Dung dịch nào sau đây không dẫn điện được?
Dung dịch đường (C12H22O11) không có các ion Không dẫn được điện.
Dung dịch nào sau đây không dẫn điện được?
Dung dịch đường (C12H22O11) không có các ion Không dẫn được điện.
Cho 10 ml dung dịch NaOH 0,1M vào cốc đựng 10 ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch tạo thành sẽ làm cho:
nNaOH = 0,1 mol; nHCl = 0,1 mol
Ta xét phương trình phản ứng
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Từ phương trình phản ứng và đề bài ta có: nNaOH = nHCl
⇒ Dung dịch tạo thành sẽ làm giấy quỳ tím không đổi màu.
Theo thuyết Brønsted - Lowry chất nào sau đây là base?
Theo thuyết Brønsted - Lowry, base là chất nhận proton H+.
⇒ KOH là base.
Dung dịch muối nào sau đây có pH > 7?
CO32- là gốc acid yếu nên bị thủy phân tạo môi trường base
CO32− + H2O ⇌ HCO3− + OH−
Chất nào sau đây không phải chất điện li?
C2H5OH không phải chất điện li vì phân tử này không có khả năng phân li thành ion trong nước.
Trộn ba dung dịch H2SO4 0,1M, HCl 0,2M; HNO3 0,3M với thể tích bằng nhau được dung dịch A. Cho 300 ml dung dịch A tác dụng với V ml dung dịch B chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch C có pH = 1 và m gam kết tủa D. Giá trị của V và m là
Vì trộn 3 dung dịch với thể tích bằng nhau
=> để thu được 300 ml dung dịch A thì mỗi dd acid cần lấy 100 ml
=> nH+ trước phản ứng = 2nH2SO4+ nHCl + nHNO3
=> 0,1.2.0,1 + 0,1.0,2 + 0,1.0,3 = 0,07 mol
nOH- trước phản ứng = nNaOH +2.nBa(OH)2
=> 0,2V + 2.0,1V = 0,4V mol
Dung dịch C có pH = 1 => H+ dư sau phản ứng
=> [H+] dư = 0,1 M
H+ + OH- →H2O
0,4V ← 0,4V
→ [H+] dư = (0,07 - 0,4V) : ( 0,3 + V) = 0,1
=> V = 0,08 (lít) = 80 ml
=> nBa(OH)2 = 0,1.0,08 = 0,008 mol
nH2SO4 = 0,1.0,1 = 0,01 mol
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
0,008 → 0,008 → 0,008
=> mBaSO4 = 0,008.233 = 1,864 gam.
Chọn biểu thức đúng?
Một dung dịch chứa các ion: Cu2+ (0,02 mol), K+ (0,05 mol), (0,05 mol) NO3- và (x mol) SO42-. Giá trị của x là
Áp dụng bảo toàn số mol điện tích ta có:
2nCu2+ + nK+ = nNO3- + 2nSO42-
⇒ 2. 0,02 + 0,05.1 = 0,05.1+ 2x
⇒ x = 0,02 mol.
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng khi một hệ ở trạng thái cân bằng?
Khi một hệ ở trạng thái cân bằng, nồng độ của các chất trong hệ không đổi.
Base nào sau đây không phân li hoàn toàn trong nước:
Base Al(OH)3 yếu không phân li hoàn toàn trong nước
Cho 2 phương trình phản ứng sau:
(1) CH3COO– + H2O
CH3COOH + OH–
(2) NH4+ + H2O
NH3 + H3O+
Vai trò của ion CH3COO– và ion NH4+ ở hai phản ứng trên là
Ta thấy:
- Ở phản ứng thuận của phản ứng (1), CH3COO– nhận proton H+ từ H2O ⇒ CH3COO– là base.
- Ở phản ứng thuận của phản ứng (2), NH4+ nhường proton H+ cho H2O ⇒ NH4+ là acid.
Theo thuyết Brønsted - Lowry, dãy chất nào sau đây là acid?
Thuyết Brønsted - Lowry: Acid là chất cho proton (H+), base là chất nhận proton.
Các chất là acid: Fe3+, Ag+, H2CO3
Fe3+ + 3H2O Fe(OH)3 + 3H+
Ag+ + H2O AgOH + H+
H2CO3 H+ + CO32−
Một dung dịch X thu được bằng cách thêm 50,0 mL dung dịch HBr 0,050 M vào 150,0 mL dung dịch HI 0,100 M. Tính nồng độ H+ và pH của dung dịch X. Biết HBr và HI đều được coi là acid mạnh.
Một dung dịch X thu được bằng cách thêm 50,0 mL dung dịch HBr 0,050 M vào 150,0 mL dung dịch HI 0,100 M. Tính nồng độ H+ và pH của dung dịch X. Biết HBr và HI đều được coi là acid mạnh.
Số mol H+ trong 50 mL HBr là: 0,05.0,050 = 2,5.10−3 (mol).
Số mol H+ trong 150 mL HI là: 0,15.0,100 = 1,5.10−2 (mol).
Nồng độ H+ của dung dịch X là:
pH = –lg(0,0875) = 1,06.pH = –lg(0,0875) = 1,06.
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi màu?
KOH có môi trường base làm quỳ tím đổi sang màu xanh.
Chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và HNO3 a mol/l cần dùng hết 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Giá trị của a là:
∑nH+ = 0,02.0,1 + 0,02a
∑nOH- = 0,0165.0,1 + 0,0165.2.0,05 = 3,3.10 - 3 mol
Trung hòa dung dịch thì ∑nH+ = ∑nOH-
0,02.0,1 + 0,02a = 3,3.10 - 3
⇒ a = 0,065 mol/l
Cho phản ứng thuận nghịch: aA + bB
cC + dD. Hằng số cân bằng của phản ứng trên là
Hằng số cân bằng của phản ứng trên là
Cho phản ứng nung vôi: CaCO3 (r)
CaO (r) + CO2 (g) ΔrH0298 > 0
Để tăng hiệu suất của phản ứng thì biện pháp nào sau đây không phù hợp?
Tăng áp suất ⇒ Chuyển dịch cân bằng theo chiều giảm số phân tử khí ⇒ Chiều nghịch
Ở mỗi ý a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai.
Cho phương trình hoá học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp:
N2(g) + 3H2(g) ⇄ 2NH3(g)
= −91,8 kJ
Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi
a) Khi giảm nhiệt độ của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Đúng||Sai
b) Khi tăng nồng độ của khí nitrogen, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Sai||Đúng
c) Khi giảm nồng độ của khí ammonia, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Đúng||Sai
d) Khi giảm áp suất của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Đúng||Sai
Ở mỗi ý a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai.
Cho phương trình hoá học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp:
N2(g) + 3H2(g) ⇄ 2NH3(g) = −91,8 kJ
Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi
a) Khi giảm nhiệt độ của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Đúng||Sai
b) Khi tăng nồng độ của khí nitrogen, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Sai||Đúng
c) Khi giảm nồng độ của khí ammonia, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Đúng||Sai
d) Khi giảm áp suất của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Đúng||Sai
a) đúng. Khi giảm nhiệt độ của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt (chiều thuận).
b) sai. Khi tăng nồng độ khí nitrogen, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm lượng khí nitrogen, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
c) đúng. Khi giảm nồng độ của khí ammonia, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng lượng khí ammonia, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
d) đúng. Khi giảm áp suất của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất của hệ, tức là chiều làm tăng số mol khí của hệ (chiều nghịch).
Khi pha loãng dung dịch acid HCl có pH = x ta thu được dung dịch mới có:
Khi pha loãng dung dịch acid HCl có pH = x ta thu được dung dịch mới có pH > x.
Phát biểu không đúng là
Nhận xét sai: Giá trị pH tăng thì độ acid tăng.
Vì giá trị pH tăng thì độ acid giảm.
Polystyrene là một loại nhựa thông dụng được dùng để làm đường ống nước. Nguyên liệu để sản xuất polystyrene là styrene (C6H5CH2CH3). Styrene được điều chế từ phản ứng sau:
C6H5CH2CH3 (g) ⇌ C6H5CH=CH2 (g) + H2 (g) ΔrHo298 = 123 kJ
a) Khi tăng áp suất của bình phản ứng cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Đúng||Sai
b) Khi tăng nhiệt độ phản ứng cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Sai||Đúng
c) Tăng nồng độ của C6H5CH2CH3 cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Đúng||Sai
d) Tách styrene ra khỏi bình phản ứng cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Sai||Đúng
Polystyrene là một loại nhựa thông dụng được dùng để làm đường ống nước. Nguyên liệu để sản xuất polystyrene là styrene (C6H5CH2CH3). Styrene được điều chế từ phản ứng sau:
C6H5CH2CH3 (g) ⇌ C6H5CH=CH2 (g) + H2 (g) ΔrHo298 = 123 kJ
a) Khi tăng áp suất của bình phản ứng cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Đúng||Sai
b) Khi tăng nhiệt độ phản ứng cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Sai||Đúng
c) Tăng nồng độ của C6H5CH2CH3 cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Đúng||Sai
d) Tách styrene ra khỏi bình phản ứng cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Sai||Đúng
a) Đúng
Tăng áp suất của bình phản ứng: Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch là chiều làm giảm số mol khí.
b) Sai
Tăng nhiệt độ của phản ứng: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận tức chiều phản ứng thu nhiệt.
c) Đúng
Tăng nồng độ của C6H5CH2CH3: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, là chiều làm giảm nồng độ của C6H5CH2CH3.
d) Sai vì
Tách styrene ra khỏi bình phản ứng: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, là chiều làm tăng nồng độ styrene.
Khi cho 100ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch HNO3 xM, thu được dung dịch có chứa 7,6 gam chất tan. Giá trị của x là
Ta có:
nNaOH = 0,1.1 = 0,1 mol
Phương trình hóa học:
NaOH + HNO3⟶ NaNO3 + H2O
Nếu NaOH hết thì mNaNO3 = 0,1.85 = 8,5 > 7,6 gam ⇒ Loại.
⇒ HNO3 hết, NaOH dư.
⇒ nHNO3 = 0,1.x = 0,1x mol = nNaOH phản ứng = nNaNO3 (theo phương trình)
⇒ mchất rắn = mNaNO3 + mNaOHdư
⇒ 7,6 = 0,1x.85 + (0,1 – 0,1x).40 ⇒ x = 0,8.
Vậy giá trị của x là 0,8.
Theo thuyết BrØnsted - Lowry, acid là:
Theo thuyết BrØnsted - Lowry, acid là một chất cho proton (H+)
Chuẩn độ 25 ml dung dịch CH3COOH chưa biết nồng độ đã dùng hết 37,5 ml dung dịch NaOH 0,05M. Xác định nồng độ mol của dung dịch CH3COOH.
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O (1)
nNaOH = 0,0375. 0,05 = 0,001875 (mol)
Theo (1): nCH3COOH = nNaOH = 0,001875 mol
Nồng độ mol của dung dịch CH3COOH là:
CM = 0,001875/0,025 = 0,075M
Ion CO32- không tác dụng với tất cả các ion thuộc dãy nào sau đây?
CO32- tác dụng với tất cả các ion sau: H+, Mg2+, Ca2+, Ba2+, Cu2+
Phương trình minh họa
2H+ + CO32- → CO2 + H2O
Mg2+ + CO32- → MgCO3
Ca2+ + CO32- → CaCO3
Ba2+ + CO32- → BaCO3
Cu2+ + CO32- + H2O → Cu(OH)2 + CO2
Theo thuyết Brønsted-Lowry về acid - base, những chất có khả năng cho proton là:
Theo thuyết Brønsted-Lowry về acid - base, những chất có khả năng cho proton (H+) là acid
Cho phản ứng hóa học: CO(g) + Cl2(g)
COCl2(g) KC = 4
Biết rằng ở toC nồng độ cân bằng của CO là 0,20 mol/l và của Cl2 là 0,30 mol/l. Nồng độ cân bằng của COCl2 ở toC là :
Phương trình hóa học:
CO(g) + Cl2(g) COCl2(g) KC = 4
[COCl2] = 4.0,2.0,3 = 0,024M
Ở trạng thái cân bằng, mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận vt và tốc độ phản ứng nghịch vn được biểu diễn
Ở trạng thái cân bằng, phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn tiếp tục diễn ra với tốc độ bằng nhau.
⇒ mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận vt và tốc độ phản ứng nghịch vn là:
vt = vn ≠ 0.
Yếu tố nào sau đây không làm ảnh hưởng đến cân bằng hóa học sau là
2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k)
Các yếu tố làm ảnh hưởng đến cân bằng hóa học trên: nhiệt độ, áp suất, nồng độ.
Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion. Thường là các acid mạnh, base mạnh, và hầu hết các muối.
Chất điện li mạnh BaCl2
CH3COOH là acid yếu ⇒ chất điện li yếu
Fe(OH)3 là base yếu ⇒ chất điện li yếu
C2H5OH khi tan trong nước, không phân li ra ion ⇒ không phải chất điện li
Hãy cho biết dãy các dung dịch nào sau đây có khả năng đổi màu quỳ tím sang đỏ (hồng) ?
Các dung dịch có khả năng làm đổi màu quỳ tím sang đỏ (hồng) khi có môi trường acid.
Các dung dịch thỏa mãn là: NaHSO4, HCl và AlCl3.
Đối với dung dịch acid yếu HNO2 0,10 M, nếu bỏ qua sự điện li của nước, đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
HNO2 là acid yếu ⇒ phân li không hoàn toàn ⇒ [H+] < 0,1 M.
Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau: 2NO2(g) ⇌ N2O4(g).
Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H2 ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5. Biết T1 > T2. Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai.
a) Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.Đúng||Sai
b) Khi tăng nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng giảm.Đúng||Sai
c) Khi giảm nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng tăng.Đúng||Sai
d) Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt.Sai||Đúng
Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau: 2NO2(g) ⇌ N2O4(g).
Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H2 ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5. Biết T1 > T2. Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai.
a) Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.Đúng||Sai
b) Khi tăng nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng giảm.Đúng||Sai
c) Khi giảm nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng tăng.Đúng||Sai
d) Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt.Sai||Đúng
- Ta có tỉ khối của hỗn hợp khí sau so với H2 lớn hơn tỉ khối của hỗn hợp khí trước so với H2 ⇒ số mol hỗn hợp khí sau nhỏ hơn số mol hỗn hợp khí trước.
⇒ Khi giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (giảm số mol khí) ⇒ chiều thuận là chiều toả nhiệt ⇒ chiều nghịch là chiều thu nhiệt.
Vậy: a) đúng; d) sai.
- Khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là chiều giảm số mol khí ⇒ áp suất chung của hệ tăng.
- Ngược lại, khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch là chiều tăng số mol khí ⇒ áp suất chung của hệ giảm.
Vậy b) đúng; c) đúng.
Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
Dung dịch KOH là base nên có pH > 7
Trong dung dịch trung hoà về điện, tổng đại số điện tích của các ion bằng không. Dung dịch có chứa 0,1 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl– và x mol SO42-. Giá trị của x là
Theo định luật bảo toàn điện tích có:
2.nMg2+ + nNa+ = nCl- + 2.nSO42-
2.0,1 + 0,1 = 0,2 + 2.x
x = 0,05.
Xét cân bằng: Fe2O3 (s) + 3CO (g)
2Fe (s) + 3CO2 (g). Biểu thức hằng số cân bằng của hệ là
Xét phản ứng thuận nghịch tổng quát: aA + bB ⇌ cC + dD. Ở trạng thái cân bằng, hằng số cân bằng (KC) của phản ứng được xác định theo biểu thức:
Đối với các phản ứng có chất rắn tham gia, không biểu diễn nồng độ của chất rắn trong biểu thức hằng số cân bằng.
Vậy biểu thức hằng số cân bằng của hệ là
.
Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở toC của phản ứng có giá trị là:
N2(g) + 3H2(g) 2NH3
Ban đầu: 0,3 0,7
Phản ứng: x 3x 2x
Kết thúc: 0,3 – x 0,7 –3x 2x
Tổng số nồng độ sau phản ứng: 0,3 – x + 0,7 – 3x + 2x = 1 – 2x
H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được:
⇒ [NH3] = 0,2 [H2] = 0,7 – 0,3 = 0,4 [N2] = 0,2
Cho các phát biểu dưới đây, phát biểu nào sau đây đúng?
Giá trị pH tăng thì độ acid tăng vì pH tăng thì nồng độ OH- trong dung dịch tăng ⇒ độ acid giảm
H < 7 là môi trường acid ⇒ quỳ hóa đỏ
pH > 7 là môi trường base ⇒ quỳ hóa xanh
Dung dịch H2SO4 0,10M có
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,1 → 0,2
[H+] = 0,2 => pH = - log (0,2) = 0,7 < 1.
Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?
Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau là chiều thuận và chiều nghịch và được biểu diễn bằng hai nửa mũi tên ngược chiều ⇌.