Đề kiểm tra 45 phút Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp của Hóa 12 Chương 6, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng
    Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 50 ml dung dịch X và 0,02 mol H2. Cho 50 ml dung dịch HCl 3M vào X, thu được 100 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 9,15 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Gọi số mol của Na2O, K2O trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x, y (mol)

    Phương trình phản ứng:

            2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    mol:  0,04       ←         0,04  ← 0,02

          Na2O + H2O → 2NaOH

    mol:  x       →             2x

          K2O + H2O → 2KOH

    mol:  y           →       2y

    Dung dịch Y thu được có pH = 1 nên sau phản ứng HCl dư:

                 NaOH    +   HCl    →    NaCl      +      H2O

    mol: 2x + 0,04 → 2x+ 0,04 → 2x + 0,04

            KOH + HCl → KCl + H2O

    mol:  2y  →   2y   →  2y

    Ta có: pH = 1 ⇒ [H+] = 0,1 ⇒ nHCl dư = 0,1.0,1 = 0,01 (mol)

    ⇒ nHCl pư = nHCl bđ – nHCl p/ư

    ⇒ 2x + 0,04 + 2y = 0,05.3 – 0,01 = 0,14 (mol)          (1)

    Khi cô cạn Y, chất rắn khan thu được các chất gồm NaCl và KCl:

    mrắn khan = (2x + 0,04).58,5 + 2y.74,5 = 9,15           (2)

    Từ (1) và (2) suy ra x = 0,04; y = 0,03

    ⇒ m = mNa + mNa2O + mK2O = 0,04.23 + 0,02.62 + 0,03.94 = 4,98 (g)

    Giá trị gần nhất với m là 5.

  • Câu 2: Vận dụng

    Hoà tan 7,584 gam một muối kép của nhôm sunfat có dạng phèn nhôm hoặc phèn chua vào nước ấm được dung dịch A. Đổ từ từ 300 ml dung dịch NaOH 0,18M vào dung dịch trên thì thấy có 0,78 gam kết tủa và không có khí thoát ra. Kim loại hoá trị I trong muối trên là:

     Gọi công thức của phèn chua hoặc phèn nhôm có dạng:

    M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O

    nOH- = 0,054 mol

    nAl(OH)3 = 0,01 mol

    Áp dụng công thức:

    nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- \Rightarrow nAl3+ = (0,054 + 0,01)/4 = 0,016 mol

    \Rightarrow nphèn = nAl2(SO4)3 = 0,008 mol

    \Rightarrow Mphèn = 7,584/0,008 = 948

    \Rightarrow M là Kali

  • Câu 3: Nhận biết

    Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hóa học chính của loại đá nào sau đây?

  • Câu 4: Vận dụng

    Điện phân dung dịch NaOH với cường độ không đổi là 10A trong thời gian 268 giờ. Dung dịch còn lại sau điện phân có khối lượng 100 gam và nồng độ 24%. Nồng độ % của dung dịch ban đầu là

    Quá trình điện phân NaOH thực chất là quá trình điện phân H2O:

    Ở catot: 2H2O + 2e → 2OH- + H2

    Anot: 2H2O - 4e → 4H+ + O2

    nelectron trao đổi = 100 mol

    mdung dịch ban đầu = 100\;+100.\frac{\;32}4+\;100.\frac{2\;}2=\;1000\;gam

    C\%_{NaOH}\;=\;\frac{0,24.100}{1000}\;=\;2,4\%

  • Câu 5: Nhận biết

    Phương trình hóa học nào dưới đây giải thích sự tạo thành cặn trong các ấm đun nước?

    Khi đun nước, các muối tan Ca(HCO3)2 bị nhiệt phân thành muối không tan CaCO3. Muối này tích tụ dưới đáy, lâu ngày trở thành lớp cặn. 

  • Câu 6: Thông hiểu

    Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch KCl, BaCl2, MgCl2 là:

     Sử dụng lần lượt thuốc thử KOH và K2CO3 để nhận biết các dung dịch trên:

    Cho KOH lần lượt vào các mẫu thử. Có kết tủa trắng là MgCl2

    2KOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2KCl

    Tiếp tục cho K2CO3 vào 2 mẫu thử còn lại ⇒ Xuất hiện tủa trắng là BaCl2

    K2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2KCl

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    nH2 = 0,03 (mol); nAl(OH)3 = 0,1 (mol), nSO2 = 0,11 (mol)

    Vì X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí H2 ⇒ X gồm Al2O3, Fe và Al dư.

    {\mathrm n}_{\mathrm{Al}\;\mathrm{dư}}=\frac23.{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}=\frac23.0,03=0,02\;\mathrm{mol}

    Bảo toàn nguyên tố Al:

    nAl ban đầu = nAl (X) + 2nAl2O3 = nAl(OH)3 = 0,1 mol

    \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3\;(\mathrm X)}=\frac{0,1\;-\;0,02}2\;=\;0,04\;(\mathrm{mol})

    Bảo toàn nguyên tử O: nO (oxit sắt) = 3nAl2O3 = 0,12 mol

    Chất rắn Z không tan là Fe.

    ne cho = ne nhận = 2nSO2 \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm{SO}}_4^{2-}}=\frac{{\mathrm n}_{\mathrm e\;\mathrm{cho}}}2=\frac{2{\mathrm n}_{{\mathrm{SO}}_2}}2={\mathrm n}_{{\mathrm{SO}}_2}=0,11\;\mathrm{mol}

    mmuối sunfat = mFe + mSO42– ⇒ mFe­ = 15,6 – 0,11.96 = 5,04 gam

    ⇒ m = mFe + mO = 5,04 + 0,12.16 = 6,96 gam

  • Câu 8: Nhận biết

    Những đặc điểm nào sau đây không là chung cho các kim loại kiềm?

    Kim loại kiềm cùng nhóm IA, thuộc các chu kì khác nhau → số lớp electron khác nhau.

  • Câu 9: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al(OH)3

    NaOH hòa tan được Al(OH)3 vì Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính

    Phương trình phản ứng minh họa:

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

  • Câu 10: Thông hiểu

    Dãy chất nào dưới đây phản ứng được NaOH?

    Chất phản ứng được với NaOH là: Al(NO3)3, HCl, CO2

    Phương trình phản ứng liên quan

    Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaNO3

    NaOH + HCl → NaCl + H2O

    CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Khi bị gãy tay, chân người ta thường phải bó bột lại. Hóa chất được họ sử dụng dùng đó là?

    Thạch cao sống: CaSO4.2H2O

    Thạch cao nung: CaSO4.H2O dùng để bó bột khi gãy xương. 

    Thạch cao khan: CaSO4

  • Câu 12: Thông hiểu

    Nhận biết Al, Mg, Al2O3 dùng:

    Lần lượt cho NaOH vào các mẫu thử. Chất rắn tan có khí thoát ra là Al, tan không có khí là Al23, không tan là Mg.

    PTHH:

    Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2

    Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O

  • Câu 13: Vận dụng cao

    Thêm từ từ dung dịch chứa 350ml HCl 1,5M vàodung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3 thu được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch Ca(OH)2 dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là

     nHCl = 0,35 .1,5 = 0,525 mol

    Phương trình phản ứng

    K2CO3 + HCl → KHCO3 + KCl (1)

    0,375 → 0,375 → 0,375

    KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O (2)

    0,15 (0,525 - 0,375) 0,15

    Theo phương trình phản ứng

    nCO2 =nKHCO3 = 0,15 mol

    VCO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít

    nCaCO3= nK2CO3 + nKHCO3 - nCO2 = 0,375 + 0,3 - 0,15 = 0,525 mol

    => mCaCO3 = 52,5 gam.

  • Câu 14: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al?

    Phương trình phản ứng minh họa:

     2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2 

  • Câu 15: Nhận biết

    Natri hiđroxit (còn gọi là xút ăn da) có công thức hóa học là

     Natri hiđroxit (còn gọi là xút ăn da) có công thức hóa học là NaOH. 

  • Câu 16: Nhận biết

    Sođa khan là hóa chất quan trọng trong sản xuất thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức hóa học của sođa khan là

    Công thức hóa học của sođa khan là Na2CO3

  • Câu 17: Thông hiểu

    Sục khí CO2 đến dư vào 200 ml dung dịch KOH 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là

    nKOH = 0,2.1 = 0,2 mol

    Do CO2 dư, nên sau phản ứng chỉ thu được muối KHCO3.

    Bảo toàn nguyên tố K:

    nKHCO3 = nKOH = 0,2 mol

    Vậy mKHCO3 = 0,2.100 = 20 gam.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Có thể đun sôi nước để làm mềm nước cứng tạm thời là vì

  • Câu 19: Vận dụng cao

    Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần I phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần II phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư) thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Thành phần phần trăm về khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là:

    Cr2O3 + 2Al ightarrow Al2O3 + 2Cr

       x         2x         x           2x

    3FeO + 2Al → Al2O3 + 3Fe

        3y       2y        y           3y

    Vậy hỗn hợp sau phản ứng gồm: 

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm{Cr}}_2{\mathrm O}_3\;\mathrm{dư}:\;0,03\;-\;\mathrm x\\\mathrm{FeO}\;\mathrm{dư}:\;0,04\;-\;3\mathrm y\;\;\\\mathrm{Al}\;\mathrm{dư}:\;\mathrm a\;-\;2\mathrm x\;-\;2\mathrm y\;\;\\{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3:\;\mathrm x\;+\;\mathrm y\;\\\mathrm{Cr}:\;2\mathrm x\\\;\mathrm{Fe}:\;3\mathrm y\end{array}ight.

    Vì chia Y thành 2 phần bằng nhau nên ta nhân đôi được 0,08 mol NaOH và 0,1 mol H2.

    - Tác dụng với NaOH: Vì Cr2O3 chỉ tác dụng với NaOH đặc, còn NaOH loãng không được nên chỉ có Al và Al2O3 phản ứng:

    nNaOH = nAl + 2nAl2O3

    \Rightarrow a - 2x - 2y + 2(x + y) = 0,08

    \Rightarrow a = 0,08

    - Tác dụng với HCl:

    Bảo toàn e:

    3nAl + 2nFe + 2nCr = 2nH2

    \Rightarrow 3(a - 2x - 2y) + 2.2x + 2.3y = 0,2

    \Rightarrow 3a - 2x = 0,2

    Thay a = 0,08 vào được x = 0,02

    \%{m_{Cr_2O_3}}_{\;pư}\;=\frac{\;0,02}{0,03}.100\%\;=\;66,67\%

  • Câu 20: Vận dụng cao

    Cho hỗn hợp X gồm R2CO3, RHCO3, RCl biết R là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp R, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn.

    Cũng đem đúng 20,29 gam hỗn hợp R tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư sau phản ứng thu được 74,62 gam kết tủa. Tên của kim loại R là:

    Nung nóng hỗn hợp X chỉ có muối RHCO3 bị nhiệt phân hủy:

    Gọi x là số mol của RHCO3

    2RHCO3 → R2CO3 + CO2 + H2O (1)

    x → 1/2x → 1/2x

    ⇒ ∆m giảm = mCO2 + mH2O

    ⇒ 44.1/2x + 18.1/2x = 20,29 – 18,74

    ⇒ x = 0,05 mol

    Hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl. Gọi y là số mol của R2CO3

    nHCl = 0,5 mol

    nkhí = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)

    R2CO3 + 2HCl → 2RCl + CO2↑ + H2O (2)

    y → y (mol)

    RHCO3 + HCl → RCl + CO2↑ + H2O (3)

    0,05 → 0,05 (mol)

    Khí thoát ra chính là CO2

    => y + 0,05 = 0,15

    ⇒ y = 0, 1 mol

    Theo phương trình phản ứng (2) và (3) ta có:

    nHCl pư = 0,1.2 + 0,05 = 0,15 mol

    nHCl dư = 0,5 - 0,15 = 0,35 mol

    nMCl = 0,01. 2 + 0,05 = 0,15 mol

    Dung dịch Y chứa RCl và HCl dư. Gọi z là số mol RCl có trong X ta có:

    RCl + AgNO3 → RNO3 + AgCl ↓

    (z + 0,15) (z + 0,15)

    HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3

    0,35 → 0,35 (mol)

    ⇒ nAgCl = 0,5 + z = 74,62 : 143,5 = 0,52 ⇒ z = 0,02

    ⇒ (2R + 60).0,1 + (R + 61). 0,05 + (R + 35,5).0,02 = 20,29

    ⇒ R = 39 (K)

    Vậy kim loại cần tìm là K.

  • Câu 21: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội:

    Kim loại Fe, Cr, Al bị thụ động trong axit HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội

    Vậy Al không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội.

  • Câu 22: Vận dụng

    Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam Fe2O3 với 8,1 gam Al. Chỉ có oxit kim loại bị khử tạo kim loại. Đem hòa tan hỗn hợp các chất thu được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thì có 3,36 lít H2 (đktc) thoát ra. Trị số của m là:

    nAl = 0,3 mol

    Fe2O3 + 2Al \xrightarrow{t^\circ} Al2O3 + 2Fe

    Do chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với NaOH tạo khí nên chất rắn có Al \Rightarrow phản ứng trên có Al dư

    Đặt hỗn hợp sau phản ứng có: Al: x mol \Rightarrow Al2O3: y mol và Fe: 2y mol

    Bảo toàn Al: x + 2y = 0,3 mol

    Rắn + NaOH:

     2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

    \Rightarrow\mathrm x\;=\;\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}}{\displaystyle\frac32}=0,1\;\mathrm{mol}\;\Rightarrow\mathrm y\;=\;0,1\;\mathrm{mol}

    Bảo toàn Fe:

    nFe2O3 = 0,1 mol \Rightarrow m = 16 gam

  • Câu 23: Thông hiểu

    Nhôm bền trong không khí và nước do trên bề mặt của nhôm được phủ kín lớp chất X rất mỏng, bền. Chất X là

    Nhôm bền trong không khí và nước do trên bề mặt của nhôm được phủ kín lớp Al2O3 rất mỏng, bền và mịn.

  • Câu 24: Nhận biết

    Chất nào sau đây tan hết trong dung dịch NaOH loãng, dư?

    Al2O3 có tính lưỡng tính có thể tác dụng với dung dịch kiềm:

    Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

  • Câu 25: Thông hiểu

    Muối nào khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là

    Khi hòa tan K2CO3 vào nước, ion CO32-:

    CO32- + H2O ↔ HCO3- + OH- (ion OH- cho môi trường kiềm)

  • Câu 26: Thông hiểu

    Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có

    Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 xảy ra phản ứng:

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

    Hiện tượng quan sát được: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần đến hết.

  • Câu 27: Nhận biết

    Kim loại nào dưới đây phản ứng chậm với H2O ở nhiệt độ thường?

    Ca, Ba tác dụng mạnh với H2O

    Mg tác dụng chậm với H2O ở điều kiện thường, ở nhiệt độ cao Mg tác dụng mãnh liệt hơn.  

    Be không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường

  • Câu 28: Vận dụng

    Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 1,792 lít H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của A là

    K và kim loại kiềm A đều cùng là kim loại kiềm hóa trị I. Nên gọi công thức chung là R ta có:

    Phương trình phản ứng tổng quát:

    2R + 2H2O → 2ROH + H2

    nH2 = 0,08 mol

    nR = 2nH2 = 0,08.2 = 0,16 mol 

    ⇒ R = 3,36 : 0,16 = 21

    ⇒ Li (7) < R (21) < K (39)

    Vậy kim loại A chính là Li

    Gọi x, y lần lượt là số mol của K và Li ta có:

    \left\{\begin{array}{l}39x+7y=3,36\\x+y=0,16\end{array}ight.{\hspace{0.167em}\Rightarrow}\left\{\begin{array}{l}x=0,07\\y=0,09\end{array}ight.\hspace{0.167em}\hspace{0.167em}

    %mLi = (0,09.7).3,36.100% = 18,75%.

  • Câu 29: Nhận biết

    Dung dịch kiềm không có những tính chất hóa học nào sau đây

    Dung dịch kiềm không có tính chất hóa học là tác dụng với oxit bazơ.

  • Câu 30: Nhận biết

    Gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng:

    Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm kết tủa các ion Ca2+ và Mg2+ trong dung dịch.

    Trong các anion trên, chỉ có PO43- là có thể làm kết tủa được.

  • Câu 31: Nhận biết

    Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

     Lớp cặn trong cặn ấm đun nước thường là CaCO3 (có thể do nước sử dụng là nước cứng tạm thời, toàn phần,...). Dùng giấm ăn (có chứa axit yếu là axit axetic CH3COOH) để hòa tan cặn:

    2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O

  • Câu 32: Thông hiểu

    Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp nung nóng Al, Al2O3, MgO, FeO. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn gồm

     Khí CO chỉ khử được những kim loại đứng sau Al => khử FeO thành Fe

    FeO + CO → Fe + CO2

    Vậy sau phản ứng hỗn hợp kim loại gồm Al, Al2O3, MgO, Fe

  • Câu 33: Nhận biết

    Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng. Chất X là:

    Cho từ từ tới dư dung dịch chất NH3 vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng Al(OH)3

    2NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

  • Câu 34: Thông hiểu

    Cho các chất sau: Na, Na2O, NaCl, NaHCO3, Na2CO3. Số chất có thể tạo ra NaOH trực tiếp từ một phản ứng là:

    Các chất đó là: Na2O; NaCl; Na2CO3, NaHCO3, Na

    Na + H2O → NaOH + H2

    Na2O + H2O → NaOH

    2NaCl + 2H2O \overset{đpmn}{ightarrow} 2NaOH + H2 + Cl2

    Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3

    NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + NaOH + H2O

    Vậy cả 5 chất đều có thể điều chế trực tiếp ra NaOH bằng một phản ứng.

  • Câu 35: Vận dụng

    Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu:

     2NaHCO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Na2CO3 + H2O + CO2

    Gọi số mol NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt là y, x:

    Theo bài ra ta có hệ:

    \left\{\begin{array}{l}106\mathrm x\;+\;8\mathrm y\;=\;\\106\mathrm x\;+\;106\frac{\mathrm y}2=\;69\end{array}ight.    \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x=\frac8{53}\;\\\mathrm y\;=\;1\end{array}ight.

     Giải hệ ta có:

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm m}_{{\mathrm{NaHCO}}_3}\;=\;1.84\;=84\;\mathrm{gam}\\{\mathrm m}_{{\mathrm{Na}}_2{\mathrm{CO}}_3\;}\;=\;100\;-84\;=26\;\mathrm{gam}\end{array}ight.

    Thành phần % theo khối lượng các chất là:

    \%{\mathrm m}_{{\mathrm{NaHCO}}_3}\;=\;\frac{84}{100}.100\%=\;84\%

    \Rightarrow %mNa2CO3 = 100% - 84% = 16% 

  • Câu 36: Vận dụng

    Hòa tan 1,02 gam oxit của một kim loại có công thức là R2O3 tác dụng vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 0,2M. Công thức oxit đó là:

    nHCl = 0,3.0,2 = 0,06 mol

    Gọi x là số mol của oxit có công thức tổng quát là R2O3

    Phương trình phản ứng tổng quát:

    R2O3 + 6HCl → 2RCl3 + 3H2O

    x mol → 6x mol

    Ta có: 6x = 0,06 => x = 0,01 mol

    => MR2O3 = 1,02/0,01 = 102 (g/mol)

    => MR = (102 - 3.12)/2 = 27 (g/mol)

    Vậy kim loại đó là Al, công thức oxit là Al2O3.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Cho một mẩu Na vào 500ml dung dịch HCl 1M, kết thúc thí nghiệm thu được 6,72 lít khí (ở đktc). Khối lượng Na đã dùng là:

    nHCl = 0,5 mol; nH2 = 0,3 mol

    Na + HCl → NaCl + ½ H2                          (1)

    \Rightarrow Na còn phản ứng cả với H2O để tạo H2

    Na + H2O → NaOH + ½ H2                       (2)

    nH2(1) = nHCl/2 = 0,25 mol

    \Rightarrow nH2(2) = 0,3 – 0,25 = 0,05 mol

    \Rightarrow nNa = nHCl + 2nH2(2) = 0,6 mol

    \Rightarrow mNa = 13,8 gam

  • Câu 38: Vận dụng

    Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch X chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu dược V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là:

    Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa (CaCO3)

    ⇒ X có chứa NaHCO3 và Na2CO3 phản ứng hết tạo thành NaHCO3

    Phương trình phản ứng

    Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl

    b mol → b mol → b mol

    NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

    (a – b) ← (a – b)mol → (a – b)mol

    Vậy V = 22,4(a - b)

  • Câu 39: Nhận biết

    Chọn câu sai:

    Nhôm dẫn điện kém hơn Ag và Cu

  • Câu 40: Nhận biết

    Ion nào gây nên tính cứng của nước?

    Ion gây nên tính cứng của nước là Ca2+, Mg2+.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo