Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 1: Cân bằng hóa học

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 1: Cân bằng hóa học giúp bạn học đánh giá năng lực học, sau khi kết thúc một chương học, đòi hỏi bạn học nắm chắc các kiến thức đã học, từ đó vận dụng vào các dạng câu hỏi.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Một dung dịch Y có chứa các ion: Mg2+ (0,1 mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol), và SO42- (x mol). Khối lượng chất tan có trong dung dịch Y là.

     Theo định luật bảo toàn điện tích ta có:

    0,1.2 + 0,15.1 = 1.0,1 + 2.x

    ⇒ x = 0,125

    Khối lượng chất tan có trong dung dịch Y là:

    m = mMg2+ + mK+ + mNO3- + mSO42-

    0,1.24 + 0,15.39 + 0,1.62 + 0,125.96 = 26,45 gam.

  • Câu 2: Nhận biết

    Từ biểu thức hằng số cân bằng có thể tính được:

    Từ biểu thức hằng số cân bằng ta có thể tính được nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Cho cân bằng hoá học: 2SO2(g) + O2(g) ⇋ 2SO3(g); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Phát biểu đúng là:

    • Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt, do đó cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
    • Khi giảm nồng độ O2 cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ O2 (chiều nghịch).
    • Khi giảm áp suất của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
    • Khi giảm nồng độ SO3, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ SO3 (chiều thuận).
  • Câu 4: Thông hiểu

    Đo pH của cốc giấm ăn được giá trị pH = 2,8. Nhận định nào sau đây không đúng?

    Ta có: pH = 2,8 ⇒ [H+] = 10-2,8

  • Câu 5: Thông hiểu

    Calcium hydroxide rắn được hòa tan trong nước cho tới khi pH của dung dịch đạt 10,94. Nồng độ của ion hydroxide (OH-) trong dung dịch là

    Ta tính được nồng độ OH theo công thức [OH ] = 10 –pOH (pH + pOH = 14). 

    pOH = 14 – pH = 14 - 10,94 = 3,06

    [OH-] = 10-3,06 = 8,7.10-4 M.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Dung dịch ammonia trong nước có chứa

    NH3 + H2O ⇄ NH4+ + OH

    ⇒ Dung dịch ammonia có NH4+, OH, NH3.

  • Câu 7: Nhận biết

    Acid nào sau đây là acid một nấc?

    Acid một nấc là những acid khi tan trong nước phân tử chỉ phân li ra một nấc H

    ⇒ CH3COOH là acid một nấc

    CH3COOH ⇔ CH3COO + H+ 

  • Câu 8: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây không dẫn điện được?

    Dung dịch đường (C12H22O11) không có các ion \Rightarrow Không dẫn được điện.

  • Câu 9: Nhận biết

    Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,1 M với chỉ thị phenolphthalein. Vậy chất được gọi dung dịch chuẩn ở trên là?

    Dung dịch chuẩn là dung dịch của thuốc thử đã biết chính xác nồng độ để xác định chất phân tích nào đó.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Xét phản ứng giữa acid metanoic và nước:

    HCOOH + H2O ⇌ HCOO + H3O+

    Cặp nào sau đây là acid Brønsted–Lowry?

    Cặp HCOOH, H3O+ là acid theo theo thuyết Brønsted–Lowry

  • Câu 11: Vận dụng

    Cho hai dung dịch: dung dịch A chứa H2SO4 0,1M và HCl 0,2M và dung dịch B chứa NaOH 0,2 M và KOH 0,3 M. Trộn 100 ml dung dịch A với V ml dung dịch B thu được dung dịch C có pH = 7. Giá trị của V là:

    Dung dịch C có pH = 7 \Rightarrow H+ và OH- phản ứng vừa đủ, hay nH+ = nOH-

    ∑nH+ = 2.0,1.0,1 + 0,1.0,2 = 0,04 mol

    ∑nOH− = 0, 2 V + 0,3V = 0,5V mol

    ⇒ 0,04 = 0,5V ⇒ V = 0,08 lít = 80 ml

  • Câu 12: Nhận biết

    Cho các phát biểu dưới đây, phát biểu nào sau đây đúng?

    Giá trị pH tăng thì độ acid tăng vì pH tăng thì nồng độ OH- trong dung dịch tăng ⇒ độ acid giảm

    H < 7 là môi trường acid ⇒ quỳ hóa đỏ

    pH > 7 là môi trường base ⇒ quỳ hóa xanh

  • Câu 13: Vận dụng

    Đo pH của một cốc nước chanh được giá trị pH bằng 2,4. Nhận định nào sau đây không đúng?

    pH = 2,4 < 7 ⇒ Nước chanh có môi trường acid.

    [H+] của nước chanh là 10-pH = 10-2,4.

    [OH-] của nước chanh là 10-11,6 < 10-7.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Dung dịch với [H+] = 4.10-5 sẽ có:

     [H+] = 4.10-5 mol/l

    ⇒ pH = -log[H+] = 4,4 < 7

    ⇒ Môi trường acid.

  • Câu 15: Nhận biết

    Nhận xét nào sau đây không đúng?

    Phản ứng một chiều là phản ứng luôn xảy ra hoàn toàn.

  • Câu 16: Vận dụng

    Xét phản ứng thuận nghịch sau:

    CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g)

    Ở 300C, hằng số cân bằng KC = 2. Nếu nồng độ ban đầu của [CO] = 3 M và [H2] = 4 M thì khi đạt trạng thái cân bằng (ở cùng nhiệt độ) thì nồng độ CO là:

                         CO(g) + H2O(g) ⇄ CO2(g) + H2(g)

    Ban đầu (M):   3          4

    Pư (M):           x          x                x            x

    Cb (M):        3 – x    4 – x           x             x

    Hằng số cân bằng:

    {\mathrm K}_{\mathrm c}=\frac{\lbrack{\mathrm{CO}}_2brack.\lbrack{\mathrm H}_2brack}{\lbrack\mathrm{CO}brack.\lbrack{\mathrm H}_2\mathrm Obrack}=\frac{\mathrm x^2}{(3-\mathrm x).(4-\mathrm x)}=2

    ⇒ x = 2

    Khi cân bằng: [CO] = 3 - 2  = 1

  • Câu 17: Thông hiểu

    Cho các phản ứng:

    (1) NaOH + HCl ⟶ NaCl + H2O

    (2) N2 + 3H2 ⇌ 2NH3.

    (3) CaCO3 ⇌ CaO + CO2

    (4) 2KClO3 ⟶ 2KCl + 3O2

    Các phản ứng thuận nghịch là:

    Các phản ứng thuận nghịch là: 

    (2) N2+ 3H2 ⇌ 2NH3.

    (3) CaCO3 ⇌ CaO + CO2

  • Câu 18: Thông hiểu

    Acid nào sau đây phân li hoàn toàn trong nước.

    Acid mạnh phân li hoàn toàn trong nước (H2SO4).

  • Câu 19: Vận dụng

    Trung hòa 100 gam dung dịch A chứa hỗn hợp HCl và H2SO4 cần vừa đủ 100 ml dung dịch B chứa NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,6M thu được 11,65 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch A là

    Gọi x, y lần lượt là số mol của HCl và H2SO4 

    Phương trình phản ứng:

    H+ + OH- → H2O (1)

    Phản ứng tạo kết tủa 

    Ba2+ + SO42- → BaSO4 (2)

    Ta có theo phản ứng (1): nH+ = nOH

    → x + 2y = 0,2 (3)

    nBaSO4 = 11,65 : 233 = 0,05 mol 

    nBa(OH)2 = 0,1.0,6 =0,06 mol

    Vậy sau phản ứng Ba2+ dư, SO42- kết tủa

    y = nBaSO4 = 0,05 mol ⇒ x = 0,1 mol 

    C\%HCl=\frac{0,1.36,5}{100}.100\%=3,65\%

  • Câu 20: Nhận biết

    Cân bằng hóa học

     Cân bằng hóa học có thể bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ, nồng độ và áp suất.

  • Câu 21: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

     Dung dịch KOH là base nên có pH > 7

  • Câu 22: Thông hiểu

    Đối với phản ứng sau, cân bằng sẽ bị ảnh hưởng như thế nào khi tăng nhiệt độ (các điều kiện khác giữ không đổi)?

    H_{2}\ (g) + \frac{1}{2}O_{2}(g)\overset{}{ightleftharpoons}  H_{2}O\ (l)

    Phản ứng trên theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Vì vậy khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ là chiều thu nhiệt nên cân bằng sẽ chuyển dịch sang trái.

  • Câu 23: Nhận biết

    Dung dịch của một base ở 25oC có:

    Dung dịch của một base ở 25oC có pH > 7 ⇒ [H+] < 1,0.10–7 M.

  • Câu 24: Vận dụng

    Tính hằng số điện li của acid acetic, biết rằng dung dịch 0,1M có độ điện li là 1,32%.

    Ta có phương trình điện li:

    CH3COOH ↔ CH3COO- + H+

    0,1- α              0,1. α            0,1. α

    Từ phương trình phản ứng ta có phương trình 

    \frac{(
0
,
1.
α
)
^{2} }{0
,
1
−
0
,
1
α
} (*)

     Mặt khác theo đề bài ta có: α = 1,32% 

     Thay vào (*) ta có: 

    ⇒ Ka = 1,74.10 -5

  • Câu 25: Nhận biết

    Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là chuyển từ trạng thái cân bằng hóa học này:

    Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là chuyển từ trạng thái cân bằng hóa học này sang trạng thái cân bằng hóa học khác do tác động của các yếu tố từ bên ngoài tác động lên cân bằng

  • Câu 26: Nhận biết

    Phương trình điện li nào sau đây viết đúng?

    - HCl là chất điện li mạnh. Phương trình điện li viết đúng:

    H2SO4 → 2H+ + SO42-

    - H2SO3 là chất điện li yếu. Phương trình điện li viết đúng:

    H2SO3 ⇄ H+ + HSO3-

    HSO3- ⇄ H+ + SO32-

    - K2S là chất điện li mạnh. Phương trình điện li viết đúng:

    Na2S → 2Na+ + S2-

  • Câu 27: Vận dụng

    Cho 10 ml dung dịch NaOH 0,1M vào cốc đựng 10 ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch tạo thành sẽ làm cho:

    nNaOH = 0,1 mol; nHCl = 0,1 mol

    Ta xét phương trình phản ứng 

    NaOH + HCl → NaCl + H2O

    Từ phương trình phản ứng và đề bài ta có: nNaOH = nHCl 

    ⇒ Dung dịch tạo thành sẽ làm giấy quỳ tím không đổi màu.

  • Câu 28: Nhận biết

    Viết biểu thức tính hằng số cân bằng phản ứng sau:

    CH3COOH (l) + C2H5OH (l) ightleftharpoons CH3COOC2H5 (l) + H2O (l)

    CH3COOH (l) + C2H5OH (l) ightleftharpoons CH3COOC2H5 (l) + H2O (l)

    Biểu thức tính hằng số cân bằng KC của phản ứng là

    {\mathrm K}_{\mathrm C}=\frac{\lbrack{\mathrm{CH}}_3{\mathrm{COOC}}_2{\mathrm H}_5brack.\lbrack{\mathrm H}_2\mathrm Obrack}{\lbrack{\mathrm{CH}}_3\mathrm{COOH}brack.\lbrack{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}brack}.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Các chất trong dãy nào sau đây là những chất điện li mạnh?

    CH3COOH, H3PO4, NH3 là các acid và base yếu nên là chất điện li yếu.

  • Câu 30: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây có pH <7?

    HNO3 là acid nên dung dịch có pH <7.

  • Câu 31: Nhận biết

    Khi chuẩn độ, người ta thêm từ từ dung dịch đựng trong (1) ... vào dung dịch đựng trong bình tam giác. Dụng cụ cần điền vào (1) là

    Người ta thêm từ từ chất trong burette vào dung dịch đựng trong bình tam giác khi tiến hành chuẩn độ.

  • Câu 32: Vận dụng cao

    Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba và BaO (trong đó nguyên tố oxygen chiếm 10,435% về khối lượng hỗn hợp) vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y có pH = 13 và 0,224 lít khí (đktc). Sục từ từ đến hết 1,008 lít (đktc) khí CO2 vào Y thu được khối lượng kết tủa là:

     Quy đổi X thành Na: x mol; Ba : y mol và O : z mol

    \% {O_x} = \frac{{16z}}{{23x + 137y + 16z}}.100\%  = 10,435\%

    nH2 = 0,01 mol

    + Ta có X + NaOH:

    Na → Na+ + 1e

    Ba → Ba+2 + 2e

    O + 2e → O-2

    2H+ + 2e → H2

    Bảo toàn e có x + 2y = 2z + 0,01.2 (2)

    Bảo toàn điện tích: nOH- = nNa+ + 2nBa2+ = x + 2y (mol)

    Vì pH + pOH = 14

    → pOH = 1 → [OH-] = 10-1 = 0,1 = \frac{{2x + y}}{{0,5}}

    → x + 2y = 0,05 (3)

    Giải (1) (2) và (3) có x = 0,03 mol; y = 0,01 mol và z = 0,015 mol

    → Y có Na+ : 0,03 mol; Ba2+: 0,01 mol; OH- : 0,05 mol

    Y + 0,045 mol CO2

    Xét tỉ lệ: \frac{{2x + y}}{{0,5}}=1,11=> phản ứng tạo ra cả HCO3- và CO32-

    2OH- + CO2 → CO32- + H2O

    2a        a                a

    OH- + CO2 → HCO3-

    b             b

    Ta có

    nOH- = 2a + b = 0,05 mol

    nCO2 = a + b = 0,045 mol

    Giải hệ ta được: a = 0,005 mol và b = 0,04 mol

    Ba2+ + CO32- → BaCO3

    → Phản ứng hết CO32- → nBaCO3 = 0,005 mol

    → mkết tủa = 0,005. 197 = 0,985 gam.

  • Câu 33: Thông hiểu

    Trong số các chất sau: HNO2, CH3COOH, KMnO4, C6H6, HCOOH, HCOOCH3, C6H12O6, C2H5OH, SO2, Cl2, NaClO, CH4, NaOH, H2S. Số chất thuộc loại chất điện li là

    Số chất thuộc loại chất điện li là: HNO2, CH3COOH, KMnO4, HCOOH, NaClO, NaOH, H2S.

    HNO2⇌ H+ + NO2-

    CH3COOH ⇔ CH3COO– + H+

    KMnO4→ K+ + MnO4-

    HCOOH ⇆ H+ + HCOO−

    NaClO → Na+ + ClO-

    NaOH → Na+ + OH−

    H2S ⇄ H+ + HS−

    HS− ⇆ H+ +S2−

  • Câu 34: Thông hiểu

    Chỉ dùng quỳ tím, có thể nhận biết ba dung dịch riêng biệt nào sau đây?

    Chỉ dùng quỳ tím, có thể nhận biết ba dung dịch riêng biệt HCl, NaNO3, Ca(OH)2.

    Dung dịch HCl làm quỳ tím đổi màu sang đỏ.

    Dung dịch Ca(OH)làm quỳ tím đổi màu sang xanh.

    NaNO3 không làm đổi màu quỳ tím.

  • Câu 35: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây có pH < 7

    NaCl tạo bởi base mạnh (NaOH) và acid mạnh (HCl) => môi trường trung tính (pH = 7).

    Na2CO3 tạo bởi base mạnh (NaOH) và acid yếu (H2CO3) => môi trường kiềm (pH > 7).

    NaOH là base mạnh Ba(OH)2 => môi trường base (pH > 7).

    HCl là acid mạnh => Môi trường acid (pH < 7).

  • Câu 36: Thông hiểu

    Cho các cân bằng:

    (1) H2 (g) + I2 (g) ightleftharpoons 2HI (g)

    (2) 2NO (g) + O2 (g) ightleftharpoons 2NO2 (g)

    (3) CO (g) + Cl2 (g) ightleftharpoons COCl2 (g)

    (4) CaCO3 (s) ightleftharpoons CaO (s) + CO2 (g)

    (5) 3Fe (s) + 4H2O ightleftharpoonsFe3O4 (s) + 4H2 (g)

    Các cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất là:

     Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ít khí hơn

    ⇒ (2) và (3) thỏa mãn.

  • Câu 37: Vận dụng

    Xét phản ứng: N2O4(g) ightleftharpoons 2NO2(g)

    Ban đầu nạp 0,12 mol khí N2O4 vào bình thủy tinh có dung tích 0,2 lít. Khi hệ đạt trạng thái cân bằng thì N2O4 có nồng độ là 0,25 M. Hằng số cân bằng KC của phản ứng trên là bao nhiêu?

    CM N2O4 = 0,6 M

                     N2O4(g) ightleftharpoons 2NO2(g)

    Ban đầu:   0,6                  0

    Phản ứng: 0,35      →     0,7

    Cân bằng:  0,25             0,7

    {\mathrm K}_{\mathrm C}=\frac{{\lbrack{\mathrm{NO}}_2brack}^2}{\lbrack{\mathrm N}_2{\mathrm O}_4brack}=\frac{0,7^2}{0,25}=1,96

  • Câu 38: Vận dụng
    Cho các dung dịch HCl, H2SO4 và CH3COOH có cùng giá trị pH. Sự sắp xếp nào sau đây đúng với giá trị nồng độ mol của các dung dịch trên?

    Các dung dịch HCl; H2SO4; CH3COOH có cùng giá trị pH \Rightarrow [H+] trong các dung dịch là như nhau (đặt là a M)

    Ta có:

    HCl ightarrow H+ + Cl-

      a   \leftarrow a          M

    H2SO4 ightarrow 2H+ + SO42-

      0,5a   \leftarrow  a                M

    CH3COOH ightleftharpoons CH3COO- + H+

           a            \leftarrow                   a  M

    Do CH3COOH là chất điện li yếu nên nồng độ ban đầu của CH3COOH > a (M).

    Vậy nồng độ mol của H2SO4 < HCl < CH3COOH.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Dãy ion không thể tồn tại đồng thời trong dung dịch là

    OH- và Mg2+ không thể tồn tại trong dung dịch do sẽ tạo thành Mg(OH)2 là chất không tan.

  • Câu 40: Nhận biết

    Cho các chất sau: glucose (C6H12O6), NaCl, KOH, Ba(OH)2, AlCl3, CuSO4, N2, O2, HCOOH, saccharose (C12H22O11). Số chất là chất điện li trong các chất trên là:

    Chất điện li gồm acid, base và muối tan.

    → Chất điện li: NaCl, KOH, Ba(OH)2, AlCl3, CuSO4, HCOOH.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 1: Cân bằng hóa học Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 30 lượt xem
Sắp xếp theo