Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Chủ đề 2

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Chủ đề 2 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 10.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Kim loại M thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, là một thành phần dinh dưỡng quan trọng. Cho 1,8 gam M tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 1,11555 lít khí (đkc). M là kim loại nào sau đây?

     nH2 = 1,11555: 24,79 = 0,045 mol

    M + 2HCl → MCl2 + H2

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nM = nH2 = 0,045 mol

    \Rightarrow\;\mathrm M\;=\frac{1,8}{0,045}\;\;=40\;(\mathrm g/\mathrm{mol})

    M chính là nguyên tố Ca

  • Câu 2: Thông hiểu

    Cấu hình electron của fluorine là 1s22s22p5, của chlorine là 1s22s22p63s23p5. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    F (Z = 9): 1s22s22p5,

    Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5

    F và Cl cùng có 7 electron ở lớp ngoài cùng, cùng thuộc nhóm VIIA, tuy nhiên Cl ở chu kì 3 còn F ở chu kì 2. 

    Vậy phát biểu "Cl là nguyên tố nhóm B, F là nguyên tố nhóm A" là sai

  • Câu 3: Nhận biết

    Cấu hình electron hoá trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IA trong bảng tuần hoàn đều là

    Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IA trong bảng tuần hoàn đều là ns1

  • Câu 4: Nhận biết

    Oxide nào sau đây tan trong nước tạo thành dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?

    - Oxide P2O5 tan hoàn toàn trong nước tạo dung dịch có tính acid làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

    Phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.

    - Na2O, CaO tan toàn toàn trong nước, dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển màu xanh.

    Phương trình hóa học:

    Na2O + H2O → 2NaOH

    CaO + H2O → Ca(OH)2

    - MgO tan một phần trong nước, dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển màu xanh nhạt.

  • Câu 5: Nhận biết

    Các nguyên tố trong cùng một chu kì có đặc điểm gì chung?

     Các nguyên tố trong cùng một chu kì có số lớp electron bằng nhau.

  • Câu 6: Vận dụng

    Oxide cao nhất của nguyên tố X là XO. Trong oxide này, X chiếm 60% về khối lượng. Xác định nguyên tố X. 

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Oxide cao nhất của nguyên tố X là XO. Trong oxide này, X chiếm 60% về khối lượng. Xác định nguyên tố X. 

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Oxide cao nhất của X là XO:

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm X}=\frac{\mathrm X}{\mathrm X+16}.100\%=60\%

     ⇒ X = 24; X là Mg.

  • Câu 7: Nhận biết

    Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần

    Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Chu kì 1 có hai nguyên tố là H (Z = 1) và He (Z = 2).

    ⇒ He (Z = 2) có bán kính nhỏ hơn H (Z = 1)

    ⇒ Phát biểu "Nguyên tử có bán kính nhỏ nhất có Z = 1" là sai

  • Câu 9: Vận dụng

    Cho 1,2 g kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 0,7437 L khí (đo ở 25oC và 1 bar. Biết 1 mol khí ở điều kiện này chiếm thể tích là 24,79 lit). Xác định tên kim loại M.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho 1,2 g kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 0,7437 L khí (đo ở 25oC và 1 bar. Biết 1 mol khí ở điều kiện này chiếm thể tích là 24,79 lit). Xác định tên kim loại M.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    nH2 = 0,7437:24,79 = 0,03 mol

    Phương trình tổng quát

    M + 2HCl → MCl2 + H2

    Số mol M = số mol khí = 0,03

    ⇒ M = 1,20,031,20,03 = 40 (g/mol).

    M là Ca.

  • Câu 10: Vận dụng

    Hai nguyên tử của nguyên tố M và N có cấu hình e ở lớp ngoài cùng là 4px và 4sy. Tổng số e ở 2 phân lớp ngoài cùng của M và N là 7. Biết X không phải là khí hiếm. Vậy M và N lần lượt là:

    M và N có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4px và 4sy

    Theo bài ra: x + y = 7.

    Mà M không phải là khí hiếm ⇒ x = 5, y = 2.

    Cấu hình electron của M là 1s22s22p63s23p63d104s24p5

    ⇒ M có số hiệu nguyên tử = số electron = 35 ⇒ M là Br.

    Cấu hình electron của N là 1s22s22p63s23p64s2

    ⇒ N có số hiệu nguyên tử = số electron = 20

    ⇒ N là Ca.

  • Câu 11: Nhận biết

    Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố:

    Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố: tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức oxide cao nhất của R là:

    R thuộc nhóm VIIA nên có 7e lớp ngoài cùng. Trong công thức oxide cao nhất của R, R có hóa trị VII.

    Vậy công thức oxide cao nhất của R là R2O7.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Trong 20 nguyên tố hóa học đầu tiên trong bảng tuần hoàn, số nguyên tố có nguyên tử với 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản là

    Chu kì 2 có 2 nguyên tố có 2 electron độc thân trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản là

    C 1s22s22p2

    O 1s22s22p4

    Chu kì 3 có 2 nguyên tố có 2 electron độc thân trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản là

    Si 1s22s22p63s23p2

    S 1s22s22p63s23p4

  • Câu 14: Nhận biết

    Cho cấu hình electron các nguyên tố sau đây: [Ar]3d54s1. Nguyên tố thuộc khối nguyên tố nào?

    Nguyên tố d là nguyên tố nhóm B mà nguyên tử có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng là (n –1)d1÷10ns1÷2.

    Cấu hình electron: [Ar]3d54s1

    Thuộc nguyên tố thuộc khối d.

  • Câu 15: Nhận biết

    Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là

    Nguyên tố X ở chu kì 3 ⇒ Có 3 lớp electron.

    Nguyên tố X thuộc nhóm IIIA ⇒ Lớp ngoài cùng có 3 electron.

    ⇒ 1s22s22p63s23p1

  • Câu 16: Nhận biết

    Hydroxide nào sau đây có tính acid mạnh nhất

    Các nguyên tố đều thuộc cùng 1 chu kì và được sắp xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân là: Si, P, S, Cl

    Quy luật biến đổi tính acid của các Hydroxide: Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân thì tính acid của Hydroxide tăng dần

    ⇒ Acid mạnh nhất là HClO4

  • Câu 17: Nhận biết

    Nguyên tử của nguyên tố nào trong nhóm VA có bán kính nguyên tử lớn nhất?

  • Câu 18: Nhận biết

    Bán kính nguyên tử phụ thuộc vào

    Bán kính nguyên tử phụ thuộc vào lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng. Bán kính giảm là do lực hút tăng và ngược lại, bán kính tăng là do lực hút giảm.

  • Câu 19: Nhận biết

    Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm A?

    Nhóm A gồm các nguyên tố khối s, p.

    ⇒ [Ne]3s23p3 thuộc khối p nên thuộc nhóm A.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Nguyên tố hóa học X có Z = 20, chu kì 4 nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây là sai?

    Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p64s2

    X thuộc nhóm IIA: có 2 e lớp ngoài cùng nên là nguyên tố kim loại.

    (Các nguyên tố có 1, 2, 3 e lớp ngoài cùng có xu hướng nhường electron, có tính kim loại).

  • Câu 21: Vận dụng

    X là nguyên tố thuộc nhóm A và Y là nguyên tố thuộc nhóm B, chu kì 4 trong bảng tuần hoàn.

    Biết rằng số electron hóa trị của X và Y bằng nhau. Cho các phát biểu sau về X và Y:

    (1) X là phi kim.

    (2) Y là kim loại.

    (3) X là nguyên tố p.

    (4) Trong Y không có phân lớp f.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

    Nguyên tố Y là nguyên tố thuộc nhóm B nên cấu hình electron lớp sát ngoài cùng và ngoài cùng có dạng: 3da4s2 (hoặc 3db4s1 trong trường hợp Cr và Cu).

    Vậy số electron hóa trị của Y ≥ 3. Y là kim loại, Y không có phân lớp f.

    Nguyên tố X là nguyên tố thuộc nhóm A, có ≥ 3 electron hóa trị (vì cùng số electron hóa trị với Y).

    \Rightarrow Electron cuối cùng của X sẽ nằm trên phân lớp p (x là nguyên tố p).

    Chưa thể xác định được X và kim loại hay phi kim.

  • Câu 22: Nhận biết

    Cho các nguyên tố Li, Na, K, Rb, Cs thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Trong số các nguyên tố trên, nguyên tố có năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ nhất là

    Trong một nhóm A, năng lượng ion hóa có xu hướng giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

  • Câu 23: Vận dụng cao

    Hai nguyên tố A và B ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32. Xác định cấu hình electron A là

    Ta có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32

    ⇒ ZA + ZB = 32 (1)

    A và B là 2 nguyên tố nằm cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn nên số thứ tự của chúng hơn kém nhau 8 hoặc 18 đơn vị (đúng bằng số nguyên tố trong một chu kỳ) ta xét hai trường hợp:

    Trường hợp 1: ZB - ZA = 8 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được: 

    ZA = 12; ZB = 20.

    ⇒ cấu hình electron:

    A: 1s22s22p63s2 (chu kỳ 3, nhóm IIA).

    B: 1s22s22p63s23p64s2 (chu kỳ 4, nhóm IIA).

    Trường hợp 2: ZB - ZA = 18 (3)

    Giải hệ phương trình (1) và (3) ta được

    ZA = 7; ZB = 25.

    ⇒ Cấu hình electron:

    A: 1s22s22p3 (chu kỳ 2, nhóm VA).

    B: 1s22s22p63s23p63d54s2 (chu kỳ 4, nhóm VIIB).

    Loại vì A, B không cùng nhóm.

    Vậy cấu hình của A là 1s22s22p63s2

  • Câu 24: Vận dụng

    Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

    Hai nguyên tố X và Y có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25

    ⇒ ZY + ZX = 25 (1)

    Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì

    ⇒ ZY – ZX = 1 (2)

    Từ (1) và (2) → ZY = 13; ZX = 12

    ⇒ Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p1

    ⇒ Y thuộc ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA.

    Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s2

    ⇒ X thuộc ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.

  • Câu 25: Nhận biết

    Trong bảng tuần hoàn hóa học, khí hiếm nằm ở nhóm nào?

    Các nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA.

    Các kim loại kiềm và hydrogen nằm ở nhóm IA.

    Các kim loại kiềm thổ nằm ở nhóm IIA.

    Các nguyên tố halogen nằm ở nhóm VIIA.

  • Câu 26: Nhận biết

    Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố ở nhóm IVA có số electron lớp ngoài cùng là

    Các nguyên tử thuộc nhóm IVA có 4 electron lớp ngoài cùng

  • Câu 27: Nhận biết

    Các nguyên tố thuộc chu kì 3 có số lớp electron là

    Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron

    ⇒ Nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì 3 đều có 3 lớp electron

  • Câu 28: Vận dụng

    Cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là

    Cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6 \Rightarrow cấu hình e của R+ là : 1s22s22p63s23p6

    \Rightarrow cấu hình e của R là: 1s22s22p63s23p64s1

    \Rightarrow R thuộc ô thứ 19, nhóm IA, chu kỳ 4.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17. X thuộc khối nguyên tố

    Cấu hình electron nguyên tử của X là: 1s22s22p63s23p5

    ⇒ cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p5.

    Nên X thuộc khối nguyên tố p.

  • Câu 30: Vận dụng

    Cho 5,6 gam oxide của kim loại X (thuộc nhóm IIA) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại X là

    X thuộc nhóm IIA ⇒ hóa trị II

    ⇒ Công thức oxide có dạng: XO

    nHCl = 0,2.1 = 0,2 (mol)

    Phương trình có dạng

    XO + 2HCl ⟶ XCl2+ H2O

    0,1  ← 0,2 (mol)

    MXO= 5,6 : 0,1 = 56 (g/mol)

    Mà MXO= MX + 16 ⇒ MX + 16 = 56 ⇒ MX= 40 (g/mol)

    Vậy X là Ca

  • Câu 31: Nhận biết

    Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần

     Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử.

  • Câu 32: Thông hiểu

    Cho 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt ở vị trí 11, 12, 19 của bảng tuần hoàn. Hydroxide của X, Y, Z tương ứng là X’, Y’, Z’. Thứ tự tăng dần tính base của các hydroxide là:

    Ta có:

    X; Z thuộc cùng nhóm IA (ZX < ZZ) ⇒ tính kim loại X < Z

    X; Y thuộc cùng chu kỳ 3 (ZX < ZY) ⇒ tính kim loại Y < X

    Vậy chiều tăng dần tính kim loại: Y < X < Z

    Chiều tăng dần tính base của các hydroxide tương ứng là: Y' < X' < Z'

  • Câu 33: Nhận biết

    Các nguyên tố hóa học trong cùng một nhóm A có đặc điểm nào chung về cấu hình electron nguyên tử?

    Các nguyên tố hóa học trong cùng một nhóm A có đặc điểm chung là số electron hóa trị.

  • Câu 34: Thông hiểu

    Ion  Y- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm) là

    Y- có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6

    Y nhận thêm 1 electron: Y + e → Y -

    ⇒ Cấu hình e của Y:  1s22s22p63s23p5

    ⇒ Y ở chu kì 3, nhóm VIIA

  • Câu 35: Nhận biết

    Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có

     Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có số lớp electron lớp ngoài cùng là như nhau.

  • Câu 36: Vận dụng cao

    Công thức oxide cao nhất của nguyên tố R là R2O7. hợp chất khí của nguyên tố này với H chứa 97,26% về khối lượng. Nguyên tố R là:

     Công thức oxide cao nhất của nguyên tố R là R2O7 nên thuộc nhóm VIIA.

    \Rightarrow Công thức hợp chất khí với H là RH.

    Hợp chất khí của nguyên tố này với H chứa 97,26% về khối lượng nên ta có:

    \frac{\mathrm R}{\mathrm R+1}.100\%\;=\;97,26\%\\

    \Rightarrow R = 35,5 (Cl)

    Vậy R là chlorine.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Nguyên tố Calcium (Ca) thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Nhận định nào đúng về nguyên tử Calcium

    Nguyên tố Calcium (Ca) ở ô số 20, chu kì 4, nhóm IIA.

    Cấu hình electron của nguyên tử calcium: 1s22s22p63s23p64s2

    Số hiệu nguyên tử Z = 20 = Số electron.

    Số lớp electron = Số thứ tự chu kì = 4.

    Số electron lớp ngoài cùng = Số thứ tự nhóm A = 2.

    Vậy calcium có 4 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng là kim loại.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Cho cấu hình electron của magnesium là 1s22s22p63s2. Công thức hydroxide của magnesium là

    Cấu hình electron của magnesium là 1s22s22p63s2.

    Vậy magnesium thuộc nhóm IIA.

    Hóa trị cao nhất của magnesium là II.

    Công thức hydroxide của magnesium là Mg(OH)2.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Nguyên tử X­ có cấu hình electron [Ne]3s23p5. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là

    Cấu hình của nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5

    ZX = 17 \Rightarrow X có số thứ tự 17.

    X có 3 lớp electron ⇒ X ở chu kì 3;

    X là nguyên tố p, có 7 electron lớp ngoài cùng ⇒ X ở nhóm VIIA;

    Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA.

  • Câu 40: Thông hiểu

    Y là nguyên tố nhóm A có công thức oxide cao nhất là Y2O5. Y thuộc nhóm

    Công thức oxide cao nhất của Y là Y2O5 ⇒ Hóa trị cao nhất của Y là V

    Y là nguyên tố nhóm A nên số thứ tự nhóm = hóa trị cao nhất = V

    Vậy Y thuộc nhóm VA.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Chủ đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo