Đề kiểm tra 45 phút Chương 9 Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 9 Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp của Hóa 12 Chương 9, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Hiện nay nguồn cung cấp nhiên liệu chủ yếu là than, dầu mỏ và khí tự nhiên. Các dạng nhiên liệu này được gọi là:

  • Câu 2: Thông hiểu

    Khi làm thí nghiệm tại lớp hoặc trong giờ thực hành hóa học, có một số khí thải độc hại cho sức khỏe khi tiến hành thí nghiệm HNO3 đặc tác dụng với Cu. Để giảm thiểu các khí thải đó ta dùng cách nào sau đây?

     Cu tác dụng với HNO3 đặc tạo ra khí NO2, xử lý bằng cách nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch xút, khi đó NO2 sẽ tác dụng với NaOH.
    2NO2 + 2NaOH → NaNO2 + H2O + NaNO3.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Trong công nghiệp silicat là ngành chế biến các hợp chất của silic. Ngành sản xuất nào sau đây không thuộc về công nghiệp silicat?

  • Câu 4: Vận dụng

    Công nghiệp hóa chất sản xuất ra các hóa chất cơ bản như: HCl, H2SO4, HNO3, NH3, NaOH,... làm nguyên liệu để sản xuất:

    HCl, H2SO4, HNO3, NH3,NaOH,... là nguyên liệu để sản xuất phân bón và thuốc trừ sâu. 

  • Câu 5: Vận dụng

    Hợp chất khí có tên là cloflocacbon (CFC) gây hiện tượng phá thủng tầng ozon có thành phần khối lượng: 9,93% C, 32,34% F, 58,64% Cl. Công thức hóa học của (CFC) là:

    Gọi công thức của (CFC) là CxFyClz:

    x : y : z = 0,83 : 1,74 : 1,65 = 1 : 2 : 2

    Vậy công thức (CFC) là CF2Cl2

  • Câu 6: Thông hiểu

    Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?

     Để loại bỏ khí clo ô nhiễm trong phòng thí nghiệm, người ta có thể xịt dung dịch NH3 vào không khí:

    2NH3 + 3Cl2 → 3N2 + 6HCl

    2NH3 + HCl → NH4Cl

    Không dùng NaOH, vì đắt, và dễ bị ăn da.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Từ 150 kg metyl metacrylat có thể điều chế được m kg thủy tinh hữu cơ plexiglas với hiệu suất 90%. Giá trị của m là

    nCH2=C(CH3)-COOCH3 → (-CH2-C(CH3)(COOCH3)-)n

    mplexiglas = 150.0,9 = 135.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Những trường hợp bị say hay chết do ăn sắn có một lượng nhỏ HCN (chất lỏng không màu, dễ bay hơi và rất độc). Lượng HCN tập trung nhiều ở phần vỏ sắn. Để không bị nhiễm độc HCN do ăn sắn, khi luộc sắn cần:

  • Câu 9: Nhận biết

    Sản xuất glucozơ từ:

     Người ta thủy phân xenlulozơ (trong vỏ bào, mùn cưa, nhờ xúc tác axit clohiđric đặc) thành glucozơ để làm thành nguyên liệu sản xuất ancol etylic.

  • Câu 10: Nhận biết

    Hóa học đã nghiên cứu góp phần sản xuất và sử dụng nguồn nhiên liệu thiên nhiên như điều chế khí metan trong hầm (hoặc bể) biogaz để đun nấu bằng cách :

  • Câu 11: Vận dụng

    Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng từ ánh sáng mặt trời:

     6{\mathrm{CO}}_2\;+\;6{\mathrm H}_2\mathrm O\;+\;673\;\mathrm{kcal}\;\xrightarrow[\mathrm{clorophin}]{\mathrm{ánh}\;\mathrm{sáng}}{\mathrm C}_6{\mathrm H}_{12}{\mathrm O}_6\;+\;6{\mathrm O}_2

    Cứ trong 1 phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được 0,5 cal năng lượng mặt trời, nhưng chỉ có 10% được sử dụng để tổng hợp glucozơ. Thời gian để 1 cây có 1000 lá xanh (diện tích mỗi lá là 10 cm2) sản sinh được 18 gam glucozơ là:

     nglucozơ = 18/180 = 0,1 mol

    6{\mathrm{CO}}_2\;+\;6{\mathrm H}_2\mathrm O\;+\;673\;\mathrm{kcal}\;\xrightarrow[\mathrm{clorophin}]{\mathrm{ánh}\;\mathrm{sáng}}{\mathrm C}_6{\mathrm H}_{12}{\mathrm O}_6\;+\;6{\mathrm O}_2

    \Rightarrow E = 0,1.673 = 67,3 kcal

    S = 1000.10 = 104 cm2

    \Rightarrow E = S.Ephút.t.10%

    \Rightarrow 67,3 = 104.0,5.10-3.10%.t

    \Rightarrow t = 134,6 phút = 8076 giây = 2 giờ 14 phút 36 giây

  • Câu 12: Nhận biết

    Dẫn không khí bị ô nhiễm đi qua giấy lọc tẩm dung dịch Pb(NO3)2 thấy dung dịch xuất hiện vết màu đen. Không khí đó bị nhiễm bẩn khí nào sau đây:

  • Câu 13: Thông hiểu

    Trong công nghệ xử lí khí thải do quá trình hô hấp của các nhà du hành vũ trụ hay thuỷ thủ trong tàu ngầm người ta thường dùng hoá chất nào sau đây?

     Khi thủy thủ thở ra CO­2 bị Na2O2 hấp thụ sinh ra O2 tiếp tục cung cấp cho quá trình hô hấp:

    Na2O2 + CO2 → Na2CO3 + 1/2O2

  • Câu 14: Vận dụng

    Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 7209 : 2002) thì hàm lượng chì cho phép đối với đất sử dụng cho mục đích trồng trọt là 70ppm. Khi phân tích 1 mẫu đất nặng 1g bằng phương pháp quang phổ, hàm lượng Pb tối đa là bao nhiêu gam thì mẫu đất được phép trồng trọt?

     Ta có:

    70ppm = 70.10-6g/kg

    Lượng chì tối đa đạt mức cho phép trong 1g đất là:

    70. 10-6.(1/1000) = 7.10-8 g.

  • Câu 15: Vận dụng

    Theo tính toán, năm 2000 cả nước ta tiêu thụ nhiên liệu tương được 1,5 triệu tấn dầu và thải vào môi trường khoảng 113700 tấn khí CO2. Trong một ngày lượng nhiên liệu tiêu thụ và lượng khí CO2 thải vào môi trường là :

    Năm 2000 có 366 ngày.

    Vậy trong một ngày, lượng nhiên liệu tiêu thụ tương đương với khối lượng dầu và lượng khí CO2 thải vào môi trường là:

    \frac{1,5}{366}=0,004\;\mathrm{triệu}\;\mathrm{tấn}\;\mathrm{dầu}

    \frac{113700}{366}=311\;\mathrm{tấn}\;{\mathrm{CO}}_2

  • Câu 16: Nhận biết

    Nước muối sinh lí để sát trùng, rửa vết thương trong y học có nồng độ

  • Câu 17: Vận dụng

    Đốt loại than đá chứa 2% lưu huỳnh dùng cho một nhà máy nhiệt điện. Nếu nhà máy đốt hết 100 tấn than trong một ngày thì lượng khí SO2 do nhà máy xả vào khí quyển trong một năm là:

    Khối lượng S trong 100 tấn than có chứa 2% S là:

    mS = 2%.100 = 2 tấn.

    S + O2 \overset{t^{\circ} }{ightarrow} SO2

    Khối lượng SO2 thải ra trong một ngày đêm là:

    m =(2/32).64 = 4 tấn

    Khối lượng SO2 thải ra khí quyển trong 1 năm là:

    m = 4.365 = 1460 tấn.

  • Câu 18: Vận dụng

    Có thể điều chế thuốc diệt nấm dung dịch 5% CuSO4 theo sơ đồ sau:

    CuS ightarrow CuO ightarrow CuSO4

    Lượng dung dịch CuSO4 5% thu được từ 0,16 tấn nguyên liệu chứa 80% CuS là bao nhiêu. Biết H = 80%.

    \;{\mathrm m}_{{\mathrm{CuSO}}_4}\;=\;\frac{0,15.80\%.160}{96\;}=0,2\;\mathrm{tấn}

    Khối lượng dung dịch Cu thực tế thu được là:

    \frac{0,2.80.100}{5.100}=3,2\;\mathrm{tấn}

  • Câu 19: Nhận biết

    Sự thiếu hụt nguyên tố (ở dạng hợp chất) nào sau đây gây bệnh loãng xương?

  • Câu 20: Thông hiểu

    Nhận xét nào sau đây không đúng vế vấn đề ô nhiễm môi trường?

  • Câu 21: Thông hiểu

    Trong thành phần của khí than ướt và khí than khô (khí lò gas) đều có khí X. X không màu, không mùi, rất độc; X có tính khử mạnh và được sử dụng trong quá trình luyện gang. X là khí nào sau đây?

  • Câu 22: Vận dụng cao

    Khí SO2 do các nhà máy sinh ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm môi trường. Tiêu chuẩn quốc tế quy định nếu lượng SO2 vượt quá 30.10-6 mol/m3 không khí thì coi là không khí bị ô nhiễm. Người ta lấy bốn mẫu không khí ở các thành phố khác nhau và phân tích hàm lượng SO2 thì thu được kết quả sau:

    Mẫu nghiên cứu

    Hàm lượng SO2 trong 50 lít không khí (mg)

    1

    0,098

    2

    0,0012

    3

    0,0045

    4

    0,0008

    Trong số các mẫu trên, số mẫu đã bị ô nhiễm là:

     

    • Mẫu 1:

    nSO2 = (0,098.10-3)/64 = 1,531.10-6 (mol)

    Nồng độ của SO2 trong 50 lít không khí là:

    CMSO2 = (1,531.10-6)/(50.10-3) = 3,062.10-5 (mol/m3)

    → Lượng SO2 đã vượt quá quy định → mẫu bị ô nhiễm.

    Tương tự với các mẫu 2,3,4:

    • Mẫu 2:

    CMSO2 = 3,15.10-7 (mol/m3)

    → Lượng SO2 chưa vượt quá quy định → mẫu 2 chưa bị ô nhiễm.

    • Mẫu 3:

    CMSO2 = 1,406.10-6 (mol/m3)

    → Lượng SO2 chưa vượt quá quy định → mẫu 3 chưa bị ô nhiễm.

    • Mẫu 4:

    CMSO2 = 2,5.10-6 (mol/m3)

    → Lượng SO2 chưa vượt quá quy định → mẫu 4 chưa bị ô nhiễm.

  • Câu 23: Nhận biết

    Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá...) nào sau đây an toàn?

  • Câu 24: Vận dụng

    Metan là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên. Tính thể tích khí chứa 90% metan để sản xuất được 10 tấn nhựa PE. Biết hiệu suất chung của quá trình là 70%

     2nCH4  ightarrow nC2H2 ightarrownCH4 ightarrow (-C2H4-)n

    2.n.22,4m3                                28.nkg

           ?                                         10000kg

    {\mathrm V}_{{\mathrm{CH}}_4}=\frac{2.\mathrm n.22,4.10000}{28\mathrm n.70\%}

               = 22857 m3

    {\mathrm V}_{\mathrm{Khí}\;\mathrm{thiên}\;\mathrm{nhiên}}\;=\;\frac{22857}{90\%}=25396,8\;\mathrm m^3

  • Câu 25: Nhận biết

    Những người nghiện thuốc lá thường mắc bệnh ung thư phổi và những bệnh ung thư khác. Chất độc hại gây ra bệnh ung thư có nhiều trong thuốc lá là

  • Câu 26: Nhận biết

    Môi trường không khí, đất, nước xung quanh một số nhà máy hóa chất thường bị ô nhiễm nặng bởi khí độc, ion kim loại nặng và các hóa chất. Biện pháp nào sau đây không thể chống ô nhiễm môi trường?

  • Câu 27: Vận dụng cao

    Một loại khí thiên nhiên chứa 85% CH4; 10% C2H6; 5%N2 về thể tích. Tính thể tích không khí cần để đốt cháy hoàn toàn 1m3 khí đó (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).

     1 m3 khí thiên nhiên có 0,85 m3 và 0,1 m3 C2H6:

    CH4 + 2O2 ightarrow CO2  +  2H2O

    0,85 ightarrow 1,7 ightarrow 0,85                m3

    C2H6 + 7,2 O2 ightarrow 2CO2 + 3H2O

     0,1 ightarrow 0,35  ightarrow      0,2

    Thể tích khí oxi cần dùng: 1,7 + 0,35 = 2,05 m3

    Thể tích không khí tương ứng là: 2,05.5 = 10,25 m3

    Thể tích khí CO2 thu được: 0,85 + 0,2 = 1,05 m3

    CO2 + 2KOH ightarrow K2CO3 + H2O

    22,4 m3 ightarrow           138kg

    1,05m3  ightarrow            x kg

    \Rightarrow\mathrm x\;=\;\frac{1,05.138}{22,4}=6,47\;\mathrm{kg}

  • Câu 28: Nhận biết

    Sau bài thực hành hoá học, trong một số dung dịch chất thải có chứa các ion như: Cu2+, Cr3+, Fe3+, Pb2+, Mn2+... Dùng chất nào sau đây để xử lí sơ bộ dung dịch các chất thải trên?

  • Câu 29: Nhận biết

    Các nguồn năng lượng chính là:

  • Câu 30: Nhận biết

    Khí nào gây hiện tượng mưa axit

  • Câu 31: Nhận biết

    Những nguồn năng lượng nào sau đây là nguồn năng lượng sạch, không gây ô nhiễm môi trường?

  • Câu 32: Vận dụng

    Trong danh mục vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm. Bộ y tế có quy định 5 chất ngọt nhân tạo được dùng trong chế biến lương thực thực phẩm, nhưng có quy định liều lượng sử dụng an toàn. Thí dụ chất Acesulfam K, liều lượng có thể chấp nhân được là 0 – 15 mg/kg trọng lượng cơ thể trong một ngày. Như vậy, một người nặng 60 kg trong một ngày có thể dùng được tối đa là

  • Câu 33: Nhận biết

    Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là

    Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là SO2 và NO2

  • Câu 34: Vận dụng

    Metan là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên. Tính thể tích khí chứa 90% metan để sản xuất được 5 tấn nhựa PE. Biết hiệu suất chung của quá trình là 70%.

    2nCH4 → nC2H2 → nC2H4 → (C2H4)n

    nCH4 = 2nPE = 2.(5.106/28) = 357142,8 (mol)

    H = 70% nên ta có:

    nCH4 bđ = 357142,8/70% = 510204 (mol)

    Vkhí = (510204.22,4)/90% = 12,6984.106 (lít) = 12698,4 (m3)

  • Câu 35: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Ta có:

    2Mg + SiO2 \xrightarrow{t^\circ} 2MgO + Si

    Như vậy không thể dập tắt đám cháy magnesium  bằng cát khô.

  • Câu 36: Nhận biết

    Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà trong bức xạ ra ngoài vũ trụ. Trong các khí dưới đây, nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính là:

  • Câu 37: Nhận biết

    Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép?

  • Câu 38: Thông hiểu

    Một số chất thải dạng dung dịch chứa các ion: Fe3+, Cu2+, Hg2+, Zn2+, Pb2+. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ các ion trên?

    - Nước vôi trong dư là nguyên liệu giá rẻ, dễ kiếm.

    - Khi sử dụng nước vôi trong dư Ca(OH)2 thì Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+ sẽ phản ứng với OH- tạo thành các hidroxit kết tủa, giúp dễ dàng loại bỏ.

    Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2

    Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2

    Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3

    Pb2+ + 2OH- → Pb(OH)2

    Hg2+ + 2OH- → Cu(OH)2

  • Câu 39: Thông hiểu

    Chất E được dùng làm dung môi pha chế dược phẩm, dùng thay xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong. Việt Nam đã tiến hành pha E và xăng truyền thống với tỉ lệ 5% để được xăng E5. Chất E là

  • Câu 40: Vận dụng cao

    Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là một loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như hình dưới.

    Công thức phân tử của methadone là:

    Gọi công thức chung của methadone là: CnH2n+2-2k+mOnNm (k = π + vòng)

    - Ta thấy hợp chất trên có 21C

    - Tìm k:

    + Số liên kết π: 3 + 3 + 1 = 7

    + Số vòng: 1 + 1 = 2

    \Rightarrow  k = 7 + 2 = 9

    - n = 1; m = 1

    Thay vào công thức chung ta được: C21H27NO.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 9 Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 7 lượt xem
Sắp xếp theo