Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 1: Cân bằng hóa học

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 1: Cân bằng hóa học giúp bạn học đánh giá năng lực học, sau khi kết thúc một chương học, đòi hỏi bạn học nắm chắc các kiến thức đã học, từ đó vận dụng vào các dạng câu hỏi.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Cho phương trình nhiệt hoá học sau: C2H2(g) + H2O(g) ⇄ CH3CHO(g) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = −151 kJ. Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra nhiều CH3CHO hơn khi

    - Khi giảm nồng độ khí C2H2, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng lượng khí C2H2, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

    - Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ của hệ phản ứng, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (chiều nghịch).

    - Chất xúc tác không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng. Do đó việc sử dụng hay không sử dụng chất xúc tác, thì cân bằng đều không chuyển dịch.

    - Khi tăng áp suất của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất của hệ, tức là chiều làm giảm số mol khí của hệ (chiều thuận).

  • Câu 2: Nhận biết

    Yếu tố nào dưới đây không làm ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng hóa học? 

    Yếu tố không làm ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng hóa học là chất xúc tác.

  • Câu 3: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

     Dung dịch KOH là base nên có pH > 7

  • Câu 4: Thông hiểu

    Trong phản ứng hóa học sau: HCOOH + H2O ightleftharpoons HCOO- + H3O+.

    Cặp nào sau đây là base theo thuyết Brønsted–Lowry

    Phản ứng thuận: HCOOH là acid, H2O là base; phản ứng nghịch: HCOO - là base, H3O+ là acid. 

    Vậy H2O, H3O+ là base theo thuyết Brønsted–Lowry

  • Câu 5: Nhận biết

    Dung dịch muối nào sau đây có pH > 7 ?

    Muối có pH > 7 thì phải có môi trường base vậy Na2CO3 thỏa mãn.

    Các muối NaCl, Ba(NO3)2 là muối trung hòa có môi trường trung tính

    NH4Cl là muối có môi trường acid.

  • Câu 6: Nhận biết

    Mức độ pH nào dưới đây là có tính acid cao nhất?

     pH < 7 có môi trường acid. 

    Giá trị pH càng nhỏ tính acid càng cao.

  • Câu 7: Nhận biết

    Một phản ứng hóa học được biểu diễn như sau:

    Các chất phản ứng ⇌ Các sản phẩm

    Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học?

    Cân bằng hóa học có thể bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ, nồng độ và áp suất.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Chất nào sau đây có tính acid mạnh nhất?

    Chất có tính acid mạnh nhất là dịch vị có pH 1,0 vì có pH nhỏ nhất.

  • Câu 9: Vận dụng

    Trộn 150 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2 M và KOH 0,2 M với 250 ml dung dịch HCl x M. Sau phản ứng thu được 400 ml dung dịch có pH = 1. Giá trị của x:

    Dung dịch sau khi trộn pH = 1 \Rightarrow môi trường acid.

    \Rightarrow\lbrack\mathrm H^+brack=\frac{0,25.\mathrm x-(0,15.0,2+0,15.0,2)}{0,15+0,25}=10^{-1}

    \Rightarrow x = 0,4

  • Câu 10: Vận dụng

    Cho 40 mL dung dịch HCl 0,75M vào 160 mL dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. Xác định pH của dung dịch thu được là:

    nHCl = 0,4.0,75 = 0,03 mol;

    nBa(OH)2 = 0,16.0,08 = 0,0128 mol

    nKOH = 0,16.0,04 = 0,0064 mol

    ΣnOH- = 2.nBa(OH)2 + nKOH = 2.0,0128 + 0,0064 = 0,032 (mol)

    H+ + OH- → H2

    0,03  →  0,03

    Dựa vào tỉ lệ ta có thể thấy OH- dư,

    ⇒ nOH- dư = nOH- ban đầu - nOH- phản ứng = 0,032 - 0,03 = 0,002 mol 

    Nồng độ OH- là :

    \lbrack\mathrm{OH}^-brack=\frac{0,002}{0,2}=0,01\;\mathrm M

    pH = 14 + log[OH-] = 14 + (-2) = 12

  • Câu 11: Thông hiểu

    pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất.

    Dung dịch HCl 0,1M có pH = 1

    Dung dịch CH3COOH 0,1M có pH > 1.

    Dung dịch KCl 0,1M có pH = 7

    Dung dịch KOH 0,01M có pH = 12

  • Câu 12: Thông hiểu

    Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarose), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là

    C2H5OH, C12H22O11 (saccharose) khi tan trong nước không phân li ra được các ion nên không phải là các chất điện li.

    \Rightarrow Các chất điện li: KAl(SO4)2.12H2O, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4.

  • Câu 13: Vận dụng

    X là dung dịch hỗn hợp HCl 0,005 M và H2SO4 0,0025 M. Vậy pH của dung dịch X là:

    [H+] = [HCl] + 2[H2SO4] = 0,005 + 0,0025.2 = 0,01 M

    ⇒ pH = –log[H+] = –log0,01 = 2

  • Câu 14: Vận dụng

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (1) Tại trạng thái cân bằng, phản ứng thuận nghịch vẫn diễn ra nên nồng độ các chất vẫn thay đổi liên tục. Sai || Đúng

    (2) Trong phản ứng nung vôi, để thu được nhiều vôi sống hơn ta cần thiết kế khí CO2 thoát ra khỏi lò nhanh hơn. Đúng || Sai

    (3) Do giấm (CH3COOH) là một acid yếu, nên ăn lượng lớn giấm trong một ngày không ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng ta. Sai || Đúng

    (4) Đất bị nhiễm chua, người ta có thể dùng vôi để khử chua cho đất. Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (1) Tại trạng thái cân bằng, phản ứng thuận nghịch vẫn diễn ra nên nồng độ các chất vẫn thay đổi liên tục. Sai || Đúng

    (2) Trong phản ứng nung vôi, để thu được nhiều vôi sống hơn ta cần thiết kế khí CO2 thoát ra khỏi lò nhanh hơn. Đúng || Sai

    (3) Do giấm (CH3COOH) là một acid yếu, nên ăn lượng lớn giấm trong một ngày không ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng ta. Sai || Đúng

    (4) Đất bị nhiễm chua, người ta có thể dùng vôi để khử chua cho đất. Đúng || Sai

    (1) sai. Tại trạng thái cân bằng, phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn xảy ra, nhưng với tốc độ bằng nhau nên nồng độ các chất sẽ không bị thay đổi.

    (2) đúng. 

    (3) sai. Giấm (CH3COOH) là một acid yếu, tuy nhiên trong dung dịch vẫn phân li ra H+ → nếu ăn lượng lớn giấm trong một ngày sẽ ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe.

    (4) đúng.

  • Câu 15: Vận dụng

    Để pha được 1 lít dung dịch chứa Na2SO4 0,04M, K2SO4 0,05 M và KNO3 0,08M cần lấy

    Ta có: 

    nNa2SO4 = 1.0,04 =0,04 mol 

    nK2SO4 = 1.0,05 = 0,05 mol 

    nKNO3 = 1. 0,08 = 0,08 mol 

    ⇒ nNa+ = 0,08 mol;

    nK+ = 0,05.2 + 0,08 = 0,18 mol; 

    nSO42- = 0,04 + 0,05 = 0,09 mol

    nNO3- = 0,08 mol 

    => NaNO3 (0,08 mol) và K2SO4 (0,09) 

    => mNaNO3 = 6,8 gam và mK2SO4 = 15,66 gam.

  • Câu 16: Nhận biết

    Cho phương trình nhiệt hoá học sau:

    C2H2(g) + H2O(g) ⇄ CH3CHO(g)               \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = −151kJ

    Biểu thức tính hằng số cân bằng KC của phản ứng là

    Biểu thức tính hằng số cân bằng KC của phản ứng là {\mathrm K}_{\mathrm C}=\frac{\lbrack{\mathrm{CH}}_3\mathrm{CHO}brack}{\lbrack{\mathrm C}_2{\mathrm H}_2brack\lbrack{\mathrm H}_2\mathrm Obrack}.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Chất nào không dẫn điện?

    NaOH rắn không có sự phân li ra các ion trái dấu (hạt mang điện) nên không dẫn được điện.

  • Câu 18: Vận dụng

    Để xác định nồng độ của một dung dịch NaOH, người ta tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch HCl 0,1 M. Để chuẩn độ 15 mL dung dịch NaOH này cần 30 mL dung dịch NaOH. Xác định nồng độ của dung dịch HCl trên. 

    NaOH + HCl → NaCl + H2O

    Ta có: VHCl. CHCl = VNaOH. CNaOH

    {\mathrm C}_{\mathrm{NaOH}}=\frac{{\mathrm V}_{\mathrm{HCl}}.{\mathrm C}_{\mathrm{HCl}}}{{\mathrm V}_{\mathrm{NaoH}}}=\frac{30.0,1}{15}=0,2\mathrm M

  • Câu 19: Thông hiểu

    Xét các hệ cân bằng sau đây trong một bình kín:

    (1) 2NaHCO3 (s) ightleftharpoons Na2CO3 (s) + H2O (g) + CO2 (g)

    (2) CO2 (g) + CaO (s) ightleftharpoons CaCO3 (s)

    (3) C (s) + CO2 (g) ightleftharpoons 2CO (g)

    (4) CO (g) + H2O (g) ightleftharpoons CO2 (g) + H2 (g) 

    Khi thêm CO2 vào hệ thì có bao nhiêu cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

    Khi thêm CO2 vào các hệ thì các cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nồng độ CO2.

    + Đối với các cân bằng mà CO2 là chất tham gia phản ứng → chiều giảm nồng độ CO2 là chiều thuận.

    + Đối với các cân bằng mà CO2 là chất sản phẩm → chiều giảm nồng độ CO2 là chiều thuận.

    ⇒ Có 2 cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là (2) và (3).

  • Câu 20: Nhận biết

    Hình ảnh dưới đây mô tả phương pháp nào trong hóa học?

    Hình ảnh mô tả phương pháp chuẩn độ trong hóa học.

  • Câu 21: Vận dụng cao

    Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 50 ml dung dịch X và 0,02 mol H2. Cho 50 ml dung dịch HCl 3M vào X, thu được 100 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 9,15 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Quy đổi hỗn hợp thành Na (x), K (y), O (z)

    Na → Na+ + 1e

    K → K+ + 1e

    O + 2e → O-2

    2H+ + 2e → H2

    Áp dụng bảo toàn electron ta có:

    nNa + nK = 2nO + 2nH2

    => x + y = 2z + 2.0,02 (1)

    nOH - = nNaOH + nKOH = x + y (mol)

    => nH+ (dư) = nH+ (bđ) - nOH-

    =>0,1.10-1 = 0,05.3 - (x + y) (2)

    Chất răn sau cô cạn gồm: NaCl và KCl

    => 58,5x + 74,5y = 9,15 (3)

    Giải hệ phương trình (1), (2), (3) được:

    x = 0,08; y = 0,06; z = 0,05

    => m = 0,08.23 + 0,06.39 + 0,05.16 = 4,98 gam.

  • Câu 22: Nhận biết

    Cho phản ứng hóa học sau: I2(g) + H2(g) ightleftharpoons 2HI(g)

    Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng trên là:

    Phản ứng hóa học sau: I2(g) + H2(g) ightleftharpoons 2HI(g)

    Biểu thức hằng số cân bằng (KC):

    \mathrm {K_{C}}  = \frac{[\mathrm {HI}]^{2} }{[\mathrm {I}_{2} ][\mathrm H_{2}]} .

  • Câu 23: Vận dụng

    Cho các dung dịch HCl, H2SO4 và CH3COOH có cùng giá trị pH. Sự sắp xếp nào sau đây đúng với giá trị nồng độ mol của các dung dịch trên?

    Các dung dịch HCl, H2SO4, CH3COOH có cùng giá trị pH → [H+] trong các dung dịch là như nhau (đặt là aM)

    Ta có

    HCl → H+ + Cl- 

    aM  ←  aM 

    H2SO4 → 2H+ + SO42-

    1/2aM ← aM 

    CH3COOH → H+ + CH3COO- 

    aM      ← aM 

    Do CH3COOH là chất điện li yếu nên nồng độ ban đầu của CH3COOH > aM

    Vây nồng độ mol được sắp xếp như sau: H2SO4 < HCl < CH3COOH.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (1) Dung dịch Na2CO3 làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng. Đúng||Sai

    (2) Trong phản ứng thuận nghịch, tại thời điểm ban đầu, tốc độ phản ứng nghịch đạt lớn nhất sau đó giảm dần. Sai||Đúng

    (3) Trong phản ứng thuận nghịch, hằng số cân bằng KC của phản ứng xác định phụ thuộc vào nhiệt độ và nồng độ các chất tham gia phản ứng. Đúng||Sai

    (4) Trong dung dịch, ion HS và HCO3 đều thể hiện tính lưỡng tính. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (1) Dung dịch Na2CO3 làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng. Đúng||Sai

    (2) Trong phản ứng thuận nghịch, tại thời điểm ban đầu, tốc độ phản ứng nghịch đạt lớn nhất sau đó giảm dần. Sai||Đúng

    (3) Trong phản ứng thuận nghịch, hằng số cân bằng KC của phản ứng xác định phụ thuộc vào nhiệt độ và nồng độ các chất tham gia phản ứng. Đúng||Sai

    (4) Trong dung dịch, ion HS và HCO3 đều thể hiện tính lưỡng tính. Sai||Đúng

    (1) đúng.

    (2) sai. Trong phản ứng thuận nghịch, ban đầu tốc độ phản ứng thuận lớn nhất, tốc độ phản ứng nghịch bằng 0. Tại thời điểm cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

    (3) đúng.

    (4) sai. Trong phản ứng thuận nghịch, hằng số cân bằng KC của phản ứng xác chỉ định phụ thuộc vào nhiệt độ.

  • Câu 25: Nhận biết

    Muối tạo thành khi chuẩn độ dung dịch NaOH bằng dung dịch HCl là?

    Muối tạo thành khi chuẩn độ dung dịch NaOH bằng dung dịch HCl là sodium chloride

  • Câu 26: Vận dụng

    Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) ⇄ 2HI(g).

    Ở nhiệt độ 430oC hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 430oC, nồng độ của HI là:

    Từ phản ứng: H2(g) + I2(g) ⇄ 2HI(g)

    Ta có hằng số cân bằng: {\mathrm K}_{\mathrm C}=\frac{{\lbrack\mathrm{HI}brack}^2}{\lbrack\mathrm{HI}brack.\lbrack{\mathrm I}_2brack}

    Gọi a là nồng độ của I2 đã phản ứng, theo (1) ta có:

    [I2] khi đạt tới cân bằng là:

    {\mathrm K}_{\mathrm C}=\frac{406,4}{254.10}-\mathrm a=0,16-\mathrm a

    [H2] khi đạt tới cân bằng là:

    {\mathrm K}_{\mathrm C}=\frac4{2.10}-\mathrm a=0,2-\mathrm a

    [HI] sinh ra là 2a

    Vậy ta có: {\mathrm K}_{\mathrm C}=\frac{4\mathrm a^2}{(0,16-\mathrm a).(0,2-\mathrm a)}=53,8

    ⇔ a = 0,1375

    Suy ra [HI] = 2a = 0,27

  • Câu 27: Thông hiểu

    Hoà tan 7,437 L khí HCl (đkc) vào nước được 30 L dung dịch HCl. pH của dung dịch HCl thu được là

    Phương trình ion:

    HCl → H+ + Cl

    nH+ = nHCl = 7,437 : 24,79 = 0,3 mol

    ⇒ [H^{+} ] = \frac{0,3}{30} = 0,01M

    ⇒ pH = -log[H+] = –log[0,01] = 2

  • Câu 28: Vận dụng

    Cho 300 ml dung dịch chứa H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M tác dụng với V ml dung dịch NaOH 0,2 M và KOH 0,29M thu được dung dịch có pH = 2. Giá trị của V là

    Ta có:

    nH+ = 2nH2SO4 + nHNO3 + nHCl = 2.0,1.0,3 + 0,2.0,3 + 0,3.0,3 = 0,21 mol

    nOH- = nNaOH + nKOH = 0,2V + 0,29V = 0,49V mol

    Dung dịch sau khi trộn có pH = 2

    ⇒ Môi trường axit ⇒ H+ dư, OH- hết

    Phương trình hóa học

                     H+ + OH- → H2O

    Ban đầu: 0,21   0,49V

    Phản ứng: 0,49V ← 0,49V

    nH+ dư =  0,21 - 0,49V

    pH = 2 ⇒ [H+] = 10-2

    \frac{0,21-0,49V}{0,3+V}=10^{-2}

    ⇒ V = 0,414 lít = 414 ml

  • Câu 29: Nhận biết

    Phương trình điện li nào sau đây không đúng?

    Phương trình điện li không đúng là: Al(OH)3 → Al3+ + 2OH.

    Do Al(OH)3 là kết tủa không tan nên phương trình điện li được biểu diễn bằng mũi tên "ightleftharpoons"

    Phương trình đúng là: Al(OH)3 ightleftharpoons Al3+ + 3OH.

  • Câu 30: Nhận biết

    Sự thuỷ phân Na2CO3 tạo ra

    CO32- là gốc acid yếu nên bị thủy phân tạo môi trường base

    CO32− + H2O ⇌ HCO3 + OH

  • Câu 31: Nhận biết

    Muối tạo thành khi chuẩn độ dung dịch H2SO4 bằng dung dịch Ca(OH)2 là?

    Muối tạo thành khi chuẩn độ dung dịch H2SO4 bằng dung dịch Ca(OH)2 là calcium sulfate.

     

  • Câu 32: Thông hiểu

    Phản ứng giữa 2 chất nào sau đây có phương trình ion thu gọn là: H+ + OH → H2O?

    Phản ứng giữa Ba(OH)2 và H2SO4 tạo thành kết tủa BaSO4 nên không thỏa mãn.

    HF và H2S là hai acid yếu nên các phản ứng xảy ra không thỏa mãn.

    Phản ứng giữa Ca(OH)2 và HNO3 có phương trình ion thu gọn là: H+ + OH → H2O.

  • Câu 33: Thông hiểu

    Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng từ 1,5 - 3,5. Những người nào bị mắc bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng thường có pH < 1,5. Để chữa căn bệnh này, người bệnh thường uống trước bữa ăn chất nào sau đây?

    Những người nào bị mắc bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng thường uống thuốc muối chứa NaHCO3 sẽ phản ứng với HCl giúp làm giảm nồng độ HCl trong dạ dày, làm giảm cơn đau dạ dày.

    NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

  • Câu 34: Nhận biết

    Cho cân bằng hóa học sau:

    2SO2 (g) + O2 (g) ⇌ 2SO3 (g); ΔH < 0

    Khi tăng nhiệt độ cân bằng hóa học sẽ:

    Phản ứng thuận tỏa nhiệt nên khi tăng nhiệt độ sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng nghịch (từ phải sáng trái).

  • Câu 35: Thông hiểu

    pH của dung dịch có nồng độ ion OH là 4,0.10-11M là:

     Ta có:

    Kw = [H+][OH] = 10–14

    ⇒ [H^{+} ]=\frac{10^{-14 } }{[OH^{- } ]} =\frac{10^{-14 }}{4,0.10^{-11 }} =2,5.10^{-4 }(M)

    ⇒ pH = -lg[2,5.10–4] ≈ 3,6

  • Câu 36: Nhận biết

    Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi mô tả về base yếu?

    Base yếu không cho cho H+

  • Câu 37: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây không dẫn điện được?

    Dung dịch đường (C12H22O11) không có các ion \Rightarrow Không dẫn được điện.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Cho các cân bằng sau

    (1) 2HI(g) ⇄ H2(g) + I2(g);

    (2) CaCO3(s) ⇄ CaO(s) + CO2(g);

    (3) FeO(s) + CO(g) ⇄ Fe(s) + CO2(s);

    (4) 2SO2(g) + O2(g)  ⇄ 2SO3(g).

    Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là

    (1) Cân bằng không ảnh hưởng vì số mol phân tử khí 2 vế bằng nhau.

    (2) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

    (3) Cân bằng không ảnh hưởng vì số mol phân tử khí 2 vế bằng nhau.

    (IV) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

  • Câu 39: Nhận biết

    Phương trình điện li nào sau đây không đúng?

    H3PO4 là chất điện li yếu

    H3PO4 là một acid trung bình. Trong dung dịch H3PO4 sẽ phân li thuận nghịch theo 3 nấc.

    H3PO4 ⇔ H+ + H2PO4

    H2PO4− ⇔ H+ + HPO42−

    HPO42- ⇔ H+ + PO43-

  • Câu 40: Thông hiểu

    Cho các chất sau: K3PO4, H2SO4, HClO, HNO2, NH4Cl, HgCl2, Sn(OH)2. Các chất điện li yếu là:

    Chất điện lí yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử chất tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch.

    Những chất điện li yếu gồm các acid yếu như CH3COOH, HClO, HF, ... và các base yếu như Cu(OH)2, Fe(OH)3,...

    ⇒ Các chất điện li yếu là: HClO, HNO2, CH3COOH, Sn(OH)2.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 1: Cân bằng hóa học Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 30 lượt xem
Sắp xếp theo