Tại nhiệt độ không đổi, ở trạng thái cân bằng
Tại nhiệt độ không đổi, ở trạng thái cân bằng nồng độ của các chất trong hỗn hợp phản ứng không thay đổi
Tại nhiệt độ không đổi, ở trạng thái cân bằng
Tại nhiệt độ không đổi, ở trạng thái cân bằng nồng độ của các chất trong hỗn hợp phản ứng không thay đổi
Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?
Hòa tan ba muối X, Y, Z vào nước thu được dung dịch chứa: 0,40 mol K+; 0,20 mol Al3+; 0,20 mol SO42- và a mol Cl-. Ba muối X, Y, Z là
Áp dụng bảo toàn điện tích ta có:
0,4 + 0,2.3 = 0,2.2 + a
⇒ a = 0,6 mol
Xét từng đáp án ta có:
+) KCl, K2SO4, AlCl3.
Ta có SO42- chỉ ở trong K2SO4
⇒ K+ ở K2SO4 là 0,4 mol (đủ)
⇒ Không có KCl ⇒ Loại
+) KCl, K2SO4, Al2(SO4)3.
Cl- chỉ có ở KCl
⇒ K+ ở KCl là 0,6 mol (dư) ⇒ Loại
+) KCl, AlCl3, Al2(SO4)3.
0,4 mol KCl; 0,2/3 mol AlCl3; 0,2/3 mol Al2(SO4)3
⇒ Đúng
+) K2SO4, AlCl3, Al2(SO4)3.
Cl- chỉ ở AlCl3
⇒ Al3+ là 0,2 mol (đủ)
⇒ Không có Al2(SO4)3 ⇒ Loại
Cho phenolphtaleion vào dung dịch nào sau đây sẽ hóa hồng?
KOH là một base mạnh nên khi cho phenolphtalein vào dung dịch sẽ sẽ hóa hồng.
Chuẩn độ 100 mL dung dịch NaOH 0,1 M bằng dung dịch HCl 1,0 M. Thể tích dung dịch HCl cần thêm để dung dịch thu được có pH = 12 là
Số mol OH– trong 100 mL NaOH là: 0,10.0,1 = 0,01 (mol).
Ta có pH = 12 ⇒ [H+] = 10-12M
Gọi số mol H + trong dung dịch HCl 1,0 M là x (x > 0)
| Phản ứng | OH– | + H+ | → H2O |
| Ban đầu: | 0,01 | x | |
| Phản ứng: | x | x | |
| Sau phản ứng: | 0,01 - x |
Nồng độ OH– sau khi chuẩn độ là:
⇒ x = 8,91.10-3 (mol)
Vậy thể tích dung dịch HCl cần thêm vào dung dịch là :8,91.10-3 lít = 8,91 mL.
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi màu?
KOH có môi trường base làm quỳ tím đổi sang màu xanh.
Chất nào sau đây có tính acid mạnh nhất?
Chất có tính acid mạnh nhất là dịch vị có pH 1,0 vì có pH nhỏ nhất.
Theo thuyết Brønsted - Lowry thì acid là chất.
Thuyết Brønsted - Lowry: Acid là chất cho proton (H+), base là chất nhận proton.
Tiến hành chuẩn độ acid – base mạnh bằng 10 mL HCl 0,1 M. Khi kết thúc chuẩn độ, thể tích dung dịch NaOH (tính trung bình sau 3 lần chuẩn độ) đã sử dụng ở burret là 10,27 mL. Tính giá trị nồng độ của dung dịch NaOH.
Tiến hành chuẩn độ acid – base mạnh bằng 10 mL HCl 0,1 M. Khi kết thúc chuẩn độ, thể tích dung dịch NaOH (tính trung bình sau 3 lần chuẩn độ) đã sử dụng ở burret là 10,27 mL. Tính giá trị nồng độ của dung dịch NaOH.
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Ta có: VHCl. CHCl = VNaOH. CNaOH
2SO2(g) + O2(g) ⇄ 2SO3(g)
= −198,4 kJ
Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4 M và 2 M. Tính hằng số cân bằng của phản ứng, biết rằng khi đạt trạng thái cân bằng đã có 80% SO2 đã phản ứng.
2SO2(g) + O2(g) ⇄ 2SO3(g) = −198,4 kJ
Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4 M và 2 M. Tính hằng số cân bằng của phản ứng, biết rằng khi đạt trạng thái cân bằng đã có 80% SO2 đã phản ứng.
Nồng độ SO2 đã phản ứng: 4.80% = 3,2 M.
2SO2(g) + O2(g) ⇄ 2SO3(g)
Ban đầu (M): 4 2 0
Phản ứng (M): 3,2 → 1,6 → 3,2
Cân bằng (M): 0,8 0,4 3,2
Cho các chất: Fe(OH)2, HCl, KOH, NaCl, Na2SO4, CH3COOH. Các chất điện li yếu là:
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần tử chất tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch.
Những chất điện li yếu gồm base yếu, acid yếu
Vậy các chất điện li yếu là: Fe(OH)2, CH3COOH
Dung dịch A chứa 0,03 mol K+; 0,06 mol NO3–; a mol Fe3+; 0,07 mol Cl– và 0,01 mol NH4+. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam rắn khan. Xác định giá trị m.
Dung dịch A chứa 0,03 mol K+; 0,06 mol NO3–; a mol Fe3+; 0,07 mol Cl– và 0,01 mol NH4+. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam rắn khan. Xác định giá trị m.
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:
nK+.1 + nFe3+.a + nNH4+.1 = nNO3–.1 + nCl–.1
⇒ 0,03.1 + a.3 + 0,01.1 = 0,06.1 + 0,07.1
⇒ a = 0,03 mol.
Có 4 dung dịch: Sodium chloride (NaCl), alcohol ethylic (C2H5OH), acetic acid (CH3COOH), sodium sulfate đều có nồng độ 0,15 mol/L. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
C2H5OH không có khả năng dẫn điện (vì tan trong nước nhưng không phân li ra ion)
CH3COOH là chất điện li yếu → dẫn điện yếu hơn so với 2 muối
Cùng nồng độ 0,15 mol/l thì:
NaCl → Na+ +Cl−;
Na2SO4 →2Na+ + SO42−
Na2SO4 phân li ra nhiều ion hơn nên dẫn điện mạnh hơn NaCl.
→ C2H5OH < CH3COOH < NaCl < Na2SO4
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(1) Dung dịch Na2CO3 làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng. Đúng||Sai
(2) Trong phản ứng thuận nghịch, tại thời điểm ban đầu, tốc độ phản ứng nghịch đạt lớn nhất sau đó giảm dần. Sai||Đúng
(3) Trong phản ứng thuận nghịch, hằng số cân bằng KC của phản ứng xác định phụ thuộc vào nhiệt độ và nồng độ các chất tham gia phản ứng. Đúng||Sai
(4) Trong dung dịch, ion HS– và HCO3– đều thể hiện tính lưỡng tính. Sai||Đúng
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(1) Dung dịch Na2CO3 làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng. Đúng||Sai
(2) Trong phản ứng thuận nghịch, tại thời điểm ban đầu, tốc độ phản ứng nghịch đạt lớn nhất sau đó giảm dần. Sai||Đúng
(3) Trong phản ứng thuận nghịch, hằng số cân bằng KC của phản ứng xác định phụ thuộc vào nhiệt độ và nồng độ các chất tham gia phản ứng. Đúng||Sai
(4) Trong dung dịch, ion HS– và HCO3– đều thể hiện tính lưỡng tính. Sai||Đúng
(1) đúng.
(2) sai. Trong phản ứng thuận nghịch, ban đầu tốc độ phản ứng thuận lớn nhất, tốc độ phản ứng nghịch bằng 0. Tại thời điểm cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
(3) đúng.
(4) sai. Trong phản ứng thuận nghịch, hằng số cân bằng KC của phản ứng xác chỉ định phụ thuộc vào nhiệt độ.
Cho 16 gam hỗn hợp A gồm Ba và Na (có số mol bằng nhau) vào nước dư thu được 1 lít dung dịch Y. Trộn 100 ml dung dịch Y với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M) thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
Gọi số mol của Ba là x => nNa = x
=> 137x + 23x = 16 => x = 0,1 mol
=> Trong 100 ml dung dịch Y chứa 0,01 mol Ba(OH)2 và 0,01 mol NaOH
=> nOH- = 0,01.2 + 0,01 = 0,03 mol
nH+ = 2.0,4.0,0375 + 0,4.0,0125 = 0,035 mol
Phản ứng trung hòa:
H+ + OH- → H2O
=> nH+ dư = 0,035 – 0,03 = 0,005 mol
=> [H+] = 0,005:0,5 = 0,01M
=> pH = -log ([0,01]) = 2.
Đối với dung dịch axit yếu HNO2 0,010M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?
HNO2 ↔ H+ + NO2−
HNO2 là axit yếu nên độ điện li α < 1
=>[H+] < 0,01M.
Cho phản ứng: H2SO4(aq) + H2O(aq)
HSO4- (aq) + H3O+ (aq)
Cặp acid - base liên hợp trong phản ứng trên là:
Trong phản ứng trên H2SO4 nhường H+ để tạo thành HSO4-, H3O+ nhường H+ để tạo thành H2O.
Cho vào bình kín dung tích 2 L hỗn hợp gồm 2 mol N2 và 8 mol H2. Đun nóng với xúc tác thích hợp, khi đạt cân bằng, đưa về nhiệt độ ban đầu. Biết KC = 0,032, tính hiệu suất của phản ứng.
Cho vào bình kín dung tích 2 L hỗn hợp gồm 2 mol N2 và 8 mol H2. Đun nóng với xúc tác thích hợp, khi đạt cân bằng, đưa về nhiệt độ ban đầu. Biết KC = 0,032, tính hiệu suất của phản ứng.
Ban đầu: [N2] = 2/2 = 1 M; [H2] = 8/2 = 4 M.
N2 + 3H2 2NH3
Bđ (M): 1 4
Pư (M): x → 3x → 2x
Cb (M): 1 – x 4 – 3x 2x
⇒ x = 0,3584
Ở các vùng đất phèn người ta bón vôi để làm
Đất bị nhiễm phèn là đất chua chứa nhiều ion H+, do vậy người ta phải bón vôi để trung hòa bớt ion H+ giúp tăng pH của đất lên từ 7 - 9 môi trường đất ổn định.
Giá trị Kw của nước có thể bị ảnh hưởng bởi
Tích số ion của nước (KW)
Giá trị Kw = [H+].[OH-] là một hằng số, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
Theo thuyết Brønsted – Lowry chất hay ion nào sau đây là chất lưỡng tính?
Ion HCO3– trong nước vừa có thể cho proton (H+), vừa có thể nhận proton nên gọi là chất lưỡng tính.
HCO3– + H2O H3O+ + CO32–
HCO3– + H2O H2CO3 + OH–
Trong các ion sau đây, ion nào tan trong nước cho môi trường trung tính?
Ion tan trong nước cho môi trường trung tính là Na+.
Trộn dung dịch chứa Ba2+; OH− 0,06 mol và Na+ 0,02 mol với dung dịch HCO3− 0,04 mol; CO32− 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là:
Áp dụng bảo toàn điện tích:
2nBa2+ + nNa+ = nOH−
⇒ 2.nBa2+ + 1.0,02 = 1.0,06 ⇒ nBa2+ = 0,02 (mol)
nNa+ = nHCO3- + nCO32-
⇒ nCO32−= 0,04 + 0,03 = 0,07 mol
HCO3- + OH− → CO32− + H2O
0,04 → 0,04 (mol)
ΣnCO32- = 0,04 + 0,03 = 0,07 mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3
0,02 → 0,02
nBaCO3 = nBa2+ = 0,02 mol
⇒ mBaCO3↓ = 0,02.197 = 3,94 (g)
Khi hệ hóa học ở trạng thái cân bằng thì trạng thái đó là :
Cân bằng hóa học là một cân bằng động
Cho 100 mL dd NaOH 0,1 M vào 100 mL dung dịch H2SO4 có pH = 1 thì dung dịch sau phản ứng có môi trường :
nNaOH = 0,1. 0,1 = 0,01 mol
pH =1 nên [H+ ] = 0,1 M ⇒ nH+ = 0,1. 0,1 = 0,01 mol
Ta nhận thấy nH+ = nOH- = 0,01 mol
Vậy acid phản ứng vừa đủ với base và dung dịch sau phản ứng có môi trường trung tính
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
Nhôm hiđroxit có tính lưỡng tính vì vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với bazơ.
Ở mỗi ý a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai.
Cho phương trình hoá học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp:
N2(g) + 3H2(g) ⇄ 2NH3(g)
= −91,8 kJ
Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi
a) Khi giảm nhiệt độ của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Đúng||Sai
b) Khi tăng nồng độ của khí nitrogen, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Sai||Đúng
c) Khi giảm nồng độ của khí ammonia, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Đúng||Sai
d) Khi giảm áp suất của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Đúng||Sai
Ở mỗi ý a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai.
Cho phương trình hoá học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp:
N2(g) + 3H2(g) ⇄ 2NH3(g) = −91,8 kJ
Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi
a) Khi giảm nhiệt độ của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Đúng||Sai
b) Khi tăng nồng độ của khí nitrogen, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Sai||Đúng
c) Khi giảm nồng độ của khí ammonia, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Đúng||Sai
d) Khi giảm áp suất của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Đúng||Sai
a) đúng. Khi giảm nhiệt độ của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt (chiều thuận).
b) sai. Khi tăng nồng độ khí nitrogen, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm lượng khí nitrogen, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
c) đúng. Khi giảm nồng độ của khí ammonia, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng lượng khí ammonia, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
d) đúng. Khi giảm áp suất của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất của hệ, tức là chiều làm tăng số mol khí của hệ (chiều nghịch).
Dung dịch A chứa H2SO4 a M và HCl 0,2 M; dung dịch B chứa NaOH 0,5 M và Ba(OH)2 0,25 M. Biết trộn 100 ml dung dịch A với 120 ml dung dịch B thì thu được dung dịch có pH = 7. Giá trị của a là:
Dung dịch thu được có pH = 7 ⇒ nH+ = nOH-
∑nH+ = 2.a.0,1 + 0,1.0,2 = 0,2a + 0,02 mol
∑nOH− = 0,12.0,5 + 2.0,12.0,25 = 0,12 mol
⇒ 0,2a + 0,02 = 0,12 ⇒ a = 0,5
Dẫn 4,985 lít khí HCl (đkc) vào 2 lít nước thu được 2 lít dung dịch có pH là
⇒ pH = 1.
Cho phản ứng hóa học sau: I2(g) + H2(g)
2HI(g)
Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng trên là:
Phản ứng hóa học sau: I2(g) + H2(g) 2HI(g)
Biểu thức hằng số cân bằng (KC):
Cho các cân bằng:
(1) H2 (g) + I2 (g)
2HI (g)
(2) 2NO (g) + O2 (g)
2NO2 (g)
(3) CO (g) + Cl2 (g)
COCl2 (g)
(4) CaCO3 (s)
CaO (s) + CO2 (g)
(5) 3Fe (s) + 4H2O
Fe3O4 (s) + 4H2 (g)
Các cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất là:
Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ít khí hơn
⇒ (2) và (3) thỏa mãn.
Theo thuyết Brønsted-Lowry, acid là?
Theo thuyết Brønsted-Lowry, acid là chất cho proton (H+)
Cho cân bằng sau diễn ra trong hệ kín:
2NO2(g) ⇆ N2O4(g)
Nâu đỏ không màu
Biết rằng khi làm lạnh thấy màu của hỗn hợp khí nhạt hơn. Các yếu tố tác động vào hệ cân bằng trên đều làm cho cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều nghịch là
- Khi làm lạnh thấy màu của hỗn hợp khí nhạt hơn nghĩa là cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt (∆H < 0)
khi tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (chiều nghịch).
- Theo chiều thuận, số mol khí của hệ giảm khi giảm áp suất chung của hệ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tăng áp suất (số mol khí tăng), tức chiều nghịch.
Dung dịch của một base ở 25oC có:
Dung dịch của một base ở 25oC có pH > 7 ⇒ [H+] < 1,0.10–7 M.
Câu nào sau đây sai
Các công thức cần nhớ:
pH = -log[H+]
pH + pOH = 14
[H+] = 10-a thì pH = a
[H+].[OH-] = 10-14
Vậy công thức [H+]= 10a thì pH = a chưa chính xác
Dung dịch muối nào sau đây có pH >7?
Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thuỷ phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thuỷ phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thuỷ phân tạo môi trường base
CO32- là gốc acid yếu nên bị thủy phân tạo môi trường base
CO32− + H2O ⇌ HCO3− + OH−
Vậy dung dịch K2CO3 có pH > 7
Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
C2H2(g) + H2O(g)
CH3CHO (g) ΔrHo298 = -151kJ
Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch về phía tạo nhiều CH3CHO hơn khi
Khi giảm nồng độ khí C2H2, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng lượng khí C2H2, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ của hệ phản ứng, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (chiều nghịch).
Chất xúc tác không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng. Do đó việc sử dụng hay không sử dụng chất xúc tác, thì cân bằng đều không chuyển dịch.
Khi tăng áp suất của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất của hệ, tức là chiều làm giảm số mol khí của hệ (chiều thuận).
Trong dung dịch nitric acid (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
Phương trình điện li HNO3
HNO3→ H+ + NO3−
Trong dung dịch HNO3 bỏ qua sự phân li của nước có các phần tử: H+, NO3-, H2O.
Calcium hydroxide rắn được hòa tan trong nước cho tới khi pH của dung dịch đạt 10,94. Nồng độ của ion hydroxide (OH-) trong dung dịch là
Ta tính được nồng độ OH – theo công thức [OH – ] = 10 –pOH (pH + pOH = 14).
pOH = 14 – pH = 14 - 10,94 = 3,06
[OH-] = 10-3,06 = 8,7.10-4 M.
Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm vào chất xúc tác thì
Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm vào chất xúc tác thì làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch với số lần như nhau.