Đề kiểm tra 45 phút Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp của Hóa 12 Chương 7, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Hòa tan 16,8 gam sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch K2Cr2O7 0,5M. Giá trị của V là

    nFe = 16,8 : 56 = 0,3 mol

    6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2

    0,3  →    0,05 (mol)

    V_{K_2Cr_2O_7}=\frac n{C_M}=\frac{0,05}{0,5}=0,1L\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}100\hspace{0.278em}mL

  • Câu 2: Nhận biết

    Crom không phản ứng với chất nào sau đây?

     Crom không phản ứng với dung dịch kiềm.

  • Câu 3: Vận dụng cao

    Nung 11,2 gam Fe trong không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là

    Quy hỗn hợp X gồm Fe và O

    nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol

    nNO2 = 0,1 mol

    Quá trình trao đổi electron

    Quá trình nhường electron

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    0,2 → 0,6

    Quá trình nhận electron

    N+5 + 1e → N+4

             0,1 ← 0,1

    O0 + 2e → O-2

    x → 2x

    Áp dụng bảo toàn electron ta có:

    3nFe = 2nO + nNO2

    => 0,6 = 2x + 0,1 => x = 0,25 mol

    => m = mFe + mO = 11,2 + 0,25.16 = 15,2 gam.

  • Câu 4: Vận dụng

    Cứ 1 tấn quặng FeCO3 hàm lượng 80% đem luyện gang (95% sắt) thì thu được 378 kg gang thành phẩm. Hiệu suất của quá trình phản ứng là:

     Khối lượng FeCO3 có trong quặng:

    {\mathrm m}_{{\mathrm{FeCO}}_3}\;=\;\frac{1.80}{100}=0,8\;\mathrm{tấn}\;=\;800\;\mathrm{kg}

    Trong 116 kg FeCO3 có 56 kg Fe

    Vậy trong 800 kg FeCO3 có x gam Fe

    \Rightarrow\mathrm x\;=\;\frac{800.56}{116}=386,21\;\mathrm{kg}

    Khối lượng gang theo lý thuyết thu được là:

    {\mathrm m}_{\mathrm{gang}\;\mathrm{lí}\;\mathrm{thuyết}}=\frac{386,21}{95}.100\;=\;406,54\;\mathrm{kg}

    Hiệu suất của quá trình phản ứng là:

    \mathrm H\;=\;\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{gang}\;\mathrm{tt}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{gang}\;\mathrm{lt}}}.100\%

           =\;\frac{378}{406,54}.100\%

            = 92,98%

  • Câu 5: Thông hiểu

    Trong các kim loại sau: Fe, Al, Zn, Cu. Số kim loại đều tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là:

    Cu không tan trong dung dịch HCl

    Al không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội

    => Số kim loại đều tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là: Fe, Zn

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

  • Câu 6: Nhận biết

    Nguyên tắc luyện thép từ gang là:

    Nguyên tắc luyện thép từ gang là: Dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.

  • Câu 7: Nhận biết

    Màu vàng của nước giếng khoan là do hợp chất nào tạo nên?

     Sắt tồn tại trong nước giếng khoan dưới dạng Fe2+, các ion sắt hòa tan trong nước (Fe2+, FeSO4, Fe(HCO3)2,...) khiến cho nước giếng khoan có màu vàng và mùi tanh khó chịu.

  • Câu 8: Vận dụng

    Cho 8 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 22,2 gam muối khan. Giá trị của V là:

     Gọi số mol của Mg và Fe lần lượt là x, y:

    Mg + 2HCl ightarrow MgCl2 + H2

    Fe + 2HCl ightarrow FeCl2 + H2

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm m}_{\mathrm{hh}}\;=\;24\mathrm x\;+\;56\mathrm y\;=\;8\\{\mathrm m}_{\mathrm{muối}}\;=\;95\mathrm x\;+\;127\mathrm y\;=\;22,22\end{array}ight.+\;\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;0,1\\\mathrm y\;=\;0,1\end{array}ight.

    \Rightarrow VH2 = (0,1 + 0,1).22,4 = 4,48 lít

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Đem nung nóng hỗn hợp A gồm hai kim loại: x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hoà tan hết lượng hỗn hợp B trên bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, thì thu được 0,3 mol SO2. Trị số của x là:

     Quy đổi hỗn hợp Y về x mol Fe, 0,15 mol Cu và y mol O

    \Rightarrow 56x + 0,15.54 + 16y = 63,2                         (1)

    Quá trình nhường e:

    \overset0{\mathrm{Fe}}\;ightarrow\mathrm{Fe}\;+\;3\mathrm e

      x      ightarrow         3x

    \overset0{\mathrm{Cu}\;}\;ightarrow\overset{2+}{\mathrm{Cu}}\;+2\mathrm e

    0,15      ightarrow       0,3      

    Quá trình nhận e:

    \overset0{\mathrm O}\;+\;2\mathrm e\;ightarrow\;\overset{-2}{\mathrm O}

    y    ightarrow  2y

    \overset{+6}{\mathrm S}\;+\;2\mathrm e\;ightarrow\;\overset{+4}{\mathrm S}

    Bảo toàn electron:

    3x + 0,3 = 2y + 0,3.2                                      (2)

    Từ (1) và (2) ta được: x = 0,7; y = 0,9 

  • Câu 10: Thông hiểu

    Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?

    Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch CuCl2

    Dung dịch FeSO4 không thể làm mất màu các dung dịch còn lại: 

    10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2 MnSO4 + 8H2O

    FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4+ 7H2O

    SO2+ Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

  • Câu 11: Nhận biết

    Để loại CuCl2 lẫn trong dung dịch FeCl2, cần dùng thêm lượng dư chất nào sau đây ?

  • Câu 12: Vận dụng

    Nhúng tấm kẽm vào dung dịch chứa 14,64 gam cađimi clorua. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng tấm kẽm tăng lên 3,29 gam. Xác định khôi lượng cađimi tách ra

    Phản ứng:

    Zn + CdCl2 → ZnCl2 + Cd

    Theo phương trình phản ưng:

    Cứ 1 mol Zn ( 65 gam) → 1 mol Cd (112 gam) khối lượng tăng 47 gam

    Vậy x mol Zn → x mol Cd khối lượng tăng 3,29 gam

    ⇒ x = 3,29/47 = 0,07 mol

    mcadimi tách ra = 0,07.112 = 7,84 gam

  • Câu 13: Vận dụng

    Cho một lượng Fe (dư) vào dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X (giả thiết chỉ xảy ra quá trình khử N+5 → N+2) sau đó thêm tiếp một lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, lọc tách kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi. Hỏi có bao nhiêu phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên?

     Các phản ứng xảy ra là:

    Fe + 4HNO3 ightarrow Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

    Fe + 2Fe(NO3)3 ightarrow 3Fe(NO3)2

    Dung dịch X: Fe(NO3)2

    Fe(NO3)2 + 2NaOH ightarrow Fe(OH)2\downarrow + 2NaNO3

    Nung kết tủa trong không khí:

     2Fe(OH)2 + 1/2O2 ightarrow Fe2O3 + 2H2

  • Câu 14: Thông hiểu

    Tổng hệ số là các số nguyên, tối giản của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

    Phương trình phản ứng cân bằng

    Cu + 4HNO3→ Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O

    Tổng hệ số tối giản là: 1 + 4 + 1 + 2 + 2 = 10.

  • Câu 15: Nhận biết

    Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

      Cr(OH)2 chỉ có tính bazơ, không có tính lưỡng tính. 

  • Câu 16: Nhận biết

     Chất nào dưới đây chỉ có tính khử?

    Fe và ion Fex+ có số oxi hóa là: 0; +2 ; +3

    Chất chỉ có tính khử: Fe (vì ở trạng thái có oxi hóa thấp nhất, chỉ có thể cho e)

    Chất chỉ có tính oxi hóa: Fe2O3 (vì ở trạng thái có oxi hóa cao nhất, chỉ có thể nhận e)

    Chất vừa có thể có tính khử và tính oxi hóa: FeO, Fe3O4 (ở trạng thái có số oxi hóa trung gian, có thể cho hoặc nhận e)

  • Câu 17: Thông hiểu

    Nhận biết hỗn hợp các chất bột (Fe, Fe2O3) với (FeO, Fe2O3) dùng thuốc thử là:

    Dùng dung dịch HCl: có khí không màu thoát ra là (Fe, Fe2O3), còn lại không có khí thoát ra là (FeO, Fe2O3).

  • Câu 18: Vận dụng

    Cho 2,24 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,9M, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối sau phản ứng là

    nFe = 0,04 mol

    nAgNO3 = 0,09 mol

    Fe      +    2AgNO3      ightarrow   Fe(NO3)2    +    2Ag\downarrow

    0,04   ightarrow    0,08         ightarrow        0,04              

    Fe(NO3)2 + AgNO3   ightarrow Fe(NO3)3 + Ag

    0,01     \leftarrow    0,01     ightarrow   0,01        

    Từ phương trình phản ứng ta có dung dịch sau phản ứng gồm:

    0,03 mol Fe(NO3)2 và 0,01 mol Fe(NO3)3

    mFe(NO3)2 = 0,03.180 = 5,4 gam

    mFe(NO3)3 = 0,01.242 = 2,42 gam

    \Rightarrow mmuối = 7,82 gam

  • Câu 19: Vận dụng

    Đổ dung dịch chứa 6 mol KI vào dung dịch K2Cr2O7 trong axit H2SO4 đặc, dư thu được đơn chất X. Số mol của X là

    Phương trình phản ứng hóa học

    6KI + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → Cr2 (SO4)3 + 4K2SO4 + 3I2 +7H2O

    Đơn chất X là I2.

    nI_{2} =\frac{3.n_{KI} }{6} = 3\:  mol 

  • Câu 20: Thông hiểu

    Hoà tan oxit sắt từ vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Phát biểu nào sau đây đúng?

    Phương trình phản ứng:

    Fe3​O4​ + H2​SO4​ → Fe2​(SO4​)3​ + FeSO4​ + H2​O

    Dung dịch X chứa: Fe2+​, Fe3+​, SO42−, H+​ dư.

    A. Sai: Fe2​(SO4​)3​, FeSO4 không tác dụng được với HCl.

    B. Sai: kết tủa là Fe(OH)2​, Fe(OH)3​ khi để ngoài không khí thì:

    4Fe(OH)2​ + O2​ + 2H2​O → 4Fe(OH)3

    khối lượng kết tủa tăng

    C. Sai: Cu + 2Fe3+​ → Cu2+​ + 2Fe2+

    D. Đúng: 5Fe2+​ + 8H+​ + MnO4 → 5Fe3+​ + Mn2+​ + 4H2​O

  • Câu 21: Nhận biết

    Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

  • Câu 22: Nhận biết

    Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hoá crom đến mức oxi hoá nào sau đây?

    Dung dịch HCl, H2SO4 loãng chỉ oxi hóa crom lên \overset{+2}{\mathrm{Cr}}

    Dung dịch H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nóng oxi hóa crom lên \overset{+3}{\mathrm{Cr}}

    Dung dịch H2SO4 đặc, nguội; HNO3 đặc, nguội không phản ứng với crom.

  • Câu 23: Nhận biết

    Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch

    Kim loại Cu chỉ phản ứng với dung dịch AgNO3:

    Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

  • Câu 24: Nhận biết

    Vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố Fe (Z= 26)?

    Cấu hình electron Fe (Z = 26): 1s22s22p63s23p63d64s2.

    Sắt nằm ở ô số 26, nhóm VIIIB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn.

  • Câu 25: Nhận biết

    Nhóm gồm tất cả các chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với HCl là

    Al2O3,  NaHCO3 là các chất lưỡng tính nên vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH.

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3 H2O

    Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 +H2O

    NaHCO3+ HCl → NaCl + CO2+ H2O

    NaHCO3+ NaOH → Na2CO3+ H2O

  • Câu 26: Nhận biết

    Loại quặng nào có hàm lượng sắt cao nhất?

     Quặng có hàm lượng cao nhất là Manhetit (Fe3O4)

  • Câu 27: Vận dụng cao

    Hòa tan 58,4 gam hỗn hợp muối khan AlCl3 và CrCl3 vào nước, thêm dư dung dịch NaOH vào sau đó tiếp tục thêm nước clo rồi lại thêm dư dung dịch BaCl2 thì thu được 50,6 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng của các muối trong hỗn hợp đầu là:

    Gọi số mol AlCl3 và CrCl3 lần lượt là x, y:

    133,5x + 158,5y = 58,4 (1)

    Thêm NaOH dư vào hỗn hợp:

    AlCl3 + NaOH → NaAlO2 + NaCl + H2O

    CrCl3 + NaOH → NaCrO2 + NaCl + H2O

    Khi thêm nước clo chỉ có NaCrO2 tác dụng với nước Cl2 trong môi trường NaOH như sau:

    2NaCrO2 + 3Cl2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaCl + 4H2O

    Thêm dư dung dịch BaCl2:

    Na2CrO4 + BaCl2 → BaCrO4 + 2NaCl

    Bảo toàn nguyên tố Cr:

    nBaCrO4 = nCrCl3 = y = 0,2 mol

    Thay vào (1) được x = 0,2 mol

    % AlCl3 = (0,2.133,5)/58,4 .100% = 45,72%

    %CrCl3 = 100% 45,72% = 54,28%

  • Câu 28: Vận dụng

    Cho m gam bột crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Mặt khác cũng m gam bột crom trên phản ứng hoàn toàn với khí O2 (dư) thu được 30,4 gam oxit duy nhất. Giá trị của V là

    Crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư)

    4Cr + 3O2 → 2Cr2O3

    0,4 ← 0,2

    nCr2O3 = 30,4 : 152 = 0,2 mol

    Crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư)

    Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

    0,4 → 0,4

    → nH2 = 0,4 mol

    → V = 0,4.22,4 = 8,96 lít

  • Câu 29: Thông hiểu

    Chất rắn X phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh sau đó kết tủa tan thu được dung dịch màu xanh thẫm. Chất X là:

     Theo bài ra:

    • Dung dịch Y tác dụng với NH3 xuất hiện kết tủa xanh sau đó kết tủa tan \Rightarrow loại Fe và FeO vì kết tủa tạo thành là Fe(OH)2 có màu trắng xanh và không tan trong NH3.
    • Chất rắn X tác dụng với HCl \Rightarrow loại Cu

    Vậy X là CuO

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2

    CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4Cl 

    Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

                                      Màu xanh thẫm

  • Câu 30: Nhận biết

    Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch

    Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch FeCl3.

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

  • Câu 31: Vận dụng

    Hòa tan hết 3,04 gam hỗn hợp bột Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lít khí NO (đktc). Phần trăm của Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là:

    Gọi số mol của Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là x và y mol

    \Rightarrow mhh = 56x + 64y = 3,04.                               (1)

    Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

    3.nFe + 2.nCu = 3.nNO \Rightarrow 3x + 2y = 0,12          (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) được x = 0,02 và y = 0,03

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm{Fe}}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{0,02.56}{3,04}.100\%\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}36,84\%

    %mCu = 100% - 36,84% = 63,16%

  • Câu 32: Thông hiểu

    Hòa tan 7,28 gam Fe trong lượng dư dung dịch HNO3 đặc nóng thấy thoát ra V (L) khí NO2
    (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

    nFe = 7,28:56 = 0,13  mol

    Quá trình nhường - nhận electron

    Fe → Fe+3 + 3e

     0,13   →  0,39 mol

    N+5 + 1e → N+4

               x     ←   x mol 

    Theo định luật bảo toàn e:

    ne (nhường) = ne (nhận) 

    x = 0,39 mol

    VNO2 = 0,39 .22,4 = 8,736 lít

  • Câu 33: Nhận biết

    Crom được dùng để mạ và bảo vệ kim loại vì

     Crom bền với nước và không khí do có màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ vì vậy người ta mạ crom lên sắt để bảo vệ sắt và dùng crom để chế thép chống gỉ

  • Câu 34: Thông hiểu

    Crom(II) oxit là oxit

  • Câu 35: Nhận biết

    Quặng sắt nào dưới đây có thể dùng để điều chế axit sunfuric?

  • Câu 36: Nhận biết

    Đồng thau là hợp kim

  • Câu 37: Thông hiểu

    Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?

     Các dung dịch KMnO4/H2SO4; K2Cr2O7/H2SO4; Br2 đều là các chất oxi hóa \Rightarrow Fe2+ sẽ có phản ứng oxi hóa khử làm mất màu các dung dịch trên:

    5Fe2+ + MnO4- + 8H+ → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2

    2Fe + Cr2O72- + 14H+ → 2Fe3+ + 2Cr3+ + 7H2

    2Fe2+ + Br2 → 2Fe3+  + 2Br-

    FeSO4 không phản ứng với CuCl2 nên không làm mất màu.

  • Câu 38: Vận dụng cao

    Hòa tan hoàn toàn 3,58 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,04 mol NO và 0,06 mol NO2. Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng (không chứa muối amoni) là:

    N+5 + 3e→ N+2

         0,12 ← 0,04

    N+5 + 1e → N+4

         0,06 ← 0,06

    Ta có nNO3- (muối) = Σn electron nhận

    => nNO3- = 3.nNO + nNO2 = 0,12 + 0,06 = 0,18 mol

    Ta có: mmuối = m3 kim loại + mNO3-

    mmuối = 3,58 + 0,18.62 = 14,74 (g)

  • Câu 39: Thông hiểu

    Cho luồng khí CO (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hoàn toàn, hỗn hợp rắn còn lại là

    CO có thể khử được các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học ở nhiệt độ cao.

    \Rightarrow MgO không bị khử, chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu, Fe, Zn, MgO.

  • Câu 40: Thông hiểu

    Trong ba oxit CrO, Cr2O3, CrO3. Thứ tự các oxit chỉ tác dụng với dung dịch bazơ, dung dịch axit, cả dung dịch axit và dung dịch bazơ lần lượt là:

    CrO3 có tính oxi hóa mạnh, là oxit axit nên có khả năng tác dụng với bazơ.

    CrO có tính khử, là oxit bazơ nên có khả năng tác dụng với axit.

    Cr2O3 là oxit lưỡng tính tác dụng được với dung dịch axit và kiềm đặc.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo
🖼️