Đề kiểm tra 45 phút Chương 8 Phân biệt một số chất vô cơ

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 8 Phân biệt một số chất vô cơ gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp của Hóa 12 Chương 8, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Phương pháp nào sau đây dùng để phân biệt hai khí CH3NH2 và NH3?

     - Amin độc nên không nhận biết bằng mùi.

    - 2 khí đều làm quỳ ẩm chuyển xanh nên không thể nhận biết bằng quỳ tím.

    - 2 khí đều tạo khói trắng khi tác dụng với HCl đặc nên không thể nhận biết bằng HCl đặc.

    - Phân biệt hai khí CH3NH2 và NH3 bằng cách vì đốt rồi cho sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2

    CH3NH2 +  O2 ightarrow CO2 + H2O + N2

    CO2 + Ca(OH)2 ightarrow CaCO3 + H2O

     \Rightarrow Đốt NH3 không thu được CO2 còn đốt CH3NH2 thu được CO2 làm vẩn đục nước vôi trong.

  • Câu 2: Nhận biết

    Hiện tượng khi nhận biết cation Ba2+ bằng K2CrO4

     Phương trình hóa học:

    Ba2+ + CrO42- ightarrow BaCrO4\downarrow (màu vàng tươi)

  • Câu 3: Vận dụng cao

    Trong phòng thí nghiệm, khí Z (làm mất màu dung dịch thuốc tím) được điều chế từ chất rắn X, dung dịch Y đặc, đun nóng và thu vào bình tam giác bằng phương pháp đẩy không khí như hình vẽ sau:

    Các chất X, Y, Z lần lượt là

    Theo bài ra ta có:

    - Z làm mất màu dung dịch thuốc tím nên Z là SO2

    - T đặc taọ ra Z và làm khô Z nên Y là H2SO4 đặc.

    Quan sát các đáp án ta có X là Cu:

    Cu + 2H2SO4 đặc ightarrow CuSO4 + SO2 + 2H2O

    5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O ightarrow K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

  • Câu 4: Nhận biết

    Khi cho ion Fe2+ tác dụng với dung dịch kiềm sẽ có hiện tượng:

  • Câu 5: Vận dụng

    Một học sinh làm thí nghiệm với dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả như sau:

    - X đều phản ứng với cả 3 dung dịch : NaHSO4, Na2CO­3, AgNO3

    - X không phản ứng với cả 3 dung dịch: NaOH, Ba(NO3)2, HNO3

    Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây?

    • BaCl2

    BaCl2 + 2NaHSO4 → 2HCl + Na2SO4 + BaSO4

    BaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + BaCO3

    BaCl2 + 2 AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl↓.

    • CuSO4 không phản ứng với NaHSO4.
    • Fe(OH)3 có phản ứng với HNO3.
    • KNO3 không phản ứng với AgNO3.
  • Câu 6: Nhận biết

    NaHCO3 lẫn tạp chất là Na2CO3. Phương pháp để loại bỏ tạp chất là:

  • Câu 7: Vận dụng

    Dung dịch Y chứa 0,2 mol Ca2+; 0,1 mol Mg2+; 0,4 mol Cl; y mol HCO3-. Cô cạn dung dịch Y lượng muối khan thu được là:

    Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:

    0,2.2 + 0,1.2 = 0,4.1+ y

    \Rightarrow y = 0,2 mol

    Khi cô cạn dung dịch Y: 

    2HCO3- → CO32- + CO2 + H2O

    0,2            0,1 mol

    Khối lượng muối khan thu được là:

    0,2.40 + 0,1.24 + 0,4.35,5 + 0,1.60

    = 30,6 gam

  • Câu 8: Vận dụng cao

    Để xác định hàm lượng nitơ tổng trong chất hữu cơ, theo phương pháp Ken-đan người ta cân 2 gam mẫu rồi tiến hành vô cơ hóa mẫu để bộ lượng nitơ chuyển thành muối amoni. Sau đó sục dung dịch NaOH 40% vào dung dịch sau phản ứng. Lượng NH3 thoát ra được hấp thụ hoàn toàn bởi 20 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Chuẩn độ lượng dư H2SO4 cần 10 ml NaOH 0,1M nữa. Vậy %N trong chất hữu cơ là bao nhiêu?

    nH2SO4 = 0,02.0,1 = 2.10-3 mol; nNaOH = 0,01. 0,1 = 10-3 mol

    NH4+ + OH- → NH3 + H2O                 (1)

    H2SO4  + 2NH3  → (NH4)2SO4            (2)

    H2SO4 (dư)  + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

    5.10-4     \leftarrow        10-3

    \Rightarrow nNH3 (2) = 2nH2SO4 (2) = 2.(2.10-3 - 5.10-4) = 3.10-3 mol

    \Rightarrow mN = 0,003. 14 = 0,042 (gam)

    \%{\mathrm m}_{\mathrm N}\;=\;\frac{0,042}2.\;100\%\;=\;2,1\%

  • Câu 9: Vận dụng

    Chuẩn độ CH3COOH bằng dung dịch NaOH 0,1M. Kết quả thu được bảng sau đây:

    Lần 1Lần 2Lần 3
    VCH3COOH (ml)101010
    VNaOH (ml)12,412,212,6

    Vậy khối lượng CH3COOH có trong 1 lít dung dịch là: 

     {\overline{\mathrm V}}_{\mathrm{NaOH}}\;=\;\frac{12,4\;+\;12,2\;+\;12,6}3\;12,4\;\mathrm{ml}

    Ta có: nCH3COOH = nNaOH 

    \Rightarrow 12,4.10-3 .0,1 = 1,24.10-3 mol

    mCH3COOH (1 lít) = 1,24.10-3 .60.100 = 7,44 gam

  • Câu 10: Thông hiểu

    Để nhận ra 3 chất rắn NaCl, CaCl2 và MgCl2 đựng trong các ống nghiệm riêng biệt ta làm theo thứ tự nào sau đây:

    Dùng H2O, dung dịch NaOH, dung dịch Na2CO3

    - Dùng H2O để hòa tan các chất rắn tạo dung dịch.

    - Dùng dung dịch NaOH nhận biết được MgCl2 do có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng:

    MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

    - Dùng dung dịch Na2CO3 nhận biết được CaCl2 do có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng:

    CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓+ 2NaCl

    Do đó chất còn lại là NaCl.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Để phân biệt các khí NH3,CO2,O2,H2S có thể dùng:

    Để phân biệt các khí NH3, CO2, O2, H2S có thể dùng quỳ tím ẩm và dung dịch brom.

    - Dùng quỳ tím ẩm

    NH3 làm quỳ tím hóa xanh.

    CO2 và H2S làm quỳ tím hóa đỏ. (nhóm 1)

     O2 không làm đổi màu quỳ tím.

    - Dùng dung dịch brom để nhận biết từng khí trong nhóm 1

    - H2S làm mất màu dung dịch brom: 

     4Br2 + H2S + 4H2O → H2SO4 + 8HBr

    - không hiện tượng là CO2.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa là:

    - Cho hỗn hợp vào nước: 

    Na2O + H2O → 2NaOH  → 2Na+ + 2OH-

    CaO + H2O → Ca(OH)2  → Ca2+ + 2OH-

    Al2O3 + 2OH- →2AlO2- + H2O

    Vậy dung dịch X có chứa Na+, Ca2+, AlO2-, OH- (có thể dư)

    - Khi sục CO2 dư vào dung dịch X:

    CO2 + OH- → HCO3-

    CO2 + AlO2- + H2O → Al(OH)3↓ + HCO3-

    Vậy kết tủa thu được sau phản ứng là Al(OH)3

  • Câu 13: Nhận biết

    Để nhận biết để nhận biết ion Ba2+ dùng ion

  • Câu 14: Vận dụng

    Có 5 lọ đựng 5 dung dịch hoá chất riêng biệt : Ba(OH)2, H2SO4, Na2SO4, Na2CO3 ,NaNO3. Thuốc thử dùng để phân biệt chúng là

     Thuốc thử dùng để phân biệt là quỳ tím, nhúng giấy quỳ tìm vào lọ dựng mẫu thử của các dung dịch:

    • Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: H2SO4
    • Các dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: Ba(OH)2; Na2CO3 (nhóm 1)
    • Các dung dịch không làm quỳ tím đổi màu: Na2SO4; NaNO3 (nhóm 2)

    Cho H2SO4 vừa phân biệt được vào nhóm 1:

    • Lọ nào xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2

             Ba(OH)2 + H2SO4 ightarrow BaSO4\downarrow + 2H2O

    • Lọ nào có khí không màu thoát ra là Na2CO3:

              Na2CO3 + H2SO4 ightarrow  Na2SO4 + CO2\uparrow + H2O

    Cho Ba(OH)2 vừa phân biệt được vào nhóm 2:

    • Lọ nào xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4

             Na2SO4 + Ba(OH)2 ightarrow BaSO4\downarrow + 2NaOH

    • Lọ không hiện tượng là NaNO3
  • Câu 15: Thông hiểu

    Có 4 lọ đựng chất bột không nhãn: CaCO3, Na2CO3, BaSO4, Na2SO4. Phân biệt các lọ trên bằng cặp chất nào sau đây?

     

     

    Dùng nước:

    Dùng HCl

    CaCO3

    Không tan

    Có khí không màu bay lên

    BaSO4

    Không tan

    Không hiện tượng

    Na2CO3

    Tan

    Có khí không màu bay lên

    Na2SO4

    Tan

    Không hiện tượng

  • Câu 16: Nhận biết

    Dãy dung dịch nào sau đây đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh?

  • Câu 17: Nhận biết

    Khi nhận biết CO2 bằng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy hiện tượng

  • Câu 18: Nhận biết

    Để phân biệt Al3+ và Zn2+ không dùng thuốc thử

    Không dùng NaOH để nhận biết vì Al3+ và Zn2+ đều tạo kết tủa keo và tan trong NaOH dư

    Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H 2

    Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2

    Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

  • Câu 19: Thông hiểu

    Để phân biệt các khí riêng biệt: NH3, CO2, O2, H2S có thể dùng:

    - Dùng dung dịch Ca(OH)2: CO2 làm xuất hiện kết tủa trắng.

    Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

    - H2S cũng có phản ứng với nước vôi trong nhưng không có hiện tượng.

    - 3 khí còn lại là NH3, O2 và H2S: dùng quỳ tím ẩm.

    Khí nào làm quỳ chuyển sang màu xanh là NH3, khí nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là H2S, khí còn lại không hiện tượng là khí O2.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Có 3 khí: CO2, SO2, H2S. Dùng hóa chất nào sau dây để phân biệt được 3 khí trên là:

     Dùng dung dịch Br2 để nhận biết 3 khí:

     - Khí làm mất màu dung dịch Br2 là SO2:

    Br2 + H2O + SO2 ightarrow 2HBr + H2SO4

    - Khí làm mất màu dung dịch Br2 và tạo kết tủa vàng là H2S:

    H2S + Br2 ightarrow 2HBr + S\downarrow

    Còn lai không hiện tượng là CO2

  • Câu 21: Thông hiểu

    Thuốc thử nào sau đây được dùng để nhận biết các dung dịch muối NH4Cl, FeCl2, FeCl3, MgCl2, AlCl3?

    Trích mẫu thử và đánh số thứ tự.

    Nhỏ dung dịch NaOH từ từ cho đến dư vào các mẫu thử:

    + Mẫu nào xuất hiện kết tủa nâu ⇒ là dung dich FeCl3.

    FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

    Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng dần hóa nâu ⇒ dung dịch FeCl2.

    FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

    Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng ⇒ dung dịch MgCl2.

    MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl

    Mẫu nào không có hiện tượng nào xảy ra ⇒ dung dịch NaCl.

    Mẫu nào xuất hiện kết tủa keo trắng, tan dần khi dư dung dịch NaOH ⇒ dung dịch AlCl3.

    AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3KCl

    Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]

    Mẫu nào có khí mùi khai bay ra ⇒ dung dịch NH4Cl.

    NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O

  • Câu 22: Nhận biết

    Nguyên tắc nhận biết một ion trong dung dịch là dùng:

  • Câu 23: Nhận biết

    Nhận biết cation Ba2+ bằng dung dịch K2CrO4 cho hiện tượng gì?

     Nhận biết ion Ba2+ bằng dung dịch Na2CrO4 cho kết tủa màu vàng tươi. 

    Ba2+ + CrO42- ightarrow BaCrO4\downarrow (vàng tươi)

  • Câu 24: Nhận biết

    Cho các ion sau: Na+, Ca2+, Ag+, C­l-, NO3-, NH4+, CO32-, H+ các ion tồn tại đồng thời trong 1 dung dịch là:

  • Câu 25: Vận dụng

    Cho hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thấy thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần phần trăm theo thể tích của NH3 trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu?

    Cho hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì chỉ có NH3 phản ứng:

      2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

    Sau phản ứng thể tích khí còn một nửa:

    \Rightarrow %VNH3 = 50%

  • Câu 26: Thông hiểu

    Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ

  • Câu 27: Nhận biết

    Thuốc thử dùng để phân biệt FeS và FeCO3 là:

    Thuốc thử dùng để phân biệt FeS và FeCO3 là dung dịch HCl:

    Mẫu thử có chất khí mùi trứng thối bay lên là là FeS:

    FeS + 2HCl ightarrow FeCl2 + H2S\uparrow

    Mẫu thử có chất khí không màu thoát ra đồng thời tạo dung dịch màu trắng xanh là FeCO3:

    FeCO3 + 2HCl ightarrow FeCl2 + CO2\uparrow + H2O

  • Câu 28: Nhận biết

    Thuốc thử dùng để phân biệt FeS và FeCO3 là:

    Dùng HCl nhận biết

    - Phản ứng có chất khí mùi trứng thối thoát ra là FeS:

    FeS + 2HCl ightarrow FeCl2 + H2S

    Phản ứng có chất khí không màu thoát ra đồng thời tạo dung dịch màu trắng xanh là FeCO3

    FeCO3  + 2HCl ightarrow FeCl2 + CO2 + H2O

  • Câu 29: Vận dụng

    Cho 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z, T chứa các chất khác nhau trong 4 chất (NH4)2CO3, NaHCO3, NaNO3, NH4NO3. Thực hiện nhận biết 4 dung dịch trên bằng Ba(OH)2 thu được kết quả:

    ChấtXYZT
    Hiện tượngKết tủa trắngMùi khaiKhông hiện tượngKết tủa trắng, khí mùi khai.

    Nhận xét nào sau đây đúng?

    • X + Ba(OH)2 → chỉ có kết tủa trắng X là NaHCO3.
      2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
    • Y + Ba(OH)2 → khí mùi khai Y là NH4NO3.
      2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O
    • Z + Ba(OH)2 → không hiện tượng là NaNO3
    • T+ Ba(OH)2 → Kết tủa trắng và có khí mùi khai T là (NH4)2CO3
      (NH4)2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2
  • Câu 30: Vận dụng

    Dung dịch X chứa 5 loại ion Mg2+, Ba2+, Ca2+ và 0,2 mol Cl và 0,2 mol NO3. Thêm dần V ml dung dịch Na2CO3 2M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là:

     Theo định luật bảo toàn ion:

    2.(nMg2+ + nBa2+ + nCa2+) = nCl+ nNO3= 0,4 mol

    ⇒ nMg2+ + nBa2+ + nCa2+ = 0,2 mol = nCO32−

    ⇒ V=(0,2/2)1000 = 100ml

  • Câu 31: Nhận biết

    Điều kiện để trong một dung dịch không thể có nhiều loại anion là 

  • Câu 32: Nhận biết

    Chất có thể hòa tan Zn(OH)2, Ni(OH)2, Cu(OH)2

     Các hiđroxit này đều tan trong dung dịch NH3 dư do tạo phức:

    Zn(OH)2 + 4NH3 ightarrow [Zn(NH3)4]2+ + 2OH-

    Cu(OH)2 + 4NH3 ightarrow [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-

    Ni(OH)2 + 6NH3 ightarrow [Ni(NH3)6]2+ + 2OH-

  • Câu 33: Thông hiểu

    Có 3 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI. Dùng cặp thuốc thử nào sau đây để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình?

  • Câu 34: Nhận biết

    Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng

    Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng thoát ra 1 chất khí không màu có mùi khai.

  • Câu 35: Vận dụng cao

    Một dung dịch X chứa các ion : Mg2+, SO42-, NH4+ và Cl. Chia X thành hai phần bằng nhau:

    - Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc).

    - Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 4,66 gam kết tủa.

    Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch X là

    Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH

    NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

    Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2

    \Rightarrow khí sinh ra là NH3, kết tủa tạo thành là Mg(OH)2

    \Rightarrow nNH3 = 0,67/22,4 = 0,03 mol

    nMg(OH)2 = 0,58/58 =0,01 mol

    nNH4+ = nNH3 = 0,03 mol

    nMg2+ = nMg(OH)2 = 0,01mol

    Phần 2: tác dụng với dung dịch BaCl2

    Ba2+ + SO42- → BaSO4

    nBaSO4 = 4,66/233 = 0,02 mol

    \Rightarrow nBa2+ = nBaSO4 = 0,02 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:

     2.nMg2+ + nNH4+ = 2.nSO42 + nCl− 

    \Rightarrow 2.0,01 + 0,03 = 2.0,02 + nCl

    \Rightarrow nCl− = 0,01 mol

    Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch X là:

    = mMg2+ + mNH4+ + mSO42− + mCl

    = 2.(0,01.24 + 0,03.18 + 0,02.96 + 0,01.35,5)

    = 6,11 gam

  • Câu 36: Vận dụng cao

    Để xác định nồng đội dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: cân 1,26 gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. Lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng. 

    Chuẩn độ: H2C2O4 + 2NaOH → Na2C2O4 + 2H2O

    CMH2C2O4 = (1,26/126). (1000/100) = 0,1M

    Theo phản ứng: nNaOH = 2nH2C2O4. V = 2.10-3 mol

    ⇒ CM (NaOH) = 0,114M

  • Câu 37: Vận dụng

    Muối nguyên chất X màu trắng, tan trong nước. Dung dịch X không phản ứng với H2SO4, phản ứng với HCl cho kết tủa trắng tan trong NH3, khi axit hóa dung dịch tạo thành bằng HNO3 lại có kết tủa trắng xuất hiện trở lại. Cho Cu vào dung dịch X, thêm H2SO4 loãng và đun nóng thì có khí màu nâu bay ra và có kết tủa đen xuất hiện. Công thức của X là

  • Câu 38: Thông hiểu

    Cho các kim loại: Ba, Mg, Fe, Al và Ag. Nếu chỉ dùng H2SO4 loãng, có thể nhận biết được những kim loại nào ở trên?

    Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt vào các mẩu thử.

    - Kim loại không tan là Ag, các kim loại còn lại tan và tạo khí H2 và các dung dịch muối.

    - Trường hợp tạo kết tủa là Ba. Lọc bỏ kết tủa rồi lấy dung dịch nước lọc có chứa Ba(OH)2 cho tác dụng với các dung dịch muối ở trên.

    + Dung dịch tạo kết tủa trắng xanh rồi hóa nâu là FeSO4.

    ⇒ kim loại ban đầu là Fe.

    FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Fe(OH)2

    4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

    + Dung dịch tạo kết tủa keo trắng rồi tan dần là Al2(SO4)3 ⇒ kim loại ban đầu là Al.

    Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3

    2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba[Al(OH)4]2

    + Dung dịch tạo kết tủa trắng là MgSO4 ⇒ kim loại ban đầu là Mg.

    MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Mg(OH)2

  • Câu 39: Thông hiểu

    Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại tạp chất HCl đó nên cho khí CO2 đi qua dung dịch nào sau đây là tốt nhất?

  • Câu 40: Thông hiểu

    Có 5 dung dịch mất nhãn gồm CuCl2, NaNO3, Mg(NO3)2, NH4NO3 và Fe(NO3)3. Có thể dùng kim loại nào sau đây để phân biệt cả 5 dung dịch?

    Dùng Na phân biệt các dung dịch. Khi cho Na vào các dung dịch, xảy ra phản ứng:

    Na + H2O → NaOH + 1/2 H2                 (1)

    Sau đó:

    CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ (xanh) + 2NaCl

    Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ (trắng) + 2NaNO3

    NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O

    Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3NaNO3

    Với NaNO3 chỉ có khí bay lên (của phản ứng (1)), sau đó không có hiện tượng.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 8 Phân biệt một số chất vô cơ Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 9 lượt xem
Sắp xếp theo