Đề kiểm tra 45 phút Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp của Hóa 12 Chương 7, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Dung dịch A chứa các muối FeCl3, AlCl3 và CrCl3. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào A thu được kết tủa B chứa bao nhiêu chất:

    Phương trình phản ứng minh họa

    FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ nâu đỏ + 3NaCl

    AlCl3 + NaOH dư → NaAlO2 + NaCl + H2O

    CrCl3 + NaOH dư → NaCrO2 + NaCl + H2O

    => chỉ còn kết tủa Fe(OH)3

  • Câu 2: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư
    thu được 4,48 lít khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại Mg trong X.

    Gọi x, y là số mol của Mg và Fe ta có:

    24x + 56y = 6,4 (1)

    nH2 = 0,2 mol

    x + y = 0,2 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:

    x = 0,15 mol; y = 0,05

    ⇒ mMg = 0,15.24 = 3,6 gam

    %mMg = 3,6: 6,4 .100% = 56,25%

  • Câu 3: Vận dụng cao

    Thả một miếng sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là

    nCu(NO3)2 = 0,02 mol

    nAgNO3 = 0,02 mol

    Sau phản ứng Fe dư, vậy dung dịch sẽ chứa muối Fe2+, không chứa muối Fe3+

    Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag (1)

    0,01            0,02       0,02 (mol)

    mtăng (1) = 0,02.108 – 0,01.56 = 1,6 gam

    Theo bài ra mKL tăng = 101,72 – 100 = 1,72 gam.

    Tiếp tục có phản ứng:

    Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu (2)

    a                                 a (mol)

    mtăng (2) = 64a – 56a = 1,72 – 1,6

    → a = 0,015 mol

    → mFe = (0,01 + 0,015).56 = 1,4 gam.

  • Câu 4: Vận dụng

    Cho 18,9 gam hỗn hợp X gồm Cr(OH)2 và Cr(OH)3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Để hòa tan Y cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 2M. Thành phần phần trăm khối lượng Cr(OH)2 trong X là

    Gọi số mol Cr(OH)2 và Cr(OH)3 lần lượt là x,y:

    Ta có: 86x + 103y = 18,9 (*)

    Hỗn hợp X tác dụng với NaOH dư:

    Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O

    Kết tủa Y là Cr(OH)2:

    Cr(OH)2 + 2HCl → CrCl2 + 2H2O

    0,1 ← 0,2

    y = 0,1 mol; thay y vào (*) ta được:

    x = 0,1 mol

    %Cr(OH)3 = \frac{0,1.86}{18,9}.100% = 54,5%

  • Câu 5: Vận dụng

    Cho 16 g hỗn hợp bột kim Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 11,2 lít H2 (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là

    nH2 = 11,2: 22,4 = 0,5 (mol)

    Bảo toàn nguyên tố H

    => nHCl = 2.nH2 = 0,5.2 = 1 (mol)

    Phương trình phản ứng:

    Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

    mmuối = mKL + mHCl - mH2 = 16 + 1.36,5 - 0,5.2 = 51,5 gam

  • Câu 6: Thông hiểu

    Trong các kim loại sau: Fe, Al, Zn, Cu. Số kim loại đều tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là:

    Cu không tan trong dung dịch HCl

    Al không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội

    => Số kim loại đều tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là: Fe, Zn

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

  • Câu 7: Nhận biết

    Chọn phát biểu đúng về phản ứng của crom với phi kim.

     - Flo là phi kim có tính oxi hóa rất mạnh nên có thể phản ứng với crom ngay ở nhiệt độ thường.

    \Rightarrow Phát biểu đúng

    - Ở nhiệt độ cao oxi và clo đều oxi hóa crom thành Cr (III).

    - Crom tác dụng được với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao.

  • Câu 8: Nhận biết

    Trong các axit: (1) HNO3; (2) H2SO4; (3) H2CrO4; (4) HI thì axit có tính khử mạnh nhất là

  • Câu 9: Nhận biết

    Chất nào sau đây có thể oxi hóa Fe thành Fe3+?

    Phương trình phản ứng minh họa cho các đáp án

    Fe + 2HCl → FeCl2+ H2

    Fe + CuSO4→ FeSO4 + Cu

    Fe + 2AgNO3→ Fe(NO3)2 + 2Ag

    Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag

    Fe + S \overset{t^{o} }{ightarrow}FeS.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Tổng các hệ số nguyên nhỏ nhất khi cân bằng phản ứng:

    K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → X + Y + Z + T là

    Phương trình phản ứng đã cân bằng

    6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3+ K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O

    \Rightarrow Tổng hệ số = 6 + 1 + 7+ 3 + 1 + 1+ 7 = 26

  • Câu 11: Vận dụng cao

    Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp X gồm MgO, Fe3O4 bằng H2 dư, thu được hỗn hợp chất rắn. Hoà tan hoàn toàn chất rắn thu được sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa, lọc tách kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 28,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Fe3O4 là:

    Gọi số mol của MgO, Fe3O4 lần lượt là x, y. Ta có sơ đồ sau:

    \left.\begin{array}{r}\mathrm{MgO}:\;\mathrm x\;\mathrm{mol}\\{\mathrm{Fe}}_3{\mathrm O}_4:\;\mathrm y\;\mathrm{mol}\end{array}ight\} +\;\xrightarrow{{\mathrm H}_2}\;\left\{\begin{array}{l}\mathrm{MgO}\\\mathrm{Fe}\end{array}ight.\xrightarrow{+\mathrm{HCl}}\left\{\begin{array}{l}{\mathrm{MgCl}}_2\\{\mathrm{FeCl}}_2\end{array}ight.+\xrightarrow{\mathrm{NaOH}}\left\{\begin{array}{l}\mathrm{Mg}{(\mathrm{OH})}_2\\\mathrm{Fe}{(\mathrm{OH})}_2\end{array}ight. ightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm{MgO}:\;\mathrm x\;\mathrm{mol}\\{\mathrm{Fe}}_2{\mathrm O}_3:\;\frac32\mathrm y\;\mathrm{mol}\end{array}ight.

     

    Bảo toàn các nguyên tố Mg và Fe ta có:

    \left\{\begin{array}{l}40\mathrm x\;+\;232\mathrm y\;=\;28\\40\mathrm x\;+\;\frac32\mathrm y.160\;=\;28,8\end{array}ight.  \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}x\;=\;0,12\\y\;=\;0,1\end{array}ight.

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{{\mathrm{Fe}}_3{\mathrm O}_4}\;=\;\frac{0,1.232}{28}.100\%\;=\;82,86\%

  • Câu 12: Nhận biết

    Dung dịch muối nào sau đây sẽ có phản ứng với dung dịch HCl khi đun nóng?

  • Câu 13: Nhận biết

    Cấu hình electron nào sau đây là của Fe3+?

    Cấu hình electron của Fe: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2

    Cấu hình electron của Fe3+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5

  • Câu 14: Thông hiểu

    Một loại quặng trong tự nhiên đã loại bỏ hết tạp chất. Hoà tan quặng này trong axit HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng xuất hiện (không tan trong axit). Quặng đó là

    Dung dịch thu được tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng (không tan trong axit) là BaSO4 => Quặng đó phải chứa nguyên tố S. Chỉ có quặng pirit FeS2 chứa nguyên tố S. 

    Phương trình phản ứng minh họa:

    2FeS2 + 14H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O

     Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2 FeCl3 + 3BaSO4 ↓ (trắng)

  • Câu 15: Nhận biết

    Crom thể hiện số oxi hóa nào khi tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng?

    Khi tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng thì crom thể hiện số oxi hóa +2

    Phương trình phản ứng minh họa

    Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

    Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2

  • Câu 16: Vận dụng

    Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất A (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất A là

    Cu và H2SO4 tác dụng với chất A có khí không màu, hóa nâu trong không khí là NO => Trong A có nhóm NO3-

    Khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH thấy xuất hiện khí mùi khai → khí đó là NH3

    Vậy công thức của A là NH4NO3: amoni nitrat

    Phương trình hóa học:

    Cu + 4H2SO4 + 8NH4NO3 → 4(NH4)2SO4 + 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO↑

    Phương trình phản ứng minh họa

    NaOH + NH4NO3 → NaNO3 + NH3↑ (mùi khai) + H2O

  • Câu 17: Vận dụng

    Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4 sau một thời gian khối lượng lá đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng là sắt ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu. 

    Phương trình phản ứng 

    CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4

    Theo đề bài ta có: 

    nCu bám vào = 9,6 : 64 = 0,15 mol 

    Thep phương trình phản ứng ta có:

    mbám vào - mFe tan ra = mFe tăng 

    => 9,6 -0,15.56 = 1,2 gam

  • Câu 18: Nhận biết

    Nhóm gồm tất cả các chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với HCl là

    Al2O3,  NaHCO3 là các chất lưỡng tính nên vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH.

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3 H2O

    Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 +H2O

    NaHCO3+ HCl → NaCl + CO2+ H2O

    NaHCO3+ NaOH → Na2CO3+ H2O

  • Câu 19: Nhận biết

    Sắt có tính chất vật lý nào dưới đây:

    Sắt là kim loại trắng hơi xám, là kim loại nặng (D = 7,9 g/cm3), nóng chảy ở 1540oC

  • Câu 20: Thông hiểu

    Muốn điều chế 6,72 lít khí clo (đktc) thì khối lượng K2Cr2O7 tối thiều cần dùng đế tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là

     nCl2 = 0,3

    Phương trình phản ứng:

    K2Cr2O7 + 14HClđ ightarrow 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

        0,1         \leftarrow                                         0,3

    mK2Cr2O7 = 0,1.294 = 29,4 gam

  • Câu 21: Nhận biết

    Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là

  • Câu 22: Thông hiểu

    Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được hỗn hợp gồm hai khí X ,Y. Công thức hoá học của X, Y lần lượt là:

    Phương trình phản ứng hóa học

    2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O

    2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O

    Công thức hoá học của X, Y lần lượt là SO2 và CO2

  • Câu 23: Vận dụng cao

    Cho 14,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch HCl loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2SO4 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là

    Ta có nH2 = 0,35 mol

    => nHCl = nH2SO4 = 0,35 = 0,35 mol

    mH2 = 0,7 gam

    mH2SO4 = 34,3 gam

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

    mmuối = m kim loại + m H2SO4 - mH2 = 14,5 + 34,3 - 0,7 = 48,1 gam.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là

    Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Ca(OH)2, thu được kết tủa Fe(OH)3 

    Phương trình phản ứng:

    2FeCl3 + 3Ca(OH)2 → 3CaCl2 + 2Fe(OH)3

  • Câu 25: Nhận biết

    Do Ni rất cứng nên ứng dụng quan trọng nhất của Ni là

  • Câu 26: Nhận biết

     Chất nào dưới đây chỉ có tính khử?

    Fe và ion Fex+ có số oxi hóa là: 0; +2 ; +3

    Chất chỉ có tính khử: Fe (vì ở trạng thái có oxi hóa thấp nhất, chỉ có thể cho e)

    Chất chỉ có tính oxi hóa: Fe2O3 (vì ở trạng thái có oxi hóa cao nhất, chỉ có thể nhận e)

    Chất vừa có thể có tính khử và tính oxi hóa: FeO, Fe3O4 (ở trạng thái có số oxi hóa trung gian, có thể cho hoặc nhận e)

  • Câu 27: Thông hiểu

    Đốt nóng một ít bột Fe trong bình đựng O2 sau đó cho sản phẩm thu được vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Dung dịch X có:

    Đốt Fe trong oxi:

    Fe + O2 ightarrow Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe dư (hỗn hợp X)

    Hỗn hợp X + HCl dư ightarrow FeCl2, FeCl3 và HCl dư

  • Câu 28: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây không phản ứng được với HCl

  • Câu 29: Thông hiểu

    Cho hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là

    Ta có

    Zn, Fe + H2SO4 tạo ra MgSO4, Fe2(SO4)3.

    Phương trình phản ứng:

    Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + 2H2O

    2Fe + 6H2SO 4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O

    Do một phần Fe không tan, nên ta có phương trình

    Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

    Nên chất tan trong dung dịch Y gồm: ZnSO4 và FeSO4.

  • Câu 30: Vận dụng

    Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với một hỗn hợp gồm 8,1 gam Al và 15,2 gam Cr2O3, sau phản ứng thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thấy thoát ra 5,04 lít H2 (đktc). Khối lượng crom thu được là

    nH2 = 5,04/22,4 = 0,225 mol

    nAl ban đầu = 0,3 mol

    nCr2O3 ban đầu = 0,1 mol

    Hỗn hợp X phản ứng với NaOH tạo khí H2 \Rightarrow Al dư

    Bảo toàn electron:

    3.nAl = 2.nH2

    \Rightarrow nAl dư = 0,15 mol

    \Rightarrow nAl pư = 0,3 - 0,15 = 0,15 mol

    2Al + Cr2O3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Al2O3 + 2Cr

     0,15              ightarrow               0,15

    \Rightarrow mCr = 0,15.52 = 7,8 gam

  • Câu 31: Nhận biết

    Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch

    Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch FeCl3.

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

  • Câu 32: Thông hiểu

    Một mẫu kim loại Ag dạng bột có lẫn Fe và Cu. Để loại bỏ tạp chất mà không làm thay đổi khối lượng Ag ban đầu, có thể ngâm mẫu Ag trên vào lượng dư dung dịch nào sau đây?

    Khi cho hỗn hợp kim loại phản ứng với Fe(NO3)3:

    Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

    Cu + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2

     \Rightarrow Loại bỏ được tạp chất mà không làm ảnh hưởng đến khối lượng Ag.

  • Câu 33: Vận dụng cao

    Hòa tan hết hỗn hợp A gồm x mol Fe và y mol Ag bằng dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và H2SO4, có 0,062 mol khí NO và 0,047 mol SO2 thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 22,164 gam hỗn hợp các muối khan. Trị số của x và y lần lượt là

    Khi kim loại hoặc hỗn hợp kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng ta có số lượng gốc SO42- tạo muối với kim loại tương ứng với các sản phẩm khử như sau: 

    • 1 mol SO2 tương ứng 1 mol gốc SO42- tạo muối với kim loại.
    • 1 mol A tương ứng với 3 mol gốc SO42- tạo muối với kim loại.
    • 1 mol H2S tương ứng với 4 mol gốc SO42- tạo muối với kim loại.

    Từ đó ra có:

    Bảo toàn e: 3x + y = 0,062.3 + 0,47.2 = 0,28                  (1) 

    Số mol NO3- và SO42- tạo muối với kim loại lần lượt là 0,186 và 0,047

    \Rightarrow mFe + mAg = mmuối - mNO3- - mSO42- = 6,12

    \Rightarrow 56x + 108y = 6,12                                                       (2)

    Từ (1) và (2) ta có x = 0,09 và y = 0,01 

  • Câu 34: Vận dụng

    Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là

    nH2SO4 = 0,3. 0,1 = 0,03 mol

    Vì phản ứng vừa đủ nên: nO (trong oxit) = nH2SO4 = 0,03 mol

    \Rightarrow mO(oxit) = 0,03. 16 = 0,48 gam

    \Rightarrow mhh kim loại = 2,81 – 0,48 = 2,33 gam

    Bảo toàn khối lượng:

    mmuối = mhh kim loại + mSO42- = 2,33 + 0,03.96 = 5,21 gam

  • Câu 35: Thông hiểu

    Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 và ZnCl2 thu được kết tủa X. Nung X được chất rắn Y. Cho luồng hiđro đi qua Y nung nóng sẽ thu được chất rắn nào trong số các chất sau?

    AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

    ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + 2NH4Cl

    Zn(OH)2 + 4NH3 dư → [Zn(NH3)4](OH)2

    Kết tủa X là Al(OH)3. Nung X:

    2Al(OH)3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Al2O3 + 3H2O

    Chất rắn Y là Al2O3. Cho luồng hiđro đi qua Y nung nóng, hiđro không khử được Al2O3 nên chất rắn thu được vẫn là Al2O3.

  • Câu 36: Vận dụng

    Hoà tan hoàn toàn 10 gam gang trong dung dịch HNO3 đặc nóng (dư), thu được V lít hỗn hợp 2 khí (đktc). Biết hàm lượng C trong gang là 4,8%, bỏ qua các nguyên tố khác trong gang. Giá trị của V là:

    mC = 4,8% .10 = 0,48 gam \Rightarrow nC = 0,04 mol

    mFe = 10 - 0,48 = 9,52 gam \Rightarrow nFe = 0,17 mol

    Quá trình nhường nhận electron:

    \overset0{\mathrm{Fe}}\;ightarrow\;\overset{+3}{\mathrm{Fe}\;}\;+\;3\mathrm e                                    \overset{+5}{\mathrm N}\;+\;1\mathrm e\;ightarrow\overset{+4}{\mathrm N}

    0,17                  0,51                                   a         a        a

    \overset0{\mathrm C}\;ightarrow\;\overset{+4}{\mathrm C}\;+\;4\mathrm e

    0,04      0,04   0,16

    a = 0,51 + 0,16 = 0,67 mol

    V = (0,67 + 0,04).22,4 = 15,904 lít

  • Câu 37: Thông hiểu

    Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là:

    Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là dung dịch NaOH vì tạo kết tủa

    Fe(NO3)2 + 2KOH → Fe(OH)2 ↓ + 2KNO3

    CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2 ↓ + 2KCl

  • Câu 38: Nhận biết

    Để loại CuCl2 lẫn trong dung dịch FeCl2, cần dùng thêm lượng dư chất nào sau đây ?

  • Câu 39: Nhận biết

    Hai kim loại đều phản ứng được với dung dịch CuSO4 giải phóng Cu là

     Al và Fe đều phản ứng được với dung dịch CuSO4 giải phóng Cu

    Phương trình phản ứng

    2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

    CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4

  • Câu 40: Nhận biết

    Trong công nghiệp, gang và thép được sử dụng nhiều vì có ưu điểm là

    Trong công nghiệp, gang và thép được sử dụng nhiều vì có ưu điểm là cứng, dẻo, ít bị ăn mòn.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo