Đề kiểm tra 45 phút Chương 9 Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 9 Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp của Hóa 12 Chương 9, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Các nguồn năng lượng chính là:

  • Câu 2: Nhận biết

    Khí nào gây hiện tượng mưa axit

  • Câu 3: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Ta có:

    2Mg + SiO2 \xrightarrow{t^\circ} 2MgO + Si

    Như vậy không thể dập tắt đám cháy magnesium  bằng cát khô.

  • Câu 4: Vận dụng

    Metan là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên. Tính thể tích khí chứa 90% metan để sản xuất được 10 tấn nhựa PE. Biết hiệu suất chung của quá trình là 70%

     2nCH4  ightarrow nC2H2 ightarrownCH4 ightarrow (-C2H4-)n

    2.n.22,4m3                                28.nkg

           ?                                         10000kg

    {\mathrm V}_{{\mathrm{CH}}_4}=\frac{2.\mathrm n.22,4.10000}{28\mathrm n.70\%}

               = 22857 m3

    {\mathrm V}_{\mathrm{Khí}\;\mathrm{thiên}\;\mathrm{nhiên}}\;=\;\frac{22857}{90\%}=25396,8\;\mathrm m^3

  • Câu 5: Nhận biết

    Hóa học đã sản xuất khí than khô và khí than ướt từ:

  • Câu 6: Nhận biết

    Hóa học đã nghiên cứu góp phần sản xuất và sử dụng nguồn nhiên liệu thiên nhiên như điều chế khí metan trong hầm (hoặc bể) biogaz để đun nấu bằng cách :

  • Câu 7: Nhận biết

    Để sản xuất ancol etylic thay thế tinh bột bằng:

  • Câu 8: Nhận biết

    Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà trong bức xạ ra ngoài vũ trụ. Trong các khí dưới đây, nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính là:

  • Câu 9: Thông hiểu

    Trong công nghệ xử lí khí thải do quá trình hô hấp của các nhà du hành vũ trụ hay thuỷ thủ trong tàu ngầm người ta thường dùng hoá chất nào sau đây?

     Khi thủy thủ thở ra CO­2 bị Na2O2 hấp thụ sinh ra O2 tiếp tục cung cấp cho quá trình hô hấp:

    Na2O2 + CO2 → Na2CO3 + 1/2O2

  • Câu 10: Nhận biết

    Sau bài thực hành hoá học, trong một số dung dịch chất thải có chứa các ion như: Cu2+, Cr3+, Fe3+, Pb2+, Mn2+... Dùng chất nào sau đây để xử lí sơ bộ dung dịch các chất thải trên?

  • Câu 11: Nhận biết

    Người ta sản xuất chất giặt rửa tổng hợp thay thế việc sản xuất xà phòng từ

  • Câu 12: Thông hiểu

    Chất E được dùng làm dung môi pha chế dược phẩm, dùng thay xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong. Việt Nam đã tiến hành pha E và xăng truyền thống với tỉ lệ 5% để được xăng E5. Chất E là

  • Câu 13: Thông hiểu

    Một số chất thải dạng dung dịch chứa các ion: Fe3+, Cu2+, Hg2+, Zn2+, Pb2+. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ các ion trên?

    - Nước vôi trong dư là nguyên liệu giá rẻ, dễ kiếm.

    - Khi sử dụng nước vôi trong dư Ca(OH)2 thì Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+ sẽ phản ứng với OH- tạo thành các hidroxit kết tủa, giúp dễ dàng loại bỏ.

    Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2

    Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2

    Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3

    Pb2+ + 2OH- → Pb(OH)2

    Hg2+ + 2OH- → Cu(OH)2

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Một loại khí thiên nhiên chứa 85% CH4; 10% C2H6; 5%N2 về thể tích. Tính thể tích không khí cần để đốt cháy hoàn toàn 1m3 khí đó (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).

     1 m3 khí thiên nhiên có 0,85 m3 và 0,1 m3 C2H6:

    CH4 + 2O2 ightarrow CO2  +  2H2O

    0,85 ightarrow 1,7 ightarrow 0,85                m3

    C2H6 + 7,2 O2 ightarrow 2CO2 + 3H2O

     0,1 ightarrow 0,35  ightarrow      0,2

    Thể tích khí oxi cần dùng: 1,7 + 0,35 = 2,05 m3

    Thể tích không khí tương ứng là: 2,05.5 = 10,25 m3

    Thể tích khí CO2 thu được: 0,85 + 0,2 = 1,05 m3

    CO2 + 2KOH ightarrow K2CO3 + H2O

    22,4 m3 ightarrow           138kg

    1,05m3  ightarrow            x kg

    \Rightarrow\mathrm x\;=\;\frac{1,05.138}{22,4}=6,47\;\mathrm{kg}

  • Câu 15: Nhận biết

    Những nguồn năng lượng nào sau đây là nguồn năng lượng sạch, không gây ô nhiễm môi trường?

  • Câu 16: Thông hiểu

    Trong thành phần của khí than ướt và khí than khô (khí lò gas) đều có khí X. X không màu, không mùi, rất độc; X có tính khử mạnh và được sử dụng trong quá trình luyện gang. X là khí nào sau đây?

  • Câu 17: Nhận biết

    Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là:

  • Câu 18: Nhận biết

    Nhiên liệu khi bị đốt cháy sinh ra năng lượng được gọi là:

  • Câu 19: Nhận biết

    Hiện nay, các hợp chất CFC (cloflocacbon) đang được hạn chế sử dụng và bị cấm sản xuất trên phạm vi toàn thế giới vì ngoài gây hiệu ứng nhà kính chúng còn gây ra hiện tượng:

  • Câu 20: Thông hiểu

    Nhận xét nào sau đây không đúng vế vấn đề ô nhiễm môi trường?

  • Câu 21: Thông hiểu

    Cho các chất sau:

    1. Cafein                                2. Mophin

    3. Hassish                             4. Amphetamin

    5. Nicotin                               6. Amoxilin

    7. Seduxen

    Những chất gây nghiện là:

  • Câu 22: Thông hiểu

    Khi mất điện lưới quốc gia, nhiều gia đình sử dụng máy phát điện, tuy nhiên không nên chạy máy phát điện trong phòng kín vì:

    Máy phát điện chạy bằng xăng, dầu (là hiđrocacbon phân tử lớn) khi đốt cháy tạo năng lượng. Tuy nhiên phản ứng cháy không hoàn toàn khi thiếu oxi sẽ:

    -  Tạo sản phẩm trung gian là CO là khí có thể gây ngạt cho con người.

    - Tạo nhiều sản phẩm trung gian sẽ gây giảm công suất tạo năng lượng.

    - Các sản phẩm cặn (cacbon) sẽ làm bít tắc bộ phận trong máy gây giảm công suất là độ bền.

  • Câu 23: Nhận biết

    Hiện nay nguồn cung cấp nhiên liệu chủ yếu là than, dầu mỏ và khí tự nhiên. Các dạng nhiên liệu này được gọi là :

  • Câu 24: Thông hiểu

    Những trường hợp bị say hay chết do ăn sắn có một lượng nhỏ HCN (chất lỏng không màu, dễ bay hơi và rất độc). Lượng HCN tập trung nhiều ở phần vỏ sắn. Để không bị nhiễm độc HCN do ăn sắn, khi luộc sắn cần:

  • Câu 25: Nhận biết

    Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép?

  • Câu 26: Thông hiểu

    Trong công nghiệp silicat là ngành chế biến các hợp chất của silic. Ngành sản xuất nào sau đây không thuộc về công nghiệp silicat?

  • Câu 27: Vận dụng cao

    Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là một loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như hình dưới.

    Công thức phân tử của methadone là:

    Gọi công thức chung của methadone là: CnH2n+2-2k+mOnNm (k = π + vòng)

    - Ta thấy hợp chất trên có 21C

    - Tìm k:

    + Số liên kết π: 3 + 3 + 1 = 7

    + Số vòng: 1 + 1 = 2

    \Rightarrow  k = 7 + 2 = 9

    - n = 1; m = 1

    Thay vào công thức chung ta được: C21H27NO.

  • Câu 28: Vận dụng

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Khi làm thí nghiệm với các khí độc trong phòng thí nghiệm nên tiến hành trong tủ hút.

    (b) Khí thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon.

    (c) Trong khí quyển nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính.

    (d) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit.

    (e) Để xử lí thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh để thu hồi thủy ngân.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

  • Câu 29: Vận dụng

    Có thể điều chế thuốc diệt nấm dung dịch 5% CuSO4 theo sơ đồ sau:

    CuS ightarrow CuO ightarrow CuSO4

    Lượng dung dịch CuSO4 5% thu được từ 0,16 tấn nguyên liệu chứa 80% CuS là bao nhiêu. Biết H = 80%.

    \;{\mathrm m}_{{\mathrm{CuSO}}_4}\;=\;\frac{0,15.80\%.160}{96\;}=0,2\;\mathrm{tấn}

    Khối lượng dung dịch Cu thực tế thu được là:

    \frac{0,2.80.100}{5.100}=3,2\;\mathrm{tấn}

  • Câu 30: Vận dụng

    Có thể điều chế thuốc diệt nấm (dung dịch CuSO4 5%) theo sơ đồ sau:

    CuS → CuO → CuSO4

    Khối lượng dung dịch CuSO4 5% thu được từ 0,75 tấn nguyên liệu chứa 80% CuS (biết hiệu suất của quá trình là 80%) là

     mCuSO4= (0,75.80%.160)/96= 1 (tấn)

    Khối lượng dung dịch CuSO4 thực tế thu được là:

    mddCuSO4 = (1.80.100)/(5.100) = 16 tấn

  • Câu 31: Thông hiểu

    Khi làm thí nghiệm tại lớp hoặc trong giờ thực hành hóa học, có một số khí thải độc hại cho sức khỏe khi tiến hành thí nghiệm HNO3 đặc tác dụng với Cu. Để giảm thiểu các khí thải đó ta dùng cách nào sau đây?

     Cu tác dụng với HNO3 đặc tạo ra khí NO2, xử lý bằng cách nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch xút, khi đó NO2 sẽ tác dụng với NaOH.
    2NO2 + 2NaOH → NaNO2 + H2O + NaNO3.

  • Câu 32: Vận dụng

    Từ một loại dầu mỏ, bằng cách chưng cất người ta được 16% xăng và 59% dầu mazut (theo khối lượng). Đem crackinh dầu mazut đó thì thu được thêm 58% xăng (tính theo dầu mazut). Hỏi từ 400 tấn dầu mỏ trên có thể thu được bao nhiêu tấn xăng?

    - Chưng cất 400 tấn dầu mỏ có: 

    0,16.400 = 64 tấn xăng

    0,59.400 = 236 tấn mazut

    - Crackinh 100 tấn mazut thu được: 0,58.236 = 136,88 tấn xăng

    Vậy từ 400 tấn dầu mỏ có thể thu được:

    64 + 136,88 = 200,88 tấn xăng

  • Câu 33: Vận dụng cao

    Để đánh giá độ nhiễm bẩn H2S không khí của một nhà máy, người ta tiến hành lấy 1,5 lít không khí rồi sục qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 0,3585mg chất kết tủa màu đen. Vậy hàm lượng H2S trong không khí của nhà máy này là:

    {\mathrm n}_{\mathrm{PbS}}=\frac{0,3585.10^{-3}}{239}=1,5.10^{-6}\mathrm{mol}

    H2S + Pb(NO3)2 → PbS ↓ + 2HNO3

    1,5.10-6 ← 1,5.10-6

    → mH2S = 1,5.10-6.34 = 5,1.10-5 (g)

    Hàm lượng của H2S:

    =\frac{5,1.10^{-5} }{1,5} = 3,4.10^{-5} (g/l) = 3,4.10^{-2} (mg/l)

  • Câu 34: Vận dụng

    Công nghiệp hóa chất sản xuất ra các hóa chất cơ bản như: HCl, H2SO4, HNO3, NH3, NaOH,... làm nguyên liệu để sản xuất:

    HCl, H2SO4, HNO3, NH3,NaOH,... là nguyên liệu để sản xuất phân bón và thuốc trừ sâu. 

  • Câu 35: Nhận biết

    Nước thải trong sinh hoạt

  • Câu 36: Vận dụng

    Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí như sau:

    (1) Do hoạt động của núi lửa.

    (2) Do khí thải công nghiệp, khí thải sinh hoạt.

    (3) Do khí thải từ các phương tiện giao thông.

    (4) Do khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.

    (5) Do nống độ cao của các lon kim loại: Pb2+, Hg2+, Mn2+, Cu2+ trong các nguồn nước.

    Trong những nhận định trên, các nhận định đúng

    (1) đúng vì khi núi lửa hoạt động chảy rất mạnh và sinh ra khí bụi rất độc hại.

    (2) đúng vì sinh ra nhiều khí độc như H2S, SO2, CO…

    (3) đúng vì sinh ra các hợp chất của C hoặc S như (CO, CO2, SO2…) độc hại.

    (4) sai vì quá trình quang hợp sinh ra khí O2.

    (5). sai vì nồng độ cao của các ion kim loại: Pb2+, Hg2+, Mn2+, Cu2+, trong các nguồn nước làm ô nhiễm nguồn nước chứ không làm ô nhiễm không khí.

  • Câu 37: Vận dụng

    Hợp chất khí có tên là cloflocacbon (CFC) gây hiện tượng phá thủng tầng ozon có thành phần khối lượng: 9,93% C, 32,34% F, 58,64% Cl. Công thức hóa học của (CFC) là:

    Gọi công thức của (CFC) là CxFyClz:

    x : y : z = 0,83 : 1,74 : 1,65 = 1 : 2 : 2

    Vậy công thức (CFC) là CF2Cl2

  • Câu 38: Nhận biết

    Khí gây cười là:

  • Câu 39: Vận dụng

    Glucozơ được tổng hợp từ CO2 và H2O nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời và chất diệp lục trong cây xanh.

                           6CO2 + 6H2O ightarrow C6H12O6 + 6CO2\uparrow

    Tromg 1 phút, mỗi cm2 bề mặt Trái Đất nhận được khoảng 2,09J năng lượng mặt trời. Tính xem trong 1 ngày có nắng khoảng 10 giờ thì một cây lúa có 10 lá mỗi lá rộng 10 cm2 có thể tổng hợp được bao nhiêu glucozơ, nếu đạt hiệu suất 10%. Biết rằng để tạo được 1 mol C6H12O6 cần 2813 kJ.

     6CO2 + 6H2O + 2813kJ ightarrow C6H12O6 + 6CO2\uparrow

    Năng lượng do một cây lúa nhận được trong một ngày là:

    2,09.10.10.600 = 125400 J = 125,4 kJ

    Lượng glucozơ do một cây lúa tổng hợp được trong một ngày là:

    \frac{180.125,4.10}{2813.100}=0,8\;\mathrm{gam}

  • Câu 40: Vận dụng

    Đốt loại than đá chứa 2% lưu huỳnh dùng cho một nhà máy nhiệt điện. Nếu nhà máy đốt hết 100 tấn than trong một ngày thì lượng khí SO2 do nhà máy xả vào khí quyển trong một năm là:

    Khối lượng S trong 100 tấn than có chứa 2% S là:

    mS = 2%.100 = 2 tấn.

    S + O2 \overset{t^{\circ} }{ightarrow} SO2

    Khối lượng SO2 thải ra trong một ngày đêm là:

    m =(2/32).64 = 4 tấn

    Khối lượng SO2 thải ra khí quyển trong 1 năm là:

    m = 4.365 = 1460 tấn.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 9 Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo