Phương trình mô tả sự điện li của Na2CO3 trong nước là
Chất tan trong dung dịch khi phân li sẽ thành các ion.
Phương trình điện li của Na2CO3 trong nước là
Na2CO3(s) 2Na+(aq) + CO32−(aq).
Phương trình mô tả sự điện li của Na2CO3 trong nước là
Chất tan trong dung dịch khi phân li sẽ thành các ion.
Phương trình điện li của Na2CO3 trong nước là
Na2CO3(s) 2Na+(aq) + CO32−(aq).
Giá trị Kw của nước có thể bị ảnh hưởng bởi
Tích số ion của nước (KW)
Giá trị Kw = [H+].[OH-] là một hằng số, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
Nếu một phản ứng thuận nghịch có KC là 1,2.10-22 thì ở trạng thái cân bằng chủ yếu là các chất:
Nếu một phản ứng thuận nghịch có KC rất nhỏ so với 1 thì ở trạng thái cân bằng chủ yếu là các chất ban đầu.
Tại khu vực ô nhiễm, pH của nước mưa đo được là 4,5 còn pH của nước mưa tại khu vực không bị ô nhiễm là 5,7. Nhận xét nào sau đây không đúng?
Vì pH của nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn pH của nước mưa không bị ô nhiễm nên nồng độ H+ trong nước mưa bị ô nhiễm cao hơn trong nước mưa không bị ô nhiễm. Vậy nồng độ ion OH− trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm.
Trong 2 lít dung dịch HF có chứa 4 gam HF nguyên chất. Độ điện li của acid này là 8%. Tính hằng số phân li của acid HF?
nHF = 4 : 20 = 0,2 mol
[HF] = 0,2 : 2 = 0,1M.
| HF | H+ | + F- | ||
| Ban đầu | 0,1 | 0 | 0 | |
| Điện li | 0,1α | 0,1α | 0,1α | |
| Cân bằng | 0,1.(1-α) | 0,1α | 0,1α |
Phản ứng hóa học sau: 2HNO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2H2O có phương trình ion rút gọn là
2HNO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2H2O có phương trình ion rút gọn là
H++ OH- → H2O.
Trong dung dịch nitric acid (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
Phương trình điện li HNO3
HNO3→ H+ + NO3−
Trong dung dịch HNO3 bỏ qua sự phân li của nước có các phần tử: H+, NO3-, H2O.
Base nào sau đây không phân li hoàn toàn trong nước:
Base Al(OH)3 yếu không phân li hoàn toàn trong nước
Tính tỉ lệ thể tích của dung dịch HCl có pH = 1 và dung dịch HCl pH = 4 cần dùng để pha trộn thành dung dịch có pH = 3.
Dung dịch sau khi trộn pH = 3 ⇒ môi trường acid.
Chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và HNO3 a mol/l cần dùng hết 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Giá trị của a là:
∑nH+ = 0,02.0,1 + 0,02a
∑nOH- = 0,0165.0,1 + 0,0165.2.0,05 = 3,3.10 - 3 mol
Trung hòa dung dịch thì ∑nH+ = ∑nOH-
0,02.0,1 + 0,02a = 3,3.10 - 3
⇒ a = 0,065 mol/l
Cho phản ứng hóa học sau: Br2 (g) + H2 (g)
2HBr (g)
Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng trên là:
Phản ứng hóa học sau: Br2 (g) + H2 (g) 2HBr (g)
Biểu thức hằng số cân bằng (KC)
Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở toC của phản ứng có giá trị là:
Ta có phương trình:
N2 + 3H2 → 2NH3
Bđ: 0,3 0,7
Pư: x 3x 2x
Spư: 0,3 –x 0,7 – 3x 2x
Theo đề bài sau phản ứng, lượng H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được
x = 0,1
Sau phản ứng số mol của N2, H2, NH3 lần lượt là 0,2; 0,4; 0,2
Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C6H12O6, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là:
Số chất điện li là 4 đó là: KAl(SO4)2.12H2O, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4
Cho 0,001 mol NH4Cl vào 100 ml dung dịch NaOH có pH = 12 và đun sôi, sau đó làm nguội, thêm vào một ít phenolphtalein, màu của dung dịch thu được là
pOH = 14 – pH = 2 CM NaOH = [OH-] = 0,01M
nNaOH = 0,1.0,01 = 0,001 mol
PTHH: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
Pư: 0,001 0,001
Do phản ứng vừa đủ nên sau khi đun sôi thì NH3 bay hơi hết, dung dịch thu được chỉ còn lại NaCl có môi trường trung tính nên không làm đổi màu dung dịch phenolphthalein.
Cho vào bình kín dung tích 2 L hỗn hợp gồm 2 mol N2 và 8 mol H2. Đun nóng với xúc tác thích hợp, khi đạt cân bằng, đưa về nhiệt độ ban đầu. Biết KC = 0,032, tính hiệu suất của phản ứng.
Cho vào bình kín dung tích 2 L hỗn hợp gồm 2 mol N2 và 8 mol H2. Đun nóng với xúc tác thích hợp, khi đạt cân bằng, đưa về nhiệt độ ban đầu. Biết KC = 0,032, tính hiệu suất của phản ứng.
Ban đầu: [N2] = 2/2 = 1 M; [H2] = 8/2 = 4 M.
N2 + 3H2 2NH3
Bđ (M): 1 4
Pư (M): x → 3x → 2x
Cb (M): 1 – x 4 – 3x 2x
⇒ x = 0,3584
Nhận định nào dưới đây đúng?
Trong phương trình sau: CH3COOH + H2O ⇌ CH3COO– + H3O+. Theo phản ứng thuận, ion hay chất nào đóng vai trò acid.
CH3COOH cho proton (H+) nên là acid.
Dung dịch của một base ở 25oC có:
Dung dịch của một base ở 25oC có pH > 7 ⇒ [H+] < 1,0.10–7 M.
Dung dịch X gồm có: 0,07 mol K+; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ClO4- và NO3- là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho:
Dung dịch X:
0,07.1 = 0,02.2 + x.1 ⇒ x = 0,03 mol
Dung dịch Y:
0,04.1 = y.1 ⇒ y = 0,04 mol
Phương trình hóa học:
H+ + OH− → H2O
0,04 0,03
Vậy OH− hết, H+ dư.
⇒ nH+dư = 0,01 mol ⇒ [H+] dư =0,01:0,1 = 0,1M
⇒ pH = - log[H+] = 1
Khi tăng áp suất không ảnh hưởng tới cân bằng của phản ứng nào sau đây?
Áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học có tổng hệ số chất khí hai vế bằng nhau nên phản ứng
H2 + Cl2 ⇄ 2HCl.
Hoà tan 7,437 L khí HCl (đkc) vào nước được 30 L dung dịch HCl. pH của dung dịch HCl thu được là
Phương trình ion:
HCl → H+ + Cl–
nH+ = nHCl = 7,437 : 24,79 = 0,3 mol
⇒ pH = -log[H+] = –log[0,01] = 2
Câu nào dưới đây không đúng?
Câu sai là:
[H+] = 10a thì pH = a.
Sửa lại:
[H+] = 10-a mol/L thì pH = a
Cho phenolphtaleion vào dung dịch nào sau đây sẽ hóa hồng?
KOH là một base mạnh nên khi cho phenolphtalein vào dung dịch sẽ sẽ hóa hồng.
Khi tiến hành chuẩn độ acid HCl bằng NaOH, thì pH của dung dịch biến đổi như thế nào?
Khi tiến hành chuẩn độ acid HCl bằng NaOH, thì pH của dung dịch tăng dần, chuyển từ vùng acid sang vùng kiềm.
Trong cùng điều kiện xác định, kết luận nào sau phản ứng xảy ra từ chất tham gia tạo thành chất sản phẩm. Kết luận nào sau đây là đúng?
Kết luận đúng là: Nếu chất sản phẩm có thể tác dụng với nhau để tạo lại chất ban đầu thì đó là phản ứng thuận nghịch.
Các ion nào sau đây không cùng tồn tại trong dung dịch nào sau đây
Các ion K+, Mg2+, OH- không cùng tồn tại trong dung dịch
Mg2++ OH- → Mg(OH)2
Dung dịch nào sau đây có pH = 7?
CH3COONa có môi trường base kiềm ⇒ pH > 7
NH4Cl và HCl có môi trường acid ⇒ pH < 7
NaCl có môi trường trung tính ⇒ pH = 7
Chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết chính xác nồng độ (biết nồng độ trong khoảng gần với 0,1 M) bằng dung dịch chuẩn 0,1 M với chỉ thị phenolphtalein. Chất đóng vai trò là dung dịch chuẩn là:
Chất đóng vai trò là dung dịch chuẩn là HCl
Theo thuyết BrØnsted - Lowry, dãy chất nào sau đây lưỡng tính?
Dãy chất lưỡng tính là: HCO3-, HSO3-, H2PO4-.
Cho các phát biểu sau:
1. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.
2. Phản ứng bất thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 1 chiều xác định
3. Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
4. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi.
5. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.
Các phát biểu sai là:
1. đúng
2. đúng
3. sai, cân bằng hóa học là phản ứng hóa học được cân bằng khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
4. đúng
5. sai, phản ứng vẫn xảy ra nhưng tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
Vậy ý 3, 5 sai.
Theo thuyết Brønsted — Lowry, H2O đóng vai trò gì trong phản ứng sau?
PO43– + H2O ⇌ HPO42- + OH–
Trong phản ứng trên, H2O là chất cho H+, do đó H2O là acid.
Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?
Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng một điều kiện xác định.
Trong phương trình của phản ứng thuận nghịch người ta dùng kí hiệu mũi tên ngược chiều ().
Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
Trong dung dịch muối NaAlO2 bị thủy phân: NaAlO2 + HOH HAlO2 + NaOH
Phương trình ion: AlO2- + HOH HAlO2 + OH-
⇒ Môi trường base làm quỳ tím hóa xanh.
Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?
Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau là chiều thuận và chiều nghịch và được biểu diễn bằng hai nửa mũi tên ngược chiều ⇌.
Khi hoà tan một dung dịch acid vào nước ở 25oC thu được kết quả là:
Khi hoà tan một dung dịch acid vào nước ở 25oC thu được dung dịch có môi trường acid
⇒ [H+] > [OH–].
Nhận định nào sau đây không đúng?
Phản ứng 1 chiều là phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1 M, HNO3 0,2 M và HCl 0,3 M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch (A). Lấy 300 mL dung dịch (A) cho tác dụng với một dung dịch (B) gồm NaOH 0,20 M và KOH 0,29 M. Tính thể tích dung dịch (B) cần dùng để sau khi tác dụng với 300 mL dung dịch (A) thu được dung dịch có pH = 2.
Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1 M, HNO3 0,2 M và HCl 0,3 M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch (A). Lấy 300 mL dung dịch (A) cho tác dụng với một dung dịch (B) gồm NaOH 0,20 M và KOH 0,29 M. Tính thể tích dung dịch (B) cần dùng để sau khi tác dụng với 300 mL dung dịch (A) thu được dung dịch có pH = 2.
Bảo toàn nguyên tố H, ta có:
nH+ = 2nH2SO4 + nHNO3 + nHCl = (2.0,1 + 0,2 + 0,3).0,3 = 0,21 (mol)
Gọi V là thể tích dung dịch B, ta có:
nOH− = nNaOH + nKOH = (0,2 + 0,29).V = 0,49V (mol)
Dung dịch sau phản ứng có pH = 2 ⇒ −log[H+] = 2 ⇒ [H+] = 10−2 (M)
⇒ H+ dư, OH− hết.
Phương trình:
H+ + OH− ⇄ H2O
0,49V ← 0,49V
⇒ nH+ p/ư = nOH− = 0,49V (mol) ⇒ nH+ dư = 0,21 − 0,49V (mol)
Mặt khác:
[H+] dư = 10−2 (M)
Cho cân bằng hóa học sau:
2SO2 (g) + O2 (g) ⇌ 2SO3 (g); ΔH < 0
Cho các biện pháp sau:
1) Tăng nhiệt độ;
2) Tăng áp suất chung của hệ phản ứng;
3) Hạ nhiệt độ;
4) Dùng thêm chất xúc tác V2O5;
5) Giảm nồng độ SO3;
6) Giảm áp suất chung của hệ phản ứng
Trong các biện pháp trên, những biện pháp nào làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?
Những biện pháp làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Cần thêm vào bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 2?
nNaOH = nOH = 0,25.V (mol)
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,05.0,1 + 0,05.2.0,05 = 0,01 (mol)
pH = 2 ⇒ [H+] = 10-2 M
Gọi thể tích dung dịch NaOH cần thêm là V (ml):
H+ + OH- H2O
0,25V 0,25V
Sau phản ứng:
⇒ V = 0,0365 l = 36,5 ml
Các ion tác dụng với nước tạo ra ion nào sau đây được xem là base.
Các ion tác dụng với nước tạo ra OH- được xem là base.