Để loại CuCl2 lẫn trong dung dịch FeCl2, cần dùng thêm lượng dư chất nào sau đây ?
Để loại CuCl2 lẫn trong dung dịch FeCl2, cần dùng thêm lượng dư chất nào sau đây ?
Tiến hành thí nghiệm cho bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng, phản ứng kết thúc thấy có bột Fe còn dư. Dung dịch thu được sau phản ứng là:
Phương trình phản ứng minh họa
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
Fe dư + Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Sau phản ứng dung dịch thu được là Fe(NO3)2
Ứng dụng không hợp lí của crom là
Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sulfuric loãng đun nóng là vì:
Phương trình phản ứng:
3Cu + 8H + + 2NO 3 − → 3Cu 2+ + 2NO + 4H2O
Hiện tượng: Dung dịch Cu2+ có màu xanh; khí NO không màu hóa nâu trong không khí.
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được hỗn hợp gồm hai khí X ,Y. Công thức hoá học của X, Y lần lượt là:
Phương trình phản ứng hóa học
2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O
2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O
Công thức hoá học của X, Y lần lượt là SO2 và CO2
So sánh không đúng là
Nguyên tử Fe có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2. Vậy nguyên tố Fe thuộc nguyên tố nào?
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: CrCl2, CuCl2, NH4Cl, CrCl3 và (NH4)2SO4 chỉ cần dùng một dung dịch thuốc thử là dung dịch
Để phân biệt các dung dịch trên dùng thuốc thử Ba(OH)2.
Cho Ba(OH)2 lần lượt vào lọ đựng mẫu thử của các dung dịch:
CrCl2 + Ba(OH)2 BaCl2 + Cr(OH)2
(lục xám)
CuCl2 + Ba(OH)2 BaCl2 + Cu(OH)2
(xamh lơ)
2NH4Cl + Ba(OH)2 BaCl2 + 2NH3
+ 2H2O
2CrCl3 + 3Ba(OH)2 2Cr(OH)3
(lục xám) + 3BaCl2
Ba(OH)2 + 2Cr(OH)3 Ba(CrO2)2 + 4H2O
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4
(màu trắng) + 2NH3
+ H2O
Cho 18,9 gam hỗn hợp X gồm Cr(OH)2 và Cr(OH)3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Để hòa tan Y cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 2M. Thành phần phần trăm khối lượng Cr(OH)2 trong X là
Gọi số mol Cr(OH)2 và Cr(OH)3 lần lượt là x,y:
Ta có: 86x + 103y = 18,9 (*)
Hỗn hợp X tác dụng với NaOH dư:
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O
Kết tủa Y là Cr(OH)2:
Cr(OH)2 + 2HCl → CrCl2 + 2H2O
0,1 ← 0,2
y = 0,1 mol; thay y vào (*) ta được:
x = 0,1 mol
%Cr(OH)3 = .100% = 54,5%
Hòa tan 0,784 gam bột sắt trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 100 ml dung dịch A. Nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch A là
nFe = 0,014 mol
nAgNO3 = 0,03 mol
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
0,014 0,028
0,014
Sau phản ứng:
nAgNO3 dư = 0,03 - 0,028 = 0,002 mol
Fe(NO3)2 + AgNO3dư Fe(NO3)3 + Ag
0,002 0,002
0,002
Sau phản ứng dung dịch A gồm:
nFe(NO3)2 = 0,014 - 0,002 = 0,012 mol
CM = 0,012/0,1 = 0,12M
nFe(NO3)3 = 0,002/0,1 = 0,02M
Phản ứng nào dưới đây không tạo sản phẩm là hợp chất Fe(III)?
A. FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3↓⇒ Fe mang hóa trị III.
B. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O ⇒ Fe mang hóa trị II.
C. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O ⇒ Fe mang hóa trị III.
D. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ ⇒ Fe mang hóa trị III.
Cho dung dịch NaOH lượng dư vào 100ml dung dịch FeCl2 có nồng độ a (mol/l), thu được một kết tủa. Đem nung kết tủa này trong chân không cho đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn, đem hòa tan hết lượng chất rắn này bằng dung dịch HNO3 loãng, có 112cm3 khí NO (duy nhất) thoát ra (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của a là:
nFeCl2 = 0,1a mol; nNO = 0,005 mol
2NaOH + FeCl2 Fe(OH)2
+ 2NaCl
0,1a 0,1a
Nung kết tủa này trong chân không ta có:
Fe(OH)2 FeO + H2O
0,1a 0,1a
3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
0,1a 0,1a/3
0,1a/3 = 0,005
a = 0,15
Để sản xuất gang người ta
Nguyên tắc sản xuất gang là khử sắt oxit bằng CO ở nhiệt độ cao.
Dung dịch để tách thuỷ ngân có lẫn tạp chất là Zn, Sn, Pb?
Để làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn tạp chất là Zn, Sn, Pb cần khuấy loại thuỷ ngân này trong dung dịch Hg(NO3)2:
Zn + Hg(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Hg↓
Sn + Hg(NO3)2 → Sn(NO3)2 + Hg↓
Pb + Hg(NO3)2 → Pb(NO3)2 + Hg↓
Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 1,68 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp A trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:
Cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl dư => chỉ có Al phản ứng
nH2 = 1,68 : 22,4 = 0,075 mol
Phương trình hóa học
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
=> nAl = 2/3.nH2 = 2.0,075 : 3 = 0,05 mol
Cho hỗn hợp A trên tác dụng HNO3 đặc nguội thì chỉ có chỉ có Cu phản ứng
nNO2 = 0,15 mol
Bảo toàn e:
2nCu = nNO2
=> nCu = 0,15 :2 = 0,075 mol
=> m = mAl+ mCu = 0,05.27 + 0,075.64 = 6,15 gam.
Phản ứng nào sau đây FeCl3 không có tính oxi hoá?
2FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl.
Là phản ứng là phản ứng trao đổi ion.
Cho m gam oxit sắt tác dụng với CO (t°). Chỉ có phản ứng CO khử oxit sắt, thu được 5,76 gam hỗn hợp các chất rắn và hỗn hợp hai khí gồm CO2 và CO. Cho hỗn hợp hai khí trên hấp thụ vào lượng nước vôi trong có dư thì thu được 4 gam kết tủa. Đem hòa tan hết 5,76 gam các chất rắn trên bằng dung dịch HNO3 loãng thì có khí NO thoát ra và thu được 19,36 gam một muối duy nhất. Giá trị của m và công thức của oxit sắt là
nCO2 = nkết tủa = 0,04 mol = nCO pư
Áp dụng định luật BTKL:
moxit + mCO pư = mhh + mCO2
moxit = 5,76 + 44.0,04- 28.0,04 = 6,4 gam = m
nFe(oxit) = 0,08 mol
mO(oxit) = moxit - mFe(oxit) = 6,4 - 0,08.56 = 1,92 gam
nO(oxit) = 0,12 mol
nFe : nO = 0,08:0,12 = 2:3
Vậy oxit sắt là Fe2O3
Hiện tượng nào xảy ra khi cho mảnh Cu vào dung dịch HNO3 loãng
Phương trình hóa học xảy ra
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
→ Hiện tượng: khi cho mảnh đồng kim loại vào dung dịch HNO3 loãng thì dung dịch có màu xanh của Cu(NO3)2 và khí màu nâu đỏ NO2.
Trong các axit: (1) HNO3; (2) H2SO4; (3) H2CrO4; (4) HI thì axit có tính khử mạnh nhất là
Sản phẩm của phản ứng nào sau đây không đúng?
Crom phản ứng với axit HCl hoặc H2SO4 loãng sinh ra khí H2 và muối Cr2+
Cr + H2SO4(loãng) → CrSO4 + H2
Crom được dùng để mạ và bảo vệ kim loại vì
Crom bền với nước và không khí do có màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ vì vậy người ta mạ crom lên sắt để bảo vệ sắt và dùng crom để chế thép chống gỉ
Cho khí CO đi qua m gam Fe2O3 đun nóng, thu được 39,2 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn là Fe và 3 oxit của nó, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hỗn hợp khí này hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong có dư, thì thu được 55 gam kết tủa. Giá trị của m là
nCaCO3 = 55/100 = 0,55 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,55 0,55
Trong phản ứng khử các oxit bằng CO, ta có :
nO (trong oxit) = nCO = nCO2 = 0,55 mol
m = 39,2 + mO = 39,2 + 16.0,55 = 48 gam
Hòa tan hoàn toàn một lượng bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Lượng Fe đã dùng là:
Bảo toàn electron ta có:
3nFe = 8nN2O + 10nNO = 0,015.8 + 0,01.3 = 0,15 mol
nFe = 0,05 mol
mFe = 0,05.56 = 2,8 gam
Cho các dung dịch: H2SO4, NaOH đặc, NH3, NaCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là
Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là H2SO4, NH3
Phương trình phản ứng minh họa
Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
Dung dịch X có màu da cam. Thêm một lượng KOH vào X, màu da cam của dung dịch dần dần chuyển sang màu vàng tươi. Nếu thêm tiếp vào đó một lượng H2SO4, màu của dung dịch dần dần trở lại da cam. Vậy trong X có chứa chất tan là
Ta có cân bằng sau:
2CrO42- + 2H+ Cr2O72- + H2O
(màu vàng) (màu da cam)
Khi cho thêm KOH làm giảm nồng độ H+, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch tạo ion CrO42− có màu vàng. Khi cho thêm H2SO4, làm tăng nồng độ H+ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận tạo ion Cr2O72− có màu da cam trở lại.
Trong không khí ẩm, ở nhiệt độ thường sắt bị oxi hóa tạo thành gỉ sắt màu nâu là do phản ứng nào sau đây.
Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất vật lí của sắt?
Sắt là kim loại trắng hơi xám, là kim loại nặng (D = 7,9 g/cm3), nóng chảy ở 1540oC.
Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có tính nhiễm từ.
=> Sắt là kim loại trắng hơi xám không phải có màu vàng nâu.
Thành phần chính của quặng cancopirit (pirit đồng) là
Kim loại nào sau đây tác dụng với axit HCl loãng và khí clo không cho cùng loại muối clorua kim loại
Chất nào sau đây có thể oxi hóa Fe thành Fe3+?
Phương trình phản ứng minh họa cho các đáp án
Fe + 2HCl → FeCl2+ H2
Fe + CuSO4→ FeSO4 + Cu
Fe + 2AgNO3→ Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag
Fe + S FeS.
Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
Cr(OH)2 chỉ có tính bazơ, không có tính lưỡng tính.
Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch
Kim loại Cu chỉ phản ứng với dung dịch AgNO3:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Cho 200 ml dung dịch NaOH 2M vào 300 ml dung dịch ZnCl2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
nOH− = nNaOH = 0,2.2 = 0,4 mol
nZn2+ = nZnCl2 = 0,3.1 = 0,3 mol
Phương trình phản ứng hóa học
2NaOH + ZnCl2 → Zn(OH)2↓ + 2NaCl (*)
Theo (*) → ZnCl2 dư.
→ nZn(OH)2= 1/2nNaOH = 0,2 mol
→ m↓= m = 0,2.99 = 19,8 gam
Cho phương trình: (NH4)2Cr2O7Cr2O3 +N2 + 4H2O. Khi nhiệt phân 38 gam muối này thấy còn 24 gam chất rắn và tạp chất chơ. Phần trăm tạp chất trong muối là:
Khối lượng giảm là do N2 và H2O bay hơi trong quá trình nhiệt phân, ta có:
(NH4)2Cr2O7 Cr2O3 +N2 + 4H2O
a → 4a
28a + 72a = 38 24
a = 0,14 mol = n(NH4)2Cr2O7
m(NH4)2Cr2O7 = 0,14.252 = 35,28 gam.
mtạp chất = mmuối m(NH4)2Cr2O7 = 38 – 35,28 = 2,72 gam
=> %tạp chất = .100%= 7,15%.
Chọn câu trả lời sai:
Phân loại gang: gang trắng và gang xám.
+ Gang xám: Chứa nhiều C và S, ít cứng và kém giòn hơn gang trắng, dùng chế tạo máy, ống dẫn nước. Gang xám dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước,…
+ Gang trắng: Chứa ít C, rất ít Si, chứa nhiều xementit (Fe3C), cứng và giòn, dùng luyện thép. Gang trắng dùng để luyện thép.
Hoà tan oxit sắt từ vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Phát biểu nào sau đây đúng?
Phương trình phản ứng:
Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + H2O
Dung dịch X chứa: Fe2+, Fe3+, SO42−, H+ dư.
A. Sai: Fe2(SO4)3, FeSO4 không tác dụng được với HCl.
B. Sai: kết tủa là Fe(OH)2, Fe(OH)3 khi để ngoài không khí thì:
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
khối lượng kết tủa tăng
C. Sai: Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
D. Đúng: 5Fe2+ + 8H+ + MnO4− → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
Cho 100 gam hợp kim gồm Fe, Cr, Al tác dụng dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn). Lấy phần không tan tác dụng với dd HCl dư khi không có không khí thu được 38,08 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn). Xác định %(m) các nguyên tố Cr trong hợp kim trên?
nkhí = 6,72 :22,4 = 0,3 mol
Hỗn hợp kim loại chỉ có Al phản ứng với NaOH
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑
0,2 ← 0,3 (mol)
⇒ mAl = 27.0,2 = 5,4 (gam)
Gọi số mol của Fe và Cr trong hỗn hợp là x và y.
Phương trình hóa học phản ứng
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
x → x (mol)
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 ↑
y → y (mol)
nkhí = nH2 = 1,7 (mol)
Từ phương trình (1) và (2) ta có: x + y = 1,7 (3)
Theo đề bài ta có: 56x + 52y = 100 - 5,4 = 94,6 (4)
Giải hệ phương trình (3), (4) ta được: x = 1,55; y = 0,15 mol
nCr = y = 0,15 mol => mCr = 0,15.52 = 7,8 gam.
Trong lò cao, sắt oxit có thể bị khử theo 3 phản ứng:
(1) 3Fe2O3 + CO → 2Fe3O4 + CO2
(2) Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2
(3) FeO + CO → Fe + CO2
Ở nhiệt độ khoảng 700 - 800oC, thì có thể xảy ra phản ứng:
Ngâm 15 gam hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch CuSO4 dư. Phản ứng xong thu được 16 gam chất rắn. Thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu tương ứng là:
Phương trình phản ứng:
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
mtăng = (64 - 56).a = 16 - 15
⇒ a = 0,125 mol
nFe = 0,125 ⇒ nCu = (15-56.0,125)/64 = 0,125 mol
Thành phần phần trăm theo khối lượng:
⇒ %mCu = 100 - 46,67% = 53,33%
Cho 5,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là:
nHCl = 0,1. 2 = 0,2 (mol)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)
Từ (1) và (2) nH2 = 1/2nHCl = 0,1 (mol)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
mhỗn hợp + maxit = mmuối + mhidro
=> mmuối = 5,6 + 0,2.36,5 - 0,1.2 = 12,7 gam