Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Chủ đề 2

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Chủ đề 2 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 10.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Nguyên tố Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Tính chất hóa học cơ bản của Y là:

     Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn ⇒ Y là kim loại điển hình.

  • Câu 2: Nhận biết

    Nguyên tố R thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Công thức oxide cao nhất của R là

     Vì R thuộc nhóm IIA nên công thức oxide cao nhất của R là RO.

  • Câu 3: Vận dụng

    Một hợp chất có công thức XY2, trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số neutron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32.  Xác định cấu hình electron của Y.

    Gọi số hạt proton, neutron và electron của nguyên tử X là p, n, e

    Số hạt proton, neutron và electron của nguyên tử Y là p’; n’; e’. 

    Theo đề bài ta có:

    p = n = e

    p' = n' = e'

    Ta có thể hiểu 1 cách gần đúng theo đề bài ta có:

    Mx = 2p; MY = 2p’.  

    Lại có trong XY2, X chiếm 50% về khối lượng nên: 

    \frac{M_X}{2M_Y}=\frac{50}{50}=1\\hay\;\frac{2p}{2p'}=1\;\Rightarrow\;p\;=\;2p' (1)

    Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32 

    ⇒ p + 2p’ = 32 (2)

    Từ (1) và (2) giải hệ phương trình được: p = 16 và p’ = 8.

    p = 16 nên ZX = 16, X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4

    p’ = 8 nên ZY = 8, Y có cấu hình electron: 1s22s22p4

  • Câu 4: Vận dụng

    Ba nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng nhóm A và ở ba chu kì liên tiếp. Tổng số hạt proton trong ba nguyên tử bằng 70. Ba nguyên tố là nguyên tố nào sau đây?

    \overline{\mathrm Z}=\frac{70}3=\;23,3

    Vậy một nguyên tố thuộc chu kì 4 và 2 nguyên tố còn lại một thuộc chu kì 3 và một thuộc chu kì 5.

    Gọi Z là số proton của nguyên tố thuộc chu kì 3. Vậy nguyên tố cùng nhóm A ở các chu kì 4 và 5 lần lượt là có số proton là Z + 8 và Z + 8 + 18

    ⇒ 3Z + 8 + 8 +18 = 70 ⇒ Z = 12

    Ba nguyên tố có thứ tự lần lượt là 12, 20, 38 đó là Mg, Ca, Sr.

  • Câu 5: Nhận biết

    Cho các nguyên tố sau: Li, Na, K, Ca. Nguyên tử của nguyên tố có bán kính bé nhất là

    Ta nhận thấy Li (Z = 3), Na (Z = 11), K (Z = 19), Cs ( Z = 55) cùng thuộc nhóm IA

    Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng theo chiều điện tích hạt nhân.

    ⇒ Bán kính Li < Na < K < Cs.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Một mol nguyên tử của nguyên tố Y có chứa 361,32.1022 electron (hằng số Avogadro bằng 6,022.1023). Tính chất đặc trưng của Y là

    Một mol nguyên tử của nguyên tố Y có chứa 361,32.1022 electron 

    ⇒ Một nguyên tử chứa: \frac{361,32.10^{22}}{6,022.10^{23}}=6\;\mathrm{electron}

    ⇒ Y là C, Y là phi kim.

  • Câu 7: Nhận biết

    Đại lượng nào sau đây trong nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử?

    Các đại lượng biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử gồm:

    Số electron lớp ngoài cùng, bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại – phi kim.

  • Câu 8: Vận dụng

    Có 3 nguyên tố X, Y, Z thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn:

    - X, Y cùng chu kì và ở hai nhóm liên tiếp;

    - X, Z ở hai chu kì liên tiếp và cùng nhóm;

    - Các hydroxide của Y, X, Z có tính base tăng dần theo thứ tự;

    - Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s2;

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    - Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s2

    ⇒ Vị trí của X: ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA 

    - X, Y cùng chu kì và ở hai nhóm liên tiếp

    ⇒ Y chu kì 3, nhóm IA hoặc IIIA

    - X, Z ở hai chu kì liên tiếp và cùng nhóm

    ⇒ Z chu kì 2 hoặc 4, nhóm IIA

    Lại có: Các hydroxide của Y, X, Z có tính base tăng dần theo thứ tự

    ⇒ Y nhóm IIIA, chu kì 3; Z nhóm IIA, chu kì 4

    ⇒ Oxide cao nhất của Y là Y2O3

    Y là nhôm và Al(OH)3 là chất lưỡng tính.

    Z là Ca tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo base tương ứng và khí H2.

  • Câu 9: Vận dụng

    R, T, X, Y, Z lần lượt là năm nguyên tố liên tiếp trong bảng tuần hoàn, có tổng số điện tích hạt nhân là 90+. Kết luận nào sau đây đúng?

    Các nguyên tố liên tiếp trong bảng tuần hoàn nên nguyên tố đứng sau hơn nguyên tố đứng trước 1 đơn vị điện tích hạt nhân.

    \Rightarrow ZR + (ZR + 1) + (ZR + 2) + (ZR + 3) + (ZR + 4) = 90

    \Rightarrow ZR = 16.

    Vậy:

    - R, T, X ở chu kỳ 3; Y và Z ở chu kỳ 4.

    -Nguyên tử của nguyên tố Y có bán kính lớn nhất trong số các nguyên tử của năm nguyên tố trên.

    - X có ZX = 18 nên X là khí hiếm.

    - Cấu hình electron nguyên tử R: [Ne]3s23p4 \Rightarrow R có 3 lớp electron.

  • Câu 10: Nhận biết

    Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm A?

    Nhóm A gồm các nguyên tố khối s, p.

    ⇒ [Ne]3s23p3 thuộc khối p nên thuộc nhóm A.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Nhận định nào sai về bảng tuần hoàn

    Phát biểu "Số thứ tự của nhóm luôn luôn bằng số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố thuộc nhóm đó" sai vì chỉ các nguyên tố nhóm A thì số thứ tự của nhóm luôn luôn bằng số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố thuộc nhóm đó.

  • Câu 12: Thông hiểu

    X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A, trong cùng một chu kì lớn. Oxide cao nhất của X và Y có công thức hóa học là X2O3 và YO2. Có các phát biểu sau đây:

    (1) X và Y đứng cạnh nhau.

    (2) X là kim loại còn Y là phi kim.

    (3) Độ âm điện của X nhỏ hơn Y.

    (4) Hợp chất của X và Y với hydrogen lần lượt là XH5 và YH4.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

    Phát biểu (1) và (3) đúng.

     

  • Câu 13: Nhận biết

    Định luật tuần hoàn phát biểu rằng tính chất của các đơn chất cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của

    Định luật tuần hoàn phát biểu rằng tính chất của các đơn chất cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

  • Câu 14: Nhận biết

    Nguyên tử của nguyên tố nào trong nhóm VA có bán kính nguyên tử lớn nhất?

  • Câu 15: Vận dụng cao

    T, Q là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm và ở hai chu kì liên tiếp. Tổng số điện tích hạt nhân của T và Q là 58. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Theo bài ra ta có: ZT +ZQ = 58                                   (1)

    Trường hợp 1: T, Q hơn nhau 8 nguyên tố, ta có:

    ZQ = ZT + 8                                                                  (2)

    Từ (1) và (2) ⇒ ZT = 25, ZQ = 33.

    Cấu hình electron của T: 1s22s22p63s23p64s23d5 (chu kì 4, nhóm VIIB)

    Cấu hình electron của Q: 1s22s22p63s23p64s23d104p3 (chu kì 4, nhóm VA) (trái với giả thiết).

    Trường hợp 2: T, Q hơn nhau 18 nguyên tố, ta có:

    ZQ = ZT + 18                                                              (3)

    Từ (1) và (3) ⇒ ZT = 20, ZQ = 38.

    Cấu hình electron của T: 1s22s22p63s23p64s2 (chu kì 4, nhóm IIA)

    Cấu hình electron của Q: 1s22s22p63s23p64s23d104p65s2 (chu kì 5, nhóm IIA)

    T, Q phù hợp.

    Trường hợp 3: ZQ = ZT + 32. Lí luận tương tự và kết luận không phù hợp

    Nhận thấy T, Q cùng thuộc nhóm IIA nhưng khác chu kì.

    Trong một nhóm A theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần tính kim loại tăng dần ⇒ T có tính kim loại nhỏ hơn Q.

  • Câu 16: Vận dụng

    Oxide cao nhất của một nguyên tố R chứa 38,8% nguyên tố đó, còn trong hợp chất khí với hydrogen chứa 2,74% hydrogen. Xác định nguyên tố R là

    Gọi hợp chất với hydrogen có công thức là: RHx, hợp chất với oxi có công thức là R2O8-x 

    Ta có:

    Oxide R2O8-x chứa 38,8% nguyên tố R ⇒ %O = 100% - 38,8 = 61,2%

    \frac{2.R\;}{\;16.(8-x\;)}=\;\frac{38,8\;}{61,2} (1) 

    Trong RHx, chứa 2,74% hydrogen

    ⇒ % R = 100% - 2,74% = 97,26%

    \frac Rx=\frac{97,26}{2,74}=35,5

    ⇒ R = 35,5x (2)

    Từ (1) và (2) giải hệ ta có: x = 1 và R = 35,5 (Chlorine)

  • Câu 17: Nhận biết

    Argon (Ar) có số hiệu nguyên tử là 18. Ar là nguyên tố

    rgon (Ar) có số hiệu nguyên tử là 18 ⇒ Cấu hình electron nguyên tử của Ar: 1s22s22p63s23p6

    ⇒ có 8 electron lớp ngoài cùng ⇒ Ar là nguyên tố khí hiếm.

  • Câu 18: Nhận biết

    Nguyên tử có kích thước nhỏ nhất trong bảng tuần hoàn là

    Nguyên tử He thuộc chu kì 1, nguyên tử chỉ có 1 lớp electron nên có bán kính nhỏ hơn bán kính của nguyên tử nguyên tố thuộc các chu kì còn lại.

    Trong chu kì 1 chỉ có hai nguyên tố H và He. Cùng có một lớp electron nhưng điện tích hạt nhân của He lớn hơn H nên hạt nhân sẽ hút electron lớp ngoài cùng mạnh hơn, làm cho bán kính nguyên tử của He nhỏ hơn H.

    Vậy He là nguyên tử có kích thước nhỏ nhất trong bảng tuần hoàn.

  • Câu 19: Vận dụng

    Cho biết tổng số electron trong anion AB32- là 42. Trong các hạt nhân A cũng như B có số proton bằng với số neutron. Khi đốt hỗn hợp các đơn chất của A, B thu được một hợp chất C. Xác định công thức hóa học của hợp chất C.

    Tổng số electron trong anion AB32- là 42 \Rightarrow eA + 3.eB + 2 = 42 \Rightarrow pA + 3.pB = 40

    Trong hạt nhân A cũng như B có số proton bằng số neutron \Rightarrow nA = pA; nB = pB

    \Rightarrow pA = 16 (S) và pB = 8 (O) vì hạt nhân S và O có số p = số n

    \Rightarrow Hợp chất C là SO2.

  • Câu 20: Nhận biết

    Nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là:

    Nhóm VIIA gồm những phi kim điển hình.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Theo dự đoán của các nhà khoa học, việc khai thác hàng triệu tấn _{2}^{3}{He} trong đất của mặt trăng sẽ góp phần quan trọng trong việc phát triển các lò phản ứng tổng hợp hạt nhân không tạo ra chất thải nguy hại. Thực tế, trên Trái đất, Heli tồn tại chủ yếu ở dạng _{2}^{4}{He}. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    _{2}^{3}{He}_{2}^{4}{He} là đồng vị của nhau vì có cùng số proton

  • Câu 22: Thông hiểu

    Nguyên tử của nguyên tố R có 3 electron thuộc phân lớp 3d. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là vị trí nào sau đây?

    Thứ tự electron trong nguyên tử X 1s22s22p63s23p64s23d3

    Cấu hình electron của nguyên tử R 1s22s22p63s23p64s23d34s2

    Nguyên tử R có 23 electron. Vậy R thuộc ô số 23. R thuộc chu kì 4 nhóm VB

  • Câu 23: Thông hiểu

    Độ âm điện của các nguyên tố Mg, Al, B và N xếp theo chiều tăng dần là

    Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:

    Trong một chu kì, độ âm điện tăng.

    Trong một nhóm, độ âm điện giảm.

    12Mg và 13Al cùng thuộc chu kì 3 ⇒ Độ âm điện: Mg < Al

    13Al và 5B cùng thuộc nhóm IIIA ⇒ Độ âm điện: Al < B

    ⇒ Độ âm điện Mg < Al < B (1)

    7N và 5B cùng thuộc chu kì 2 ⇒ Độ âm điện B < N (2)

    Từ (1) và (2) suy ra: Độ âm điện của các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần là:

    Mg < Al < B < N.

  • Câu 24: Vận dụng cao

    Cho nguyên tố X, Y là hai nguyên tố cùng một nhóm A ở hai chu kì nhỏ liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn và ZX + ZY = 32 (ZX < ZY). Xác định nguyên tố X.

    Gọi ZX, ZY lần lượt là số proton của nguyên tử nguyên tố X và Y. Ta có:

    ZX + ZY = 32 (1)

    Vì X và Y thuộc cùng nhóm A ở hai chu kì kế tiếp nhau nên số proton của chúng khác nhau 8, 18 hoặc 32 đơn vị.

    Giả sử ZY > ZX.

    Trường hợp 1: ZY – ZX = 8 (2)

    Kết hợp (1) và (2) giải hệ phương trình ta được: ZX = 12; ZY = 20.

    Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s2 (nhóm IIA).

    Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p64s2 (nhóm IIA).

    Vậy trường hợp 1 thỏa mãn, X là magnesium (Mg) và Y là calcium (Ca).

    Trường hợp 2: ZY – ZX = 18 (3)

    Kết hợp (1) và (3) giải hệ phương trình ta được: ZX = 7; ZY = 25.

    Cấu hình electron của X: 1s22s22p3 (nhóm VA)

    Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p63d54s2 (nhóm VIIB)

    Vậy trường hợp 2 không thỏa mãn.

    Trường hợp 3: ZY – ZX = 32 (4)

    Kết hợp (1) và (4) giải hệ phương trình ta được: ZX = 0; ZY = 32.

    Vậy trường hợp 3 không thỏa mãn.

  • Câu 25: Nhận biết

    Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố:

    Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố: tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Nguyên tố Calcium (Ca) thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Nhận định nào đúng về nguyên tử Calcium

    Nguyên tố Calcium (Ca) ở ô số 20, chu kì 4, nhóm IIA.

    Cấu hình electron của nguyên tử calcium: 1s22s22p63s23p64s2

    Số hiệu nguyên tử Z = 20 = Số electron.

    Số lớp electron = Số thứ tự chu kì = 4.

    Số electron lớp ngoài cùng = Số thứ tự nhóm A = 2.

    Vậy calcium có 4 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng là kim loại.

  • Câu 27: Nhận biết

    Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào sau đây?

    Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp: Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.

    Bảng tuần hoàn được sắp xếp theo 3 nguyên tắc sau:

    Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.

    Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.

    Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.

  • Câu 28: Nhận biết

    Nguyên tố có Z = 16 thuộc vị trí nào trong bảng tuần hoàn hóa học?

    X (Z = 16): 1s22s22p63s23p4

    X có 3 lớp electron ⇒ X thuộc chu kì 3

    X có 6 electron lớp ngoài cùng và có electron cuối cùng điền vào phân lớp p ⇒ X thuộc nhóm VIA

  • Câu 29: Nhận biết

    Nguyên tử của nguyên tố Q có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d104s1. Dựa vào đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử, dự đoán tính chất của nguyên tố Q:

    Các nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng thường là các nguyên tử nguyên tố kim loại.

    \Rightarrow Q có tính kim loại.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Nguyên tử nguyên tố G có cấu hình electron là [Ne] 3d14s2. Vị trí của G trong bảng tuần hoàn là:

    G có cấu hình electron: [Ne] 3d14s2 ⇒ Z = 21

    G có Z = 21 ⇒ G ở ô thứ 21;

    G có 4 lớp electron ⇒ G ở chu kì 4;

    G là nguyên tố d, có 3 electron hóa trị ⇒ G ở nhóm IIIB

  • Câu 31: Thông hiểu

    Cấu hình electron của ion X3+ là 1s22s22p63s23p63d5. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc

    X3+: 1s22s22p63s23p63d5

    Vì nguyên tử X mất 3e tạo thành ion X3+

    \Rightarrow Cấu hình X: 1s22s22p63s23p63d64s2

    \Rightarrow X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.

  • Câu 32: Thông hiểu

    Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IA của bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây về Y là đúng?

    Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.

    Y thuộc nhóm IA nên Y đứng đầu chu kì.

    ⇒ Y có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì 4.

  • Câu 33: Thông hiểu

    Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn?

    Các nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu: 20, 22, 24 thuộc cùng chu kì 4 trong bảng tuần hoàn.

  • Câu 34: Nhận biết

    Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của một nguyên tử khi tạo thành liên kết hóa học là

    Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của một nguyên tử khi tạo thành liên kết hóa học là độ âm điện. 

  • Câu 35: Nhận biết

    Nguyên tử chromium có cấu hình electron viết gọn là [Ar] 3d54s1. Vị trí của chromium trong bảng tuần hoàn là

    Cấu hình electron của nguyên tử Chromium là: 1s22s22p63s23p63d54s1

    Vị trí của chromium là: ô số 24, chu kì 4, nhóm VIB.

  • Câu 36: Vận dụng

    Hợp chất với hydrogen của nguyên tố có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxygen trong oxide cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là :

    Hợp chất khí với hydrogen của X là XH3 nên X thuộc nhóm VA.

    \Rightarrow Công thức oxide cao nhất là X2O5.

    Trong oxide mà X có hóa trị cao nhất chiểm 56,34% vè khối lượng nên:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm O}\;=\;\frac{16.5}{2\mathrm X+80}.100\%\;=\;56,34\%

    \Rightarrow X = 31

  • Câu 37: Nhận biết

    Hầu hết các chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học đều bắt đầu bằng 

    Hầu hết các chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học đều bắt đầu bằng kim loại kiềm.

  • Câu 38: Vận dụng

    Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của R với Hydrogen, R chiếm 94,12% khối lượng. Xác định phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong oxide cao nhất là:

    R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4 → hợp chất khí của R với H là RH2

    Trong RH2, X chiếm 94,12% về khối lượng nên ta có

    \frac{x}{{\left( {x + 2} ight)}}.100\% {m{ }} = {m{ }}94,12\%

    → R= 32 → R là Sulfur

    Oxide cao nhất của S là SO3 

    → %S = 32:80.100% = 40%

  • Câu 39: Thông hiểu

    Cho các nguyên tố A, Y, R có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14. Thứ tự tính phi kim tăng dần của các nguyên tố đó là

    Cấu hình electron:

    6 X: 1s22s22p2

    9 Y: 1s22s22p5

    14 Z: 1s22s22p63s23p2

    A và Y cùng thuộc một chu kì ⇒ Tính phi kim A < Y

    A và R cùng thuộc một nhóm ⇒ Tính phi kim R < A

    Thứ tự tính phi kim tăng dần của các nguyên tố được sắp xếp là: R < A < Y

  • Câu 40: Nhận biết

    Cặp nguyên tố hóa học nào sau đây có tính chất hóa học giống nhau nhất?

    - Ca và Mg là hai nguyên tố hóa học cùng thuộc nhóm IIA nên có tính chất hóa học tương tự nhau.

    - Các cặp còn lại gồm các nguyên tố thuộc hai nhóm khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Chủ đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo