Đề kiểm tra 45 phút Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp của Hóa 12 Chương 6, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

    Cặp chất có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là cặp chất không phản ứng với nhau

    Loại cặp AlCl3 và K2CO3.

    3K2CO3 + 2AlCl3 + H2O → 2Al(OH)3 + 6KCl + 3CO2

    Loại cặp HNO3 và KHCO3

    HNO3 + KHCO3 → KNO3 + H2O + CO2

    Cặp KAlO2 và KOH không phản ứng với nhau nên cùng tồn tại.

    Loại cặp KCl và AgNO3.

    KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Trong công nghiệp, người ta điều chế nhôm bằng cách nào sau đây?

    Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy.

  • Câu 3: Nhận biết

    Không gặp kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ ở dạng tự do trong tự nhiên vì

  • Câu 4: Thông hiểu

    Chất X tác dụng với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là

    Ca(HCO3)2 là chất lưỡng tính: 

    Ca(HCO3)2 + 2HCl ightarrow CaCl2 + 2CO2\uparrow + 2H2O

    Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 ightarrow 2CaCO3\downarrow + 2H2O

     Vậy chất X là Ca(HCO3)2.

  • Câu 5: Nhận biết

    X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là kim loại nào sau đây?

    Nhôm (Al) là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Dung dịch nào say đây hòa tan được CaCO3

  • Câu 7: Nhận biết

    Natri hiđroxit (còn gọi là xút ăn da) có công thức hóa học là

     Natri hiđroxit (còn gọi là xút ăn da) có công thức hóa học là NaOH. 

  • Câu 8: Nhận biết

    Quặng nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất nhôm?

    Nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm là quặng boxit: Al2O3.2H2O.

  • Câu 9: Vận dụng

    Cho các chất sau: Na, Na2O, NaCl, NaHCO3, Na2CO3. Số chất có thể tạo ra NaOH trực tiếp từ một phản ứng là:

    Các chất đó là: Na2O; NaCl; Na2CO3, NaHCO3.

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    Na2O + H2O → 2NaOH

    2NaCl + 2H2O \overset{đpnc}{ightarrow}2NaOH + H2 + Cl2

    Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3

    NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + NaOH + H2O

    ⇒ cả 5 chất đều có thể điều chế trực tiếp ra NaOH bằng một phản ứng.

  • Câu 10: Vận dụng cao

    Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đồ thị sau: 

    Thêm NaOH 1 thời gian thì mới có kết tủa nên ta có H+

    Bảo toàn e: 2nMg + 3nAl = 2nH2 = 0,8 mol                        (1)

    mhh =  mMg + mAl = 7,98 gam                                           (2)

    \Rightarrow nMg = 0,13; nAl = 0,18 mol

    Tại thời điểm nkết tủa = 0,24 mol thì kết tủa đang tan dần

    \Rightarrow nkết tủa = nMg(OH)2 + [4nAl3+ - (nOH - nH+ - 2nMg(OH)2)]

    \Rightarrow 0,24 = 0,13 + [4.0,18 - (1,03 - nH+ - 2.0,13)]

    \Rightarrow nH+ = 0,16 mol

    \Rightarrow\mathrm a\;=\;\frac12.0,16+{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}\;=\;0,48\;\mathrm{mol}

  • Câu 11: Nhận biết

    Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?

    Ở điều kiện thường, kim loại Be không phản ứng với nước.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    Trong nhóm IIA của bảng tuần hoàn, đi từ Be đến Ba,

    (1) bán kính nguyên tử tăng dần.

    (2) tính kim loại tăng dần.

    (3) nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

    (4) nhiệt độ sôi giảm dần.

    (5) khối lượng riêng thay đổi không theo quy luật.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

     Các phát biểu đúng là: (1); (2); (5)

    (3) sai vì nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm thổ tuy cao hơn các kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối thấp.

    (4) sai vì nhiệt độ sôi các kim loại kiềm thổ không biến đổi theo quy luật.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Cho mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl, SO42−. Hóa chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

    Hóa chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là Na3PO4.

    3Ca2+ + 2PO43− → Ca3(PO4)2

    3Mg2+ + 2PO43− → Mg3(PO4)2

  • Câu 14: Thông hiểu

    Cho 4,32 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là

    nMg = 4,32 : 24 = 0,18 mol

    Quá trình nhường nhận electron

    Mg → Mg2+ + 2e

    0,18     →    0,36 (mol)

    N+5 + 3e → N+2

               3x     ←  x 

    Áp dụng bảo toàn e ta có:

    3x = 0,36 ⇒ x = 0,12 mol

    ⇒ VNO = 0,12 .22,4 = 2,688 lít

  • Câu 15: Vận dụng

     Cho 0,88 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,85 gam muối khan. Kim loại kiềm thổ là:

    Gọi công thức chung của kim loại và oxit là MOx (0 < x < 1) với số mol là a

    Ta có sơ đồ phản ứng:

    MOx \xrightarrow{+\mathrm{HCl}} MCl2 + H2O + H2

    mhh = a(M + 16x) = 0,88                    (1)

    mmuối = a(M + 71) = 2,85                   (2)

    Chia từng vế của (1) cho (2) ta được:

    \frac{\mathrm M\;+\;16\mathrm x}{\mathrm M\;+\;71}\;=\;\frac{0,88}{2,85}

    \Rightarrow 1,97M = 62,48 – 45,6x

    Vì 0 < x < 1 nên 8,7 < MM < 31,7

    Vậy M là magie (Mg) hoặc beri (Be)

    Dựa vào đáp án chọn Mg

  • Câu 16: Vận dụng cao

    Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:

    Giá trị của x và y lần lượt là

     Dựa vào đồ thị ta có:

    - Khi V = 150 ml thì NaOH bị trung hòa hết 

    \Rightarrow nH+ = nOH

    \Rightarrow x = 0,15 mol

    - Khi V = 750 ml thì Al(OH)3 bị hòa tan một phần:

    nH+ = nOH- + nAlO2- + 3.(nAlO2- − nAl(OH)3

    \Rightarrow nH+ = nOH- + 4nAlO2- − 3nAl(OH)3

    \Rightarrow 0,75 = 0,15 + 4y - 3.0,2 

    \Rightarrow y = 0,3 mol

  • Câu 17: Thông hiểu

    Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có

    Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 xảy ra phản ứng:

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

    Hiện tượng quan sát được: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần đến hết.

  • Câu 18: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch KOH

     Phương trình hóa học minh họa

     2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

  • Câu 19: Thông hiểu

    Cho một mẩu Na vào 500ml dung dịch HCl 1M, kết thúc thí nghiệm thu được 6,72 lít khí (ở đktc). Khối lượng Na đã dùng là:

    nHCl = 0,5 mol; nH2 = 0,3 mol

    Na + HCl → NaCl + ½ H2                          (1)

    \Rightarrow Na còn phản ứng cả với H2O để tạo H2

    Na + H2O → NaOH + ½ H2                       (2)

    nH2(1) = nHCl/2 = 0,25 mol

    \Rightarrow nH2(2) = 0,3 – 0,25 = 0,05 mol

    \Rightarrow nNa = nHCl + 2nH2(2) = 0,6 mol

    \Rightarrow mNa = 13,8 gam

  • Câu 20: Thông hiểu

    Nhôm bền trong không khí và nước do trên bề mặt của nhôm được phủ kín lớp chất X rất mỏng, bền. Chất X là

    Nhôm bền trong không khí và nước do trên bề mặt của nhôm được phủ kín lớp Al2O3 rất mỏng, bền và mịn.

  • Câu 21: Nhận biết

    Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hóa học chính của loại đá nào sau đây?

  • Câu 22: Vận dụng

    Cho m gam NaOH tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A được chất rắn B, nung B đến khối lượng không đổi thấy có 2,24 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m là:

    Phương trình hóa học:

    NaOH + HNO3 ightarrow NaNO3 + H2O

    Chất rắn B thu được là NaNO3

    Nung B:

    2NaNO3 \xrightarrow{t^\circ} 2NaNO2 + O2\uparrow

    Ta có: nO2 = 0,1 mol

    \RightarrownNaNO3 = nNaOH = 2nO2 = 0,2 mol

    \Rightarrow mNaOH = 0,2.40 = 8 gam

  • Câu 23: Thông hiểu

    Cho các chất sau: Na, Na2O, NaCl, NaHCO3, Na2CO3. Số chất có thể tạo ra NaOH trực tiếp từ một phản ứng là:

    Các chất đó là: Na2O; NaCl; Na2CO3, NaHCO3, Na

    Na + H2O → NaOH + H2

    Na2O + H2O → NaOH

    2NaCl + 2H2O \overset{đpmn}{ightarrow} 2NaOH + H2 + Cl2

    Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3

    NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + NaOH + H2O

    Vậy cả 5 chất đều có thể điều chế trực tiếp ra NaOH bằng một phản ứng.

  • Câu 24: Vận dụng cao

    Tiến hành thí nghiệm nhúng kim loại Zn vào một dung dịch chứa hỗn hợp 6,4 gam CuSO4 và 12,48 gam CdSO4. Sau khi Cu và Cd bị đẩy hoàn toàn khỏi dung dịch thì khối lượng thanh kẽm tăng hay giảm bao nhiêu?

    Ta có: nCuSO4 = 6,4:160 = 0,04 (mol);

    nCdSO4 = 12,48:208 = 0,06 (mol)

    Phương trình phản ứng xảy ra:

    CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu (1)

    0,04 → 0,04 (mol)

    CdSO4 + Zn → ZnSO4 + Cd (2)

    0,06 → 0,06 (mol)

    Từ (1) và (2) ⇒ ∑mCu + Cd = (0,04.64) + (0,06.112) = 9,28 (gam)

    Và mZn tham gia phản ứng = (0,04 + 0,06).65 = 6,5 (gam)

    Vậy khối lượng thanh Zn tăng:

    9,28 - 6,5 = 2,78 (gam).

  • Câu 25: Nhận biết

    Chất nào dưới đây vừa tác dụng với dung dịch axit HCl vừa tác dụng với dung dịch kiềm NaOH?

    Al2O3 là oxit lưỡng tính nên có thể phản ứng được với cả axit và dung dịch kiềm.

    Phương trình phản ứng minh họa

    Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O.

  • Câu 26: Vận dụng

    Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng kết thúc, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là

    nCr2O3 = 0,1 mol

    Bảo toàn khối lượng ta có: 

    mAl = mX - mCr2O3 = 23,3 - 15,2 = 8,1 gam

    \Rightarrow nAl = 0,3 mol

    2Al + Cr2O3 ightarrow Al2O3 + 2Cr

    0,2 \leftarrow 0,1     ightarrow             0,2  

    Bảo toàn số mol electron:

    3nAl (dư) + 2nCr = 2nH2

    \Rightarrow nH2 = 0,35 mol 

    \Rightarrow V = 7,84 lít

  • Câu 27: Vận dụng

    Nhiệt phân hoàn toàn 12 gam CaCO3, thu được m gam CaO. Giá trị của m là

    nCaCO3 = 0,12 mol

    Phản ứng nhiệt phân:

          CaCO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CaO + CO2

    mol: 0,12   →   0,12

    ⇒ mCaO = 0,12.56 = 6,72 (gam)

  • Câu 28: Nhận biết

    Trong công nghiệp, để điều chế nhôm từ oxit người ta đi từ quặng boxit. Thành phần chính của quặng boxit là:

    Nguyên liệu cung cấp Al2O3 chính là quặng boxit có công thức hóa học là (Al2O3.2H2O).

  • Câu 29: Nhận biết

    Ứng dụng nào sau đây không phải của CaCO3:

    CaCO3 được dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh,...

    Đá hoa dùng trong các công trình mĩ thuật (tạc tượng, trang trí,...)

    Đá phấn nghiền thành bột mịn làm phụ gia của thuốc đánh răng, thức ăn gia súc...

  • Câu 30: Nhận biết

    Chất nào tác dụng với nước sinh ra khí H2

    Phương trình phản ứng:

    2K + 2H2O → 2KOH + H2

  • Câu 31: Nhận biết

    Trộn bột kim loại X với bột sắt oxit (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là

    Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.

  • Câu 32: Vận dụng

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Công thức hóa học của thạch cao khan là CaSO4.

    (2) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư thu được 1 chất kết tủa.

    (3) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo ra 3 sản phẩm.

    (4) Có thể dùng giấm ăn để xử lý lớp cặn CaCO3 bám vào ấm đun nước.

    (5) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3 thấy có kết tủa trắng và khí bay lên.

    (6) Tráng lên bề mặt đồ vật bằng sắt một lớp thiếc là phương pháp bảo vệ điện hóa.

    (7) Dung dịch Na2CO3 có thể làm mềm được nước cứng có tính cứng vĩnh cửu.

    Số phát biểu đúng là

    (2) sai vì thu được 2 chất kết tủa

    Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag ↓

    Ag+ + Cl- → AgCl ↓

    (5) sai vì chỉ thu được kết tủa trắng không có khí

    Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3 ↓ + NaOH + H2O

    (6) sai vì đây chỉ là phương pháp bảo vệ bề mặt, phủ lên kim loại cần bảo vệ 1 lớp kim loại khác bền với môi trường

    Vậy các phát biểu (1), (3), (4), (7) đúng

  • Câu 33: Nhận biết

    Khi cho phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) vào nước đục. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?

    Trong thành phần của phèn chua có Al2(SO4)3. Khi vào trong nước thì có phản ứng thuận nghịch:

    Al3+ + 3H2O \leftrightharpoons Al(OH)3 + 3H+

    Trong đó Al(OH)3 dạng keo có bề mặt rất phát triển, hấp phụ các chất lơ lửng ở trong nước, kéo chúng cùng lắng xuống dưới.

  • Câu 34: Vận dụng

    Một cốc nước có chứa các ion: Na+ (0,04 mol), Mg2+ (0,04 mol), Ca2+ (0,08 mol), Cl- (0,04 mol), HCO3- (0,2 mol) và SO42- (0,02 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước trong cốc:

  • Câu 35: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al?

    Phương trình phản ứng minh họa:

     2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2 

  • Câu 36: Vận dụng cao

    Một hỗn hợp A nặng 7,2 gam gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ. Hoà tan hết A bằng H2SO4 loãng thu được khí B, cho B hấp thụ hết vào 450ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M được 15,76 gam kết tủa. Nếu thêm nước vôi trong vào dung dịch sau phản ứng lại thấy có kết tủa xuất hiện. Kim loại chắc chắn có mặt trong hỗn hợp A là:

     Gọi công thức chung 2 muối cacbonat là MCO3 với số mol là x

    Phương trình phản ứng:

    MCO3 + H2SO4 → MSO4 + H2O + CO2

    CO2 phản ứng với dung dịch Ba(OH)2

    nBaCO3 = 0,08 mol; nBa(OH)2 = 0,09 mol

    Sau phản ứng thu được muối axit và kết tủa:

    CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

    2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2

    nCO2 = 0,08 + 2.(0,09 - 0,08) = 0,1 = nMCO3

    \Rightarrow MMCO3 = 7,2/0,1 = 71 

    \Rightarrow MM = 12

    Kim loại chắc chắn có mặt trong hỗn hợp là Be

  • Câu 37: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm

  • Câu 38: Thông hiểu

    Dãy chất nào dưới đây phản ứng được NaOH?

    Chất phản ứng được với NaOH là: Al(NO3)3, HCl, CO2

    Phương trình phản ứng liên quan

    Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaNO3

    NaOH + HCl → NaCl + H2O

    CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O.

  • Câu 39: Nhận biết

    Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm là:

    Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hóa nhỏ, vì vậy kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

  • Câu 40: Vận dụng

     Nung nóng hỗn hợp gồm 10,8 gam bột Al với 16 gam bột Fe2O3 (không có không khí), nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng Al2O3 thu được là

    nAl = 0,4 mol; nFe2O3 = 0,1 mol

    PTHH:

    2Al + Fe2O3 \xrightarrow{t^\circ} Al2O3 + 2Fe

    0,2 ← 0,1   →    0,1 

    Vì hiệu suất là 80% nên ta có:

    mAl2O3  = 0,1.102.80% = 8,16 gam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo