Nghiệm của phương trình: là bao nhiêu?
Điều kiện: .
Thay vào phương trình ta được hay là nghiệm của phương trình.
Nghiệm của phương trình: là bao nhiêu?
Điều kiện: .
Thay vào phương trình ta được hay là nghiệm của phương trình.
Tập nghiệm của bất là:
Ta có: .
Vậy
Tất cả các giá trị của tham số m để phương trình có nghiệm là:
ĐKXĐ: x > − 1
pt ⇔ 3mx + 1 + x + 1 = 2x + 5m + 3 ⇔ (3m−1)x = 5m + 1.
Phương trình đã cho có nghiệm .
Tam thức bậc hai :
Ta có .
Bảng xét dấu
Dựa vào bảng xét dấu .
Tập nghiệm của phương trình là:
Điều kiện: .
Ta có: .
Thử lại không thỏa mãn.
Vậy
Số nghiệm của phương trình là:
ĐKXĐ: x3 + 1 ≥ 0 ⇔ x ≥ − 1.
Phương trình
Đặt , a ≥ 0, b ≥ 0
Suy ra a2 + b2 = x2 + 2 khi đó
Phương trình trở thành
Với 3a = b ta có
(thỏa mãn điều kiện)
Với a = 3b ta có
⇔ 9x2 − 10x + 8 = 0 (phương trình vô nghiệm).
Vậy phương trình có nghiệm là .
Tam thức bậc hai f(x) = 2x2 + 2x + 5 nhận giá trị dương khi và chỉ khi
f(x) = 2x2 + 2x + 5 = 0 có: nên f(x) > 0∀x ∈ ℝ.
Với giá trị nào của m thì bất phương trình x2 − x + m ≤ 0 vô nghiệm?
Bất phương trình x2 − x + m ≤ 0 vô nghiệm khi và chỉ khi bất phương trình .
Biết phương trình có một nghiệm có dạng , trong đó a, b, c là các số nguyên tố. Tính S = a + b + c.
Điều kiện:
Với điều kiện trên, phương trình tương đương
⇔ x2 − 3x + 1 = 0
hoặc
Theo yêu cầu đề bài ta chọn nghiệm .
Vậy a = 3, b = 5, c = 2 nên S = a + b + c = 10.
Tập nghiệm của bất phương trình: là:
Ta có: .
Vậy .
Tập nghiệm của phương trình là:
Xét phương trình: (1)
Điều kiện :
Thay x = 8 ta thấy (1) thoả mãn. Vậy, phương trình (1) có tập nghiệm là S = {8}.
Giải bất phương trình
Ta có bảng xét dấu như sau:
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
Tập nghiệm của bất phương trình là:
Ta có:
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
Tam thức bậc hai f(x) = − x2 + 5x − 6 nhận giá trị dương khi và chỉ khi
Dựa vào bảng xét dấu, ta chọn đáp án x ∈ (2;3).
Dấu của tam thức bậc 2: f(x) = –x2+ 5x – 6 được xác định như các đáp án dưới đây. Chọn đáp án đúng.
Dựa vào bảng xét dấu, chọn đáp án f(x) > 0với 2< x < 3 và f(x) < 0với x < 2 ∨ x > 3.
Cho phương trình với là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để phương trình đã cho có hai nghiệm trái dấu?
Từ yêu cầu bài toán
Suy ra
Vậy có 20 giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Tập nghiệm của bất phương trình là:
Tam thức có hai nghiệm phân biệt
a = 2 > 0 nên f(x) dương với mọi x thuộc hai nửa khoảng
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
Số nghiệm của phương trình là
Điều kiện: .
⇔
⇔
⇔ ⇔ x = 0(TM).
Vậy, phương trình có một nghiệm.
Dấu của tam thức bậc 2: f(x) = –x2+ 5x – 6 được xác định như sau:
Dựa vào bảng xét dấu, ta chọn đáp án f(x) > 0với 2< x < 3 và f(x) < 0với x < 2 ∨ x > 3 .
Biết phương trình có hai nghiệm x1, x2(x1<x2) . Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đặt t = x2 − 3x + 3, ta có: .
Do đó điều kiện cho ẩn phụ t là .
Khi đó phương trình trở thành:
⇔
⇔ ⇔ t = 1(thỏa mãn) ⇒ x2 − 3x + 3 = 1⇔ .
Số nghiệm của phương trình: là
Điều kiện xác định của phương trình x ≥ 4.
Phương trình tương đương với .
Kết hợp điều kiện suy ra .
Vậy phương trình có hai nghiệm.
Tam thức bậc hai :
Dựa vào bảng xét dấu, chọn đáp án Âm với mọi .
Tính tổng tất cả các nghiệm của phương trình ?
Ta có:
Vậy tổng các nghiệm của phương trình bằng .
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình (2m2−3m−2)x2 + 2(m−2)x − 1 ≤ 0 có tập nghiệm là ℝ.
Xét hoặc m = 2
• Khi thì bất phương trình trở thành nên không có nghiệm đúng với mọi x.
• Khi m = 2 thì bất phương trình trở thành − 1 ≤ 0 nên có nghiệm đúng với mọi x.
• Khi thì yêu cầu bài toán
⇔ (2m2−3m−2)x2 + 2(m−2)x − 1 ≤ 0 ∀x ∈ ℝ
Kết hợp hai trường hợp ta được là giá trị cần tìm.
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho phương trình (m−2)x2 − 2mx + m + 3 = 0 có hai nghiệm dương phân biệt.
Yêu cầu bài toán
.
Số giá trị nguyên của x để tam thức f(x) = 2x2 − 7x − 9 nhận giá trị âm là
Dựa vào bảng xét dấu, .
Mà x ∈ ℤ⇒ x ∈ {0;1;2;3;4} (5 giá trị).
Số nghiệm của phương trình là
Điều kiện:
Phương trình tương đương:
Kết hợp điều kiện ta được: thỏa mãn điều kiện
Vậy phương trình đã cho có một nghiệm.
Bất phương trình có tập nghiệm là:
Ta có: (vô lí).
Vậy .
Phương trình có mấy nghiệm ?
Điều kiện: 0 ≤ x ≤ 9
Bình phương hai vế phương trình đã cho ta được:
Đặt . PT trên trở thành:
Với (TM)
Với (TM)
Vậy phương trình có tập nghiệm là (3 nghiệm).
Hỏi có bao nhiêu giá trị nguyên của x thỏa mãn bất phương trình ?
Bất phương trình
Vì x2 ≥ 0, ∀x ∈ ℝ nên bất phương trình
Phương trình và
Bảng xét dấu
Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy f(x) ≤ 0 ⇔ x ∈ (−3 ; −2) ∪ [ − 1 ; 1].
Kết hợp với x ∈ ℤ ta được x = {−1 ; 0 ; 1}.
Vậy có tất cả 3 giá trị nguyên cần tìm.
Phương trình có tập nghiệm là:
Ta có: .
Thử lại thấy không thỏa mãn. Vậy .
Phương trình có mấy nghiệm nguyên dương ?
Đặt . Ta có hệ phương trình:
Vậy phương trình có 2 nghiệm x = 2 và x = 3.
Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
Tam thức bậc 2 là biểu thức f(x) có dạng ax2+ bx + c (a≠0).
f(x) = 3x2 − 5 là tam thức bậc 2 với a = 3, b = 0, c = − 5.
Tổng các nghiệm của phương trình là bao nhiêu?
.
Vậy tổng các nghiệm của phương trình là .
Tập nghiệm S của bất phương trình là:
Ta có: .
Suy ra .
Tính tổng bình phương các nghiệm của phương trính bằng:
ĐK:
.
Đặt , (t≥0)Phương trình thành .
t = 1 ⇒ x2 − 2x − 1 = 0
.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là .
Gọi S là tập nghiệm của bất phương trình . Trong các tập hợp sau, tập nào không là tập con của S?
Tam thức bậc hai có hai nghiệm phân biệt là:
Vì a = 1 > 0 nên khi .
Tập không phải tập con của S là:
Tất cả các giá trị của tham số m để các nghiệm của phương trình cũng là nghiệm của phương trình x2 − 2mx − m2 − 2 = 0 (2) là:
Do đó, để mọi nghiệm của (1) cũng là nghiệm của (2) điều kiện là x = 3 cũng là nghiệm của (2), tức là: .
Phương trình có nghiệm là bao nhiêu?
.
Vậy phương trình vô nghiệm.
Tập nghiệm của bất phương trình là:
Ta có: