Đề kiểm tra 45 phút Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp của Hóa 12 Chương 7, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    So sánh không đúng là

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Cho 14,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch HCl loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2SO4 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là

    Ta có nH2 = 0,35 mol

    => nHCl = nH2SO4 = 0,35 = 0,35 mol

    mH2 = 0,7 gam

    mH2SO4 = 34,3 gam

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

    mmuối = m kim loại + m H2SO4 - mH2 = 14,5 + 34,3 - 0,7 = 48,1 gam.

  • Câu 3: Vận dụng

    Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hoá hết 0,3 mol FeSO4 trong môi trường dung dịch H2SO4 loãng là

    Phương trình phản ứng:

    K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2SO4 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
    0,05 ← 0,3

    mK2Cr2O7 = 0,05. 294 = 14,7 gam.

  • Câu 4: Nhận biết

    Các số oxi hoá đặc trưng của crom trong hợp chất là:

  • Câu 5: Nhận biết

    Kim loại nào dưới đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch?

    Kim loại khử được ion Fe2+ trong dung dịch là kim loại đứng trước Fe trong dãy điện hóa

  • Câu 6: Nhận biết

    Vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố Fe (Z= 26)?

    Cấu hình electron Fe (Z = 26): 1s22s22p63s23p63d64s2.

    Sắt nằm ở ô số 26, nhóm VIIIB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn.

  • Câu 7: Nhận biết

    Để chuyển FeCl3 thành FeCl2, có thể cho dung dịch FeCl3 tác dụng với kim loại nào sau đây?

     Để chuyển FeCl3 thành FeCl2, có thể cho dung dịch FeCl3 tác dụng với Fe hoặc Cu:

    Fe + 2FeCl3 ightarrow 3FeCl2

    Cu + 2FeCl3 ightarrow 2FeCl2 + CuCl2

  • Câu 8: Nhận biết

    Đồng thau là hợp kim

  • Câu 9: Nhận biết

     Chất nào dưới đây chỉ có tính khử?

    Fe và ion Fex+ có số oxi hóa là: 0; +2 ; +3

    Chất chỉ có tính khử: Fe (vì ở trạng thái có oxi hóa thấp nhất, chỉ có thể cho e)

    Chất chỉ có tính oxi hóa: Fe2O3 (vì ở trạng thái có oxi hóa cao nhất, chỉ có thể nhận e)

    Chất vừa có thể có tính khử và tính oxi hóa: FeO, Fe3O4 (ở trạng thái có số oxi hóa trung gian, có thể cho hoặc nhận e)

  • Câu 10: Vận dụng

    Nhúng tấm kẽm vào dung dịch chứa 14,64 gam cađimi clorua. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng tấm kẽm tăng lên 3,29 gam. Xác định khôi lượng cađimi tách ra

    Phản ứng:

    Zn + CdCl2 → ZnCl2 + Cd

    Theo phương trình phản ưng:

    Cứ 1 mol Zn ( 65 gam) → 1 mol Cd (112 gam) khối lượng tăng 47 gam

    Vậy x mol Zn → x mol Cd khối lượng tăng 3,29 gam

    ⇒ x = 3,29/47 = 0,07 mol

    mcadimi tách ra = 0,07.112 = 7,84 gam

  • Câu 11: Thông hiểu

    Chất rắn X phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh sau đó kết tủa tan thu được dung dịch màu xanh thẫm. Chất X là:

     Theo bài ra:

    • Dung dịch Y tác dụng với NH3 xuất hiện kết tủa xanh sau đó kết tủa tan \Rightarrow loại Fe và FeO vì kết tủa tạo thành là Fe(OH)2 có màu trắng xanh và không tan trong NH3.
    • Chất rắn X tác dụng với HCl \Rightarrow loại Cu

    Vậy X là CuO

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2

    CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4Cl 

    Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

                                      Màu xanh thẫm

  • Câu 12: Vận dụng

    Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện là 5A trong thời gian 25 phút 44 giây thì dừng lại. Khối lượng dung dịch giảm sau điện phân là

    nCuSO4 = 0,1 mol

    ne = It/F = 5.(25.60 + 44)/96500 = 0,08 mol

    Catot (-):

    Cu2+ + 2e → Cu

    0,08 → 0,04 mol

    Cu2+ điện phân chưa hết nên H2O chưa bị điện phân

    Anot (+):

    H2O → 0,5O2 + 2H+ + 2e

    0,02 ← 0,08 mol

    \Rightarrow m dd giảm = mCu + mO2 = 0,04.64 + 0,02.32 = 3,2 gam

  • Câu 13: Thông hiểu

    Tổng hệ số là các số nguyên, tối giản của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

    Phương trình phản ứng cân bằng

    Cu + 4HNO3→ Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O

    Tổng hệ số tối giản là: 1 + 4 + 1 + 2 + 2 = 10.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Cho Fe lần lượt vào các dung dịch FeCl3, AlCl3, Cu(NO3)2, Pb(NO3)2, HCl, H2SO4 đặc, nóng dư. Số phản ứng sinh ra muối sắt (II) là:

    Các chất thỏa mãn gồm FeCl3, CuCl2, Pb(NO3)2, HCl.

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

    Fe + Cu(NO3)2 → Cu +  Fe(NO3)2 

    Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Cho Zn dư vào dung dịch HCl, AgNO3, Cu(NO3)2, NaOH. Số phản ứng hoá học xảy ra là:

    Phương trình phản ứng

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

    Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu

    Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

    Cả 4 dung dịch đều phản ứng với Zn.

  • Câu 16: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn m gam oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, thu được 2,24 lít SO2 (đktc) và 120 gam muối khan. Công thức của oxit là?

    Muối khan thu được sau phản ứng là Fe2(SO4)3

    n muối khan = 120 : 400 = 0,3 mol

    nSO2 = 0,1 mol

    nFe3+ = 2.nFe2(SO4)3 = 0,3. 2 = 0,6 mol

    Gọi số oxi hóa của Fe trong oxit là +n

    Ta có:

    Fe+n → Fe+3 + (3 -n)e

    0,6 → 0,6. (3 - n)

    S+6 + 2e → S+4

    0,2 ← 0,1

    Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

    0,6. (3 -n) = 0,2

    => n = 8/3

    Vậy oxit sắt cần tìm là Fe3O4

  • Câu 17: Nhận biết

    Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây?

     Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại Sn (thiếc)

  • Câu 18: Nhận biết

    Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là

  • Câu 19: Nhận biết

    Quặng sắt nào dưới đây có thể dùng để điều chế axit sunfuric?

  • Câu 20: Thông hiểu

    Nhúng một thanh Cu vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy ra, rửa sạch, sấy khô, đem cân thì khối lượng thanh đồng thay đổi thế nào?

    Giả sử có a mol Cu tham gia phản ứng:

    Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓

    a → 2a

    nAg = 2nCu = 2a mol

    → Khối lượng thanh đồng tăng = 2.108.a – 64a = 152a gam.

  • Câu 21: Vận dụng

    Thêm 0,06 mol KOH vào dung dịch chứa 0,03 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là bao nhiêu gam?

    nKOH = 0,06 mol

    nCrCl2 = 0,03 mol

    Phương trình phản ứng

    2KOH + CrCl2 → Cr(OH)2 + 2KCl

    0,06      0,03       →   0,03

    => Phản ứng vừa đủ

    Theo phương trình phản ứng

    nCr(OH)2 = nCrCl2 = 0,03 mol

    Khi để ngoài không khí thì:

    4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3

    0,03                              → 0,03

    => mkết tủa = 0,03.103 = 3,09 gam

  • Câu 22: Nhận biết

    Crom không phản ứng với chất nào sau đây?

     Crom không phản ứng với dung dịch kiềm.

  • Câu 23: Nhận biết

    Nguyên liệu dùng để sản xuất gang là

    Nguyên liệu dùng để sản xuất gang là quặng sắt oxit, than cốc, chất chảy.

  • Câu 24: Nhận biết

    Trường hợp xảy ra phản ứng là

    Đồng là kim loại đứng sau chì và hiđro trong dãy điện hóa nên không phản ứng ứng dung dịch Pb(NO3)2, HCl loãng và H2SO4 loãng. Tuy nhiên, với sự có mặt của oxi, đồng bị oxi hóa thành muối Cu(II):

    2Cu + 4HCl + O2 ightarrow 2CuCl2 + 2H2O

  • Câu 25: Thông hiểu

    Nung 25,68 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là

    nFe(OH)3 = 25,68 : 107 = 0,24 (mol)

    Phương trình hóa học

    2Fe(OH)3 \xrightarrow{t^o} Fe2O3 + 3H2O

    0,24 → 0,12 (mol)

    Khối lượng Fe2O3 thu được là:

    mFe2O3 = 0,12.160 = 19,2 (g)

  • Câu 26: Nhận biết

    Dung dịch muối nào sau đây sẽ có phản ứng với dung dịch HCl khi đun nóng?

  • Câu 27: Nhận biết

    Trong các quặng của sắt, quặng nào thường không được dùng để sản xuất gang?

     Quặng pirit FeS2 không được dùng để sản xuất gang vì chứa nhiều lưu huỳnh, quặng này chủ yếu dùng để sản xuất axit sunfuric (H2SO4).

  • Câu 28: Nhận biết

    Tính chất vật lý nào dưới đây là sai đối với crom kim loại?

  • Câu 29: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Gang là hợp kim của sắt chứa từ 1 - 3,1% là các nguyên tố C, Si, Mn, S và còn lại là Fe.

    (2) Thép được sử dụng trong ngành chế tạo máy và máy bay.

    (3) Để luyện thép, người ta oxi hóa gang nóng chảy để loại phần lớn các nguyên tố C, P, Si, Mn, S.

    (4) Thép đặc biệt là thép ngoài những nguyên tố có sẵn như thép thường còn thêm các nguyên tố được đưa vào là Cr, Ni, Mo, W, Mn, …

    Số phát biểu đúng

    Các phát biểu đúng là (3); (4).

    (1) sai vì trong gang hàm lượng C chiếm 2 – 5% nên các nguyên tố C, Si, Mn, S chiếm ít nhất 2%.

    (2) sai vì thành phần của thép có chứa 18% W và 5% Cr nên rất cứng, ứng dụng để chế tạo máy cắt gọt, phay,… không dùng để chế tạo máy bay.

  • Câu 30: Vận dụng cao

    Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (có tỉ lệ mol bằng nhau). Dùng axit HNO3 hòa tan hỗn hợp trên, sau phản ứng thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là:

    Đề bài cho axit dư nên 2 muối thu được là Fe3+ và Cu2+

    Gọi số mol của Fe và Cu lần lượt là x và y

    56x + 64 x = 12 (1)

    Tỉ lệ số mol của Cu va Fe bằng nhau nên

    ⇒ x = 0,1 mol, y = 0,1 mol

    Mặt khác ta có

    Đặt a, b là số mol của NO và NO2

    thì 30a + 46 b = 38 (a+ b)

    ⇒ a = b

    Quá trình trao đổi electron

    Quá trình nhường e

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    0,1          → 0,3

    Cu0 → Cu+2 + 2e

    0,1              → 0,2

    N+5 + 3e → N+2

              3a ← a

    N+5 + 1e → N+4

                b ← b

    Áp dụng định luậ bảo toàn e ta có:

    ne nhận = 3a + b = 4a,

    ne cho = 0,5

    ⇒ 4a = 0,5 .

    Vậy a = 0,125 mol, b = 0,125 mol

    VhhX = 0,125.2. 22.4 = 5,6 lít.

  • Câu 31: Vận dụng cao

    Hoà tan hết cùng một lượng Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) và dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì các thể tích khí sinh ra lần lượt là V1 và V2 (đo ở cùng điều kiện). Liên hệ giữa V1 và V2

    Hòa tan a mol Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư:

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    a → a

    → V1 = VH2 = 22,4a lít.

    Hòa tan a mol Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư:

    2Fe + 6H2SO4(đ,n) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    a →                                                     \frac{3}{2} a 

    V_{2}  = V_{SO_{2} } = \frac{3}{2}a .22,4 = 33,6a \: lít.

    V2 = 1.5V1

  • Câu 32: Vận dụng cao

    Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với 250 ml dung dịch HNO3 a mol/lít (loãng), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là

    Quy hỗn hợp X gồm Fe (x mol) và O (y mol)

    ⇒ 56x + 16y = 8,16 (1)

    Vì dung dịch Z hòa tan Fe sinh ra khí NO ⇒ phản ứng đầu HNO3 còn dư ⇒ thu được muối Fe (III)

    Bảo toàn electron ta có:

    3.nFe = 2.nO + 3.nNO ⇒ 3x = 2y + 3.0,06 (2)

    Từ (1), (2) giải hệ phương trình ta được

    x = 0,12; y = 0,09

    Phương trình phản ứng

    Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

    Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

    Bảo toàn electron:

    2.nFe = 3.nNO + nFe3+

    ⇒ 0,18 = (3.nHNO3 dư) : 4 + 0,12

    ⇒ nHNO3 dư = 0,08 mol

    nHNO3 phản ứng ban đầu = 4.nNO + 2.nO + nHNO3 dư = 0,5 mol

    CM HNO3 = 0,5 : 0,25 = 2M

  • Câu 33: Thông hiểu

    Chọn phát biểu sai:

  • Câu 34: Thông hiểu

    Có thể dùng dung dịch nào sau đây để hòa tan hoàn toàn một mẫu gang?

    Trong gang có C nên không hòa tan được trong các dung dịch HCl, H2SO4 loãng, NaOH.

    Để hòa tan hoàn toàn mẫu gang ta có thể dùng dung dịch HNO3 đặc, nóng.

  • Câu 35: Thông hiểu

    Hòa tan 16,8 gam sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch K2Cr2O7 0,5M. Giá trị của V là

    nFe = 16,8 : 56 = 0,3 mol

    6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2

    0,3  →    0,05 (mol)

    V_{K_2Cr_2O_7}=\frac n{C_M}=\frac{0,05}{0,5}=0,1L\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}100\hspace{0.278em}mL

  • Câu 36: Vận dụng

    Nung một mẩu thép thường có khối lượng 50 gam trong oxi sư thì thu được 0,196 lít CO2 ở 0C và 4 atm. Thành phần phần trăm của C trong mẫu thép là:

    Đốt mẫu thép thì C trong thép sẽ cháy thành CO2

    C + O2 \xrightarrow{t^\circ} CO2

    nCO2 = nC = 0,035 mol

    \Rightarrow mC = 0,035.12 = 0,42 gam

    \Rightarrow %C = 0,84%

  • Câu 37: Nhận biết

    Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hoá crom đến mức oxi hoá nào sau đây?

    Dung dịch HCl, H2SO4 loãng chỉ oxi hóa crom lên \overset{+2}{\mathrm{Cr}}

    Dung dịch H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nóng oxi hóa crom lên \overset{+3}{\mathrm{Cr}}

    Dung dịch H2SO4 đặc, nguội; HNO3 đặc, nguội không phản ứng với crom.

  • Câu 38: Vận dụng

    Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 345ml dung dịch HNO3 2M, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn 0,375m gam chất rắn không tan và có 0,19 mol hỗn hợp khí NO, NO2 duy nhất thoát ra ở đktc. Giá trị của m là?

    nHNO3 = 0,69 mol

    Sau phản ứng Fe dư nên chỉ tạo muối Fe(NO3)2.

    Áp dụng bảo toàn khối lượng (số mol) N ta có:

    nN(trong HNO3) = nN(trong Fe(NO3)2) + nN(trong NO, NO2)

    0,69 = 2. nFe(NO3)2 + 0,19

    Vậy: mFe = 0,25.56 = m - 0,375m → m = 22,4 (g)

  • Câu 39: Vận dụng

    Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4 sau một thời gian khối lượng lá đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng là sắt ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu. 

    Phương trình phản ứng 

    CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4

    Theo đề bài ta có: 

    nCu bám vào = 9,6 : 64 = 0,15 mol 

    Thep phương trình phản ứng ta có:

    mbám vào - mFe tan ra = mFe tăng 

    => 9,6 -0,15.56 = 1,2 gam

  • Câu 40: Thông hiểu

    Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo ra sản phẩm là:

    Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo ra sản phẩm là:

    Phương trình hóa học minh họa

    2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo