Đề kiểm tra 45 phút Chương 6 Thống kê Chân trời sáng tạo

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 1 tiết Toán 10 Thống kê gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức sách Chân trời sáng tạo.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Nhà sản xuất công bố chiều dài và chiều rộng của 1 tấm ván hình chữ nhật lần lượt là 100
\pm 0,570 \pm 0,5 (đơn vị: cm). Tính diện tích của tấm thép.

    Gọi \overline{a}\overline{b} lần lượt là chiều dài và chiều rộng thực của tấm thép.

    Ta có: 99,5 \leq \overline{a} \leq
100,569,5 \leq \overline{b}
\leq 70,5.

    Suy ra: 99,5.69,5 = 6915,25 \leq
\overline{a}.\overline{b} \leq 100,5.70,5 = 7085,25.

    Do đó: 6915,25 - 7000 = - 84,75 \leq
\overline{a}.\overline{b} - 7000 \leq 7085,25 - 7000 =
85,25

    Vậy diện tích tấm thép là 7000 \pm
85,25.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Một cửa hàng bán ra một loại áo với các cỡ được thống kê trong bảng sau:

    Tìm mốt của mẫu số liệu này.

    Vì cỡ áo 40 bán được 81 cái (nhiều nhất) nên mốt của mẫu số liệu là 40.

  • Câu 3: Nhận biết

    Điều tra tiền lương một tháng của 100 người lao động trên địa bàn một xã ta có bàng phân bố tần số sau:

    Tiền lương (VND)

    5.000.000

    6.000.000

    7.000.000

    8.000.000

    9.000.000

    9.500.000

    Tần số

    26

    34

    20

    10

    5

    5

    Tìm mốt của bảng phân bổ tần số trên.

    Ta có giá trị 6.000.000 có tần số lớn nhất nên là mốt của bảng phân bố tần số trên.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Tìm phương sai trong mẫu số liệu: 4;5;7;9;10?

    Số trung bình bằng: \overline{x} =
\frac{4 + 5 + 7 + 9 + 10}{5} = 7

    Phương sai bằng:

    s^{2} = \frac{1}{5}\lbrack(4 - 7)^{2} +
(5 - 7)^{2}

    + (7 - 7)^{2} + (9 - 7)^{2} + (10 -
7)^{2}brack = 5,2

    Vậy phương sai cần tìm là 5,2.

  • Câu 5: Nhận biết

    Dung tích của một nồi cơm điện là 1,1 lít ± 0,01 lít. Sai số tương đối của dung tích nồi cơm điện không vượt quá giá trị nào sau đây?

    Ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {a = 1,1} \\   {d = 0,01} \end{array}} ight.

    Sai số tương đối của dung tích nồi cơm điện là: 

    \delta  \leqslant \frac{d}{{\left| a ight|}} = \frac{{0,01}}{{1,1}} \approx 0,909\%  < 1\%

    Vậy sai số tương đối của dung tích nồi cơm điện không vượt quá giá trị 1%

  • Câu 6: Nhận biết

    Khi sử dụng máy tính bỏ túi với 10 chữ số thập phân ta được \sqrt{7} =
2,645751311. Giá trị gần đúng của \sqrt{7} chính xác đến hàng phần trăm là:

    Cần lấy chính xác đến hàng phần trăm nên ta phải lấy hai chữ số thập phân. Vì đứng sau số 4 ở hàng phần trăm là số 5 nên theo nguyên lý làm tròn ra được kết quả là: 2,65

  • Câu 7: Nhận biết

    Quy tròn số 21569 đến hàng chục nghìn ta được:

    Quy tròn số 21569 đến hàng nghìn ta được số quy tròn là 22000.

  • Câu 8: Nhận biết

    Tìm trung vị của dãy số liệu 2 3 1 5 3 7 9 10.

    Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 1 2 3 3 5 7 9 10.

    Dãy trên có hai giá trị chính giữa là 3 và 5.

    Suy ra trung vị là: M_{e} = \frac{3 +
5}{2} = 4.

  • Câu 9: Nhận biết

    Trong các thí nghiệm hằng số C được xác định là 5,73675 với cận trên sai số tuyệt đối là d = 0,00421. Viết chuẩn giá trị gần đúng của C là:

     Vì độ chính xác d = 0,00421 (hàng phần trăm nghìn) nên ta quy tròn số gần đúng đến hàng phần chục nghìn. Ta được: 5,7368.

  • Câu 10: Nhận biết

    Khi sử dụng máy tính bỏ túi với 10 chữ số thập phân ta được \sqrt{8} =
2,828427125. Giá trị gần đúng của \sqrt{8} chính xác đến hàng phần trăm là:

    Cần lấy chính xác đến hàng phần trăm nên ta phải lấy hai chữ số thập phân. Vì đứng sau số 2 ở hàng phần trăm là số 8 > 5 nên theo nguyên lý làm tròn ra được kết quả là: 2,83

  • Câu 11: Thông hiểu

    Ba nhóm học sinh gồm 5 người, 10 người và 15 người. Khối lượng trung bình của mỗi nhóm lần lượt là 48 kg, 45kg và 40 kg. Khối lượng trung bình của 3 nhóm học sinh là:

    Khối lượng trung bình của 3 nhóm học sinh là:

    \overline x  = \frac{{48.5 + 45.10 + 40.15}}{{5 + 10 + 15}} = 43

  • Câu 12: Vận dụng

    Biểu đồ dưới đây thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2014 – 2021. Tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu.

    Số trung bình của mẫu là:

    \overline{x} = \frac{5,98 + 6,68 + 6,21 + 6,81 + 7,08 + 7,02 +
2,91 + 2,58}{8} =
5,65875

    Từ đó tính được phương sai: s^{2} =
2,96.

    Suy ra độ lệch chuẩn: \sqrt{s^{2}} =
1,72.

  • Câu 13: Nhận biết

    Số cam có trong các giỏ được ghi lại như sau: 2;8;12;16. Số trung vị của mẫu số liệu là:

    Vì cỡ mẫu N = 4 là số chẵn nên trung vị bằng trung bình cộng của số liệu ở vị trí thứ hai và thứ ba.

    => Số trung vị của mẫu số liệu: \frac{8 + 12}{2} = 10

  • Câu 14: Nhận biết

    Kết quả kiểm tra Toán của một số học sinh như sau: 9;\ 9;\ 7;\ 8;\ 9;\ 7;\ 10;\ 8;\
8. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là:

    Quan sát mẫu số liệu ta thấy:

    Giá trị lớn nhất là 10

    Giá trị nhỏ nhất là 7

    Suy ra khoảng biến thiên của mẫu số liệu là: 10 – 7 = 3

  • Câu 15: Thông hiểu

    Biết \sqrt[3]{5}=1.709975947.... Viết gần đúng \sqrt[3]{5} theo nguyên tắc làm tròn với ba chữ số thập phân và ước lượng sai số tuyệt đối.

    Làm tròn với ba chữ số thập phân: \sqrt[3]{5} = 1,710

    Sai số tuyệt đối: \left| {1,71 - \sqrt[3]{5}} ight| < \left| {1,71 - 1,7099} ight| = 0,0001

    Vậy sai số tuyệt đối không vượt quá 0,0001.

  • Câu 16: Nhận biết

    Cho mẫu số liệu như sau:

    Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là:

    Quan sát mẫu số liệu ta thấy:

    Giá trị lớn nhất là 29.

    Giá trị nhỏ nhất là 23

    Suy ra khoảng biến thiên của mẫu số liệu là: 29 – 23 = 6.

    Vậy đáp án là 6.

  • Câu 17: Nhận biết

    Bảng dưới đây là sản lượng lúa gạo của nước ta giai đoạn 2007 – 2017 (đơn vị: triệu tấn).

    Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là:

    Khoảng biến thiên là R = 7,72 - 4,53 =
3,19.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Dự báo thời tiết trong 10 ngày tại tỉnh A được ghi lại trong bảng sau:

    Ngày

    22

    23

    24

    25

    26

    27

    28

    29

    30

    31

    Nhiệt độ (0C)

    24

    25

    26

    27

    27

    26

    27

    21

    19

    18

    Tìm phương sai của mẫu số liệu đã cho?

    Ta có: N = 10

    Nhiệt độ trung bình của 10 ngày là:

    \overline{x} = \frac{24 + 25 + 26 + 27 +
28 + 26 + 27 + 21 + 19 + 18}{10} = 24

    Phương sai của mẫu số liệu là:

    s^{2} = \frac{1}{10}\lbrack(24 - 24)^{2}
+ (25 - 24)^{2} + (26 - 24)^{2}

    + (27 - 24)^{2} + (28 - 24)^{2} + (26 -
24)^{2} + (27 - 24)^{2}

    + (21 - 24)^{2} + (19 - 24)^{2} + (18 -
24)^{2}brack = 10,6

    Vậy phương sai cần tìm là 10,6.

  • Câu 19: Nhận biết

    Cho một mẫu dữ liệu đã được sắp xếp theo thứ tự không giảm x_1 ≤ x_2 ≤ x_3 ≤ ... ≤ x_n. Khi đó khoảng biến thiên R của mẫu số liệu bằng:

    Khoảng biến thiên của mẫu số liệu bằng: R = x_n – x_1

  • Câu 20: Thông hiểu

    Cho giá trị gần đúng của \frac{3}{7}0,429. Sai số tuyệt đối của số 0,429 không vượt quá giá trị nào sau đây?

    Sai số tuyệt đối của số 0,429 là: \left| \frac{3}{7} - 0,429 ight|
\approx 4,3.10^{- 4}

    Suy ra sai số tuyệt đối của số 0,429 không vượt quá 0,0005.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Cho mẫu số liệu: 43;45;46;41;40. Giá trị phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu lần lượt là:

    Trung bình cộng của mẫu số liệu là:

    \overline{x} = \frac{43 + 45 + 46 + 41 +
40}{5} = 43

    Phương sai của mẫu số liệu là:

    s^{2} = \frac{43^{2} + 45^{2} + 46^{2} +
41^{2} + 40^{2}}{5} - 43^{2} = 5,2

    Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu là:

    s = \sqrt{s^{2}} \approx
2,28.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Một xưởng may gồm 20 người thợ chia đều thành 5 tổ. Mỗi ngày một người thợ làm được 4 hoặc 5 sản phẩm. Cuối ngày, quản tổ thống kê lại kết quả làm việc của từng tổ như sau:

    Tổ

    1

    2

    3

    4

    5

    Số sản phẩm

    17

    19

    19

    21

    20

    Kết quả thống kê của tổ nào là không hợp lí?

    Vì 20 người thợ chia đều thành 5 tổ nên mỗi tổ gồm 4 thợ.

    Trong một ngày mỗi người thợ làm được 4 hoặc 5 sản phẩm nên số sản phẩm tối đa mỗi tổ làm được trong một ngày là 20 sản phẩm.

    Do đó kết quả thống kê không hợp lí nằm ở vị trí tổ 4.

  • Câu 23: Nhận biết

    Điểm kiểm tra môn Văn của bạn Lan là: 7; 9; 8; 9. Tính số trung bình cộng \overline{x} của mẫu số liệu trên.

    Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là: \overline{x} = \frac{7 + 9 + 8 + 9}{4} =
8,25.

  • Câu 24: Vận dụng

    Cho hai biểu đồ chấm như hình dưới của mẫu A và mẫu B.

    Không tính toán, hãy chọn kết luận đúng.

    Quan sát hai mẫu số liệu, ta thấy mẫu A có độ phân tán lớn hơn mẫu B. Suy ra mẫu A có phương sai lớn hơn. (Các số liệu ở mẫu B tập trung ở trung tâm)

  • Câu 25: Thông hiểu

    Cho số a =
367653964 \pm 213. Số quy tròn của số gần đúng 367653964 bằng:

    Hàng lớn nhất có độ chính xác d =
213 là hàng trăm nên ta quy tròn số a đến hàng nghìn.

    Vậy số quy tròn của a là: 367654000.

  • Câu 26: Nhận biết

    Phương sai của một mẫu số liệu \left \{ x_1;x_2;...;x_N ight \} bằng

     Phương sai của một mẫu số liệu \left \{ x_1;x_2;...;x_N ight \} bằng bình phương của độ lệch chuẩn.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Phương sai của dãy số 2; 3; 4; 5; 6; 7 là:

     Số trung bình: \overline x  = \frac{{2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7}}{6} = 4,5.

    Phương sai: {s^2} =\frac{{{{(2 - 4,5)}^2} + {{(3 - 4,5)}^2} + ... + {{(7 - 4,5)}^2}}}{6}\approx 2,92.

  • Câu 28: Vận dụng

    Tìm tứ phân vị trên của bảng số liệu sau:

    Cỡ mẫu số liệu trên là: n = 10 + 8 + 4 +
2 + 1 = 25.

    Giá trị chính giữa của mẫu là giá trị ở vị trí thứ 13, đó là số 27. Suy ra M_{e} = Q_{2} = 27.

    Ta đi tìm trung vị của mẫu số liệu gồm 12 giá trị bên phải M_{e}. Hai giá trị chính giữa là giá trị ở vị trí thứ 19 và 20. Đó là số 28 và số 28.

    Suy ra Q_{3} = \frac{28 + 28}{2} =
28. Vậy tứ phân vị trên là 28.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Dân số một tỉnh B năm 2024 là a = 561742 người, với độ chính xác d = 200. Số quy tròn của a là:

    Quy tròn số a = 561742 với độ chính xác d = 200 ta biết \overline{a} = 561742 \pm 200

    => Ta cần quy tròn đến hàng nghìn, số đã được quy tròn là a_{0} = 562000.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Cho kết quả kiểm tra cân nặng của 6 học sinh nam trong lớp như sau: 62;68;69;63;66;71. Hãy xác định khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu?

    Sắp xếp mẫu dữ liệu theo thứ tự không giảm như sau:

    62;63;66;68;69;71

    Ta có: N = 6 suy ra trung vị bằng trung bình cộng của dữ liệu nằm ở vị trí thứ 3 và thứ 4

    Q_{2} = \frac{66 + 68}{2} =
67

    \Rightarrow Q_{1} = 63,Q_{3} =
69

    \Rightarrow \Delta Q = Q_{3} - Q_{1} =
6

    Vậy khoảng biến thiên tứ phân vị bằng 6.

  • Câu 31: Nhận biết

    Kết quả kiểm tra của 40 học sinh lớp 10A được thống kê trong bảng sau:

    Điểm

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    Số học sinh

    2

    3

    7

    18

    3

    2

    4

    1

    Tìm mốt của mẫu số liệu đã cho?

    Mốt của mẫu số liệu là: 6 (vì có nhiều học sinh đạt điểm 6 nhất trong 40 học sinh).

  • Câu 32: Nhận biết

    Tiền lương hàng tháng của 7 nhân viên trong một công ty du lịch lần lượt là: 6,5; 8,4; 6,9; 7,2; 2,5; 6,7; 3,0. (đơn vị: triệu đồng). Khoảng biến thiên của dãy số liệu thống kê trên bằng:

     Khoảng biến thiên: R = 8,4 - 2,5 = 5,9.

  • Câu 33: Nhận biết

    Cho bảng kết quả kiểm tra khối lượng của 30 quả trứng gà như sau:

    Khối lượng (gram)

    25

    30

    35

    40

    45

    50

    Số quả trứng

    3

    5

    7

    9

    4

    2

    Xác định mốt của mẫu số liệu?

    Mốt của mẫu số liệu là 40 (vì có tần số lớn nhất).

  • Câu 34: Vận dụng

    Một người sử dụng cùng lúc ba thiết bị khác nhau để đo thành tích chạy của vận động viên A. Người ta ghi lại ba kết quả như sau: 9,592 \pm 0,004, 9,593 \pm 0,005, 9,589 \pm 0,006 (đơn vị: giây). Hỏi thiết bị nào đo chính xác nhất theo sai số tương đối?

    Sai số tương đối của thiết bị 1: \delta_{1} \leq \frac{0,004}{9,592} \approx
0,04\%.

    Sai số tương đối của thiết bị 2: \delta_{2} \leq \frac{0,005}{9,593} \approx
0,05\%.

    Sai số tương đối của thiết bị 3: \delta_{3} \leq \frac{0,006}{9,589} \approx
0,06\%.

    Vậy thiết bị 1 đo chính xác nhất.

  • Câu 35: Thông hiểu

    Số kênh của một số hãng truyền hình cáp được ghi như sau: 36 38 33 34 32 30 34 35.

    Tìm tứ phân vị của mẫu số liệu trên.

    Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 30 32 33 34 34 35 36 38.

    Trung vị của mẫu số liệu trên là: \frac{34 + 34}{2} = 34.

    Trung vị của mẫu số liệu 30 32 33 34 là: \frac{32 + 33}{2} = 32,5.

    Trung vị của mẫu số liệu 34 35 36 38 là: \frac{35 + 36}{2} = 35,5.

    Vậy Q_{1} = 32,5;\ Q_{2} = 34;\ Q_{3} =
35,5.

  • Câu 36: Nhận biết

    Quy tròn số 2,654 đến hàng chục, được số 2,7. Khi đó sai số tuyệt đối là:

    Sai số tuyệt đối là:

    \Delta_{a} = \left| a - \overline{a}
ight| = |2,7 - 2,654| = 0,046

  • Câu 37: Thông hiểu

    Cho 2145623 \pm
30000. Sai số tương đối của số gần đúng này là:

    Ta có:

    \delta_{a} \leq \frac{|d|}{a}
\Rightarrow \delta_{a} \leq \frac{30000}{2145623} \approx
1,4\%

  • Câu 38: Nhận biết

    Cho biểu đồ lượng mưa trung bình các tháng năm 2019 tại Thành phố Hồ Chí Minh như sau:

    Mẫu số liệu nhận được từ biểu đồ trên có khoảng biến thiên là:

    Quan sát biểu đồ ta thấy:

    Giá trị lớn nhất là 342

    Giá trị nhỏ nhất là: 4

    Vậy khoảng biến thiên của mẫu số liệu là: 342 – 4 = 338.

  • Câu 39: Vận dụng

    Bảng dưới đây thống kê tuổi thọ của một số bóng đèn (đơn vị: giờ):

    Tìm mốt của bảng trên.

    Ta thấy giá trị 1170 xuất hiện nhiều nhất. Suy ra mốt của bảng trên là 1170.

  • Câu 40: Nhận biết

    Cho giá trị gần đúng của \frac{8}{17} là 0,47. Sai số tuyệt đối của 0,47 là:

    Ta có \left| 0,47 - \frac{8}{17} ight|
< 0,00059 suy ra sai số tuyệt đối của 0,47 là 0,001.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 6 Thống kê Chân trời sáng tạo Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 11 lượt xem
Sắp xếp theo