Đề kiểm tra 45 phút Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp của Hóa 12 Chương 7, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 345ml dung dịch HNO3 2M, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn 0,375m gam chất rắn không tan và có 0,19 mol hỗn hợp khí NO, NO2 duy nhất thoát ra ở đktc. Giá trị của m là?

    nHNO3 = 0,69 mol

    Sau phản ứng Fe dư nên chỉ tạo muối Fe(NO3)2.

    Áp dụng bảo toàn khối lượng (số mol) N ta có:

    nN(trong HNO3) = nN(trong Fe(NO3)2) + nN(trong NO, NO2)

    0,69 = 2. nFe(NO3)2 + 0,19

    Vậy: mFe = 0,25.56 = m - 0,375m → m = 22,4 (g)

  • Câu 2: Nhận biết

    Dung dịch chất nào sau đây có màu da cam?

    Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam

  • Câu 3: Vận dụng cao

    Cho dung dịch NaOH lượng dư vào 100ml dung dịch FeCl2 có nồng độ a (mol/l), thu được một kết tủa. Đem nung kết tủa này trong chân không cho đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn, đem hòa tan hết lượng chất rắn này bằng dung dịch HNO3 loãng, có 112cm3 khí NO (duy nhất) thoát ra (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của a là:

     nFeCl2 = 0,1a mol; nNO = 0,005 mol

    2NaOH + FeCl2 \xrightarrow{t^\circ} Fe(OH)2\downarrow + 2NaCl

                       0,1a  ightarrow     0,1a

    Nung kết tủa này trong chân không ta có:

    Fe(OH)2 \xrightarrow{t^\circ} FeO + H2O

       0,1a             0,1a

    3FeO + 10HNO3 ightarrow 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

      0,1a                     ightarrow                  0,1a/3

    \Rightarrow 0,1a/3 = 0,005

    \Rightarrow a = 0,15

  • Câu 4: Vận dụng

    Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đến sắt cần vừa đủ 2,24 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là:

     nCO = 2,24/22,4 = 0,1 mol

    Bảo toàn nguyên tố C:

    nCO2 = nCO = 0,1 mol

    BT khối lượng:

    mhỗn hợp + mCO = mFe + mCO2

    ⇒ mFe = 17,6 + 0,1. 28 – 0,1. 44 = 16 gam

  • Câu 5: Thông hiểu

    Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?

     Các dung dịch KMnO4/H2SO4; K2Cr2O7/H2SO4; Br2 đều là các chất oxi hóa \Rightarrow Fe2+ sẽ có phản ứng oxi hóa khử làm mất màu các dung dịch trên:

    5Fe2+ + MnO4- + 8H+ → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2

    2Fe + Cr2O72- + 14H+ → 2Fe3+ + 2Cr3+ + 7H2

    2Fe2+ + Br2 → 2Fe3+  + 2Br-

    FeSO4 không phản ứng với CuCl2 nên không làm mất màu.

  • Câu 6: Nhận biết

    Do Ni rất cứng nên ứng dụng quan trọng nhất của Ni là

  • Câu 7: Nhận biết

    Hợp chất nào sau đây của Fe vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa?

    Chất vừa có tính oxi hóa và tính khử là chất vừa có khả năng nhận và nhường electron.

    Trong các hợp chất Fe2O3, Fe(OH)3, Fe(NO3)3 nguyên tố Fe có số oxi hóa cao nhất là +3 nên chỉ có tính oxi hóa.

    Trong FeO nguyên tố Fe có số oxi hóa trung gian là +2 nên vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Nhúng một thanh Cu vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy ra, rửa sạch, sấy khô, đem cân thì khối lượng thanh đồng thay đổi thế nào?

    Giả sử có a mol Cu tham gia phản ứng:

    Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓

    a → 2a

    nAg = 2nCu = 2a mol

    → Khối lượng thanh đồng tăng = 2.108.a – 64a = 152a gam.

  • Câu 9: Nhận biết

    Chọn câu trả lời sai:

    Phân loại gang: gang trắng và gang xám.

    + Gang xám: Chứa nhiều C và S, ít cứng và kém giòn hơn gang trắng, dùng chế tạo máy, ống dẫn nước. Gang xám dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước,…

    + Gang trắng: Chứa ít C, rất ít Si, chứa nhiều xementit (Fe3C), cứng và giòn, dùng luyện thép. Gang trắng dùng để luyện thép.

  • Câu 10: Nhận biết

    Dãy gồm các kim loại không tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc nguội là

  • Câu 11: Vận dụng

    Khử hết m gam Fe3O4 bằng CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 0,3 lít dung dịch H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính m?

    Cho hỗn A gồm FeO và Fe tan vừa đủ vào dung dịch H2SO4

    Phương trình phản ứng hóa học

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

    => nFe = nH2 = 0,2 mol

    => nFeO = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

    Bảo toàn Fe: nFe + nFeO = 3nFe3O4

    => nFe3O4 = 0,1 mol => mFe3O4 = 0,1. 232 = 23,2 gam

  • Câu 12: Thông hiểu

    Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Fe2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là

  • Câu 13: Vận dụng cao

    Hỗn hợp muối X gồm Al(NO3)3 và Cr(NO3)3, cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 9,02 gam hỗn hợp muối X cho đến khi kết tủa thu được là lớn nhất. Tách kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 2,54 gam chất rắn. Khối lượng của muối Al(NO3)3 và Cr(NO3)3 lần lượt là

    Gọi số mol của Al(NO3)3 và Cr(NO3)3 lần lượt là x và y

    mX = 213x + 238 y = 9,02 (1)

    Phương trình phản ứng

    Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaNO3 (3)

    x → x (mol)

    Cr(NO3)3 + 4NaOH → Cr(OH)3 + 3NaNO3 (4)

    y → y (mol)

    Nung kết tủa thu được là Al(OH)3 và Cr(OH)3

    2Al(OH)3 \overset{t^{o} }{ightarrow} Al2O3 + 3H2O (5)

    x → 1/2x (mol)

    2Cr(OH)3 \overset{t^{o} }{ightarrow} Cr2O3 + 3H2O (6)

    y → 1/2y (mol)

    Sau phản ứng chất rắn thu được là Al2O3 và Cr2O3

    Theo phương trình phản ứng (5) và (6)

    mrắn = 102.1/2x + 152.1/2y = 2,54 (7)

    Từ (1) và (7) giải hệ phương trình ta được:

    x = y = 0,02 mol

    mAl(NO3)3 = 213.0,02 = 4,26 gam

    mCr(NO3)3= 238.0,02 = 4,76 gam

  • Câu 14: Nhận biết

    Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là

  • Câu 15: Thông hiểu

    Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng được với dung dịch CuCl2?

  • Câu 16: Vận dụng

    Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư. Hiện tượng quan sát được là

     Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư:

    CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + (NH4)2SO4

    Cu(OH)2↓ + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

    → Hiện tượng quan sát được là xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt Cu(OH)2, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi. Sau đó kết tủa giảm dần cho tới khi tan hết thành dung dịch màu xanh đậm [Cu(NH3)4](OH)2.

  • Câu 17: Vận dụng

    Cho phương trình: (NH4)2Cr2O7\overset{t^{o} }{ightarrow}Cr2O3 +N2 + 4H2O. Khi nhiệt phân 38 gam muối này thấy còn 24 gam chất rắn và tạp chất chơ. Phần trăm tạp chất trong muối là:

    Khối lượng giảm là do N2 và H2O bay hơi trong quá trình nhiệt phân, ta có:

    (NH4)2Cr2O7 \overset{t^{o} }{ightarrow} Cr2O3 +N2 + 4H2O

    a → 4a

    28a + 72a = 38 24

    a = 0,14 mol = n(NH4)2Cr2O7

    m(NH4)2Cr2O7 = 0,14.252 = 35,28 gam.

    mtạp chất = mmuối m(NH4)2Cr2O7 = 38 – 35,28 = 2,72 gam

    => %tạp chất = \frac{2,72}{38}.100%= 7,15%.

  • Câu 18: Nhận biết

    Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

    Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là Al, Mg, Fe, Zn.

    Loại các đáp án có Ag, Cu, Au, Pt không phản ứng với H2SO4 loãng.

  • Câu 19: Vận dụng cao

    Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với 250 ml dung dịch HNO3 a mol/lít (loãng), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là

    Quy hỗn hợp X gồm Fe (x mol) và O (y mol)

    ⇒ 56x + 16y = 8,16 (1)

    Vì dung dịch Z hòa tan Fe sinh ra khí NO ⇒ phản ứng đầu HNO3 còn dư ⇒ thu được muối Fe (III)

    Bảo toàn electron ta có:

    3.nFe = 2.nO + 3.nNO ⇒ 3x = 2y + 3.0,06 (2)

    Từ (1), (2) giải hệ phương trình ta được

    x = 0,12; y = 0,09

    Phương trình phản ứng

    Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

    Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

    Bảo toàn electron:

    2.nFe = 3.nNO + nFe3+

    ⇒ 0,18 = (3.nHNO3 dư) : 4 + 0,12

    ⇒ nHNO3 dư = 0,08 mol

    nHNO3 phản ứng ban đầu = 4.nNO + 2.nO + nHNO3 dư = 0,5 mol

    CM HNO3 = 0,5 : 0,25 = 2M

  • Câu 20: Vận dụng cao

    Thực hiện hai thí nghiệm:

    TN1: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.

    TN2: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lít NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là:

    TN1: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

    mol: 0,03 ← 0,08 → 0,02

    TN2: 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2++ 2NO + 4H2

    mol: 0,06 → 0,16 → 0,04 → 0,04

    \Rightarrow \frac{V_{1} }{V_{2}} =\frac{0,02}{0,04} =\frac{1}{2}

    V1 = 2V2.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Tiến hành thí nghiệm cho bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng, phản ứng kết thúc thấy có bột Fe còn dư. Dung dịch thu được sau phản ứng là:

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

    Fe dư + Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

    Sau phản ứng dung dịch thu được là Fe(NO3)2

  • Câu 22: Vận dụng

    Lấy một mẫu gang nặng 10 gam, nghiền nhỏ rồi nung nóng trong oxi dư thu được 14 gam Fe2O3. Bỏ qua các nguyên tố khác trong gang. Hàm lượng cacbon trong mẫu gang trên là

    nFe2O3 = 14: 160 = 0,0875 mol

    nFe (gang) = 2.nFe2O3 = 0,175 mol 

    Hàm lượng C có trong gang là

    %mC = 100% - (0,175.56) :10. 100% = 2%.

  • Câu 23: Vận dụng

    Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng

    Phương trình phản ứng của phản ứng:

    Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2 ↑ (1)

    Cu + H2SO4 loãng → không phản ứng

    → Chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu.

    Ta có:

    nH2 = 2,24: 22,4 = 0,1 (mol)

    Theo phương trình phản ứng (1), ta có:

    nZn = nH2 = 0,1 (mol)

    ⇒ mZn = 0,1.65 = 6,5 (g)

    Khối lượng Cu còn lại sau phản ứng là:

    mCu = mhh – mZn = 10,5 – 6,5 = 4 (gam)

  • Câu 24: Nhận biết

    Quá trình sản xuất thép từ gang trắng, người ta cho thêm oxi của không khí vào. Vai trò của oxi là

     Vai trò của oxi là để oxi hóa các tạp chất (S, Si, Mn), C và oxi hóa 1 phần Fe để tạo thành xỉ và tách ra khỏi gang.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Cho luồng khí CO (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hoàn toàn, hỗn hợp rắn còn lại là

    CO có thể khử được các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học ở nhiệt độ cao.

    \Rightarrow MgO không bị khử, chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu, Fe, Zn, MgO.

  • Câu 26: Nhận biết

    Để loại CuSO4 lẫn trong dung dịch FeSO4, cần dùng thêm lượng dư chất nào sau đây?

    Thêm lượng dư Fe:

    Phương trình phản ứng:

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    Kết thúc phản ứng, lọc bỏ kim loại thu được dung dịch FeSO4 tinh khiết.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Hỗn hợp A gồm 3 kim loại Fe, Ag, Cu. Ngâm hỗn hợp A trong dung dịch chỉ chứa chất B. Sau khi Fe, Cu tan hết, lượng bạc còn lại đúng bằng lượng bạc có trong A. Chất B là:

    Cu, Fe, Ag tác dụng với dung dịch B thì sau phản ứng Fe, Cu tan còn lượng Ag không đổi thì B phản ứng được với Fe và Cu nhưng không sinh thêm Ag.

    Vậy chất B là Fe(NO3)3

  • Câu 28: Thông hiểu

    Phản ứng nào sau đây không đúng?

  • Câu 29: Nhận biết

    Các kim loại nào sau đây luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng oxit?

     Ở nhiệt độ thường trong không khí, kim loại nhôm và crom tạo ra lớp màng oxit mỏng, có cấu tạo mịn, đặc chắc và bền vững bảo vệ.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Sục khí Cl2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là

    Phương trình phản ứng minh họa

    16NaOH + 3Cl2 + 2CrCl3 → 2Na2CrO4 + 12NaCl + 8H2O

    Vậy sản phẩm thu được sau phản ứng là

    Na2CrO4, NaCl và H2O

  • Câu 31: Nhận biết

    Kim loại nào dưới đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch?

    Kim loại khử được ion Fe2+ trong dung dịch là kim loại đứng trước Fe trong dãy điện hóa

  • Câu 32: Nhận biết

    Ứng dụng không hợp lí của crom là

  • Câu 33: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    • Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

    \RightarrowCu(OH)2 tan đươc trong dung dịch NH3

    • Cr(OH)2 là bazơ, tác dụng với axit và không tác dụng với bazơ \Rightarrow không có tính lưỡng tính
    • 3Cu + 8HCl + 2KNO3 → 3CuCl2 + 2NO + 2KCl + 4H2O

    \Rightarrow Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch hỗn hợp KNO3 và HCl

    • 2NH3 + 3CuO \xrightarrow{t^\circ} 3Cu + N2↑ + 3H2O

    \Rightarrow Khí NH3 khử được CuO nung nóng

  • Câu 34: Nhận biết

    Màu vàng của nước giếng khoan là do hợp chất nào tạo nên?

     Sắt tồn tại trong nước giếng khoan dưới dạng Fe2+, các ion sắt hòa tan trong nước (Fe2+, FeSO4, Fe(HCO3)2,...) khiến cho nước giếng khoan có màu vàng và mùi tanh khó chịu.

  • Câu 35: Nhận biết

    Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

  • Câu 36: Thông hiểu

    Cho Fe lần lượt vào các dung dịch FeCl3, AlCl3, Cu(NO3)2, Pb(NO3)2, HCl, H2SO4 đặc, nóng dư. Số phản ứng sinh ra muối sắt (II) là:

    Các chất thỏa mãn gồm FeCl3, CuCl2, Pb(NO3)2, HCl.

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

    Fe + Cu(NO3)2 → Cu +  Fe(NO3)2 

    Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

  • Câu 37: Nhận biết

    Chất nào sau đây có thể oxi hóa Fe thành Fe3+?

    Phương trình phản ứng minh họa cho các đáp án

    Fe + 2HCl → FeCl2+ H2

    Fe + CuSO4→ FeSO4 + Cu

    Fe + 2AgNO3→ Fe(NO3)2 + 2Ag

    Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag

    Fe + S \overset{t^{o} }{ightarrow}FeS.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

     Phương trình phản ứng

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    Fe0 → Fe+2 + 2e => quá trình oxi hóa Fe

    Cu+2 + 2e→ Cu0 => quá trình khử Cu2+

    Vậy Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa

  • Câu 39: Vận dụng

    Đổ dung dịch chứa 6 mol KI vào dung dịch K2Cr2O7 trong axit H2SO4 đặc, dư thu được đơn chất X. Số mol của X là

    Phương trình phản ứng hóa học

    6KI + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → Cr2 (SO4)3 + 4K2SO4 + 3I2 +7H2O

    Đơn chất X là I2.

    nI_{2} =\frac{3.n_{KI} }{6} = 3\:  mol 

  • Câu 40: Nhận biết

    Để sản xuất gang người ta 

     Nguyên tắc sản xuất gang là khử sắt oxit bằng CO ở nhiệt độ cao.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo