Câu nào dưới đây không đúng?
Câu sai là:
[H+] = 10a thì pH = a.
Sửa lại:
[H+] = 10-a mol/L thì pH = a
Câu nào dưới đây không đúng?
Câu sai là:
[H+] = 10a thì pH = a.
Sửa lại:
[H+] = 10-a mol/L thì pH = a
Cho 300 ml dung dịch chứa H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M tác dụng với V ml dung dịch NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch pH = 2. Giá trị của V là:
nH+ = 2nH2SO4 + n HNO3 + nHCl = 2.0,1.0,3 + 0,2.0,3 + 0,3.0,3 = 0,21 mol.
nOH- = nNaOH + nKOH = 0,2V + 0,29V = 0,49V mol
Dung dịch sau khi trộn có pH = 2 ⇒ Có môi trường acid ⇒ H+ dư
| H+ | + OH- | → H2O | |
| Ban đầu | 0,21 | 0,49V | |
| Phản ứng | 0,49V | 0,49V | |
| Sau phản ứng | 0,21 - 0,49V | 0 |
pH = 2 ⇒ [H+] = 10-2
⇒
⇒ V = 0,414 lít = 414 ml.
Một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng khi nào?
Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là trạng thái mà tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng:
Phát biểu đúng là Dung dịch base làm quỳ tím hóa xanh
Cho 20 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch X là
nHCl = 0,02.1 = 0,02 mol
nH2SO4 = 0,02.0,5 = 0,01 mol
=> nH+ = 0,02 + 2.0,01 = 0,04 mol
Phương trình ion:
H+ + OH- → H2O
Theo phương trình ta có:
nNaOH = nOH- = nH+ = 0,04 mol
⇒ VNaOH= 0,04: 1 = 0,04 lít = 40 ml.
Cho cân bằng hoá học:
PCl5(g)
PCl3(g) + Cl2(g) ![]()
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi
Áp dụng nguyên lí Le Chatelier: Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (làm giảm nhiệt độ) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Chất nào sau đây là chất điện li
Những chất khi tan trong nước phân li ra các ion được gọi là chất điện li.
Vậy chất điện li là HCl.
Trong phương trình sau: CH3COOH + H2O ⇌ CH3COO– + H3O+. Theo phản ứng thuận, ion hay chất nào đóng vai trò acid.
CH3COOH cho proton (H+) nên là acid.
Từ biểu thức hằng số cân bằng có thể tính được:
Từ biểu thức hằng số cân bằng ta có thể tính được nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng.
Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1,0M vào 200 ml dung dịch chứa NaHCO3 và Na2CO3 thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Nồng độ của Na2CO3 là
nHCl = 0,2 . 1 = 0,2 mol
nCO2 = 0,05 mol
Phương trình phản ứng
HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl (1)
HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2 (2)
Xét phương trình pahrn ứng (2) ta có:
nCO2 = nHCl (pư 1)= 0,2 - 0,05 = 0,15 mol
CM (Na2CO3) = 0,15:0,2 = 0,75 (M)
Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
Chất nào sau đây không dẫn điện được?
Chất dẫn điện: các acid, base, muối trong dung dịch hoặc trong trạng thái nóng chảy.
Chất không dẫn điện: các chất rắn khan (Ví dụ: NaCl, NaOH khan) và các dung dịch ethanol, glucose, nước cất, …
Cho cân bằng hóa học sau: CO (g) + H2O (g) ⇄ CO2 (g) + H2 (g) có hằng số cân bằng k = 1. Nếu lúc đầu chỉ có CO và hơi nước với nồng độ [CO] = 0,1M. [H2O] = 0,4M. Tính nồng độ CO2 ở trạng thái cân bằng
Ta có:
| Cân bằng: | CO (g) + | H2O (g) ⇄ | CO2 (g) + | H2 (g) |
| Ban đầu: | 0,1 | 0,4 | ||
| Phản ứng: | x | x | x | x |
| Cân bằng: | 0,1 –x | 0,4 –x | x | x |
Hằng số cân bằng:
=> x2 = x2 - 0,5x + 0,04
=> 0,5x = 0,04 => x = 0,08 M.
Nếu một phản ứng thuận nghịch có KC là 4,7.10-14 thì phản ứng diễn ra kém thuận lợi hơn là:
Nếu một phản ứng thuận nghịch có KC rất nhỏ so với 1 thì ở trạng thái cân bằng chủ yếu là các chất sản phẩm và các chất ban đầu có nồng độ thấp hơn.
Khi chuẩn độ, người ta thêm từ từ dung dịch đựng trong ... vào dung dịch đựng trong bình tam giác. Dụng cụ cần điền vào chỗ chấm là
Khi chuẩn độ, người ta thêm từ từ dung dịch đựng trong burette vào dung dịch đựng trong bình tam giác.
Dung dịch muối nào sau đây có pH > 7?
CO32- là gốc acid yếu nên bị thủy phân tạo môi trường base
CO32− + H2O ⇌ HCO3− + OH−
Dung dịch muối có pH > 7 là K2CO3
Cho các muối sau đây: NaNO3; K2CO3; CuSO4; FeCl3; AlCl3; KCl. Các dung dịch có pH = 7 là:
pH = 7 dung dịch có môi trường trung tính
=> muối tạo bởi acid mạnh và base mạnh là NaNO3 và NaCl.
Môi trường base có pH:
Môi trường base có pH lớn hớn 7.
Hoà tan hoàn toàn a gam CaO vào nước thu được 500 mL dung dịch nước vôi trong (dung dịch A). Chuẩn độ 5 mL dung dịch A bằng HCl 0,1 M thấy hết 12,1 mL. pH của dung dịch nước vôi trong là
Phương trình phản ứng
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
nHCl = 12,1.10-3.0,1 = 12,1.10-4 (mol)
Số mol Ca(OH)2 có trong 5 mL dung dịch A là (mol)
nCa(OH)2 = nHCl = 12,1.10-4 : 2 = 6,05.10-4 (mol)
Số mol của Ca(OH)2 có trong 500 mL dung dịch nước vôi trong là:
nCa(OH)2 = 6,05 . 10-2 (mol)
nOH− = 2nCa(OH)2 = 0,121 mol
pH = -log[H+] = 13,38
Chọn câu trả lời đúng, khi nói về muối axit:
Dung dịch muối có pH < 7 (sai) vì tùy theo khả năng thủy phân của ion tạo muối mà dung dịch muối axit có thể có pH = 7; pH > 7 hoặc pH < 7.
Muối có khả năng phản ứng với bazơ (sai) vì muối axit có thể phản ứng với dung dịch bazơ.
Muối vẫn còn hiđro trong phân tử (sai) vì muối axit là muối mà gốc axit vẫn còn H có thể phân li ra ion.
Môi trường acid có pH:
Nếu pH = 7 được gọi là nồng độ pH trung tính.
Nếu pH < 7 thì dung dịch có tính acid.
Nếu pH > 7 dung dịch có tính kiềm (base)
Trong một thí nghiệm chuẩn độ, 25,0 mL sodium hydroxide 0,10M được trung hòa vừa đủ bằng 20,0 mL sulfuric acid. Nồng độ mol/L của H2SO4 là bao nhiêu?
nNaOH = 0,025.0,1 = 0,0025 mol
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
0,0025 → 0,00125
⇒ CM H2SO4 = 0,00125 : 0,02 = 0,0625 mol/L.
Xét cân bằng sau:
2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)
Nếu tăng nồng độ SO2(g) (các điều kiện khác giữ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?
Nếu tăng nồng độ SO2 cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ SO2 là chiều thuận.
Theo thuyết Brønsted-Lowry, base là?
Theo thuyết Brønsted-Lowry, base là chất nhận proton.
Chất nào sau đây là chất điện li?
Chất điện li sodium chloride (NaCl)
Dung dịch của một base ở 25oC có:
Dung dịch của một base ở 25oC có pH > 7 ⇒ [H+] < 1,0.10–7 M.
Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nhiệt độ.
Chuẩn độ 100 mL dung dịch NaOH 0,1 M bằng dung dịch HCl 1,0 M. Thể tích dung dịch HCl cần thêm để dung dịch thu được có pH = 12 là
Số mol OH– trong 100 mL NaOH là: 0,10.0,1 = 0,01 (mol).
Ta có pH = 12 ⇒ [H+] = 10-12M
Gọi số mol H + trong dung dịch HCl 1,0 M là x (x > 0)
| Phản ứng | OH– | + H+ | → H2O |
| Ban đầu: | 0,01 | x | |
| Phản ứng: | x | x | |
| Sau phản ứng: | 0,01 - x |
Nồng độ OH– sau khi chuẩn độ là:
⇒ x = 8,91.10-3 (mol)
Vậy thể tích dung dịch HCl cần thêm vào dung dịch là :8,91.10-3 lít = 8,91 mL.
Cho các phát biểu sau:
1) Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là: Nhiệt độ, nồng độ, áp suất, chất xúc tác, diện tích bề mặt.
2) Cân bằng hóa học là cân bằng động.
3) Khi thay đổi trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch, cân bằng sẽ chuyển dịch về phía chống lại sự thay đổi đó.
4) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.
5) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
6) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.
Số phát biểu đúng là:
Số phát biểu đúng là 4: 1); 2); 3), 4).
5) sai vì cân bằng hóa học là trạng thái mà tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
6) sai vì khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng tiếp tục xảy ra với tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
Có dung dịch CH3COOH 0,1M, Ka= 1,58.10-5. Sau khi thêm a gam CH3COOH vào 1 lít dung dịch trên thì độ điện li của acid giảm đi một nửa. Tính pH của dung dịch mới này (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
CH3COOH CH3COO- + H+
[] bđ 0,1
[]pl x x x
[]cb 0,1 - x x x
x = 1,25.10-3
Độ điện li
= x/0,1 = 1,25%
Để độ điện li giảm đi một nửa còn 0,625% thì nồng độ ban đầu của CH3COOH là a:
CH3COOH CH3COO- + H+
a
6,25.10-3a 6,25.10-3a 6,25.10-3a
a - 6,25.10-3a 6,25.10-3a 6,25.10-3 a
a = 0,402
[H+] = 0,402.6,25.10-3 = 2,512.10-3
pH = -log(2,512.10-3) = 2,6
Cho các dụng dịch sau đây: KCl, C2H5OH, CH3COOH, K2SO4 có cùng nồng độ mol. Thứ tự khả năng dẫn điện tăng dần là:
C2H5OH tan trong nước nhưng không phân li ra ion ⇒ không có khả năng dẫn điện.
CH3COOH là chất điện li yếu ⇒ dẫn điện yếu hơn so với 2 muối
Cùng nồng độ 0,1 mol/l thì:
KCl → K+ + Cl−;
K2SO4 → 2K+ + SO42−
K2SO4 phân li ra nhiều ion hơn nên dẫn điện mạnh hơn KCl.
C2H5OH < CH3COOH < KCl < K2SO4
Độ điện li α của CH3COOH trong dung dịch 0,01M là 4,25%. Nồng độ ion H+ trong dung dịch này là bao nhiêu?
Ta có phương trình điện li
CH3COOH CH3COO- + H+
Ban đầu: 0,01M
Phân li: x → x
⇒ x = 4,25.10-4M
⇒ [H+] = 4,25.10-4 M
Cho các chất sau: K3PO4, H2SO4, H2S, CH3COOH, HClO, NH4Cl, HgCl2, Ba(OH)2. Các chất điện li yếu là:
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần tử chất tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch.
Những chất điện li yếu gồm base yếu, acid yếu
Các chất điện li yếu: H2S, CH3COOH, HClO
Sự thuỷ phân Na2CO3 tạo ra
Trong dung dịch Na2CO3 ion Na+ không bị thủy phân, còn CO32- thủy phân trong nước tạo ion OH- phương trình:
CO32- + H2O HCO3- + OH-
HCO3- + H2O H2CO3 + OH-
Dung dịch Na2CO3 có môi trường base.
Muối tạo thành khi chuẩn độ dung dịch NaOH bằng dung dịch HCl là?
Muối tạo thành khi chuẩn độ dung dịch NaOH bằng dung dịch HCl là sodium chloride
Chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết chính xác nồng độ (biết nồng độ trong khoảng gần với 0,1 M) bằng dung dịch chuẩn HCl 0,1 M với chỉ thị phenolphtalein. Tại thời điểm tương đương, điều nào sau đây không đúng?
Trong thí nghiệm chuẩn độ dung dịch NaOH bằng dung dịch HCl. Tại thời điểm tương đương nếu thêm tiếp NaOH, bình tam giác chứa phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
Trộn 200 mL dung dịch HCl 0,05M với 200 mL dung dịch H2SO4 0,075M thu được dung dịch có pH bằng
nHCl = 0,2.0,05 = 0,01 mol
nH2SO4 = 0,2.0,075 = 0,015 mol
⇒ nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,01 + 2.0,015 = 0,04 mol.
⇒ pH = -log 0,1 = 1.
Nếu một phản ứng thuận nghịch có KC là 3,2.108 thì phản ứng diễn ra thuận lợi hơn là:
Nếu một phản ứng thuận nghịch có KC rất lớn so với 1 thì phản ứng thuận diễn ra thuận lợi hơn.
Cho phản ứng CaCO3 (s) ⇌ CaO (s) + CO2 (g); ΔH > 0. Cân bằng phản ứng trên dịch chuyển theo chiều thuận khi:
Khi giảm nồng độ CO2, cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo thêm CO2 (chiều thuận).
Chuẩn độ 10 ml dung dịch NaOH 0,2M bằng dung dịch HCl 0,1 M tại điểm tương đương thể tích dung dịch HCl là bao nhiêu?
Phương trình phản ứng:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Ta có: nHCl = nNaOH