Đề kiểm tra 45 phút Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp của Hóa 12 Chương 7, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Đổ dung dịch chứa 6 mol KI vào dung dịch K2Cr2O7 trong axit H2SO4 đặc, dư thu được đơn chất X. Số mol của X là

    Phương trình phản ứng hóa học

    6KI + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → Cr2 (SO4)3 + 4K2SO4 + 3I2 +7H2O

    Đơn chất X là I2.

    nI_{2} =\frac{3.n_{KI} }{6} = 3\:  mol 

  • Câu 2: Nhận biết

    Cho phản ứng: Fe3O4 + CO \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 3FeO + CO2

    Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng trên xảy ra ở vị trí nào của lò?

    Các phản ứng CO khử các oxit sắt đều được thực hiện trong phần thân lò với nhiệt độ từ 400 – 800oC:

    Phản ứng khử oxit sắt từ xảy ra ở phần giữa của thân lò với nhiệt độ khoảng 500 – 600oC.

  • Câu 3: Nhận biết

    Nhận định nào sau đây là sai?

    FeCl2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa ⇒ Đúng vì Fe2+ có số oxi hóa trung gian.

    Trong các phản ứng, FeCl3 chỉ thể hiện tính oxi hóa ⇒ Sai vì Fe3+ có thể xuống Fe còn Cl- có thể lên Cl2.

    Cl2 oxi hóa được Fe đến số oxi hóa +3 ⇒ Đúng theo tính chất của Cl2.

    Trong dung dịch, cation Fe2+ kém bền hơn cation Fe3+ ⇒ Đúng vì Fe2+ dễ bị oxi hóa thành Fe3+.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Cho các chất sau: Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeS, FeS2, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là:

    Các chất phản ứng với HNO3 xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là: Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(NO3)2, FeSO4, FeS, FeS2, FeCO3. Do trong các chất trên, Fe chưa đạt số oxi hóa cao nhất là +3.

  • Câu 5: Nhận biết

    Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là

  • Câu 6: Nhận biết

    Quặng Hematit nâu có chứa:

    Fe2O3.nH2O: quặng hematit nâu;

    Fe2O3 khan: quặng hematit đỏ;

    Fe3O4: quặng manhetit;

    FeCO3: quặng xiđerit.

  • Câu 7: Vận dụng

    Khối lượng bột nhôm cần dùng để thu được 39 gam Crom từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là

     nCr = 39 : 52 = 0,75 mol

    Phương trình phản ứng xảy ra

    2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr

    Theo phương trình phản ứng

    nAl = nCr = 0,75 mol

    => mAl = 0,75 . 27 = 20,25 (g)

  • Câu 8: Vận dụng cao

    Hòa tan hoàn toàn 3,58 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,04 mol NO và 0,06 mol NO2. Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng (không chứa muối amoni) là:

    N+5 + 3e→ N+2

         0,12 ← 0,04

    N+5 + 1e → N+4

         0,06 ← 0,06

    Ta có nNO3- (muối) = Σn electron nhận

    => nNO3- = 3.nNO + nNO2 = 0,12 + 0,06 = 0,18 mol

    Ta có: mmuối = m3 kim loại + mNO3-

    mmuối = 3,58 + 0,18.62 = 14,74 (g)

  • Câu 9: Thông hiểu

    Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl loãng

    Cr2Ophản ứng được với dung dịch NaOH đặc, vừa phản ứng với dung dịch HCl đặc

    Do đó

    Fe(NO3)phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl loãng

    9Fe(NO3)2 + 12HCl → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O

    Fe(NO3)2 + 2NaOH → 2NaNO3 + Fe(OH)2

  • Câu 10: Thông hiểu

    Cho các tính chất sau:

    (a) là kim loại có màu đỏ.

    (b) là kim loại nhẹ.

    (c) nóng chảy ở nhiệt độ cao.

    (d) tương đối cứng.

    (e) dễ kéo dài và dát mỏng.

    (g) dẫn điện tốt.

    (h) dẫn nhiệt kém.

    Số tính chất vật lí là tính chất vật lí của kim loại đồng là

  • Câu 11: Thông hiểu

    Tiến hành thí nghiệm cho bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng, phản ứng kết thúc thấy có bột Fe còn dư. Dung dịch thu được sau phản ứng là:

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

    Fe dư + Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

    Sau phản ứng dung dịch thu được là Fe(NO3)2

  • Câu 12: Nhận biết

    Hai kim loại đều phản ứng được với dung dịch CuSO4 giải phóng Cu là

     Al và Fe đều phản ứng được với dung dịch CuSO4 giải phóng Cu

    Phương trình phản ứng

    2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

    CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4

  • Câu 13: Nhận biết

    Dãy nào sắp xếp theo thứ tự tính khử tăng dần

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Hòa tan 58,4 gam hỗn hợp muối khan AlCl3 và CrCl3 vào nước, thêm dư dung dịch NaOH vào sau đó tiếp tục thêm nước clo rồi lại thêm dư dung dịch BaCl2 thì thu được 50,6 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng của các muối trong hỗn hợp đầu là:

    Gọi số mol AlCl3 và CrCl3 lần lượt là x, y:

    133,5x + 158,5y = 58,4 (1)

    Thêm NaOH dư vào hỗn hợp:

    AlCl3 + NaOH → NaAlO2 + NaCl + H2O

    CrCl3 + NaOH → NaCrO2 + NaCl + H2O

    Khi thêm nước clo chỉ có NaCrO2 tác dụng với nước Cl2 trong môi trường NaOH như sau:

    2NaCrO2 + 3Cl2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaCl + 4H2O

    Thêm dư dung dịch BaCl2:

    Na2CrO4 + BaCl2 → BaCrO4 + 2NaCl

    Bảo toàn nguyên tố Cr:

    nBaCrO4 = nCrCl3 = y = 0,2 mol

    Thay vào (1) được x = 0,2 mol

    % AlCl3 = (0,2.133,5)/58,4 .100% = 45,72%

    %CrCl3 = 100% 45,72% = 54,28%

  • Câu 15: Vận dụng

    Cho luồng H2 dư đi qua các ống mắc nối tiếp đun nóng theo thứ tự: ống 1 đựng 0,2 mol Al2O3, ống 2 đựng 0,1 mol Fe2O3, ống 3 đựng 0,15 mol Na2O. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn trong các ống sau phản ứng theo thứ tự trên là:

    Sau khi cho H2 đi qua các ống:

    Ống (1) còn lại Al2O3, khí thoát ra là H2.

    Ống (2) Fe2O3 bị khử tạo ra Fe, hỗn hợp khí và hơi thoát ra là H2 và H2O:

    Fe2O3 + 3H2 \xrightarrow{t^\circ} 2Fe + 3H2O

      0,1           ightarrow                  0,3

    Ống (3) Na2O tác dụng với H2O tạo ra NaOH:

    Na2O + H2O ightarrow 2NaOH 

    0,15   ightarrow 0,15

    Vì H2O còn dư nên khi đun nóngchất rắn còn lại là NaOH 

  • Câu 16: Thông hiểu

    Nhận định nào sau đây không đúng:

    Dãy điện hóa

    Theo chiều từ trái qua phải tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần và tính khử của kim loại giảm dần. Do đó  Fe2+ oxi hoá được Cu  => Sai

     

  • Câu 17: Thông hiểu

    Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 và ZnCl2 thu được kết tủa X. Nung X được chất rắn Y. Cho luồng hiđro đi qua Y nung nóng sẽ thu được chất rắn nào trong số các chất sau?

    AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

    ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + 2NH4Cl

    Zn(OH)2 + 4NH3 dư → [Zn(NH3)4](OH)2

    Kết tủa X là Al(OH)3. Nung X:

    2Al(OH)3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Al2O3 + 3H2O

    Chất rắn Y là Al2O3. Cho luồng hiđro đi qua Y nung nóng, hiđro không khử được Al2O3 nên chất rắn thu được vẫn là Al2O3.

  • Câu 18: Nhận biết

    Dung dịch chất nào sau đây có màu da cam?

    Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam

  • Câu 19: Nhận biết

    Chất nào sau đây có thể oxi hóa Fe thành Fe3+?

    Phương trình phản ứng minh họa cho các đáp án

    Fe + 2HCl → FeCl2+ H2

    Fe + CuSO4→ FeSO4 + Cu

    Fe + 2AgNO3→ Fe(NO3)2 + 2Ag

    Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag

    Fe + S \overset{t^{o} }{ightarrow}FeS.

  • Câu 20: Nhận biết

    Dãy gồm các kim loại không tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc nguội là

  • Câu 21: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây tác dụng với axit HCl loãng và khí clo không cho cùng loại muối clorua kim loại

  • Câu 22: Thông hiểu

    Phản ứng nào sau đây không đúng?

  • Câu 23: Nhận biết

    Chọn phát biểu đúng về phản ứng của crom với phi kim.

     - Flo là phi kim có tính oxi hóa rất mạnh nên có thể phản ứng với crom ngay ở nhiệt độ thường.

    \Rightarrow Phát biểu đúng

    - Ở nhiệt độ cao oxi và clo đều oxi hóa crom thành Cr (III).

    - Crom tác dụng được với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao.

  • Câu 24: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn 32,8 gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl 7,3%, vừa đủ thu được dung dịch B và 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.

    nH2 = 0,3 mol

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑                   (1)

    Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O        (2)

    Theo phương trình hóa học:

    nFe = nH2 = 0,3 mol

    mFe = 0,3.56 = 16,8 gam

    mFe2O3 = mA – mFe = 32,8 – 16,8 = 16 gam

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Fe}}\;=\;\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{Fe}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{hh}}}.100\%\;=\;\frac{16,8}{32,8}.100\%\;=\;51,22\%

    \Rightarrow  %mFe2O3 = 100% −%mFe = 48,78% 

  • Câu 25: Thông hiểu

    Một tấn quặng manhetit chứa 81,2% Fe3O4. Khối lượng Fe có trong quặng là:

     Khối lượng Fe3O4 có trong 1 tấn quặng là: 

    \frac{1.81,2}{100}=0,812\;\mathrm{tấn}

    Có: nFe = 3.nFe3O4

    \;{\mathrm m}_{\mathrm{Fe}\;(\mathrm{quặng})}\;=3.\;\frac{0,812}{232}.56\;=\;0,588\;\mathrm{tấn}

                                                       = 588 kg

  • Câu 26: Nhận biết

    Nhận định nào sau đây là sai?

  • Câu 27: Vận dụng

    Trong môi trường axit, ion đicromat Cr2O72– oxi hóa được muối Fe2+ tạo muối Fe3+, còn đicromat bị khử tạo muối Cr3+. Cho biết 10 ml dung dịch FeSO4 phản ứng vừa đủ với 12 ml dung dịch K2Cr2O7 0,1M trong môi trường axit H2SO4 loãng. Nồng độ mol của dung dịch FeSO4 là

    nK2Cr2O7 = 0,0012 mol

    Phương trình ion:

     14H+ + Cr2O72- + 6Fe2+ ightarrow 6Fe3+ + 2Cr3+ + 7H2O

    Ta có:

    nFeSO4 = nFe2+ = 6.nCr2O72- = 6.nK2Cr2O7 = 6.0,0012 =  0,0072 mol

    \Rightarrow CM FeSO4 = 0,0072/0,01 = 0,72M.

  • Câu 28: Nhận biết

    Các kim loại nào sau đây luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng oxit?

     Ở nhiệt độ thường trong không khí, kim loại nhôm và crom tạo ra lớp màng oxit mỏng, có cấu tạo mịn, đặc chắc và bền vững bảo vệ.

  • Câu 29: Vận dụng

    Để khử hoàn toàn hỗn hợp FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl thì thể tích H2 (đktc) thu được là:

     nhh oxit = nH2 = nhh kim loại = 0,1 mol

    Khi hoà tan hỗn hợp kim loại cùng hóa trị II vào axit thì:

    nH2 = nhh kim loại = 0,1 mol

    \Rightarrow VH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít

  • Câu 30: Vận dụng

    Điện phân (với điện cực Pt) 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì ngừng lại. Để yên dung dịch cho đến khi khối lượng catot không đổi, lúc đó khối lượng catot tăng thêm 3,2 gam so với lúc chưa điện phân. Nồng độ mol của dung dịch Cu(NO3)2 trước phản ứng là:

    Gọi a là số mol Cu(NO3)2 trước khi điện phân:

    Phương trinh phản ứng:

    Cu(NO3)2 + H2O ightarrow Cu + 2HNO3 + 1/2O2                  (1)

          a              ightarrow        a 

    Khi khí bắt đầu thoát ra ở catot (H2 thoát ra do điện phân nước) nghĩa là Cu đã được giải phóng hoàn toàn ở catot. Sau khi để yên dung dịch, sẽ xảy ra phản ứng sau đây:

    3Cu + 8HNO3  ightarrow 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O              (2)

    0,75a      2a

    Số mol Cu dư sau phản ứng (2) là 0,25a

    ⇒ 0,25a = 3,2/64

    ⇒ a = 0,2 mol

    ⇒ CM Cu(NO3)2 bđ = 1M

  • Câu 31: Vận dụng cao

    Đem nung 116 gam quặng xiđerit, chứa FeCO3 và tạp chất trơ, trong không khí (coi như chỉ có oxi và nitơ) cho đến khối lượng không đổi. Cho hỗn hợp khí sau phản ứng hấp thụ vào bình đựng dung dịch nước vôi có hòa tan 0,4 mol Ca(OH)2, trong bình có tạo 20 gam kết tủa. Nếu đun nóng phần dung dịch, sau khi lọc kết tủa, thì thấy có xuất hiện thêm kết tủa nữa. Phần trăm khối lượng FeCO3 có trong quặng xiđerit là

    nCaCO3 = 0,2 mol

    2FeCO3 + ½ O2 \xrightarrow{t^\circ} Fe2O3 + 2CO2

    Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có kết tủa, đun phần nước lọc, lại xuất hiện kết tủa \Rightarrow CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo 2 muối:

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

      0,2        0,2            0,2

    2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

       0,4          0,2

    \Rightarrow nCO2 = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol

    \Rightarrow nFeCO3 = nCO2 = 0,6 mol

    \Rightarrow\;\;\%{\mathrm m}_{\mathrm{FeCO}3\;(\mathrm{xederit})\;}=\;\frac{0,6.116}{116}.100\%\;=\;60\%

  • Câu 32: Thông hiểu

    Cho Cu tác dụng với từng dung dịch sau: HCl (1), HNO3 (2), AgNO3 (3), Fe(NO3)2 (4), Fe(NO3)3 (5), Na2S (6). Cu phản ứng được với

    (2) 3Cu + 8HNO3 ightarrow 3Cu(NO3)2 + 4H2O

    (3) Cu + 2AgNO3 ightarrow Cu(NO3)2 + 2Ag

    (5) Cu + 2Fe(NO3)3 ightarrow 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2

  • Câu 33: Thông hiểu

    Tiến hành thí nghiệm cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là:

    Phản ứng hóa học xảy ra khi cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3:

    Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + FeCl2

    nâu đỏ               xanh

    Sau phản ứng đồng tan ra, dung dịch từ màu nâu đỏ chuyển sang màu xanh.

  • Câu 34: Nhận biết

    Màu vàng của nước giếng khoan là do hợp chất nào tạo nên?

     Sắt tồn tại trong nước giếng khoan dưới dạng Fe2+, các ion sắt hòa tan trong nước (Fe2+, FeSO4, Fe(HCO3)2,...) khiến cho nước giếng khoan có màu vàng và mùi tanh khó chịu.

  • Câu 35: Thông hiểu

    Đốt cháy bột crom trong oxi dư thu được 4,56 gam một oxit duy nhất. Khối lượng crom bị đốt cháy là:

    Phương trình phản ứng

     4Cr + 3O2 \overset{t^{o} }{ightarrow}2Cr2O3

    nCr = 2.n Cr2O3 = 2.\frac{4,56}{152}= 0,06 mol

    → mCr = 0,06.52 = 3,12 gam.

  • Câu 36: Thông hiểu

    Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

     Phương trình phản ứng

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    Fe0 → Fe+2 + 2e => quá trình oxi hóa Fe

    Cu+2 + 2e→ Cu0 => quá trình khử Cu2+

    Vậy Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa

  • Câu 37: Vận dụng cao

    Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 1,68 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp A trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:

    Cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl dư => chỉ có Al phản ứng

    nH2 = 1,68 : 22,4 = 0,075 mol

    Phương trình hóa học

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

    => nAl = 2/3.nH2 = 2.0,075 : 3 = 0,05 mol

    Cho hỗn hợp A trên tác dụng HNO3 đặc nguội thì chỉ có chỉ có Cu phản ứng

    nNO2 = 0,15 mol

    Bảo toàn e:

    2nCu = nNO2

    => nCu = 0,15 :2 = 0,075 mol

    => m = mAl+ mCu = 0,05.27 + 0,075.64 = 6,15 gam.

  • Câu 38: Nhận biết

    Nguyên tử Fe có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2. Vậy nguyên tố Fe thuộc nguyên tố nào?

  • Câu 39: Nhận biết

    Phản ứng tạo ra muối sắt (III) sunfat là:

    Fe + H2SO4 đ,n → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

    Fe + H2SO→ FeSO4  + H2

    Fe + CuSO4  → FeSO4 + Cu

    Fe không phản ứng với dung dịch Al2(SO4)3

  • Câu 40: Vận dụng

    Khử hoàn toàn 11,6 gam oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo 20 gam kết tủa. Công thức của oxit sắt là

     {\mathrm n}_{{\mathrm{CaCO}}_3\downarrow}={\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}=\frac{20}{100}=0,2\;\mathrm{mol}

    0,2 mol = nO trong oxit

    mFe = moxit – mO

    = 11,6 – 0,2.16 = 8,4 gam

    \Rightarrow nFe = 8,4 : 56 = 0,15 mol

    nFe : nO = 0,15 : 0,2 = 3 : 4

     \Rightarrow Công thức oxit sắt là Fe3O4

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo