So sánh không đúng là
So sánh không đúng là
Cho 14,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch HCl loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2SO4 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là
Ta có nH2 = 0,35 mol
=> nHCl = nH2SO4 = 0,35 = 0,35 mol
mH2 = 0,7 gam
mH2SO4 = 34,3 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mmuối = m kim loại + m H2SO4 - mH2 = 14,5 + 34,3 - 0,7 = 48,1 gam.
Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hoá hết 0,3 mol FeSO4 trong môi trường dung dịch H2SO4 loãng là
Phương trình phản ứng:
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2SO4 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
0,05 ← 0,3
mK2Cr2O7 = 0,05. 294 = 14,7 gam.
Các số oxi hoá đặc trưng của crom trong hợp chất là:
Kim loại nào dưới đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch?
Kim loại khử được ion Fe2+ trong dung dịch là kim loại đứng trước Fe trong dãy điện hóa
Vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố Fe (Z= 26)?
Cấu hình electron Fe (Z = 26): 1s22s22p63s23p63d64s2.
Sắt nằm ở ô số 26, nhóm VIIIB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn.
Để chuyển FeCl3 thành FeCl2, có thể cho dung dịch FeCl3 tác dụng với kim loại nào sau đây?
Để chuyển FeCl3 thành FeCl2, có thể cho dung dịch FeCl3 tác dụng với Fe hoặc Cu:
Fe + 2FeCl3 3FeCl2
Cu + 2FeCl3 2FeCl2 + CuCl2
Đồng thau là hợp kim
Chất nào dưới đây chỉ có tính khử?
Fe và ion Fex+ có số oxi hóa là: 0; +2 ; +3
Chất chỉ có tính khử: Fe (vì ở trạng thái có oxi hóa thấp nhất, chỉ có thể cho e)
Chất chỉ có tính oxi hóa: Fe2O3 (vì ở trạng thái có oxi hóa cao nhất, chỉ có thể nhận e)
Chất vừa có thể có tính khử và tính oxi hóa: FeO, Fe3O4 (ở trạng thái có số oxi hóa trung gian, có thể cho hoặc nhận e)
Nhúng tấm kẽm vào dung dịch chứa 14,64 gam cađimi clorua. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng tấm kẽm tăng lên 3,29 gam. Xác định khôi lượng cađimi tách ra
Phản ứng:
Zn + CdCl2 → ZnCl2 + Cd
Theo phương trình phản ưng:
Cứ 1 mol Zn ( 65 gam) → 1 mol Cd (112 gam) khối lượng tăng 47 gam
Vậy x mol Zn → x mol Cd khối lượng tăng 3,29 gam
⇒ x = 3,29/47 = 0,07 mol
mcadimi tách ra = 0,07.112 = 7,84 gam
Chất rắn X phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh sau đó kết tủa tan thu được dung dịch màu xanh thẫm. Chất X là:
Theo bài ra:
Vậy X là CuO
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4Cl
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
Màu xanh thẫm
Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện là 5A trong thời gian 25 phút 44 giây thì dừng lại. Khối lượng dung dịch giảm sau điện phân là
nCuSO4 = 0,1 mol
ne = It/F = 5.(25.60 + 44)/96500 = 0,08 mol
Catot (-):
Cu2+ + 2e → Cu
0,08 → 0,04 mol
Cu2+ điện phân chưa hết nên H2O chưa bị điện phân
Anot (+):
H2O → 0,5O2 + 2H+ + 2e
0,02 ← 0,08 mol
m dd giảm = mCu + mO2 = 0,04.64 + 0,02.32 = 3,2 gam
Tổng hệ số là các số nguyên, tối giản của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
Phương trình phản ứng cân bằng
Cu + 4HNO3→ Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O
Tổng hệ số tối giản là: 1 + 4 + 1 + 2 + 2 = 10.
Cho Fe lần lượt vào các dung dịch FeCl3, AlCl3, Cu(NO3)2, Pb(NO3)2, HCl, H2SO4 đặc, nóng dư. Số phản ứng sinh ra muối sắt (II) là:
Các chất thỏa mãn gồm FeCl3, CuCl2, Pb(NO3)2, HCl.
Phương trình phản ứng minh họa
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Fe + Cu(NO3)2 → Cu + Fe(NO3)2
Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Cho Zn dư vào dung dịch HCl, AgNO3, Cu(NO3)2, NaOH. Số phản ứng hoá học xảy ra là:
Phương trình phản ứng
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2
Cả 4 dung dịch đều phản ứng với Zn.
Hòa tan hoàn toàn m gam oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, thu được 2,24 lít SO2 (đktc) và 120 gam muối khan. Công thức của oxit là?
Muối khan thu được sau phản ứng là Fe2(SO4)3
n muối khan = 120 : 400 = 0,3 mol
nSO2 = 0,1 mol
nFe3+ = 2.nFe2(SO4)3 = 0,3. 2 = 0,6 mol
Gọi số oxi hóa của Fe trong oxit là +n
Ta có:
Fe+n → Fe+3 + (3 -n)e
0,6 → 0,6. (3 - n)
S+6 + 2e → S+4
0,2 ← 0,1
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
0,6. (3 -n) = 0,2
=> n = 8/3
Vậy oxit sắt cần tìm là Fe3O4
Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây?
Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại Sn (thiếc)
Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
Quặng sắt nào dưới đây có thể dùng để điều chế axit sunfuric?
Nhúng một thanh Cu vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy ra, rửa sạch, sấy khô, đem cân thì khối lượng thanh đồng thay đổi thế nào?
Giả sử có a mol Cu tham gia phản ứng:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
a → 2a
nAg = 2nCu = 2a mol
→ Khối lượng thanh đồng tăng = 2.108.a – 64a = 152a gam.
Thêm 0,06 mol KOH vào dung dịch chứa 0,03 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là bao nhiêu gam?
nKOH = 0,06 mol
nCrCl2 = 0,03 mol
Phương trình phản ứng
2KOH + CrCl2 → Cr(OH)2 + 2KCl
0,06 0,03 → 0,03
=> Phản ứng vừa đủ
Theo phương trình phản ứng
nCr(OH)2 = nCrCl2 = 0,03 mol
Khi để ngoài không khí thì:
4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3
0,03 → 0,03
=> mkết tủa = 0,03.103 = 3,09 gam
Crom không phản ứng với chất nào sau đây?
Crom không phản ứng với dung dịch kiềm.
Nguyên liệu dùng để sản xuất gang là
Nguyên liệu dùng để sản xuất gang là quặng sắt oxit, than cốc, chất chảy.
Trường hợp xảy ra phản ứng là
Đồng là kim loại đứng sau chì và hiđro trong dãy điện hóa nên không phản ứng ứng dung dịch Pb(NO3)2, HCl loãng và H2SO4 loãng. Tuy nhiên, với sự có mặt của oxi, đồng bị oxi hóa thành muối Cu(II):
2Cu + 4HCl + O2 2CuCl2 + 2H2O
Nung 25,68 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là
nFe(OH)3 = 25,68 : 107 = 0,24 (mol)
Phương trình hóa học
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
0,24 → 0,12 (mol)
Khối lượng Fe2O3 thu được là:
mFe2O3 = 0,12.160 = 19,2 (g)
Dung dịch muối nào sau đây sẽ có phản ứng với dung dịch HCl khi đun nóng?
Trong các quặng của sắt, quặng nào thường không được dùng để sản xuất gang?
Quặng pirit FeS2 không được dùng để sản xuất gang vì chứa nhiều lưu huỳnh, quặng này chủ yếu dùng để sản xuất axit sunfuric (H2SO4).
Tính chất vật lý nào dưới đây là sai đối với crom kim loại?
Cho các phát biểu sau:
(1) Gang là hợp kim của sắt chứa từ 1 - 3,1% là các nguyên tố C, Si, Mn, S và còn lại là Fe.
(2) Thép được sử dụng trong ngành chế tạo máy và máy bay.
(3) Để luyện thép, người ta oxi hóa gang nóng chảy để loại phần lớn các nguyên tố C, P, Si, Mn, S.
(4) Thép đặc biệt là thép ngoài những nguyên tố có sẵn như thép thường còn thêm các nguyên tố được đưa vào là Cr, Ni, Mo, W, Mn, …
Số phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng là (3); (4).
(1) sai vì trong gang hàm lượng C chiếm 2 – 5% nên các nguyên tố C, Si, Mn, S chiếm ít nhất 2%.
(2) sai vì thành phần của thép có chứa 18% W và 5% Cr nên rất cứng, ứng dụng để chế tạo máy cắt gọt, phay,… không dùng để chế tạo máy bay.
Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (có tỉ lệ mol bằng nhau). Dùng axit HNO3 hòa tan hỗn hợp trên, sau phản ứng thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là:
Đề bài cho axit dư nên 2 muối thu được là Fe3+ và Cu2+
Gọi số mol của Fe và Cu lần lượt là x và y
56x + 64 x = 12 (1)
Tỉ lệ số mol của Cu va Fe bằng nhau nên
⇒ x = 0,1 mol, y = 0,1 mol
Mặt khác ta có
Đặt a, b là số mol của NO và NO2
thì 30a + 46 b = 38 (a+ b)
⇒ a = b
Quá trình trao đổi electron
Quá trình nhường e Fe0 → Fe+3 + 3e 0,1 → 0,3 Cu0 → Cu+2 + 2e 0,1 → 0,2 | N+5 + 3e → N+2 3a ← a N+5 + 1e → N+4 b ← b |
Áp dụng định luậ bảo toàn e ta có:
ne nhận = 3a + b = 4a,
ne cho = 0,5
⇒ 4a = 0,5 .
Vậy a = 0,125 mol, b = 0,125 mol
VhhX = 0,125.2. 22.4 = 5,6 lít.
Hoà tan hết cùng một lượng Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) và dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì các thể tích khí sinh ra lần lượt là V1 và V2 (đo ở cùng điều kiện). Liên hệ giữa V1 và V2 là
Hòa tan a mol Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
a → a
→ V1 = VH2 = 22,4a lít.
Hòa tan a mol Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư:
2Fe + 6H2SO4(đ,n) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
a →
V2 = 1.5V1
Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với 250 ml dung dịch HNO3 a mol/lít (loãng), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là
Quy hỗn hợp X gồm Fe (x mol) và O (y mol)
⇒ 56x + 16y = 8,16 (1)
Vì dung dịch Z hòa tan Fe sinh ra khí NO ⇒ phản ứng đầu HNO3 còn dư ⇒ thu được muối Fe (III)
Bảo toàn electron ta có:
3.nFe = 2.nO + 3.nNO ⇒ 3x = 2y + 3.0,06 (2)
Từ (1), (2) giải hệ phương trình ta được
x = 0,12; y = 0,09
Phương trình phản ứng
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Bảo toàn electron:
2.nFe = 3.nNO + nFe3+
⇒ 0,18 = (3.nHNO3 dư) : 4 + 0,12
⇒ nHNO3 dư = 0,08 mol
nHNO3 phản ứng ban đầu = 4.nNO + 2.nO + nHNO3 dư = 0,5 mol
CM HNO3 = 0,5 : 0,25 = 2M
Chọn phát biểu sai:
Có thể dùng dung dịch nào sau đây để hòa tan hoàn toàn một mẫu gang?
Trong gang có C nên không hòa tan được trong các dung dịch HCl, H2SO4 loãng, NaOH.
Để hòa tan hoàn toàn mẫu gang ta có thể dùng dung dịch HNO3 đặc, nóng.
Hòa tan 16,8 gam sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch K2Cr2O7 0,5M. Giá trị của V là
nFe = 16,8 : 56 = 0,3 mol
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
0,3 → 0,05 (mol)
Nung một mẩu thép thường có khối lượng 50 gam trong oxi sư thì thu được 0,196 lít CO2 ở 0∘C và 4 atm. Thành phần phần trăm của C trong mẫu thép là:
Đốt mẫu thép thì C trong thép sẽ cháy thành CO2
C + O2 CO2
nCO2 = nC = 0,035 mol
mC = 0,035.12 = 0,42 gam
%C = 0,84%
Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hoá crom đến mức oxi hoá nào sau đây?
Dung dịch HCl, H2SO4 loãng chỉ oxi hóa crom lên
Dung dịch H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nóng oxi hóa crom lên
Dung dịch H2SO4 đặc, nguội; HNO3 đặc, nguội không phản ứng với crom.
Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 345ml dung dịch HNO3 2M, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn 0,375m gam chất rắn không tan và có 0,19 mol hỗn hợp khí NO, NO2 duy nhất thoát ra ở đktc. Giá trị của m là?
nHNO3 = 0,69 mol
Sau phản ứng Fe dư nên chỉ tạo muối Fe(NO3)2.
Áp dụng bảo toàn khối lượng (số mol) N ta có:
nN(trong HNO3) = nN(trong Fe(NO3)2) + nN(trong NO, NO2)
0,69 = 2. nFe(NO3)2 + 0,19
Vậy: mFe = 0,25.56 = m - 0,375m → m = 22,4 (g)
Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4 sau một thời gian khối lượng lá đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng là sắt ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu.
Phương trình phản ứng
CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4
Theo đề bài ta có:
nCu bám vào = 9,6 : 64 = 0,15 mol
Thep phương trình phản ứng ta có:
mbám vào - mFe tan ra = mFe tăng
=> 9,6 -0,15.56 = 1,2 gam
Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo ra sản phẩm là:
Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo ra sản phẩm là:
Phương trình hóa học minh họa
2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O.