Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit hay còn gọi là
Phương trình phản ứng
Ca + O2 CaO
Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit (còn được biết đến với tên gọi canxia, các tên gọi thông thường khác là vôi sống, vôi nung).
Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit hay còn gọi là
Phương trình phản ứng
Ca + O2 CaO
Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit (còn được biết đến với tên gọi canxia, các tên gọi thông thường khác là vôi sống, vôi nung).
Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân hủy khi đun nóng?
NaHCO3 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, dễ bị nhiệt phân hủy tạo ra Na2CO3 và khí CO2.
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
Nước cứng là nước có chứa
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm là:
Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hóa nhỏ, vì vậy kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.
Phát biểu nào sau đây đúng?
- Trong nhóm IIA có Be và Mg không phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường.
- Cát (SiO2) có thể phản ứng với Mg ở nhiệt độ cao, do vậy dùng cát dập tắt sẽ làm đám cháy to hơn.
2Mg + SiO2 Si + 2MgO
- Ca không thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối vì Ca phản ứng với nước trong dung dịch.
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
- Trong số các kim loại kiềm thổ bền, chỉ có kim loại bari có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.
Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al(OH)3
NaOH hòa tan được Al(OH)3 vì Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính
Phương trình phản ứng minh họa:
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Không gặp kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ ở dạng tự do trong tự nhiên vì
Để trung hòa 200 ml dung dịch HCl 0,1M cần 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/l. Giá trị của a là
nHCl = 0,1.0,2 =0,02 (mol)
Phương trình phản ứng
NaOH + HCl →NaCl + H2O
0,02 ← 0,02 (mol)
CM NaOH = 0,02 : 0,1 = 0,2 M
Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, tạo ra chất Z tan trong nước. Chất Z là
Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X ⇒ X là NaOH:
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y ⇒ Y là dung dịch Na(HCO3)2:
CO2 + NaOH → NaHCO3
Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo ra chất Z tan trong nước ⇒ Z là NaOH:
NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O
Đặt một mẩu nhỏ natri lên một tờ giấy thấm gấp thành dạng thuyền. Đặt chiếc thuyền giấy này lên một chậu nước có nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein. Dự đoán hiện tượng có thể quan sát được ở thí nghiệm như sau:
(a) Chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.
(b) Thuyền bốc cháy.
(c) Nước chuyển màu hồng.
(d) Mẩu natri nóng chảy.
Trong các dự đoán trên, số dự đoán đúng là:
Cả 4 dự đoán đều đúng.
Chiếc thuyền làm bằng giấy thấm nước làm cho mẩu Na phản ứng với nước.
Phương trình phản ứng:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Khí H2 sinh ra đẩy mẩu Na cũng như đẩy chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.
Phản ứng trên tỏa nhiều nhiệt khiến cho chiếc thuyền bốc cháy, mẩu Na nóng chảy và vo tròn lại (do sức căng bề mặt).
Vì NaOH là dung dịch bazơ → Nhỏ phenolphtalein làm dung dịch chuyển màu hồng.
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, sau phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là
nCr2O3 = 0,03 mol; nH2 = 0,09 mol
Phương trình hóa học
2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
0,06 0,03 0,03 0,06
Nếu Cr2O3 bị khử hết thì nCr = 0,06 < nH2
Al dư
X phản ứng với HCl:
Cr + 2HCl CrCl2 + H2
Al + 3HCl AlCl3 + 3/2 H2
nH2 = nCr + 1,5.nAl dư = 0,09 mol
nAl dư = 0,02 mol
nAl ban đầu = 0,08 mol
Bảo toàn nguyên tố Na và Al:
nNaOH = nNaAlO2 = nAl ban đầu = 0,08 mol
Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH = 13. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Ta có: pH = 13 pOH = 1
[OH-] = 0,1 M
nOH- = 0,1.0,5 = 0,05 mol
Bảo toàn khối lượng ta có:
mbazơ = mkim loại + mOH- = 2,22 + 0,05.17 = 3,07 gam
Vậy khối lượng chất rắn là 3,07 gam
Kim loại nào dưới đây phản ứng chậm với H2O ở nhiệt độ thường?
Ca, Ba tác dụng mạnh với H2O
Mg tác dụng chậm với H2O ở điều kiện thường, ở nhiệt độ cao Mg tác dụng mãnh liệt hơn.
Be không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường
Khi cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na[Al(OH)4] thì hiện tượng xảy ra là:
Khi cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na[Al(OH)4] thì hiện tượng xảy ra là ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng, sau một thời gian kết tủa tan dần.
HCl + Na[Al(OH)4] → NaCl + Al(OH)3 + H2O
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Khi cho phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) vào nước đục. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?
Trong thành phần của phèn chua có Al2(SO4)3. Khi vào trong nước thì có phản ứng thuận nghịch:
Al3+ + 3H2O Al(OH)3 + 3H+
Trong đó Al(OH)3 dạng keo có bề mặt rất phát triển, hấp phụ các chất lơ lửng ở trong nước, kéo chúng cùng lắng xuống dưới.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nhôm oxit?
4Al(NO3)3 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2.
Phát biểu đúng.
Phát biểu sai.
Phát biểu sai.
- Al2O3 phản ứng với axit tạo muối:
VD: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Phát biểu sai.
Kim loại kiềm là những nguyên tố
Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
nNO = 0,15 mol
Quá trình trao đổi electron
Al → Al3+ + 3e
N5+ + 3e → N2+
Áp dụng định luật bảo toàn electron
3nAl = 3nNO => nAl = nNO = 0,15 mol
=> mAl = 0,15.27 = 4,05 gam.
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
nH2 = 0,03 (mol); nAl(OH)3 = 0,1 (mol), nSO2 = 0,11 (mol)
Vì X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí H2 ⇒ X gồm Al2O3, Fe và Al dư.
Bảo toàn nguyên tố Al:
nAl ban đầu = nAl (X) + 2nAl2O3 = nAl(OH)3 = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tử O: nO (oxit sắt) = 3nAl2O3 = 0,12 mol
Chất rắn Z không tan là Fe.
ne cho = ne nhận = 2nSO2
mmuối sunfat = mFe + mSO42– ⇒ mFe = 15,6 – 0,11.96 = 5,04 gam
⇒ m = mFe + mO = 5,04 + 0,12.16 = 6,96 gam
Thêm từ từ dung dịch chứa 350ml HCl 1,5M vàodung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3 thu được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch Ca(OH)2 dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là
nHCl = 0,35 .1,5 = 0,525 mol
Phương trình phản ứng
K2CO3 + HCl → KHCO3 + KCl (1)
0,375 → 0,375 → 0,375
KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O (2)
0,15 (0,525 - 0,375) 0,15
Theo phương trình phản ứng
nCO2 =nKHCO3 = 0,15 mol
VCO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
nCaCO3= nK2CO3 + nKHCO3 - nCO2 = 0,375 + 0,3 - 0,15 = 0,525 mol
=> mCaCO3 = 52,5 gam.
Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm:
(1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp,
(2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.
(3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
(4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa.
(5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
Phát biểu (1), (2), (3) đúng
Trộn 0,54 gam bột nhôm với hỗn hợp gồm bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3. Thể tích khí NO (ở đktc) là
nAl = 0,54/27 = 0,02 mol
Gọi số mol khí NO2 và NO lần lượt là a và b (mol):
a = 3b (1)
Xét toàn bộ quá trình chỉ có Al cho e và HNO3 nhận e
Bảo toàn e: 3nAl = nNO2 + 3nNO
a + 3b = 3.0,02 (2)
Từ (1) và (2) ta có: a = 0,03; b = 0,01
VNO = 0,01.22,4 = 0,224 lít
Dụng cụ bằng vật liệu nào sau đây không nên dùng chứa dung dịch bazơ
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được
4,48 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 23,1 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
nCO2 = 0,2 (mol)
Gọi số mol của Na2CO3 và CaCO3 lần lượt là x và y:
Phương trình hóa học:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
mol: x x x
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
mol: y y y
Ta có hệ phương trình:
⇒ m = mNa2CO3 + mCaCO3
= 0,15.106 + 0,05.100
= 20,9 (gam)
Nhận định nào sau đây không đúng?
Câu không đúng là "Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với O2"
Giải thích:
Phương trình hóa học:
2Ca + O2 2CaO
=> Ca bị oxi hóa khi tác dụng với O2.
Quặng nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất nhôm?
Nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm là quặng boxit: Al2O3.2H2O.
Đặc điểm chung của kim loại kiềm thổ là
Đặc điểm chung của kim loại kiềm thổ là đều có tính khử mạnh.
Một hỗn hợp A nặng 7,2 gam gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ. Hoà tan hết A bằng H2SO4 loãng thu được khí B, cho B hấp thụ hết vào 450ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M được 15,76 gam kết tủa. Nếu thêm nước vôi trong vào dung dịch sau phản ứng lại thấy có kết tủa xuất hiện. Kim loại chắc chắn có mặt trong hỗn hợp A là:
Gọi công thức chung 2 muối cacbonat là MCO3 với số mol là x
Phương trình phản ứng:
MCO3 + H2SO4 → MSO4 + H2O + CO2
CO2 phản ứng với dung dịch Ba(OH)2
nBaCO3 = 0,08 mol; nBa(OH)2 = 0,09 mol
Sau phản ứng thu được muối axit và kết tủa:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
nCO2 = 0,08 + 2.(0,09 - 0,08) = 0,1 = nMCO3
MMCO3 = 7,2/0,1 = 71
MM = 12
Kim loại chắc chắn có mặt trong hỗn hợp là Be
Cho m gam Na2O tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 5,68 gam muối khan. Tính giá trị m?
Phương trình hóa học
Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
nNa2SO4 = 5,68: 142 = 0,04 (mol)
Theo phương trình phản ứng
nNa2O = nNa2SO4= 0,04 (mol)
⇒ mNa2O = 0,04.62 = 2,48 (g)
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
Al2O3 là oxit có tính lưỡng tính: vừa tác dụng với acid, vừa tác dụng với base.
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch X chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu dược V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là:
Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa (CaCO3)
⇒ X có chứa NaHCO3 và Na2CO3 phản ứng hết tạo thành NaHCO3
Phương trình phản ứng
Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl
b mol → b mol → b mol
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
(a – b) ← (a – b)mol → (a – b)mol
Vậy V = 22,4(a - b)
X, Y là 2 muối cacbonat của kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hoà tan 28,4 gam hỗn hợp X, Y bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Các kim loại nhóm IIA là:
nCO2 = 0,3 (mol)
Gọi công thức trung bình của hai muối cacbonat của kim loại nhóm IIA là RCO3
RCO3 + 2HCl → RCl2 + CO2 + H2O
mol: 0,3 ← 0,3
Mà 2 kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn nên hai kim loại đó là Mg (24) và Ca (40).
Nhận biết Al, Mg, Al2O3 dùng:
Lần lượt cho NaOH vào các mẫu thử. Chất rắn tan có khí thoát ra là Al, tan không có khí là Al2O3, không tan là Mg.
PTHH:
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O
Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?
Phản ứng nhiệt nhôm được định nghĩa là phản ứng hóa học tỏa nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở trong nhiệt độ cao.
⇒ Phản ứng nhiệt nhôm là: 3FeO + 2Al 3Fe + Al2O3.
Cho các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn CaO, MgO, Al2O3. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?
Hòa tan lần lượt các mẫu vào nước, mẫu chất rắn nào tan là CaO.
Phương trình hóa học:
CaO + H2O → Ca(OH)2
Lấy Ca(OH)2 cho vào 2 chất rắn, chất nào tan ra là Al2O3 còn lại là MgO
Phương trình hóa học:
Ca(OH)2 + Al2O3+ H2O → Ca(AlO2)2 + 2H2O.
Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là
Công thức của canxi cacbonat là CaCO3.
Các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là
Na, K, Ba: có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối.
Mg: có kiêu mạng tinh thể lục phương.
Ca: có kiểu mạng lập phương tâm diện.
Kết luận nào chính xác
Vị trí bảng tuần hoàn: chu kì 3, nhóm IIIA
Dễ nhường 3 electron hóa trị nên có số oxi hóa +3 trong các hợp chất.
Có thể đun sôi nước để làm mềm nước cứng tạm thời là vì
Thực hiện các thí nghiệm sau:
a) Sục khí CO2 vào dung dịch KOH dư.
b) Cho dung dịch AlCl3 cho vào dung dịch NaOH dư
c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư.
d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
(a) CO2 + 2KOH dư → K2CO3 + H2O
(b) Ban đầu xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan ngay lập tức do NaOH dư:
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
(c) HCl + NaAlO2 dư + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl
=> Kết tủa Al(OH)3
(d) NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓+ NaHCO3
=> Kết tủa Al(OH)3
(e) 2NaHCO3 + Ba(OH)2 → Na2CO3 + BaCO3 ↓ + 2H2O
=> Kết tủa BaCO3
Vậy có 3 thí nghiệm kết tủa sau phản ứng là: (c), (d), (e).