Đề kiểm tra 45 phút Chương 8 Phân biệt một số chất vô cơ

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 8 Phân biệt một số chất vô cơ gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp của Hóa 12 Chương 8, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng

    Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng thoát ra 1 chất khí không màu có mùi khai.

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Một dung dịch X chứa các ion : Mg2+, SO42-, NH4+ và Cl. Chia X thành hai phần bằng nhau:

    - Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc).

    - Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 4,66 gam kết tủa.

    Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch X là

    Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH

    NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

    Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2

    \Rightarrow khí sinh ra là NH3, kết tủa tạo thành là Mg(OH)2

    \Rightarrow nNH3 = 0,67/22,4 = 0,03 mol

    nMg(OH)2 = 0,58/58 =0,01 mol

    nNH4+ = nNH3 = 0,03 mol

    nMg2+ = nMg(OH)2 = 0,01mol

    Phần 2: tác dụng với dung dịch BaCl2

    Ba2+ + SO42- → BaSO4

    nBaSO4 = 4,66/233 = 0,02 mol

    \Rightarrow nBa2+ = nBaSO4 = 0,02 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:

     2.nMg2+ + nNH4+ = 2.nSO42 + nCl− 

    \Rightarrow 2.0,01 + 0,03 = 2.0,02 + nCl

    \Rightarrow nCl− = 0,01 mol

    Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch X là:

    = mMg2+ + mNH4+ + mSO42− + mCl

    = 2.(0,01.24 + 0,03.18 + 0,02.96 + 0,01.35,5)

    = 6,11 gam

  • Câu 3: Thông hiểu

    Nước giếng ở đồng bằng Bắc bộ thường có nhiều ion Fe2+. Loại nước này dùng để sinh hoạt có nhiều bất tiện như làm quần áo bị ố vàng, ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe con người. Biện pháp tốt nhất để giải quyết hiện trạng trên là:

  • Câu 4: Vận dụng

    Cho 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z, T chứa các chất khác nhau trong 4 chất (NH4)2CO3, NaHCO3, NaNO3, NH4NO3. Thực hiện nhận biết 4 dung dịch trên bằng Ba(OH)2 thu được kết quả:

    ChấtXYZT
    Hiện tượngKết tủa trắngMùi khaiKhông hiện tượngKết tủa trắng, khí mùi khai.

    Nhận xét nào sau đây đúng?

    • X + Ba(OH)2 → chỉ có kết tủa trắng X là NaHCO3.
      2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
    • Y + Ba(OH)2 → khí mùi khai Y là NH4NO3.
      2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O
    • Z + Ba(OH)2 → không hiện tượng là NaNO3
    • T+ Ba(OH)2 → Kết tủa trắng và có khí mùi khai T là (NH4)2CO3
      (NH4)2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2
  • Câu 5: Thông hiểu

    Để nhận ra 3 chất rắn NaCl, CaCl2 và MgCl2 đựng trong các ống nghiệm riêng biệt ta làm theo thứ tự nào sau đây:

    Dùng H2O, dung dịch NaOH, dung dịch Na2CO3

    - Dùng H2O để hòa tan các chất rắn tạo dung dịch.

    - Dùng dung dịch NaOH nhận biết được MgCl2 do có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng:

    MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

    - Dùng dung dịch Na2CO3 nhận biết được CaCl2 do có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng:

    CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓+ 2NaCl

    Do đó chất còn lại là NaCl.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa là:

    - Cho hỗn hợp vào nước: 

    Na2O + H2O → 2NaOH  → 2Na+ + 2OH-

    CaO + H2O → Ca(OH)2  → Ca2+ + 2OH-

    Al2O3 + 2OH- →2AlO2- + H2O

    Vậy dung dịch X có chứa Na+, Ca2+, AlO2-, OH- (có thể dư)

    - Khi sục CO2 dư vào dung dịch X:

    CO2 + OH- → HCO3-

    CO2 + AlO2- + H2O → Al(OH)3↓ + HCO3-

    Vậy kết tủa thu được sau phản ứng là Al(OH)3

  • Câu 7: Vận dụng

    Muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na2SO4, MgCl2, CaCl2 và CaSO4 để thu được NaCl tinh khiết, người ta lần lượt dùng các dung dịch

     Để thu được NaCl tinh khiết, người ta lần lượt dùng dung dịch BaCl2 dư, Na2CO3 dư, HCl dư, rồi cô cạn.

    - Cho hỗn hợp trên qua dung dịch BaCl2 dư, lọc kết tủa thu được dung dịch còn lại gồm: NaCl, MgCl2, CaCl2, BaCl2 (nhóm 1):

             Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

             CaSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + CaCl2

    - Tiếp tục cho vào các dung dịch (nhóm 1) dung dịch Na2CO3 dư. Lọc kết tủa thu được dung dịch gồm: NaCl, Na2CO3.

              MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3↓ + 2NaCl

              CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl

              BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl

    - Cho tiếp dung dịch HCl dư qua dung dịch còn lại, ta được được hỗn hợp gồm NaCl, HCl.

    - Đem đun nóng hỗn hợp vừa thu được (HCl sẽ bay hơi) còn lại là NaCl tinh khiết.

  • Câu 8: Nhận biết

    Thuốc thử dùng để phân biệt FeS và FeCO3 là:

    Dùng HCl nhận biết

    - Phản ứng có chất khí mùi trứng thối thoát ra là FeS:

    FeS + 2HCl ightarrow FeCl2 + H2S

    Phản ứng có chất khí không màu thoát ra đồng thời tạo dung dịch màu trắng xanh là FeCO3

    FeCO3  + 2HCl ightarrow FeCl2 + CO2 + H2O

  • Câu 9: Nhận biết

    Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch: Na2CO3, Na2S, Na2SO3, Na2SO4

    Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch là dung dịch HCl:

    + Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl và giải phóng khí không màu không mùi là Na2CO3:

    Na2CO3 + 2HCl ightarrow NaCl +  CO2↑ + H2O

    + Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí mùi trứng thối là Na2S:

    Na2S + 2HCl ightarrow 2NaCl + H2S↑

    + Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí mùi hắc là Na2SO3:

    Na2SO3 + 2HCl ightarrow 2NaCl +  2SO2↑ + H2O

    + Mẫu thử không phản ứng mà chỉ tan trong dung dịch HCl là Na2SO4.

  • Câu 10: Vận dụng

    Dung dịch X chứa 5 loại ion Mg2+, Ba2+, Ca2+ và 0,2 mol Cl và 0,2 mol NO3-. Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là:

    Mg2+ + CO32- → MgCO3

    Ba2+ + CO32- → BaCO3

    Ca2+ + CO32- → CaCO3

    Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:

    ncation.2 = 0,1.1 + 0,2.1 = 0,3 mol

    ncation = 0,15 mol

    ⇒ VK2CO3 = 0,15 lít = 150 ml

  • Câu 11: Nhận biết

    Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?

    • Dung dịch HCl là dung dịch axit, pH < 7 \Rightarrow làm quỳ tím hóa đỏ.
    • Dung dịch kiềm NaOH có pH > 7, môi trường bazơ  \Rightarrow làm quỳ tím hóa xanh
    • Dung dịch Na2SO4, KCl có pH = 7, môi trường trung tính \Rightarrow không làm quỳ tím đổi màu.
  • Câu 12: Nhận biết

    Thuốc thử dùng để phân biệt FeS và FeCO3 là:

    Thuốc thử dùng để phân biệt FeS và FeCO3 là dung dịch HCl:

    Mẫu thử có chất khí mùi trứng thối bay lên là là FeS:

    FeS + 2HCl ightarrow FeCl2 + H2S\uparrow

    Mẫu thử có chất khí không màu thoát ra đồng thời tạo dung dịch màu trắng xanh là FeCO3:

    FeCO3 + 2HCl ightarrow FeCl2 + CO2\uparrow + H2O

  • Câu 13: Nhận biết

    Để nhận biết ion PO43- trong dung dịch, sử dụng hóa chất là:

  • Câu 14: Thông hiểu

    Trong tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối: Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ba(NO3)2, Mg(HCO3)2. Hóa chất có thể loại đồng thời các muối trên là:

    Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaNO3

    Mg(NO3)2 + Na2CO3 → MgCO3 + 2NaNO3

    Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaNO3

    Mg(HCO3)2 + Na2CO3 → MgCO3 + 2NaHCO3

  • Câu 15: Nhận biết

    Dãy dung dịch nào sau đây đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh?

  • Câu 16: Nhận biết

    Để nhận biết để nhận biết ion Ba2+ dùng ion

  • Câu 17: Nhận biết

    Để phân biệt O2 và O3 người ta có thể dùng

    Khi O3 tác dụng với KI rạo ra I2, I2 kết hợp với tinh bột tạo ra hỗn hợp màu xanh tím.

    2KI + O3 + H2O ightarrow I2 + O2 + 2KOH

  • Câu 18: Vận dụng

    Có 5 lọ đựng 5 dung dịch hoá chất riêng biệt : Ba(OH)2, H2SO4, Na2SO4, Na2CO3 ,NaNO3. Thuốc thử dùng để phân biệt chúng là

     Thuốc thử dùng để phân biệt là quỳ tím, nhúng giấy quỳ tìm vào lọ dựng mẫu thử của các dung dịch:

    • Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: H2SO4
    • Các dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: Ba(OH)2; Na2CO3 (nhóm 1)
    • Các dung dịch không làm quỳ tím đổi màu: Na2SO4; NaNO3 (nhóm 2)

    Cho H2SO4 vừa phân biệt được vào nhóm 1:

    • Lọ nào xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2

             Ba(OH)2 + H2SO4 ightarrow BaSO4\downarrow + 2H2O

    • Lọ nào có khí không màu thoát ra là Na2CO3:

              Na2CO3 + H2SO4 ightarrow  Na2SO4 + CO2\uparrow + H2O

    Cho Ba(OH)2 vừa phân biệt được vào nhóm 2:

    • Lọ nào xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4

             Na2SO4 + Ba(OH)2 ightarrow BaSO4\downarrow + 2NaOH

    • Lọ không hiện tượng là NaNO3
  • Câu 19: Thông hiểu

    Cho các dung dịch AlCl3, ZnSO4, FeSO4. Dùng thuốc thử nào để phân biệt các dung dịch trên?

    Để phân biệt các dung dịch, ta sử dụng dung dịch NH3:
    - Dung dịch AlCl3 tao kết tủa keo trắng Al(OH)3, kết tủa không bị hòa tan.

    AlCl3 + 3NH3 + 3H2O ightarrow Al(OH)3\downarrow + 3NH4Cl

    - Dung dịch ZnSO4 thì tao kết tủa trắng Zn(OH)2, sau đó kết tủa bị hòa tan.

    ZnSO4 + 2NH3 + 2H2O  ightarrow Zn(OH)2\downarrow + (NH4)2SO4

    Zn(OH)2 + 4NH3 ightarrow [Zn(NH3)4](OH)2

    - Dung dịch FeSO4 tao kết tủa trắng xanh, kết tủa không bị hòa tan.

    FeSO4 + 2NH3 + 2H2O ightarrow Fe(OH)2\downarrow + (NH4)2SO4

  • Câu 20: Thông hiểu

    Có 5 dung dịch mất nhãn gồm CuCl2, NaNO3, Mg(NO3)2, NH4NO3 và Fe(NO3)3. Có thể dùng kim loại nào sau đây để phân biệt cả 5 dung dịch?

    Dùng Na phân biệt các dung dịch. Khi cho Na vào các dung dịch, xảy ra phản ứng:

    Na + H2O → NaOH + 1/2 H2                 (1)

    Sau đó:

    CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ (xanh) + 2NaCl

    Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ (trắng) + 2NaNO3

    NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O

    Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3NaNO3

    Với NaNO3 chỉ có khí bay lên (của phản ứng (1)), sau đó không có hiện tượng.

  • Câu 21: Nhận biết

    Khi cho ion Fe2+ tác dụng với dung dịch kiềm sẽ có hiện tượng:

  • Câu 22: Thông hiểu

    Trong các dung dịch sau: Ca(OH)2, BaCl2, Br2, H2S. Số dung dịch có thể dùng để phân biệt được 2 khí CO2 và SO2 là:

     Các dung dịch có thể dùng phân biệt 2 khí là: H2S; Br2.

    - Dùng dung dịch H2S:

    H2S + SO2 ightarrow 3S\downarrow + 2H2O

    \Rightarrow SO2 tạo kết tủa vàng với dung dịch H2S còn CO2 không hiện tượng.

    - Dùng dung dịch Br2:

    Br2 + H2O + SO2  ightarrow 2HBr + H2SO4

    \Rightarrow SO2 làm mất màu dung dịch Br2 còn CO2 không hiện tượng.

  • Câu 23: Nhận biết

    Để phân biệt dung dịch NaNO3 với Na2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

    Trích mẫu thử của 2 dung dịch ra 2 ống nghiệm có đánh số, nhỏ dung dịch Ba(NO3)2 vào hai mẫu thử:

    + Xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO4

    Ba(NO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + NaNO3

    + Không có hiện tượng gì: NaNO3

  • Câu 24: Nhận biết

    Hiện tượng khi nhận biết cation Ba2+ bằng K2CrO4

     Phương trình hóa học:

    Ba2+ + CrO42- ightarrow BaCrO4\downarrow (màu vàng tươi)

  • Câu 25: Thông hiểu

    Để phân biệt các dung dịch: Na2CO3, Na2S, Na2SO3, Na2SO4 người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

    Cho dung dịch HCl vào các mẫu thử thì:

    - Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl và giải phóng khí không màu không mùi là Na2CO3:

       Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + 2CO2­ + H2O

    - Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí mùi trứng thối là Na2S:

        Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2

    - Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí mùi hắc là Na2SO3:

       Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + 2SO2­ + H2O

    - Mẫu thử không phản ứng mà chỉ tan trong dung dịch HCl là Na2SO4.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại tạp chất HCl đó nên cho khí CO2 đi qua dung dịch nào sau đây là tốt nhất?

  • Câu 27: Vận dụng cao

    Để xác định nồng đội dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: cân 1,26 gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. Lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng. 

    Chuẩn độ: H2C2O4 + 2NaOH → Na2C2O4 + 2H2O

    CMH2C2O4 = (1,26/126). (1000/100) = 0,1M

    Theo phản ứng: nNaOH = 2nH2C2O4. V = 2.10-3 mol

    ⇒ CM (NaOH) = 0,114M

  • Câu 28: Vận dụng

    Chuẩn độ CH3COOH bằng dung dịch NaOH 0,1M. Kết quả thu được bảng sau đây:

    Lần 1Lần 2Lần 3
    VCH3COOH (ml)101010
    VNaOH (ml)12,412,212,6

    Vậy khối lượng CH3COOH có trong 1 lít dung dịch là: 

     {\overline{\mathrm V}}_{\mathrm{NaOH}}\;=\;\frac{12,4\;+\;12,2\;+\;12,6}3\;12,4\;\mathrm{ml}

    Ta có: nCH3COOH = nNaOH 

    \Rightarrow 12,4.10-3 .0,1 = 1,24.10-3 mol

    mCH3COOH (1 lít) = 1,24.10-3 .60.100 = 7,44 gam

  • Câu 29: Nhận biết

     Kết tủa CuS, PbS có màu gì?

  • Câu 30: Nhận biết

    Để nhận biết ion Ba2+ không dùng ion:

     Vì BaS tan trong nước nên không dùng để nhận biết ion Ba2+ 

  • Câu 31: Nhận biết

    Khí H2S là khí:

     Khí H2S không màu, nặng hơn không khí, có mùi trứng thối và độc.

  • Câu 32: Thông hiểu

    Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất. hãy nhận biết các gọi bột màu đen không nhãn: Ag2O, MnO2, FeO, CuO?

    Đánh số thứ tự các gói hóa chất, trích mỗi gói một ít hóa chất làm mẫu thử.

    Dùng HCl đặc, nóng làm thuốc thử

    + Trường hợp tạo dung dịch màu xanh, vậy chất đầu là CuO:

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

    + Trường hợp tạo dung dịch có màu xanh rất nhạt (có thể không màu), vậy chất đầu là FeO:

    FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

    + Trường hợp tạo ra kết tủa màu trắng, thì chất ban đầu là Ag2O

    Ag2O + 2HCl → 2AgCl + H2O

    + Trường hợp có khí màu vàng lục thoát ra, mẫu thử là MnO2.

    MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

  • Câu 33: Vận dụng

    Cho hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thấy thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần phần trăm theo thể tích của NH3 trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu?

    Cho hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì chỉ có NH3 phản ứng:

      2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

    Sau phản ứng thể tích khí còn một nửa:

    \Rightarrow %VNH3 = 50%

  • Câu 34: Thông hiểu

    Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch NaOH dư, rồi thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là

    Cho NaOH dư lần lượt vào các chất sau, sau đó lại thêm NH3 dư vào, ta có:

    • CuCl2:

    2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2NaCl

    Cu(OH)2 + 4NH3 → [ Cu(NH3)4 ](OH)2

    • ZnCl2:

    2NaOH + ZnCl2 → Zn(OH)2 + 2NaCl

    Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2

    • AlCl3:

    3NaOH + AlCl3→ Al(OH)3↓ + 3NaCl

    NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2 O

    • FeCl3:

      3NaOH + FeCl3 →Fe(OH)3↓ + 3NaCl.

      → chỉ thu được kết tủa FeCl3.

  • Câu 35: Thông hiểu

    Chuẩn độ 20ml dung dịch HCl aM bằng dung dịch NaOH 0,5M cần dùng hết 11ml. Tính giá trị của a

    nH+ = nOH- = 0,5. 0,011 = 0,055 mol

    ⇒ a = 0,055/0,02 = 0,275M

  • Câu 36: Vận dụng

    Để chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và HNO3 aM cần dùng 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Giá trị của a là:

     nH+ = 0,02.0,1 + 0,02a

    nOH- = 0,0165.0,1 + 0,0165.2.0,05 = 3,3.10-3 mol

    Để trung hòa dung dịch thì nH+ = nOH

    \Rightarrow 0,02.0,1 + 0,02a = 3,3.10-3

    \Rightarrow a = 0,065 mol/l

  • Câu 37: Nhận biết

    Khi nhận biết CO2 bằng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy hiện tượng

  • Câu 38: Vận dụng

    Để tách riêng các ion Fe3+, Al3+, Cu2+ ra khỏi hỗn hợp thì có thể dùng các hóa chất nào sau đây?

    Tách các chất theo sơ đồ sau:

     \left.\begin{array}{r}\mathrm{Fe}^{3+}\\\mathrm{Al}^{3+}\\\mathrm{Cu}^{2+}\end{array}ight\}\;\xrightarrow{+\mathrm{KOH}}\left\{\begin{array}{l}{\mathrm{KAlO}}_2\;\xrightarrow{+\mathrm{HCl}}\mathrm{Al}^{3+}\\\left\{\begin{array}{l}\mathrm{Cu}{(\mathrm{OH})}_2\\\mathrm{Fe}{(\mathrm{OH})}_3\end{array}ight.\;\xrightarrow{+{\mathrm{NH}}_3}\;\left\{\begin{array}{l}\lbrack\mathrm{Cu}{({\mathrm{NH}}_3)}_4{brack^{2+}\xrightarrow{+\mathrm{HCl}}\mathrm{Cu}^{2+}}\\\mathrm{Fe}{(\mathrm{OH})}_3\;\overset{+\mathrm{HCl}}ightarrow\;\mathrm{Fe}^{3+}\end{array}ight.\end{array}ight.

  • Câu 39: Vận dụng cao

    Kết quả thí nghiệm của chất vô cơ X với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

    Mẫu thửThuốc thửHiện tượng
    XDung dịch phenolphtaleinDung dịch có màu hồng
    YCl2Có khói trắng

    Kết luận nào sau đây không chính xác?

     X làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng \Rightarrow X là chất có môi trường bazơ

    X phản ứng với Cl2 tạo khói trắng  \Rightarrow X + HCl tạo ra chất có dạng RNH3Cl (khói trắng).

    \Rightarrow X là NH3

     - Chất X dùng để điều chế phân đạm đúng vì phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nitơ cho cây trồng.

    - X dùng để sản xuất HNO3 \Rightarrow đúng.

    - NH3 có thể sản xuất ra NH4HCO3 dùng làm bột nở trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo.

    -  Al(OH)3 không tan khi cho dung dịch NH3\Rightarrowphát biểu sai.

       3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3

  • Câu 40: Vận dụng cao

    Chất vô cơ X trong thành phần chỉ có 2 nguyên tố. X không tan được vào H2O và dung dịch HCl. Đốt cháy X trong O2 ở nhiệt độ cao được khí Y. Khí Y tác dụng với dung dịch brom được chất Z. Z phản ứng với dung dịch BaCl2 thu được chất Q. Q không tan được vào dung dịch HNO3. Các chất X, Y, Z theo thứ tự tương ứng là:

     X, Y, Z lần lượt là CuS, SO2, H2SO4. Phương trình phản ứng:

    2CuS + 3O2 \xrightarrow{t^\circ} 2CuO + SO2\uparrow

    SO2 + Br2 + H2O ightarrow H2SO4 + 2HBr

    H2SO4 + BaCl2 ightarrow BaSO4\downarrow + 2HCl

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 8 Phân biệt một số chất vô cơ Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 9 lượt xem
Sắp xếp theo