Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 1: Cân bằng hóa học

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 1: Cân bằng hóa học giúp bạn học đánh giá năng lực học, sau khi kết thúc một chương học, đòi hỏi bạn học nắm chắc các kiến thức đã học, từ đó vận dụng vào các dạng câu hỏi.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây có pH <7?

    KOH có môi trường base nên pH > 7

    NaCl và Na2SO4 đều được tạo ra từ base và acid mạnh do có môi trường trung tính pH = 7.

    KHSO4 có môi trường acid pH < 7

  • Câu 2: Nhận biết

    Dung dịch muối nào sau đây có pH > 7?

    CO32- là gốc acid yếu nên bị thủy phân tạo môi trường base

    CO32− + H2O ⇌ HCO3 + OH

  • Câu 3: Thông hiểu

    Trộn lẫn dung dịch chứa 1 gam NaOH với dung dịch chứa 1 gam HCl, dung dịch thu được có giá trị

    Phương trình phản ứng:

    NaOH + HCl → NaCl + H2O

    nNaOH = 1: 40 = 0,025 (mol)

    nHCl = 1: 36,5 = 0,027 (mol)

    nHCl > nNaOH nên môi trường sau phản ứng là môi trường acid ⇒ pH <7

  • Câu 4: Thông hiểu

    Styrene được điều chế từ phản ứng sau: 

    C_{6}H_{5}CH_{2}CH_{3} (g) ightleftharpoons C_{6}H_{5}CH=CH_{2} (g)+H_{2}(g) \; \triangle _{r}H^{o} _{298}=123kJ

    Cân bằng hoá học của phản ứng trên sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch khi:

     C_{6}H_{5}CH_{2}CH_{3} (g) ightleftharpoons C_{6}H_{5}CH=CH_{2} (g)+H_{2}(g) \; \triangle _{r}H^{o} _{298}=123kJ

    Tăng áp suất của bình phản ứng: Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch là chiều làm giảm số mol khí. 

    Tăng nhiệt độ của phản ứng: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận tức chiều phản ứng thu nhiệt. 

    Thêm chất xúc tác: Cân bằng không chuyển dịch 

    Tăng nồng độ của C6H5CH2CH3: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, là chiều làm giảm nồng độ của C6H5CH2CH3.

  • Câu 5: Nhận biết

    Saccharose là chất không điện li vì

    Saccharose tan trong nước nhưng trong nước lại không phân li ra ion nên dung dịch saccharose không dẫn được điện.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Việc sản xuất amonia trong công nghiệp dựa trên phản ứng thuận nghịch sau đây?

    N2 (g) + 3H2 (g) \overset{\mathrm{xt},\mathrm t^{\mathrm o},\mathrm p}ightleftharpoons 2NH3 (g) ΔrH0 298 = -92 kJ 

    Cho các tác động: 

    (1) Tăng nhiệt độ.

    (2) Tăng áp suất.

    (3) Thêm chất xúc tác.

    (4) Giảm nhiệt độ.

    (5) Lấy NH3 ra khỏi hệ.

    Trong các tác động trên, tác động nào làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

    ΔrH0 298 = -92 kJ < 0 ⇒ chiều thuận tỏa nhiệt, chiều nghịch thu nhiệt.

    (1) Khi tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ (thu nhiệt) ⇒ chiều nghịch.

    (2) Khi tăng áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất ⇒ giảm số mol khí ⇒ chiều thuận.

    (3) Khi thêm xúc tác ⇒ cân bằng không chuyển dịch vì xúc tác không ảnh hưởng đến cân bằng.

    (4) Khi giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng nhiệt độ (tỏa nhiệt) ⇒ chiều thuận.

    (5) Khi lấy NH3 ra khỏi hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng NH3chiều thuận

  • Câu 7: Vận dụng
    Cho các cân bằng hóa học:
    a) 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g).
    b) N2O4(g) ⇌ 2NO2(g).
    Nếu tăng áp suất và giữ nguyên nhiệt độ, các cân bằng hóa học trên sẽ chuyển dịch theo chiều
    nào? Giải thích.
    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:
    Cho các cân bằng hóa học:
    a) 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g).
    b) N2O4(g) ⇌ 2NO2(g).
    Nếu tăng áp suất và giữ nguyên nhiệt độ, các cân bằng hóa học trên sẽ chuyển dịch theo chiều
    nào? Giải thích.
    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    a) Nếu tăng áp suất và giữ nguyên nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận, tức chiều làm giảm áp suất (hay chiều làm giảm số mol khí).

    b) Nếu tăng áp suất và giữ nguyên nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch, tức chiều làm giảm áp suất (hay chiều làm giảm số mol khí).

  • Câu 8: Nhận biết

    Phương trình mô tả sự điện li của MgCl2 trong nước là

    MgCl2 là chất điện li nên khi hòa tan vào nước sẽ tạo ra các ion. 

     Phương trình điện li: MgCl2 (s) \overset{H_{2}O }{ightarrow} Mg2+ (aq)+ 2Cl (aq)

  • Câu 9: Vận dụng

    Tính nồng độ ion H+ của dung dịch CH3COOH 0,1M, biết hằng số phân li của acid Ka = 1,75.10-5?

    Ta có: CH3COOH CH3COO-  + H+
    Ban đầu  0,1   0 0
    Điện li x   x x
    Cân bằng 0,1-x   x x

    K = \frac{x^{2} }{0,1-x} =1,75.10^{-5} \Rightarrow x=1,31.10^{-3}

  • Câu 10: Thông hiểu

    Cho từ từ dung dịch K2CO3 đến dư vào dung dịch H2SO4, dung dịch thu được có.

    Vì khi cho đến dư dung dịch K2CO3 vào HCl thì dung dịch thu được sẽ có độ pH >7.

    Khi cho dư dung dịch K2CO3 thì ion K+ và CO32− sẽ dư mà ion Na+ mạnh hơn ion CO32− nên dung dịch thu được sẽ có độ pH > 7.

  • Câu 11: Vận dụng

    Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,05 M với 300 ml dung dịch NaOH 0,06M thu được 500 ml dung có pH là:

     Ta có: 

    nH+ = 2.nH2SO4 = 2. 0,05.0,2 = 0,02 mol

    nOH- = nNaOH = 0,06.0,3 = 0,018 mol

    Bản chất của phản ứng trung hòa là:

    H+ + OH- ightleftharpoons H2

    0,018 ← 0,018

    So sánh nH+ > nOH- ⇒ H+ dư 

    ⇒ nH+ = nH+ ban đầu - nH+ phản ứng = 0,02 - 0,018 = 0,002 mol

    Tổng thể tích dung dịch là: 200 + 300 = 500 ml = 0,5 lít.

    ⇒ [H+] = 0,002:0,5 = 0,004 

    ⇒ pH = -lg(0,004) = 2,4

  • Câu 12: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây có pH < 7.

     Dung dịch có pH < 7 là Fe(NO3)2

  • Câu 13: Thông hiểu

    Phản ứng: 2SO2 (g) + O2 (g) ⇌ 2SO3 (g); ΔH < 0.

    Khi giảm nhiệt độ và khi giảm áp suất thì cân bằng của phản ứng trên chuyển dịch tương ứng là:

    Phản ứng thuận tỏa nhiệt nên giảm nhiệt độ chuyển dịch theo chiều thuận.

    Giảm áp suất chuyển dịch theo chiều tạo nhiều khí hơn => chiều nghịch.

  • Câu 14: Nhận biết

    Chất khi tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn điện là

  • Câu 15: Nhận biết

    Theo thuyết Brønsted-Lowry về acid - base, những chất có khả năng cho proton là:

     Theo thuyết Brønsted-Lowry về acid - base, những chất có khả năng cho proton (H+) là acid

  • Câu 16: Nhận biết

    Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thuận nghịch?

    Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện. 

    Phương trình hóa học của phản ứng thuận nghịch được biểu diễn bằng hai nửa mũi tên ngược chiều nhau.

    2SO2 + O2 ightleftharpoons 2SO3.

  • Câu 17: Nhận biết

    Phản ứng thuận nghịch là:

    Phản ứng thuận nghịch là: Phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Cho các chất sau: K3PO4, H2SO4, HClO, HNO2, NH4Cl, HgCl2, Sn(OH)2. Các chất điện li yếu là:

    Chất điện lí yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử chất tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch.

    Những chất điện li yếu gồm các acid yếu như CH3COOH, HClO, HF, ... và các base yếu như Cu(OH)2, Fe(OH)3,...

    ⇒ Các chất điện li yếu là: HClO, HNO2, CH3COOH, Sn(OH)2.

  • Câu 19: Nhận biết

    Mức độ pH nào dưới đây là có tính acid cao nhất?

     pH < 7 có môi trường acid. 

    Giá trị pH càng nhỏ tính acid càng cao.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Cho phương trình nhiệt hoá học sau: C2H2(g) + H2O(g) ⇄ CH3CHO(g) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = −151 kJ. Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra nhiều CH3CHO hơn khi

    - Khi giảm nồng độ khí C2H2, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng lượng khí C2H2, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

    - Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ của hệ phản ứng, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (chiều nghịch).

    - Chất xúc tác không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng. Do đó việc sử dụng hay không sử dụng chất xúc tác, thì cân bằng đều không chuyển dịch.

    - Khi tăng áp suất của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất của hệ, tức là chiều làm giảm số mol khí của hệ (chiều thuận).

  • Câu 21: Thông hiểu

    Những người đau dạ dày thường có pH nhỏ hơn 2 (mức bình thường là nằm trong khoảng từ 2 đến 3) trong dịch vị dạ dày. Để chữa dạ dày ta nên dùng:

    Vì pH nhỏ hơn 2 trong dịch vị dạ dày nên cần bổ sung nước đun sôi để nguội và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3 có môi trường base để trung hòa bớt acid.

  • Câu 22: Vận dụng

    Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl a mol/l bằng dung dịch NaOH 0,5M cần dùng hết 11 ml. Giá trị của a là:

    H+ + OH- → H2O

    nOH- = 0,5. 11.10-3 = 5,5.10-3 mol

    nH+ = nOH- = 5,5.10-3 mol

    \Rightarrow\mathrm a\;=\frac{5,5.10^{-3}}{20.10^{-3}}=0,275\mathrm M

  • Câu 23: Nhận biết

    Dung dịch nước tinh khiết (trung tính)

    Đối với nước tinh khiết: 

    [H+] = [OH-] = 10-7(mol/L).

  • Câu 24: Thông hiểu

    Chọn phát biểu sai:

  • Câu 25: Nhận biết

     Cho phản ứng hóa học: 

    N2 + 3H2 \xrightarrow{\mathrm{Fe},\;\mathrm p} 2NH3                  \triangle\mathrm H\;<0

    Trong phản ứng tổng hợp ammonia, yếu tố nào sau đây không làm thay đổi trạng thái cân bằng hóa học?

     Chất xúc tác không làm thay đổi trạng thái cân bằng.

  • Câu 26: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

    Phản ứng thuận nghịch được biểu diễn bằng mũi tên hai chiều "⇌".

    ⇒ Phản ứng thuận nghịch là: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g).

  • Câu 27: Thông hiểu

    Khi cho quỳ tím vào dung dịch có [H+] = 1,5.10–12 M thì quỳ tím

    Ta có [H+] = 1,5.10–12 < 10–7 → Dung dịch có mỗi trường base → làm quỳ tím hóa xanh.

  • Câu 28: Vận dụng cao

    Trộn ba dung dịch H2SO4 0,1M, HCl 0,2M; HNO3 0,3M với thể tích bằng nhau được dung dịch A. Cho 300 ml dung dịch A tác dụng với V ml dung dịch B chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch C có pH = 1 và m gam kết tủa D. Giá trị của V và m là

    Vì trộn 3 dung dịch với thể tích bằng nhau

    => để thu được 300 ml dung dịch A thì mỗi dd acid cần lấy 100 ml

    => nH+ trước phản ứng = 2nH2SO4+ nHCl + nHNO3

    => 0,1.2.0,1 + 0,1.0,2 + 0,1.0,3 = 0,07 mol

    nOH- trước phản ứng = nNaOH +2.nBa(OH)2

    => 0,2V + 2.0,1V = 0,4V mol

    Dung dịch C có pH = 1 => H+ dư sau phản ứng

    => [H+] dư = 0,1 M

    H+ + OH- →H2O

    0,4V ← 0,4V

    → [H+] = (0,07 - 0,4V) : ( 0,3 + V) = 0,1

    => V = 0,08 (lít) = 80 ml

    => nBa(OH)2 = 0,1.0,08 = 0,008 mol

    nH2SO4 = 0,1.0,1 = 0,01 mol

    Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

    0,008 → 0,008 → 0,008

    => mBaSO4 = 0,008.233 = 1,864 gam.

  • Câu 29: Vận dụng

    Người ta pha loãng dung dịch H2SO4 có pH = 1 bằng cách thêm nước cất vào để thu được dung dịch có pH = 3. Người ta đã pha loãng dung dịch H2SO4 bao nhiêu lần? 

    Gọi V, V’ lần lượt là thể tích dung dịch H2SO4 trước và sau pha loãng.

    pH = 1 \Rightarrow nH+ = 10-1.V (mol)

    Sau khi pha loãng pH = 3.

     \Rightarrow nH+ = 10−3V' (mol)

    Mà số mol H+ không đổi:

    \Rightarrow 10-1.V = 10−3V' \Rightarrow V' = 100V

    \Rightarrow Người ta đã pha loãng dung dịch H2SO4 100 lần.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Cho 2 phương trình phản ứng sau:

    (1) CH3COO + H2O ightleftharpoons CH3COOH + OH

    (2) NH4+ + H2O ightleftharpoons NH3 + H3O+

    Vai trò của ion CH3COO và ion NH4+ ở hai phản ứng trên là

    Ta thấy:

    - Ở phản ứng thuận của phản ứng (1), CH3COO nhận proton H+ từ H2O ⇒ CH3COO là base.

    - Ở phản ứng thuận của phản ứng (2), NH4+ nhường proton H+ cho H2O ⇒ NH4+ là acid.

  • Câu 31: Vận dụng

    Cho vào bình kín (dung tích 1 L) 1 mol H2 và 1 mol I2, sau đó thực hiện phản ứng ở 350°C – 500°C theo phương trình hoá học sau:

    H2(g) + I2(g) ⇄ 2HI(g)

    Ở trạng thái cân bằng thấy có sự tạo thành 1,56 mol HI. Tính hằng số cân bằng của phản ứng trên. 

                               H2(g) + I2(g) ⇄ 2HI(g)

    Ban đầu (mol):     1           1          0

    Phản ứng (mol): 0,78 ← 0,78  ←  1,56

    Cân bằng (mol): 0,22      0,22        1,56

    {\mathrm K}_{\mathrm C}=\frac{{\lbrack\mathrm{HI}brack}^2}{\lbrack{\mathrm H}_2brack.\lbrack{\mathrm I}_2brack}=\frac{1,56^2}{0,22.0,22}=50,28

  • Câu 32: Nhận biết

    Cho các chất sau: H2SO3, NaOH, FeCl3, Na2CO3, Ca(OH)2, HNO3, CuSO4. Số axit, bazơ lần lượt là:

    Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

    → Axit: H2SO3, HNO3.

    Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (– OH).

    → Bazơ: KOH, Ca(OH)2.

  • Câu 33: Nhận biết

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Câu 34: Nhận biết

    Theo thuyết BrØnsted - Lowry, acid là:

    Theo thuyết BrØnsted - Lowry, acid là một chất cho proton (H+)

  • Câu 35: Thông hiểu

    Base nào sau đây phân li hoàn toàn trong nước:

    Base mạnh Ba(OH)2 phân li hoàn toàn trong nước.

  • Câu 36: Vận dụng

    Một học sinh thực hiện thí nghiệm sau: Lấy 10 mL dung dịch HCl 0,2 M cho vào 5 mL dung dịch NH3 thu được dung dịch A. Chuẩn độ lượng HCl dư trong dung dịch A bằng dung dịch NaOH 0,1 thấy phản ứng hết 10,2 mL. Tính nồng độ của dung dịch NH3 ban đầu.

    Phương trình hóa học:

    NH3 + HCl → NH4Cl

    HCl + NaOH → NaCl + H2O

    Số mol HCl ban đầu là:  nHCl = 10.10-3.0,2 = 2.10-3 (mol)

    Số mol HCl dư = số mol NaOH phản ứng = 10,2.10-3.0,1 = 1,02.10-3 (mol)

    Số mol HCl phản ứng với NH3 là:

    nHCl pư = nHCl ban đầu - nHCl dư = 2.10-3 – 1,02.10-3 = 0,98.10-3 (mol)

    ⇒ nNH3 = 0,98.10-3 (mol)

    Nồng độ của dung dịch NH3 ban đầu là: 

    {\mathrm C}_{\mathrm M\;({\mathrm{NH}}_3)}=\frac{0,98.10^{-3}}{5.10^{-3}}=0,196\;\mathrm M

  • Câu 37: Vận dụng

    Dung dịch X gồm có: 0,07 mol K+; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ClO4- và NO3- là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là:

    Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho:

    Dung dịch X:

    0,07.1 = 0,02.2 + x.1 ⇒ x = 0,03 mol

    Dung dịch Y:

    0,04.1 = y.1 ⇒ y = 0,04 mol

    Phương trình hóa học:

    H+ + OH → H2O

    0,04   0,03

    Vậy OH hết, H+ dư.

    ⇒ nH+= 0,01 mol ⇒ [H+]=0,01:0,1 = 0,1M

    ⇒ pH = - log[H+] = 1

  • Câu 38: Vận dụng

    Một hỗn hợp dung dịch X gồm NaOH, KOH, Ca(OH)2, hòa tan 17 gam vào nước được 500 gam dung dịch Y. Để trung hòa 50 gam dung dịch Y cần dùng 40 gam dung dịch HCl 3,65%. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được khối lượng muối khan là

    Cứ 500 gam dung dịch X ⇔ 17 gam

    → 50 gam dung dịch X → \frac{50.17}{500}=1,7 gam hỗn hợp NaOH, KOH và Ca(OH)2

    n_{H^+}\;=\;n_{HCl}\;=\;\frac{40.3,65}{100.36,5}=0,04\;mol

    ⇒ Trung hòa vừa đủ: nH+ = nOH- = 0,04 mol

    ⇒ mOH- = 0,04.17 = 0,68 gam

    Hỗn hợp: NaOH, KOH, Ca(OH)2

    mhỗn hợp = mkim loại + mOH- = 1,7 gam.

    ⇒ mkim loại = 1,7 - 0,68 = 1,02 gam

    Áp dụng bảo toàn Cl:

    nHCl = nCl- = 0,04 mol

    Muối khan gồm: NaCl, KCl, CaCl2 

    mmuối = mkim loại + mCl- = 1,02 + 0,04.35,5 = 2,44 gam.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Phương trình điện li nào sau đây biểu diễn không đúng

    Quá trình phân li của chất điện li mạnh xảy ra gần như hoàn toàn và được biểu diễn bằng mũi tên một chiều

    Quá trình phân li của chất điện li yếu là một phản ứng thuận nghịch và được biểu diễn bằng hai nửa mũi tên ngược chiều nhau

    HF là chất điện li yếu do đó phải biểu diễn bằng nửa mũi tên ngược chiều nhau

    HF ⇌ H+ + F

  • Câu 40: Thông hiểu

    Cho phản ứng: H2SO4(aq) + H2O(aq)\overset{}{ightleftharpoons} HSO4- (aq) + H3O+ (aq)

    Cặp acid - base liên hợp trong phản ứng trên là:

    Trong phản ứng trên H2SO4 nhường H+ để tạo thành HSO4-, H3O+  nhường H+ để tạo thành H2O.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 1: Cân bằng hóa học Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 30 lượt xem
Sắp xếp theo