

    (1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.

    (2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.

    (3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.

    (4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa.
    (5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

     - Các phát biểu đúng: (1); (2); (3)

    • Các kim loại kiềm tan được trong nước nên không dùng làm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa.
    • Kim loại kiềm đều mềm nên không dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô.
  • Câu 10: Vận dụng cao

    Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có cùng số mol vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y và a mol H2. Hấp thụ từ từ 3,6a mol CO2 vào 500 ml dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

    Giá trị của m là 

    Ta có hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có cùng số mol nên:

    nH2 = nBa = nBaO = nBa(OH)2 ⇒ nBa(OH)2 sau p/ư = 3a mol

    Quan sát trên đồ thị ta thấy: tại thời điểm nCO2 = 3,6a mol thì nBaCO3 = 0,192 mol.

    ⇒ nBa(HCO3)2: 3a – 0,192 (mol)

    Bảo toàn nguyên tố C ta có:

    nC = nCO2 = 0,192 + 2.(3a – 0,192) = 3,6a ⇒ a = 0,08 mol

    ⇒ m = mBa + mBaO + mBa(OH)2

            = 0,08.137 + 0,08.153 + 0,08.171

            = 36,88 gam

  • Câu 11: Thông hiểu

    Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:

    2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg

    Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước

    2Al + 6H2O → 2 Al(OH)3 + 3H2

    \Rightarrow khí hiđro thoát ra mạnh.

  • Câu 12: Vận dụng

    Hòa tan hết 9,2 gam Na vào H2O được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 2M cần để phản ứng hết với dung dịch X là:

     nNa = 0,4 mol

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    0,4 → 0,4 mol

    NaOH + HCl → NaCl+ H2O

    0,4 → 0,4 mol

    VHCl = 0,4 : 2 = 0,2 lít = 200 ml

  • Câu 13: Thông hiểu

    Cho sơ đồ phản ứng sau: Na → X → Na2CO3 → Y → NaOH. X và Y có thể là chất nào

    Phương trình phản ứng chuỗi phản ứng:

    1) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    2) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

    3) Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3

    4) 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH + 2H2O

  • Câu 14: Vận dụng

    Một loại quặng boxit có chứa 60% Al2O3 về khối lượng, được dùng để sản xuất nhôm trong công nghiệp. Khối lượng (tấn) nhôm sản xuất được từ 2,5 tấn quặng trên là (Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 70%)

    Khối lượng Al2O3 trong 2,5 tấn quặng là:

    mAl2O3 = 2,5.60% = 1,5 (tấn)

    Sơ đồ điều chế:

          2Al2O3 \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} 4Al + 3O2

    KL:  2.102          4.27

    KL:  1,5      →      m

    Do hiệu suất là 70% nên:

    \mathrm m=\frac{1,5.4.27}{2.102}.70\%\;=\;0,556\;(\mathrm{tấn})

  • Câu 15: Vận dụng

    Hòa tan 1,02 gam oxit của một kim loại có công thức là R2O3 tác dụng vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 0,2M. Công thức oxit đó là:

    nHCl = 0,3.0,2 = 0,06 mol

    Gọi x là số mol của oxit có công thức tổng quát là R2O3

    Phương trình phản ứng tổng quát:

    R2O3 + 6HCl → 2RCl3 + 3H2O

    x mol → 6x mol

    Ta có: 6x = 0,06 => x = 0,01 mol

    => MR2O3 = 1,02/0,01 = 102 (g/mol)

    => MR = (102 - 3.12)/2 = 27 (g/mol)

    Vậy kim loại đó là Al, công thức oxit là Al2O3.

  • Câu 16: Vận dụng

    Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH = 13. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

     Ta có: pH = 13 \Rightarrow pOH = 1 \Rightarrow [OH-] = 0,1 M

    \Rightarrow nOH- = 0,1.0,5 = 0,05 mol

    Bảo toàn khối lượng ta có:

    mbazơ = mkim loại + mOH- = 2,22 + 0,05.17 = 3,07 gam

    Vậy khối lượng chất rắn là 3,07 gam

  • Câu 17: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Dẫn CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2, kết thúc phản ứng thu được kết tủa.

    (2) Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.

    (3) Nhỏ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3, kết thúc phản ứng thu được kết tủa.

    (4) CaSO4.H2O được dùng để bó bột, nặng tượng và đúc khuôn.

    Số phát biểu đúng là

    (1) sai vì Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 xảy ra phản ứng:

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

    Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần đến hết.

    Vậy số nhận định đúng là (2); (3); (4)

  • Câu 18: Thông hiểu

    Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3 khuấy đều, hiện tượng xảy ra là

    Phương trình phản ứng

    K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O

  • Câu 19: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm

  • Câu 20: Vận dụng

    Cho 7,64 gam hợp kim Ba, Al vào nước dư chỉ thu được dung dịch chứa duy nhất một muối. Khối lượng Ba là

    Phương trình phản ứng

    Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

    Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2

    Một muối duy nhất là Ba(AlO2)2

    Ta có theo phương trình phản ứng nAl = 2nBa (1)

    Theo đề bài ta có:

    mAl + mBa = 7,64

    → 27.nAl + 137.nBa = 7,64 (2)

    Giải phương trình (1); (2) ta có

    nAl = 0,08 mol;

    nBa = 0,04 mol

    → mBa = 0,04.137 = 5,48 gam.

  • Câu 21: Nhận biết

    Dung dịch gồm các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, HCO3- được gọi là:

     Dung dịch gồm các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, HCO3- được gọi là nước có tính cứng toàn phần

  • Câu 22: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch Y và V lít khí H2 đktc. Trung hòa Y cần 400 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là

    Phương trình phản ứng:

    K + H2O → KOH + 1/2H2

    Na + H2O → NaOH + 1/2H2

    OH- + H+ → H2O

    nH2SO4 = 0,4 mol nên nH+ = 0,8 mol

    => nOH- = 0,8 mol

    Theo phương trình hóa học thì nOH- = 2nH2

    => nH2 = 0,4 mol

    => V = 0,4.22,4 = 8,96 lít

  • Câu 23: Thông hiểu

    Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây?

     

    Cho miếng kim loại Na vào dung dịch CuSO4.

    Hiện tượng xảy ra là sủi bọt khí không màu, có kết tủa màu xanh.

    Phương trình hóa học:

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2

  • Câu 24: Nhận biết

    Chất nào dưới đây vừa tác dụng với dung dịch axit HCl vừa tác dụng với dung dịch kiềm NaOH?

    Al2O3 là oxit lưỡng tính nên có thể phản ứng được với cả axit và dung dịch kiềm.

    Phương trình phản ứng minh họa

    Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O.

  • Câu 25: Vận dụng cao

    Trộn 0,25 mol bột Al với 0,15 mol bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ có phản ứng khử Fe2O3 về Fe) thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, m gam chất rắn khan Z và 0,15 mol H2. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và giá trị của m lần lượt là

    Al + NaOH + H2O ightarrow NaAlO2 + 3/2H2

    {\mathrm n}_{\mathrm{Al}\;\mathrm{dư}}\;=\;{{\mathrm n}_{\mathrm H}}_2\;:\frac32\;=\;0,15\;:\frac32\;=\;0,1\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow\mathrm H\;=\frac{(0,25-0,1)}{0,25}.100\%\;=\;60\%\;

     2Al   +   Fe2O3   ightarrow    Al2O3   +    2Fe

    0,15 ightarrow   0,075   ightarrow   0,075   ightarrow   0,15

    \Rightarrow mZ = 160.(0,15 - 0,075) + 56.0,15 = 20,4 gam

  • Câu 26: Nhận biết

    Chất nào sau đây thành phần chính của đá vôi?

     Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là CaCO3

  • Câu 27: Nhận biết

    Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit hay còn gọi là

    Phương trình phản ứng

    Ca + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} CaO

    Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit (còn được biết đến với tên gọi canxia, các tên gọi thông thường khác là vôi sống, vôi nung).

  • Câu 28: Vận dụng
    Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 50 ml dung dịch X và 0,02 mol H2. Cho 50 ml dung dịch HCl 3M vào X, thu được 100 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 9,15 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Gọi số mol của Na2O, K2O trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x, y (mol)

    Phương trình phản ứng:

            2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    mol:  0,04       ←         0,04  ← 0,02

          Na2O + H2O → 2NaOH

    mol:  x       →             2x

          K2O + H2O → 2KOH

    mol:  y           →       2y

    Dung dịch Y thu được có pH = 1 nên sau phản ứng HCl dư:

                 NaOH    +   HCl    →    NaCl      +      H2O

    mol: 2x + 0,04 → 2x+ 0,04 → 2x + 0,04

            KOH + HCl → KCl + H2O

    mol:  2y  →   2y   →  2y

    Ta có: pH = 1 ⇒ [H+] = 0,1 ⇒ nHCl dư = 0,1.0,1 = 0,01 (mol)

    ⇒ nHCl pư = nHCl bđ – nHCl p/ư

    ⇒ 2x + 0,04 + 2y = 0,05.3 – 0,01 = 0,14 (mol)          (1)

    Khi cô cạn Y, chất rắn khan thu được các chất gồm NaCl và KCl:

    mrắn khan = (2x + 0,04).58,5 + 2y.74,5 = 9,15           (2)

    Từ (1) và (2) suy ra x = 0,04; y = 0,03

    ⇒ m = mNa + mNa2O + mK2O = 0,04.23 + 0,02.62 + 0,03.94 = 4,98 (g)

    Giá trị gần nhất với m là 5.

  • Câu 29: Nhận biết

    Trộn bột kim loại X với bột sắt oxit (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là

    Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.

  • Câu 30: Nhận biết

    Kết luận nào chính xác

    Vị trí bảng tuần hoàn: chu kì 3, nhóm IIIA

    Dễ nhường 3 electron hóa trị nên có số oxi hóa +3 trong các hợp chất.

  • Câu 31: Nhận biết

    Trong bảng tuần hoàn, các kim loại kiềm thổ thuộc nhóm

    Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA

  • Câu 32: Nhận biết

    Để thu được Fe tinh khiết từ hỗn hợp của Fe và Al, có thể dùng lượng dư dung dịch

     Al là kim loại có độ hoạt động mạnh hơn sắt \Rightarrow Có thể đẩy sắt ra khỏi dung dịch muối:

    2Al + 3FeSO4 ightarrow Al2(SO4)3 + 3Fe

  • Câu 33: Nhận biết

    Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là

    NaHCO3 dễ bị nhiệt phân sản phẩm thu được là: Na2CO3, CO2, H2O

    Phương trình phản ứng

    2NaHCO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} Na2CO3 + CO2 + H2O.

  • Câu 34: Thông hiểu

    Có thể phân biệt ba chất Mg, Al, Al2O3 chỉ bằng một thuốc thử là

    Khi dùng dung dịch NaOH thì ta dựa vào tính chất đặc biệt của Al, Al2O3 như sau:

    Al sủi bọt khí, chất rắn bị hòa tan

    Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + \frac32H2

    Al2O3 chất rắn bị hòa tan 

    Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

    Mg không phản ứng, còn chất rắn không tan

  • Câu 35: Thông hiểu

    Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là

    Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là: 1s22s22p63s1.

  • Câu 36: Nhận biết

    Nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu được khí X. Chất khí X là:

    Khi nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, phản ứng xảy ra theo phương trình:

    CaCO3(s) \xrightarrow{t^o} CaO(s) + CO2(g)

    Theo phương trình phản ứng, sản phẩm khí thu được là khí CO2 và chất rắn là CaO.

  • Câu 37: Nhận biết

    Nước cứng là nước có chứa

  • Câu 38: Thông hiểu

    Sục khí CO2 đến dư vào 200 ml dung dịch KOH 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là

    nKOH = 0,2.1 = 0,2 mol

    Do CO2 dư, nên sau phản ứng chỉ thu được muối KHCO3.

    Bảo toàn nguyên tố K:

    nKHCO3 = nKOH = 0,2 mol

    Vậy mKHCO3 = 0,2.100 = 20 gam.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Trường hợp nào sau đây không thu được chất rắn sau khi phản ứng kết thúc?

    Trường hợp không thu được chất rắn sau khi phản ứng kết thúc là: Cho khí CO2 dư vào dung dịch gồm Ba(OH)2.

    Thứ tự phản ứng:

    CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)

    BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

  • Câu 40: Nhận biết

    Thu được kim loại Na khi:

     2NaCl \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} 2Na + Cl2

    4NaOH \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} 4Na + O2 + 2H2O

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo