Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 1: Cân bằng hóa học

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 1: Cân bằng hóa học giúp bạn học đánh giá năng lực học, sau khi kết thúc một chương học, đòi hỏi bạn học nắm chắc các kiến thức đã học, từ đó vận dụng vào các dạng câu hỏi.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?

  • Câu 2: Nhận biết

    Cân bằng hoá học

     Cân bằng hóa học là cân bằng động vì ở trạng thái cân bằng, phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn tiếp diễn với tốc độ bằng nhau nhưng nồng độ của một chất bất kì trong phản ứng không đổi là do lượng mất đi và lượng sinh ra chất đó là bằng nhau.

  • Câu 3: Nhận biết

    Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C6H12O6, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là:

     Số chất điện li là 4 đó là: KAl(SO4)2.12H2O, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4

  • Câu 4: Thông hiểu

    Chỉ dùng quỳ tím, có thể nhận biết ba dung dịch riêng biệt nào sau đây?

    Chỉ dùng quỳ tím, có thể nhận biết ba dung dịch riêng biệt HCl, NaNO3, Ca(OH)2.

    Dung dịch HCl làm quỳ tím đổi màu sang đỏ.

    Dung dịch Ca(OH)làm quỳ tím đổi màu sang xanh.

    NaNO3 không làm đổi màu quỳ tím.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cho phản ứng: H2SO4(aq) + H2O(aq)\overset{}{ightleftharpoons} HSO4- (aq) + H3O+ (aq)

    Cặp acid - base liên hợp trong phản ứng trên là:

    Trong phản ứng trên H2SO4 nhường H+ để tạo thành HSO4-, H3O+  nhường H+ để tạo thành H2O.

  • Câu 6: Nhận biết

    “Đất chua” là một khái niệm dân gian để chỉ loại đất có môi trường acid, vậy pH của “đất chua” có giá trị

     Độ chua của đất gây ra bởi acid ⇒ pH của “đất chua” có giá trị nhỏ hơn 7.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Ba(NO3)2 là chất điện li mạnh. Nồng độ mol ion NO3 trong 100 mL dung dịch Ba(NO3) 0,01 M là

    Ba(NO3)2 là chất điện li mạnh nên điện li hoàn toàn.

         Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO3

    M: 0,01         →              0,02

    ⇒ Nồng độ mol ion NO3 trong 100 mL dung dịch Ba(NO3) 0,01 M là 0,02 M.

  • Câu 8: Vận dụng cao

    Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxygen chiếm 8,75% về khối lượng trong X) vào nước, thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Trộn 200 ml dung dịch Y (chứa y mol OH-) với 200 ml HCl 0,2M và H2SO4 0,15M

    nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,2.0,2 + 2.0,2.0,15 = 0,1 mol

    pH = 13 => pOH = 14 – 13 = 1 => [OH-] = 0,1M

                 OH- + H+ → H2O

    Ban đầu: y         0,1

    Phản ứng: 0,1 ← 0,1

    Sau:         y – 0,1   0

    → [OH] = y − 0,1.0,4 = 0,1→ y = 0,14

    => 400 ml dung dịch Y chứa 0,28 mol OH-

    Hòa tan m gam hỗn hợp X {Na, K, Ba, O: x mol} + H2O

    → Y{Na+, K+, Ba2+, OH-: 0,28 mol} + H2: 0,07

    Bảo toàn electron:

    nNa + nK + 2nBa = 2nO + 2nH2

    => nNa + nK + 2nBa = 2x + 2.0,07 (1)

    Bảo toàn điện tích:

    nNa+ + nK+ + 2nBa2+ = nOH- => nNa + nK + 2nBa = 0,28 (2)

    Từ (1) và (2) => 2x + 2.0,07 = 0,28 => x = 0,07 mol

    => mO = 0,07.16 = 1,12 gam => mX = 1,12 : 8,75 .100 = 12,8 gam.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Styrene được điều chế từ phản ứng sau: 

    C_{6}H_{5}CH_{2}CH_{3} (g) ightleftharpoons C_{6}H_{5}CH=CH_{2} (g)+H_{2}(g) \; \triangle _{r}H^{o} _{298}=123kJ

    Cân bằng hoá học của phản ứng trên sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch khi:

     C_{6}H_{5}CH_{2}CH_{3} (g) ightleftharpoons C_{6}H_{5}CH=CH_{2} (g)+H_{2}(g) \; \triangle _{r}H^{o} _{298}=123kJ

    Tăng áp suất của bình phản ứng: Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch là chiều làm giảm số mol khí. 

    Tăng nhiệt độ của phản ứng: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận tức chiều phản ứng thu nhiệt. 

    Thêm chất xúc tác: Cân bằng không chuyển dịch 

    Tăng nồng độ của C6H5CH2CH3: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, là chiều làm giảm nồng độ của C6H5CH2CH3.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Cho các phản ứng sau:

    (a) NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

    (b) NH4HCO3 + 2KOH → K2CO3 + NH3 + 2H2O

    (c) KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O

    (d) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

    Số phản ứng có phương trình ion rút gọn OH- + HCO3- → CO32- + H2O là

    (a) NH4+ + OH- → NH3 + H2O

    (b) NH4+ + HCO3 - → NH3 + CO32- + 2H2O

    (c) HCO3- + OH- → CO32- + H2O

    (d) Ba2+ + HCO3- + OH- → BaCO3↓ + CO32- + 2H2O

    Vậy chỉ có 1 phương trình (c) có có phương trình ion rút gọn HCO3 + OH → CO32- + H2O

  • Câu 11: Vận dụng

    Hòa tan 1,83 gam hỗn hợp hai kim loại Na, Ba vào nước dư thu được 400 ml dung dịch A và 0,448 lít H2 (đktc). pH của dung dịch A bằng:

    nH2 = 0,448:22,4 = 0,02 mol

    Gọi x, y lần lượt là số mol của Na và Ba

    23x + 137y = 1,83 (1)

    Phương trình phản ứng:

    Na + H2O → NaOH + 1/2H2 (*)

    x                 → x    → 1/2x

    Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H(**)

    y                    → y       → y

    Từ phương trình phản ứng ta có:

    1/2x + y = 0,02 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:

    x = 0,02

    y = 0,01

    ⇒ nOH- = nNaOH + 2.nBa(OH)2 = 0,02 + 0,01.2 = 0,04 mol.

    ⇒ [OH-] = 0,04:0,4 = 0,1 = 10-1M

    [OH-] = 0,04:0,4 = 0,1 = 10-1M

    ⇒ pOH = -lg[OH-] = 1

    ⇒pH = 14 -  1 = 13

  • Câu 12: Nhận biết

    Các chất dẫn điện là

    Các dung dịch acid, base, muối và một số muối khi nóng chảy có thể dẫn được điện

    Vậy KCl nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNOlà các chất dẫn điện.

  • Câu 13: Nhận biết

    Theo thuyết Brønsted – Lowry chất hay ion nào sau đây là chất lưỡng tính?

    Ion HCO3 trong nước vừa có thể cho proton (H+), vừa có thể nhận proton nên gọi là chất lưỡng tính.

    HCO3 + H2O ightleftharpoons H3O+ + CO32–

    HCO3 + H2O ightleftharpoons H2CO3 + OH

  • Câu 14: Vận dụng

    Đối với dung dịch axit yếu HNO2 0,010M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?

    HNO2 ↔ H+ + NO2

    HNO2 là axit yếu nên độ điện li α < 1

    =>[H+] < 0,01M.

  • Câu 15: Thông hiểu

    pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?

     Giá trị pH được thể hiện ở bảng sau

    Dung dịch

    HCl 0,1 M

    CH3COOH 0,1 M

    NaCl 0,1 M

    NaOH 0,01 M

    pH

    1

    > 1

    7

    12

  • Câu 16: Vận dụng

    Dung dịch X gồm a mol Na+; 0,15 mol K+; 0,1 mol HCO3-; 0,15 mol CO32- và 0,05 mol SO42-. Tổng khối lượng muối trong dung dịch X là:

    Bảo toàn điện tích:

    nNa+ + nK+ = nHCO3- + 2nSO42- + 2nCO32-

    ⇒ a + 0,15 = 0,1 + 2.0,15 + 2.0,05 ⇒ a = 0,35 mol

    ⇒ mmuối = ∑mion = 0,35.23 + 0,15.39 + 0,1.61 + 0,15.60 + 0,05.96 = 33,8 gam

  • Câu 17: Vận dụng

    Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,15M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ aM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 1. Giá trị của a và m lần lượt là

    Ta có: nHCl = 0,2.0,1 = 0,02 mol 

    nH2SO4 = 0,2.0,15 = 0,03 mol 

    ⇒ nH+ = 0,02 + 0,03.2 =  0,08 mol;

    nSO42- = 0,03 mol

    nBa2+ = 3a; nOH- = 2.0,3a = 0,6a

    Phương trình ion 

    H+ + OH- → H2

    0,6a ← 0,6a

    Sau khi pha trộn dung dịch có pH = 1 

    ⇒ [H+] = 0,1M ⇒ nH+ = 0,05 mol 

    Vậy H+ dư, OH- hết

    ⇒ nH+ dư = nH+ ban đầu - nH+ pư = 0,08 - 0,6a = 0,05 mol 

    ⇒ a = 0,05 mol

    Chất kết tủa là BaSO4 

    ⇒ nBaSO4 = nBa(OH)2 = 0,015 mol 

    Khối lượng kết tủa là:

    mBaSO4 = 0,015.233 = 3,495 gam.

  • Câu 18: Nhận biết

    Viết biểu thức tính hằng số cân bằng phản ứng sau:

    CH3COOH (l) + C2H5OH (l) ightleftharpoons CH3COOC2H5 (l) + H2O (l)

    CH3COOH (l) + C2H5OH (l) ightleftharpoons CH3COOC2H5 (l) + H2O (l)

    Biểu thức tính hằng số cân bằng KC của phản ứng là

    {\mathrm K}_{\mathrm C}=\frac{\lbrack{\mathrm{CH}}_3{\mathrm{COOC}}_2{\mathrm H}_5brack.\lbrack{\mathrm H}_2\mathrm Obrack}{\lbrack{\mathrm{CH}}_3\mathrm{COOH}brack.\lbrack{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}brack}.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Cho phản ứng: 2NO2(g) (màu nâu đỏ) ightleftharpoons N2O4(g) (không màu) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 < 0. Nếu nhúng bình vào nước đá thì

    Phản ứng đã cho là phản ứng tỏa nhiệt.

    Khi nhúng bình vào nước đá tức là giảm nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều của phản ứng tỏa nhiệt hay màu nâu sẽ nhạt dần.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Nếu một phản ứng thuận nghịch có KC là 1,2.10-22 thì ở trạng thái cân bằng chủ yếu là các chất:

    Nếu một phản ứng thuận nghịch có KC rất nhỏ so với 1 thì ở trạng thái cân bằng chủ yếu là các chất ban đầu.

  • Câu 21: Vận dụng

    Người ta cho N2 và H2 vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng sau:

    N2 + 3H2 ⇌ 2NH3

    Sau một thời gian, nồng độ các chất trong bình như sau: [N2] = 2M; [H2] = 3M; [NH3] = 2M. Nồng độ mol/l của N2 và H2 ban đầu lần lượt là:

    Gọi nồng độ ban đầu của N2 và H2 là a và b

    Ta có: [N2] = [H2] : 3 = [NH3] : 2

    a - 2 - (b - 3) : 3 - 2 : 2

    => a = 3; b = 6

  • Câu 22: Nhận biết

    Khi tiến hành chuẩn độ acid HCl bằng NaOH, thì pH của dung dịch biến đổi như thế nào?

    Khi tiến hành chuẩn độ acid HCl bằng NaOH, thì pH của dung dịch tăng dần, chuyển từ vùng acid sang vùng kiềm.

  • Câu 23: Nhận biết

    Cho phản ứng sau: 2C(s) + O2(g) ightleftharpoons 2CO(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng là

    Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng là: {\mathrm K}_{\mathrm C}=\frac{{\lbrack\mathrm{CO}brack}^2}{\lbrack{\mathrm O}_2brack}.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Dãy gồm các chất đều là chất điện li yếu là

    Chất điện li yếu là chất phân li một phần trong nước.

    \Rightarrow Các chất điện li yếu là: H2S, H3PO4, CH3COOH, Cu(OH)2.

  • Câu 25: Thông hiểu

    pH là đại lượng đặc trưng cho mức độ acid, base của một dung dịch. Một dung dịch X có [OH] = 10–3 M thì dung dịch X có pH bằng

    \lbrack\mathrm H^+brack\;=\frac{10^{-14}}{\lbrack\mathrm{OH}^-brack}=\frac{10^{-14}}{10^{-3}}=10^{-11}

    pH = –log[H+] = –log(10–11) = 11

  • Câu 26: Nhận biết

    Tại nhiệt độ không đổi, ở trạng thái cân bằng 

     Tại nhiệt độ không đổi, ở trạng thái cân bằng nồng độ của các chất trong hỗn hợp phản ứng không thay đổi

  • Câu 27: Nhận biết

    Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng:

    Phát biểu đúng là Dung dịch base làm quỳ tím hóa xanh

  • Câu 28: Nhận biết

    Theo thuyết BrØnsted - Lowry về acid - base, chất nào sau đây là acid.

    Theo thuyết Bronsted - Lowry về acid - base, chất CH3COOH là acid. 

  • Câu 29: Thông hiểu

    Chỉ dùng quỳ tím, có thể nhận biết ba dung dịch riêng biệt nào sau đây?

    Nếu chỉ dùng quỳ tím thì ta nhận biết được nhóm chất HCl, NaCl, Ba(OH)2.

    HCl làm quỳ tím hóa đỏ, Ba(OH)2 làm quỳ tím hóa xanh, NaCl không làm đổi màu quỳ tím.

  • Câu 30: Nhận biết

    Giá trị hằng số cân bằng KC của phản ứng thay đổi khi

    Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng của một phản ứng là không đổi.

    Khi thay đổi nồng độ, áp suất để làm cho cân bằng chuyển dịch, nồng độ các chất thay đổi nhưng vẫn thoả mãn biểu thức hằng số cân bằng.

    Thêm xúc tác không làm cân bằng chuyển dịch.

  • Câu 31: Vận dụng

    Giá trị pH của một dung dịch tăng từ 2 lên 4. Ở mỗi nhận định sau, hãy chọn đúng hoặc sai.

    a) Nồng độ ion H+ của dung dịch khi pH = 2 là 10–2 M.Đúng||Sai

    b) Nồng độ ion H+ của dung dịch giảm 20 lần.Sai||Đúng

    c) Nồng độ ion OH của dung dịch khi pH = 4 là 10–10 M.Đúng||Sai

    d) Dung dịch ban đầu là một acid có nồng độ 0,01 M.Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Giá trị pH của một dung dịch tăng từ 2 lên 4. Ở mỗi nhận định sau, hãy chọn đúng hoặc sai.

    a) Nồng độ ion H+ của dung dịch khi pH = 2 là 10–2 M.Đúng||Sai

    b) Nồng độ ion H+ của dung dịch giảm 20 lần.Sai||Đúng

    c) Nồng độ ion OH của dung dịch khi pH = 4 là 10–10 M.Đúng||Sai

    d) Dung dịch ban đầu là một acid có nồng độ 0,01 M.Đúng||Sai

    a) đúng. Ta có pH = –log[H+] ⇒ 2 = –log[H+] ⇔ [H+] = 10–2 M.

    b) sai. Ta có:

    Khi pH = 2: pH = –log[H+] = 2 ⇒ [H+] = 10–2 M.

    Khi pH = 4: pH = –log[H+] = 4 ⇒ [H+] = 10–4 M.

    ⇒ Nồng độ H+ giảm đi \frac{10^{-2}}{10^{-4}}=100\; lần.

    c) đúng. pH = 4 ⇒ [H+] = 10–4 ⇒ [OH] = \frac{10^{-14}}{10^{-4}} = 10–10 M.

    d) đúng. Dung dịch ban đầu có pH = 2 ⇒ [H+] = 10–2 M hay 0,01 M.

  • Câu 32: Thông hiểu

    Trong phương trình sau: CH3COOH + H2O ⇌ CH3COO + H3O+. Theo phản ứng thuận, ion hay chất nào đóng vai trò acid.

    CH3COOH cho proton (H+) nên là acid. 

  • Câu 33: Vận dụng

    Một hỗn hợp dung dịch X gồm NaOH, KOH, Ca(OH)2, hòa tan 17 gam vào nước được 500 gam dung dịch Y. Để trung hòa 50 gam dung dịch Y cần dùng 40 gam dung dịch HCl 3,65%. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được khối lượng muối khan là

    Cứ 500 gam dung dịch X ⇔ 17 gam

    → 50 gam dung dịch X → \frac{50.17}{500}=1,7 gam hỗn hợp NaOH, KOH và Ca(OH)2

    n_{H^+}\;=\;n_{HCl}\;=\;\frac{40.3,65}{100.36,5}=0,04\;mol

    ⇒ Trung hòa vừa đủ: nH+ = nOH- = 0,04 mol

    ⇒ mOH- = 0,04.17 = 0,68 gam

    Hỗn hợp: NaOH, KOH, Ca(OH)2

    mhỗn hợp = mkim loại + mOH- = 1,7 gam.

    ⇒ mkim loại = 1,7 - 0,68 = 1,02 gam

    Áp dụng bảo toàn Cl:

    nHCl = nCl- = 0,04 mol

    Muối khan gồm: NaCl, KCl, CaCl2 

    mmuối = mkim loại + mCl- = 1,02 + 0,04.35,5 = 2,44 gam.

  • Câu 34: Thông hiểu

    Chỉ dùng quỳ tím, có thể nhận biết ba dung dịch riêng biệt nào sau đây?

     Chỉ dùng quỳ tím, có thể nhận biết ba dung dịch HCl, NaNO3, Ba(OH)2.

    • Dung dịch HCl làm quỳ tím hóa đỏ.
    • Dung dịch NaOH làm quỳ tím hóa xanh.
    • Dung dịch NaNO3 không làm quỳ tím đổi màu.
  • Câu 35: Vận dụng

    Dung dịch CH3COOH 0,1M có pH = a và dung dịch HCl 0,1M có pH = b .Phát biểu đúng là

    HCl là acid mạnh phân li hoàn toàn

    HCl → Cl- + H+

    0,1 → 0,1

    => [H+] = 0,1 => b = -log ([H+]) - 1

    CH3COOH là acid yếu nên phân li 1 phần

    => [H+] < 0,1 => a = -log ([H+]) > 1.

  • Câu 36: Nhận biết

    Cho phương trình hóa học: N2 + O2 ⇌ 2NO; ΔH > 0

    Hãy cho biết những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học trên?

    Chất xúc tác không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.

    Áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng trong phản ứng trên do chất phản ứng và chất sản phẩm đều là 2 mol.

    Vây chọn nhiệt độ và nồng độ.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Trong quá trình sản xuất acid sulfuric phải thực hiện phản ứng sau:

    2SO2 (g) + O2 (g) ⇌ 2SO3 (g); ΔH < 0

    Để tăng hiệu suất của phản ứng cần phải:

    Phản ứng thuận tỏa nhiệt, để tăng hiệu suất thì phải giảm nhiệt độ.

  • Câu 38: Vận dụng

    Cho phản ứng: 2SO2 + O2 ⇌ 2SO3

    Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4 mol/l và 2 mol/l. Khi cân bằng có 80% SO2 đã phản ứng, hằng số cân bằng của phản ứng là:

    Ta có:

    Xét cân bằng: 2SO2 + O2⇌ 2SO3
    Ban đầu: 42 
    Phản ứng:3,21,6 
    Cân bằng:0,80,43,2

     {K_C} = \frac{{{{\left[ {S{O_3}} ight]}^2}}}{{{{\left[ {S{O_2}_\;} ight]}^2}\left[ {{O_2}} ight]}} = \frac{{3,{2^2}}}{{0,{8^2}.0,4}} = 40

  • Câu 39: Nhận biết

    Nhóm dung dịch nào sau đây đều có pH <7 là:

    HNO3, HCl, H2SO4 đều là acid nên có pH <7.

  • Câu 40: Nhận biết

    Muối nào sau đây khi thuỷ phân tạo dung dịch có pH < 7?

    Dung dịch NH4Cl, ion Cl- không bị thủy phân, ion NH4+ bị thủy phân trong nước tạo thành ion H+ theo phương trình ở dạng đơn giản sau:

    NH4+ + H2O <=> NH4OH + H+

    Dung dịch NH4Cl có môi trường base.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 1: Cân bằng hóa học Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 30 lượt xem
Sắp xếp theo