Đề kiểm tra 45 phút Chương 8 Phân biệt một số chất vô cơ

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 8 Phân biệt một số chất vô cơ gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp của Hóa 12 Chương 8, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng cao

    Kết quả thí nghiệm của chất vô cơ X với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

    Mẫu thửThuốc thửHiện tượng
    XDung dịch phenolphtaleinDung dịch có màu hồng
    YCl2Có khói trắng

    Kết luận nào sau đây không chính xác?

     X làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng \Rightarrow X là chất có môi trường bazơ

    X phản ứng với Cl2 tạo khói trắng  \Rightarrow X + HCl tạo ra chất có dạng RNH3Cl (khói trắng).

    \Rightarrow X là NH3

     - Chất X dùng để điều chế phân đạm đúng vì phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nitơ cho cây trồng.

    - X dùng để sản xuất HNO3 \Rightarrow đúng.

    - NH3 có thể sản xuất ra NH4HCO3 dùng làm bột nở trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo.

    -  Al(OH)3 không tan khi cho dung dịch NH3\Rightarrowphát biểu sai.

       3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch: BaCl2, Na2SO4, MgSO4, ZnCl2, KNO3 và KHCO3?

      - Cho kim loại Na vào các dung dịch:

    • Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng và có khí không màu bay lên là MgSO4.

                      2Na + 2H2O ightarrow 2NaOH + H2\uparrow

                      MgSO4 + 2NaOH  ightarrow Mg(OH)2 ightarrow Mg(OH)2\downarrow + Na2SO4

    • Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan là ZnCl2:

                       2Na + 2H2O ightarrow 2NaOH + H2\uparrow

                       ZnCl2 + 2NaOH ightarrow Zn(OH)2\downarrow + 2NaCl

                       Zn(OH)2 + 2NaOH ightarrow Na2ZnO2 + 2H2O

    Các dung dịch chỉ xuất hiện khí là BaCl2, Na2SO4, KNO3 và KHCO3

                        2Na + 2H2O ightarrow 2NaOH + H2

    - Dùng dung dịch MgSO4 (vừa nhận biết được) cho vào 4 dung dịch còn lại:

    • Dung dịch có xuất hiện kết tủa trắng không tan là BaCl2:

                       BaCl2 + MgSO4 ightarrow BaSO4\downarrow + MgCl2

    Các dung dịch còn lại không hiện tượng: Na2SO4, KNO3 và KHCO3

    - Cho dung dịch BaCl2 vào 3 dung dịch còn lại:

    • Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4:

                       Na2SO4 + BaCl2 ightarrow BaSO4 + 2NaCl

    2 dung dịch còn lại không hiện tượng: KNO3 và KHCO3

    - Cho dung dịch BaCl2 và dung dịch KHCO3 và KNO3 (sau khi đã cho Na):

    + Dung dịch kết tủa trắng KHCO3:

    KHCO3 \xrightarrow{\mathrm{OH}^-} K2CO3 \xrightarrow{{\mathrm{BaCl}}_2} BaCO3

     KNO3 không hiện tượng.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Chỉ dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được cả 3 khí Cl2, HCl và O2?

     Khi sử dụng giấy quỳ tím ẩm:

    - Chất khí làm giấy quỳ tím ẩm hóa đỏ là HCl.

    -Chất khí làm quỳ tím ẩm hóa đỏ sau đó mất màu là Cl2:

     Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO 

    HClO là một axit kém bền và có tính oxi hóa mạnh, nó có tác dụng tẩy màu.

    - Khí không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là O2.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Những hóa chất phân biệt các ion sau: SO42-, SO32-, CO32-?

    Cho HCl vào từng dung dịch:

    CO32- + 2H+ ightarrow CO2\uparrow + H2O

    SO32- + 2H+  ightarrow SO2\uparrow + H2O

    Nhận biết SO2 bằng dung dịch Br2:

    SO2 + Br2 + 2H2O ightarrow 2HBr + H2SO4

    Nhận biết SO42- ightarrow BaSO4\downarrow

  • Câu 5: Nhận biết

    Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 2?

     nNaOH = nOH = 0,25.V 

    nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,05.0,1 + 0,05.2.0,05

    pH = 2 \Rightarrow [H+] = 10-2 M = 0,01 mol

    Ta có:

    \frac{0,01\;-\;0,25\mathrm V}{0,05\;+\;\mathrm V}\;=\;10^{-2}

    ⇒ 0,01 - 0,25.V = 0,01.0,05 + 0,01 V à 0,26.V = 0,01 - 0,01.0,05

    ⇒ V = 0,0365 lít = 36,5 ml

  • Câu 6: Vận dụng

    Cho hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3, thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp T chứa 3 chất rắn. Trong dung dịch Y có các cation nào?

     Mg, Al, Fe phản ứng với dung dịch AgNO3:

    Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag

    Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag

    Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

    AgNO3+ Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag

    Hỗn hợp T chứa 3 chất rắn là Fe2O3, MgO, Ag2O.

    Do Ag+ dư nên Fe2+ hết.

    Vậy dung dịch Y chứa các cation là Mg2+, Al3+, Fe3+, Ag+.

  • Câu 7: Nhận biết

    Thuốc thử dùng để phân biệt FeS và FeCO3 là:

    Dùng HCl nhận biết

    - Phản ứng có chất khí mùi trứng thối thoát ra là FeS:

    FeS + 2HCl ightarrow FeCl2 + H2S

    Phản ứng có chất khí không màu thoát ra đồng thời tạo dung dịch màu trắng xanh là FeCO3

    FeCO3  + 2HCl ightarrow FeCl2 + CO2 + H2O

  • Câu 8: Thông hiểu

    Trong tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối: Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ba(NO3)2, Mg(HCO3)2. Hóa chất có thể loại đồng thời các muối trên là:

    Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaNO3

    Mg(NO3)2 + Na2CO3 → MgCO3 + 2NaNO3

    Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaNO3

    Mg(HCO3)2 + Na2CO3 → MgCO3 + 2NaHCO3

  • Câu 9: Thông hiểu

    Chuẩn độ 20ml dung dịch HCl aM bằng dung dịch NaOH 0,5M cần dùng hết 11ml. Tính giá trị của a

    nH+ = nOH- = 0,5. 0,011 = 0,055 mol

    ⇒ a = 0,055/0,02 = 0,275M

  • Câu 10: Vận dụng

    Có 6 chất rắn riêng biệt gồm CuO, FeO, Fe3O4, MnO2, Ag2O và hỗn hợp (Fe + FeO). Có thể dùng dung dịch chứa chất nào sau đây để phân biệt 6 chất rắn trên?

    Thuốc thử cần dùng để phân biệt 6 chất rắn trên là dung dịch HCl loãng, đun nóng:

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

    \Rightarrow Dung dịch màu xanh dương.

    FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

    \Rightarrow Dung dịch màu xanh nhạt.

    Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

    \Rightarrow Dung dịch màu vàng.

    MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

    \RightarrowDung dịch màu vàng lục

    Ag2O + HCl → 2AgCl + H2O

    \Rightarrow Chất rắn nâu đen tan dần, xuất hiện kết tủa trắng

    FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    \Rightarrow Có khí không màu thoát ra, dung dịch có màu xanh nhạt.

  • Câu 11: Vận dụng cao

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Mg(HCO3)2.

    (b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dư).

    (c) Cho 2x mol Ba vào dung dịch chứa x mol Al2(SO4)3.

    (d) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa AlCl3 và CuCl2.

    (e) Cho dung dịch chứa 4a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 3a mol H3PO4 và đun nóng.

    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là

    (a) Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 → MgCO3↓ + CaCO3↓+ 2H2O

    \Rightarrow Phản ứng tạo 2 kết tủa.

    (b) FeCl2 + 3AgNO3 (dư) → Fe(NO3)3 + 2AgCl↓ + Ag↓ 

    \Rightarrow Phản ứng tạo 2 kết tủa.

    (c) Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

         3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3↓ (phản ứng dư Al2(SO4)3)

    \Rightarrow Phản ứng tạo 2 kết tủa.

    (d) 4NaOH + AlCl3 → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O

        2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2NaCl

    \Rightarrow Phản ứng tạo 1 kết tủa.

    (e) 3Ba(OH)2 + 2H3PO4 → Ba3(PO4)2↓ + 6H2O

       H3PO4 dư nên: 

       Ba3(PO4)2 + H3PO4 → 3BaHPO4↓ + H2O

    \Rightarrow Phản ứng tạo 1 kết tủa.

    Vậy có 3 phản ứng thu được sản phẩm có 2 chất kết tủa.

  • Câu 12: Nhận biết

    Dãy dung dịch nào sau đây đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh?

  • Câu 13: Nhận biết

    Thuốc thử dùng để phân biệt FeS và FeCO3 là:

    Thuốc thử dùng để phân biệt FeS và FeCO3 là dung dịch HCl:

    Mẫu thử có chất khí mùi trứng thối bay lên là là FeS:

    FeS + 2HCl ightarrow FeCl2 + H2S\uparrow

    Mẫu thử có chất khí không màu thoát ra đồng thời tạo dung dịch màu trắng xanh là FeCO3:

    FeCO3 + 2HCl ightarrow FeCl2 + CO2\uparrow + H2O

  • Câu 14: Vận dụng

    Chuẩn độ CH3COOH bằng dung dịch NaOH 0,1M. Kết quả thu được bảng sau đây:

    Lần 1Lần 2Lần 3
    VCH3COOH (ml)101010
    VNaOH (ml)12,412,212,6

    Vậy khối lượng CH3COOH có trong 1 lít dung dịch là: 

     {\overline{\mathrm V}}_{\mathrm{NaOH}}\;=\;\frac{12,4\;+\;12,2\;+\;12,6}3\;12,4\;\mathrm{ml}

    Ta có: nCH3COOH = nNaOH 

    \Rightarrow 12,4.10-3 .0,1 = 1,24.10-3 mol

    mCH3COOH (1 lít) = 1,24.10-3 .60.100 = 7,44 gam

  • Câu 15: Nhận biết

    Dùng dung dịch NH3 dư nhận biết cation Cu2+ cho hiện tượng gì?

    Dùng dung dịch NH3, đầu tiên tạo kết tủa Cu(OH)2 màu xanh lục sau đó kết tủa tan trong NH3 dư tạo thành ion phức màu xanh lam đậm:

    Cu2+ + 2NH3 + H2O → Cu(OH)2↓ + 2NH4+

    Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-

  • Câu 16: Thông hiểu

    Cho hỗn hợp FeS và FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch A chứa các ion nào sau đây?

  • Câu 17: Vận dụng

    Có 5 lọ đựng 5 dung dịch hoá chất riêng biệt : Ba(OH)2, H2SO4, Na2SO4, Na2CO3 ,NaNO3. Thuốc thử dùng để phân biệt chúng là

     Thuốc thử dùng để phân biệt là quỳ tím, nhúng giấy quỳ tìm vào lọ dựng mẫu thử của các dung dịch:

    • Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: H2SO4
    • Các dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: Ba(OH)2; Na2CO3 (nhóm 1)
    • Các dung dịch không làm quỳ tím đổi màu: Na2SO4; NaNO3 (nhóm 2)

    Cho H2SO4 vừa phân biệt được vào nhóm 1:

    • Lọ nào xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2

             Ba(OH)2 + H2SO4 ightarrow BaSO4\downarrow + 2H2O

    • Lọ nào có khí không màu thoát ra là Na2CO3:

              Na2CO3 + H2SO4 ightarrow  Na2SO4 + CO2\uparrow + H2O

    Cho Ba(OH)2 vừa phân biệt được vào nhóm 2:

    • Lọ nào xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4

             Na2SO4 + Ba(OH)2 ightarrow BaSO4\downarrow + 2NaOH

    • Lọ không hiện tượng là NaNO3
  • Câu 18: Thông hiểu

    Có 4 lọ đựng các dung dịch không màu HCl, H2SO4, NaCl, Na2SO4. Thuốc thử nào cần dùng để nhận biết các dung dịch trên?

    - Qùi tím nhận biết tách được 4 lọ hóa chất thành hai nhóm:

    Nhóm 1: làm quỳ hóa đỏ là HCl, H2SO4.

    Nhóm 2: quỳ không đổi màu là NaCl, Na2SO4.

    - Cho BaCl2 vào lần lượt mỗi nhóm để nhận biết:

    • Nhóm 1: Dung dịch tạo kết tủa trắng, không tan với dung dịch BaCl2 là H2SO4, còn lại dung dịch không hiện tượng là HCl.

    BaCl2 + H2SO4 ightarrow BaSO4\downarrow + 2HCl

    • Nhóm 2: 
    • Dung dịch tạo kết tủa trắng, không tan với dung dịch BaCl2 là Na2SO4, còn lại không hiện tượng là NaCl:

    BaCl2 + Na2SO4  ightarrow BaSO4\downarrow + 2NaCl

  • Câu 19: Vận dụng

    Một dung dịch có chứa 2 cation Fe2+ 0,1 mol và Al3+ 0,2 mol và 2 anion là Cl x mol và SO42− y mol. Biết rằng khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 gam chất rắn khan. Tổng số mol của 2 anion là:

    Bảo toàn điện tích:

    0,1.2 + 0,2.3 = x.1 + y.2                             (1)

    Bảo toàn khối lượng:

    mmuối = mcation + manion

    \Rightarrow 46,9 = 0,1.56 + 0,2.27 + 96y + 35,5x

    \Rightarrow 96y+ 35,5x = 35,9                             (2)

    Từ (1) và (2) ta có: x = 0,2; y = 0,3

    Tổng số mol 2 anion = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol

  • Câu 20: Nhận biết

    Hiện tượng khi nhận biết cation Ba2+ bằng K2CrO4

     Phương trình hóa học:

    Ba2+ + CrO42- ightarrow BaCrO4\downarrow (màu vàng tươi)

  • Câu 21: Nhận biết

    Để phân biệt Al3+ và Zn2+ không dùng thuốc thử

    Không dùng NaOH để nhận biết vì Al3+ và Zn2+ đều tạo kết tủa keo và tan trong NaOH dư

    Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H 2

    Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2

    Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

  • Câu 22: Thông hiểu

    Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại tạp chất HCl đó nên cho khí CO2 đi qua dung dịch nào sau đây là tốt nhất?

  • Câu 23: Nhận biết

    Nhận biết khí SO2 dùng dung dịch nước Br2 dư hiện tượng xảy ra là:

  • Câu 24: Nhận biết

    Cho các ion sau: Na+, Ca2+, Ag+, C­l-, NO3-, NH4+, CO32-, H+ các ion tồn tại đồng thời trong 1 dung dịch là:

  • Câu 25: Nhận biết

    Nguyên tắc nhận biết một ion trong dung dịch là dùng:

  • Câu 26: Vận dụng

    Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta dùng dung dịch đó chuẩn độ 25 ml dung dịch H2C2O4 0,05 M (dùng phenolphtalein làm chất chỉ thị). Khi chuẩn độ đã dùng hết 46,5 ml dung dịch NaOH. Xác định nồng độ mol của dung dịch NaOH.

    H2C2O4 là axit oxalic.

    H2C2O4 + 2NaOH → Na2C2O4 + 2H2

    {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2{\mathrm C}_2{\mathrm O}_4}\;=\;\frac{25}{1000}.0,05\;=\;0,00125\;\mathrm{mol}

    nNaOH = 0,00125.2 = 0,0025 mol

     {\mathrm{CM}}_{\mathrm{NaOH}}\;=\;\frac{0,0025}{0,0465}\;=\;0,0537\;\mathrm M

     

  • Câu 27: Nhận biết

     Chất nào sau đây không bị nhiệt phân?

    CaCO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CaO + CO2\uparrow

    Cu(NO3)2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CuO + 2NO2 + 1/2O2\uparrow

    NH4HCO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} NH3 + CO2 + H2O

    Na2CO3 không bị nhiệt phân.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Cho các kim loại: Ba, Mg, Fe, Al và Ag. Nếu chỉ dùng H2SO4 loãng, có thể nhận biết được những kim loại nào ở trên?

    Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt vào các mẩu thử.

    - Kim loại không tan là Ag, các kim loại còn lại tan và tạo khí H2 và các dung dịch muối.

    - Trường hợp tạo kết tủa là Ba. Lọc bỏ kết tủa rồi lấy dung dịch nước lọc có chứa Ba(OH)2 cho tác dụng với các dung dịch muối ở trên.

    + Dung dịch tạo kết tủa trắng xanh rồi hóa nâu là FeSO4.

    ⇒ kim loại ban đầu là Fe.

    FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Fe(OH)2

    4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

    + Dung dịch tạo kết tủa keo trắng rồi tan dần là Al2(SO4)3 ⇒ kim loại ban đầu là Al.

    Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3

    2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba[Al(OH)4]2

    + Dung dịch tạo kết tủa trắng là MgSO4 ⇒ kim loại ban đầu là Mg.

    MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Mg(OH)2

  • Câu 29: Nhận biết

    Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch: Na2CO3, Na2S, Na2SO3, Na2SO4

    Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch là dung dịch HCl:

    + Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl và giải phóng khí không màu không mùi là Na2CO3:

    Na2CO3 + 2HCl ightarrow NaCl +  CO2↑ + H2O

    + Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí mùi trứng thối là Na2S:

    Na2S + 2HCl ightarrow 2NaCl + H2S↑

    + Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí mùi hắc là Na2SO3:

    Na2SO3 + 2HCl ightarrow 2NaCl +  2SO2↑ + H2O

    + Mẫu thử không phản ứng mà chỉ tan trong dung dịch HCl là Na2SO4.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Thuốc thử nào sau đây được dùng để nhận biết các dung dịch muối NH4Cl, FeCl2, FeCl3, MgCl2, AlCl3?

    Trích mẫu thử và đánh số thứ tự.

    Nhỏ dung dịch NaOH từ từ cho đến dư vào các mẫu thử:

    + Mẫu nào xuất hiện kết tủa nâu ⇒ là dung dich FeCl3.

    FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

    Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng dần hóa nâu ⇒ dung dịch FeCl2.

    FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

    Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng ⇒ dung dịch MgCl2.

    MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl

    Mẫu nào không có hiện tượng nào xảy ra ⇒ dung dịch NaCl.

    Mẫu nào xuất hiện kết tủa keo trắng, tan dần khi dư dung dịch NaOH ⇒ dung dịch AlCl3.

    AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3KCl

    Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]

    Mẫu nào có khí mùi khai bay ra ⇒ dung dịch NH4Cl.

    NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O

  • Câu 31: Vận dụng

    Có ba hỗn hợp kim loại: (1) Cu-Ag; (2) Cu-Al; (3) Cu-Mg. Dùng dung dịch của cặp chất nào trong số các cặp chất cho dưới đây để nhận biết?

    Để nhận biết ba hỗn hợp kim loại trên chọn thuốc thử là HCl và NaOH:

    - Cho từng hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl:

    Ở mẫu nào không có hiện tượng là (1) Cu-Ag

    Hai mẫu còn lại sủi bọt khí không màu là (2) Cu-Al, (3) Cu-Mg

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

    Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

    - Tiếp tục nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào sản phẩm hai mẫu có hiện tượng sủi bọt khí:

    Xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan hết là AlCl3 hay hỗn hợp kim loại là (2) Cu-Al:

    AlCl3 + 3NaOH ⟶ Al(OH)3↓ +3NaCl

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

    Xuất hiện kết tủa trắng, không tan là MgCl2 hay hỗn hợp kim loại là (3) Cu-Mg:

    MgCl2 + 2NaOH ⟶ Mg(OH)2↓ + 2NaCl

  • Câu 32: Nhận biết

    Để nhận biết CO2 và SO2 không dùng thuốc thử:

     

    - Dùng dung dịch Br2: khí SO2 Làm nhạt màu đỏ nâu của dung dịch Br2

    SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr.

    - Dùng dung dịch H2S: khí SO2 phản ứng với dung dịch H2S tạo ra chất rắn màu vàng:

    SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O.

    - Dùng dung dịch I2: Khí SO2 làm nhạt màu tím của dung dịch I2.

    SO2 + I2 + 2H2O → H2SO4 + 2HI.

    - Dùng dung dịch nước vôi trong: cả khí SO2 và CO2 đều làm đục nước vôi trong.

  • Câu 33: Vận dụng

    Ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn:

    - X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện.

    - Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện.

    - X tác dụng với Z thì có khí bay ra.

    X, Y, Z lần lượt là:

    - FeCl2 tác dụng với AgNO3 không có khí xuất hiện.

    -  Al2(SO4)3 tác dụng với Na2CO3 không có khí xuất hiện.

    - Na2CO3 tác dụng với HCl không có kết tủa xuất hiện.

    Đáp án đúng: NaHSO4, BaCl2, Na2CO3.

    NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + NaCl + HCl

    BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl

    2NaHSO4 + Na2CO3 → 2Na2SO4 + CO2↑ + H2O.

  • Câu 34: Nhận biết

    Cho 5 dung dịch, mỗi dung dịch chỉ có 1 loại cation: K+, Li+, Na+, Mg2+, Zn2+. Nếu chỉ dùng cách thử màu ngọn lửa thì có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch?

  • Câu 35: Vận dụng cao

    Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

    X, Y, Z, T lần lượt là:

    X là  Al2(SO4)3; Y là (NH4)2SO4; Z là NH4NO3; T là FeCl3

    Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 3BaSO4(trắng) + 3H2O

    (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → 2NH3(mùi khai) + 2H2O + BaSO4(trắng)

    NH4NO3 + Ba(OH)2 → NH3(mùi khai) + H2O + Ba(NO3)2

    2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3(nâu đỏ) + 3BaCl2

  • Câu 36: Thông hiểu

    Để phân biệt các dung dịch: Na2CO3, Na2S, Na2SO3, Na2SO4 người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

    Cho dung dịch HCl vào các mẫu thử thì:

    - Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl và giải phóng khí không màu không mùi là Na2CO3:

       Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + 2CO2­ + H2O

    - Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí mùi trứng thối là Na2S:

        Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2

    - Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí mùi hắc là Na2SO3:

       Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + 2SO2­ + H2O

    - Mẫu thử không phản ứng mà chỉ tan trong dung dịch HCl là Na2SO4.

  • Câu 37: Nhận biết

    Để nhận biết ion Ba2+ không dùng ion:

     Vì BaS tan trong nước nên không dùng để nhận biết ion Ba2+ 

  • Câu 38: Thông hiểu

    Cho các dung dịch AlCl3, ZnSO4, FeSO4. Dùng thuốc thử nào để phân biệt các dung dịch trên?

    Để phân biệt các dung dịch, ta sử dụng dung dịch NH3:
    - Dung dịch AlCl3 tao kết tủa keo trắng Al(OH)3, kết tủa không bị hòa tan.

    AlCl3 + 3NH3 + 3H2O ightarrow Al(OH)3\downarrow + 3NH4Cl

    - Dung dịch ZnSO4 thì tao kết tủa trắng Zn(OH)2, sau đó kết tủa bị hòa tan.

    ZnSO4 + 2NH3 + 2H2O  ightarrow Zn(OH)2\downarrow + (NH4)2SO4

    Zn(OH)2 + 4NH3 ightarrow [Zn(NH3)4](OH)2

    - Dung dịch FeSO4 tao kết tủa trắng xanh, kết tủa không bị hòa tan.

    FeSO4 + 2NH3 + 2H2O ightarrow Fe(OH)2\downarrow + (NH4)2SO4

  • Câu 39: Nhận biết

    Chất có thể hòa tan Zn(OH)2, Ni(OH)2, Cu(OH)2

     Các hiđroxit này đều tan trong dung dịch NH3 dư do tạo phức:

    Zn(OH)2 + 4NH3 ightarrow [Zn(NH3)4]2+ + 2OH-

    Cu(OH)2 + 4NH3 ightarrow [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-

    Ni(OH)2 + 6NH3 ightarrow [Ni(NH3)6]2+ + 2OH-

  • Câu 40: Thông hiểu

    Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 8 Phân biệt một số chất vô cơ Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 9 lượt xem
Sắp xếp theo