Đổ dung dịch chứa 6 mol KI vào dung dịch K2Cr2O7 trong axit H2SO4 đặc, dư thu được đơn chất X. Số mol của X là
Phương trình phản ứng hóa học
6KI + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → Cr2 (SO4)3 + 4K2SO4 + 3I2 +7H2O
Đơn chất X là I2.
Đổ dung dịch chứa 6 mol KI vào dung dịch K2Cr2O7 trong axit H2SO4 đặc, dư thu được đơn chất X. Số mol của X là
Phương trình phản ứng hóa học
6KI + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → Cr2 (SO4)3 + 4K2SO4 + 3I2 +7H2O
Đơn chất X là I2.
Cho phản ứng: Fe3O4 + CO 3FeO + CO2
Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng trên xảy ra ở vị trí nào của lò?
Các phản ứng CO khử các oxit sắt đều được thực hiện trong phần thân lò với nhiệt độ từ 400 – 800oC:
Phản ứng khử oxit sắt từ xảy ra ở phần giữa của thân lò với nhiệt độ khoảng 500 – 600oC.
Nhận định nào sau đây là sai?
FeCl2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa ⇒ Đúng vì Fe2+ có số oxi hóa trung gian.
Trong các phản ứng, FeCl3 chỉ thể hiện tính oxi hóa ⇒ Sai vì Fe3+ có thể xuống Fe còn Cl- có thể lên Cl2.
Cl2 oxi hóa được Fe đến số oxi hóa +3 ⇒ Đúng theo tính chất của Cl2.
Trong dung dịch, cation Fe2+ kém bền hơn cation Fe3+ ⇒ Đúng vì Fe2+ dễ bị oxi hóa thành Fe3+.
Cho các chất sau: Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeS, FeS2, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là:
Các chất phản ứng với HNO3 xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là: Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(NO3)2, FeSO4, FeS, FeS2, FeCO3. Do trong các chất trên, Fe chưa đạt số oxi hóa cao nhất là +3.
Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
Quặng Hematit nâu có chứa:
Fe2O3.nH2O: quặng hematit nâu;
Fe2O3 khan: quặng hematit đỏ;
Fe3O4: quặng manhetit;
FeCO3: quặng xiđerit.
Khối lượng bột nhôm cần dùng để thu được 39 gam Crom từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là
nCr = 39 : 52 = 0,75 mol
Phương trình phản ứng xảy ra
2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
Theo phương trình phản ứng
nAl = nCr = 0,75 mol
=> mAl = 0,75 . 27 = 20,25 (g)
Hòa tan hoàn toàn 3,58 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,04 mol NO và 0,06 mol NO2. Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng (không chứa muối amoni) là:
N+5 + 3e→ N+2
0,12 ← 0,04
N+5 + 1e → N+4
0,06 ← 0,06
Ta có nNO3- (muối) = Σn electron nhận
=> nNO3- = 3.nNO + nNO2 = 0,12 + 0,06 = 0,18 mol
Ta có: mmuối = m3 kim loại + mNO3-
mmuối = 3,58 + 0,18.62 = 14,74 (g)
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl loãng
Cr2O3 phản ứng được với dung dịch NaOH đặc, vừa phản ứng với dung dịch HCl đặc
Do đó
Fe(NO3)2 phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl loãng
9Fe(NO3)2 + 12HCl → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O
Fe(NO3)2 + 2NaOH → 2NaNO3 + Fe(OH)2↓
Cho các tính chất sau:
(a) là kim loại có màu đỏ.
(b) là kim loại nhẹ.
(c) nóng chảy ở nhiệt độ cao.
(d) tương đối cứng.
(e) dễ kéo dài và dát mỏng.
(g) dẫn điện tốt.
(h) dẫn nhiệt kém.
Số tính chất vật lí là tính chất vật lí của kim loại đồng là
Tiến hành thí nghiệm cho bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng, phản ứng kết thúc thấy có bột Fe còn dư. Dung dịch thu được sau phản ứng là:
Phương trình phản ứng minh họa
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
Fe dư + Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Sau phản ứng dung dịch thu được là Fe(NO3)2
Hai kim loại đều phản ứng được với dung dịch CuSO4 giải phóng Cu là
Al và Fe đều phản ứng được với dung dịch CuSO4 giải phóng Cu
Phương trình phản ứng
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4
Dãy nào sắp xếp theo thứ tự tính khử tăng dần
Hòa tan 58,4 gam hỗn hợp muối khan AlCl3 và CrCl3 vào nước, thêm dư dung dịch NaOH vào sau đó tiếp tục thêm nước clo rồi lại thêm dư dung dịch BaCl2 thì thu được 50,6 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng của các muối trong hỗn hợp đầu là:
Gọi số mol AlCl3 và CrCl3 lần lượt là x, y:
133,5x + 158,5y = 58,4 (1)
Thêm NaOH dư vào hỗn hợp:
AlCl3 + NaOH → NaAlO2 + NaCl + H2O
CrCl3 + NaOH → NaCrO2 + NaCl + H2O
Khi thêm nước clo chỉ có NaCrO2 tác dụng với nước Cl2 trong môi trường NaOH như sau:
2NaCrO2 + 3Cl2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaCl + 4H2O
Thêm dư dung dịch BaCl2:
Na2CrO4 + BaCl2 → BaCrO4 + 2NaCl
Bảo toàn nguyên tố Cr:
nBaCrO4 = nCrCl3 = y = 0,2 mol
Thay vào (1) được x = 0,2 mol
% AlCl3 = (0,2.133,5)/58,4 .100% = 45,72%
%CrCl3 = 100% 45,72% = 54,28%
Cho luồng H2 dư đi qua các ống mắc nối tiếp đun nóng theo thứ tự: ống 1 đựng 0,2 mol Al2O3, ống 2 đựng 0,1 mol Fe2O3, ống 3 đựng 0,15 mol Na2O. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn trong các ống sau phản ứng theo thứ tự trên là:
Sau khi cho H2 đi qua các ống:
Ống (1) còn lại Al2O3, khí thoát ra là H2.
Ống (2) Fe2O3 bị khử tạo ra Fe, hỗn hợp khí và hơi thoát ra là H2 và H2O:
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
0,1 0,3
Ống (3) Na2O tác dụng với H2O tạo ra NaOH:
Na2O + H2O 2NaOH
0,15 0,15
Vì H2O còn dư nên khi đun nóngchất rắn còn lại là NaOH
Nhận định nào sau đây không đúng:
Theo chiều từ trái qua phải tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần và tính khử của kim loại giảm dần. Do đó Fe2+ oxi hoá được Cu => Sai
Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 và ZnCl2 thu được kết tủa X. Nung X được chất rắn Y. Cho luồng hiđro đi qua Y nung nóng sẽ thu được chất rắn nào trong số các chất sau?
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + 2NH4Cl
Zn(OH)2 + 4NH3 dư → [Zn(NH3)4](OH)2
Kết tủa X là Al(OH)3. Nung X:
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
Chất rắn Y là Al2O3. Cho luồng hiđro đi qua Y nung nóng, hiđro không khử được Al2O3 nên chất rắn thu được vẫn là Al2O3.
Dung dịch chất nào sau đây có màu da cam?
Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam
Chất nào sau đây có thể oxi hóa Fe thành Fe3+?
Phương trình phản ứng minh họa cho các đáp án
Fe + 2HCl → FeCl2+ H2
Fe + CuSO4→ FeSO4 + Cu
Fe + 2AgNO3→ Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag
Fe + S FeS.
Dãy gồm các kim loại không tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc nguội là
Kim loại nào sau đây tác dụng với axit HCl loãng và khí clo không cho cùng loại muối clorua kim loại
Phản ứng nào sau đây không đúng?
Chọn phát biểu đúng về phản ứng của crom với phi kim.
- Flo là phi kim có tính oxi hóa rất mạnh nên có thể phản ứng với crom ngay ở nhiệt độ thường.
Phát biểu đúng
- Ở nhiệt độ cao oxi và clo đều oxi hóa crom thành Cr (III).
- Crom tác dụng được với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao.
Hòa tan hoàn toàn 32,8 gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl 7,3%, vừa đủ thu được dung dịch B và 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
nH2 = 0,3 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (1)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)
Theo phương trình hóa học:
nFe = nH2 = 0,3 mol
mFe = 0,3.56 = 16,8 gam
mFe2O3 = mA – mFe = 32,8 – 16,8 = 16 gam
%mFe2O3 = 100% −%mFe = 48,78%
Một tấn quặng manhetit chứa 81,2% Fe3O4. Khối lượng Fe có trong quặng là:
Khối lượng Fe3O4 có trong 1 tấn quặng là:
Có: nFe = 3.nFe3O4
= 588 kg
Nhận định nào sau đây là sai?
Trong môi trường axit, ion đicromat Cr2O72– oxi hóa được muối Fe2+ tạo muối Fe3+, còn đicromat bị khử tạo muối Cr3+. Cho biết 10 ml dung dịch FeSO4 phản ứng vừa đủ với 12 ml dung dịch K2Cr2O7 0,1M trong môi trường axit H2SO4 loãng. Nồng độ mol của dung dịch FeSO4 là
nK2Cr2O7 = 0,0012 mol
Phương trình ion:
14H+ + Cr2O72- + 6Fe2+ 6Fe3+ + 2Cr3+ + 7H2O
Ta có:
nFeSO4 = nFe2+ = 6.nCr2O72- = 6.nK2Cr2O7 = 6.0,0012 = 0,0072 mol
CM FeSO4 = 0,0072/0,01 = 0,72M.
Các kim loại nào sau đây luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng oxit?
Ở nhiệt độ thường trong không khí, kim loại nhôm và crom tạo ra lớp màng oxit mỏng, có cấu tạo mịn, đặc chắc và bền vững bảo vệ.
Để khử hoàn toàn hỗn hợp FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl thì thể tích H2 (đktc) thu được là:
nhh oxit = nH2 = nhh kim loại = 0,1 mol
Khi hoà tan hỗn hợp kim loại cùng hóa trị II vào axit thì:
nH2 = nhh kim loại = 0,1 mol
VH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít
Điện phân (với điện cực Pt) 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì ngừng lại. Để yên dung dịch cho đến khi khối lượng catot không đổi, lúc đó khối lượng catot tăng thêm 3,2 gam so với lúc chưa điện phân. Nồng độ mol của dung dịch Cu(NO3)2 trước phản ứng là:
Gọi a là số mol Cu(NO3)2 trước khi điện phân:
Phương trinh phản ứng:
Cu(NO3)2 + H2O Cu + 2HNO3 + 1/2O2 (1)
a a
Khi khí bắt đầu thoát ra ở catot (H2 thoát ra do điện phân nước) nghĩa là Cu đã được giải phóng hoàn toàn ở catot. Sau khi để yên dung dịch, sẽ xảy ra phản ứng sau đây:
3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (2)
0,75a 2a
Số mol Cu dư sau phản ứng (2) là 0,25a
⇒ 0,25a = 3,2/64
⇒ a = 0,2 mol
⇒ CM Cu(NO3)2 bđ = 1M
Đem nung 116 gam quặng xiđerit, chứa FeCO3 và tạp chất trơ, trong không khí (coi như chỉ có oxi và nitơ) cho đến khối lượng không đổi. Cho hỗn hợp khí sau phản ứng hấp thụ vào bình đựng dung dịch nước vôi có hòa tan 0,4 mol Ca(OH)2, trong bình có tạo 20 gam kết tủa. Nếu đun nóng phần dung dịch, sau khi lọc kết tủa, thì thấy có xuất hiện thêm kết tủa nữa. Phần trăm khối lượng FeCO3 có trong quặng xiđerit là
nCaCO3 = 0,2 mol
2FeCO3 + ½ O2 Fe2O3 + 2CO2
Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có kết tủa, đun phần nước lọc, lại xuất hiện kết tủa CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo 2 muối:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,2 0,2 0,2
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,4 0,2
nCO2 = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol
nFeCO3 = nCO2 = 0,6 mol
Cho Cu tác dụng với từng dung dịch sau: HCl (1), HNO3 (2), AgNO3 (3), Fe(NO3)2 (4), Fe(NO3)3 (5), Na2S (6). Cu phản ứng được với
(2) 3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 4H2O
(3) Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
(5) Cu + 2Fe(NO3)3 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
Tiến hành thí nghiệm cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là:
Phản ứng hóa học xảy ra khi cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3:
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + FeCl2
nâu đỏ xanh
Sau phản ứng đồng tan ra, dung dịch từ màu nâu đỏ chuyển sang màu xanh.
Màu vàng của nước giếng khoan là do hợp chất nào tạo nên?
Sắt tồn tại trong nước giếng khoan dưới dạng Fe2+, các ion sắt hòa tan trong nước (Fe2+, FeSO4, Fe(HCO3)2,...) khiến cho nước giếng khoan có màu vàng và mùi tanh khó chịu.
Đốt cháy bột crom trong oxi dư thu được 4,56 gam một oxit duy nhất. Khối lượng crom bị đốt cháy là:
Phương trình phản ứng
4Cr + 3O2 2Cr2O3
nCr = 2.n Cr2O3 = 2.= 0,06 mol
→ mCr = 0,06.52 = 3,12 gam.
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
Phương trình phản ứng
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe0 → Fe+2 + 2e => quá trình oxi hóa Fe
Cu+2 + 2e→ Cu0 => quá trình khử Cu2+
Vậy Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa
Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 1,68 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp A trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:
Cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl dư => chỉ có Al phản ứng
nH2 = 1,68 : 22,4 = 0,075 mol
Phương trình hóa học
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
=> nAl = 2/3.nH2 = 2.0,075 : 3 = 0,05 mol
Cho hỗn hợp A trên tác dụng HNO3 đặc nguội thì chỉ có chỉ có Cu phản ứng
nNO2 = 0,15 mol
Bảo toàn e:
2nCu = nNO2
=> nCu = 0,15 :2 = 0,075 mol
=> m = mAl+ mCu = 0,05.27 + 0,075.64 = 6,15 gam.
Nguyên tử Fe có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2. Vậy nguyên tố Fe thuộc nguyên tố nào?
Phản ứng tạo ra muối sắt (III) sunfat là:
Fe + H2SO4 đ,n → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe không phản ứng với dung dịch Al2(SO4)3
Khử hoàn toàn 11,6 gam oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo 20 gam kết tủa. Công thức của oxit sắt là
0,2 mol = nO trong oxit
mFe = moxit – mO
= 11,6 – 0,2.16 = 8,4 gam
nFe = 8,4 : 56 = 0,15 mol
nFe : nO = 0,15 : 0,2 = 3 : 4
Công thức oxit sắt là Fe3O4