Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 1: Cân bằng hóa học

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 1: Cân bằng hóa học giúp bạn học đánh giá năng lực học, sau khi kết thúc một chương học, đòi hỏi bạn học nắm chắc các kiến thức đã học, từ đó vận dụng vào các dạng câu hỏi.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Đo pH của cốc giấm ăn được giá trị pH = 2,8. Nhận định nào sau đây không đúng?

    Ta có: pH = 2,8 ⇒ [H+] = 10-2,8

  • Câu 2: Nhận biết

    Chất nào sau đây không bị thủy phân trong dung dịch nước?

    Chất nào sau đây không bị thủy phân trong dung dịch nước là KCl

    Na2S → 2Na+ + S2−

    S2− + H2O ⇋ HS + OH

    Al(NO3)3 → Al3+ + 3NO3-

    Al3+ + H2O ⇋ Al(OH)2+ + H+

    NH4NO3 → NH4+ + NO3

    NH4+ + H2O ⇋ NH3 + H3O+

  • Câu 3: Thông hiểu

    Khi chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết nồng độ bằng dung dịch HCl, nếu không sử dụng chỉ thị là phenolphthalein thì có thực hiện được hay không?

    Không vì không thể nhận biết được điểm tương đương

  • Câu 4: Thông hiểu

    Cho cân bằng hoá học sau:

    4NH3 (g) + 5O2 (g) ightleftharpoons 4NO (g) + 6H2O (g) Δr Ho298 = -905kJ

    Yếu tố nào sau đây cần tác động để cân bằng trên chuyển dịch sang phải?

     ΔrHo298 = -905kJ < 0, vậy đây là phản ứng tỏa nhiệt.

    Khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nhiệt độ tức là chiều thuận (chuyển dịch sang phải).

  • Câu 5: Nhận biết

    Theo thuyết BrØnsted - Lowry về acid - base, ion Al3+ là:

    Theo thuyết BrØnsted - Lowry về acid - base, ion Al3+ là chất lưỡng tính.

  • Câu 6: Vận dụng

    Nồng độ ban đầu của H2 và I2 đều là 0,05 mol/l. Khi đạt đến cân bằng, nồng độ của HI là 0,06 mol/l. Hằng số cân bằng KC của phản ứng tổng hợp HI là:

    Nồng độ của H2 và I2 ban đầu đều là 0,05 mol/l.

    Phương trình phản ứng:

    H2 + I2 ⇔ 2HI

    0,03       ← 0,06

    Lúc cân bằng: [HI] = 0,06 mol

    Theo phản ứng ta có: [I2] = 0,06:2 = 0,03 mol 

    ⇒ [H2] = [I2] = 0,05 - 0,03 = 0,02 (mol/l)

    Hằng số cân bằng của phản ứng tổng hợp HI là:

    K_C=\frac{{\lbrack HIbrack}^2}{\lbrack H_2brack.\lbrack I_2brack}=\frac{{\lbrack0,06brack}^2}{\lbrack0,02brack.\lbrack0,02brack}=9

  • Câu 7: Thông hiểu

    Cho cân bằng hoá học:

    PCl5(g) \leftrightharpoons PCl3(g) + Cl2(g)                    \triangle\mathrm H>0

    Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi

    Áp dụng nguyên lí Le Chatelier: Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (làm giảm nhiệt độ) \Rightarrow Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

  • Câu 8: Nhận biết

    Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?

    C2H5OH là chất không điện li.

    H2S là chất điện li yếu.

    KCl là chất điện li mạnh.

    H2O là chất điện li yếu.

  • Câu 9: Vận dụng

    Trong bình kín 2 lít chứa 2 mol N2 và 8 mol H2. Thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 đến khi đạt trạng thái cân bằng thấy áp suất sau bằng 0,8 lần áp suất ban đầu (nhiệt độ không đổi). Hằng số cân bằng của hệ là:

     Ta có: 

    \frac{n_{S} }{n_{t} } =\frac{P_{s} }{P_{t} } \Leftrightarrow \frac{n_{S} }{10} =0,8

    ⇒ nS = 8 mol 

    [N2] = 2:2 = 1 mol/L

    [H2] = 8:2 = 4 mol/L

    Tổng nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là 8:2 = 4 mol/L.

    Xét phản ứng N2 + 3H2 ightleftharpoons 2NH3 
    Ban đầu 1 4  
    Phản ứng x ← 3x← 2x
    Cân bằng 1-x 4-3x 2x

    ⇒ 2 - x + 4 - 3x + 2x = 4 => x = 0,5

    K_{C} =\frac{(2.0,5)^{2}  }{(1-0,5).(4-3.0,5)^{3} } =0,128

  • Câu 10: Thông hiểu

    Ở các vùng đất phèn người ta bón vôi để làm

    Đất bị nhiễm phèn là đất chua chứa nhiều ion H+, do vậy người ta phải bón vôi để trung hòa bớt ion H+ giúp tăng pH của đất lên từ 7 - 9 \Rightarrow môi trường đất ổn định.

  • Câu 11: Nhận biết

    Khi chuẩn độ, người ta thêm từ từ dung dịch đựng trong (1) ... vào dung dịch đựng trong bình tam giác. Dụng cụ cần điền vào (1) là

    Người ta thêm từ từ chất trong burette vào dung dịch đựng trong bình tam giác khi tiến hành chuẩn độ.

  • Câu 12: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây có pH < 7

    NaCl tạo bởi base mạnh (NaOH) và acid mạnh (HCl) => môi trường trung tính (pH = 7).

    Na2CO3 tạo bởi base mạnh (NaOH) và acid yếu (H2CO3) => môi trường kiềm (pH > 7).

    NaOH là base mạnh Ba(OH)2 => môi trường base (pH > 7).

    HCl là acid mạnh => Môi trường acid (pH < 7).

  • Câu 13: Nhận biết

    Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm vào chất xúc tác thì

    Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm vào chất xúc tác thì làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch với số lần như nhau.

  • Câu 14: Vận dụng

    Chuẩn độ 100 mL dung dịch NaOH 0,1 M bằng dung dịch HCl 1,0 M. Thể tích dung dịch HCl cần thêm để dung dịch thu được có pH = 12 là

    Số mol OH trong 100 mL NaOH là: 0,10.0,1 = 0,01 (mol).

    Ta có pH = 12 ⇒ [H+] = 10-12M

    ⇒ [OH^{- } ] =\frac{10^{- 14} }{10^{- 12}}  =0,01 M.

    Gọi số mol H + trong dung dịch HCl 1,0 M là x (x > 0) 

    Phản ứng OH + H+   → H2O
    Ban đầu: 0,01 x  
    Phản ứng: x x  
    Sau phản ứng: 0,01 - x    

    Nồng độ OH sau khi chuẩn độ là:

    ⇒ [OH^{- } ] =\frac{0,01-x }{0,1+1.x}  =0,01 M.

    ⇒ x =  8,91.10-3 (mol)

    Vậy thể tích dung dịch HCl cần thêm vào dung dịch là :8,91.10-3 lít = 8,91 mL.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh

    Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.

    Phương trình điện li

    H2SO4 → 2H+ + SO42-

    NaCl → Na+ + Cl-

    KNO3 → 2K+ + NO3-

    Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO3-.

  • Câu 16: Vận dụng

    Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 với 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 thu được dung dịch X. Nồng độ ion SO42- trong X là

    nMgSO4 = 12:120 = 0,1 mol;

    nAl2(SO4)3 = 34,2:342 = 0,1 mol;

    Vdung dịch sau = 200 + 300= 500ml = 0,5 lít

    CMMgSO4 = 0,1:0,5 = 0,2M;

    CMAl2(SO4)3 = 0,1:0,5 = 0,2M

    Phương trình 

    MgSO4 → Mg2+ + SO42−

    0,2M → 0,2M

    Al2(SO4)3→ 2Al3+ + 3SO42−

    0,2M → 0,6M

    → [SO42-] = 0,2M + 0,6M = 0,8M

  • Câu 17: Thông hiểu

    Trong phản ứng hóa học sau: HCOOH + H2O ightleftharpoons HCOO- + H3O+.

    Cặp nào sau đây là base theo thuyết Brønsted–Lowry

    Phản ứng thuận: HCOOH là acid, H2O là base; phản ứng nghịch: HCOO - là base, H3O+ là acid. 

    Vậy H2O, H3O+ là base theo thuyết Brønsted–Lowry

  • Câu 18: Vận dụng

    Đo pH của một cốc nước chanh được giá trị pH bằng 2,4. Nhận định nào sau đây không đúng?

    pH = 2,4 < 7 ⇒ Nước chanh có môi trường acid.

    [H+] của nước chanh là 10-pH = 10-2,4.

    [OH-] của nước chanh là 10-11,6 < 10-7.

  • Câu 19: Nhận biết

    Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

    HF và CH3COOH là là axit yếu nên khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử chất tan phân li ra ion.

    C2H5OH không phải chất điện li vì khi tan trong nước không phân li ra các ion.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Trong phương trình sau: CH3COOH + H2O ⇌ CH3COO + H3O+. Theo phản ứng thuận, ion hay chất nào đóng vai trò acid.

    CH3COOH cho proton (H+) nên là acid. 

  • Câu 21: Nhận biết

    Cho phản ứng:

    2SO2 (g) + O2 (g) ⇌ 2SO3 (g); ΔH < 0

    Để tạo ra nhiều SO3 thì điều kiện nào không phù hợp?

    Khi tăng nồng độ SO3 cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm bớt SO3 (chiều nghịch).

  • Câu 22: Nhận biết

    Dung dịch muối có pH > 7 là

    SO32- là gốc acid yếu nên bị thủy phân tạo môi trường base

    SO32− + H2O ⇌ HSO3 + OH

    Dung dịch muối có pH > 7 là K2SO3

  • Câu 23: Thông hiểu

    Cho phản ứng A(g) ⇌ B(g). Hằng số cân bằng của phản ứng đã cho là KC = 1,0.103. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ của chất  A là 1,0.10−3 thì nồng độ cân bằng của chất B là

    Ta có:

    {\mathrm K}_{\mathrm C}=\frac{\lbrack\mathrm Bbrack}{\lbrack\mathrm Abrack}\Rightarrow\lbrack\mathrm Bbrack\;=\;1,0\times10^3\times1,0\times\;10^{-3}\;=\;1\mathrm M

  • Câu 24: Thông hiểu

    Phương trình điện li nào dưới đây được viết đúng?

    Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, tất cả phân tử hòa tan đều phân li ra ion.

    Trong phương trình điện li, dùng mũi tên 1 chiều

    Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có 1 phần số phân tử hòa tan phân li ra ion.

    Trong phương trình điện li, dùng mũi tên 2 chiều

    H2SO4, Na2S là chất điện li mạnh

    H2SO3 là chất điện li yếu.

     

  • Câu 25: Vận dụng cao

    Trộn ba dung dịch H2SO4 0,1M, HCl 0,2M; HNO3 0,3M với thể tích bằng nhau được dung dịch A. Cho 300 ml dung dịch A tác dụng với V ml dung dịch B chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch C có pH = 1 và m gam kết tủa D. Giá trị của V và m là

    Vì trộn 3 dung dịch với thể tích bằng nhau

    => để thu được 300 ml dung dịch A thì mỗi dd acid cần lấy 100 ml

    => nH+ trước phản ứng = 2nH2SO4+ nHCl + nHNO3

    => 0,1.2.0,1 + 0,1.0,2 + 0,1.0,3 = 0,07 mol

    nOH- trước phản ứng = nNaOH +2.nBa(OH)2

    => 0,2V + 2.0,1V = 0,4V mol

    Dung dịch C có pH = 1 => H+ dư sau phản ứng

    => [H+] dư = 0,1 M

    H+ + OH- →H2O

    0,4V ← 0,4V

    → [H+] = (0,07 - 0,4V) : ( 0,3 + V) = 0,1

    => V = 0,08 (lít) = 80 ml

    => nBa(OH)2 = 0,1.0,08 = 0,008 mol

    nH2SO4 = 0,1.0,1 = 0,01 mol

    Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

    0,008 → 0,008 → 0,008

    => mBaSO4 = 0,008.233 = 1,864 gam.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Cho 100 mL dd NaOH 0,1 M vào 100 mL dung dịch H2SO4 có pH = 1 thì dung dịch sau phản ứng có môi trường :

    nNaOH = 0,1. 0,1 = 0,01 mol

    pH =1 nên [H+ ] = 0,1 M ⇒ nH= 0,1. 0,1 = 0,01 mol

    Ta nhận thấy nH+ = nOH- = 0,01 mol

    Vậy acid phản ứng vừa đủ với base và dung dịch sau phản ứng có môi trường trung tính

  • Câu 27: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi màu?

     KOH có môi trường base làm quỳ tím đổi sang màu xanh.

  • Câu 28: Nhận biết

    “Đất chua” là một khái niệm dân gian để chỉ loại đất có môi trường acid, vậy pH của “đất chua” có giá trị

     Độ chua của đất gây ra bởi acid ⇒ pH của “đất chua” có giá trị nhỏ hơn 7.

  • Câu 29: Nhận biết

    Cho các chất sau: glucose (C6H12O6), NaCl, KOH, Ba(OH)2, AlCl3, CuSO4, N2, O2, HCOOH, saccharose (C12H22O11). Số chất là chất điện li trong các chất trên là:

    Chất điện li gồm acid, base và muối tan.

    → Chất điện li: NaCl, KOH, Ba(OH)2, AlCl3, CuSO4, HCOOH.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3

    Chất không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3 là HNO3

    Đối với các chất còn lại đều phản ứng tạo kết tủa sau:

    HCl + AgNO3 → AgCl↓ trắng + HNO3

    K3PO4 + 3AgNO3 → 3KNO3 + Ag3PO4↓ vàng

    KBr + AgNO3 → KNO3 + AgBr↓ vàng nhạt

  • Câu 31: Vận dụng

    Một bình kín chứa NH3 ở 0oC và 1 atm với nồng độ 1 mol/l. Nung bình kín đó đến 546oC và NH3 bị phân hủy theo phản ứng: 2NH3 (g) ightleftharpoons N2 (g) + 3H2. Khí phản ứng đạt tới cân bằng áp suất khí trong bình là 3,3 atm, thể tích bình không đổi. Hằng số cân bằng của phản ứng phân hủy NH3 ở 546oC là:

     Vì V không đổi nên ta có:

    \frac{n_{t}  }{n_{S}} =\frac{P_{t}}{P_{S}} .\frac{T_{t}  }{T_{S}}=\frac{1}{3,3} .\frac{273+546}{273} =\frac{10}{11}

    Xét phản ứng:

    Xét phản ứng2NH3ightleftharpoons N2+3H2
    Ban đầu1  
    Phản ứng2xx3x
    Cân bằng1-2xx3x

    \Rightarrow \frac{1}{1-2x+x+3x} =\frac{10}{11}

    ⇒ x= 0,05

    Hằng số cân bằng của phản ứng phân hủy NH3 ở 546oC là

    \Rightarrow \frac{0,05.0,15^{3} }{0,9^{2} } = 2,08.10^{-4}

  • Câu 32: Thông hiểu

    Sự tăng áp suất có ảnh hưởng như thế nào đến trạng thái cân bằng hóa học của phản ứng:

    H2(g) + Br2(g) ⇄ 2HBr(g)

    Tăng áp suất thì cân bằng dịch chuyển theo chiều giảm số mol khí.

    Ta thấy hệ số mol của khí 2 bên bằng nhau nên cân bằng không bị ảnh hưởng khi tăng áp suất.

  • Câu 33: Nhận biết

    Giá trị hằng số cân bằng KC của phản ứng thay đổi khi

    Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng của một phản ứng là không đổi.

    Khi thay đổi nồng độ, áp suất để làm cho cân bằng chuyển dịch, nồng độ các chất thay đổi nhưng vẫn thoả mãn biểu thức hằng số cân bằng.

    Thêm xúc tác không làm cân bằng chuyển dịch.

  • Câu 34: Nhận biết

    Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động được gọi là:

    Sự chuyển dịch cân bằng là chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác.

     

  • Câu 35: Nhận biết

    Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?

  • Câu 36: Vận dụng

    Trộn 200 mL dung dịch HCl 0,05M với 200 mL dung dịch H2SO4 0,075M thu được dung dịch có pH bằng

    nHCl = 0,2.0,05 = 0,01 mol

    nH2SO4 = 0,2.0,075 = 0,015 mol

    ⇒ nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,01 + 2.0,015 = 0,04 mol.

    ⇒ [H^{+} ] = \frac{0,04}{0,2+0,2}=0,1M

    ⇒ pH = -log 0,1 = 1.

  • Câu 37: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

    NaOH là dung dịch base nên có pH >7

    H2SO4 và HNO3 là acid nên có pH < 7

    BaCl2 là muối trung tính nên có pH = 7

  • Câu 38: Vận dụng

    Dung dịch A chứa 0,4 mol Na+, 0,4 mol Mg2+, còn lại là SO42-. Để kết tủa hết ion SO42- trong dung dịch A cần bao nhiêu lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M ?

    Áp dung bảo toàn điện tích:

    0,4 + 0,4. 2 = 2n(SO42-)

    ⇒ n(SO42-) = 0,6 mol

    Ba2+ + SO42- → BaSO4

    0,6 ← 0,6

    Vậy để kết tủa hết SO42- cần 0,60 mol Ba2+

    Vậy thể tích dung dịch Ba(OH)2

    V = 0,6 : 0,2 = 3 lít.

  • Câu 39: Vận dụng

    Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1 M, HNO3 0,2 M và HCl 0,3 M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch (A). Lấy 300 mL dung dịch (A) cho tác dụng với một dung dịch (B) gồm NaOH 0,20 M và KOH 0,29 M. Tính thể tích dung dịch (B) cần dùng để sau khi tác dụng với 300 mL dung dịch (A) thu được dung dịch có pH = 2.

    Bảo toàn nguyên tố H, ta có:

    nH+ = 2nH2SO4 + nHNO3 + nHCl 

    nH+ = (2.0,1+ 0,2 + 0,3).0,3 = 0,21 (mol)

    Gọi V là thể tích dung dịch B, ta có:

    nOH- = nNaOH + nKOH = (0,2 + 0,29).V = 0,49V (mol)

    Dung dịch sau phản ứng có:

    pH = 2 ⇒ -log[H+] = 2 ⇒ [H+] = 10-2 M

    ⇒ H+ dư, OH hết

    Phương trình: 

    H+ OH→ H2O

    0,49V ← 0,49V

    ⇒ nH+ (pư) = nOH- = 0,49V (mol)

    ⇒ nH+ (dư) = nOH- = 0,49V (mol)

    Mặt khác ta có:

    [H+] = 10-2

    \Leftrightarrow \frac{0,21-0,49V}{0,3+V} =10^{-2} \Rightarrow V = 0,414(L)

  • Câu 40: Thông hiểu

    Khi pha loãng dung dịch acid HCl có pH = x ta thu được dung dịch mới có:

    Khi pha loãng dung dịch acid HCl có pH = x ta thu được dung dịch mới có pH > x.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 1: Cân bằng hóa học Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 28 lượt xem
Sắp xếp theo