Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 1: Cân bằng hóa học

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 1: Cân bằng hóa học giúp bạn học đánh giá năng lực học, sau khi kết thúc một chương học, đòi hỏi bạn học nắm chắc các kiến thức đã học, từ đó vận dụng vào các dạng câu hỏi.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Đối với phản ứng sau, cân bằng sẽ bị ảnh hưởng như thế nào khi tăng nhiệt độ (các điều kiện khác giữ không đổi)?

    H_{2}\ (g) + \frac{1}{2}O_{2}(g)\overset{}{ightleftharpoons}  H_{2}O\ (l)

    Phản ứng trên theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Vì vậy khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ là chiều thu nhiệt nên cân bằng sẽ chuyển dịch sang trái.

  • Câu 2: Nhận biết

    Cho phản ứng thuận nghịch N2(g) + O2(g) ightleftharpoons 2NO(g). Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng này là

    Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng này là:

     {\mathrm K}_{\mathrm C}=\frac{{\lbrack\mathrm{NO}brack}^2}{\lbrack{\mathrm N}_2brack.\lbrack{\mathrm O}_2brack}.

  • Câu 3: Vận dụng

    Để xác định nồng độ của một dung dịch NaOH, người ta tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch HCl 0,1 M. Để chuẩn độ 15 mL dung dịch NaOH này cần 30 mL dung dịch NaOH. Xác định nồng độ của dung dịch HCl trên. 

    NaOH + HCl → NaCl + H2O

    Ta có: VHCl. CHCl = VNaOH. CNaOH

    {\mathrm C}_{\mathrm{NaOH}}=\frac{{\mathrm V}_{\mathrm{HCl}}.{\mathrm C}_{\mathrm{HCl}}}{{\mathrm V}_{\mathrm{NaoH}}}=\frac{30.0,1}{15}=0,2\mathrm M

  • Câu 4: Thông hiểu

    Dung dịch KOH 0,001 M có pH là

    [OH] = 0,001 M ⇒ [H+] = \frac{10^{-14}}{0,001} = 10–11 M.

    ⇒ pH = –log[H+] = –log(10–11) = 11.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

    Phản ứng hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2O

    Phương trình ion rút gọn: OH + H+ → H2O

    Xét các đáp án:

    KOH + NH4Cl → KCl + NH3 + H2O.

    Phương trình ion rút gọn: OH + NH4+ → NH3 + H2O

    NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.

    Phương trình ion rút gọn: 

    OH + HCO3 → CO2 + H2O

    KOH + HNO3 → KNO3 + H2O.

    Phương trình ion rút gọn: OH + H+ → H2O

    ⇒ có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng đề bài

    2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.

    Phương trình ion rút gọn: 2OH + Fe2+ → Fe(OH)2

  • Câu 6: Nhận biết

    Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng:

    Phát biểu đúng là Dung dịch base làm quỳ tím hóa xanh

  • Câu 7: Nhận biết

    Dung dịch muối nào sau đây có pH >7?

    Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thuỷ phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thuỷ phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thuỷ phân tạo môi trường base

    CO32- là gốc acid yếu nên bị thủy phân tạo môi trường base

    CO32− + H2O ⇌ HCO3 + OH

    Vậy dung dịch K2CO3 có pH > 7

  • Câu 8: Vận dụng

    pH của dung dịch hỗn hợp HNO3 10-3M và H2SO4 10-4M có giá trị là:

    Vì HNO3 và H2SO4 đều là các chất điện li mạnh.

    HNO3 → H+ + NO3-

    H2SO4 → 2H+ + SO42-

    => [H+] = nHNO3 + 2nH2SO4 = 1,2.10-3

    => pH = -log[H+] = 2,92.

  • Câu 9: Vận dụng

    Cho 300 ml dung dịch chứa H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M tác dụng với V ml dung dịch NaOH 0,2 M và KOH 0,29M thu được dung dịch có pH = 2. Giá trị của V là

    Ta có:

    nH+ = 2nH2SO4 + nHNO3 + nHCl = 2.0,1.0,3 + 0,2.0,3 + 0,3.0,3 = 0,21 mol

    nOH- = nNaOH + nKOH = 0,2V + 0,29V = 0,49V mol

    Dung dịch sau khi trộn có pH = 2

    ⇒ Môi trường axit ⇒ H+ dư, OH- hết

    Phương trình hóa học

                     H+ + OH- → H2O

    Ban đầu: 0,21   0,49V

    Phản ứng: 0,49V ← 0,49V

    nH+ dư =  0,21 - 0,49V

    pH = 2 ⇒ [H+] = 10-2

    \frac{0,21-0,49V}{0,3+V}=10^{-2}

    ⇒ V = 0,414 lít = 414 ml

  • Câu 10: Thông hiểu

    Cho phản ứng nung vôi: CaCO3 (r) ightleftharpoons CaO (r) + CO2 (g) ΔrH0298 > 0

    Để tăng hiệu suất của phản ứng thì biện pháp nào sau đây không phù hợp?

    Tăng áp suất ⇒ Chuyển dịch cân bằng theo chiều giảm số phân tử khí ⇒ Chiều nghịch

  • Câu 11: Thông hiểu

    Từ 300 ml dung dịch HCl 2M và nước cất, pha chế dung dịch HCl 0,75M. Thể tích nước cất (mL) cần dùng là:

    nHCl = 0,3.2 = 0,6 mol

    Gọi x là thể tích nước cất

    Ta có:

    C_{M_{HCl} }   = 0,75 = \frac{n}{V} =\frac{0,6}{0,3+x}

    ⇒ x = 0,5 lít = 500 mL.

  • Câu 12: Nhận biết

    Cân bằng hoá học là cân bằng động, do khi ở trạng thái cân bằng

    Cân bằng hóa học là một cân bằng động vì tại trạng thái cân bằng, phản ứng thuận và phản ứng nghịc vẫn xảy ra, nhưng với tốc độ bằng nhau.

  • Câu 13: Nhận biết

    Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thuận nghịch

    Phản ứng thuận nghịch là: PCl5 ightleftharpoons PCl3 + Cl2.

  • Câu 14: Nhận biết
    Chất điện li là chất tan trong nước

    Chất điện li là chất tan trong nước phân li ra ion.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Phát biểu không đúng là

    Nhận xét sai: Giá trị pH tăng thì độ acid tăng.

    Vì giá trị pH tăng thì độ acid giảm.

  • Câu 16: Vận dụng

    Một phản ứng thuận nghịch A(g) + B(g) ⇄ C(g) + D(g). Người ta trộn bốn chất A, B, C, D, mỗi chất 1 mol vào bình kín có thể tích V không đổi. Khi cân bằng được thiết lập, lượng chất C trong bình là 1,5 mol. Hãy tìm k =?

    Ta có

    Cân bằng: A(g) +  B(g) ⇄ C(g) + D(g)
    Ban đầu 1111
    Phản ứng xxxx
    Cân bằng1-x1-x1+x1+x

    Khi cân bằng được thiết lập

    [C] = 1,5 (M)

    => 1 + x = 1,5 → x = 0,5 (M)

    Vậy tại thời điểm cân bằng:

    [A]= [B] = 1-x = 1- 0,5 = 0,5 (M);

    [C] = 1+x = 1,5(M)

    K = \frac{{\left[ C ight].\left[ D ight]}}{{\left[ {{A_\;}} ight].\left[ B ight]}} = \frac{{1,{5^2}}}{{0,{5^2}}} = 9

  • Câu 17: Thông hiểu

    Đối với dung dịch acid yếu CH3COOH 0,05 M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?

    CH3COOH là một acid yếu nên điện li không hoàn toàn trong nước ⇒ [H+] < 0,05 M.

  • Câu 18: Vận dụng

    Khi phản ứng N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) đạt đến trạng thái cân bằng thì hỗn hợp khí thu được có thành phần: 1,5 mol NH3, 2 mol N2 và 3 mol H2. Vậy số mol ban đầu của H2 là.

              N2(g)  +  3H2(g) \overset{t^{\circ}, xt, p }{\leftrightharpoons} 2NH3(g) 

    Bđ:     a              b                    0

    Pư:    0,75         2,25               1,5

    CB:    a - 0,75   b - 2,25           1,5

    \Rightarrow a - 0,75 = 1,5 \Rightarrow a = 2,25

         b - 2,25  = 3 \Rightarrow b = 5,25

    vậy số mol ban đầu của H2 là 5,25 mol.

  • Câu 19: Vận dụng

    Dung dịch nào sau đây dẫn điện tốt nhất? Biết chúng đều có cùng nồng độ mol là 0,1M.

    NaOH là chất điện li mạnh nên phân li hoàn toàn ⇒ Tổng nồng độ ion là 0,2M

    CaCl2 là chất điện li mạnh nên phân li hoàn toàn ⇒Tổng nồng độ ion là 0,3M

    H2S là chất điện li yếu nên phân li không hoàn toàn ⇒ Tổng nồng độ ion nhỏ hơn 0,3M

    HF là chất điện li yếu nên phân li không hoàn toàn ⇒ Tổng nồng độ ion nhỏ hơn 0,2M

    Trong các dung dịch trên thì dung dịch CaCl2 là dung dịch dẫn điện tốt nhất.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Trong dung dịch nitric acid (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?

    Phương trình điện li HNO3

    HNO3→ H+ + NO3

    Trong dung dịch HNO3 bỏ qua sự phân li của nước có các phần tử: H+, NO3-, H2O. 

  • Câu 21: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

    NaOH là dung dịch base nên có pH >7

    H2SO4 và HNO3 là acid nên có pH < 7

    BaCl2 là muối trung tính nên có pH = 7

  • Câu 22: Thông hiểu

    Cho 100 mL dd NaOH 0,1 M vào 100 mL dung dịch H2SO4 có pH = 1 thì dung dịch sau phản ứng có môi trường :

    nNaOH = 0,1. 0,1 = 0,01 mol

    pH =1 nên [H+ ] = 0,1 M ⇒ nH= 0,1. 0,1 = 0,01 mol

    Ta nhận thấy nH+ = nOH- = 0,01 mol

    Vậy acid phản ứng vừa đủ với base và dung dịch sau phản ứng có môi trường trung tính

  • Câu 23: Nhận biết

    Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là

     pH lớn nhất → pOH nhỏ nhất → nồng độ OH- lớn nhất

    Chỉ có thể là NaOH hoặc Ba(OH)2.

    Vì cùng nồng độ

    NaOH → Na+ + OH-

    Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-

    → Chọn Ba(OH)2.

  • Câu 24: Nhận biết

    Muối nào sau đây khi thuỷ phân tạo dung dịch có pH < 7?

    Dung dịch NH4Cl, ion Cl- không bị thủy phân, ion NH4+ bị thủy phân trong nước tạo thành ion H+ theo phương trình ở dạng đơn giản sau:

    NH4+ + H2O <=> NH4OH + H+

    Dung dịch NH4Cl có môi trường base.

  • Câu 25: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi màu?

     KOH có môi trường base làm quỳ tím đổi sang màu xanh.

  • Câu 26: Vận dụng

    Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp X vào nước được 300 ml dung dịch Y. pH của dung dịch Y là

    nCu(NO3)2 ban đầu = 0,035 mol.

    Gọi nCu(NO3)2 phản ứng = a mol

    Phương trình phản ứng

    2Cu(NO3)2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2CuO + 4NO2 + O2

    a → a → 2a → 0,5a

    Khối lượng chất rắn giảm = khối lượng khí bay đi

    ⇒ mNO2 + mO2 = 2a.46 + 0,5a.32 = 6,58 – 4,96

    ⇒ a = 0,015 mol

    Hấp thụ hỗn hợp khí X vào nước:

    4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

    0,03 → 0,0075 → 0,03

    Dung dịch Y chính là HNO3

    ⇒ [H+] = n : V = 0,03 : 0,3 = 0,1M 

    ⇒ pH = - log [H+] = 1

  • Câu 27: Nhận biết

    Ở cùng nồng độ và cùng điều kiện, chất nào sau đây tạo ra nhiều ion H+ (H3O+) nhất trong dung dịch?

    Acid mạnh có khả năng nhường được nhiều H+ hơn acid yếu do phân li hoàn toàn trong nước. 

  • Câu 28: Vận dụng

    Dung dịch với [OH-] = 2.10-3 sẽ có:

    Ta có theo đề bài [OH-] = 2.10-3 

    \Rightarrow\;\lbrack H^+brack\;=\;\frac{10^{-14}}{2.10^{-13}}=5.10^{-12}

    ⇒ pH = -lg (5.10-12) = 11,3.

    Vậy pH > 7, môi trường kiềm.

  • Câu 29: Vận dụng cao

    Cho 16 gam hỗn hợp A gồm Ba và Na (có số mol bằng nhau) vào nước dư thu được 1 lít dung dịch Y. Trộn 100 ml dung dịch Y với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M) thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là

    Gọi số mol của Ba là x => nNa = x

    => 137x + 23x = 16 => x = 0,1 mol

    => Trong 100 ml dung dịch Y chứa 0,01 mol Ba(OH)2 và 0,01 mol NaOH

    => nOH- = 0,01.2 + 0,01 = 0,03 mol

    nH+ = 2.0,4.0,0375 + 0,4.0,0125 = 0,035 mol

    Phản ứng trung hòa:

    H+ + OH- → H2O

    => nH+ dư = 0,035 – 0,03 = 0,005 mol

    => [H+] = 0,005:0,5 = 0,01M

    => pH = -log ([0,01]) = 2.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Sự thuỷ phân Na2CO3 tạo ra

    Trong dung dịch Na2CO3 ion Na+ không bị thủy phân, còn CO32- thủy phân trong nước tạo ion OH- phương trình:

    CO32- + H2O ightleftharpoons HCO3- + OH-

     HCO3- +  H2O ightleftharpoons H2CO3 + OH-

    \Rightarrow Dung dịch Na2CO3 có môi trường base.

  • Câu 31: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    1) Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là: Nhiệt độ, nồng độ, áp suất, chất xúc tác, diện tích bề mặt.

    2) Cân bằng hóa học là cân bằng động.

    3) Khi thay đổi trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch, cân bằng sẽ chuyển dịch về phía chống lại sự thay đổi đó.

    4) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.

    5) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.

    6) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.

    Số phát biểu đúng là:

     Số phát biểu đúng là 4: 1); 2); 3), 4).

    5) sai vì cân bằng hóa học là trạng thái mà tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

    6) sai vì khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng tiếp tục xảy ra với tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

  • Câu 32: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (1) Dung dịch Na2CO3 làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng. Đúng||Sai

    (2) Trong phản ứng thuận nghịch, tại thời điểm ban đầu, tốc độ phản ứng nghịch đạt lớn nhất sau đó giảm dần. Sai||Đúng

    (3) Trong phản ứng thuận nghịch, hằng số cân bằng KC của phản ứng xác định phụ thuộc vào nhiệt độ và nồng độ các chất tham gia phản ứng. Đúng||Sai

    (4) Trong dung dịch, ion HS và HCO3 đều thể hiện tính lưỡng tính. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (1) Dung dịch Na2CO3 làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng. Đúng||Sai

    (2) Trong phản ứng thuận nghịch, tại thời điểm ban đầu, tốc độ phản ứng nghịch đạt lớn nhất sau đó giảm dần. Sai||Đúng

    (3) Trong phản ứng thuận nghịch, hằng số cân bằng KC của phản ứng xác định phụ thuộc vào nhiệt độ và nồng độ các chất tham gia phản ứng. Đúng||Sai

    (4) Trong dung dịch, ion HS và HCO3 đều thể hiện tính lưỡng tính. Sai||Đúng

    (1) đúng.

    (2) sai. Trong phản ứng thuận nghịch, ban đầu tốc độ phản ứng thuận lớn nhất, tốc độ phản ứng nghịch bằng 0. Tại thời điểm cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

    (3) đúng.

    (4) sai. Trong phản ứng thuận nghịch, hằng số cân bằng KC của phản ứng xác chỉ định phụ thuộc vào nhiệt độ.

  • Câu 33: Nhận biết

    Công thức hóa học mà khi điện li tạo ra ion Fe2+ và NO3-

    Công thức hóa học mà khi điện li tạo ra ion Fe2+ và NO3- là Fe(NO3)2.

    Fe(NO3)2 → Fe2+ + NO3-

  • Câu 34: Thông hiểu

    Dãy ion không thể tồn tại đồng thời trong dung dịch là

    OH- và Mg2+ không thể tồn tại trong dung dịch do sẽ tạo thành Mg(OH)2 là chất không tan.

  • Câu 35: Vận dụng

    Cho 15 ml dung dịch HNO3 có pH = 2 trung hòa hết 10 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = a. Giá trị của a là:

    nHNO3 = 1,5.10-2.10-2 = 1,5.10-4 ⇒ nBa(OH)2 = 7,5.10-5 mol

    ⇒ CM(OH–) = 1,5.10-4/10-2 = 1,5.10-2 ⇒ pOH = 1,8 ⇒ pH = 12,2

  • Câu 36: Nhận biết

    Phản ứng thuận nghịch là:

    Phản ứng thuận nghịch là: Phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Cho cân bằng hóa học sau: H2 (g) + I2 (g) ightleftharpoons 2HI (g); Δr Ho298 > 0. Cân bằng không bị chuyển dịch khi:

    Cân bằng hóa học này không có sự thay đổi số mol khí

    ⇒ Áp suất không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch hóa học của cân bằng này.

    Cân bằng không bị chuyển dịch khi: giảm áp suất của hệ phản ứng.

  • Câu 38: Nhận biết

    Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

    CH3COOH là acid yếu nên phân li một phần trong nước ⇒ là chất điện li yếu.

  • Câu 39: Nhận biết

    Từ biểu thức hằng số cân bằng có thể tính được:

    Từ biểu thức hằng số cân bằng ta có thể tính được nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng.

  • Câu 40: Nhận biết

    Cho phenolphtalein vào dung dịch nào sau đây sẽ hóa hồng?

    Phenolphtalein sẽ làm hồng dung dịch có tính base.

    \Rightarrow Cho phenolphtalein vào dung dịch NaOH sẽ hóa hồng.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 1: Cân bằng hóa học Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 30 lượt xem
Sắp xếp theo