Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 1: Cân bằng hóa học

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 1: Cân bằng hóa học giúp bạn học đánh giá năng lực học, sau khi kết thúc một chương học, đòi hỏi bạn học nắm chắc các kiến thức đã học, từ đó vận dụng vào các dạng câu hỏi.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với V ml dung dịch hợp gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch có pH = 2. Giá trị V là:

    nOH- = 0,03 mol; nH+ = 0,0875 V

    Dung dịch sau khi trộn pH = 2 \Rightarrow môi trường acid.

    \Rightarrow\frac{{\mathrm n}_{\mathrm H^+}\;-\;{\mathrm n}_{\mathrm{OH}^-}}{\sum_{\mathrm V}}=\frac{0,0875\mathrm V.-0,03}{0,1+\mathrm V}=10^{-2}

    ⇒ V = 0,4 lít = 400 ml

  • Câu 2: Thông hiểu

    Cho 100 mL dung dịch NaOH 0,1M vào cốc được 150 mL dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch sau phản ứng làm cho

    nNaOH = 0,1.0,1 = 0,01 mol.

    nHCl = 0,15.0,1 = 0,015 mol.

    NaOH + HCl → NaCl + H2O

    Dựa vào tỉ lệ mol phản ứng 

    nNaOH < nHCl sau phản ứng dung dịch chứa HCl dư ⇒ Dung dịch tạo thành sẽ làm cho giấy quỳ tím hóa đỏ.

  • Câu 3: Vận dụng

    Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 17 ml dung dịch 0,12M. Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl.

    nNaOH = 0,017.0,12 = 0,00204 (mol)

    Phương trình phản ứng 

    HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)

    Theo phương trình (1): nHCl = nNaOH = 0,00204 mol

    Nồng độ mol của dung dịch HCl là: 0,00204:0,02 = 0,102 (M)

  • Câu 4: Vận dụng

    Chuẩn độ 10 ml dung dịch NaOH 0,2M bằng dung dịch HCl 0,1 M tại điểm tương đương thể tích dung dịch HCl là bao nhiêu?

    Phương trình phản ứng:

    NaOH + HCl → NaCl + H2O

    Ta có: nHCl = nNaOH

    \Rightarrow0,1.{\mathrm V}_{\mathrm{HCl}}=10.0,2\;\Rightarrow{\mathrm V}_{\mathrm{HCl}}=\frac{10.0,2}{0,1}=20\mathrm{ml}

  • Câu 5: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

    Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau là chiều thuận và chiều nghịch và được biểu diễn bằng hai nửa mũi tên ngược chiều ⇌.

  • Câu 6: Nhận biết

    Môi trường base có pH:

    Môi trường base có pH lớn hớn 7.

  • Câu 7: Vận dụng

    Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl và y mol SO42–. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là :

    Bảo toàn điện tích: 2nCu2+ + nK+ = nCl + 2nSO42−

    ⇒ 2.0,02 + 0,03 = x + 2y

    ⇒ x + 2y = 0,07                 (1)

    mmuối = mCu2+ + mK+ + mCl + mSO42−

    ⇒ 5,435 = 0,02.64 + 0,03.39 + 35,5x + 96y

    ⇒ 35,5x + 96y = 2,985      (2)

    Từ (1) và (2) → x = 0,03; y = 0,02

  • Câu 8: Nhận biết

    Theo thuyết BrØnsted - Lowry, acid là:

    Theo thuyết BrØnsted - Lowry, acid là một chất cho proton (H+)

  • Câu 9: Thông hiểu

    Phương trình ion rút gọn H+ + OH- → H2O biểu diễn phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây?

    Phương trình ion rút gọn:

    Cu(OH)2 + 2H+ → Cu2+ + 2H2O

    Zn(OH)2 + 2H+ → Zn2+ + 2H2O

    Ba2+ + SO42- + H+ + OH- → BaSO4 + H2O

    H+ + OH- → H2O

    Phương trình ion rút gọn H+ + OH- → H2O biểu diễn phản ứng 

    NaOH + HCl.

  • Câu 10: Vận dụng cao

    Cho 300 ml dung dịch chứa H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M tác dụng với V ml dung dịch NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch pH = 2. Giá trị của V là:

    nH+ = 2nH2SO4 + n HNO3 + nHCl = 2.0,1.0,3 + 0,2.0,3 + 0,3.0,3 = 0,21 mol.

    nOH- = nNaOH + nKOH = 0,2V + 0,29V = 0,49V mol 

    Dung dịch sau khi trộn có pH = 2 ⇒ Có môi trường acid  ⇒ H+

      H+  + OH-  → H2O
    Ban đầu 0,21 0,49V  
    Phản ứng  0,49V 0,49V  
    Sau phản ứng 0,21 - 0,49V 0  

     pH = 2 ⇒ [H+] = 10-2

     ⇒ \frac{0
,
21
−
0
,
49
V}{0
,
3
+
V} =10^{-2} 

    ⇒ V = 0,414 lít = 414 ml.

  • Câu 11: Vận dụng

    Trong bình định mức 2,00 lít ban đầu chỉ chứa 0,777 mol SO3 (k) tại 1100 K. Tính giá trị KC của phản ứng dưới đây, biết tại trạng thái cân bằng có 0,52 mol SO3: 2SO3(g) ⇄ 2SO2(g) + O2(g)

    nSO2 phản ứng = 0,777 – 0,52 = 0,257 (mol)

              2SO3(g) ⇄ 2SO2(g) + O2(g)

    Bđ:   0,777

    P/ư:  0,257 →    0,1285 →  0,257

    Cb:   0,52           0,1285      0,257

    Hằng số cân bằng:

    {\mathrm K}_{\mathrm C}=\frac{{\lbrack{\mathrm{SO}}_2brack}^2.\lbrack{\mathrm O}_2brack}{{\lbrack{\mathrm{SO}}_3brack}^2}=\frac{{({\displaystyle\frac{0,257}2})}^2.{\displaystyle\frac{0,185}2}}{{({\displaystyle\frac{0,52}2})}^2}=1,569.10^{-2}

  • Câu 12: Thông hiểu

    Cho dãy các base: NaOH, KOH, Mg(OH)2, Ca(OH)2, Cu(OH)2, Ba(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3. Số base mạnh trong dãy trên là:

    Base mạnh phân li hoàn toàn trong nước:  NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2.

  • Câu 13: Thông hiểu

    pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?

     Giá trị pH được thể hiện ở bảng sau

    Dung dịch

    HCl 0,1 M

    CH3COOH 0,1 M

    NaCl 0,1 M

    NaOH 0,01 M

    pH

    1

    > 1

    7

    12

  • Câu 14: Thông hiểu

    Từ 300 ml dung dịch HCl 2M và nước cất, pha chế dung dịch HCl 0,75M. Thể tích nước cất (mL) cần dùng là:

    nHCl = 0,3.2 = 0,6 mol

    Gọi x là thể tích nước cất

    Ta có:

    C_{M_{HCl} }   = 0,75 = \frac{n}{V} =\frac{0,6}{0,3+x}

    ⇒ x = 0,5 lít = 500 mL.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh

    Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.

    Phương trình điện li

    H2SO4 → 2H+ + SO42-

    NaCl → Na+ + Cl-

    KNO3 → 2K+ + NO3-

    Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO3-.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết chính xác nồng độ (biết nồng độ trong khoảng gần với 0,1 M) bằng dung dịch chuẩn 0,1 M với chỉ thị phenolphtalein. Chất đóng vai trò là dung dịch chuẩn là:

    Chất đóng vai trò là dung dịch chuẩn là HCl

  • Câu 17: Nhận biết

    Dung dịch nào dưới đây có không làm quỳ tím đổi màu?

    Dung dịch có môi trường trung tính không làm đổi màu quỳ tím

    KCl được tạo nên bởi cation kim loại mạnh và anion gốc axit mạnh nên pH = 7 có môi trường trung tính.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Cho phản ứng sau 430oC: H2 (g) + I2 (g) \overset{}{ightleftharpoons} 2HI (g). Nồng độ các chất lúc cân bằng là: [H2] = [I2] = 0,107 M; [HI] = 0,786 M. Hằng số cân bằng KC của phản ứng ở 430oC là: 

    Hằng số cân bằng KC của phản ứng ở 430oC là:

    K_{C} =\frac{[HI]^{2} }{[H_{2} ].[I_{2} ]} =\frac{0,786^{2}}{0,107.0,107} =53,96

  • Câu 19: Thông hiểu

    Khi tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng nào sau đây chuyển dịch theo chiều nghịch (giữ nguyên các yếu tốc khác)?

    Khi tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch \Rightarrow Chiều nghịch là chiều làm giảm số mol khí:

    N2O4(g) ⇆ 2NO2(g)

  • Câu 20: Thông hiểu

    Cho các cân bằng sau:

    (1) 2SO2 (g) + O 2 (g) ⇌ 2SO 3 (g

    (2) CO (g) + H2O (g) ⇌ H2 (g) + CO2 (g). 

    (3) H2 (g) + I2 (g) ⇌ 2HI (g

    (4) CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g)

    Nếu tăng áp suất và giữ nguyên nhiệt độ, số cân bằng trên không bị chuyển dịch là:

    a) 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)

    Nếu tăng áp suất và giữ nguyên nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận, tức chiều làm giảm áp suất (hay chiều làm giảm số mol khí).

    b) CO(g) + H2O(g) ⇌ H2(g) + CO2(g)

    c) H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)

    Nếu tăng áp suất và giữ nguyên nhiệt độ, cân bằng sẽ không chuyển dịch, do đối với phản ứng thuận nghịch có tổng hệ số tỉ lượng của các chất khí ở hai vế của phương trình hoá học bằng nhau thì trạng thái cân bằng của hệ không bị chuyển dịch khi thay đổi áp suất chung của hệ.

    (d) CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2 (g)

    Nếu tăng áp suất và giữ nguyên nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch , tức chiều làm giảm áp suất (hay chiều làm giảm số mol khí). 

  • Câu 21: Vận dụng

    Khối lượng NaOH cần để pha 200 ml dung dịch NaOH có pH = 12 là:

     Ta có theo đề bài: pH = 12 ⇒ 14 + lg[OH-] = 12

    ⇒ [OH-] = 0,01 

    ⇒ nNaOH = nOH- = 0,2.0,01 = 0,002 mol

    ⇒ mNaOH = 0,002.40 = 0,08 gam.

  • Câu 22: Nhận biết

    Từ biểu thức hằng số cân bằng có thể tính được:

    Từ biểu thức hằng số cân bằng ta có thể tính được nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng.

  • Câu 23: Vận dụng

    Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M để phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaHCO3 0,2M?

    nNaHCO3 = 0,2. 0,05 = 0,01mol

    Phương trình hóa học:

    NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O

    Theo phương trình hóa học ta có

    nNaOH = nNaHCO3 = 0,01 mol

    ⇒ VNaOH = 0,01: 0,5 = 0,02 lít = 20 ml.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Cho từ từ dung dịch K2CO3 đến dư vào dung dịch H2SO4, dung dịch thu được có.

    Vì khi cho đến dư dung dịch K2CO3 vào HCl thì dung dịch thu được sẽ có độ pH >7.

    Khi cho dư dung dịch K2CO3 thì ion K+ và CO32− sẽ dư mà ion Na+ mạnh hơn ion CO32− nên dung dịch thu được sẽ có độ pH > 7.

  • Câu 25: Nhận biết

    Cho các dung dịch HCl, NH3, Ba(OH)2, NaCl có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là:

    Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH

    Cùng nồng độ ban đầu thì Ba(OH)2 phân li cho [OH] lớn nhất nên có pH lớn nhất.

  • Câu 26: Nhận biết

    Theo thuyết BrØnsted - Lowry về acid - base, những chất có khả năng cho H+ là:

    Theo thuyết BrØnsted - Lowry về acid - base, những chất có khả năng cho H+ là acid

  • Câu 27: Thông hiểu

    Dung dịch X gồm: 0,09 mol Cl-, 0,04 mol Na+, a mol Fe3+ và b mol SO42-. Khi cô cạn X thu được 7,715 gam muối khan. Giá trị của a và b lần lượt là

    Áp dụng bảo toàn điện tích ta có:

    nNa+ + 3.nFe3+ = nCl- + 2.nSO42- 

    0,04 + 3a = 0,09 + 2b (1)

    Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

    56a + 0,04.23 + 0,09.35,5 + 96b = 7,715 (2)

    Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta được:

    a = 0,03 mol; b = 0,02 mol

  • Câu 28: Nhận biết

    Ở những thửa ruộng chua, dung dịch đất có pH:

    Các thửa ruộng bị chua do có mối trường acid \Rightarrow pH luôn luôn < 7.

  • Câu 29: Nhận biết

    Chất nào không là chất điện li

  • Câu 30: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi màu?

     KOH có môi trường base làm quỳ tím đổi sang màu xanh.

  • Câu 31: Nhận biết

    Yếu tố nào dưới đây không làm ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng hóa học? 

    Yếu tố không làm ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng hóa học là chất xúc tác.

  • Câu 32: Vận dụng

    Xét phản ứng: N2O4(g) ightleftharpoons 2NO2(g)

    Ban đầu nạp 0,12 mol khí N2O4 vào bình thủy tinh có dung tích 0,2 lít. Khi hệ đạt trạng thái cân bằng thì N2O4 có nồng độ là 0,25 M. Hằng số cân bằng KC của phản ứng trên là bao nhiêu?

    CM N2O4 = 0,6 M

                     N2O4(g) ightleftharpoons 2NO2(g)

    Ban đầu:   0,6                  0

    Phản ứng: 0,35      →     0,7

    Cân bằng:  0,25             0,7

    {\mathrm K}_{\mathrm C}=\frac{{\lbrack{\mathrm{NO}}_2brack}^2}{\lbrack{\mathrm N}_2{\mathrm O}_4brack}=\frac{0,7^2}{0,25}=1,96

  • Câu 33: Thông hiểu

    Trong dung dịch nitric acid (bỏ qua sự phân li của nước) có những phần tử là

    HNO3 là chất điện li mạnh, do đó trong dung dịch không tồn tại phân tử HNO3.

  • Câu 34: Nhận biết

    Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi mô tả về base yếu?

    Base yếu không cho cho H+

  • Câu 35: Nhận biết

    Biểu thức nào sau đây là biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng: C(s) + 2H2(g) ⇌ CH4(g)

    Vì trong công thức tính hằng số cân bằng không biểu diễn nồng độ chất rắn (Carbon).

     K_C=\frac{{\lbrack CH_4]}}{[{ H_2]}^2}.

  • Câu 36: Nhận biết

    Cân bằng hóa học là cân bằng

    Cân bằng hóa học là cân bằng động.

  • Câu 37: Nhận biết

    Phương trình điện li nào sau đây viết đúng?

    H2SOlà chất điện li mạnh

    Phương trình điện li viết đúng:

    H2SO4 → 2H+ + SO42-

    H2SO3 là chất điện li yếu.

    Phương trình điện li viết đúng:

    H2SO3 ⇄ H+ + HSO3-

    HSO3- ⇄ H+ + SO32-

    Na2S là chất điện li mạnh

    Phương trình điện li viết đúng:

    Na2S → 2Na+ + S2-

    H2CO3 là chất điện lí yếu nên phương trình điện li của H2CO3 đúng

    H2CO3 ⇌ H+ + HCO3-

  • Câu 38: Nhận biết

    Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi mô tả về acid mạnh?

     Acid mạnh có khả năng cho H+, không có khả năng nhận H+.

  • Câu 39: Vận dụng

    Pha loãng dung dịch KOH có pH = 13 bao nhiêu lần để được dung dịch có pH = 11?

    Gọi V, V’ lần lượt là thể tích dung dịch KOH trước và sau pha loãng.

    Trước khi pha loãng có pH = 13

    \Rightarrow pOH = 1

    \Rightarrow [OH] = 10−1 M

    \Rightarrow nOH = 10−1V (mol)

    Sau khi pha loãng có pH = 11

    \Rightarrow pOH = 3

    \Rightarrow [OH] = 10−3

    \Rightarrow nOH− = 10−3V' (mol)

    Mà số mol OH không đổi

    \Rightarrow 10−1V = 10−3V' \Rightarrow V'= 100V

    \Rightarrow Cần pha loãng gấp 100 lần.

  • Câu 40: Thông hiểu

    Xét phản ứng giữa acid metanoic và nước:

    HCOOH + H2O ⇌ HCOO + H3O+

    Cặp nào sau đây là acid Brønsted–Lowry?

    Cặp HCOOH, H3O+ là acid theo theo thuyết Brønsted–Lowry

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 1: Cân bằng hóa học Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 30 lượt xem
Sắp xếp theo