Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 1: Cân bằng hóa học

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 1: Cân bằng hóa học giúp bạn học đánh giá năng lực học, sau khi kết thúc một chương học, đòi hỏi bạn học nắm chắc các kiến thức đã học, từ đó vận dụng vào các dạng câu hỏi.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Cho dung dịch HCl 1 M (dung dịch A). Lấy 10 mL dung dịch A, thêm nước để được 100 mL. Giá trị pH của dung dịch sau khi pha loãng là:

    Nồng độ của dung dịch A sau khi pha loãng là: 1.0,1 = 0,1M.

    ⇒ [H+] = 0,1M ⇒ pH = -log[H+] = 1

    ⇒ pH của dung dịch sau khi pha loãng là 1,0.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Dựa vào thuyết acid-base và Bronsted-Lowry, hãy xác định acid, base trong các phản ứng sau:

    a) HCOOH + H2O ⇌ HCOO + H3O+.
    b) S2- + H2O ⇌ HS + OH.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Dựa vào thuyết acid-base và Bronsted-Lowry, hãy xác định acid, base trong các phản ứng sau:

    a) HCOOH + H2O ⇌ HCOO + H3O+.
    b) S2- + H2O ⇌ HS + OH.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Thuyết acid - base theo Brønsted - Lowry: Acid là những chất có khả năng cho H+, base là những chất có khả năng nhận H+.

    a) HCOOH + H2O ⇌ HCOO + H3O+.

    Trong phản ứng trên: HCOOH cho H+, HCOOH là acid; H2O nhận H+, H2O là base.

    b) S2- + H2O ⇌ HS + OH.

    Trong phản ứng trên: H2O cho H+, H2O là acid; S2- nhận H+, S2- là base.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Hãy cho biết dãy các dung dịch nào sau đây có khả năng đổi màu quỳ tím sang đỏ (hồng)?

    Các dung dịch có khả năng đổi màu quỳ tím sang đỏ (hồng) khi có môi trường acid: NaHSO4, HCl và AlCl3.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Calcium hydroxide rắn được hòa tan trong nước cho tới khi pH của dung dịch đạt 10,94. Nồng độ của ion hydroxide (OH-) trong dung dịch là

    Ta tính được nồng độ OH theo công thức [OH ] = 10 –pOH (pH + pOH = 14). 

    pOH = 14 – pH = 14 - 10,94 = 3,06

    [OH-] = 10-3,06 = 8,7.10-4 M.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Xét các hệ cân bằng sau đây trong một bình kín:

    (1) 2NaHCO3 (s) ightleftharpoons Na2CO3 (s) + H2O (g) + CO2 (g)

    (2) CO2 (g) + CaO (s) ightleftharpoons CaCO3 (s)

    (3) C (s) + CO2 (g) ightleftharpoons 2CO (g)

    (4) CO (g) + H2O (g) ightleftharpoons CO2 (g) + H2 (g) 

    Khi thêm CO2 vào hệ thì có bao nhiêu cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

    Khi thêm CO2 vào các hệ thì các cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nồng độ CO2.

    + Đối với các cân bằng mà CO2 là chất tham gia phản ứng → chiều giảm nồng độ CO2 là chiều thuận.

    + Đối với các cân bằng mà CO2 là chất sản phẩm → chiều giảm nồng độ CO2 là chiều thuận.

    ⇒ Có 2 cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là (2) và (3).

  • Câu 6: Vận dụng

    Trung hòa 100 gam dung dịch A chứa hỗn hợp HCl và H2SO4 cần vừa đủ 100 ml dung dịch B chứa NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,6M thu được 11,65 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch A là

    Gọi x, y lần lượt là số mol của HCl và H2SO4 

    Phương trình phản ứng:

    H+ + OH- → H2O (1)

    Phản ứng tạo kết tủa 

    Ba2+ + SO42- → BaSO4 (2)

    Ta có theo phản ứng (1): nH+ = nOH

    → x + 2y = 0,2 (3)

    nBaSO4 = 11,65 : 233 = 0,05 mol 

    nBa(OH)2 = 0,1.0,6 =0,06 mol

    Vậy sau phản ứng Ba2+ dư, SO42- kết tủa

    y = nBaSO4 = 0,05 mol ⇒ x = 0,1 mol 

    C\%HCl=\frac{0,1.36,5}{100}.100\%=3,65\%

  • Câu 7: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây có pH <7?

    KOH có môi trường base nên pH > 7

    NaCl và Na2SO4 đều được tạo ra từ base và acid mạnh do có môi trường trung tính pH = 7.

    KHSO4 có môi trường acid pH < 7

  • Câu 8: Thông hiểu

    Dung dịch X gồm: 0,09 mol Cl-, 0,04 mol Na+, a mol Fe3+ và b mol SO42-. Khi cô cạn X thu được 7,715 gam muối khan. Giá trị của a và b lần lượt là

    Áp dụng bảo toàn điện tích ta có:

    nNa+ + 3.nFe3+ = nCl- + 2.nSO42- 

    0,04 + 3a = 0,09 + 2b (1)

    Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

    56a + 0,04.23 + 0,09.35,5 + 96b = 7,715 (2)

    Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta được:

    a = 0,03 mol; b = 0,02 mol

  • Câu 9: Nhận biết

    Chất nào dưới đây thuộc loại chất điện li yếu

    KCl, NaOH, HNO3 đều là chất điện li mạnh

    HF là acid yếu nên là chất điện li yếu

    HF ⇔ H+ + F-

  • Câu 10: Thông hiểu

    Polystyrene là một loại nhựa thông dụng được dùng để làm đường ống nước. Nguyên liệu để sản xuất polystyrene là styrene (C6H5CH2CH3). Styrene được điều chế từ phản ứng sau:

    C6H5CH2CH3 (g) ⇌ C6H5CH=CH2 (g) + H2 (g) ΔrHo298 = 123 kJ

    a) Khi tăng áp suất của bình phản ứng cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Đúng||Sai

    b) Khi tăng nhiệt độ phản ứng cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Sai||Đúng

    c) Tăng nồng độ của C6H5CH2CH3 cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Đúng||Sai

    d) Tách styrene ra khỏi bình phản ứng cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Polystyrene là một loại nhựa thông dụng được dùng để làm đường ống nước. Nguyên liệu để sản xuất polystyrene là styrene (C6H5CH2CH3). Styrene được điều chế từ phản ứng sau:

    C6H5CH2CH3 (g) ⇌ C6H5CH=CH2 (g) + H2 (g) ΔrHo298 = 123 kJ

    a) Khi tăng áp suất của bình phản ứng cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Đúng||Sai

    b) Khi tăng nhiệt độ phản ứng cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Sai||Đúng

    c) Tăng nồng độ của C6H5CH2CH3 cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Đúng||Sai

    d) Tách styrene ra khỏi bình phản ứng cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Sai||Đúng

    a) Đúng

    Tăng áp suất của bình phản ứng: Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch là chiều làm giảm số mol khí.

    b) Sai

    Tăng nhiệt độ của phản ứng: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận tức chiều phản ứng thu nhiệt.

    c) Đúng

    Tăng nồng độ của C6H5CH2CH3: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, là chiều làm giảm nồng độ của C6H5CH2CH3.

    d) Sai vì

    Tách styrene ra khỏi bình phản ứng: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, là chiều làm tăng nồng độ styrene.

  • Câu 11: Nhận biết

    Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thuận nghịch?

    Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện. 

    Phương trình hóa học của phản ứng thuận nghịch được biểu diễn bằng hai nửa mũi tên ngược chiều nhau.

    2SO2 + O2 ightleftharpoons 2SO3.

  • Câu 12: Nhận biết

    Trong các phản ứng dưới đây, ở phản ứng nào nước đóng vai trò là một base?

    Theo thuyết Bronsted - Lowry: Base là chất nhận proton

    Ở phản ứng HCl + H2O → H3O+ + Cl-Nước đóng vai trò là một base.

  • Câu 13: Nhận biết

    Dung dịch nào dưới đây có không làm quỳ tím đổi màu?

    Dung dịch có môi trường trung tính không làm đổi màu quỳ tím

    KCl được tạo nên bởi cation kim loại mạnh và anion gốc axit mạnh nên pH = 7 có môi trường trung tính.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Cho các muối sau đây: NaNO3; K2CO3; CuSO4; FeCl3; AlCl3; KCl. Các dung dịch có pH = 7 là:

    pH = 7 dung dịch có môi trường trung tính

    => muối tạo bởi acid mạnh và base mạnh là NaNO3 và NaCl.

  • Câu 15: Nhận biết

    Cho phản ứng hóa học sau: I2(g) + H2(g) ightleftharpoons 2HI(g)

    Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng trên là:

    Phản ứng hóa học sau: I2(g) + H2(g) ightleftharpoons 2HI(g)

    Biểu thức hằng số cân bằng (KC):

    \mathrm {K_{C}}  = \frac{[\mathrm {HI}]^{2} }{[\mathrm {I}_{2} ][\mathrm H_{2}]} .

  • Câu 16: Thông hiểu

    Cho các cân bằng hoá học :

    (1) N2(g) + 3H2 (g) ⇄ 2NH3(g)

    (2) H2(g) + I2(g) ⇄ 2HI(g)

    (3) 2SO2(g) + O2(g) ⇄ 2SO3(g)

    (4) 2NO2(g) ⇄ N2O4(g)

    (5) CO2(g) + H2(g) ⇄ CO(g) + H2O(g)

    Khi thay đổi áp suất số cân bằng hóa học bị chuyển dịch là:

    Áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học có tổng hệ số chất khí hai vế bằng nhau.

    Vậy khi thay đổi áp suất cân bằng hóa học bị chuyển dịch là: (1); (3); (4)

    Không bị chuyển dịch là: (2) và (5)

  • Câu 17: Nhận biết

    Cho các phát biểu dưới đây, phát biểu nào sau đây đúng?

    Giá trị pH tăng thì độ acid tăng vì pH tăng thì nồng độ OH- trong dung dịch tăng ⇒ độ acid giảm

    H < 7 là môi trường acid ⇒ quỳ hóa đỏ

    pH > 7 là môi trường base ⇒ quỳ hóa xanh

  • Câu 18: Nhận biết

    Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?

    C2H5OH là chất không điện li.

    H2S là chất điện li yếu.

    KCl là chất điện li mạnh.

    H2O là chất điện li yếu.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Xét cân bằng sau diễn ra trong một piston ở một nhiệt độ không đổi:

    N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) 

    Nếu nén piston thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?

    Khi nén piston (tăng áp suất) cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất, tức chiều làm giảm số mol khí hay chiều thuận. 

  • Câu 20: Vận dụng

    Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn 30 mL dung dịch HNO3 0,1 M với 20 mL dung dịch Ba(OH)2 0,05 M. 

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn 30 mL dung dịch HNO3 0,1 M với 20 mL dung dịch Ba(OH)2 0,05 M. 

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    nHNO3 = 3.10–3 (mol) ⇒ nH+ = 3.10–3 (mol)

    nBa(OH)2 = 10–3 (mol) ⇒ nOH = 2.10-3 (mol)

    H+ + OH → H2O (hoặc phương trình phân tử)

    ⇒ nH+ = 3.10–3 – 2.10-3 = 10–3 (mol)

    Ta có: Vdd sau pư = 0,05 (lít)

    ⇒ [H+] dư = 0,02 M ⇒ pH = 1,69

  • Câu 21: Nhận biết

    Cho phản ứng sau: 2C(s) + O2(g) ightleftharpoons 2CO(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng là

    Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng là: {\mathrm K}_{\mathrm C}=\frac{{\lbrack\mathrm{CO}brack}^2}{\lbrack{\mathrm O}_2brack}.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Dựa vào thuyết acid-base của Brønsted-Lowry, xác định cặp base trong phản ứng sau:

    (CH3)2NH + H2O ightleftharpoons (CH3)2NH2+ + OH-

    Phản ứng thuận: H2O là acid, (CH3)2NH là base; phản ứng nghịch: (CH3)2NH2+ là acid, OH- là base.

  • Câu 23: Vận dụng

    Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H2 (g) + Br2 (g) → 2HBr (g). Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là:

    Công thức tính tốc độ phản ứng:

    v{m{ }} = {m{ }}\frac{{\Delta C}}{{\Delta t}}{m{ }}

    Áp dụng công thức ta có:

    v{m{ }} = {m{ }}\frac{{\Delta C}}{{\Delta t}}{m{ }} = \frac{{{m{ }}\left( {0,072{m{ }}-{m{ }}0,048} ight){m{ }}}}{{120}} = {2.10^{ - 4}}\;mol/\left( {l.s} ight).

  • Câu 24: Thông hiểu

    Một dung dịch có [H+] = 3,4.10-3 M. Môi trường của dung dịch là:

    Tính giá trị pH = -log[H+] = ?

    + pH < 7 môi trường acid

    + pH = 7 môi trường trung tính

    + pH > 7 môi trường base

    [H+] = 3,4.10-3M → pH = 2,5 < 7 → Môi trường acid

  • Câu 25: Nhận biết

    Cân bằng hoá học

     Cân bằng hóa học là cân bằng động vì ở trạng thái cân bằng, phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn tiếp diễn với tốc độ bằng nhau nhưng nồng độ của một chất bất kì trong phản ứng không đổi là do lượng mất đi và lượng sinh ra chất đó là bằng nhau.

  • Câu 26: Vận dụng

    Dung dịch X có chứa 0,07 mol K+, 0,02 mol SO42-, và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ClO4-, NO3- là 0,04 mol. Trộn X và Y được 100 mL dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là

    Theo định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch X và Y, lần lượt ta có:

    0,07.1 = 0,02.2 + x.1 ⇒ x = 0,03 mol

    0,04.1 = y.1 ⇒ y = 0,04 mol

    Phương trình hóa học:

    H+ + OH → H2O

    0,04  0,03

    ⇒ OHhết, H+ dư.

    ⇒ nH+ dư = 0,01 mol

    ⇒ [H+] dư =0,01:0,1 = 0,1M

    ⇒ pH = - log[H+] = 1

  • Câu 27: Thông hiểu

    Cho các chất sau: KOH, HCl, H3PO4, NH4+, Na+, Zn2+, CO32-, SO32-, S2-, Fe2+, Fe3+, PO42-. Theo thuyết BrØnsted - Lowry có bao nhiêu chất trong dãy trên là base?

    Theo thuyết BrØnsted - Lowry có 5 chất trong dãy trên là base: KOH, CO32-, SO32-, S2-, PO43-.

  • Câu 28: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?

    Dung dịch có môi trường acid làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

     

    Dung dịch HCl làm quỳ tím chuyển đỏ

     

  • Câu 29: Nhận biết

    Chuẩn độ dung dịch HCl bằng dung dịch NaOH với chất chỉ thị phenolphtalein. Burette chứa dung dịch chất nào sau đây?

    Burette chứa dung dịch cần chuẩn độ là dung dịch HCl.

  • Câu 30: Vận dụng

    Có V1 ml NaOH (pH = 12). Cần thêm V2 ml H2O để được dung dịch NaOH mới có pH = 9. Quan hệ V1 và V2 là:

    Thể tích nước thêm vào:

    V2 = Vsau – Vtrước = Vtrước.(10pH1 – pH2 – 1)

    ⇒ V2 = V1.(1012 – 9 – 1)

    ⇒ V2 = 999V1

  • Câu 31: Vận dụng

    pH của dung dịch hỗn hợp HNO3 10-3M và H2SO4 10-4M có giá trị là:

    Vì HNO3 và H2SO4 đều là các chất điện li mạnh.

    HNO3 → H+ + NO3-

    H2SO4 → 2H+ + SO42-

    => [H+] = nHNO3 + 2nH2SO4 = 1,2.10-3

    => pH = -log[H+] = 2,92.

  • Câu 32: Nhận biết

    Chọn phát biểu sai:

    Nhận định sai: "Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước"

    Ví dụ: HCl là hợp chất cộng hóa trị phân cực

  • Câu 33: Nhận biết

    Về nguyên tắc, có thể xác định nồng độ của một dung dịch acid mạnh bằng dung dịch

     Về nguyên tắc, có thể xác định nồng độ của một dung dịch base mạnh bằng một dung dịch acid mạnh (hoặc ngược lại) đã biết trước nồng độ (thường gọi là dung dịch chuẩn).

  • Câu 34: Nhận biết

    Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

    Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nhiệt độ.

  • Câu 35: Vận dụng

    Cho các nhóm ion sau:

    (1) Na+, Cu2+, Cl, OH-

    (2) K+, Fe2+, Cl, SO42-

    (3) K+, Ba2+, Cl, SO42-

    (4) HCl3- , Na+, K+, HSO4-

    Trong các nhóm trên, những nhóm tồn tại trong cùng một dung dịch là

    Loại nhóm 1 vì 

    Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2

    Loại nhóm 3 vì 

    Ba2+ + SO42- → BaSO

    Loại nhóm 4 vì 

    HCO3- + HSO4- → CO2 + H2O + SO42-

  • Câu 36: Nhận biết

    Cho các chất dưới đây: HClO4, HClO, HF, HNO3, H2S, H2CO3, NaOH, NaCl, CuSO4, CH3COOH. Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là

    Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là: HNO3, NaOH, NaCl, CuSO4, HClO4

  • Câu 37: Thông hiểu

    Trong phương trình sau: CH3COOH + H2O ⇌ CH3COO + H3O+. Theo phản ứng thuận, ion hay chất nào đóng vai trò acid.

    CH3COOH cho proton (H+) nên là acid. 

  • Câu 38: Vận dụng

    Cho phản ứng . N2 + O2⇌ 2 NO có Kc = 36. Biết rằng nồng độ ban đầu của N2 và O2 đều bằng 0,01 mol/l. Hiệu suất của phản ứng tạo NO là .

             N2  +   O2   ⇌   2 NO

    Bđ:   0,01     0,01

    Pư:    x         x          2x

    Cb: 0,01-x  0,01-x   2x

    {\mathrm k}_{\mathrm c}=\frac{{\lbrack\mathrm{NO}brack}^2}{\lbrack{\mathrm N}_2brack.\lbrack{\mathrm H}_2brack}=\frac{4\mathrm x^2}{{(0,01-\mathrm x)}^2}=36\;

    \Rightarrow x = 0,0075

    \mathrm H\%\;=\;\frac{0,0075}{0,01}.100\%\;=\;75\%

  • Câu 39: Thông hiểu

    Dung dịch với [H+] = 4.10-5 sẽ có:

     [H+] = 4.10-5 mol/l

    ⇒ pH = -log[H+] = 4,4 < 7

    ⇒ Môi trường acid.

  • Câu 40: Vận dụng cao

    Hòa tan hoàn tan m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, Na, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxygen chiếm 10% khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,37185 lít khí H2 (đktc). Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,15M thu được 500 ml dung dịch có pH = 2. Giá trị của m là:

    Trộn 300 ml dung dịch Y (chứa y mol OH-) với 200 ml HCl 0,2M và H2SO4 0,15M

    nH+ = nHCl + 2nHNO3 = 0,2.0,2 + 0,2.0,15 = 0,07 mol

    pH = 2 ⇒ [H+] dư = 0,01 mol

    ⇒ nH+ dư = 0,01.0,5 = 0,005 mol

    → [OH] trong Y = nH+ phản ứng = 0,07 - 0,005 = 0,065 mol

    300 ml dung dịch Y chứa 0,065 mol OH- 

    Hòa tan m gam hỗn hợp X {Na, K, Ba, O (x mol)} + H2O → Y {Na+, K+, Ba2+, OH-: 0,065 mol} + H(nH2 = 0,37185 : 24,79 = 0,015 mol)

    Bảo toàn electron: nNa + nK + 2nBa = 2nO + 2nH2

    ⇒ nNa + nK + 2nBa = 2x + 2.0,015 (1)

    Bảo toàn điện tích ta có: nNa+ + nK+ + 2nBa2+ = nOH- ⇒  nNa + nK + 2nBa = 0,065 (2)

    Từ (1) và (2) ⇒ 2x + 2.0,015 = 0,065 ⇒ x =  0,0175  mol

    ⇒ mO = 0,0175.16 = 0,28 gam ⇒ mX = 0,28 : 10 .100 = 2,8 gam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 1: Cân bằng hóa học Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 30 lượt xem
Sắp xếp theo