Đề kiểm tra 45 phút Chương 8 Phân biệt một số chất vô cơ

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 8 Phân biệt một số chất vô cơ gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp của Hóa 12 Chương 8, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Dãy dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

  • Câu 2: Nhận biết

    Cách nhận biết khí amoniac là:

     Khí amoniac làm quỳ tím ẩm hóa xanh.

  • Câu 3: Nhận biết

    Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng

    Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng thoát ra 1 chất khí không màu có mùi khai.

  • Câu 4: Nhận biết

    Để nhận biết để nhận biết ion Ba2+ dùng ion

  • Câu 5: Vận dụng

    Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: CuSO4, FeCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3, (NH4)2SO4, NH4NO3, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

    Sử dụng kim loại Ba để phân biệt các dung dịch trên:

    Cho kim loại Ba vào các dung dịch, Ba sẽ tác dụng với nước tạo thành Ba(OH)2:

               Ba + 2H2O ightarrow Ba(OH)2 + H2

    Khi đó: 

    + Mẫu thử nào có kết tủa màu xanh lam xuất hiện \Rightarrow Mẫu thử đó là CuSO4 (thực tế là hỗn hợp kết tủa Cu(OH)2 màu xanh lam và BaSO4 màu trắng lẫn vào nhau).

               Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4↓ + Cu(OH)2

    + Mẫu thử nào có kết tủa màu nâu đỏ, sau đó chuyển dần sang nâu đỏ \Rightarrow Mẫu thử đó là FeCl2.

                Ba(OH)2 + FeCl2 → Fe(OH)2↓(trắng xanh) + BaCl2

                4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓(nâu đỏ)

    + Mẫu thử nào có kết tủa màu trắng xuất hiện (thực tế là hỗn hợp kết tủa Al(OH)3 màu trắng keo và BaSO4 màu trắng), sau đó khi cho lượng Ba đến dư vào thì lượng kết tủa tan một phần và còn lại phần kết tủa trắng không tan \Rightarrow Mẫu thử đó là Al2(SO4)3.

                Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → BaSO4 + Al(OH)3↓ 

                 Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → 4H2O + Ba(AlO2)2

    + Mẫu thử nào có kết tủa trắng xuất hiện \Rightarrow Mẫu thử đó là Na2CO3 .

                Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaOH

    + Mẫu thử nào có kết tủa màu trắng xuất hiện đồng thời có khí không màu,  mùi khai thoát ra \Rightarrow Mẫu thử đó là (NH4)2SO4.

                Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4↓ + 2NH3\uparrow + 2H2O

    + Mẫu thử nào có khí không màu, mùi khai thoát ra \Rightarrow Mẫu thử đó là NH4NO3.

               Ba(OH)2 + 2NH4NO3 → Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

    X, Y, Z, T lần lượt là:

    X là  Al2(SO4)3; Y là (NH4)2SO4; Z là NH4NO3; T là FeCl3

    Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 3BaSO4(trắng) + 3H2O

    (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → 2NH3(mùi khai) + 2H2O + BaSO4(trắng)

    NH4NO3 + Ba(OH)2 → NH3(mùi khai) + H2O + Ba(NO3)2

    2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3(nâu đỏ) + 3BaCl2

  • Câu 7: Thông hiểu

    Để phân biệt các dung dịch: Na2CO3, Na2S, Na2SO3, Na2SO4 người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

    Cho dung dịch HCl vào các mẫu thử thì:

    - Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl và giải phóng khí không màu không mùi là Na2CO3:

       Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + 2CO2­ + H2O

    - Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí mùi trứng thối là Na2S:

        Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2

    - Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí mùi hắc là Na2SO3:

       Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + 2SO2­ + H2O

    - Mẫu thử không phản ứng mà chỉ tan trong dung dịch HCl là Na2SO4.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Có 3 khí: CO2, SO2, H2S. Dùng hóa chất nào sau dây để phân biệt được 3 khí trên là:

     Dùng dung dịch Br2 để nhận biết 3 khí:

     - Khí làm mất màu dung dịch Br2 là SO2:

    Br2 + H2O + SO2 ightarrow 2HBr + H2SO4

    - Khí làm mất màu dung dịch Br2 và tạo kết tủa vàng là H2S:

    H2S + Br2 ightarrow 2HBr + S\downarrow

    Còn lai không hiện tượng là CO2

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Để xác định hàm lượng nitơ tổng trong chất hữu cơ, theo phương pháp Ken-đan người ta cân 2 gam mẫu rồi tiến hành vô cơ hóa mẫu để bộ lượng nitơ chuyển thành muối amoni. Sau đó sục dung dịch NaOH 40% vào dung dịch sau phản ứng. Lượng NH3 thoát ra được hấp thụ hoàn toàn bởi 20 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Chuẩn độ lượng dư H2SO4 cần 10 ml NaOH 0,1M nữa. Vậy %N trong chất hữu cơ là bao nhiêu?

    nH2SO4 = 0,02.0,1 = 2.10-3 mol; nNaOH = 0,01. 0,1 = 10-3 mol

    NH4+ + OH- → NH3 + H2O                 (1)

    H2SO4  + 2NH3  → (NH4)2SO4            (2)

    H2SO4 (dư)  + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

    5.10-4     \leftarrow        10-3

    \Rightarrow nNH3 (2) = 2nH2SO4 (2) = 2.(2.10-3 - 5.10-4) = 3.10-3 mol

    \Rightarrow mN = 0,003. 14 = 0,042 (gam)

    \%{\mathrm m}_{\mathrm N}\;=\;\frac{0,042}2.\;100\%\;=\;2,1\%

  • Câu 10: Vận dụng

    Phân biệt các dung dịch sau: (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, Na2CO3 bằng phương pháp hoá học với hoá chất duy nhất là

      Hóa chất để phân biệt là: Ba(OH)2

    • Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng kèm theo khí mùi khai thoát ra là (NH4)2SO4:

    (NH4)2SO+  Ba(OH)ightarrow BaSO4\downarrow + 2NH3\uparrow + 2H2O

    • Mẫu thử có khí mùi khai thoát ra là NH4NO3:

    2NH4NO3 + Ba(OH)ightarrow Ba(NO3)2 + 2NH3\uparrow + 2H2O

    • Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là Na2CO3

    Na2CO3 + Ba(OH)2 ightarrow  BaCO3\downarrow + 2NaOH

    • Mẫu thử không hiện tượng là NaNO3
  • Câu 11: Vận dụng

    Cho Na, Fe, Cu, dung dịch Fe(NO3)3, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch AgNO3 lần lượt tác dụng với nhau đôi một. Số trường hợp xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là:

     Các trường hợp xảy ra phản ứng ở điều kiện thường:

    - Na + dung dịch Fe(NO3)3, Na + dung dịch Cu(NO3)2, Na + dung dịch AgNO3.

    - Fe + dung dịch Fe(NO3)3, Fe + dung dịch Cu(NO3)2, Fe + dung dịch AgNO3.

    - Cu + dung dịch Fe(NO3)3, Cu + dung dịch AgNO3.

  • Câu 12: Vận dụng cao

    Một dung dịch X chứa các ion : Mg2+, SO42-, NH4+ và Cl. Chia X thành hai phần bằng nhau:

    - Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc).

    - Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 4,66 gam kết tủa.

    Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch X là

    Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH

    NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

    Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2

    \Rightarrow khí sinh ra là NH3, kết tủa tạo thành là Mg(OH)2

    \Rightarrow nNH3 = 0,67/22,4 = 0,03 mol

    nMg(OH)2 = 0,58/58 =0,01 mol

    nNH4+ = nNH3 = 0,03 mol

    nMg2+ = nMg(OH)2 = 0,01mol

    Phần 2: tác dụng với dung dịch BaCl2

    Ba2+ + SO42- → BaSO4

    nBaSO4 = 4,66/233 = 0,02 mol

    \Rightarrow nBa2+ = nBaSO4 = 0,02 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:

     2.nMg2+ + nNH4+ = 2.nSO42 + nCl− 

    \Rightarrow 2.0,01 + 0,03 = 2.0,02 + nCl

    \Rightarrow nCl− = 0,01 mol

    Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch X là:

    = mMg2+ + mNH4+ + mSO42− + mCl

    = 2.(0,01.24 + 0,03.18 + 0,02.96 + 0,01.35,5)

    = 6,11 gam

  • Câu 13: Thông hiểu

    Để nhận biết ion NO3- trong dung dịch dùng Cu và H2SO4 loãng đun nóng vì

     Để nhận biết ion NO3- trong dung dịch dùng Cu và H2SO4 loãng đun nóng vì:

    3Cu + 8H+ + 2NO3- ightarrow 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

    Khí NO không màu hóa nâu trong không khí, dung dịch có màu xanh lam.

  • Câu 14: Nhận biết

    Chất có thể hòa tan Zn(OH)2, Ni(OH)2, Cu(OH)2

     Các hiđroxit này đều tan trong dung dịch NH3 dư do tạo phức:

    Zn(OH)2 + 4NH3 ightarrow [Zn(NH3)4]2+ + 2OH-

    Cu(OH)2 + 4NH3 ightarrow [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-

    Ni(OH)2 + 6NH3 ightarrow [Ni(NH3)6]2+ + 2OH-

  • Câu 15: Vận dụng

    Xác định hàm lượng H2O2 trong nước oxi già biết người ta hòa tan 0,5 gam nước oxi già vào nước, thêm H2SO4 tạo môi trường axit. Chuẩn độ dung dịch thu được cần vừa đủ 10 ml dung dịch KMnO4 0,1M.

     Phương trình phản ứng:

    5H2O2 + KMnO4 + 3H2SO4 ightarrow K2SO4 + 2MnSO4 + SO2 + 8H2O

    \Rightarrow\;{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2{\mathrm O}_2}=\;\frac52.{\mathrm n}_{{\mathrm{KMnO}}_4}=2,5.10^{-3}\;\mathrm{mol}

    \RightarrowmH2O2 = 17%

  • Câu 16: Thông hiểu

    Chỉ dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được cả 3 khí Cl2, HCl và O2?

     Khi sử dụng giấy quỳ tím ẩm:

    - Chất khí làm giấy quỳ tím ẩm hóa đỏ là HCl.

    -Chất khí làm quỳ tím ẩm hóa đỏ sau đó mất màu là Cl2:

     Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO 

    HClO là một axit kém bền và có tính oxi hóa mạnh, nó có tác dụng tẩy màu.

    - Khí không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là O2.

  • Câu 17: Nhận biết

    Khí H2S là khí:

     Khí H2S không màu, nặng hơn không khí, có mùi trứng thối và độc.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ

  • Câu 19: Thông hiểu

    Cho hỗn hợp FeS và FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch A chứa các ion nào sau đây?

  • Câu 20: Nhận biết

    Khi nhận biết CO2 bằng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy hiện tượng

  • Câu 21: Nhận biết

    Cho 5 dung dịch, mỗi dung dịch chỉ có 1 loại cation: K+, Li+, Na+, Mg2+, Zn2+. Nếu chỉ dùng cách thử màu ngọn lửa thì có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch?

  • Câu 22: Thông hiểu

    Dung dịch nào sau đây vừa tác dụng với Ba(HCO3)2 vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?

    - HCl:

    2HC l+ Ba(HCO3)2 → BaCl2 + 2CO2 + 2H2O

    \Rightarrow Không thõa mãn vì chỉ thu được khí CO2.

    - NaOH:

    2NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

     \Rightarrow Không thõa mãn vì chỉ thu được kết tủa BaCO3.

    - H2SO4:

     Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2

    \Rightarrow Thõa mãn vì sản phẩm thu được có kết tủa và khí.

    - Ca(OH)2:

    Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O

    \Rightarrow Không thõa mãn do thu được 2 kết tủa, không có khí.

  • Câu 23: Nhận biết

    Hiện tượng khi nhận biết cation Ba2+ bằng K2CrO4

     Phương trình hóa học:

    Ba2+ + CrO42- ightarrow BaCrO4\downarrow (màu vàng tươi)

  • Câu 24: Nhận biết

    Để phân biệt O2 và O3 người ta có thể dùng

    Khi O3 tác dụng với KI rạo ra I2, I2 kết hợp với tinh bột tạo ra hỗn hợp màu xanh tím.

    2KI + O3 + H2O ightarrow I2 + O2 + 2KOH

  • Câu 25: Vận dụng

    Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 17 ml dung dịch NaOH 0,12M. Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl.

    HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)

    nNaOH = 0,017. 0,12 = 0,00204 (mol)

    Theo (1): nHCl = nNaOH = 0,00204 mol

    Nồng độ mol của dung dịch HCl là: 0,00204/0,02 = 0,102(M)

  • Câu 26: Vận dụng

    Muối nguyên chất X màu trắng, tan trong nước. Dung dịch X không phản ứng với H2SO4, phản ứng với HCl cho kết tủa trắng tan trong NH3, khi axit hóa dung dịch tạo thành bằng HNO3 lại có kết tủa trắng xuất hiện trở lại. Cho Cu vào dung dịch X, thêm H2SO4 loãng và đun nóng thì có khí màu nâu bay ra và có kết tủa đen xuất hiện. Công thức của X là

  • Câu 27: Vận dụng cao

    Để xác định nồng đội dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: cân 1,26 gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. Lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng. 

    Chuẩn độ: H2C2O4 + 2NaOH → Na2C2O4 + 2H2O

    CMH2C2O4 = (1,26/126). (1000/100) = 0,1M

    Theo phản ứng: nNaOH = 2nH2C2O4. V = 2.10-3 mol

    ⇒ CM (NaOH) = 0,114M

  • Câu 28: Vận dụng

    Cho 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z, T chứa các chất khác nhau trong 4 chất (NH4)2CO3, NaHCO3, NaNO3, NH4NO3. Thực hiện nhận biết 4 dung dịch trên bằng Ba(OH)2 thu được kết quả:

    ChấtXYZT
    Hiện tượngKết tủa trắngMùi khaiKhông hiện tượngKết tủa trắng, khí mùi khai.

    Nhận xét nào sau đây đúng?

    • X + Ba(OH)2 → chỉ có kết tủa trắng X là NaHCO3.
      2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
    • Y + Ba(OH)2 → khí mùi khai Y là NH4NO3.
      2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O
    • Z + Ba(OH)2 → không hiện tượng là NaNO3
    • T+ Ba(OH)2 → Kết tủa trắng và có khí mùi khai T là (NH4)2CO3
      (NH4)2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2
  • Câu 29: Thông hiểu

    Để phân biệt các dung dịch loãng: HCl, HNO3, H2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

     Dùng dung dịch Ba(OH)2 và bột đồng kim loại để phân biệt các dung dịch: 

    Cho Ba(OH)2 vào lần lượt lọ đựng các mẫu thử, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4, 2 lọ còn lại không hiện tượng là HCl và HNO3:

                 H2SO4 + Ba(OH)2 ightarrow BaSO4\downarrow + 2H2O

    Cho bột đồng kim loại vào 2 lọ không có hiện tượng, lọ nào xuất hiện khí không màu, hóa nâu trong không khí là HNO3, lọ còn lại không hiện tượng là HCl:

              3Cu + 8HNO3  ightarrow 3Cu(NO3)2 + 2NO\uparrow + 4H2O

  • Câu 30: Nhận biết

    Nhận biết cation Ba2+ bằng dung dịch K2CrO4 cho hiện tượng gì?

     Nhận biết ion Ba2+ bằng dung dịch Na2CrO4 cho kết tủa màu vàng tươi. 

    Ba2+ + CrO42- ightarrow BaCrO4\downarrow (vàng tươi)

  • Câu 31: Thông hiểu

    Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại tạp chất HCl đó nên cho khí CO2 đi qua dung dịch nào sau đây là tốt nhất?

  • Câu 32: Thông hiểu

    Có 5 dung dịch hóa chất không nhãn, mỗi dung dịch nồng độ 0,1M của một trong các muối sau: KCl, Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S, Na2SO4. Chỉ dùng một thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào mỗi dung dịch thì có thể nhận biết tối đa mấy dung dịch?

     

    Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào 5 lọ đựng 5 dung dịch:

    - Lọ có kết tủa trắng và có khí không màu, không mùi bay lên là Ba(HCO3)2:

    Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2↑ + 2H2O

    - Lọ có khí mùi trứng thối bay lên là K2S.

    K2S + H2SO4 → K2SO4 + H2S↑.

    - Lọ nào chỉ có khí không màu, không mùi là K2CO3:

    K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑ + H2O

    ⇒ Nhận biết được tối đa 3 dung dịch.

  • Câu 33: Thông hiểu

    Có 4 lọ đựng chất bột không nhãn: CaCO3, Na2CO3, BaSO4, Na2SO4. Phân biệt các lọ trên bằng cặp chất nào sau đây?

     

     

    Dùng nước:

    Dùng HCl

    CaCO3

    Không tan

    Có khí không màu bay lên

    BaSO4

    Không tan

    Không hiện tượng

    Na2CO3

    Tan

    Có khí không màu bay lên

    Na2SO4

    Tan

    Không hiện tượng

  • Câu 34: Thông hiểu

    Có 5 dung dịch mất nhãn gồm CuCl2, NaNO3, Mg(NO3)2, NH4NO3 và Fe(NO3)3. Có thể dùng kim loại nào sau đây để phân biệt cả 5 dung dịch?

    Dùng Na phân biệt các dung dịch. Khi cho Na vào các dung dịch, xảy ra phản ứng:

    Na + H2O → NaOH + 1/2 H2                 (1)

    Sau đó:

    CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ (xanh) + 2NaCl

    Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ (trắng) + 2NaNO3

    NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O

    Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3NaNO3

    Với NaNO3 chỉ có khí bay lên (của phản ứng (1)), sau đó không có hiện tượng.

  • Câu 35: Nhận biết

    Để nhận biết ion Ba2+ không dùng ion:

     Vì BaS tan trong nước nên không dùng để nhận biết ion Ba2+ 

  • Câu 36: Nhận biết

    Khí nào sau đây có trong không khí đã làm cho các đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen?

    Trong không khí có một lượng nhỏ H2S, lâu ngày làm xám đen các đồ dùng bằng Ag theo phản ứng:

    4Ag + 2H2S + O2 → 2H2O + 2Ag2S

  • Câu 37: Vận dụng

    Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta dùng dung dịch đó chuẩn độ 25 ml dung dịch H2C2O4 0,05 M (dùng phenolphtalein làm chất chỉ thị). Khi chuẩn độ đã dùng hết 46,5 ml dung dịch NaOH. Xác định nồng độ mol của dung dịch NaOH.

    H2C2O4 là axit oxalic.

    H2C2O4 + 2NaOH → Na2C2O4 + 2H2

    {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2{\mathrm C}_2{\mathrm O}_4}\;=\;\frac{25}{1000}.0,05\;=\;0,00125\;\mathrm{mol}

    nNaOH = 0,00125.2 = 0,0025 mol

     {\mathrm{CM}}_{\mathrm{NaOH}}\;=\;\frac{0,0025}{0,0465}\;=\;0,0537\;\mathrm M

     

  • Câu 38: Nhận biết

    Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 2?

     nNaOH = nOH = 0,25.V 

    nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,05.0,1 + 0,05.2.0,05

    pH = 2 \Rightarrow [H+] = 10-2 M = 0,01 mol

    Ta có:

    \frac{0,01\;-\;0,25\mathrm V}{0,05\;+\;\mathrm V}\;=\;10^{-2}

    ⇒ 0,01 - 0,25.V = 0,01.0,05 + 0,01 V à 0,26.V = 0,01 - 0,01.0,05

    ⇒ V = 0,0365 lít = 36,5 ml

  • Câu 39: Nhận biết

    Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch: Na2CO3, Na2S, Na2SO3, Na2SO4

    Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch là dung dịch HCl:

    + Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl và giải phóng khí không màu không mùi là Na2CO3:

    Na2CO3 + 2HCl ightarrow NaCl +  CO2↑ + H2O

    + Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí mùi trứng thối là Na2S:

    Na2S + 2HCl ightarrow 2NaCl + H2S↑

    + Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí mùi hắc là Na2SO3:

    Na2SO3 + 2HCl ightarrow 2NaCl +  2SO2↑ + H2O

    + Mẫu thử không phản ứng mà chỉ tan trong dung dịch HCl là Na2SO4.

  • Câu 40: Nhận biết

    Để phân biệt Al3+ và Zn2+ không dùng thuốc thử

    Không dùng NaOH để nhận biết vì Al3+ và Zn2+ đều tạo kết tủa keo và tan trong NaOH dư

    Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H 2

    Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2

    Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 8 Phân biệt một số chất vô cơ Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 9 lượt xem
Sắp xếp theo