Tỉ khối hơi cuả chất X so với Helium bằng 11. Phân tử khối của X là
Ta có:
→ MX = 22.4 = 88 (g/mol)
Tỉ khối hơi cuả chất X so với Helium bằng 11. Phân tử khối của X là
Ta có:
→ MX = 22.4 = 88 (g/mol)
Các kiểu đồng phân được quy về hai dạng chung:
Các kiểu đồng phân được quy về hai dạng chung: Đồng phân cấu tạo và động phân lập thể (không gian)
Phương pháp tách và tinh chế nào sau đây không đúng với cách làm:
"Thu tinh dầu cam từ vỏ cam là phương pháp kết tinh" là không đúng cách làm vì:
Thu tinh dầu cam từ vỏ cam là phương pháp chưng cất hoặc chiết. Do tinh dầu dạng lỏng mà phương pháp kết tinh áp dụng với chất kết tinh nên không dùng phương pháp kết tinh để thu tinh dầu cam từ vỏ cam.
Phương pháp chưng cất dùng để tách biệt
Phương pháp trưng cất thường dùng để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau.
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 44:27. Công thức phân tử của X là:
Gọi công thức phân tử của X là CxHyO.
Giả sử đốt cháy 1 mol X:
nCO2 = x mol mCO2 = 44x gam.
nH2O = 0,5y mol mH2O = 9y gam.
Ta có:
CTĐGN của X là (CH3)nO
- Z, Y, Z, T có cùng công thức phân tử là C7H16
X, Y, Z, T có cùng công thức phân tử.
Dựa vào nhóm chức, xác định chất nào sau đây là carboxylic?
Dựa vào nhóm chức, chất thuộc nhóm chức carboxylic là C2H5COOH.
Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(1) Sử dụng phương pháp kết tinh để làm đường cát, đường phèn từ nước mía. Đúng || Sai
(2) Để thu được tinh dầu sả người ta dùng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước. Đúng || Sai
(3) Để tách các chất có độ hòa tan khác nhau trong các môi trường không tan vào nhau, người ta dùng phương pháp kết tinh. Sai || Đúng
(4) Mật ong để lâu thường có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai do có sự kết tinh đường. Đúng || Sai
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(1) Sử dụng phương pháp kết tinh để làm đường cát, đường phèn từ nước mía. Đúng || Sai
(2) Để thu được tinh dầu sả người ta dùng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước. Đúng || Sai
(3) Để tách các chất có độ hòa tan khác nhau trong các môi trường không tan vào nhau, người ta dùng phương pháp kết tinh. Sai || Đúng
(4) Mật ong để lâu thường có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai do có sự kết tinh đường. Đúng || Sai
(1) đúng.
(2) đúng.
(3) sai. Để tách các chất có độ hòa tan khác nhau trong các môi trường không tan vào nhau, người ta dùng phương pháp chiết.
(4) đúng.
Giã lá chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm vải, sợi. Hãy cho biết cách làm sau đây thực chất thuộc vào loại phương pháp tách biệt và tinh chế nào?
Cách làm trên dựa vào phương pháp chiết.
Chất khác so với các chất c òn lại là:
Các chất: CH3-CH(CH3)-OH, CH3-CH(OH)-CH3, HO-CH(CH3)-CH3 là cùng một chất.
Phân tích một hợp chất X, người ta thu được một số dữ liệu sau: carbon (C) chiếm 76,32%, hydrogen (H) chiếm 10,18% và còn lại ở nitrogen (N) về khối lượng. Công thức đơn giản nhất của X là
Gọi công thức đơn giản nhất của X là CxHyNz:
= 13 : 21 : 2
Vậy X có công thức đơn giản nhất là: C13H21N2.
Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hơi chất A, cần dùng 250 ml O2, chỉ tạo ra 200 ml CO2 và 200 ml hơi nước (các thể tích đo cùng điều kiện). Công thức phân tử của A là:
100 250 200 200 ml
Từ phương trình ta có:
100x = 200 x = 2
100(y/2) = 200 y = 4
100.(2 + 4/2 - z/2) = 250 z = 1
Vậy công thức phân tử của A là C2H4O
Công thức nào sau đây là công thức phân tử của acetic acid?
Công thức phân tử của acetic acid là CH3COOH
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
C2H5OH, CH3OCH3 đều có công thức phân tử là C 2 H 6 O.
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(a) Nguyên tố carbon và hydrogen luôn có mặt trong thành phần hợp chất hữu cơ.Sai||Đúng
(b) Hợp chất hữu cơ mà thành phần phân tử chỉ gồm các nguyên tố carbon và hydrogen là hydrocarbon.Đúng||Sai
(c) Phổ hồng ngoại cho phép xác định cả loại nhóm chức và số lượng nhóm chức đó có trong phân tử hữu cơ.Sai||Đúng
(d) Một hydrocarbon và một hợp chất ion có khối lượng phân tử gần bằng nhau thì hydrocarbon tan trong nước ít hơn và có nhiệt độ sôi thấp hơn so với hợp chất ion.Đúng||Sai
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(a) Nguyên tố carbon và hydrogen luôn có mặt trong thành phần hợp chất hữu cơ.Sai||Đúng
(b) Hợp chất hữu cơ mà thành phần phân tử chỉ gồm các nguyên tố carbon và hydrogen là hydrocarbon.Đúng||Sai
(c) Phổ hồng ngoại cho phép xác định cả loại nhóm chức và số lượng nhóm chức đó có trong phân tử hữu cơ.Sai||Đúng
(d) Một hydrocarbon và một hợp chất ion có khối lượng phân tử gần bằng nhau thì hydrocarbon tan trong nước ít hơn và có nhiệt độ sôi thấp hơn so với hợp chất ion.Đúng||Sai
(a) sai. Nguyên tố hydrogen không nhất thiết có mặt trong thành phần hợp chất hữu cơ. Ví dụ: CCl4.
(b) đúng.
(c) sai. Phổ hồng ngoại không cho phép xác định số lượng nhóm chức.
(d) đúng.
Cho các nội dung sau:
(1) Người ta sủ dụng phương pháp chiết lỏng - rắn để phân tích thổ nhưỡng.
(2) Để thu được tinh dầu sả người ta dùng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.
(3) Để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều, người ta dùng cách chưng cất thường.
(4) Mật ong để lâu thường có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai do có sự kết tinh đường.
Số phát biểu đúng là:
Cả 4 nội dung đều đúng.
Thuộc tính nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ?
Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị.
Cho hỗn hợp các chất sau: Pentane (sôi ở 36oC), heptane (sôi ở 98oC), octane (sôi ở 126 oC) và nonane (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây?
Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam chất hữu cơ A, sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 thì thấy xuất hiện 39,4 gam kết tủa trắng, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 24,3 gam. Mặt khác, oxi hoàn toàn 6,75 gam A bằng CuO (to), sau phản ứng thu được 1,68 lít N2 (đktc). Biết A có công thức phân tử (CTPT) trùng với công thức đơn giản nhất (CTĐGN). Vậy CTPT của A là:
- Trong 6,75 gam:
nN = 2nN2 = 0,15 mol
vậy trong 4,5 gam A có nN = 0,1
- Trong 4,5 gam A:
nCO2 = nBaCO3 = 0,2 mol ⇒ nC = 0,2 mol
m dung dịch giảm = mBaCO3 – mCO2 – mH2O
⇒ mH2O = 39,4 – 0,2.44 – 24,3 = 6,3 (gam)
⇒ nH2O = 0,35 mol ⇒ nH = 0,7 mol
mO = mA – mC – mH – mN
= 4,5 – 0,2.12 – 0,7.1 – 0,1.14 = 0
⇒ A không chứa O
Vậy : nC : nH : nN = 0,2 : 0,7 : 0,1 = 2 : 7 : 1
Công thức của A cũng là công thức đơn giản nhất là: C2H7N.
Chất nào sau đây là dẫn xuất của hydrocarbon?
Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?
Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Để tách benzene (nhiệt độ sôi là 80°C) và acetic acid (nhiệt độ sôi là 118°C) ra khỏi nhau, có thể dùng phương pháp
Để tách benzene (nhiệt độ sôi là 80°C) và acetic acid (nhiệt độ sôi là 118°C) ra khỏi nhau, có thể dùng phương pháp chưng cất ở áp suất thấp vì:
- Benzene và acetic acid là những chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau.
- Benzene và acetic acid là những chất dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao, do đó ta cần thực hiện chưng cất ở áp suất thấp.
Hợp chất hữu cơ sau có công thức phân tử là:
Với công thức khung phân tử: Dùng nét gạch để biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử carbon với nhau và giữa carbon với nguyên tử khác mà không phải là hydrogen.
Hợp chất có công thức phân tử là C10H20O.
Nhận định nào sau đây không đúng?
Nhận định không đúng là CH3CH=O và CH3COCH3 là những aldehyde.
CH3CH=O là aldehyde.
CH3COCH3 là ketone
Số sóng (cm -1 ) hấp thụ đặc trưng của nhóm alcohol (-OH) trên phổ hồng ngoại của chất sau là
Số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết O – H nằm trong khoảng 3500 – 3200 cm-1
Vậy quan sát hình trên ta có số sóng (cm-1) hấp thụ đặc trưng của nhóm alcohol (-OH) trên phổ hồng ngoại của chất trên là 3337.
Glutamic acid có công thức cấu tạo: HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH. Các nhóm chức có trong phân tử glutamic acid là:
Các nhóm chức có trong phân tử glutamic acid:
- COOH: nhóm carboxyl
- NH2: amino.
Công thức CxHyOzNt có độ bất bão hòa là
Phản ứng nào sau đây không thuộc phản ứng thế trong hóa học hữu cơ?
Phản ứng: C2H4+ Br2 → C2H4Br2 là phản ứng cộng.
Chất khác so với các chất còn lại là
Chất khác so với các chất còn lại là CH3-CH2-CH2-OH.
Công thức đơn giản nhất (còn được gọi là công thức thực nghiệm) cho biết tỉ lệ tối giản về số lượng nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử một hợp chất hữu cơ.
Hydrocarbon X có 16,28% khối lượng H trong phân tử. Số đồng phân cấu tạo của X là
Ta có:
%C = 100% - 16,28% = 83,72%
Gọi công thức hợp chất Hydrocarbon là CxHy
⇒ y : x = 12:5
Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ là C5H12.
Các đồng phân C5H12 là:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3
C(CH3)4
Vậy có tất cả 3 đồng phân.
Cho các hợp chất: C3H6, C7H6O2, CCl4, C18H38, C6H5N và C4H4S. Trong các hợp chất trên, số hợp chất nào là dẫn xuất hydrocarbon là:
Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác thì thu được dẫn xuất hydrocarbon.
Vậy dẫn xuất hydrocarbon là 4 đó là: (C7H6O2, CCl4 , C6H5N và C4H4S.
Phân tích một hợp chất X, người ta thu được một số dữ liệu sau: carbon (C) chiếm 75,0%, hydrogen (H) chiếm 10,41% và còn lại là nitrogen (N). Công thức đơn giản nhất của X là:
= 6 : 10 : 1
Vậy X có công thức đơn giản nhất là : C6H10N
Kết luận nào sau đây là không đúng?
Các phương pháp tách và tinh chế đều thu được kết quả cuối cùng là chất lỏng, trừ phương pháp:
Các phương pháp tách và tinh chế đều thu được kết quả cuối cùng là chất lỏng, trừ phương pháp kết tinh thu được chất rắn.
Độ bất bão hòa k của chất có công thức CnH2n-4O2 có giá trị là?
Xét hợp chất có công thức:
CxHyOzNtXr ( X là halogen)
Độ bất bão hòa
với k = π + v (pi + vòng)
Vậy độ bất bão hòa k của C4H11N có giá trị là
Hợp chất nào sau đây là dẫn xuất của hydrocarbon?
Hợp chất CH3COOC2H5 là dẫn xuất của hydrocarbon.
Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là hiện tượng
Những hợp chất có thành phần phân tử hơn hoặc kém nhau một hay nhiều nhớm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng.