Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 1: Cân bằng hóa học

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 1: Cân bằng hóa học giúp bạn học đánh giá năng lực học, sau khi kết thúc một chương học, đòi hỏi bạn học nắm chắc các kiến thức đã học, từ đó vận dụng vào các dạng câu hỏi.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Hằng số cân bằng (KC) của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố môi trường nào sau đây?

    Trong phản ứng thuận nghịch, hằng số cân bằng KC của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.

  • Câu 2: Nhận biết

    Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các Hydroxide lưỡng tính?

    Hydroxide lưỡng tính là hidro khi tan trong nước vừa có thể phân li như acid vừa có thể phân li như base.

    Thí dụ:

     Zn(OH)2 là Hydroxide lưỡng tính,

    Sự phân li theo kiểu acid: Zn(OH)2 → Zn2+ + 2OH

    Sự phân li theo kiểu base: Zn(OH)2 → ZnO22- + 2H+

    Để thể hiện tính lưỡng tính của Zn(OH)2 người ta thường viết nó dưới dạng H2ZnO2.

    Các hidroxit lưỡng tính là: Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2

  • Câu 3: Nhận biết

    Chất nào sau đây là chất điện li yếu

    Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử chất tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch.

    Chất điện li yếu là CH3COOH

  • Câu 4: Vận dụng

    Dung dịch X gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần để trung hòa hết 200 ml dung dịch X là bao nhiêu?

    nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,1.0,2 + 2.0,2.0,2 = 0,1 mol

    nH+ = 2nH2SO4 = 2.0,5.V = V

    Phản ứng trung hòa:

    H+ + OH- → H2O

    \Rightarrow nH+ = nOH-

    \Rightarrow V = 0,1 lít = 100 ml.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Polystyrene là một loại nhựa thông dụng được dùng để làm đường ống nước. Nguyên liệu để sản xuất polystyrene là styrene (C6H5CH2CH3). Styrene được điều chế từ phản ứng sau:

    C6H5CH2CH3 (g) ⇌ C6H5CH=CH2 (g) + H2 (g) ΔrHo298 = 123 kJ

    a) Khi tăng áp suất của bình phản ứng cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Đúng||Sai

    b) Khi tăng nhiệt độ phản ứng cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Sai||Đúng

    c) Tăng nồng độ của C6H5CH2CH3 cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Đúng||Sai

    d) Tách styrene ra khỏi bình phản ứng cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Polystyrene là một loại nhựa thông dụng được dùng để làm đường ống nước. Nguyên liệu để sản xuất polystyrene là styrene (C6H5CH2CH3). Styrene được điều chế từ phản ứng sau:

    C6H5CH2CH3 (g) ⇌ C6H5CH=CH2 (g) + H2 (g) ΔrHo298 = 123 kJ

    a) Khi tăng áp suất của bình phản ứng cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Đúng||Sai

    b) Khi tăng nhiệt độ phản ứng cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Sai||Đúng

    c) Tăng nồng độ của C6H5CH2CH3 cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Đúng||Sai

    d) Tách styrene ra khỏi bình phản ứng cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Sai||Đúng

    a) Đúng

    Tăng áp suất của bình phản ứng: Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch là chiều làm giảm số mol khí.

    b) Sai

    Tăng nhiệt độ của phản ứng: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận tức chiều phản ứng thu nhiệt.

    c) Đúng

    Tăng nồng độ của C6H5CH2CH3: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, là chiều làm giảm nồng độ của C6H5CH2CH3.

    d) Sai vì

    Tách styrene ra khỏi bình phản ứng: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, là chiều làm tăng nồng độ styrene.

  • Câu 6: Nhận biết

    Cho phản ứng:

    2SO2 (g) + O2 (g) ⇌ 2SO3 (g); ΔH < 0

    Để tạo ra nhiều SO3 thì điều kiện nào không phù hợp?

    Khi tăng nồng độ SO3 cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm bớt SO3 (chiều nghịch).

  • Câu 7: Nhận biết

    Trong các nhận định dưới đây nhận định nào đúng?

    Nhận định đúng là: Phản ứng thuận nghịch diễn ra đồng thời theo cả 2 chiều: thuận và nghịch.

  • Câu 8: Nhận biết

    Cân bằng hoá học

     Cân bằng hóa học là cân bằng động vì ở trạng thái cân bằng, phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn tiếp diễn với tốc độ bằng nhau nhưng nồng độ của một chất bất kì trong phản ứng không đổi là do lượng mất đi và lượng sinh ra chất đó là bằng nhau.

  • Câu 9: Nhận biết

    Cho các chất sau: HClO, NaCl, KOH, Ba(OH)2, AlCl3, CuSO4, HF, HCN, H2SO4, saccharose (C12H22O11). Số chất điện li mạnh là?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho các chất sau: HClO, NaCl, KOH, Ba(OH)2, AlCl3, CuSO4, HF, HCN, H2SO4, saccharose (C12H22O11). Số chất điện li mạnh là?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, hầu hết các phân tử chất tan đều phân li ra ion. 

    Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử chất tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch.

    Số chất điện li yếu là 3: HClO, HF, HCN.

    Số chất điện li mạnh 6: NaCl, KOH, Ba(OH)2, AlCl3, CuSO4, H2SO4

    Saccharose không phải chất điện li.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Cho phản ứng: A (g) + B (g) ightleftharpoons C (g) + D (g) ở trạng thái cân bằng. Ở nhiệt độ và áp suất không đổi, nguyên nhân nào sau đây làm nồng độ khí D tăng?

     Khi giảm nồng độ khí C cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận để tạo ra khí C, khi đó đồng thời khí D cũng tăng lên.

  • Câu 11: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

    Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau là chiều thuận và chiều nghịch và được biểu diễn bằng hai nửa mũi tên ngược chiều ⇌. 

  • Câu 12: Vận dụng

    Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn 30 mL dung dịch HNO3 0,1 M với 20 mL dung dịch Ba(OH)2 0,05 M. 

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn 30 mL dung dịch HNO3 0,1 M với 20 mL dung dịch Ba(OH)2 0,05 M. 

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    nHNO3 = 3.10–3 (mol) ⇒ nH+ = 3.10–3 (mol)

    nBa(OH)2 = 10–3 (mol) ⇒ nOH = 2.10-3 (mol)

    H+ + OH → H2O (hoặc phương trình phân tử)

    ⇒ nH+ = 3.10–3 – 2.10-3 = 10–3 (mol)

    Ta có: Vdd sau pư = 0,05 (lít)

    ⇒ [H+] dư = 0,02 M ⇒ pH = 1,69

  • Câu 13: Vận dụng

    Trộn 300mL dung dịch HCl 0,01M với 200mL dung dịch HNO3 0,01M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là:

    nH+ = nHCl + nHNO3 = 0,3.0,01 + 0,2.0,01 = 0,005 mol

    [H^{+} ] = \frac{0,005}{0,2+0,3} =0,01M

    pH = -log[H+] = -log [0,01] = 2.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Theo thuyết Brønsted - Lowry, dãy chất nào sau đây là acid?

    Thuyết Brønsted - Lowry: Acid là chất cho proton (H+), base là chất nhận proton. 

    \Rightarrow Các chất là acid: Fe3+, Ag+, H2CO3

    Fe3+ + 3H2O ightleftharpoons Fe(OH)3 + 3H+

    Ag+ + H2O ightleftharpoons AgOH + H+

    H2CO3 ightleftharpoons H+ + CO32−

  • Câu 15: Nhận biết

    Ở những thửa ruộng chua, dung dịch đất có pH:

    Các thửa ruộng bị chua do có mối trường acid \Rightarrow pH luôn luôn < 7.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Cho từ từ dung dịch K2CO3 đến dư vào dung dịch H2SO4, dung dịch thu được có.

    Vì khi cho đến dư dung dịch K2CO3 vào HCl thì dung dịch thu được sẽ có độ pH >7.

    Khi cho dư dung dịch K2CO3 thì ion K+ và CO32− sẽ dư mà ion Na+ mạnh hơn ion CO32− nên dung dịch thu được sẽ có độ pH > 7.

  • Câu 17: Nhận biết

    Theo thuyết Brønsted-Lowry, acid là?

    Theo thuyết Brønsted-Lowry, acid là chất cho proton (H+)

  • Câu 18: Thông hiểu

    Dãy ion nào sau đây chứa các ion đều phản ứng được với ion OH-?

    Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 

    Cu2+ + 2OH-  → Cu(OH)2

    Pb2+ + 2OH- → Pb(OH)2

    HS- + OH- →  S2- + H2O.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Cho các cân bằng:

    (1) H2 (g) + I2 (g) ightleftharpoons 2HI (g)

    (2) 2NO (g) + O2 (g) ightleftharpoons 2NO2 (g)

    (3) CO (g) + Cl2 (g) ightleftharpoons COCl2 (g)

    (4) CaCO3 (s) ightleftharpoons CaO (s) + CO2 (g)

    (5) 3Fe (s) + 4H2O ightleftharpoonsFe3O4 (s) + 4H2 (g)

    Các cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất là:

     Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ít khí hơn

    ⇒ (2) và (3) thỏa mãn.

  • Câu 20: Vận dụng cao

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 có pH = 3 với V2 lít dung dịch NaOH có pH = 12, thu được dung dịch mới có pH = 4. Tỉ số V1 : V2 có giá trị là

    Sau phản ứng ta có: Vdung dịch = V1 + V2 (lít)

    - Ban đầu dung dịch H2SO4 có pH = 3

    ⇒ [H+] = 10-3 ⇒ nH2SO4 = 5.10− 4V1 (mol)

    - Dung dịch NaOH có pH = 12

    \Rightarrow \mathrm n_\mathrm {NaOH}\;=\mathrm V_2.\frac{10{}^{-14}}{10^{-12}}=0,01\mathrm V_2\mathrm {(mol)}

    Dung dịch mới thu được có pH = 4 < 7 ⇒ Acid dư

    Phương trình phản ứng xảy ra:

     2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

    0,01V2 → 5.10-3V2                             (mol)

    Sau phản ứng nồng độ H+ là:

    \Rightarrow [\mathrm H^{+}] = \frac{5.10^{-4}\mathrm V_1-5.10^{-3}\mathrm V_2}{\mathrm V_1+\mathrm V_2}.2=10^{-4}\\\Rightarrow\frac{\mathrm V_1}{\mathrm V_2}=\frac{101}9

  • Câu 21: Vận dụng

    Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H2 (g) + Br2 (g) → 2HBr (g). Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là:

    Công thức tính tốc độ phản ứng:

    v{m{ }} = {m{ }}\frac{{\Delta C}}{{\Delta t}}{m{ }}

    Áp dụng công thức ta có:

    v{m{ }} = {m{ }}\frac{{\Delta C}}{{\Delta t}}{m{ }} = \frac{{{m{ }}\left( {0,072{m{ }}-{m{ }}0,048} ight){m{ }}}}{{120}} = {2.10^{ - 4}}\;mol/\left( {l.s} ight).

  • Câu 22: Vận dụng

    Trung hòa 100 gam dung dịch A chứa hỗn hợp HCl và H2SO4 cần vừa đủ 100 ml dung dịch B chứa NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,6M thu được 11,65 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch A là

    Gọi x, y lần lượt là số mol của HCl và H2SO4 

    Phương trình phản ứng:

    H+ + OH- → H2O (1)

    Phản ứng tạo kết tủa 

    Ba2+ + SO42- → BaSO4 (2)

    Ta có theo phản ứng (1): nH+ = nOH

    → x + 2y = 0,2 (3)

    nBaSO4 = 11,65 : 233 = 0,05 mol 

    nBa(OH)2 = 0,1.0,6 =0,06 mol

    Vậy sau phản ứng Ba2+ dư, SO42- kết tủa

    y = nBaSO4 = 0,05 mol ⇒ x = 0,1 mol 

    C\%HCl=\frac{0,1.36,5}{100}.100\%=3,65\%

  • Câu 23: Nhận biết

    Các dung dịch acid, base, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các:

    Các dung dịch acid, base, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các ion trái dấu.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Phương trình điện li viết đúng là:

    Phương trình điện li viết đúng là:

    Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-.

    C2H5OH không phải chất điện li.

    KCl → K2+ + Cl- sai vì sai điện tích ion

    Phương trình điện li là: KCl → K+ + Cl-

    CH3COOH là chất điện li yếu khi  viết phương trình điện li biểu diễn bằng mũi tên hai chiều (ightleftharpoons).

    Phương trình điện li là: CH3COOH ightleftharpoons CH3COO- + H+

  • Câu 25: Vận dụng

    Tiến hành chuẩn độ acid – base mạnh bằng 10 mL HCl 0,1 M. Khi kết thúc chuẩn độ, thể tích dung dịch NaOH (tính trung bình sau 3 lần chuẩn độ) đã sử dụng ở burret là 10,27 mL. Tính giá trị nồng độ của dung dịch NaOH.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Tiến hành chuẩn độ acid – base mạnh bằng 10 mL HCl 0,1 M. Khi kết thúc chuẩn độ, thể tích dung dịch NaOH (tính trung bình sau 3 lần chuẩn độ) đã sử dụng ở burret là 10,27 mL. Tính giá trị nồng độ của dung dịch NaOH.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    NaOH + HCl → NaCl + H2O

    Ta có: VHCl. CHCl = VNaOH. CNaOH

    \Rightarrow{\mathrm C}_{\mathrm{NaOH}}=\frac{{\mathrm V}_{\mathrm{HCl}.}{\mathrm C}_{\mathrm{HCl}}}{{\mathrm V}_{\mathrm{NaOH}}}=\frac{10.0,1}{10,27}=0,097\;\mathrm M

  • Câu 26: Vận dụng

    Có dung dịch CH3COOH 0,1M, Ka= 1,58.10-5. Sau khi thêm a gam CH3COOH vào 1 lít dung dịch trên thì độ điện li của acid giảm đi một nửa. Tính pH của dung dịch mới này (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)

                   CH3COOH  \leftrightharpoons CH3COO- + H+ 

    [] bđ            0,1

    []pl               x                       x              x

    []cb            0,1 - x                 x              x

    \Rightarrow{\mathrm K}_{\mathrm a}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{\mathrm x^2}{0,1\hspace{0.278em}-\mathrm x\hspace{0.278em}}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}1,58.10^{-5}

    \Rightarrow x = 1,25.10-3

    \Rightarrow Độ điện li \alpha = x/0,1 = 1,25%

    Để độ điện li giảm đi một nửa còn 0,625% thì nồng độ ban đầu của CH3COOH là a:

          CH3COOH \leftrightharpoons CH3COO-    +        H

              a 

        6,25.10-3a        6,25.10-3a        6,25.10-3a

     a - 6,25.10-3a       6,25.10-3a      6,25.10-3 a

    \Rightarrow K_{a} = \frac{(6,25.10^{-3}a)^{2} }{a-6,25.10^{-3}a} = 1,58.10^{-5}

    \Rightarrow a = 0,402

    \Rightarrow [H+] = 0,402.6,25.10-3 = 2,512.10-3

    \Rightarrow pH = -log(2,512.10-3) = 2,6

  • Câu 27: Thông hiểu

    Dung dịch thu được khi trộn lẫn 100 mL dung dịch NaCl 0,2M và 150 mL dung dịch Na2SO4 0,2M có nồng độ cation Na+ là bao nhiêu?

    nNaOH = 0,02 mol và nNa2SO4 = 0,03 mol

    Phương trình phân li:

    NaOH → Na+ + OH-

    0,02 → 0,02 mol

    Na2SO4 → 2Na+ + SO­42-

    0,03     → 0,06 mol

    → ∑nNa+ = 0,02 + 0,06 = 0,08 mol

    Thể tích dung dịch:

    V = 100 + 150 = 250 mL = 0,25 lít.

    → [Na+] = 0,08 : 0,25 = 0,32 M

  • Câu 28: Vận dụng

    Cho các phát biểu sau:

    1. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.

    2. Phản ứng bất thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 1 chiều xác định

    3. Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.

    4. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi.

    5. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.

    Các phát biểu sai là:

    1. đúng

    2. đúng

    3. sai, cân bằng hóa học là phản ứng hóa học được cân bằng khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

    4. đúng

    5. sai, phản ứng vẫn xảy ra nhưng tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

    Vậy ý 3, 5 sai.

  • Câu 29: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

  • Câu 30: Vận dụng

    Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Na2CO3 1M thu dược dung dịch X chứa hai muối. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X, thu dược 35 gam kết tửa. Giá trị của V là

    Ta có phương trình phản ứng

    CO2 + H2O + Na2CO3 → 2NaHCO3 (1) 

    Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 ↓+ NaOH + H2O (2)

    Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓+ 2NaOH (3) 

    Ta có C trong CO2 và NaCO3 ban đầu đều chuyển thành kết tủa CaCO3.

    Vậy nên ta có nCaCO3 = nCO2 + nNa2CO3

    ⇒ 0,35 = nCO2 + 0,2 ⇒ nCO2 = 0,15 mol

    ⇒ VCO2 = 3,36 lít

  • Câu 31: Thông hiểu

    Cho dãy các base: NaOH, KOH, Mg(OH)2, Ca(OH)2, Cu(OH)2, Ba(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3. Số base mạnh trong dãy trên là:

    Base mạnh phân li hoàn toàn trong nước:  NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2.

  • Câu 32: Thông hiểu

    Một dung dịch có nồng độ [OH] = 2,5 mol/l. Môi trường của dung dịch trên là

    Ta có: [H+] = \;\frac{10^{-14}}{\lbrack\mathrm{OH}^-brack\;} = \frac{10^{-14}}{2,5.10^{-10}} = 4.10-5 mol/l

    \Rightarrow pH = -lg[H+] = 4,4 < 7

     \Rightarrow Môi trường acid.

  • Câu 33: Thông hiểu

    Trong phương trình sau: CH3COOH + H2O ightleftharpoons H3O+ + CH3COO- theo phản ứng thuận, ion hay chất nào đóng vai trò base?

    Theo thuyết Brønsted – Lowry, base là những chất có khả năng nhận ion H+.

    Trong phản ứng, H2O có khả năng nhận ion Hnên là base.

  • Câu 34: Thông hiểu

    Dung dịch H2SO4 0,10M có

    H2SO4 → 2H+ + SO42-

    0,1     → 0,2

    [H+] = 0,2 => pH = - log (0,2) = 0,7 < 1.

  • Câu 35: Nhận biết

    Cho phenolphtalein vào dung dịch nào sau đây sẽ hóa hồng?

    Cho phenolphtalein vào dung dịch KOH sẽ hóa hồng.

  • Câu 36: Thông hiểu

    Trong phản ứng hóa học sau: HCOOH + H2O ightleftharpoons HCOO- + H3O+.

    Cặp nào sau đây là base theo thuyết Brønsted–Lowry

    Phản ứng thuận: HCOOH là acid, H2O là base; phản ứng nghịch: HCOO - là base, H3O+ là acid. 

    Vậy H2O, H3O+ là base theo thuyết Brønsted–Lowry

  • Câu 37: Thông hiểu

    Dung dịch có pH > 7, tác dụng được với dung dịch K2SO4 tạo kết tủa là:

    Xét các đáp án thấy có dung dịch NaOH và Ba(OH)2 là dung dịch có pH >7. Tuy nhiên tác dụng với dung dịch K2SO4 tạo kết tủa chỉ có Ba(OH)2 thỏa mãn:

    Ba(OH)2 + K2SO4 → BaSO4 + 2KOH.

  • Câu 38: Nhận biết

    Phát biều không đúng là

  • Câu 39: Nhận biết

    Yếu tố nào dưới đây không làm ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng hóa học? 

    Yếu tố không làm ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng hóa học là chất xúc tác.

  • Câu 40: Nhận biết

    Dung dịch muối nào sau đây có pH > 7 ?

    Muối có pH > 7 thì phải có môi trường base vậy Na2CO3 thỏa mãn.

    Các muối NaCl, Ba(NO3)2 là muối trung hòa có môi trường trung tính

    NH4Cl là muối có môi trường acid.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 1: Cân bằng hóa học Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 30 lượt xem
Sắp xếp theo