Đề kiểm tra 45 phút Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp của Hóa 12 Chương 7, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Cho Fe lần lượt vào các dung dịch FeCl3, AlCl3, Cu(NO3)2, Pb(NO3)2, HCl, H2SO4 đặc, nóng dư. Số phản ứng sinh ra muối sắt (II) là:

    Các chất thỏa mãn gồm FeCl3, CuCl2, Pb(NO3)2, HCl.

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

    Fe + Cu(NO3)2 → Cu +  Fe(NO3)2 

    Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là:

    Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là dung dịch NaOH vì tạo kết tủa

    Fe(NO3)2 + 2KOH → Fe(OH)2 ↓ + 2KNO3

    CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2 ↓ + 2KCl

  • Câu 3: Thông hiểu

    Nguyên liệu chính để sản xuất thép là:

     Nguyên liệu chính để sản xuất thép là Gang, sắt phế liệu, oxi.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sulfuric loãng đun nóng là vì: 

    Phương trình phản ứng:

    3Cu + 8H + + 2NO 3 → 3Cu 2+ + 2NO + 4H2O

    Hiện tượng: Dung dịch Cu2+ có màu xanh; khí NO không màu hóa nâu trong không khí.

  • Câu 5: Vận dụng

    Tính khối lượng thép (chứa 0,1%C) thu được khi luyện 10 tấn quặng hematit (chứa 64% Fe2O3). Hiệu suất là 75%

    mFe2O3 = 6,4 tấn => nFe = 2nFe2O3 = 0,08 tấn mol

    => mFe thực tế = mFe lí thuyết.H% = 0,08.56.75% = 3,36 tấn

    => mThép = 3,36 tấn

  • Câu 6: Thông hiểu

    Hợp chất nào của sắt tác dụng với dung dịch HNO3 không tạo ra sản phẩm khử của N+5?

    Vì Fe có số oxi hóa cao nhất là +3 không thể oxi hóa lên mức cao hơn được, đây chỉ là phản ứng trao đổi giữa bazo và axit.

  • Câu 7: Nhận biết

    Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?

    Al và Cr bền trong không khí và nước do trên bề mặt của chúng có lớp màng oxit bảo vệ.

  • Câu 8: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây tạo ra được Fe(NO3)3?

  • Câu 9: Nhận biết

    Chất phản ứng được với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa nâu đỏ là:

    Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa nâu đỏ là: FeCl3

    Phương trình phản ứng minh họa:

    2FeCl3 + 3Ca(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3CaCl2 

    Fe(OH)3↓: kết tủa màu nâu đỏ

     

  • Câu 10: Vận dụng

    Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 gam trong O2 dư thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố C:

    nC (trong thép) = nCO2 = 0,07 (mol)

    %C = (0,07.12):10.100% = 8,4% 

  • Câu 11: Thông hiểu

    Cho Zn dư vào dung dịch HCl, AgNO3, Cu(NO3)2, NaOH. Số phản ứng hoá học xảy ra là:

    Phương trình phản ứng

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

    Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu

    Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

    Cả 4 dung dịch đều phản ứng với Zn.

  • Câu 12: Vận dụng cao

    Hoà tan hết cùng một lượng Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) và dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì các thể tích khí sinh ra lần lượt là V1 và V2 (đo ở cùng điều kiện). Liên hệ giữa V1 và V2

    Hòa tan a mol Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư:

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    a → a

    → V1 = VH2 = 22,4a lít.

    Hòa tan a mol Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư:

    2Fe + 6H2SO4(đ,n) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    a →                                                     \frac{3}{2} a 

    V_{2}  = V_{SO_{2} } = \frac{3}{2}a .22,4 = 33,6a \: lít.

    V2 = 1.5V1

  • Câu 13: Vận dụng

    Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là

    Phương trình phản ứng xảy ra

    4Fe(NO3)2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2Fe2O3 + 8NO2 + O2 (1)

    2Fe(OH)3 \overset{t^{o} }{ightarrow} Fe2O3 + 3H2O (2)

    FeCO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} FeO + CO2(3)

    4FeO + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2Fe2O3 (4)

    Lượng O2 sinh ra từ phản ứng nhiệt phân Fe(NO3)2 đủ để oxi hóa hết lượng FeO sinh ra từ phản ứng (3). 

    Sau phản ứng chỉ thu được một chất rắn nên chất rắn đó phải là Fe2O3.

  • Câu 14: Nhận biết

    Trường hợp xảy ra phản ứng là

    Đồng là kim loại đứng sau chì và hiđro trong dãy điện hóa nên không phản ứng ứng dung dịch Pb(NO3)2, HCl loãng và H2SO4 loãng. Tuy nhiên, với sự có mặt của oxi, đồng bị oxi hóa thành muối Cu(II):

    2Cu + 4HCl + O2 ightarrow 2CuCl2 + 2H2O

  • Câu 15: Nhận biết

    Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hoá crom đến mức oxi hoá nào sau đây?

    Dung dịch HCl, H2SO4 loãng chỉ oxi hóa crom lên \overset{+2}{\mathrm{Cr}}

    Dung dịch H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nóng oxi hóa crom lên \overset{+3}{\mathrm{Cr}}

    Dung dịch H2SO4 đặc, nguội; HNO3 đặc, nguội không phản ứng với crom.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam, thêm dung dịch NaOH loãng vào thì dung dịch thu được có màu

    Khi cho dung dịch kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì có hiện tượng màu da cam của dung dịch chuyển thành màu vàng

    Cr2O72- (màu da cam ) + 2OH- → 2CrO42- (màu vàng) + H2O

  • Câu 17: Vận dụng cao

    Cho 34,14 gam hợp kim của Fe, Cr, Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 6,048 lít khí (đktc) và một phần rắn không tan. Lọc lấy phần không tan đem hoà tan hết bằng dung dịch HCl dư (không có không khí) thoát ra 12,096 lít khí (đktc). Thành phần % khối lượng của crom trong hợp kim là

    Trong 3 kim loại, chỉ có Al tác dụng với dung dịch NaOH, ta có:

    2 Al + 2 NaOH + 2 H2O → 2 NaAlO2 + 3 H2

    0,18 ← 0,27

    Gọi số mol của Fe và Cr lần lượt là a, b:

    → 56a + 52b = 34,14 (1)

    Khi tác dụng với HCl:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    a → a

    Cr + 2HCl → CrCl2+ H2

    b → b

    nH2 = a + b = 0,54 (2)

    Từ (1), (2) ta có: a = 0,3; b = 0,24.

    → %mCr = \frac{0,24.52}{34,14} .100% = 36,55%.

  • Câu 18: Vận dụng cao

    Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al, FeO, Fe2O3 trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lit H2 và m gam chất rắn không tan. Nếu cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 5,6 lit NO (sản phẩm khử duy nhất). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các thể tích khí đều được đo ở đktc. Giá trị của m là:

    Do X tác dụng với NaOH sinh ra khí H2 nên X có chứa Al ⇒ Al dư, oxit sắt hết ⇒ X gồm Al2O3, Fe và Al dư

    \left\{\begin{array}{l}Al\\FeO\\Fe_2O_3\end{array}ight.\overset{t^o}{ightarrow X\;}\left\{\begin{array}{l}Al\\Fe\\Al_2O_3\end{array}ight.\begin{array}{c}\underset{}{\xrightarrow{+NaOH}\;m\;(gam)\:Fe\;+\;H_2\;(0,15\;mol)}\\\xrightarrow{+HNO_3}NO\;(0,25\;mol)\end{array}

    X vào dung dịch NaOH dư

    n_{Al}\;=\;\frac23.n_{H_2}\;=\;\frac23.0,15=0,1\;mol

    X tác dụng với HNO3 loãng dư 

    Áp dụng bảo toàn electron ta có:

    3nFe + 3nAl = 3nNO 

    ⇒ nFe = nNO - nAl = 0,25 - 0,1 = 0,15 mol

    Chất rắn không tan thu được khí X tác dụng NaOH là Fe

    Vậy m = mFe = 0,15.56 = 8,4 gam

  • Câu 19: Nhận biết

    Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl (vừa đủ). Các sản phẩm thu được sau phản ứng là:

    Vì Cu không phản ứng với dung dịch HCl \Rightarrow sau phản ứng còn Cu

    Fe phản ứng với HCl:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Vậy các sản phẩm thu được là: FeCl2, Cu và H2

  • Câu 20: Thông hiểu

    Thực hiện các thí nghiệm sau :

    1. Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

    2. Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư).

    3. Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).

    4. Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).

    Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là:

     1. Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường:

    Cl2 + 2NaOH ightarrow NaCl + NaClO + H2O

    \Rightarrow Phản ứng thu được 2 muối

     2. Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư):

    Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + H2O

    \Rightarrow Phản ứng thu được 2 muối

    3.Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư):

    Fe3O+  H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O

    \Rightarrow Phản ứng thu được 1 muối

    4. Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư)

    Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

       x                                  x

    Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

     x            x

    Phản ứng vừa đủ \Rightarrow Phản ứng thu được 2 muối

  • Câu 21: Thông hiểu

    Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl loãng

    Cr2Ophản ứng được với dung dịch NaOH đặc, vừa phản ứng với dung dịch HCl đặc

    Do đó

    Fe(NO3)phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl loãng

    9Fe(NO3)2 + 12HCl → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O

    Fe(NO3)2 + 2NaOH → 2NaNO3 + Fe(OH)2

  • Câu 22: Nhận biết

    Phát biểu nào dưới đây là đúng?

  • Câu 23: Nhận biết

    Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch

    Kim loại Cu chỉ phản ứng với dung dịch AgNO3:

    Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

  • Câu 24: Vận dụng

    Cho 2,24 gam bột Fe vào dung dịch chứa 400 ml dung dịch HNO3 0,2M thấy thoát ra khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Phản ứng hoàn toàn thì khối lượng muối thu được bằng

    Sử dụng phương trình cho - nhận e và phương trình bán phản ứng, ta có:

    Fe → Fe3+ + 3e

    0,02 ← 0,02 ← 0,06 (mol)

    4HNO3 + 3e → NO + 3NO3- + 2H2O

    0,08 → 0,06 (mol)

    Sau phản ứng Fe dư: 0,02 mol

    Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

    0,01 ← 0,02 → 0,03 (mol)

    Muối thu được là Fe(NO3)2: 0,03 mol

    => m muối = m Fe(NO3)2 = 0,03. 180 = 5,4 g.

  • Câu 25: Nhận biết

    Trong công nghiệp, gang và thép được sử dụng nhiều vì có ưu điểm là

    Trong công nghiệp, gang và thép được sử dụng nhiều vì có ưu điểm là cứng, dẻo, ít bị ăn mòn.

  • Câu 26: Nhận biết

    Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là

  • Câu 27: Nhận biết

    Kim loại Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt (III)?

     Fe tác dụng với HNO3 loãng, dư tạo ra muối sắt (III)

    Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

  • Câu 28: Thông hiểu

    Dung dịch A chứa các muối FeCl3, AlCl3 và CrCl3. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào A thu được kết tủa B chứa bao nhiêu chất:

    Phương trình phản ứng minh họa

    FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ nâu đỏ + 3NaCl

    AlCl3 + NaOH dư → NaAlO2 + NaCl + H2O

    CrCl3 + NaOH dư → NaCrO2 + NaCl + H2O

    => chỉ còn kết tủa Fe(OH)3

  • Câu 29: Vận dụng

    Muốn điều chế 10,08 lít khí clo (đkc) thì khối luợng K2Cr2O7 tối thiểu cần dùng để tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là

     Ta có: nCl2 = 10,08 : 22,4 = 0,45 mol

    Phương trình phản ứng:

    K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

    The phương trình phản ứng:

    nK2Cr2O7 = \frac{1}{3} nCl2 = 0,45 : 3 = 0,15 mol

    mK2Cr2O7 = 0,15. 294 = 44,1 gam.

  • Câu 30: Vận dụng

    Điện phân (với điện cực Pt) 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì ngừng lại. Để yên dung dịch cho đến khi khối lượng catot không đổi, lúc đó khối lượng catot tăng thêm 3,2 gam so với lúc chưa điện phân. Nồng độ mol của dung dịch Cu(NO3)2 trước phản ứng là:

    Gọi a là số mol Cu(NO3)2 trước khi điện phân:

    Phương trinh phản ứng:

    Cu(NO3)2 + H2O ightarrow Cu + 2HNO3 + 1/2O2                  (1)

          a              ightarrow        a 

    Khi khí bắt đầu thoát ra ở catot (H2 thoát ra do điện phân nước) nghĩa là Cu đã được giải phóng hoàn toàn ở catot. Sau khi để yên dung dịch, sẽ xảy ra phản ứng sau đây:

    3Cu + 8HNO3  ightarrow 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O              (2)

    0,75a      2a

    Số mol Cu dư sau phản ứng (2) là 0,25a

    ⇒ 0,25a = 3,2/64

    ⇒ a = 0,2 mol

    ⇒ CM Cu(NO3)2 bđ = 1M

  • Câu 31: Nhận biết

    Tính chất vật lý nào dưới đây là sai đối với crom kim loại?

  • Câu 32: Vận dụng

    Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hoá hết 0,3 mol FeSO4 trong môi trường dung dịch H2SO4 loãng là

    Phương trình phản ứng:

    K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2SO4 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
    0,05 ← 0,3

    mK2Cr2O7 = 0,05. 294 = 14,7 gam.

  • Câu 33: Nhận biết

    Hợp chất nào sau đây được dùng trong y học để làm thuốc giảm đau dây thần kinh và chữa bệnh eczema?

  • Câu 34: Vận dụng cao

    Hòa tan 3,2 gam bột Cu vào 100 ml dung dịch gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

    Ta có:

    nCu= 0,05 mol,

    nHNO3 = 0,08 mol,

    nH2SO4 = 0,02 mol,

    nH+ = 0,12 mol ,

    nNO3- = 0,08 mol

    Phương trình ion rút gọn

    3Cu + 8H+ + 2NO3- → Cu2+ + 2NO + 4H2O

    0,05 0,12 0,08 → 0,03

    Ta có xét tỉ lệ 

    \frac{{0,12}}{8} < {m{ }}\frac{{0,05}}{3}{m{ }} < {m{ }}\frac{{0,08}}{2}

    => H + phản ứng hết => nNO = 2/8.nH+ = 0,03 mol

    => V = 0,03. 22,4 = 0,672 lít

  • Câu 35: Nhận biết

    Trong hợp chất, đồng có số oxi hóa chủ yếu là

  • Câu 36: Nhận biết

    Khi cho dung dịch KOH phản ứng với dung dịch FeCl2 hiện tượng gì xảy ra:

    Ban đầu tạo Fe(OH)2 có màu trắng xanh:

    Phương trình phản ứng xảy ra

    FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NaCl

    Sau đó Fe(OH)2 bị O2 (trong dung dịch và không khí) oxi hóa thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ:

    Fe(OH)2+ 1/4O2 + 1/2H2O → Fe(OH)3 (nâu đỏ)

    Vậy hiện tượng là tạo kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được hỗn hợp gồm hai khí X ,Y. Công thức hoá học của X, Y lần lượt là:

    Phương trình phản ứng hóa học

    2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O

    2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O

    Công thức hoá học của X, Y lần lượt là SO2 và CO2

  • Câu 38: Nhận biết

    Các số oxi hoá đặc trưng của crom trong hợp chất là:

  • Câu 39: Vận dụng

    Oxi hóa hoàn toàn 15,1 gam hỗn hợp bột các kim loại Cu, Zn, Al bằng oxi thu được 22,3 gam hỗn hợp các oxit. Cho lượng oxit này tan trong lượng vừa đủ dung dịch HCl. Khối lượng (gam) muối khan thu được là

     Bảo toàn khối lượng ta có:

    mO(oxit) = moxit – m kim loại = 22,3 - 15,1 = 7,2 gam

    \Rightarrow nO(oxit) = 0,45 mol \Rightarrow nCl- = 2.0,45 = 0,9 mol

    mmuối = mkim loại + mCl- = 15,1 + 0,9.35,5 = 47,05 gam

  • Câu 40: Thông hiểu

    Cho các tính chất sau:

    (a) là kim loại có màu đỏ.

    (b) là kim loại nhẹ.

    (c) nóng chảy ở nhiệt độ cao.

    (d) tương đối cứng.

    (e) dễ kéo dài và dát mỏng.

    (g) dẫn điện tốt.

    (h) dẫn nhiệt kém.

    Số tính chất vật lí là tính chất vật lí của kim loại đồng là

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo