Đề kiểm tra 45 phút Chương 9 Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 9 Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp của Hóa 12 Chương 9, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Có thể điều chế thuốc diệt nấm dung dịch 5% CuSO4 theo sơ đồ sau:

    CuS ightarrow CuO ightarrow CuSO4

    Lượng dung dịch CuSO4 5% thu được từ 0,16 tấn nguyên liệu chứa 80% CuS là bao nhiêu. Biết H = 80%.

    \;{\mathrm m}_{{\mathrm{CuSO}}_4}\;=\;\frac{0,15.80\%.160}{96\;}=0,2\;\mathrm{tấn}

    Khối lượng dung dịch Cu thực tế thu được là:

    \frac{0,2.80.100}{5.100}=3,2\;\mathrm{tấn}

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là một loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như hình dưới.

    Công thức phân tử của methadone là:

    Gọi công thức chung của methadone là: CnH2n+2-2k+mOnNm (k = π + vòng)

    - Ta thấy hợp chất trên có 21C

    - Tìm k:

    + Số liên kết π: 3 + 3 + 1 = 7

    + Số vòng: 1 + 1 = 2

    \Rightarrow  k = 7 + 2 = 9

    - n = 1; m = 1

    Thay vào công thức chung ta được: C21H27NO.

  • Câu 3: Nhận biết

    Để sản xuất ancol etylic thay thế tinh bột bằng:

  • Câu 4: Thông hiểu

    Khi mất điện lưới quốc gia, nhiều gia đình sử dụng máy phát điện, tuy nhiên không nên chạy máy phát điện trong phòng kín vì:

    Máy phát điện chạy bằng xăng, dầu (là hiđrocacbon phân tử lớn) khi đốt cháy tạo năng lượng. Tuy nhiên phản ứng cháy không hoàn toàn khi thiếu oxi sẽ:

    -  Tạo sản phẩm trung gian là CO là khí có thể gây ngạt cho con người.

    - Tạo nhiều sản phẩm trung gian sẽ gây giảm công suất tạo năng lượng.

    - Các sản phẩm cặn (cacbon) sẽ làm bít tắc bộ phận trong máy gây giảm công suất là độ bền.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Chất E được dùng làm dung môi pha chế dược phẩm, dùng thay xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong. Việt Nam đã tiến hành pha E và xăng truyền thống với tỉ lệ 5% để được xăng E5. Chất E là

  • Câu 6: Nhận biết

    Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là

    Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là SO2 và NO2

  • Câu 7: Thông hiểu

    Khi làm thí nghiệm tại lớp hoặc trong giờ thực hành hóa học, có một số khí thải độc hại cho sức khỏe khi tiến hành thí nghiệm HNO3 đặc tác dụng với Cu. Để giảm thiểu các khí thải đó ta dùng cách nào sau đây?

     Cu tác dụng với HNO3 đặc tạo ra khí NO2, xử lý bằng cách nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch xút, khi đó NO2 sẽ tác dụng với NaOH.
    2NO2 + 2NaOH → NaNO2 + H2O + NaNO3.

  • Câu 8: Vận dụng

    Metan là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên. Tính thể tích khí chứa 90% metan để sản xuất được 5 tấn nhựa PE. Biết hiệu suất chung của quá trình là 70%.

    2nCH4 → nC2H2 → nC2H4 → (C2H4)n

    nCH4 = 2nPE = 2.(5.106/28) = 357142,8 (mol)

    H = 70% nên ta có:

    nCH4 bđ = 357142,8/70% = 510204 (mol)

    Vkhí = (510204.22,4)/90% = 12,6984.106 (lít) = 12698,4 (m3)

  • Câu 9: Thông hiểu

    Cho phát biểu sau: Các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí là:

    1. nạn cháy rừng.

    2. khí thải công nghiệp từ các nhà máy và các phương tiện giao thông vận tải.

    3. thử vũ khí hạt nhân.

    4. quá trình phân hủy xác động vật, thực vật.

    Những phát biểu đúng

  • Câu 10: Vận dụng

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Khi làm thí nghiệm với các khí độc trong phòng thí nghiệm nên tiến hành trong tủ hút.

    (b) Khí thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon.

    (c) Trong khí quyển nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính.

    (d) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit.

    (e) Để xử lí thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh để thu hồi thủy ngân.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

  • Câu 11: Nhận biết

    Hóa học đã nghiên cứu góp phần sản xuất và sử dụng nguồn nhiên liệu thiên nhiên như điều chế khí metan trong hầm (hoặc bể) biogaz để đun nấu bằng cách :

  • Câu 12: Thông hiểu

    Cho các chất sau:

    1. Cafein                                2. Mophin

    3. Hassish                             4. Amphetamin

    5. Nicotin                               6. Amoxilin

    7. Seduxen

    Những chất gây nghiện là:

  • Câu 13: Vận dụng

    Công nghiệp hóa chất sản xuất ra các hóa chất cơ bản như: HCl, H2SO4, HNO3, NH3, NaOH,... làm nguyên liệu để sản xuất:

    HCl, H2SO4, HNO3, NH3,NaOH,... là nguyên liệu để sản xuất phân bón và thuốc trừ sâu. 

  • Câu 14: Thông hiểu

    Việt Nam là một nước xuất khẩu cà phê đứng thứ 2 thế giới. trong cà phê có lượng đáng kể của chất cafein (C8H10O2N4). Cafein dùng trong y học với lượng nhỏ sẽ có tác dụng gây kích thích thần kinh. Tuy nhiên nếu dùng quá mức sẽ gây bệnh mất ngủ và gây nghiện. Để xác nhận trong cafein có nguyên tố N, người ta chuyển nguyên tố đó thành chất nào sau đây?

  • Câu 15: Nhận biết

    Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá...) nào sau đây an toàn?

  • Câu 16: Vận dụng cao

    Khí SO2 do các nhà máy sinh ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm môi trường. Tiêu chuẩn quốc tế quy định nếu lượng SO2 vượt quá 30.10-6 mol/m3 không khí thì coi là không khí bị ô nhiễm. Người ta lấy bốn mẫu không khí ở các thành phố khác nhau và phân tích hàm lượng SO2 thì thu được kết quả sau:

    Mẫu nghiên cứu

    Hàm lượng SO2 trong 50 lít không khí (mg)

    1

    0,098

    2

    0,0012

    3

    0,0045

    4

    0,0008

    Trong số các mẫu trên, số mẫu đã bị ô nhiễm là:

     

    • Mẫu 1:

    nSO2 = (0,098.10-3)/64 = 1,531.10-6 (mol)

    Nồng độ của SO2 trong 50 lít không khí là:

    CMSO2 = (1,531.10-6)/(50.10-3) = 3,062.10-5 (mol/m3)

    → Lượng SO2 đã vượt quá quy định → mẫu bị ô nhiễm.

    Tương tự với các mẫu 2,3,4:

    • Mẫu 2:

    CMSO2 = 3,15.10-7 (mol/m3)

    → Lượng SO2 chưa vượt quá quy định → mẫu 2 chưa bị ô nhiễm.

    • Mẫu 3:

    CMSO2 = 1,406.10-6 (mol/m3)

    → Lượng SO2 chưa vượt quá quy định → mẫu 3 chưa bị ô nhiễm.

    • Mẫu 4:

    CMSO2 = 2,5.10-6 (mol/m3)

    → Lượng SO2 chưa vượt quá quy định → mẫu 4 chưa bị ô nhiễm.

  • Câu 17: Nhận biết

    Hóa học đã giúp ngành chế biến thực phẩm như thế nào?

  • Câu 18: Nhận biết

    Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép?

  • Câu 19: Thông hiểu

    Trong tự nhiên có nhiều nguồn chất hữu cơ sau khi bị thối rữa sinh ra H2S, nhưng trong không khí hàm lượng H2S rất nhỏ, nguyên nhân là

  • Câu 20: Nhận biết

    Những người nghiện thuốc lá thường mắc bệnh ung thư phổi và những bệnh ung thư khác. Chất độc hại gây ra bệnh ung thư có nhiều trong thuốc lá là

  • Câu 21: Vận dụng

    Theo Tổ chức Y tế Thế giới, nồng độ tối đa cho phép của ion Cd2+ trong nước là 0,005mg/l. Khi cho dung dịch H2S dư vào 500ml một mẫu nước thấy có 0,288.10-3 gam kết tủa CdS. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    {\mathrm n}_{\mathrm{Cd}^{2+}}={\mathrm n}_{\mathrm{CdS}}=\frac{0,{288.10}^{-3}}{144}=2.10^{-6}\mathrm{mol} 

    \begin{bmatrix} Cd\end{bmatrix} ^{2+}= \frac{2.10^{6} }{0,5} = 4.10^{-6} mol 

    Mẫu nước đã bị ô nhiễm cađimi.

  • Câu 22: Nhận biết

    Vật liệu nano có đặc điểm gì?

     Vật liệu nano là loại vật liệu được cấu tạo bằng các hạt có kích thước cỡ nanomet. Loại vật liệu này có một số tính năng đột biến như: tạo ra độ rắn siêu cao của một số kim loại, tính siêu dẻo của một số gốm sứ, giảm thấp nhiệt độ nung kết của vật liệu gốm, sứ,…

  • Câu 23: Vận dụng

    Có thể điều chế thuốc diệt nấm (dung dịch CuSO4 5%) theo sơ đồ sau:

    CuS → CuO → CuSO4

    Khối lượng dung dịch CuSO4 5% thu được từ 0,75 tấn nguyên liệu chứa 80% CuS (biết hiệu suất của quá trình là 80%) là

     mCuSO4= (0,75.80%.160)/96= 1 (tấn)

    Khối lượng dung dịch CuSO4 thực tế thu được là:

    mddCuSO4 = (1.80.100)/(5.100) = 16 tấn

  • Câu 24: Nhận biết

    Môi trường không khí, đất, nước xung quanh một số nhà máy hóa chất thường bị ô nhiễm nặng bởi khí độc, ion kim loại nặng và các hóa chất. Biện pháp nào sau đây không thể chống ô nhiễm môi trường?

  • Câu 25: Nhận biết

    Nhiên liệu khi bị đốt cháy sinh ra năng lượng được gọi là:

  • Câu 26: Thông hiểu

    Khi đánh vỡ nhiệt kế làm bầu thủy ngân bị vỡ, ta cần dùng chất nào sau đây để xử lí?

  • Câu 27: Nhận biết

    Sau bài thực hành hoá học, trong một số dung dịch chất thải có chứa các ion như: Cu2+, Cr3+, Fe3+, Pb2+, Mn2+... Dùng chất nào sau đây để xử lí sơ bộ dung dịch các chất thải trên?

  • Câu 28: Nhận biết

    Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là:

  • Câu 29: Vận dụng cao

    Trong số các nguồn năng lượng: (1) thuỷ điện, (2) gió, (3) mặt trời, (4) hóa thạch, những nguồn năng lượng sạch là

  • Câu 30: Nhận biết

    Dẫn không khí bị ô nhiễm đi qua giấy lọc tẩm dung dịch Pb(NO3)2 thấy dung dịch xuất hiện vết màu đen. Không khí đó bị nhiễm bẩn khí nào sau đây:

  • Câu 31: Thông hiểu

    Ion kim loại X khi vào cơ thể vượt mức cho phép sẽ gây nguy hiếm cho sự phát triển cả về trí tuệ và thể chất con người. Ở các làng nghề tái chế ác quy cũ, nhiều người bị ung thư, trẻ em chậm phát triển trí tuệ, còi cọc vì nhiễm độc ion kim loại này. Kim loại X là

     - Chì là một kim loại mềm, nặng, độc hại và có thể tạo hình. Chì có màu trắng xanh khi mới cắt nhưng bắt đầu xỉn màu thành xám khí tiếp xúc với không khí. Chì dùng trong xây dựng, ắc quy chì, đạn, và là một phần của nhiều hợp kim. Chì có số nguyên tố cao nhất trong các nguyên tố bền.

    - Khi tiếp xúc ở một mức độ nhất định, chì là chất độc đối với động vật cũng như con người. Nó gây tổn thương cho hệ thần kinh và gây ra rối loạn não. Tiếp xúc ở mức cao cũng gây ra rối loạn máu ở động vật. Giống với thủy ngân, chì là chất độc thần kinh tích tụ trong mô mềm và trong xương.

  • Câu 32: Vận dụng

    Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí như sau:

    (1) Do hoạt động của núi lửa.

    (2) Do khí thải công nghiệp, khí thải sinh hoạt.

    (3) Do khí thải từ các phương tiện giao thông.

    (4) Do khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.

    (5) Do nống độ cao của các lon kim loại: Pb2+, Hg2+, Mn2+, Cu2+ trong các nguồn nước.

    Trong những nhận định trên, các nhận định đúng

    (1) đúng vì khi núi lửa hoạt động chảy rất mạnh và sinh ra khí bụi rất độc hại.

    (2) đúng vì sinh ra nhiều khí độc như H2S, SO2, CO…

    (3) đúng vì sinh ra các hợp chất của C hoặc S như (CO, CO2, SO2…) độc hại.

    (4) sai vì quá trình quang hợp sinh ra khí O2.

    (5). sai vì nồng độ cao của các ion kim loại: Pb2+, Hg2+, Mn2+, Cu2+, trong các nguồn nước làm ô nhiễm nguồn nước chứ không làm ô nhiễm không khí.

  • Câu 33: Vận dụng

    Theo tính toán, năm 2000 cả nước ta tiêu thụ nhiên liệu tương được 1,5 triệu tấn dầu và thải vào môi trường khoảng 113700 tấn khí CO2. Trong một ngày lượng nhiên liệu tiêu thụ và lượng khí CO2 thải vào môi trường là :

    Năm 2000 có 366 ngày.

    Vậy trong một ngày, lượng nhiên liệu tiêu thụ tương đương với khối lượng dầu và lượng khí CO2 thải vào môi trường là:

    \frac{1,5}{366}=0,004\;\mathrm{triệu}\;\mathrm{tấn}\;\mathrm{dầu}

    \frac{113700}{366}=311\;\mathrm{tấn}\;{\mathrm{CO}}_2

  • Câu 34: Vận dụng

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Hiệu ứng nhà kính gây ra sự bất thường về khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt, ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và cuộc sống con người

    (b) Một trong những nguyên nhân quan trọng làm suy giảm tầng ozon là do hợp chất CFC dùng, trong công nghiệp làm lạnh

    (c) Lưu huỳnh đioxít và các oxit của nitơ có thể gây mưa axit làm giảm độ pH của đất, phá hủy các công trình xây dựng,

    (d) Sự ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo chủ yếu do nước thải từ các vùng dân cư, khu công nghiệp, hoạt động giao thông, phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ trong sản xuất nông nghiệp vào môi trường nước

    Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng

  • Câu 35: Vận dụng

    Glucozơ được tổng hợp từ CO2 và H2O nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời và chất diệp lục trong cây xanh.

                           6CO2 + 6H2O ightarrow C6H12O6 + 6CO2\uparrow

    Tromg 1 phút, mỗi cm2 bề mặt Trái Đất nhận được khoảng 2,09J năng lượng mặt trời. Tính xem trong 1 ngày có nắng khoảng 10 giờ thì một cây lúa có 10 lá mỗi lá rộng 10 cm2 có thể tổng hợp được bao nhiêu glucozơ, nếu đạt hiệu suất 10%. Biết rằng để tạo được 1 mol C6H12O6 cần 2813 kJ.

     6CO2 + 6H2O + 2813kJ ightarrow C6H12O6 + 6CO2\uparrow

    Năng lượng do một cây lúa nhận được trong một ngày là:

    2,09.10.10.600 = 125400 J = 125,4 kJ

    Lượng glucozơ do một cây lúa tổng hợp được trong một ngày là:

    \frac{180.125,4.10}{2813.100}=0,8\;\mathrm{gam}

  • Câu 36: Nhận biết

    Sự thiếu hụt nguyên tố (ở dạng hợp chất) nào sau đây gây bệnh loãng xương?

  • Câu 37: Thông hiểu

    Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?

     Để loại bỏ khí clo ô nhiễm trong phòng thí nghiệm, người ta có thể xịt dung dịch NH3 vào không khí:

    2NH3 + 3Cl2 → 3N2 + 6HCl

    2NH3 + HCl → NH4Cl

    Không dùng NaOH, vì đắt, và dễ bị ăn da.

  • Câu 38: Nhận biết

    Hiện nay nguồn cung cấp nhiên liệu chủ yếu là than, dầu mỏ và khí tự nhiên. Các dạng nhiên liệu này được gọi là :

  • Câu 39: Nhận biết

    Nước muối sinh lí để sát trùng, rửa vết thương trong y học có nồng độ

  • Câu 40: Thông hiểu

    Người ta xử lí nước bằng nhiều cách khác nhau, trong đó có thể thêm clo và phèn kép nhôm kali K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Vì sao phải thêm phèn kép nhôm kali vào nước?

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 9 Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo