Đề kiểm tra 45 phút Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp của Hóa 12 Chương 6, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit hay còn gọi là

    Phương trình phản ứng

    Ca + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} CaO

    Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit (còn được biết đến với tên gọi canxia, các tên gọi thông thường khác là vôi sống, vôi nung).

  • Câu 2: Nhận biết

    Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân hủy khi đun nóng?

    NaHCO3 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, dễ bị nhiệt phân hủy tạo ra Na2CO3 và khí CO2.

    2NaHCO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Na2CO3 + CO2 + H2O

  • Câu 3: Nhận biết

    Nước cứng là nước có chứa

  • Câu 4: Nhận biết

    Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm là:

    Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hóa nhỏ, vì vậy kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    - Trong nhóm IIA có Be và Mg không phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường.

    - Cát (SiO2) có thể phản ứng với Mg ở nhiệt độ cao, do vậy dùng cát dập tắt sẽ làm đám cháy to hơn.

    2Mg + SiO2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ}Si + 2MgO

    - Ca không thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối vì Ca phản ứng với nước trong dung dịch.

    Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

    - Trong số các kim loại kiềm thổ bền, chỉ có kim loại bari có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.

  • Câu 6: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al(OH)3

    NaOH hòa tan được Al(OH)3 vì Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính

    Phương trình phản ứng minh họa:

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

  • Câu 7: Nhận biết

    Không gặp kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ ở dạng tự do trong tự nhiên vì

  • Câu 8: Thông hiểu

    Để trung hòa 200 ml dung dịch HCl 0,1M cần 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/l. Giá trị của a là

    nHCl = 0,1.0,2 =0,02 (mol)

    Phương trình phản ứng

    NaOH + HCl →NaCl + H2O

    0,02 ← 0,02 (mol)

    CM NaOH = 0,02 : 0,1 = 0,2 M

  • Câu 9: Thông hiểu

    Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, tạo ra chất Z tan trong nước. Chất Z là

    Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X ⇒ X là NaOH:

    2NaCl + 2H2O \xrightarrow[\mathrm{mnx}]{\mathrm{đpdd}} 2NaOH + Cl2 + H2

    Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y ⇒ Y là dung dịch Na(HCO3)2:

    CO2 + NaOH → NaHCO3

    Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo ra chất Z tan trong nước ⇒ Z là NaOH:

    NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O

  • Câu 10: Thông hiểu

    Đặt một mẩu nhỏ natri lên một tờ giấy thấm gấp thành dạng thuyền. Đặt chiếc thuyền giấy này lên một chậu nước có nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein. Dự đoán hiện tượng có thể quan sát được ở thí nghiệm như sau:

    (a) Chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.

    (b) Thuyền bốc cháy.

    (c) Nước chuyển màu hồng.

    (d) Mẩu natri nóng chảy.

    Trong các dự đoán trên, số dự đoán đúng là:

    Cả 4 dự đoán đều đúng.

    Chiếc thuyền làm bằng giấy thấm nước làm cho mẩu Na phản ứng với nước.

    Phương trình phản ứng:

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    Khí H2 sinh ra đẩy mẩu Na cũng như đẩy chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.

    Phản ứng trên tỏa nhiều nhiệt khiến cho chiếc thuyền bốc cháy, mẩu Na nóng chảy và vo tròn lại (do sức căng bề mặt).

    Vì NaOH là dung dịch bazơ → Nhỏ phenolphtalein làm dung dịch chuyển màu hồng.

  • Câu 11: Vận dụng cao

    Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, sau phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là

    nCr2O3 = 0,03 mol; nH2 = 0,09 mol

    Phương trình hóa học

    2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr

    0,06    0,03         0,03     0,06

    Nếu Cr2O3 bị khử hết thì nCr = 0,06 < nH2

    \Rightarrow Al dư

    X phản ứng với HCl:

    Cr + 2HCl ightarrow CrCl2 + H2

    Al + 3HCl ightarrow AlCl3 + 3/2 H2

    nH2 = nCr + 1,5.nAl dư = 0,09 mol

    \Rightarrow nAl dư = 0,02 mol \Rightarrow nAl ban đầu = 0,08 mol

    Bảo toàn nguyên tố Na và Al:

    nNaOH = nNaAlO2 = nAl ban đầu = 0,08 mol

  • Câu 12: Vận dụng

    Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH = 13. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

     Ta có: pH = 13 \Rightarrow pOH = 1 \Rightarrow [OH-] = 0,1 M

    \Rightarrow nOH- = 0,1.0,5 = 0,05 mol

    Bảo toàn khối lượng ta có:

    mbazơ = mkim loại + mOH- = 2,22 + 0,05.17 = 3,07 gam

    Vậy khối lượng chất rắn là 3,07 gam

  • Câu 13: Nhận biết

    Kim loại nào dưới đây phản ứng chậm với H2O ở nhiệt độ thường?

    Ca, Ba tác dụng mạnh với H2O

    Mg tác dụng chậm với H2O ở điều kiện thường, ở nhiệt độ cao Mg tác dụng mãnh liệt hơn.  

    Be không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường

  • Câu 14: Thông hiểu

    Khi cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na[Al(OH)4] thì hiện tượng xảy ra là:

    Khi cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na[Al(OH)4] thì hiện tượng xảy ra là ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng, sau một thời gian kết tủa tan dần.

    HCl + Na[Al(OH)4] → NaCl + Al(OH)3 + H2O

    Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

  • Câu 15: Nhận biết

    Khi cho phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) vào nước đục. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?

    Trong thành phần của phèn chua có Al2(SO4)3. Khi vào trong nước thì có phản ứng thuận nghịch:

    Al3+ + 3H2O \leftrightharpoons Al(OH)3 + 3H+

    Trong đó Al(OH)3 dạng keo có bề mặt rất phát triển, hấp phụ các chất lơ lửng ở trong nước, kéo chúng cùng lắng xuống dưới.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nhôm oxit?

    • Al2O3 được sinh ra khi nhiệt phân muối Al(NO3)3

    4Al(NO3)3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2.

    \Rightarrow Phát biểu đúng.

    • CO chỉ khử được oxit của kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học.

    \Rightarrow Phát biểu sai.

    • Al2O3 không tan được trong dung dịch NH3.

    \Rightarrow Phát biểu sai.

    - Al2O3 phản ứng với axit tạo muối:

    VD: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

    \Rightarrow Phát biểu sai.

  • Câu 17: Nhận biết

    Kim loại kiềm là những nguyên tố 

  • Câu 18: Vận dụng

    Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:

    nNO = 0,15 mol

    Quá trình trao đổi electron

    Al → Al3+ + 3e

    N5+ + 3e → N2+

    Áp dụng định luật bảo toàn electron

    3nAl = 3nNO => nAl = nNO = 0,15 mol

    => mAl = 0,15.27 = 4,05 gam.

  • Câu 19: Vận dụng cao

    Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    nH2 = 0,03 (mol); nAl(OH)3 = 0,1 (mol), nSO2 = 0,11 (mol)

    Vì X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí H2 ⇒ X gồm Al2O3, Fe và Al dư.

    {\mathrm n}_{\mathrm{Al}\;\mathrm{dư}}=\frac23.{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}=\frac23.0,03=0,02\;\mathrm{mol}

    Bảo toàn nguyên tố Al:

    nAl ban đầu = nAl (X) + 2nAl2O3 = nAl(OH)3 = 0,1 mol

    \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3\;(\mathrm X)}=\frac{0,1\;-\;0,02}2\;=\;0,04\;(\mathrm{mol})

    Bảo toàn nguyên tử O: nO (oxit sắt) = 3nAl2O3 = 0,12 mol

    Chất rắn Z không tan là Fe.

    ne cho = ne nhận = 2nSO2 \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm{SO}}_4^{2-}}=\frac{{\mathrm n}_{\mathrm e\;\mathrm{cho}}}2=\frac{2{\mathrm n}_{{\mathrm{SO}}_2}}2={\mathrm n}_{{\mathrm{SO}}_2}=0,11\;\mathrm{mol}

    mmuối sunfat = mFe + mSO42– ⇒ mFe­ = 15,6 – 0,11.96 = 5,04 gam

    ⇒ m = mFe + mO = 5,04 + 0,12.16 = 6,96 gam

  • Câu 20: Vận dụng cao

    Thêm từ từ dung dịch chứa 350ml HCl 1,5M vàodung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3 thu được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch Ca(OH)2 dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là

     nHCl = 0,35 .1,5 = 0,525 mol

    Phương trình phản ứng

    K2CO3 + HCl → KHCO3 + KCl (1)

    0,375 → 0,375 → 0,375

    KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O (2)

    0,15 (0,525 - 0,375) 0,15

    Theo phương trình phản ứng

    nCO2 =nKHCO3 = 0,15 mol

    VCO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít

    nCaCO3= nK2CO3 + nKHCO3 - nCO2 = 0,375 + 0,3 - 0,15 = 0,525 mol

    => mCaCO3 = 52,5 gam.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm:

    (1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp,

    (2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.

    (3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.

    (4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa.

    (5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

    Phát biểu (1), (2), (3) đúng

  • Câu 22: Vận dụng

    Trộn 0,54 gam bột nhôm với hỗn hợp gồm bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3. Thể tích khí NO (ở đktc) là

    nAl = 0,54/27 = 0,02 mol

    Gọi số mol khí NO2 và NO lần lượt là a và b (mol):

    \Rightarrow a = 3b                              (1)

    Xét toàn bộ quá trình chỉ có Al cho e và HNO3 nhận e

    Bảo toàn e: 3nAl = nNO2 + 3nNO

    \Rightarrow a + 3b = 3.0,02                (2)

    Từ (1) và (2) ta có: a = 0,03; b = 0,01

    \Rightarrow VNO = 0,01.22,4 = 0,224 lít

  • Câu 23: Nhận biết

    Dụng cụ bằng vật liệu nào sau đây không nên dùng chứa dung dịch bazơ

  • Câu 24: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được
    4,48 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 23,1 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

    nCO2 = 0,2 (mol)

    Gọi số mol của Na2CO3 và CaCO3 lần lượt là x và y:

    Phương trình hóa học:

           Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

    mol:  x                               x           x

           CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

    mol:  y                               y           y

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm x+\mathrm y=0,2\\58,5.2\mathrm x\;+\;111\mathrm y\;=\;23,1\end{array}\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x=0,15\\\mathrm y=0,05\end{array}ight.ight.

    ⇒ m = mNa2CO3 + mCaCO3

            = 0,15.106 + 0,05.100

            = 20,9 (gam)

  • Câu 25: Thông hiểu

    Nhận định nào sau đây không đúng?

    Câu không đúng là "Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với O2"

    Giải thích:

    Phương trình hóa học:

    2Ca + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2CaO

    => Ca bị oxi hóa khi tác dụng với O2.

  • Câu 26: Nhận biết

    Quặng nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất nhôm?

    Nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm là quặng boxit: Al2O3.2H2O.

  • Câu 27: Nhận biết

    Đặc điểm chung của kim loại kiềm thổ là

    Đặc điểm chung của kim loại kiềm thổ là đều có tính khử mạnh.

  • Câu 28: Vận dụng cao

    Một hỗn hợp A nặng 7,2 gam gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ. Hoà tan hết A bằng H2SO4 loãng thu được khí B, cho B hấp thụ hết vào 450ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M được 15,76 gam kết tủa. Nếu thêm nước vôi trong vào dung dịch sau phản ứng lại thấy có kết tủa xuất hiện. Kim loại chắc chắn có mặt trong hỗn hợp A là:

     Gọi công thức chung 2 muối cacbonat là MCO3 với số mol là x

    Phương trình phản ứng:

    MCO3 + H2SO4 → MSO4 + H2O + CO2

    CO2 phản ứng với dung dịch Ba(OH)2

    nBaCO3 = 0,08 mol; nBa(OH)2 = 0,09 mol

    Sau phản ứng thu được muối axit và kết tủa:

    CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

    2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2

    nCO2 = 0,08 + 2.(0,09 - 0,08) = 0,1 = nMCO3

    \Rightarrow MMCO3 = 7,2/0,1 = 71 

    \Rightarrow MM = 12

    Kim loại chắc chắn có mặt trong hỗn hợp là Be

  • Câu 29: Vận dụng

    Cho m gam Na2O tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 5,68 gam muối khan. Tính giá trị m?

    Phương trình hóa học

    Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

    nNa2SO4 = 5,68: 142 = 0,04 (mol)

    Theo phương trình phản ứng

    nNa2O = nNa2SO4= 0,04 (mol)

    ⇒ mNa2O = 0,04.62 = 2,48 (g)

  • Câu 30: Nhận biết

    Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

    Al2O3 là oxit có tính lưỡng tính: vừa tác dụng với acid, vừa tác dụng với base.

  • Câu 31: Vận dụng

    Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch X chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu dược V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là:

    Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa (CaCO3)

    ⇒ X có chứa NaHCO3 và Na2CO3 phản ứng hết tạo thành NaHCO3

    Phương trình phản ứng

    Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl

    b mol → b mol → b mol

    NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

    (a – b) ← (a – b)mol → (a – b)mol

    Vậy V = 22,4(a - b)

  • Câu 32: Vận dụng

    X, Y là 2 muối cacbonat của kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hoà tan 28,4 gam hỗn hợp X, Y bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Các kim loại nhóm IIA là:

    nCO2 = 0,3 (mol)

    Gọi công thức trung bình của hai muối cacbonat của kim loại nhóm IIA là RCO3

            RCO3 + 2HCl → RCl2 + CO2 + H2O

    mol:   0,3            ←                 0,3

    \Rightarrow {\mathrm M}_{{\mathrm{RCO}}_3}\;=\;\frac{28,4}{0,3}=\;94,67\;\Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm R}\;=\;34,67

    Mà 2 kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn nên hai kim loại đó là Mg (24) và Ca (40).

  • Câu 33: Thông hiểu

    Nhận biết Al, Mg, Al2O3 dùng:

    Lần lượt cho NaOH vào các mẫu thử. Chất rắn tan có khí thoát ra là Al, tan không có khí là Al23, không tan là Mg.

    PTHH:

    Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2

    Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O

  • Câu 34: Thông hiểu

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?

    Phản ứng nhiệt nhôm được định nghĩa là phản ứng hóa học tỏa nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở trong nhiệt độ cao.

    ⇒ Phản ứng nhiệt nhôm là: 3FeO + 2Al \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 3Fe + Al2O3.

  • Câu 35: Thông hiểu

    Cho các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn CaO, MgO, Al2O3. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?

    Hòa tan lần lượt các mẫu vào nước, mẫu chất rắn nào tan là CaO.

    Phương trình hóa học:

    CaO + H2O → Ca(OH)2

    Lấy Ca(OH)2 cho vào 2 chất rắn, chất nào tan ra là Al2O3 còn lại là MgO

    Phương trình hóa học:

    Ca(OH)2 + Al2O3+ H2O → Ca(AlO2)2 + 2H2O.

  • Câu 36: Nhận biết

    Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là

    Công thức của canxi cacbonat là CaCO3.

  • Câu 37: Nhận biết

    Các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là

    Na, K, Ba: có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối.

    Mg: có kiêu mạng tinh thể lục phương.

    Ca: có kiểu mạng lập phương tâm diện.

  • Câu 38: Nhận biết

    Kết luận nào chính xác

    Vị trí bảng tuần hoàn: chu kì 3, nhóm IIIA

    Dễ nhường 3 electron hóa trị nên có số oxi hóa +3 trong các hợp chất.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Có thể đun sôi nước để làm mềm nước cứng tạm thời là vì

  • Câu 40: Vận dụng

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    a) Sục khí CO2 vào dung dịch KOH dư.

    b) Cho dung dịch AlCl3 cho vào dung dịch NaOH dư

    c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư.

    d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.

    e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

    (a) CO2 + 2KOH dư → K2CO3 + H2O

    (b) Ban đầu xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan ngay lập tức do NaOH dư:

    AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

    (c) HCl + NaAlO2 dư + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl

    => Kết tủa Al(OH)3

    (d) NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓+ NaHCO3

    => Kết tủa Al(OH)3

    (e) 2NaHCO3 + Ba(OH)2 → Na2CO3 + BaCO3 ↓ + 2H2O

    => Kết tủa BaCO3

    Vậy có 3 thí nghiệm kết tủa sau phản ứng là: (c), (d), (e).

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo