Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Chủ đề 2

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Chủ đề 2 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 10.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Sắp xếp tính base của KOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 theo chiều giảm dần là dãy nào sau đây?

    K, Mg, Al cùng thuộc chu kì 3 theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của hydroxide có xu hướng giảm dần theo thứ tự KOH, Mg(OH)2, Al(OH)3

  • Câu 2: Vận dụng

    Cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là

    Cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6 \Rightarrow cấu hình e của R+ là : 1s22s22p63s23p6

    \Rightarrow cấu hình e của R là: 1s22s22p63s23p64s1

    \Rightarrow R thuộc ô thứ 19, nhóm IA, chu kỳ 4.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Cho cấu hình electron của nguyên tử X: 1s22s22p5. X là nguyên tố nào và có tính chất gì?

    - X là nguyên tố p vì electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.

    - X thuộc nhóm A có 7 electron lớp ngoài cùng nên X là phi kim.

  • Câu 4: Nhận biết

    Trong bảng tuần hoàn hóa học, khí hiếm nằm ở nhóm nào?

    Các nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA.

    Các kim loại kiềm và hydrogen nằm ở nhóm IA.

    Các kim loại kiềm thổ nằm ở nhóm IIA.

    Các nguyên tố halogen nằm ở nhóm VIIA.

  • Câu 5: Nhận biết

    Hầu hết các chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học đều bắt đầu bằng 

    Hầu hết các chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học đều bắt đầu bằng kim loại kiềm.

  • Câu 6: Vận dụng

    Nguyên tử R tạo được cation R3+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R3+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là

    Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R3+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6

    \Rightarrow Cấu hình electron của R là 1s22s22p63s23p1

    \Rightarrow R có p = e =13

    \Rightarrow Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là : p + e = 13 + 13 = 26.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Nguyên tố oxygen (O) ở ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA. Cho các phát biểu sau:

    (1) Cấu hình electron của oxygen (O) là: 1s22s22p6

    (2) O là nguyên tố phi kim.

    (3) Oxide cao nhất là SO2.

    (4) Nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng.

    (5) O thuộc nguyên tố p.

    Số phát biểu đúng là?

    Những phát biểu đúng: 2, 4.

    1) sai vì cấu hình electron của oxygen (O) là: 1s22s22p4.

    3) sai không có oxide cao nhất của oxygen.

    5) sai vì O thuộc nguyên tố p.

  • Câu 8: Vận dụng

    Bốn nguyên tố X, Y, Z, T có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 9, 17, 35, 53. Các nguyên tố trên dược sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là:

    Cấu hình electron lần lượt các nguyên tố là:

    F (Z = 9) là 1s22s22p5.

    Cl (Z = 17) là 1s22s22p63s23p5.

    Br (Z = 35) [Ar]3d104s24p5

    I (Z = 53) [Kr]4d105s25p5

    Ta thấy, X, Y, Z, T cùng ở nhóm VIIA

    Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần.

    Vậy các nguyên tố trên dược sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là: T, Z, Y, X.

  • Câu 9: Vận dụng

    Cấu hình electron nguyên tử của 3 nguyên tố X, Y, T lần lượt là: 1s22s22p63s1, 1s22s22p63s23p64s1, 1s22s22p63s23p1. Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì sự sắp xếp đúng

    Ta có X và Y thuộc cùng nhóm IA ; ZX < ZY nên tính kim loại Y > X. (Trong cùng nhóm A, khi điện tích hạt nhân tăng: Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm dần)

    X và T thuộc cùng chu kỳ 3 ; ZX < ZT nên tính kim loại X > T. (Trong mỗi chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố yếu dần)

    → Tính kim loại : T < X < Y.

  • Câu 10: Vận dụng

    Hydroxide của nguyên tố R có tính base mạnh và tác dụng được với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol giữa hydroxide của R và HCl là 1 : 2. Trong bảng tuần hoàn R thuộc nhóm nào:

    Hydroxide của nguyên tố T có tính base mạnh ⇒ công thức có dạng: R(OH)x

    Phương trình tổng quát:

    R(OH)x + xHCl → RClx + xH2O

    Mà tỉ lệ mol giữa hydroxide của R và HCl là 1 : 2 ⇒ x = 2

    ⇒ R có hóa trị II mà hydroxide của T có tính base mạnh

    ⇒ R thuộc nhóm IIA.

  • Câu 11: Nhận biết

    Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là

    Nguyên tố X ở chu kì 3 ⇒ Có 3 lớp electron.

    Nguyên tố X thuộc nhóm IIIA ⇒ Lớp ngoài cùng có 3 electron.

    ⇒ 1s22s22p63s23p1

  • Câu 12: Vận dụng cao

    Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hydrogen và trong oxide cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Gọi công thức phân tử của R với H là RHx \Rightarrow oxide cao nhất tương ứng có dạng R2O8-x

    Ta có: Phần trăm về khối lượng của R trong công thức với Hydrogen và trong công thức oxide cao nhất là:

    \mathrm a=\frac{\mathrm R}{\mathrm R\;+\;\mathrm x}.100\%; \mathrm b\;=\frac{2\mathrm R}{2\;\mathrm R\;+\;16.\;(\;8\;-\;\mathrm x\;)}.100\%

    \Rightarrow\frac{\mathrm a}{\mathrm b}=\frac{2\mathrm R+16.\;(8\;-\mathrm x)}{2\;(\;\mathrm R\;+\;\mathrm x\;)}=\frac{11}4\Leftrightarrow14\mathrm R\;+86\mathrm x=512\;\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;4\\\mathrm R\;=\;12\end{array}ight.

    \Rightarrow R là carbon. Oxide cao nhất của C là CO2: O=C=O

    Xét các đáp án:

    - CO2 là phân tử không phân cực.

    - CO2 ở điều kiện thường là chất khí.

    - C thuộc chu kì 2

    - Carbon (ở trạng thái cơ bản): 6C: 1s22s22p2 \Rightarrow có 4 electron s và 2 electron p 

  • Câu 13: Thông hiểu

    Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau: X (1s22s22p63s1); Y (1s22s22p63s2) và Z (1s22s22p63s23p1)

    Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là

    Dựa vào cấu hình electron ta biết được X, Y, Z đều thuộc chu kì 3, số đơn vị điện tích hạt nhân tăng dần từ X, Y, Z.

    Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.

    Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là: Z, Y, X.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Y thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của Y lần lượt là

    Hóa trị cao nhất của các nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIA (trừ F) = số thứ tự của nhóm.

    Y thuộc chu kì 3, nhóm IIA ⇒ Y là kim loại và hóa trị cao nhất của Y là II

    Công thức oxide cao nhất là: YO

    Công thức hydroxide cao nhất là Y(OH)2

  • Câu 15: Vận dụng

    Nguyên tố R tạo oxide cao nhất với oxygen có dạng RO2. Trong công thức hợp chất khí với hydrogen R chiếm 87,5% về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Nguyên tố R tạo oxide cao nhất với oxygen có dạng RO2. Trong công thức hợp chất khí với hydrogen R chiếm 87,5% về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    R tạo oxide cao nhất với oxygen có dạng RO2, theo bảng tuần hoàn suy ra hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố R là RH4.

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm R}=\frac{{\mathrm M}_{\mathrm R}}{{\mathrm M}_{\mathrm R}+4}.100\%=87,5\%

    ⇒ MR = 28 (Si)

    Vậy tên của R là silicon.

  • Câu 16: Nhận biết

    Bảng tuần hoàn hiện nay có số chu kì và số hàng ngang lần lượt là

    Bảng tuần hoàn hiện nay có 7 chu kì. Mỗi chu kì là 1 hàng.

    Có thêm 14 nguyên tố thuộc chu kì 6 và 14 nguyên tố thuộc chu kì 7 được xếp thành hai hàng ở cuối bảng.

    Do đó bảng tuần hoàn hiện nay có 7 chu kì và 9 hàng ngang.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Chu kì 1 có hai nguyên tố là H (Z = 1) và He (Z = 2).

    ⇒ He (Z = 2) có bán kính nhỏ hơn H (Z = 1)

    ⇒ Phát biểu "Nguyên tử có bán kính nhỏ nhất có Z = 1" là sai

  • Câu 18: Nhận biết

    Trong các chất dưới đây, chất nào có tính acid yếu nhất?

    Nhận thấy các acid đã là các acid của các nguyên tố nhóm A, chu kì 3 (các nguyên tố ở hóa trị cao nhất).

    Xu hướng biến đổi tính acid, tính base của hydroxide: trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính acid của các hydroxide có xu hướng tăng dần, tính base có xu hướng giảm dần.

    ⇒ H2SiO3 có tính acid yếu nhất.

  • Câu 19: Nhận biết

    Nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kỳ 5 có số lớp electron trong nguyên tử là:

  • Câu 20: Nhận biết

    Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là

    Nguyên tố X ở chu kì 3 ⇒ Có 3 lớp electron.

    Nguyên tố X thuộc nhóm IIIA ⇒ Lớp ngoài cùng có 3 electron.

    ⇒ 1s22s22p63s23p1

  • Câu 21: Vận dụng

    Cho hai nguyên tố A, B thuộc cùng một nhóm A ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn và ZA + ZB = 32. Vị trí của A trong bảng tuần hoàn hóa học là:

    Cùng nhóm A và ở hai chu kì kế tiếp với tổng Z = 32 thì số proton của hai nguyên tử chênh nhau 8 đơn vị.

    Tức là p + p + 8 = 32 ⇒ p = 12

    Vị trí trong bảng tuần hoàn của A, B: ô số 12 và 20, chu kì 3 và 4, cùng nhóm IIA.

    Vậy vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn là ô số 12 chu kì 3 nhóm IIA.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Cho các nguyên tố sau: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là

    K: [Ar]4s1 → chu kì 4, nhóm IA

    N: 1s22s22p3 → chu kì 2, nhóm VA

    Si: [Ne]3s23p2 → chu kì 3, nhóm IVA

    Mg: [Ne]3s2 → chu kì 3, nhóm IIA

    Ta có thể mô tả các nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn như sau:

     

    IA

    IIA

    IIIA

    IVA

    VA

    1

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

    7N

    3

     

    12Mg

     

    14Si

     

    4

    19K

     

     

     

     

    Bán kính nguyên tử: K > Mg, Si > N

    Theo chu kì, bán kính nguyên tử giảm từ trái qua phải: Mg > Si.

    Thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử: K > Mg > Si > N

  • Câu 23: Nhận biết

    Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố

    Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố giảm dần.

  • Câu 24: Nhận biết

    Điền vào chỗ chấm: Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, thì bán kính nguyên tử ... và độ âm điện ...

    Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, bán nguyên tử tăng dần, độ âm điện giảm dần.

  • Câu 25: Nhận biết

    Oxide nào sau đây tan trong nước tạo thành dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?

    - Oxide P2O5 tan hoàn toàn trong nước tạo dung dịch có tính acid làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

    Phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.

    - Na2O, CaO tan toàn toàn trong nước, dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển màu xanh.

    Phương trình hóa học:

    Na2O + H2O → 2NaOH

    CaO + H2O → Ca(OH)2

    - MgO tan một phần trong nước, dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển màu xanh nhạt.

  • Câu 26: Vận dụng cao

    Hợp chất MX2 là một chất hút ẩm phổ biến được sử dụng trong công nghiệp. Trong phân tử MX2 có tổng số hạt proton, neutron và electron là 164 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 5. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong M lớn hơn trong X là 8 hạt. Phát biểu nào sau đây đúng?

    - Trong phân tử MX2 có tổng số hạt proton, neutron và electron là 164 hạt

    ⇒ 2ZM + NM + 2(2ZX + NX) = 164                    (1)

    - Trong phân tử MX2, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt

    ⇒ (2ZM + 4ZX) − (NM + 2NX) = 52                   (2)

    - Số khối của M lớn hơn số khối của X là 5

    ⇒ (ZM + NM) − (ZX + NX) = 5                            (3)

    - Tổng số hạt proton, neutron và electron trong M lớn hơn trong X là 8 hạt

    ⇒ (2ZM + NM) − (2ZX + NX) = 8                        (4)

    Từ (1), (2), (3) và (4) ⇒ ZM = 20

    Cấu hình electron nguyên tử của:

    M là 1s22s22p63s23p64s2 \Rightarrow M thuộc ô số 20, chu kỳ 4, nhóm IIA

     X là 1s22s22p63s23p5 \Rightarrow X thuộc ô số 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA

    \Rightarrow M là Ca, X là Cl \Rightarrow Hợp chất cần tìm là CaCl2

    Cấu hình electron của các ion Ca2+ và Cl- đều là 1s22s22p63s23p6

    Mà bán kính nguyên tử tỉ lệ thuận với số lớp electron và tỉ lệ nghịch với số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử đó.

    Nhận thấy Ca2+ và Cl- có cùng số lớp electron nhưng điện tích hạt nhân của Ca2+ lớn hơn Cl-.

    \Rightarrow Bán kính ion Ca2+ nhỏ hơn Cl-.

  • Câu 27: Nhận biết

    Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học bằng

    Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học bằng số thứ tự của ô nguyên tố.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Magnesium (Z = 12) là

    Nguyên tử Mg có số hiệu nguyên tử Z = 12 = Số proton = Số electron.

    Thứ tự các lớp và phân lớp electron: 1s22s22p63s2.

    Có thể thay 1s22s22p6 bằng kí hiệu [Ne]. Cấu hình electron của nguyên tử Mg là 1s22s22p63s2 hoặc [Ne]3s2 hoặc (2, 8, 2).

    Electron cuối cùng điền vào phân lớp s nên magnesium là nguyên tố s.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Cấu hình electron nguyên tử iron: (Ar)3d64s2. Iron ở

    Iron ở ô 26 do (Z = 26); chu kì 4 (do có 4 lớp electron); nhóm VIIIB (do nguyên tố d, 8 electron hóa trị).

  • Câu 30: Nhận biết

    Cho các acid sau: HCl, HBr, HI, H2S. Tính acid của các acid trên được sắp xếp theo trật tự nào dưới đây đúng:

    Ta có H2S là acid yếu

    HCl, HBr, HI có các nguyên tố tương ứng là Cl, Br, I thuộc nhóm VIIA thể hiện tính acid mạnh:

    ⇒ HCl, HBr, HI, theo chiều từ trái sang phải tính chất acid tăng dần.

    Tính acid của các acid trên được sắp xếp theo trật tự HI > HBr > HCl > H2S.

  • Câu 31: Thông hiểu

    Nguyên tố M ở chu kì 3, nhóm IA. Nguyên tố G ở chu kì 2, nhóm VIA. Vậy tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử M và G là 

    Nguyên tố M ở chu kì 3, nhóm IA có cấu hình e: 1s22s22p63s1

    Nguyên tố G ở chu kì 2, nhóm VIA có cấu hình e: 1s22s22p4

    \Rightarrow Tổng số p = 11 + 8 = 19

  • Câu 32: Nhận biết

    Cho các nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng như sau: 3s2, 3s23p1, 3s23p4, 3s23p6. Số nguyên tử kim loại là:

    Nguyên tử có 1, 2, 3 e ở lớp ngoài cùng là kim loại

    Số nguyên tử kim loại là: 3s2, 3s23p1

  • Câu 33: Nhận biết

    Độ âm điện đặc trưng cho khả năng

    Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của liên kết của một nguyên tử trong phân tử.

  • Câu 34: Nhận biết

    Đâu không phải thông tin về nguyên tố hóa học mà một ô nguyên tố biểu diễn?

    Một ô nguyên tố biểu diễn số hiệu nguyên tử, cấu hình electron và kí hiệu nguyên tố.

  • Câu 35: Nhận biết

    Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là

     X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA nên có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron.

    Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p1.

  • Câu 36: Thông hiểu

    Cho cấu hình electron của magnesium là 1s22s22p63s2. Công thức hydroxide của magnesium là

    Cấu hình electron của magnesium là 1s22s22p63s2.

    Vậy magnesium thuộc nhóm IIA.

    Hóa trị cao nhất của magnesium là II.

    Công thức hydroxide của magnesium là Mg(OH)2.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là

    X thuộc chu kì 3, nhóm IIA nên có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron.

    Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s2

  • Câu 38: Nhận biết

    Trong chu kì 3, nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là

    K (Z = 19); Na (Z = 11); Mg (Z = 12); Al (Z = 13).

    \Rightarrow K không thuộc chu kì 3 (loại).

    Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.

    Vậy nguyên tố Na có tính kim loại mạnh nhất trong chu kì 3.

  • Câu 39: Nhận biết

    Magnesium là nguyên tố có khối lượng riêng nhỏ hơn một phần ba so với aluminium. Magnesium giúp cải thiện các đặc tính cơ học của aluminium khi được sử dụng làm chất tạo hợp kim. Những hợp kim này rất hữu ích trong chế tạo máy bay và ô tô. Cấu hình electron của magnesium là 1s22s22p63s2. Công thức hydroxide của magnesium là

    Cấu hình electron của magnesium là 1s22s22p63s2. Vậy magnesium thuộc nhóm IIA.

    Hóa trị cao nhất của magnesium là II. Công thức hydroxide của magnesium là Mg(OH)2

  • Câu 40: Vận dụng

    X, Y, Z, T đều là các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ trong bảng tuần hoàn. Vị trí tương đối của chúng trong bảng tuần hoàn được thể hiện như hình dưới đây:

    Phát biểu nào sau đây sai?

    Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân: bán kính nguyên tử giảm dần, độ âm điện tăng dần, tính phi kim của các nguyên tố tăng dần, tính acid của hydroxide tương ứng tăng dần.

    Trong một nhóm, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân: bán kính nguyên tử tăng dần, độ âm điện giảm dần, tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.

    Như vậy:

    - Bán kính nguyên tử: X > Y, Z > T, Y > Z ⇒ Bán kính nguyên tử: X > Y > Z > T

    - Tính phi kim: Y > Z

    - Hydroxide tương ứng của T có tính acid mạnh hơn hydroxide tương ứng của Z.

    - Độ âm điện: X < Y.

    Trong một nhóm, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân: bán kính nguyên tử tăng dần, độ âm điện giảm dần, tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.

    Bán kính nguyên tử Y > Z ⇒ Bán kính nguyên tử: X > Y > Z > T.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Chủ đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 6 lượt xem
Sắp xếp theo