Nếu một phản ứng thuận nghịch có KC là 4,7.10-14 thì phản ứng diễn ra kém thuận lợi hơn là:
Nếu một phản ứng thuận nghịch có KC rất nhỏ so với 1 thì ở trạng thái cân bằng chủ yếu là các chất sản phẩm và các chất ban đầu có nồng độ thấp hơn.
Nếu một phản ứng thuận nghịch có KC là 4,7.10-14 thì phản ứng diễn ra kém thuận lợi hơn là:
Nếu một phản ứng thuận nghịch có KC rất nhỏ so với 1 thì ở trạng thái cân bằng chủ yếu là các chất sản phẩm và các chất ban đầu có nồng độ thấp hơn.
Nhóm dung dịch nào sau đây đều có pH <7 là:
HNO3, HCl, H2SO4 đều là acid nên có pH <7.
Dung dịch NaOH 0,001M có pH là
NaOH là chất điện li mạnh
=> [OH-] = CM NaOH = 0,001M
=> pOH = -log[OH-] = -log(0,001) = 3
=> pH = 14 - pOH = 14 - 3 = 11.
Dung dịch muối nào sau đây có pH > 7?
CO32- là gốc acid yếu nên bị thủy phân tạo môi trường base
CO32− + H2O ⇌ HCO3− + OH−
pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất.
Dung dịch HCl 0,1M có pH = 1
Dung dịch CH3COOH 0,1M có pH > 1.
Dung dịch KCl 0,1M có pH = 7
Dung dịch KOH 0,01M có pH = 12
Ở trạng thái cân bằng, mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận vt và tốc độ phản ứng nghịch vn được biểu diễn
Ở trạng thái cân bằng, phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn tiếp tục diễn ra với tốc độ bằng nhau.
⇒ mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận vt và tốc độ phản ứng nghịch vn là:
vt = vn ≠ 0.
Cân bằng hóa học
Cân bằng hóa học có thể bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ, nồng độ và áp suất.
Phenolphtalein trong dung dịch acid sẽ
Phenolphtalein trong dung dịch acid sẽ không màu.
Chỉ dùng quỳ tím, có thể nhận biết ba dung dịch riêng biệt nào sau đây?
Chỉ dùng quỳ tím, có thể nhận biết ba dung dịch riêng biệt HCl, NaNO3, Ca(OH)2.
Dung dịch HCl làm quỳ tím đổi màu sang đỏ.
Dung dịch Ca(OH)2 làm quỳ tím đổi màu sang xanh.
NaNO3 không làm đổi màu quỳ tím.
Một hỗn hợp dung dịch X gồm NaOH, KOH, Ca(OH)2, hòa tan 17 gam vào nước được 500 gam dung dịch Y. Để trung hòa 50 gam dung dịch Y cần dùng 40 gam dung dịch HCl 3,65%. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được khối lượng muối khan là
Cứ 500 gam dung dịch X ⇔ 17 gam
→ 50 gam dung dịch X → gam hỗn hợp NaOH, KOH và Ca(OH)2
⇒ Trung hòa vừa đủ: nH+ = nOH- = 0,04 mol
⇒ mOH- = 0,04.17 = 0,68 gam
Hỗn hợp: NaOH, KOH, Ca(OH)2
mhỗn hợp = mkim loại + mOH- = 1,7 gam.
⇒ mkim loại = 1,7 - 0,68 = 1,02 gam
Áp dụng bảo toàn Cl:
nHCl = nCl- = 0,04 mol
Muối khan gồm: NaCl, KCl, CaCl2
mmuối = mkim loại + mCl- = 1,02 + 0,04.35,5 = 2,44 gam.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Phản ứng một chiều là phản ứng luôn xảy ra hoàn toàn.
Một bình kín chứa NH3 ở 0oC và 1 atm với nồng độ 1 mol/l. Nung bình kín đó đến 546oC và NH3 bị phân hủy theo phản ứng: 2NH3 (g)
N2 (g) + 3H2. Khí phản ứng đạt tới cân bằng áp suất khí trong bình là 3,3 atm, thể tích bình không đổi. Hằng số cân bằng của phản ứng phân hủy NH3 ở 546oC là:
Vì V không đổi nên ta có:
Xét phản ứng:
| Xét phản ứng | 2NH3 | +3H2 | |
| Ban đầu | 1 | ||
| Phản ứng | 2x | x | 3x |
| Cân bằng | 1-2x | x | 3x |
⇒ x= 0,05
Hằng số cân bằng của phản ứng phân hủy NH3 ở 546oC là
Ba(NO3)2 là chất điện li mạnh. Nồng độ mol ion NO3– trong 100 mL dung dịch Ba(NO3) 0,01 M là
Ba(NO3)2 là chất điện li mạnh nên điện li hoàn toàn.
Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO3–
M: 0,01 → 0,02
⇒ Nồng độ mol ion NO3– trong 100 mL dung dịch Ba(NO3) 0,01 M là 0,02 M.
Cho các cân bằng:
(1) H2 (g) + I2 (g)
2HI (g)
(2) 2NO (g) + O2 (g)
2NO2 (g)
(3) CO (g) + Cl2 (g)
COCl2 (g)
(4) CaCO3 (s)
CaO (s) + CO2 (g)
(5) 3Fe (s) + 4H2O
Fe3O4 (s) + 4H2 (g)
Các cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất là:
Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ít khí hơn
⇒ (2) và (3) thỏa mãn.
Người ta cho N2 và H2 vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g)
2NH3 (g).
Sau một thời gian, nồng độ các chất trong bình như sau: [N2] = 2M; [H2] = 3M; [NH3] = 2M. Nồng độ mol/l của N2 ban đầu là:
Phương trình phản ứng:
| N2 (g)+ | 3H2 (g) | | 2NH3 (g) | |
| Ban đầu | x | y | ||
| Phản ứng | 1← | 3 | ← | 2 |
| Cân bằng | 2 | 3 | 2 |
Dựa vào phản ứng ta có:
[N2] ban đầu = 2 + 1 = 3M.
Cho dãy các base: NaOH, KOH, Mg(OH)2, Ca(OH)2, Cu(OH)2, Ba(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3. Số base mạnh trong dãy trên là:
Base mạnh phân li hoàn toàn trong nước: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2.
Hãy cho biết dãy các dung dịch nào sau đây có khả năng đổi màu quỳ tím sang đỏ (hồng)?
Các dung dịch có khả năng đổi màu quỳ tím sang đỏ (hồng) khi có môi trường acid: NaHSO4, HCl và AlCl3.
Dung dịch KOH 0,001 M có pH là
[OH]– = 0,001 M ⇒ [H+] = = 10–11 M.
⇒ pH = –log[H+] = –log(10–11) = 11.
Trường hợp nào sau đây dẫn điện được?
HCl hòa tan trong nước phân li thành các ion mang điện tích trái dấu có khả năng dẫn điện.
Trong phương trình sau: CH3COOH + H2O
H3O+ + CH3COO- theo phản ứng thuận, ion hay chất nào đóng vai trò base?
Theo thuyết Brønsted – Lowry, base là những chất có khả năng nhận ion H+.
Trong phản ứng, H2O có khả năng nhận ion H+ nên là base.
Chất nào sau đây là chất điện li?
Hầu hết các base, acid và muối tan được trong nước thuộc loại chất điện li.
Chất điện li là H2SO4 (sulfuric acid), phương trình điện li:
H2SO4 2H+ + SO42-
Trộn 100 ml dung dịch HCl có pH = 1 với 100 ml dung dịch gồm KOH 0,1M và NaOH aM, thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là
Phản ứng xảy ra:
H+ + OH− → H2O
Ta có HCl có pH = 1 => [H+] = 0,1 mol
→ nH+ = 0,1.0,1 = 0,01 mol
nKOH = 0,1.0,1= 0,01 mol;
nNaOH = 0,1.a = 0,1a mol
→ nOH− = nNaOH + nKOH = 0,01 + 0,1a mol
Vì dung dịch sau phản ứng có pH = 12 nên kiềm dư
[OH−dư] = 10−pOH= 10−2 = 0,01
→ nOH−dư = 0,01.0,2 = 0,002 = 0,01 + 0,1a − 0,01
→ a = 0,02.
Pha loãng dung dịch KOH có pH = 13 bao nhiêu lần để được dung dịch có pH = 11?
Gọi V, V’ lần lượt là thể tích dung dịch KOH trước và sau pha loãng.
Trước khi pha loãng có pH = 13
pOH = 1
[OH−] = 10−1 M
nOH− = 10−1V (mol)
Sau khi pha loãng có pH = 11
pOH = 3
[OH−] = 10−3
nOH− = 10−3V' (mol)
Mà số mol OH− không đổi
10−1V = 10−3V'
V'= 100V
Cần pha loãng gấp 100 lần.
Theo thuyết Brønsted-Lowry về acid - base, những chất có khả năng nhận proton là:
Theo thuyết Brønsted-Lowry về acid - base, những chất có khả năng cho proton (H+) là acid và base là chất nhận proton
Phương trình điện li nào dưới đây được viết đúng?
Phương trình điện li viết đúng là:
H2CO3 2H+ + CO32-
NaOH, CuSO4 là chất điện li mạnh nên phương trình điện li biểu diễn bằng mũi tên 1 chiều:
CuSO4 → Cu+ + SO42-.
NaOH → Na+ + OH-.
H2S là acid yếu nên phương trình điện li được biểu diễn bằng hải nửa mũi tiên ngược chiều nhau.
H2S 2H+ + S2-.
Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 50 ml dung dịch X và 0,02 mol H2. Cho 50 ml dung dịch HCl 3M vào X, thu được 100 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 9,15 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Quy đổi hỗn hợp thành Na (x), K (y), O (z)
Na → Na+ + 1e
K → K+ + 1e
O + 2e → O-2
2H+ + 2e → H2
Áp dụng bảo toàn electron ta có:
nNa + nK = 2nO + 2nH2
=> x + y = 2z + 2.0,02 (1)
nOH - = nNaOH + nKOH = x + y (mol)
=> nH+ (dư) = nH+ (bđ) - nOH-
=>0,1.10-1 = 0,05.3 - (x + y) (2)
Chất răn sau cô cạn gồm: NaCl và KCl
=> 58,5x + 74,5y = 9,15 (3)
Giải hệ phương trình (1), (2), (3) được:
x = 0,08; y = 0,06; z = 0,05
=> m = 0,08.23 + 0,06.39 + 0,05.16 = 4,98 gam.
Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M để phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaHCO3 0,2M?
nNaHCO3 = 0,2. 0,05 = 0,01mol
Phương trình hóa học:
NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
Theo phương trình hóa học ta có
nNaOH = nNaHCO3 = 0,01 mol
⇒ VNaOH = 0,01: 0,5 = 0,02 lít = 20 ml.
Xét phản ứng giữa acid metanoic và nước:
HCOOH + H2O ⇌ HCOO– + H3O+
Cặp nào sau đây là acid Brønsted–Lowry?
Cặp HCOOH, H3O+ là acid theo theo thuyết Brønsted–Lowry
Câu nào sai khi nói về pH và pOH của dung dịch ?
pH = -lg[H+]
Dung dịch nào sau đây có pH < 7
NaCl tạo bởi base mạnh (NaOH) và acid mạnh (HCl) => môi trường trung tính (pH = 7).
Na2CO3 tạo bởi base mạnh (NaOH) và acid yếu (H2CO3) => môi trường kiềm (pH > 7).
NaOH là base mạnh Ba(OH)2 => môi trường base (pH > 7).
HCl là acid mạnh => Môi trường acid (pH < 7).
Khi hoà tan một dung dịch acid vào nước ở 25oC thu được kết quả là:
Khi hoà tan một dung dịch acid vào nước ở 25oC thu được dung dịch có môi trường acid
⇒ [H+] > [OH–].
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Phát biểu đúng là: Chỉ có phản ứng thuận nghịch mới có trạng thái cân bằng hóa học.
Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,1 M với chỉ thị phenolphthalein. Vậy chất được gọi dung dịch chuẩn ở trên là?
Dung dịch chuẩn là dung dịch của thuốc thử đã biết chính xác nồng độ để xác định chất phân tích nào đó.
Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 với 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 thu được dung dịch X. Nồng độ ion SO42- trong X là
nMgSO4 = 12:120 = 0,1 mol;
nAl2(SO4)3 = 34,2:342 = 0,1 mol;
Vdung dịch sau = 200 + 300= 500ml = 0,5 lít
CMMgSO4 = 0,1:0,5 = 0,2M;
CMAl2(SO4)3 = 0,1:0,5 = 0,2M
Phương trình
MgSO4 → Mg2+ + SO42−
0,2M → 0,2M
Al2(SO4)3→ 2Al3+ + 3SO42−
0,2M → 0,6M
→ [SO42-] = 0,2M + 0,6M = 0,8M
Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được ?
Dung dịch HCl trong C6H6 (benzene) không dẫn điện được vì HCl không phân li được trong benzene.
Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H2 ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5. Biết T1 > T2.
Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên là đúng?
Khi giảm nhiệt độ thì tỉ khối tăng => chuyển dịch theo chiều thuận.
Vậy phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
Nếu một phản ứng thuận nghịch có KC là 2,7.10-12 thì phản ứng diễn ra thuận lợi hơn là:
Nếu một phản ứng thuận nghịch có KC rất nhỏ so với 1 thì phản ứng nghịch diễn ra thuận lợi hơn.
Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn 30 mL dung dịch HNO3 0,1 M với 20 mL dung dịch Ba(OH)2 0,05 M.
Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn 30 mL dung dịch HNO3 0,1 M với 20 mL dung dịch Ba(OH)2 0,05 M.
nHNO3 = 3.10–3 (mol) ⇒ nH+ = 3.10–3 (mol)
nBa(OH)2 = 10–3 (mol) ⇒ nOH– = 2.10-3 (mol)
H+ + OH– → H2O (hoặc phương trình phân tử)
⇒ nH+ dư = 3.10–3 – 2.10-3 = 10–3 (mol)
Ta có: Vdd sau pư = 0,05 (lít)
⇒ [H+] dư = 0,02 M ⇒ pH = 1,69
pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?
Giá trị pH được thể hiện ở bảng sau
|
Dung dịch |
HCl 0,1 M |
CH3COOH 0,1 M |
NaCl 0,1 M |
NaOH 0,01 M |
|
pH |
1 |
> 1 |
7 |
12 |
Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
Phản ứng hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Phương trình ion rút gọn: OH– + H+ → H2O
Xét các đáp án:
KOH + NH4Cl → KCl + NH3 + H2O.
Phương trình ion rút gọn: OH– + NH4+ → NH3 + H2O
NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.
Phương trình ion rút gọn:
OH– + HCO3– → CO2– + H2O
KOH + HNO3 → KNO3 + H2O.
Phương trình ion rút gọn: OH– + H+ → H2O
⇒ có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng đề bài
2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.
Phương trình ion rút gọn: 2OH– + Fe2+ → Fe(OH)2