Đề kiểm tra 45 phút Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp của Hóa 12 Chương 7, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng cao

    Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 11,28 gam hỗn hợp A gồm 4 chất rắn gồm Fe và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp A trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của x là

    Quy đổi hỗn hợp rắn của Fe và 3 oxit thành: Fe và O

    Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và O:

    Ta có:

    56x + 16y = 11,28 (1)

    Bảo toàn electron:

    3x + 2y = 0,03.3 (2)

    Từ (1) và (2) ta có:

    x = 0,15 = nFe; y = 0,18 = nO.

  • Câu 2: Nhận biết

    Cho Cu (Z = 29), vị trí của Cu trong bảng tuần hoàn là

     Cấu hình electron của Cu là:

    1s22s22p63s23p63d104s1

    Vậy Cu ở ô 29 (Z = 29), chu kỳ 4 (do có 4 lớp electron), nhóm IB (1 electron hóa trị, nguyên tố d).

  • Câu 3: Vận dụng cao

    Nung 25,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Cu(NO3)2 trong bình kín cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Hòa tan hết Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Khối lượng Cu và Cu(NO3)2 có trong hỗn hợp X lần lượt là

    Gọi số mol Cu và Cu(NO3)2 lần lượt là x,y:

    64x + 188y = 25,2 (1)

    Nung hỗn hợp A:

    Cu(NO3)2 \overset{t^{o} }{ightarrow}CuO + 2NO2 + \frac{1}{2}O2

    Cu + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow}CuO

    Vì Y tan hết trong H2SO4 nên Y chỉ gồm CuO.

    CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

    0,2 ← 0,2

    x + y = 0,2 (2)

    Từ (1) và (2) ta có x = 0,1; y = 0,1.

    Khối lượng Cu, Cu(NO3)2 có trong X là:

    mCu = 64.0,1 = 6,4 gam.

    mCu(NO3)2 = 188.0,1 = 18,8 gam.

  • Câu 4: Nhận biết

    Crom không phản ứng với chất nào sau đây?

     Crom không phản ứng với dung dịch kiềm.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe, Cu, đem hỗn hợp cho phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Phản ứng kết thúc hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan A và kim loại dư B. Xác định chất tan A đó:

     Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

    3Cu + 8HNO3 →3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

    Sau phản ứng Fe dư tiếp tục tác dụng hết với Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 => dung dịch chỉ chứa Fe(NO3)2, kim loại dư là Cu

    Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

    Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

    Sau phản ứng chất tan A đó là Fe(NO3)2

  • Câu 6: Nhận biết

    Ion nào sau đây tác dụng với ion Fe2+ tạo thành Fe3+ ?

     on tác dụng với ion Fe2+ tạo thành Fe3+ là Ag+

    Phương trình ion:

    Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+

  • Câu 7: Vận dụng

    Để khử hoàn toàn hỗn hợp FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl thì thể tích H2 (đktc) thu được là:

     nhh oxit = nH2 = nhh kim loại = 0,1 mol

    Khi hoà tan hỗn hợp kim loại cùng hóa trị II vào axit thì:

    nH2 = nhh kim loại = 0,1 mol

    \Rightarrow VH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít

  • Câu 8: Nhận biết

    Hai chất chỉ có tính oxi hóa là

    Fe có số oxi hóa cao nhất là +3 ⇒ Các hợp chất sắt III chỉ có tính oxi hóa 

  • Câu 9: Nhận biết

    Oxit nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra hai muối?

  • Câu 10: Vận dụng

    Khử một lượng quặng hemantit chứa 80% (Fe2O3) thu được 1,68 tấn sắt, khối lượng quặng cần lấy là:

      Ta có:

       Fe2O3 → 2Fe

    160 tấn → 112 tấn

    ? tấn    ←  1,68 tấn

    \Rightarrow mFe2O3 = (1,68.160)/56 = 2,4 tấn

    \Rightarrow m quặng = mFe2O3/80% = 3 tấn

  • Câu 11: Nhận biết

    Tính chất vật lý nào dưới đây là sai đối với crom kim loại?

  • Câu 12: Nhận biết

    Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch

    Kim loại Cu chỉ phản ứng với dung dịch AgNO3:

    Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

  • Câu 13: Vận dụng

    Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với một hỗn hợp gồm 8,1 gam Al và 15,2 gam Cr2O3, sau phản ứng thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thấy thoát ra 5,04 lít H2 (đktc). Khối lượng crom thu được là

    nH2 = 5,04/22,4 = 0,225 mol

    nAl ban đầu = 0,3 mol

    nCr2O3 ban đầu = 0,1 mol

    Hỗn hợp X phản ứng với NaOH tạo khí H2 \Rightarrow Al dư

    Bảo toàn electron:

    3.nAl = 2.nH2

    \Rightarrow nAl dư = 0,15 mol

    \Rightarrow nAl pư = 0,3 - 0,15 = 0,15 mol

    2Al + Cr2O3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Al2O3 + 2Cr

     0,15              ightarrow               0,15

    \Rightarrow mCr = 0,15.52 = 7,8 gam

  • Câu 14: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn 32,8 gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl 7,3%, vừa đủ thu được dung dịch B và 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.

    nH2 = 0,3 mol

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑                   (1)

    Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O        (2)

    Theo phương trình hóa học:

    nFe = nH2 = 0,3 mol

    mFe = 0,3.56 = 16,8 gam

    mFe2O3 = mA – mFe = 32,8 – 16,8 = 16 gam

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Fe}}\;=\;\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{Fe}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{hh}}}.100\%\;=\;\frac{16,8}{32,8}.100\%\;=\;51,22\%

    \Rightarrow  %mFe2O3 = 100% −%mFe = 48,78% 

  • Câu 15: Nhận biết

    Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hoá crom đến mức oxi hoá nào sau đây?

    Dung dịch HCl, H2SO4 loãng chỉ oxi hóa crom lên \overset{+2}{\mathrm{Cr}}

    Dung dịch H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nóng oxi hóa crom lên \overset{+3}{\mathrm{Cr}}

    Dung dịch H2SO4 đặc, nguội; HNO3 đặc, nguội không phản ứng với crom.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Nhúng một thanh Cu vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy ra, rửa sạch, sấy khô, đem cân thì khối lượng thanh đồng thay đổi thế nào?

    Giả sử có a mol Cu tham gia phản ứng:

    Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓

    a → 2a

    nAg = 2nCu = 2a mol

    → Khối lượng thanh đồng tăng = 2.108.a – 64a = 152a gam.

  • Câu 17: Vận dụng

    Cho m gam bột crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Mặt khác cũng m gam bột crom trên phản ứng hoàn toàn với khí O2 (dư) thu được 30,4 gam oxit duy nhất. Giá trị của V là

    Crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư)

    4Cr + 3O2 → 2Cr2O3

    0,4 ← 0,2

    nCr2O3 = 30,4 : 152 = 0,2 mol

    Crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư)

    Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

    0,4 → 0,4

    → nH2 = 0,4 mol

    → V = 0,4.22,4 = 8,96 lít

  • Câu 18: Thông hiểu

    Cho Fe lần lượt vào các dung dịch FeCl3, AlCl3, Cu(NO3)2, Pb(NO3)2, HCl, H2SO4 đặc, nóng dư. Số phản ứng sinh ra muối sắt (II) là:

    Các chất thỏa mãn gồm FeCl3, CuCl2, Pb(NO3)2, HCl.

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

    Fe + Cu(NO3)2 → Cu +  Fe(NO3)2 

    Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

  • Câu 19: Nhận biết

    Crom thể hiện số oxi hóa nào khi tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng?

    Khi tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng thì crom thể hiện số oxi hóa +2

    Phương trình phản ứng minh họa

    Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

    Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2

  • Câu 20: Vận dụng cao

    Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được hỗn hợp Y gồm bốn chất nặng 6,384 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư tạo thành 9,062 gam kết tủa. Tính thành phần phần trăm của khối lượng của từng chất trong X lần lượt là.

    Đặt số mol FeO, Fe2O3 lần lượt là x, y mol

    ⇒ x+ y = 0,04 mol (1)

    Bản chất phản ứng: CO + O (oxit) → CO2

    CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O

    Theo phương trình phản ứng ta có

    nO (oxit)= nCO2= nBaCO3= 9,062:197= 0,046 mol

    Khi cho CO qua hỗn hợp X thì khối lượng chất rắn giảm. Lượng giảm chính là lượng O trong oxit tách ra

    ⇒ mhỗn hợp X = mY + mO (oxit tách ra)= 4,784 + 0,046.16 = 5,52 gam

    ⇒ 72x + 160y = 5,52 gam (2)

    Giải hệ phương trình (1), (2) ta có x = 0,01; y = 0,03

    mFeO= 0,01.72 = 0,72 gam ⇒ %mFeO = 0,72 : 5,52 .100% =  13,04% 

    %Fe2O3 = 100% - 13,04% =  86,96% 

  • Câu 21: Thông hiểu

    Cho hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu, Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch Y, khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và chất rắn Z. Cho các dung dịch sau: CuCl2, Br2, HCl, NaNO3, KMnO4, Na2CO3. Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch Y là:

    Sau phản ứng của hỗn hợp X với dung dịch H2SO4 vẫn thu được rắn Z (Cu dư) nên trong dung dịch Y chỉ có muối Fe2+.

    dung dịch Y gồm: Fe2+, Cu2+, H+, SO42-.

    → Dung dịch Y tác dụng được với: Br2, NaNO3, KMnO4, Na2CO3.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Chất rắn X phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh sau đó kết tủa tan thu được dung dịch màu xanh thẫm. Chất X là:

     Theo bài ra:

    • Dung dịch Y tác dụng với NH3 xuất hiện kết tủa xanh sau đó kết tủa tan \Rightarrow loại Fe và FeO vì kết tủa tạo thành là Fe(OH)2 có màu trắng xanh và không tan trong NH3.
    • Chất rắn X tác dụng với HCl \Rightarrow loại Cu

    Vậy X là CuO

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2

    CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4Cl 

    Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

                                      Màu xanh thẫm

  • Câu 23: Thông hiểu

    Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

     Phương trình phản ứng

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    Fe0 → Fe+2 + 2e => quá trình oxi hóa Fe

    Cu+2 + 2e→ Cu0 => quá trình khử Cu2+

    Vậy Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa

  • Câu 24: Vận dụng

    Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư. Hiện tượng quan sát được là

     Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư:

    CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + (NH4)2SO4

    Cu(OH)2↓ + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

    → Hiện tượng quan sát được là xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt Cu(OH)2, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi. Sau đó kết tủa giảm dần cho tới khi tan hết thành dung dịch màu xanh đậm [Cu(NH3)4](OH)2.

  • Câu 25: Nhận biết

    Dung dịch muối không phản ứng với Fe là?

    Dung dịch muối không phản ứng với Fe là MgCl2

  • Câu 26: Vận dụng

    Cho 19,5 gam bột kẽm vào 250 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,5M và khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

    nFe2(SO4)3 = 0,5.0,25 = 0,125 mol

    nZn = 19,565 = 0,3 mol

    Zn + Fe2(SO4)3 → ZnSO4+ 2FeSO4

    Từ phương trình ta có Zn dư

    nZn dư = 0,3 − 0,125 = 0,175 mol

    nFeSO4 = 0,25 mol

    Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe↓

    Từ phương trình ta có FeSO4

     nFe↓ = nZn = 0,175 mol

    ⇒ mchất rắn = 0,175.56 = 9,8 gam

  • Câu 27: Thông hiểu

    Tổng hệ số là các số nguyên, tối giản của các chất sản phẩm trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

    Lập thăng bằng electron:

    1x

    Cu → Cu+2 + 2e

    2x

    N+5 + 1e → N+4

    Đặt vào phương trình phản ứng và cân bằng các hệ số còn lại ta được:

    Cu + 4HNO3(đặc) → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O

  • Câu 28: Thông hiểu

    Crom không phản ứng với chất nào sau đây?

  • Câu 29: Nhận biết

    Phản ứng xảy ra khi đốt cháy sắt trong không khí là

    Phản ứng xảy ra khi đốt cháy sắt trong không khí là

    3Fe + 2O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} Fe3O4

  • Câu 30: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là

    PTHH:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    y/2 \leftarrowy          

    Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

    z/2 \leftarrow z  

    {\mathrm n}_{\mathrm{Fe}}\;=\;\frac12{\mathrm n}_{\mathrm{HCl}}\;+\;\frac12\;{\mathrm n}_{{\mathrm{FeCl}}_3}

    \Rightarrow x = y/2 + z/2

    \Rightarrow 2x = y + z

  • Câu 31: Thông hiểu

    Dung dịch X có màu da cam. Thêm một lượng KOH vào X, màu da cam của dung dịch dần dần chuyển sang màu vàng tươi. Nếu thêm tiếp vào đó một lượng H2SO4, màu của dung dịch dần dần trở lại da cam. Vậy trong X có chứa chất tan là

    Ta có cân bằng sau:

    2CrO42- + 2H+ \overset{}{ightleftharpoons} Cr2O72- + H2

    (màu vàng)        (màu da cam)

    Khi cho thêm KOH làm giảm nồng độ H+, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch tạo ion CrO42−  có màu vàng. Khi cho thêm H2SO4, làm tăng nồng độ H+ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận tạo ion Cr2O72− có màu da cam trở lại.

  • Câu 32: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây tạo ra được Fe(NO3)3?

  • Câu 33: Nhận biết

    Ion nào nào sau đây vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa?

     Cr có cấu hình e: [Ar]3d54s1

    Do đó trong các hợp chất, crom có oxi hóa biến đổi từ +1 đến +6. Phổ biến hơn cả là các số oxi hóa +2, +3, +6. Do đó Cr3+ vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

  • Câu 34: Vận dụng cao

    Hòa tan 58,4 gam hỗn hợp muối khan AlCl3 và CrCl3 vào nước, thêm dư dung dịch NaOH vào sau đó tiếp tục thêm nước clo rồi lại thêm dư dung dịch BaCl2 thì thu được 50,6 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng của các muối trong hỗn hợp đầu là:

    Gọi số mol AlCl3 và CrCl3 lần lượt là x, y:

    133,5x + 158,5y = 58,4 (1)

    Thêm NaOH dư vào hỗn hợp:

    AlCl3 + NaOH → NaAlO2 + NaCl + H2O

    CrCl3 + NaOH → NaCrO2 + NaCl + H2O

    Khi thêm nước clo chỉ có NaCrO2 tác dụng với nước Cl2 trong môi trường NaOH như sau:

    2NaCrO2 + 3Cl2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaCl + 4H2O

    Thêm dư dung dịch BaCl2:

    Na2CrO4 + BaCl2 → BaCrO4 + 2NaCl

    Bảo toàn nguyên tố Cr:

    nBaCrO4 = nCrCl3 = y = 0,2 mol

    Thay vào (1) được x = 0,2 mol

    % AlCl3 = (0,2.133,5)/58,4 .100% = 45,72%

    %CrCl3 = 100% 45,72% = 54,28%

  • Câu 35: Nhận biết

    Nhận định nào sau đây là sai?

    FeCl2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa ⇒ Đúng vì Fe2+ có số oxi hóa trung gian.

    Trong các phản ứng, FeCl3 chỉ thể hiện tính oxi hóa ⇒ Sai vì Fe3+ có thể xuống Fe còn Cl- có thể lên Cl2.

    Cl2 oxi hóa được Fe đến số oxi hóa +3 ⇒ Đúng theo tính chất của Cl2.

    Trong dung dịch, cation Fe2+ kém bền hơn cation Fe3+ ⇒ Đúng vì Fe2+ dễ bị oxi hóa thành Fe3+.

  • Câu 36: Thông hiểu

    Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 và ZnCl2 thu được kết tủa X. Nung X được chất rắn Y. Cho luồng hiđro đi qua Y nung nóng sẽ thu được chất rắn nào trong số các chất sau?

    AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

    ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + 2NH4Cl

    Zn(OH)2 + 4NH3 dư → [Zn(NH3)4](OH)2

    Kết tủa X là Al(OH)3. Nung X:

    2Al(OH)3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Al2O3 + 3H2O

    Chất rắn Y là Al2O3. Cho luồng hiđro đi qua Y nung nóng, hiđro không khử được Al2O3 nên chất rắn thu được vẫn là Al2O3.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Gang là hợp kim của sắt chứa từ 1 - 3,1% là các nguyên tố C, Si, Mn, S và còn lại là Fe.

    (2) Thép được sử dụng trong ngành chế tạo máy và máy bay.

    (3) Để luyện thép, người ta oxi hóa gang nóng chảy để loại phần lớn các nguyên tố C, P, Si, Mn, S.

    (4) Thép đặc biệt là thép ngoài những nguyên tố có sẵn như thép thường còn thêm các nguyên tố được đưa vào là Cr, Ni, Mo, W, Mn, …

    Số phát biểu đúng

    Các phát biểu đúng là (3); (4).

    (1) sai vì trong gang hàm lượng C chiếm 2 – 5% nên các nguyên tố C, Si, Mn, S chiếm ít nhất 2%.

    (2) sai vì thành phần của thép có chứa 18% W và 5% Cr nên rất cứng, ứng dụng để chế tạo máy cắt gọt, phay,… không dùng để chế tạo máy bay.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Phản ứng nào sau đây không đúng?

  • Câu 39: Nhận biết

    Chọn câu trả lời sai:

    Phân loại gang: gang trắng và gang xám.

    + Gang xám: Chứa nhiều C và S, ít cứng và kém giòn hơn gang trắng, dùng chế tạo máy, ống dẫn nước. Gang xám dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước,…

    + Gang trắng: Chứa ít C, rất ít Si, chứa nhiều xementit (Fe3C), cứng và giòn, dùng luyện thép. Gang trắng dùng để luyện thép.

  • Câu 40: Nhận biết

    Ở nhiệt độ cao, CO không khử được oxit nào sau đây?

    Ở nhiệt độ cao, khí CO không khử được oxit là: K2O

    CO chỉ khử được những oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo