Cân bằng hoá học nào sau đây không bị chuyển dịch khi thay đổi áp suất?
Khi thay đổi áp suất, cân bằng không bị chuyển dịch khi tổng số mol khí ở chất phản ứng bằng tổng số mol khí ở sản phẩm.
Vậy khi thay đổi áp suất phản ứng không bị thay đổi
Cân bằng hoá học nào sau đây không bị chuyển dịch khi thay đổi áp suất?
Khi thay đổi áp suất, cân bằng không bị chuyển dịch khi tổng số mol khí ở chất phản ứng bằng tổng số mol khí ở sản phẩm.
Vậy khi thay đổi áp suất phản ứng không bị thay đổi
Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hòa 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M là
nNaOH = 0,2.0,1 = 0,02 mol;
nBa(OH)2 = 0,2.0,1 = 0,02 mol
→ nOH− = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,02 + 2.0,02 = 0,06 mol
Phương trình hóa học
H+ + OH−→ H2O
Theo phương trình:
nH+ = nOH− = 0,06 mol
Ta có:
nHCl = nH+ = 0,06 mol
→VHCl= 0,06 : 0,3 = 0,2 lít = 200 ml
Cho phản ứng: CO(g) + 3H2(g) ⇄ CH4(g) + H2O(g). Nồng độ ở trạng thái cân bằng: [CO] = 0,0613 mol/L; [H2] = 0,1839 mol/L, [CH4] = 0,0387 mol/L và [H2O] = 0,0387 mol/L. Tính hằng số cân bằng của phản ứng.
Cho phản ứng: CO(g) + 3H2(g) ⇄ CH4(g) + H2O(g). Nồng độ ở trạng thái cân bằng: [CO] = 0,0613 mol/L; [H2] = 0,1839 mol/L, [CH4] = 0,0387 mol/L và [H2O] = 0,0387 mol/L. Tính hằng số cân bằng của phản ứng.
CO(g) + 3H2(g) ⇄ CH4(g) + H2O(g)
Trong phản ứng hóa học sau: HCOOH + H2O HCOO- + H3O+.
Cặp nào sau đây là base theo thuyết Brønsted–Lowry
Phản ứng thuận: HCOOH là acid, H2O là base; phản ứng nghịch: HCOO - là base, H3O+ là acid.
Vậy H2O, H3O+ là base theo thuyết Brønsted–Lowry
Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
Trong dung dịch nước cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thuỷ phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thuỷ phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thuỷ phân tạo môi trường base
CO32- là gốc acid yếu nên bị thủy phân tạo môi trường base
CO32− + H2O ⇌ HCO3− + OH−
Dung dịch muối nào sau đây có pH > 7 là K2CO3
Hằng số cân bằng (KC) của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố môi trường nào sau đây?
Trong phản ứng thuận nghịch, hằng số cân bằng KC của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
Để xác định nồng độ của một dung dịch NaOH, người ta tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch HCl 0,1 M. Để chuẩn độ 15 mL dung dịch NaOH này cần 30 mL dung dịch NaOH. Xác định nồng độ của dung dịch HCl trên.
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Ta có: VHCl. CHCl = VNaOH. CNaOH
Chất nào dưới đây thuộc loại chất điện li yếu?
NaOH, KCl, H2SO4 đều là chất điện li mạnh.
Chất điện li yếu là HF.
Cho phản ứng sau đây: CO32−(aq) + H2O ⇌ HCO3−(aq) + OH−(aq).
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai.
a) Ở phản ứng thuận, CO32− đóng vai trò là acid.Sai||Đúng
b) Ở phản ứng nghịch, OH− đóng vai trò là base.Đúng||Sai
c) Base liên hợp của H2O là OH−.Đúng||Sai
d) Base liên hợp của HCO3– là CO32−.Đúng||Sai
Cho phản ứng sau đây: CO32−(aq) + H2O ⇌ HCO3−(aq) + OH−(aq).
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai.
a) Ở phản ứng thuận, CO32− đóng vai trò là acid.Sai||Đúng
b) Ở phản ứng nghịch, OH− đóng vai trò là base.Đúng||Sai
c) Base liên hợp của H2O là OH−.Đúng||Sai
d) Base liên hợp của HCO3– là CO32−.Đúng||Sai
Trong phản ứng thuận, CO32− đã nhận H+ từ H2O nên đóng vai trò base ⇒ a) sai.
Trong phản ứng nghịch, OH– đã nhận H+ từ nên đóng vai trò là base ⇒ b) đúng.
OH− là base liên hợp của H2O ⇒ c) đúng.
CO32− là base liên hợp của HCO3– ⇒ d) đúng.
Xét cân bằng sau:
2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)
Nếu tăng nồng độ SO2(g) (các điều kiện khác giữ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?
Nếu tăng nồng độ SO2 cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ SO2 là chiều thuận.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Phản ứng một chiều là phản ứng luôn xảy ra hoàn toàn.
Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, hầu hết các phân tử chất tan đều phân li ra ion.
Chất điện li mạnh là HCl. Phương trình điện li minh họa
HCl → H+ + Cl−
Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
Dung dịch KOH là base nên có pH > 7
Dãy nào sau đây gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch acid, vừa tác dụng với dung dịch base?
Dãy gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch acid,vừa tác dụng với dung dịch base là KHCO3, Zn(OH)2 CH3COONH4.
Dung dịch muối nào sau đây có pH >7?
Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thuỷ phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thuỷ phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thuỷ phân tạo môi trường base
CO32- là gốc acid yếu nên bị thủy phân tạo môi trường base
CO32− + H2O ⇌ HCO3− + OH−
Vậy dung dịch K2CO3 có pH > 7
Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có mộ số phân tử hòa tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
Dãy chất trong nước đều là chất điện li yếu là: H2S, CH3COOH, HClO.
Phương trình điện li
H2S ⇄ H+ + HS−
HS− ⇆ H+ +S2−
HClO ⇌ H+ + ClO–
CH3COOH ⇔ CH3COO– + H+
Một dung dịch X chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol là 2:3. Để trung hòa 200 mL dung dịch X cần 500 mL dung dịch NaOH 0,8M. Nồng độ mol dung dịch HCl là?
Dung dịch X chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol là 2:3
Gọi nHCl = x ⇒ nH2SO4 = 1,5a
⇒ nH+ = x + 1,5. 2x = 4x
nNaOH = 0,8. 0,5 = 0,4 mol
Trung hòa X
H+ + OH- → H2O
nH+= nOH- = 0,4
⇒ 4x = 0,4 ⇔ x = 0,1
Vậy nHCl = 0,1 mol
⇒ CM HCl = 0,1: 0,2 = 0,5M
Trong các ion sau đây, ion nào tan trong nước cho môi trường trung tính?
Ion tan trong nước cho môi trường trung tính là Na+.
Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 có pH = 3 với V2 lít dung dịch NaOH có pH = 12, thu được dung dịch mới có pH = 4. Tỉ số V1 : V2 có giá trị là
Sau phản ứng ta có: Vdung dịch = V1 + V2 (lít)
- Ban đầu dung dịch H2SO4 có pH = 3
⇒ [H+] = 10-3 ⇒ nH2SO4 = 5.10− 4V1 (mol)
- Dung dịch NaOH có pH = 12
Dung dịch mới thu được có pH = 4 < 7 ⇒ Acid dư
Phương trình phản ứng xảy ra:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
0,01V2 → 5.10-3V2 (mol)
Sau phản ứng nồng độ H+ là:
Trong phương pháp chuẩn độ acid – base, giá trị pH tại thời điểm tương đương có giá trị nào sau đây?
Trong phương pháp chuẩn độ acid – base, giá trị pH tại thời điểm tương đương có giá trị bằng 7
Cho cân bằng hoá học sau:
4NH3(g) + 5O2(g) ⇌ 4NO(g) + 6H2O(g) = –905 kJ
Yếu tố nào sau đây cần tác động để cân bằng trên chuyển dịch sang phải?
= –905 kJ < 0 ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt.
Khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nhiệt độ tức là chiều thuận (chuyển dịch sang phải).
Chất nào sau đây là chất điện li?
Ethanol, nước nguyên chất, glucose không phân li ra các ion nên chúng là chất không điện li.
Có Hydrochloric acid (HCl) tan trong nước phân li ra ion H+ và Cl-
Xét cân bằng hoá học:
NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH−
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi cho thêm vài giọt dung dịch nào sau đây?
Khi thêm HCl (tăng nồng độ acid), cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nồng độ acid tức là tăng nồng độ base.
Khi thêm vài giọt HCl làm tăng nồng độ ion H +, NH3 sẽ tác dụng với H+ để tạo ra NH4+, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2.
Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol/(l.s). Giá trị của a là
Tốc độ trung bình phản ứng
=> a = 0,012 mol/lít
Theo thuyết Brønsted-Lowry , chất hoặc ion nào sau đây là base?
Theo thuyết Brønsted-Lowry cho rằng acid chất cho proton (H+) và base là chất nhận proton.
NH3 + H2O → NH4+ + OH-
NH3 nhận H+ của H2O nên NH3 là base
Đối với dung dịch acid mạnh HNO3 0,1M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
HNO3 khi tan vào nước điện li hoàn toàn thành các ion:
HNO3 → H+ + NO3-
0,1M → 0,1M → 0,1M
⇒ [H+] = [NO3-] = 0,1M.
Sodium hydroxide (NaOH) là một chất điện li mạnh, trong khi methanol (C2H5OH) là chất không điện li. Hãy mô tả sự khác nhau khi hoà tan các chất trên vào nước. Viết các phương trình minh hoạ.
Sodium hydroxide (NaOH) là một chất điện li mạnh, trong khi methanol (C2H5OH) là chất không điện li. Hãy mô tả sự khác nhau khi hoà tan các chất trên vào nước. Viết các phương trình minh hoạ.
NaOH(aq) Na+(aq) + OH–(aq);
C2H5OH(l) → C2H5OH(aq).
Khi hòa tan vào nước, NaOH phân li hoàn toàn thành các ion, còn C2H5OH không phân li mà tồn tại chủ yếu ở dạng phân tử.
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai.
a) Giá trị [H+] tăng thì độ acid tăng.Đúng||Sai
b) Dung dịch có pH < 7 làm quỳ tím hoá đỏ.Đúng||Sai
c) Dung dịch có pH = 7 thì có môi trường trung tính.Đúng||Sai
d) Giá trị pH tăng thì độ acid tăng.Sai||Đúng
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai.
a) Giá trị [H+] tăng thì độ acid tăng.Đúng||Sai
b) Dung dịch có pH < 7 làm quỳ tím hoá đỏ.Đúng||Sai
c) Dung dịch có pH = 7 thì có môi trường trung tính.Đúng||Sai
d) Giá trị pH tăng thì độ acid tăng.Sai||Đúng
a) Đúng.
b) Đúng. Dung dịch có pH < 7 → có môi trường acid → làm quỳ tím hóa đỏ.
c) Đúng.
Dung dịch có pH < 7 thì có môi trường acid.
Dung dịch có pH = 7 thì có môi trường trung tính.
Dung dịch có pH > 7 thì có môi trường base.
d) Sai. Giá trị pH tăng thì nồng độ H+ giảm, nồng độ OH– tăng → độ acid giảm.
Dung dịch nào dưới đây có không làm quỳ tím đổi màu?
Dung dịch có môi trường trung tính không làm đổi màu quỳ tím
KCl được tạo nên bởi cation kim loại mạnh và anion gốc axit mạnh nên pH = 7 có môi trường trung tính.
Chất nào sau đây không bị thủy phân trong dung dịch nước?
Chất nào sau đây không bị thủy phân trong dung dịch nước là KCl
Na2S → 2Na+ + S2−
S2− + H2O ⇋ HS− + OH−
Al(NO3)3 → Al3+ + 3NO3-
Al3+ + H2O ⇋ Al(OH)2+ + H+
NH4NO3 → NH4+ + NO3−
NH4+ + H2O ⇋ NH3 + H3O+
Để trung hòa 20 mL dung dịch HCl 0,1 M cần 10 mL dung dịch NaOH nồng độ x mol/L. Giá trị của x là
nHCl = 0,1.0,02 = 0,002 (mol)
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,002 ← 0,002 (mol)
Cho phản ứng CaCO3 (s) ⇌ CaO (s) + CO2 (g); ΔH > 0. Cân bằng phản ứng trên dịch chuyển theo chiều thuận khi:
Khi giảm nồng độ CO2, cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo thêm CO2 (chiều thuận).
Nhóm dung dịch nào sau đây đều có pH <7 là:
HNO3, HCl, H2SO4 đều là acid nên có pH <7.
Muốn pha chế 300 ml dung dịch NaOH có pH = 10 thì khối lượng NaOH cần dùng là
pH = 10 ⇒ pOH = 14 – pH ⇒ [OH−] = 10−4 M
⇒ nNaOH = 0,3.10−4 = 3. 10−5 (mol)
⇒ mNaOH = 3.10−5.40 = 1,2.10−3 (g)
Cho các chất sau: KOH, HCl, H3PO4, NH4+, Na+, Zn2+, CO32-, SO32-, S2-, Fe2+, Fe3+, PO42-. Theo thuyết BrØnsted - Lowry có bao nhiêu chất trong dãy trên là base?
Theo thuyết BrØnsted - Lowry có 5 chất trong dãy trên là base: KOH, CO32-, SO32-, S2-, PO43-.
Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
NaOH là dung dịch base nên có pH >7
H2SO4 và HNO3 là acid nên có pH < 7
BaCl2 là muối trung tính nên có pH = 7
Một dung dịch chứa a mol Na+, 2 mol Ca2+, 4 mol Cl-, 2 mol HCO3-. Cô cạn dung dịch này ta được lượng chất rắn có khối lượng là
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
a + 2.2 = 4 + 2 ⇒ a = 2 mol
Cô cạn:
2HCO3- CO32- + CO2 + H2O
⇒ nCO32- = 1/2 nHCO3- = 1 mol
mchất rắn = mNa+ + mCa2+ + mCl- + mCO32-
mchất rắn = 2.23 + 2.40 + 4. 35,5 + 1. 60 = 328 gam.
Tại khu vực bị ô nhiễm, pH của nước mưa đo được là 4,5 còn pH của nước mưa tại khu vực không bị ô nhiễm là 5,7.
a) Nồng độ ion H+ dung dịch nước mưa bị ô nhiễm là 10-4,5. Đúng||Sai
b) Hiện tượng mưa acid là do không khí bị ô nhiễm bởi các khí SO2, NO, NO2. Đúng||Sai
c) Nồng độ ion H+ trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm. Sai||Đúng
d) Nồng độ ion OH- trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm. Đúng||Sai
Tại khu vực bị ô nhiễm, pH của nước mưa đo được là 4,5 còn pH của nước mưa tại khu vực không bị ô nhiễm là 5,7.
a) Nồng độ ion H+ dung dịch nước mưa bị ô nhiễm là 10-4,5. Đúng||Sai
b) Hiện tượng mưa acid là do không khí bị ô nhiễm bởi các khí SO2, NO, NO2. Đúng||Sai
c) Nồng độ ion H+ trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm. Sai||Đúng
d) Nồng độ ion OH- trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm. Đúng||Sai
Nồng độ ion H+ trong nước mưa bị ô nhiễm là [H+] = - log[H+] = 10-4,5.
Nồng độ ion H+ trong nước mưa không bị ô nhiễm là [H+] = - log[H+] = 10-5,7.
Vậy nồng độ H+ trong nước mưa không bị ô nhiễm thấp hơn so với trong nước mưa bị ô nhiễm.
Hiện tượng mưa acid là do không khí bị ô nhiễm bởi các khí SO2, NO, NO2
a); b); d) đúng
c) sai.
Câu nào dưới đây không đúng?
Câu sai là:
[H+] = 10a thì pH = a.
Sửa lại:
[H+] = 10-a mol/L thì pH = a
Đối với dung dịch HNO3 0,10 M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
Do HNO3 là chất điện li mạnh nên nó phân li hoàn toàn trong dung dịch:
HNO3 → H+ + NO3-
0,1 0,1 0,1 (M)
⇒ [H+] = [NO3-] = 0,1 M