Đề kiểm tra 45 phút Chương 8 Phân biệt một số chất vô cơ

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 8 Phân biệt một số chất vô cơ gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp của Hóa 12 Chương 8, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Có thể phân biệt các muối halogen bằng dung dịch nào sau đây?

    AgF là muối tan nên không có phản ứng này.

    Ag+ + Cl- → AgCl ↓ (trắng)

    Ag+ + Br- → AgBr ↓ (vàng nhạt)

    Ag+ + I- → AgI ↓ (vàng sẫm)

  • Câu 2: Nhận biết

    Dãy dung dịch nào sau đây đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh?

  • Câu 3: Nhận biết

    Để nhận biết CO2 và SO2 không dùng thuốc thử:

     

    - Dùng dung dịch Br2: khí SO2 Làm nhạt màu đỏ nâu của dung dịch Br2

    SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr.

    - Dùng dung dịch H2S: khí SO2 phản ứng với dung dịch H2S tạo ra chất rắn màu vàng:

    SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O.

    - Dùng dung dịch I2: Khí SO2 làm nhạt màu tím của dung dịch I2.

    SO2 + I2 + 2H2O → H2SO4 + 2HI.

    - Dùng dung dịch nước vôi trong: cả khí SO2 và CO2 đều làm đục nước vôi trong.

  • Câu 4: Vận dụng cao

    Cho các mẫu phân bón sau: KCl, Ca(H2PO4)2, NH4H2PO4 và NH4NO3. Dùng hóa chất nào sau đây có thể phân biệt được các mẫu phân bón trên?

    Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào các mẫu phân bón trên: 

    - Nếu xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Ca(H2PO4)2

    Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 (↓ trắng) + 4H2O

    - Nếu vừa xuất hiện kết tủa trắng vừa có khí mùi khai thì đó là NH4H2PO4

    2NH4H2PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 (↓ trắng) + 2NH3 

    - Nếu chỉ xuất hiện khí có mùi khai thì đó là NH4NO3

    2NH4NO3 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + 2NH3

    - Không thấy hiện tượng gì là KCl.

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Để xác định nồng đội dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: cân 1,26 gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. Lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng. 

    Chuẩn độ: H2C2O4 + 2NaOH → Na2C2O4 + 2H2O

    CMH2C2O4 = (1,26/126). (1000/100) = 0,1M

    Theo phản ứng: nNaOH = 2nH2C2O4. V = 2.10-3 mol

    ⇒ CM (NaOH) = 0,114M

  • Câu 6: Vận dụng

    Chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và HNO3 a mol/l cần dùng hết 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Giá trị của a là:

    nH+ = 0,02.0,1 + 0,02a mol

    nOH- = 0,0165.0,1 + 0,0165. 2. 0,05 = 3,3.10-3 mol

    Trung hòa dung dịch thì nH+ = nOH-

    \Rightarrow 0,02.0,1 + 0,02a = 3,3.10-3

    \Rightarrow a = 0,065 mol/l

  • Câu 7: Nhận biết

    Để nhận biết để nhận biết ion Ba2+ dùng ion

  • Câu 8: Thông hiểu

    Có 3 khí: CO2, SO2, H2S. Dùng hóa chất nào sau dây để phân biệt được 3 khí trên là:

     Dùng dung dịch Br2 để nhận biết 3 khí:

     - Khí làm mất màu dung dịch Br2 là SO2:

    Br2 + H2O + SO2 ightarrow 2HBr + H2SO4

    - Khí làm mất màu dung dịch Br2 và tạo kết tủa vàng là H2S:

    H2S + Br2 ightarrow 2HBr + S\downarrow

    Còn lai không hiện tượng là CO2

  • Câu 9: Thông hiểu

    Để nhận biết ion NO3- trong dung dịch dùng Cu và H2SO4 loãng đun nóng vì

     Để nhận biết ion NO3- trong dung dịch dùng Cu và H2SO4 loãng đun nóng vì:

    3Cu + 8H+ + 2NO3- ightarrow 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

    Khí NO không màu hóa nâu trong không khí, dung dịch có màu xanh lam.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Chỉ dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được cả 3 khí Cl2, HCl và O2?

     Khi sử dụng giấy quỳ tím ẩm:

    - Chất khí làm giấy quỳ tím ẩm hóa đỏ là HCl.

    -Chất khí làm quỳ tím ẩm hóa đỏ sau đó mất màu là Cl2:

     Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO 

    HClO là một axit kém bền và có tính oxi hóa mạnh, nó có tác dụng tẩy màu.

    - Khí không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là O2.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất. hãy nhận biết các gọi bột màu đen không nhãn: Ag2O, MnO2, FeO, CuO?

    Đánh số thứ tự các gói hóa chất, trích mỗi gói một ít hóa chất làm mẫu thử.

    Dùng HCl đặc, nóng làm thuốc thử

    + Trường hợp tạo dung dịch màu xanh, vậy chất đầu là CuO:

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

    + Trường hợp tạo dung dịch có màu xanh rất nhạt (có thể không màu), vậy chất đầu là FeO:

    FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

    + Trường hợp tạo ra kết tủa màu trắng, thì chất ban đầu là Ag2O

    Ag2O + 2HCl → 2AgCl + H2O

    + Trường hợp có khí màu vàng lục thoát ra, mẫu thử là MnO2.

    MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

  • Câu 12: Thông hiểu

    Hỗn hợp khí trong dãy nào dưới đây không tồn tại ở nhiệt độ thường?

  • Câu 13: Nhận biết

    Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?

    • Dung dịch HCl là dung dịch axit, pH < 7 \Rightarrow làm quỳ tím hóa đỏ.
    • Dung dịch kiềm NaOH có pH > 7, môi trường bazơ  \Rightarrow làm quỳ tím hóa xanh
    • Dung dịch Na2SO4, KCl có pH = 7, môi trường trung tính \Rightarrow không làm quỳ tím đổi màu.
  • Câu 14: Nhận biết

    Thuốc thử dùng để phân biệt FeS và FeCO3 là:

    Dùng HCl nhận biết

    - Phản ứng có chất khí mùi trứng thối thoát ra là FeS:

    FeS + 2HCl ightarrow FeCl2 + H2S

    Phản ứng có chất khí không màu thoát ra đồng thời tạo dung dịch màu trắng xanh là FeCO3

    FeCO3  + 2HCl ightarrow FeCl2 + CO2 + H2O

  • Câu 15: Vận dụng cao

    Chất vô cơ X trong thành phần chỉ có 2 nguyên tố. X không tan được vào H2O và dung dịch HCl. Đốt cháy X trong O2 ở nhiệt độ cao được khí Y. Khí Y tác dụng với dung dịch brom được chất Z. Z phản ứng với dung dịch BaCl2 thu được chất Q. Q không tan được vào dung dịch HNO3. Các chất X, Y, Z theo thứ tự tương ứng là:

     X, Y, Z lần lượt là CuS, SO2, H2SO4. Phương trình phản ứng:

    2CuS + 3O2 \xrightarrow{t^\circ} 2CuO + SO2\uparrow

    SO2 + Br2 + H2O ightarrow H2SO4 + 2HBr

    H2SO4 + BaCl2 ightarrow BaSO4\downarrow + 2HCl

  • Câu 16: Thông hiểu

    Những hóa chất phân biệt các ion sau: SO42-, SO32-, CO32-?

    Cho HCl vào từng dung dịch:

    CO32- + 2H+ ightarrow CO2\uparrow + H2O

    SO32- + 2H+  ightarrow SO2\uparrow + H2O

    Nhận biết SO2 bằng dung dịch Br2:

    SO2 + Br2 + 2H2O ightarrow 2HBr + H2SO4

    Nhận biết SO42- ightarrow BaSO4\downarrow

  • Câu 17: Nhận biết

    Nguyên tắc nhận biết một ion trong dung dịch là dùng:

  • Câu 18: Thông hiểu

    Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, O2, N2 và H2 qua dung dịch NaOH. Khí bị hấp thụ là: 

    Khi dẫn khí CO2 qua dung dịch NaOH, khí CO2 phản ứng với NaOH:

    CO2 + 2NaOH ightarrow Na2CO3 + H2O

    CO2 + NaOH ightarrow NaHCO3

    Các khí còn lại đều ít tan trong nước và không tác dụng với NaOH nên không bị hấp thụ.

  • Câu 19: Vận dụng

    Muối nguyên chất X màu trắng, tan trong nước. Dung dịch X không phản ứng với H2SO4, phản ứng với HCl cho kết tủa trắng tan trong NH3, khi axit hóa dung dịch tạo thành bằng HNO3 lại có kết tủa trắng xuất hiện trở lại. Cho Cu vào dung dịch X, thêm H2SO4 loãng và đun nóng thì có khí màu nâu bay ra và có kết tủa đen xuất hiện. Công thức của X là

  • Câu 20: Vận dụng

    Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 17 ml dung dịch NaOH 0,12M. Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl.

    HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)

    nNaOH = 0,017. 0,12 = 0,00204 (mol)

    Theo (1): nHCl = nNaOH = 0,00204 mol

    Nồng độ mol của dung dịch HCl là: 0,00204/0,02 = 0,102(M)

  • Câu 21: Thông hiểu

    Cho hỗn hợp FeS và FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch A chứa các ion nào sau đây?

  • Câu 22: Vận dụng

    Chuẩn độ CH3COOH bằng dung dịch NaOH 0,1M. Kết quả thu được bảng sau đây:

    Lần 1Lần 2Lần 3
    VCH3COOH (ml)101010
    VNaOH (ml)12,412,212,6

    Vậy khối lượng CH3COOH có trong 1 lít dung dịch là: 

     {\overline{\mathrm V}}_{\mathrm{NaOH}}\;=\;\frac{12,4\;+\;12,2\;+\;12,6}3\;12,4\;\mathrm{ml}

    Ta có: nCH3COOH = nNaOH 

    \Rightarrow 12,4.10-3 .0,1 = 1,24.10-3 mol

    mCH3COOH (1 lít) = 1,24.10-3 .60.100 = 7,44 gam

  • Câu 23: Thông hiểu

    Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa là:

    - Cho hỗn hợp vào nước: 

    Na2O + H2O → 2NaOH  → 2Na+ + 2OH-

    CaO + H2O → Ca(OH)2  → Ca2+ + 2OH-

    Al2O3 + 2OH- →2AlO2- + H2O

    Vậy dung dịch X có chứa Na+, Ca2+, AlO2-, OH- (có thể dư)

    - Khi sục CO2 dư vào dung dịch X:

    CO2 + OH- → HCO3-

    CO2 + AlO2- + H2O → Al(OH)3↓ + HCO3-

    Vậy kết tủa thu được sau phản ứng là Al(OH)3

  • Câu 24: Vận dụng

    Muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na2SO4, MgCl2, CaCl2 và CaSO4 để thu được NaCl tinh khiết, người ta lần lượt dùng các dung dịch

     Để thu được NaCl tinh khiết, người ta lần lượt dùng dung dịch BaCl2 dư, Na2CO3 dư, HCl dư, rồi cô cạn.

    - Cho hỗn hợp trên qua dung dịch BaCl2 dư, lọc kết tủa thu được dung dịch còn lại gồm: NaCl, MgCl2, CaCl2, BaCl2 (nhóm 1):

             Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

             CaSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + CaCl2

    - Tiếp tục cho vào các dung dịch (nhóm 1) dung dịch Na2CO3 dư. Lọc kết tủa thu được dung dịch gồm: NaCl, Na2CO3.

              MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3↓ + 2NaCl

              CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl

              BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl

    - Cho tiếp dung dịch HCl dư qua dung dịch còn lại, ta được được hỗn hợp gồm NaCl, HCl.

    - Đem đun nóng hỗn hợp vừa thu được (HCl sẽ bay hơi) còn lại là NaCl tinh khiết.

  • Câu 25: Nhận biết

    Khí H2S là khí:

     Khí H2S không màu, nặng hơn không khí, có mùi trứng thối và độc.

  • Câu 26: Nhận biết

    Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng

    Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng thoát ra 1 chất khí không màu có mùi khai.

  • Câu 27: Vận dụng

    Dung dịch X chứa 5 loại ion Mg2+, Ba2+, Ca2+ và 0,2 mol Cl và 0,2 mol NO3-. Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là:

    Mg2+ + CO32- → MgCO3

    Ba2+ + CO32- → BaCO3

    Ca2+ + CO32- → CaCO3

    Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:

    ncation.2 = 0,1.1 + 0,2.1 = 0,3 mol

    ncation = 0,15 mol

    ⇒ VK2CO3 = 0,15 lít = 150 ml

  • Câu 28: Nhận biết

    Để phân biệt O2 và O3 người ta có thể dùng

    Khi O3 tác dụng với KI rạo ra I2, I2 kết hợp với tinh bột tạo ra hỗn hợp màu xanh tím.

    2KI + O3 + H2O ightarrow I2 + O2 + 2KOH

  • Câu 29: Thông hiểu

    Cho các kim loại: Ba, Mg, Fe, Al và Ag. Nếu chỉ dùng H2SO4 loãng, có thể nhận biết được những kim loại nào ở trên?

    Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt vào các mẩu thử.

    - Kim loại không tan là Ag, các kim loại còn lại tan và tạo khí H2 và các dung dịch muối.

    - Trường hợp tạo kết tủa là Ba. Lọc bỏ kết tủa rồi lấy dung dịch nước lọc có chứa Ba(OH)2 cho tác dụng với các dung dịch muối ở trên.

    + Dung dịch tạo kết tủa trắng xanh rồi hóa nâu là FeSO4.

    ⇒ kim loại ban đầu là Fe.

    FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Fe(OH)2

    4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

    + Dung dịch tạo kết tủa keo trắng rồi tan dần là Al2(SO4)3 ⇒ kim loại ban đầu là Al.

    Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3

    2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba[Al(OH)4]2

    + Dung dịch tạo kết tủa trắng là MgSO4 ⇒ kim loại ban đầu là Mg.

    MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Mg(OH)2

  • Câu 30: Nhận biết

    Khí nào sau đây có trong không khí đã làm cho các đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen?

    Trong không khí có một lượng nhỏ H2S, lâu ngày làm xám đen các đồ dùng bằng Ag theo phản ứng:

    4Ag + 2H2S + O2 → 2H2O + 2Ag2S

  • Câu 31: Vận dụng cao

    Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

    X, Y, Z, T lần lượt là:

    X là  Al2(SO4)3; Y là (NH4)2SO4; Z là NH4NO3; T là FeCl3

    Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 3BaSO4(trắng) + 3H2O

    (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → 2NH3(mùi khai) + 2H2O + BaSO4(trắng)

    NH4NO3 + Ba(OH)2 → NH3(mùi khai) + H2O + Ba(NO3)2

    2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3(nâu đỏ) + 3BaCl2

  • Câu 32: Nhận biết

    Khi cho ion Fe2+ tác dụng với dung dịch kiềm sẽ có hiện tượng:

    Fe2+ + 2OH- ightarrow Fe(OH)2\downarrow(trắng xanh)

    4Fe(OH)2(trắng xanh) + O2 + H2O ightarrow 4Fe(OH)3(nâu đỏ)

  • Câu 33: Thông hiểu

    Để nhận ra 3 chất rắn NaCl, CaCl2 và MgCl2 đựng trong các ống nghiệm riêng biệt ta làm theo thứ tự nào sau đây:

    Dùng H2O, dung dịch NaOH, dung dịch Na2CO3

    - Dùng H2O để hòa tan các chất rắn tạo dung dịch.

    - Dùng dung dịch NaOH nhận biết được MgCl2 do có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng:

    MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

    - Dùng dung dịch Na2CO3 nhận biết được CaCl2 do có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng:

    CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓+ 2NaCl

    Do đó chất còn lại là NaCl.

  • Câu 34: Vận dụng

    Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: CuSO4, FeCl3, Al2(SO4)3, K2CO3, (NH4)2SO4, NH4NO3 người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

    Trích các mẫu thử của 6 dung dịch ra 6 ống nghiệm có đánh số, thả vào mỗi ống nghiệm một mẩu Ba. Khi đó Ba phản ứng với nước trong dung dịch sinh ra Ba(OH)2 và giải phóng khí H2 trước:

    Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

    - Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng, lẫn kết tủa xanh là CuSO4:

    CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaSO4

    - Ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu đỏ là FeCl3:

    2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3

    - Ống nghiệm xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan một phần là Al2(SO4)3:

    Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3

    2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

    - Ống nghiệm chỉ xuất hiện kết tủa trắng là K2CO3:

    K2CO3 + Ba(OH)2 → 2KOH + BaCO3

    - Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng đồng thời có khí mù khai bay ra là (NH4)2SO4:

    (NH4)SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3+ 2H2O

    - Ống nghiệm chỉ thấy mùi khai bay ra là NH4NO3:

     NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O

  • Câu 35: Nhận biết

    Nhận biết khí SO2 dùng dung dịch nước Br2 dư hiện tượng xảy ra là:

  • Câu 36: Nhận biết

    Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch trên, có thể nhận biết được các dung dịch nào?

     

    Nhận biết các ion: cho dung dịch NaOH từ từ vào 5 mẫu thử đến dư đồng thời đun nhẹ:

    - Mẫu sủi bọt khí mùi khai là NH4+: NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O.

    - Mẫu tạo kết tủa trắng đục là Mg2+: Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2.

    - Mẫu tạo kết tủa đỏ nâu là Fe3+: Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3.

    - Mẫu tạo kết tủa keo trắng, kết tủa tan khi cho NaOH dư là Al3+:

    Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

    Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O

    - Mẫu không có hiện tượng là Na+.

  • Câu 37: Vận dụng

    Để tách riêng các ion Fe3+, Al3+, Cu2+ ra khỏi hỗn hợp thì có thể dùng các hóa chất nào sau đây?

    Tách các chất theo sơ đồ sau:

     \left.\begin{array}{r}\mathrm{Fe}^{3+}\\\mathrm{Al}^{3+}\\\mathrm{Cu}^{2+}\end{array}ight\}\;\xrightarrow{+\mathrm{KOH}}\left\{\begin{array}{l}{\mathrm{KAlO}}_2\;\xrightarrow{+\mathrm{HCl}}\mathrm{Al}^{3+}\\\left\{\begin{array}{l}\mathrm{Cu}{(\mathrm{OH})}_2\\\mathrm{Fe}{(\mathrm{OH})}_3\end{array}ight.\;\xrightarrow{+{\mathrm{NH}}_3}\;\left\{\begin{array}{l}\lbrack\mathrm{Cu}{({\mathrm{NH}}_3)}_4{brack^{2+}\xrightarrow{+\mathrm{HCl}}\mathrm{Cu}^{2+}}\\\mathrm{Fe}{(\mathrm{OH})}_3\;\overset{+\mathrm{HCl}}ightarrow\;\mathrm{Fe}^{3+}\end{array}ight.\end{array}ight.

  • Câu 38: Nhận biết

     Kết tủa CuS, PbS có màu gì?

  • Câu 39: Thông hiểu

    Trong tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối: Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ba(NO3)2, Mg(HCO3)2. Hóa chất có thể loại đồng thời các muối trên là:

    Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaNO3

    Mg(NO3)2 + Na2CO3 → MgCO3 + 2NaNO3

    Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaNO3

    Mg(HCO3)2 + Na2CO3 → MgCO3 + 2NaHCO3

  • Câu 40: Nhận biết

    Để phân biệt dung dịch NaNO3 với Na2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

    Trích mẫu thử của 2 dung dịch ra 2 ống nghiệm có đánh số, nhỏ dung dịch Ba(NO3)2 vào hai mẫu thử:

    + Xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO4

    Ba(NO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + NaNO3

    + Không có hiện tượng gì: NaNO3

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 8 Phân biệt một số chất vô cơ Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 9 lượt xem
Sắp xếp theo