Từ phổ MS của benzene, người ta xác định được ion phân từ [C6H6+] có giá trị m/z bằng 78. Vậy phân tử khối của benzene là:
Từ phổ MS của benzene, người ta xác định được ion phân từ [C6H6+] có giá trị m/z bằng 78. Vậy phân tử khối của benzene là 78.
Từ phổ MS của benzene, người ta xác định được ion phân từ [C6H6+] có giá trị m/z bằng 78. Vậy phân tử khối của benzene là:
Từ phổ MS của benzene, người ta xác định được ion phân từ [C6H6+] có giá trị m/z bằng 78. Vậy phân tử khối của benzene là 78.
Cho công thức cấu tạo sau:
Công thức phân tử tương ứng là:
có công thức phân tử là C5H12O
Một hợp chất hữu cơ X chứa đồng thời hai nhóm chức alcohol và aldehyde. Khi đó, hợp chất X sẽ
Nhóm chức gây ra tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất hữu cơ.
Do đó một hợp chất hữu cơ X chứa đồng thời hai nhóm chức alcohol và aldehyde.
Khi đó, hợp chất X sẽ thể hiện các tính chất hoá học đặc trưng của cả alcohol và aldehyde.
Công thức chung dãy đồng đẳng alkane là:
Công thức chung dãy đồng đẳng alkane là CnH2n+2 (n≥1).
Ví dụ: CH4, C2H6, ...
Hợp chất hữu cơ nào sau đây thể hiện tính chất hóa học đặc trưng của nhóm chức alcohol?
Loại hợp chất | Nhóm chức | Ví dụ |
Alcohol | -OH | C2H5OH |
Aldehyde | -CHO | CH3CHO |
Carboxylic acid | COOH- | CH3COOCH3 |
Amine | -NH2 | CH3NH2 |
Ester | -COO- | CH3COOCH3 |
Ether | -O- | CH3OCH3 |
Hợp chất hữu cơ CH3OH thể hiện tính chất hóa học đặc trưng của nhóm chức alcohol (-OH)
Alcohol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm chức
Alcohol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm chức -OH.
Tách tinh dầu từ hỗn hợp tinh dầu và nước bằng dung môi hexane tức là đang dùng phương pháp:
Dùng phương pháp chiết lỏng - lỏng dựa vào các yếu tố: chiết chất từ môi trường lỏng (nước), sự phân bố tinh dầu trong nước và hexane khác nhau, nước và hexane là 2 môi trường không hòa tan vào nhau.
Các chất là đồng phân của nhau
Đồng phân là những chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
Công thức phân tử không cho ta biết:
Công thức phân tử không thể cho biết cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.
Có bao nhiêu chất đồng phân có cùng công thức phân tử C4H11N?
Số đồng phân của C4H11N là 8
CH3–CH2–CH2–CH2–NH2
CH3–CH(CH3)CH2NH2
CH3–C(NH2)(CH3)–CH3
CH3–CH2–CH(NH2)–CH3
CH3–CH2–CH2–NH–CH3
CH3–CH(CH3)–NH–CH3
CH3–CH2–NH–CH2–CH3
(CH3)2–N–C2H5
Nội dung nào đúng khi nhắc về định nghĩa đồng phân
Đồng phân là hiện tượng các chất có cùng công thức phân tử nhưng cấu tạo khác nhau nên tính chất khác nhau.
Chất hữu cơ M chứa 7,86% H; 15,75% N; 40,45% C và còn lại là oxygen về khối lượng. Biết M có phân tử khối nhỏ hơn 100. M là chất nào?
Gọi công thức tổng quát CxHyOzNt:
= 3 : 7 : 2 : 1
⇒ Công thức đơn giản của M là C3H7O2N
Mà MC3H7O2N < 100 ⇒ Công thức phân tử của M là C3H7O2N.
Chưng cất là phương pháp tách chất dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí (ở một áp suất nhất định) nào sau đây của các chất trong hỗn hợp?
Chưng cất là phương pháp tách chất dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp.
Vitamin A (retinol) rất cần thiết đối với sức khỏe con người, vitamin A là chất không tan trong nước, hòa tan tốt trong chất béo. Công thức của vitamin A như sau:
(1) Hydrogen chiếm 10,72% khối lượng phân tử. Sai || Đúng
(2) Là một hợp chất carboxylic acid. Sai || Đúng
(3) Công thức phân tử là C20H30O. Đúng || Sai
(4) Có 1 vòng và 4 liên kết π trong phân tử. Sai || Đúng
Vitamin A (retinol) rất cần thiết đối với sức khỏe con người, vitamin A là chất không tan trong nước, hòa tan tốt trong chất béo. Công thức của vitamin A như sau:
(1) Hydrogen chiếm 10,72% khối lượng phân tử. Sai || Đúng
(2) Là một hợp chất carboxylic acid. Sai || Đúng
(3) Công thức phân tử là C20H30O. Đúng || Sai
(4) Có 1 vòng và 4 liên kết π trong phân tử. Sai || Đúng
(1) sai. Công thức phân tử của vitamin A là C20H30O ⇒ Hydrogen chiếm 10,49% khối lượng phân tử.
(2) sai. Vitamin A không có nhóm chức COOH.
(3) đúng.
(4) sai. Vitamin A có 1 vòng và 4 liên kết π trong phân tử.
Khái niệm nào sau đây đúng về đồng phân.
Đồng phân là những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.
Phương pháp tách biệt và tinh chế nào sau đây không đúng với cách làm?
Chưng cất là phương pháp dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở một áp suất nhất định.
Chiết là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất dựa và sự hòa tan khác nhau của chúng trong hai dung môi không trộn lẫn vào nhau.
Kết tinh là phương pháp được dùng để tách và tinh chế các chất rắn có độ tan khác nhau và sự thay đổi nhiệt độ tan theo nhiệt độ của chúng.
Vậy ta có:
Quá trình làm muối ăn bằng cách cho bay hơi nước → phương pháp kết tinh.
Nấu rượu dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của rượu và nước → phương pháp chưng cất.
Tách lấy tinh dầu từ hỗn hợp dầu và nước → phương pháp chiết.
Làm trứng muối không phải là phương pháp kết tinh.
Phương pháp chiết là sự tách chất dựa vào sự khác nhau
Phương pháp chiết là sự tách chất dựa vào sự khác nhau về khả năng tan trong các dung môi khác nhau.
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
Cặp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ:
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua...).
Cặp chất hữu cơ là CH3Cl và C6H5Br.
Hợp chất X có thành phần phần trăm về khối lượng: C (85,8%) và H (14,2%). Công thức phân tử của hợp chất X là:
Gọi công thức phân tử của X là CxHy:
⇒ Công thức đơn giản nhất của X là CH2
⇒ Công thức phân tử có thể: C2H4, C3H6, C4H8,...
Xét các đáp án chọn C4H8
Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O là
Kết luận nào sau đây là đúng?
Chưng cất là phương pháp tách và tinh chế quan trọng đối với:
Chưng cất là phương pháp tách và tinh chế quan trọng đối với chất lỏng.
Khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích hydrocarbon X thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hydrocarbon X đem đốt cháy (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hydrocarbon đó là:
Gọi công thức phân tử của X là CxHy có thể tích là 1 lít.
VCO2 = VCxHy
x = 1
Công thức phân tử của X là CH4.
Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?
Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Một hợp chất hữu cơ A có công thức thực nghiệm là CH2O. Bằng phổ MS, người ta xác định phân tử khối của A là 60. Bằng phổ IR, thấy có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3400 – 2500 cm–1 và tín hiệu ở 1715 cm–1. Xác định công thức cấu tạo của A.
Một hợp chất hữu cơ A có công thức thực nghiệm là CH2O. Bằng phổ MS, người ta xác định phân tử khối của A là 60. Bằng phổ IR, thấy có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3400 – 2500 cm–1 và tín hiệu ở 1715 cm–1. Xác định công thức cấu tạo của A.
Gọi công thức phân tử của A là (CH2O)n.
M = 30n = 60 ⟹ n = 2
⟹ công thức phân tử của A là C2H4O2.
A có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3400 – 2500 cm–1, và tín hiệu ở 1715 cm–1 ⇒ A có nhóm –COOH.
Công thức cấu tạo của A là:
Trong các chất sau, chất nào thuộc dãy đồng đẳng alkane, biết dãy đồng đẳng alkane có công thức chung là CnH2n+2 (n ≥1).
Chất nào thuộc dãy đồng đẳng alkane là CH4
Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O trong phân tử C2H4O2 lần lượt là
Tỉ lệ tối giản trong phân tử C2H4O2 là:
nC : nH : nO = 2 : 4 : 2 = 1 : 2 : 1
Phân tử của mỗi chất A, B và D chứa một trong các nhóm chức: alcohol, ketone hoặc carboxylic acid. Biết rằng trên phổ IR, A cho các hấp thụ đặc trưng ở 2690 cm−1 và 1715 cm−1; B chỉ có hấp thụ đặc trưng ở 3348 cm−1 còn D cho hấp thụ đặc trưng ở 1740 cm−1. Cho biết nhóm chức có trong phân tử chất A là.
Dựa vào số sóng hấp thụ ta có: A có nhóm chức carboxylic acid, B có nhóm chức alcohol và D có nhóm chức ketone.
Tách chất màu thực phẩm thành những chất màu riêng dùng:
Tách chất màu thực phẩm thành những chất màu riêng dùng phương pháp sắc kí.
Cho các nội dung sau:
(1) Người ta sủ dụng phương pháp chiết lỏng - rắn để phân tích thổ nhưỡng.
(2) Để thu được tinh dầu sả người ta dùng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.
(3) Để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều, người ta dùng cách chưng cất thường.
(4) Mật ong để lâu thường có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai do có sự kết tinh đường.
Số phát biểu đúng là:
Cả 4 nội dung đều đúng.
Nhận định nào đúng về công thức thực nghiệm
Công thức thực nghiệm của chất có thể được xác định theo thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong phân tử chất đó.
Phân tích chất hữu cơ X chứa C, H, O ta có: nC : nH : nO = 2 : 3 : 1. Công thức đơn giản nhất của X là:
Theo đề bài ta có:
nC : nH : nO = 2 : 3 : 1
Vậy Công thức đơn giản nhất của X là:
C2H3O.
Cho các chất: C6H5OH (X); C6H5CH2OH (Y); HOC6H4OH (Z); C6H5CH2CH2OH (T). Các chất đồng đẳng của nhau là:
Đồng đẳng là các chất hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2 trong phân tử và có tính chất hóa học tương tự nhau.
C6H5CH2OH (Y); C6H5CH2CH2OH (T) cùng thuộc dãy đồng đẳng của alcohol thơm.
Đốt cháy hoàn toàn 5,2 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đậm đặc, bình 2 chứa nước vôi trong có dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 1,8 gam, ở bình 2 thu được 15 gam kết tủa. Khi hoá hơi 2,6 gam A thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 0,8 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của A
mbình 1 tăng= mH2O = 1,8 gam
⇒ nH2O = 1,8 : 18 = 0,1 (mol)
⇒ nH = 2nH2O = 2.0,1 = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố "C":
nCO2 = nCaCO3 = 15 : 100 = 0,15 (mol) ⇒ nC= nCO2 = 0,15 (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có:
mO (Y) = mY - mC - mH = 5,2 - 0,15.12 - 0,2.1 = 3,2 gam
⇒ nO(Y) = 3,2 : 16 = 0,2 (mol)
Đặt công thức phân tử của X: CxHyOz (đk: x, y, z, nguyên dương)
Ta có: x: y : z = nC : nH : nO = 0,15 : 0,2 : 0,2 = 3: 4: 4
⇒ Công thức phân tử Y có dạng: (C3H4O4)n
Ta có X và O2 có cùng thể tích nên:
nX = nO2 = 0,025 mol
⇒ MX = 2,6 : 0,025 = 104
⇒ n = 1 thỏa mãn
⇒ Công thức phân tử Y: C3H4O4
Chất A có công thức thực nghiệm là CH2O. Phổ MS cho A có các tín hiệu sau:
Chất A | |
m/z | Cường độ tương đối (%) |
31 | 100 |
59 | 50 |
90 | 16 |
Xác định công thức phân tử của A . Biết mảnh [M + ] có giá trị m/z là lớn nhất.
Công thức phân tử của A theo công thức thực nghiệm là: (CH2O)n.
Dựa vào kết quả phổ MS xác định được phân tử khối chất A là 90.
⇒ (12 + 2.1 + 16).n = 90 ⇒ n = 3.
Vậy công thức phân tử chất A là: C3H6O3.
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O trong C2H5OH là
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O:
Dãy chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng có công thức chung là CnH2n+1OH?
Dãy chất CH3OH, C2H5OH, C3H7OH đều có công thức chung là CnH2n+1OH.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp chưng cất dùng để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp các chất có nhiệt độ sôi khác nhau nhằm thu được chất lỏng tinh khiết hơn.