Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Chủ đề 2

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Chủ đề 2 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 10.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Công thức oxide cao nhất của R là RO3. Vậy công thức hydroxide tương ứng của R là

    Trong oxide cao nhất RO3 thì R có hóa trị VI nên công thức hydroxide tương ứng của R là H2RO4

  • Câu 2: Vận dụng

    Cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là

    Cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6 \Rightarrow cấu hình e của R+ là : 1s22s22p63s23p6

    \Rightarrow cấu hình e của R là: 1s22s22p63s23p64s1

    \Rightarrow R thuộc ô thứ 19, nhóm IA, chu kỳ 4.

  • Câu 3: Nhận biết

    Số thứ tự của một ô nguyên tố bằng

    Số thứ tự của một ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố hóa học trong ô đó.

  • Câu 4: Nhận biết

    Nguyên tử của nguyên tố Q có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d104s1. Dựa vào đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử, dự đoán tính chất của nguyên tố Q:

    Các nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng thường là các nguyên tử nguyên tố kim loại.

    \Rightarrow Q có tính kim loại.

  • Câu 5: Nhận biết

    Các nguyên tố xếp ở chu kì 3 có số lớp electron trong nguyên tử là

    Các nguyên tố thuộc chu kì 3, nguyên tử của nguyên tố có 3 lớp electron. Vì số thứ tự chu kì bằng với số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Các nguyên tố A, D, E, G có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14, 17. Xếp các nguyên tố trên theo thứ tự tính phi kim giảm dần (biết độ âm điện G lớn hơn A)

    Cấu hình electron và vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn:

    6A: 1s22s22p2; ô số 6, nhóm IVA, chu kì 2; nguyên tố p.

    9D: 1s22s22p5; ô số 9, nhóm VIIA, chu kì 2; nguyên tố p.

    14E. 1s22s22p63s23p2; ô số 14, nhóm IVA, chu kì 3; nguyên tố p.

    17G: 1s22s22p63s23p5; ô số 17, nhóm VIIA, chu kì 3; nguyên tố p.

    Theo nhóm A: tính phi kim A > E và D > G.

    Theo chu kì: Tính phi kim D > A và G > E.

    Độ âm điện của G > A nên tính phi kim G > A.

    ⇒ Thứ tự giảm dần tính phi kim: D > G > A > E.

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Hợp chất MX2 là một chất hút ẩm phổ biến được sử dụng trong công nghiệp. Trong phân tử MX2 có tổng số hạt proton, neutron và electron là 164 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 5. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong M lớn hơn trong X là 8 hạt. Phát biểu nào sau đây đúng?

    - Trong phân tử MX2 có tổng số hạt proton, neutron và electron là 164 hạt

    ⇒ 2ZM + NM + 2(2ZX + NX) = 164                    (1)

    - Trong phân tử MX2, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt

    ⇒ (2ZM + 4ZX) − (NM + 2NX) = 52                   (2)

    - Số khối của M lớn hơn số khối của X là 5

    ⇒ (ZM + NM) − (ZX + NX) = 5                            (3)

    - Tổng số hạt proton, neutron và electron trong M lớn hơn trong X là 8 hạt

    ⇒ (2ZM + NM) − (2ZX + NX) = 8                        (4)

    Từ (1), (2), (3) và (4) ⇒ ZM = 20

    Cấu hình electron nguyên tử của:

    M là 1s22s22p63s23p64s2 \Rightarrow M thuộc ô số 20, chu kỳ 4, nhóm IIA

     X là 1s22s22p63s23p5 \Rightarrow X thuộc ô số 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA

    \Rightarrow M là Ca, X là Cl \Rightarrow Hợp chất cần tìm là CaCl2

    Cấu hình electron của các ion Ca2+ và Cl- đều là 1s22s22p63s23p6

    Mà bán kính nguyên tử tỉ lệ thuận với số lớp electron và tỉ lệ nghịch với số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử đó.

    Nhận thấy Ca2+ và Cl- có cùng số lớp electron nhưng điện tích hạt nhân của Ca2+ lớn hơn Cl-.

    \Rightarrow Bán kính ion Ca2+ nhỏ hơn Cl-.

  • Câu 8: Nhận biết

    Magnesium là nguyên tố có khối lượng riêng nhỏ hơn một phần ba so với aluminium. Magnesium giúp cải thiện các đặc tính cơ học của aluminium khi được sử dụng làm chất tạo hợp kim. Những hợp kim này rất hữu ích trong chế tạo máy bay và ô tô. Cấu hình electron của magnesium là 1s22s22p63s2. Công thức hydroxide của magnesium là

    Cấu hình electron của magnesium là 1s22s22p63s2. Vậy magnesium thuộc nhóm IIA.

    Hóa trị cao nhất của magnesium là II. Công thức hydroxide của magnesium là Mg(OH)2

  • Câu 9: Vận dụng

    Một nguyên tố X thuộc chu kì 3 có số electron s bằng số electron p. X ở cùng nhóm với nguyên tố nào sau đây?

    Nguyên tố X ở chu kì 3 có số electron s bằng số electron p

    X có 6 electron s \Rightarrow có 6 electron p

    Vậy cấu hình electron của X là 1s22s22p63s2

    \Rightarrow X ở trong nhóm IIA, cùng nhóm với 38R.

  • Câu 10: Nhận biết

    Nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p5. Trong bảng tuần hoàn thì R ở

    Cấu hình electron của nguyên tử R: 1s22s22p5.

    + Số hiệu nguyên tử của R là 9 (Z = số p = số e = 9) → R nằm ở ô số 9.

    + Nguyên tử R có 2 lớp electron → R thuộc chu kì 2.

    + Cấu hình electron lớp ngoài cùng của R là 2s22p5 → R thuộc nhóm A.

    Số thứ tự nhóm A = Số e lớp ngoài cùng = 7 → R thuộc nhóm VIIA và là nguyên tố phi kim

    Vậy: Nguyên tố R ở ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA là nguyên tố phi kim

  • Câu 11: Thông hiểu

    Tính acid của các acid HCl, HBr, HI, H2S được sắp xếp theo trật tự nào?

    H2S là acid yếu; HCl; HBr; HI là các acid mạnh.

    Tính acid của HI > HBr > HCl > H2S

  • Câu 12: Nhận biết

    Oxide nào dưới đây là oxide lưỡng tính?

    Oxide lưỡng tính Al2O3

  • Câu 13: Nhận biết

    Oxide nào sau đây tan trong nước tạo thành dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?

    - Oxide P2O5 tan hoàn toàn trong nước tạo dung dịch có tính acid làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

    Phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.

    - Na2O, CaO tan toàn toàn trong nước, dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển màu xanh.

    Phương trình hóa học:

    Na2O + H2O → 2NaOH

    CaO + H2O → Ca(OH)2

    - MgO tan một phần trong nước, dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển màu xanh nhạt.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Cho 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt ở vị trí 11, 12, 19 của bảng tuần hoàn. Hydroxide của X, Y, Z tương ứng là X’, Y’, Z’. Thứ tự tăng dần tính base của các hydroxide là:

    Ta có:

    X; Z thuộc cùng nhóm IA (ZX < ZZ) ⇒ tính kim loại X < Z

    X; Y thuộc cùng chu kỳ 3 (ZX < ZY) ⇒ tính kim loại Y < X

    Vậy chiều tăng dần tính kim loại: Y < X < Z

    Chiều tăng dần tính base của các hydroxide tương ứng là: Y' < X' < Z'

  • Câu 15: Vận dụng

    Kim loại R là nguyên tố nhóm IA trong bảng hệ thống tuần hoàn. Cho 9,2 gam kim loại R phản ứng hoàn toàn với một lượng nước dư, thu được dung dịch X và 4,958 lít khí H2 (đkc).

    a) Xác định tên kim loại R.

    b) Tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch X khi biết lượng nước đem dùng phản ứng là 200 ml (cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Kim loại R là nguyên tố nhóm IA trong bảng hệ thống tuần hoàn. Cho 9,2 gam kim loại R phản ứng hoàn toàn với một lượng nước dư, thu được dung dịch X và 4,958 lít khí H2 (đkc).

    a) Xác định tên kim loại R.

    b) Tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch X khi biết lượng nước đem dùng phản ứng là 200 ml (cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    nH2 = 0,2 (mol)

    a) Phương trình phản ứng:

            2R + 2H2O → 2ROH + H2

    mol: 0,4           ←       0,2  ← 0,2

    ⇒ MR = 9,2/0,2 = 23 

    Vậy kim loại R là sodium (Na).

    b) Chất tan trong dung dịch là NaOH: 0,2 mol

    Khối lượng dung dịch thu được là:

    mdd = mNa + mH2O – mH2 = 9,2 + 200.1 – 0,2.2 = 208,8 (g)

    \Rightarrow\mathrm C\%=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}.100\%=\frac{0,4.40}{208,8\;}.100\%=7,66\%

  • Câu 16: Vận dụng

    Oxide cao nhất của một nguyên tố chứa 72,73% oxygen, còn trong hợp chất khí với hydrogen chứa 75% nguyên tố đó. Công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen là

    Gọi hợp chất với hiđro có công thức là : RHx , hợp chất với oxi có công thức là R2O8-x

    Ta có:

    - Oxide R2O8-x chứa 72,73% oxygen 

    \Rightarrow\frac{16.(8-\mathrm x)}{2\mathrm R\;+16.(8-\mathrm x)}=72,73\%

    ⇒ 1,4546R + 4,3632x = 34,9056               (1)

    - Trong RHx, R chiếm 75%

    \Rightarrow\frac{\mathrm R}{\mathrm R\;+\;1.\mathrm x\;}=\;75\%

    ⇒ 0,25R = 0,75x                                        (2)

    Từ (1) và (2) ta có: R = 12; x = 4

    Vậy R là carbon ⇒ công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen là CO2 và CH4.

  • Câu 17: Nhận biết

    Năng lượng ion hóa của nguyên tử là:

    Năng lượng ion hóa của nguyên tử là năng lượng để tách electron khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử?

    Dựa vào xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử

    Trong cùng một chu kì 2, theo chiều tăng dần về điện tích hạt nhân, ta có chiều tăng dần bán kính nguyên tử là: F < O < C < Be (1)

    Trong cùng một nhóm IIA, theo chiều tăng dần về điện tích hạt nhân, ta có chiều tăng dần bán kính nguyên tử là: Be < Mg (2)

    => Từ (1) và (2) ta có dãy sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử:

    F < O < C < Be < Mg

  • Câu 19: Thông hiểu

    Cho dãy các nguyên tử có số hiệu tương ứng: X (Z = 11), Y (Z = 14), Z (Z = 17), T (Z = 20), R (Z = 10). Có bao nhiêu nguyên tử kim loại trong dãy trên?

    Nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng (trừ H, He, B), 4 electron lớp ngoài cùng (chu kì lớn). Vậy hai nguyên tử kim loại là: 

    X (Z =11): 1s22s22p63s1; T (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Theo dự đoán của các nhà khoa học, việc khai thác hàng triệu tấn _{2}^{3}{He} trong đất của mặt trăng sẽ góp phần quan trọng trong việc phát triển các lò phản ứng tổng hợp hạt nhân không tạo ra chất thải nguy hại. Thực tế, trên Trái đất, Heli tồn tại chủ yếu ở dạng _{2}^{4}{He}. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    _{2}^{3}{He}_{2}^{4}{He} là đồng vị của nhau vì có cùng số proton

  • Câu 21: Nhận biết

    Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là

    Cấu hình electron của Na (Z = 11): 1s22s22p63s1

  • Câu 22: Thông hiểu

    Nguyên tử X có kí hiệu {}_{16}^{32}X.

    a) X có số hạt neutron là 16. Sai||Đúng

    b) X nằm ở ô số 16 ô chu kì 3, nhóm VIA. Đúng||Sai

    c) X dễ dàng nhường electron để có cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet. Sai||Đúng

    d) Công thức oxide cao nhất của X là XO2 và công thức hydroxide tương ứng H2XO4. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Nguyên tử X có kí hiệu {}_{16}^{32}X.

    a) X có số hạt neutron là 16. Sai||Đúng

    b) X nằm ở ô số 16 ô chu kì 3, nhóm VIA. Đúng||Sai

    c) X dễ dàng nhường electron để có cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet. Sai||Đúng

    d) Công thức oxide cao nhất của X là XO2 và công thức hydroxide tương ứng H2XO4. Sai||Đúng

    a) Sai vì

    Số đơn bị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = 16.

    Số khối = 32 và số neutron = 32 – 16 = 16.

    b) đúng

    Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4, ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA.

    c) Sai vì

    Nguyên tố X là phi kim, do có 6 electron lớp ngoài cùng, dễ thu thêm electron để có cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet.

    d) Sai vì

    Hóa trị cao nhất của X với oxygen là VI, công thưc XO3 và là acidic oxide. Công thức hydroxide tương ứng H2XO4 và là acid

  • Câu 23: Vận dụng cao

    Công thức oxide cao nhất của nguyên tố R là R2O7. hợp chất khí của nguyên tố này với H chứa 97,26% về khối lượng. Nguyên tố R là:

     Công thức oxide cao nhất của nguyên tố R là R2O7 nên thuộc nhóm VIIA.

    \Rightarrow Công thức hợp chất khí với H là RH.

    Hợp chất khí của nguyên tố này với H chứa 97,26% về khối lượng nên ta có:

    \frac{\mathrm R}{\mathrm R+1}.100\%\;=\;97,26\%\\

    \Rightarrow R = 35,5 (Cl)

    Vậy R là chlorine.

  • Câu 24: Vận dụng

    Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

    Hai nguyên tố X và Y có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25

    ⇒ ZY + ZX = 25 (1)

    Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì

    ⇒ ZY – ZX = 1 (2)

    Từ (1) và (2) → ZY = 13; ZX = 12

    ⇒ Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p1

    ⇒ Y thuộc ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA.

    Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s2

    ⇒ X thuộc ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Nhận định nào sai về bảng tuần hoàn

    Phát biểu "Số thứ tự của nhóm luôn luôn bằng số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố thuộc nhóm đó" sai vì chỉ các nguyên tố nhóm A thì số thứ tự của nhóm luôn luôn bằng số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố thuộc nhóm đó.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Cho nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IVA của bảng tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là:

    R thuộc chu kỳ 3 → nguyên tử có 3 lớp electron.

    R thuộc nhóm IVA → nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng.

    Cấu hình electron nguyên tử R là: 1s22s22p63s23p2

    Vậy số hiệu nguyên tử R là 14.

  • Câu 27: Vận dụng

    Hợp chất khí với hydrogen của một nguyên tố có dạng RH3. Oxide cao nhất của nguyên tố này chứa 25,95%R. Nguyên tố R là

    Hợp chất với hiđro là RH3 ⇒ Chất cao nhất với oxi có công thức là: R2O5

    Ta có theo đề bài:

    \frac{{2.R}}{{16.5}} = \;\frac{{25,93}}{{74,07}}\;

    ⇒ R = 14

    ⇒ R là nguyên tố Nitrogen.

  • Câu 28: Nhận biết

    Nhóm nguyên tố là:

    Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hoá học gần giống nhau và được xếp thành một cột.

  • Câu 29: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn 7,30 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm X, Y (MX < MY) thuộc hai chu kì liên tiếp vào 200 gam nước thu được dung dịch Z và 7,84 lít khí khí hydrogen (đktc). Nồng độ phần trăm của YOH trong dung dịch Z là

    Gọi công thức chung của 2 kim loại là M

    M + H2O → MOH + 1/2H2

    0,7                    ←    0,35    (mol)

    \mathrm M\;=\;\frac{7,3}{0,7}=\;10,43\;

    \Rightarrow X, Y lần lượt là Li và Na

    Đặt nLi = x; nNa = y (mol), ta có hệ:

    \left\{\begin{array}{l}7\mathrm x\;+\;23\mathrm y\;=\;7,3\\\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;0,7\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x=0,55\\\mathrm y\;=\;0,15\end{array}ight. 

    mdd sau phản ứng = mKL + mH2O – mH2 = 7,3 + 200 – 0,35.2 = 206,6 (g) 

    \Rightarrow\mathrm C\%_{\mathrm{NaOH}}=\frac{0,15.40}{206,6}.100\%=2,904\%

  • Câu 30: Nhận biết

    Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay gồm

    Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay gồm: 118 nguyên tố hóa học, 7 chu kì, 18 cột (được chia thành 8 nhóm A; 8 nhóm B, mỗi nhóm tương ứng với một cột, riêng nhóm VIIIB có ba cột).

  • Câu 31: Nhận biết

    Nguyên tố Aluminium (Al) có số hiệu nguyên tử là 13. Al thuộc khối nguyên tố

    Cấu hình electron nguyên tử của Al là: 1s22s22p63s23p1

    ⇒ cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p1.

    Nên Al thuộc khối nguyên tố p.

  • Câu 32: Nhận biết

    Theo định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó

    Theo định luật tuần hoàn:

    Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

  • Câu 33: Nhận biết

    Độ âm điện đặc trưng cho khả năng

    Độ âm điện đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết hóa học.

  • Câu 34: Thông hiểu

    Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là

    Do X dễ nhường 2 electron để đạt cấu hình bền vững \Rightarrow X có số oxi hóa +2

    Y dễ nhận 3 electron để đạt cấu hình bền vững \Rightarrow Y có số oxi hóa -3

    \Rightarrow Công thức phù hợp là X3Y2.

  • Câu 35: Thông hiểu

    Cho cấu hình electron của nguyên tử X: 1s22s22p5. X là nguyên tố nào và có tính chất gì?

    - X là nguyên tố p vì electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.

    - X thuộc nhóm A có 7 electron lớp ngoài cùng nên X là phi kim.

  • Câu 36: Nhận biết

    Nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA. Công thức oxide với hóa trị cao nhất của Y là

    Do A thuộc nhóm VIIA nên công thức oxide với hóa trị cao nhất của A là Y2O7.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Cho các nguyên tố sau: 6X, 9Y, 14Z. Thứ tự tính phi kim tăng dần của các nguyên tố đó là

    6C

    7N

    8O

    9F

    14Si

    15P

    16S

    17Cl

    X và Y cùng thuộc một chu kì ⇒ Tính phi kim X < Y

    X và Z cùng thuộc một nhóm ⇒ Tính phi kim Z < X

    Thứ tự tính phi kim tăng dần của các nguyên tố được sắp xếp là: Z < X < Y.

  • Câu 38: Vận dụng

    Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của R với Hydrogen, R chiếm 94,12% khối lượng. Xác định phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong oxide cao nhất là:

    R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4 → hợp chất khí của R với H là RH2

    Trong RH2, X chiếm 94,12% về khối lượng nên ta có

    \frac{x}{{\left( {x + 2} ight)}}.100\% {m{ }} = {m{ }}94,12\%

    → R= 32 → R là Sulfur

    Oxide cao nhất của S là SO3 

    → %S = 32:80.100% = 40%

  • Câu 39: Nhận biết

    Nguyên tố s là nguyên tố mà

    Các nguyên tố s, p, d, f là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s, p, d, f tương ứng.

  • Câu 40: Nhận biết

    Trong bảng tuần hoàn hóa học, khí hiếm nằm ở nhóm nào?

    Các nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA.

    Các kim loại kiềm và hydrogen nằm ở nhóm IA.

    Các kim loại kiềm thổ nằm ở nhóm IIA.

    Các nguyên tố halogen nằm ở nhóm VIIA.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Chủ đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo