Đề kiểm tra 45 phút Chương 8 Đại số tổ hợp Chân trời sáng tạo

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 1 tiết Toán 10 Đại số tổ hợp gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức sách Chân trời sáng tạo.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Một chiếc hộp chứ 5 quả cầu trắng và 6 quả cầu đỏ. Lấy ngẫu nhiên đồng thời ba quả trong hộp, biết rằng các quả cầu có kích thước và khối lượng như nhau. Hỏi có bao nhiêu cách lấy được đồng thời 3 quả cầu sao cho 3 quả cầu lấy ra có ít nhất một quả cầu trắng?

    Trường hợp 1: 1 quả trắng và 2 quả đỏ.

    Số cách lấy là C_{5}^{1}.C_{6}^{2} =
75

    Trường hợp 2: 2 quả trắng và 1 quả đỏ.

    Số cách lấy là C_{5}^{2}.C_{6}^{1} =
60

    Trường hợp 3: 3 quả trắng.

    Số cách lấy là C_{5}^{3} =
10

    Do vậy số cách lấy ngẫu nhiên 3 quả cầy trong hộp sao cho trong 3 quả cầu lấy ra có ít nhất 1 quả cầu trắng là: 75 + 60 + 10 = 145 (cách)

  • Câu 2: Thông hiểu

    Tính tổng S =
C_{5}^{0} + C_{5}^{1} + C_{5}^{2} + C_{5}^{3} + C_{5}^{4} +
C_{5}^{5}?

    Xét khai triển (1 + x)^{5} =
C_{5}^{0}.x^{5} + C_{5}^{1}.x^{4} + C_{5}^{2}.x^{3} + C_{5}^{3}.x^{2} +
C_{5}^{4}.x + C_{5}^{5}

    Chọn x = 1 ta được:

    (1 + 1)^{5} = C_{5}^{0}.1^{5} +
C_{5}^{1}.1^{4} + C_{5}^{2}.1^{3} + C_{5}^{3}.1^{2} + C_{5}^{4}.1 +
C_{5}^{5}

    = C_{5}^{0} + C_{5}^{1} + C_{5}^{2} +
C_{5}^{3} + C_{5}^{4} + C_{5}^{5} = S

    \Rightarrow S = 2^{5}

  • Câu 3: Thông hiểu

    Hệ số của x^{3} trong khai triển 3x^{3} + (1 + x)^{5} bằng:

    Ta có:

    {(1 + x)^5} = \sumolimits_{k = 0}^5 {C_5^k{{.1}^{5 - k}}.{x^k}}

    Hệ số của x3 trong khai triển {(1 + x)^5} là: C_5^3{.1^{5 - 3}} = 10

    => Hệ số của x^{3} trong khai triển 3x^{3} + (1 + x)^{5} bằng: 3 + 10 = 13

  • Câu 4: Vận dụng

    Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số lập từ các số 0,2,4,6,8 với điều các chữ số đó không lặp lại?

    Gọi số tự nhiên có 3 chữ số cần tìm là: \overline{abc},\ a eq 0, khi đó:

    a4 cách chọn

    b4 cách chọn

    c3 cách chọn

    Vậy có: 4.4.3 = 48 số.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Từ 5 chữ số 1, 2, 5, 7, 8 có thể lập bao nhiêu số gồm 3 chữ số phân biệt và nhỏ hơn hoặc bằng 278?

    Gọi số cần tìm có dạng \overline{abc};\left( a,b,c \in \left\{ 1;2;5;7;8
ight\} ight)

    Trường hợp 1: a = 2;b = 7;c = 8. Có 1 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

    Trường hợp 2: a = 2;b < 7

    a có 1 cách chọn.

    b có 2 cách chọn.

    c có 3 cách chọn.

    ⇒ Theo quy tắc nhân ta có: 1.2.3 =
6 (số).

    Trường hợp 3: a = 2;b = 7;c <
8

    a có 1 cách chọn.

    b có 1 cách chọn.

    c có 2 cách chọn.

    ⇒ Theo quy tắc nhân ta có: 1.1.2 =
2 (số).

    Trường hợp 4: a < 2.

    a có 1 cách chọn.

    b có 4 cách chọn.

    c có 3 cách chọn.

    ⇒ Theo quy tắc nhân ta có: 1.3.4 =
12 (số).

    ⇒ Vậy có 1 + 6 + 2 + 12 = 21 (số).

  • Câu 6: Vận dụng

    Từ tập A có thể lập được bao nhiêu số gồm 8 chữ số đôi một khác nhau sao chữ số đầu chẵn chữ số đứng cuối lẻ.

    Vì chữ số đứng đầu chẵn nên a_{1}4 cách chọn, chữ số đứng cuối lẻ nên a_{8} có 4 cách chọn. Các số còn lại có 6.5.4.3.2.1 cách chọn

    Vậy có 4^{2}.6.5.4.3.2.1 = 11520 số thỏa yêu cầu bài toán.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Trong phòng thi có hai dãy ghế đối diện nhau qua một cái bàn dài, mỗi dãy gồm 6 ghế. Người ta muốn xếp chỗ ngồi cho 6 nam sinh và 6 nữ sinh vào hai dãy ghế này. Có bao nhiêu cách xếp chỗ ngồi sao cho nam sinh và nữ sinh ngồi xen kẽ nhau trong từng dãy?

    Giả sử gọi 2 dãy ghế là dãy A và dãy B.

    Chọn 3 bạn nam, 3 bạn nữ để xếp vào dãy A có C_{6}^{3}.C_{6}^{3}

    Trong dãy đó xếp sao cho nam và nữ ngồi xen kẽ nhau có: 3!.3!.2 cách.

    Xếp 3 nam, 3 nữ còn lại vào dãy B sao cho nam và nữ ngồi xen kẽ nhau có 3!.3!.2 cách.

    Vậy số cách xếp là: C_{6}^{3}.C_{6}^{3}.3!.3!.2.3!.3!.2 =
2073600 cách.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Tìm số hạng chứa x^{4} trong khai triển (x^{2}-\frac{1}{x})^{n} biết A_{n}^{2}-C_{n}^{2}=10.

    Ta có:

    \begin{matrix}  A_n^2 - C_n^2 = 10 \hfill \\   \Leftrightarrow A_n^2 - \dfrac{{A_n^2}}{{2!}} = 10 \hfill \\   \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}A_n^2 = 10 \hfill \\   \Leftrightarrow A_n^2 = 20 \Leftrightarrow n = 5 \hfill \\ \end{matrix}

    Khai triển biểu thức như sau:

    \begin{matrix}  {\left( {{x^2} - \dfrac{1}{x}} ight)^5} = \sumolimits_{k = 0}^5 {C_5^k.{{\left( {{x^2}} ight)}^{5 - k}}.{{\left( { - \dfrac{1}{x}} ight)}^k}}  \hfill \\   = \sumolimits_{k = 0}^5 {C_5^k.{{\left( { - 1} ight)}^k}.{x^{10 - 3k}}}  \hfill \\ \end{matrix}

    Số hạng chứa x^{4} nghĩa là: 10 - 3k = 4 \Rightarrow k = 2

    => Số hạng cần tìm là C_5^2 = 10

  • Câu 9: Nhận biết

    Có tất cả bao nhiêu số hạng trong khai triển nhị thức Newton của (3 -
2x)^{5}?

    Khi viết nhị thức (3 - 2x)^{5} dưới dạng khai triển 5 + 1 = 6 số hạng.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Từ 6 điểm phân biệt thuộc đường thẳng ∆ và một điểm không thuộc đường thẳng ∆ ta có thể tạo được tất cả bao nhiêu tam giác?

     Một tam giác được lập thành từ 3 điểm.

    Cứ 2 điểm thuộc \Delta + 1 điểm nằm ngoài có sẵn, ta được một tam giác.

    Số cách lấy 2 điểm từ 6 điểm thuộc \Delta là: C_6^2=15 (cách).

  • Câu 11: Nhận biết

    Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà cả hai chữ số đó đều lẻ?

    - Gọi số tự nhiên có hai chữ số cần lập thỏa mãn yêu cầu bài toán là \overline{ab} (a, b ∈ {1;3;5;7;9})

    + a: có 5 cách chọn

    + b: có 5 cách chọn.

    Dó đó có: 5 x 5 = 25 cách lập số có 2 chữ số mà cả hai chữ số đều lẻ.

  • Câu 12: Vận dụng

    Trong khai triển (1 - 2x)^{20} = a_{0} + a_{1}x + a_{2}x^{2} + \
...\  + a_{20}x^{20}. Tính giá trị a_{0} - a_{1} + a_{2}

    Ta có (1 - 2x)^{20} = \sum_{k =
0}^{20}C_{20}^{k}( - 2)^{k}x^{k}, (k \in Z) \Rightarrow a_{0} = C_{20}^{0}, a_{1} = - 2.C_{20}^{1}, a_{2} = ( - 2)^{2}C_{20}^{2} =
4C_{20}^{2}.

    Vậy a_{0} - a_{1} + a_{2} = C_{20}^{0} +
2C_{20}^{1} + 4C_{20}^{2} = 801.

  • Câu 13: Vận dụng

    Từ các số 1,2,3,4,5,6,7 lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau và là số chia hết cho 5?

    x chia hết cho 5 nên d chỉ có thể là 5 \Rightarrow có 1 cách chọn d.

    Có 6 cách , 5 cách chọn b và 4 cách chọn c.

    Vậy có 1.6.5.4 = 120 số thỏa yêu cầu bài toán.

  • Câu 14: Vận dụng

    Cho đa giác đều A_{1}A_{2}...A_{2n} nội tiếp đường tròn tâm O. Biết rằng số tam giác có đỉnh là 3 trong 2n của đa giác gấp 20 lần so với số hình chữ nhật có đỉnh là 4 trong 2n đỉnh của đa giác. Tìm n.

    Số tam giác có 3 đỉnh là 3 trong 2n điểm A_{1};A_{2};...;A_{2n}C_{2n}^{3}

    Ứng với 2 đường chéo đi qua tâm của đa giác đều A_{1};A_{2};...;A_{2n} cho tương ứng một hình chữ nhật có 4 đỉnh và là 4 điểm trong 2n điểm A_{1};A_{2};...;A_{2n}

    Và ngược lại mỗi hình chữ nhật như vậy sẽ cho ra 2 đường chéo đi qua tâm của đa giác đều đó.

    Số đường chéo đi qua tâm của đa giác đều 2n đỉnh là n nên số hình chữ nhật có 4 đỉnh trong 2n đỉnh là C_{n}^{2}

    Theo giả thiết ta có:

    C_{2n}^{3} = 20C_{n}^{2} \Leftrightarrow
\frac{(2n)!}{3!(2n - 3)!} = 20.\frac{n!}{n!(n - 2)!}

    \Leftrightarrow \frac{2n(2n - 1)(2n -
2)}{6} = 10n(n - 1)

    \Leftrightarrow 4n^{3} - 36n^{2} + 32n =
0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
n = 0(L) \\
n = 1(L) \\
n = 8(tm) \\
\end{matrix} ight.

    Vậy n = 8.

  • Câu 15: Nhận biết

    Giả sử có một công việc có thể tiến hành theo hai công đoạn M và N. Công đoạn M có a cách, công đoạn N có b cách. Khi đó công việc có thể thực hiện bằng:

    Khi đó công việc có thể được thực hiện bằng a.b (cách).

  • Câu 16: Nhận biết

    Để giải một bài tập ta cần phải giải hai bài tập nhỏ. Bài tập 19 cách giải, bài tập 25 cách giải. Số các cách để giải hoàn thành bài tập trên là:

    Sô cách giải bài toán 1 : 9 cách.

    Số cách giải bài toán 2 : 5 cách.

    Áp dụng quy tắc nhân: 9 × 5 = 45 cách.

  • Câu 17: Vận dụng

    Hệ số của x^{5} trong khai triển thành đa thức của (2 - 3x)^{2n} bằng bao nhiêu? Cho biết n là số tự nhiên thỏa mãn: C_{2n + 1}^{0} + C_{2n +
1}^{2} + C_{2n + 1}^{4} + ... + C_{2n + 1}^{2n} = 1024.

    Ta có (x + 1)^{2n + 1} = C_{2n +
1}^{0}.x^{2n + 1} + C_{2n + 1}^{1}.x^{2n} + ... + C_{2n + 1}^{2n}.x +
C_{2n + 1}^{2n + 1} (1)

    Thay x = 1 vào (1): 2^{2n +
1} = C_{2n + 1}^{0} + C_{2n + 1}^{1} + ... + C_{2n + 1}^{2n} + C_{2n +
1}^{2n + 1} (2)

    Thay x = - 1 vào (1): 0 = -
C_{2n + 1}^{0} + C_{2n + 1}^{1} - ... - C_{2n + 1}^{2n} + C_{2n + 1}^{2n
+ 1} (3)

    Phương trình (2) trừ (3) theo vế: 2^{2n + 1} = 2\left( C_{2n + 1}^{0} + C_{2n +
1}^{2} + ... + C_{2n + 1}^{2n} ight).

    Theo đề ta có 2^{2n + 1} = 2.1024
\Leftrightarrow n = 5

    Số hạng tổng quát của khai triển (2 -
3x)^{10}:

    T_{k + 1} = C_{10}^{k}.2^{10 - k}.( -
3x)^{k} = C_{10}^{k}.2^{10 - k}.( - 3)^{k}.x^{k}

    Theo giả thiết ta có k = 5.

    Vậy hệ số cần tìm C_{10}^{5}.2^{5}.( -
3)^{5} = - 1959552.

  • Câu 18: Nhận biết

    Khai triển biểu thức (a + 2b)^{5} ta thu được kết quả là:

     Ta có: (a + 2b)^{5} =a^{5}+10a^{4}b+40a^{3}b^{2}+80a^{2}b^{3}+80ab^{4}+32b^{5}.

  • Câu 19: Vận dụng

    Chon là số tự nhiên thỏa mãn phương trình C_{n - 4}^{n - 6} +
nA_{n}^{2} = 454. Tìm hệ số của số hạng chứa x^{4} trong khai triển nhị thức Niu-tơn của \left( \frac{2}{x} - x^{3}
ight)^{n}( với x eq 0).

    Điều kiện n \geq 6n\mathbb{\in N}.

    C_{n - 4}^{n - 6} + nA_{n}^{2} = 454\Leftrightarrow \frac{(n - 4)!}{(n - 6)!2!} + n \cdot \frac{n!}{(n -2)!} = 454

    \Leftrightarrow \frac{(n - 5)(n - 4)}{2} + n^{2}(n - 1) = 454\Leftrightarrow 2n^{3} - n^{2} - 9n - 888 = 0 \Leftrightarrow n =8 (Vì n\mathbb{\in
N}).

    Khi đó ta có khai triển: \left( \frac{2}{x} - x^{3}
ight)^{8}.

    Số hạng tổng quát của khai triển là C_{8}^{k}\left( \frac{2}{x} ight)^{8 - k}\left(
- x^{3} ight)^{k} = C_{8}^{k}( - 1)^{k}2^{8 - k}x^{4k -
8}.

    Hệ số của số hạng chứa x^{4} ứng với k thỏa mãn: 4k - 8 = 4 \Leftrightarrow k =
3.

    Vậy hệ số của số hạng chứa x^{4}: C_{8}^{3}( -
1)^{3}2^{5} = - 1792.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Tính tổng các hệ số các đơn thức trong khai triển nhị thức Newton (x +
1)^{5}?

    Để có tổng các hệ số ta thay x =
1 ta được: (1 + 1)^{2} = 2^{5} =
32

  • Câu 21: Nhận biết

    Có 8 vận động viên chạy thi. Người thắng sẽ nhận được huy chương vàng, người về đích thứ hai nhận huy chương bạc, người về đích thứ ba nhận huy chương đồng. Có bao nhiêu cách trao các huy chương này, nếu tất cả các kết cục của cuộc thi đều có thể xảy ra?

    Số cách chọn 3 vận động viên về đích đầu tiên trong 8 vận động viên là C_{8}^{3}

    Số cách trao 3 huy chương vàng, bạc, đồng cho 3 vận động viên về đích đầu là 3!

    Vậy số cách trao các huy chương này là C_{8}^{3}.3! = 336

  • Câu 22: Nhận biết

    Cho đa giác đều có 54 đường chéo. Hãy tính xem đa giác này có bao nhiêu cạnh?

    Đa giác n cạnh có n đỉnh.

    Mỗi đỉnh nối với n - 3 đỉnh khác để tạo ra đường chéo

    Do đó n đỉnh sẽ có n(n -
3)đường

    Mà 1 đường chéo được nối bởi 2 đỉnh nên số đường chéo thực là: \frac{n(n - 3)}{2}

    Theo đề bài ta có:

    \frac{n(n - 3)}{2} = 54 \Leftrightarrow
n^{2} - 3n - 108 = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
n = - 9(ktm) \\
n = 12(tm) \\
\end{matrix} ight.

    Vậy đa giác có 12 cạnh.

  • Câu 23: Nhận biết

    Trong khai triển nhị thức (a + 2)^{n-5}(n ∈ ℕ). Có tất cả 6 số hạng. Vậy n bằng:

     Khai triển bậc (n-5) có 6 số hạng. Suy ra (n-5) = 5. Vậy n = 10.

  • Câu 24: Nhận biết

    Số tập hợp con có 3 phần tử của một tập hợp có 7 phần tử là:

    Số tập hợp con cần tìm là số tổ hợp chập 3 của 7 phần tử.

    Vậy có C_{7}^{3} tập con cần tìm.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Một đội cổ động viên gồm có 3 người mặc áo vàng, 4 người mặc áo đỏ, 5 người mặc áo xanh. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 2 người sao cho luôn có 2 màu áo khác nhau.

     Trường hợp 1: 1 áo vàng + 1 áo đỏ

    Có: C_3^1.C_4^1 = 12 (cách).

    Trường hợp 2: 1 áo đỏ + 1 áo xanh

    Có: C_4^1.C_5^1 = 20 (cách).

    Trường hợp 3: 1 áo xanh + 1 áo vàng

    Có: C_5^1.C_3^1 = 15 (cách)

    Vậy có 12+20+15=47 (cách).

  • Câu 26: Vận dụng

    Từ các chữ số 0, 1, 2, 5, 7, 9 lập được bao nhiêu số có năm chữ số khác nhau chia hết cho 6?

    Gọi số cần tìm có dạng \overline{abcde}. Vì \overline{abcd} chia hết cho 6 suy ra \left\{ \begin{matrix}
e = \left\{ 0;2 ight\} \\
(a + b + c + d + e) \vdots 3 \\
\end{matrix} ight.

    TH1. Với e = 0 suy ra a + b + c + d \vdots 3, do đó gồm các bộ (1;2;5;7) suy ra có 24 số.

    TH2. Với e = 2 suy ra a + b + c + d + 2 \vdots 3, do đó gồm các bộ (0;1;5;7), (1;5;7;9) suy ra có 42 số.

    Vậy có tất cả 24 + 42 = 66 số cần tìm.

  • Câu 27: Nhận biết

    Khai triển biểu thức (x + 1)^{4} ta thu được kết quả là:

     Ta có: (x + 1)^{4} =x^{4}+4x^{3}+6x^{2}+4x+1.

  • Câu 28: Nhận biết

    Dãy \left(
x_{1};x_{2};...;x_{10} ight) trong đó mỗi kí tự x_{i} chỉ nhận giá trị 0 hoặc 1 được gọi là dãy nhị phân 10 bit. Hỏi có bao nhiêu dãy nhị phân 10 bit.

    Đáp án: 1024

    Đáp án là:

    Dãy \left(
x_{1};x_{2};...;x_{10} ight) trong đó mỗi kí tự x_{i} chỉ nhận giá trị 0 hoặc 1 được gọi là dãy nhị phân 10 bit. Hỏi có bao nhiêu dãy nhị phân 10 bit.

    Đáp án: 1024

    2^{10} = 1024 dãy nhị phân 10 bit.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Cho hai đường thẳng (d) gồm 5 điểm phân biệt và (d') gồm 7 điểm phân biệt. Biết rằng (d)//(d'). Số tam giác có ba đỉnh được tạo thành từ các điểm trên hai đường thẳng đã cho?

    Một tam giác được hình thành bởi ba điểm không thẳng hàng.

    TH1: 1 đỉnh thuộc đường thẳng (d) và 2 đỉnh thuộc đường thẳng (d’)

    Số tam giác được tạo thành là: C_{5}^{1}.C_{7}^{2} (tam giác)

    TH2: 2 đỉnh thuộc đường thẳng (d) và 1 đỉnh thuộc đường thẳng (d’)

    Số tam giác được tạo thành là: C_{5}^{2}.C_{7}^{1} (tam giác)

    Vậy số tam giác được tạo thành là C_{5}^{1}.C_{7}^{2} + C_{5}^{2}.C_{7}^{1} =
175.

  • Câu 30: Nhận biết

    Cho hai dãy ghế được xếp như sau.

    Xếp 4 bạn nam và 4 bạn nữ vào hai dãy ghế trên. Hai người được gọi là ngồi đối diện nhau nếu ngồi ở hai dãy và có cùng vị trí ghế (số ở ghế). Số cách xếp để mỗi bạn nam ngồi đối diện với một bạn nữ bằng bao nhiêu?

    Xếp 4 bạn nam vào một dãy có 4! (cách xếp).

    Xếp 4 bạn nữ vào một dãy có 4! (cách xếp).

    Với mỗi một số ghế có 2 cách đổi vị trí cho bạn nam và bạn nữ ngồi đối diện nhau.

    Số cách xếp theo yêu cầu là. 4!.4!.2^{4} (cách xếp).

  • Câu 31: Nhận biết

    Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn 100 chia hết cho 2 và 3.

    Số các số tự nhiên lớn nhất nhỏ hơn 100 chia hết cho 2 và 3 là 96.

    Số các số tự nhiên nhỏ nhất nhỏ hơn 100 chia hết cho 2 và 3 là 0.

    Số các số tự nhiên nhỏ hơn 100 chia hết cho 2 và 3 là \frac{96 - 0}{6} + 1 = 17.

  • Câu 32: Nhận biết

    Trên giá sách có 8 quyển tiểu thuyết khác nhau và 6 quyển truyện tranh khác nhau. Số cách chọn một trong các quyển sách đó là:

    Số cách chọn một trong các quyển sách đó là: 8 + 6 = 14 cách.

  • Câu 33: Thông hiểu

    Từ các chữ số 1;4;5;8;9 có thể lập được bao nhiêu số nguyên dương n chia hết cho 55 và 555 < n
< 5555?

    Trường hợp 1: n gồm ba chữ số.

    Gọi n có dạng \overline{abc}.

    Vì n chia hết cho 5 nên c là chữ số 5.

    Vì n gồm ba chữ số nên thỏa mãn n < 5555.

    Để 555 < n ta có:

    Nếu a là chữ số 5 thì b có 2 lựa chọn là {8; 9}

    Nếu a có 2 lựa chọn là {8; 9} thì b có 5 lựa chọn

    2 + 2.5 = 12

    Trường hợp 2: n gồm bốn chữ số.

    Gọi n có dạng \overline{abcd}

    Vì n chia hết cho 5 nên d là chữ số 5

    Vì n gồm bốn chữ số nên thỏa mãn 555 < n

    Để n < 5555 ta có

    Nếu a; b đều là chữ số 5 thì c có 2 lựa chọn là {1; 4}

    Nếu a là chữ số 5 thì b có 2 lựa chọn là {1; 4} và c có 5 lựa chọn.

    Nếu a có 2 lựa chọn là {1; 4} thì b; c có 5 lựa chọn.

    2 + 2.5 + 2.5.5 = 62

    Vậy có 12 + 62 = 74 số n thỏa mãn yêu cầu bài toán.

  • Câu 34: Nhận biết

    Từ thành phố A đến thành phố B có 2 con đường, từ thành phố B đến thành phố C có 3 con đường. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ A đến C sao cho bắt buộc phải đi qua B.

     Đi từ A đến B: 2 cách.

    Đi từ B đến C: 3 cách.

    Vậy đi từ A đến C (qua B) có: 2.3 = 6 cách.

  • Câu 35: Nhận biết

    Bộ bài tây có 52 lá, trong đó có 4 con át. Rút ra 5 con. Hỏi có bao nhiêu cách để rút được 2 con át?

    Số cách lấy 5 con trong đó có 2 con át là: C_{4}^{2}.C_{48}^{3} = 103776.

  • Câu 36: Thông hiểu

    Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có bốn chữ số đôi một khác nhau từ tập hợp F =
\left\{ 0,1,2,3,4,5,6,7 ight\} và nhỏ hơn 2021?

    Gọi số tự nhiên có bốn chữ số \overline{abcd};(a eq 0)

    Do \overline{abcd} < 2021a eq 0 nên a \in \left\{ 1;2 ight\}

    TH1: a = 1

    Chọn ba số trong dãy 0,2,3,4,5,6,7 xếp vào ba vị trí a,b,c ta có: A_{7}^{3} cách.

    => Trong trường hợp này có 1.A_{7}^{3}
= 210 số được tạo thành.

    TH2: a = 2 \Rightarrow b = 0,c = 1;d \in
\left\{ 3;4;5;6;7 ight\}

    => Trong trường hợp này có 1.1.1.5 =
5 số được tạo thành.

    Vậy có tất cả 210 + 5 = 215 số được tạo thành thỏa mãn yêu cầu đề bài.

  • Câu 37: Nhận biết

    Cho biểu thức (m
+ n)^{5}, khi khai triển nhị thức đã cho ta được bao nhiêu số hạng?

    Trong khai triển nhị thức Newton (m +
n)^{5}5 + 1 = 6 số hạng.

  • Câu 38: Nhận biết

    Một lớp học có 40 học sinh gồm 25 nam và 15 nữ. Người ta muốn chọn một ban điều hành gồm 3 học sinh. Có bao nhiêu cách chọn ban điều hành có 1 nam và 2 nữ?

    Chọn ban điều hành gồm 3 học sinh gồm 1 nam và 2 nữ có C_{25}^{1}.C_{15}^{2} = 2625 cách.

  • Câu 39: Nhận biết

    Số cách xếp 5 học sinh A;B;C;D;E vào một ghế dài sao cho bạn A;C ngồi ở hai đầu ghế là:

    Vì A; E ngồi ở hai đầu ghế nên ta có 3!.2! = 12 cách sắp xếp A;B;C;D;E

  • Câu 40: Nhận biết

    Viết khai triển theo công thức nhị thức Niu-tơn (x - y)^{5}.

    Ta có:

    (x - y)^{5} = \left\lbrack x + ( - y)
ightbrack^{5}

    = C_5^0{x^5} + C_5^1{x^4}{\left( { - y} ight)^1} + C_5^2{x^3}{\left( { - y} ight)^2} + C_5^3{x^2}{\left( { - y} ight)^3} + C_5^4{x^1}{\left( { - y} ight)^4} + C_5^5{\left( { - y} ight)^5}

    Hay (x - y)^{5} = x^{5} - 5x^{4}y +
10x^{3}y^{2} - 10x^{2}y^{3} + 5xy^{4} - y^{5}.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 8 Đại số tổ hợp Chân trời sáng tạo Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo