Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 3: Đại cương hóa học hữu cơ

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 3: Đại cương hóa học hữu cơ giúp bạn học đánh giá năng lực học, sau khi kết thúc một chương học, đòi hỏi bạn học nắm chắc các kiến thức, từ đó vận dụng vào các dạng câu hỏi.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Cho các chất sau đây:

    Chất đồng đẳng của benzene là:

      là đồng đẳng của benzene

  • Câu 2: Thông hiểu

    Chloroform (CHCl3) nóng chảy ở -64C và sôi ở 61C (dưới áp suất khí quyển). Nó là dung môi để hòa tan nhiều chất béo như mỡ bò, để bôi trơn. Làm thế nào để tách được chloroform từ dung dịch mỡ bò trong chloroform?

    Chloroform và mỡ bò có nhiệt độ sôi khác nhau nên có thể chưng cất hỗn hợp để tách.

  • Câu 3: Vận dụng

    Đường được làm từ mật mía và chưa qua tinh luyện thường được gọi là đường đỏ (hoặc đường vàng). Trong đường đỏ có các chất màu và tạp chất. Để tinh luyện đường đỏ thành đường trắng, người ta làm như sau:

    - Hoà tan đường đỏ vào nước nóng, thêm than hoạt tính để khử màu, khuấy, lọc để thu được dung dịch trong suốt không màu.

    - Cô bớt nước, để nguội thu được đường trắng ở dạng tinh thể.

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Đường trắng tinh khiết hơn đường đỏ.

    (2) Đường đỏ tinh khiết hơn đường trắng.

    (3) Tinh chế đường đỏ thành đường trắng là phương pháp chiết lỏng – rắn.

    (4) Tinh chế đường đỏ thành đường trắng là phương pháp kết tinh.

    Các phát biểu đúng

    Các phát biểu đúng là: (1) và (3).

    - Trong hai loại đường đỏ và đường trắng thì đường trắng tinh khiết hơn do đã được loại bỏ bớt các tạp chất và chất màu. 

    - Tinh chế đường đỏ thành đường trắng là phương pháp chiết lỏng – rắn.

  • Câu 4: Vận dụng

    Phenolphthalein - chất chỉ thị màu dùng nhận biết dung dịch base - có phần trăm khối lượng C, H và O lần lượt bằng 75,47%, 4,35% và 20,18%. Khối lượng mol phân tử của phenolphthalein bằng 318,0 g/mol. Hãy lập công thức phân tử của phenolphthalein.

    Ta thấy %C + %H + %O = 100%
    ⇒ Thành phần phân tử phenolphthalein gồm ba nguyên tố C, H, O nên ta đặt công thức phân tử là CxHyOz (với x, y, z nguyên dương). 

    \mathrm x=\hspace{0.278em}\frac{318.75,47\%}{12}=20

    \mathrm y\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{318.4,35\%}1=14

    \mathrm z\;=\;\frac{318.20,18\%}{16}=4

    \Rightarrow Công thức phân tử của phenolphthalein là C20H14O4

  • Câu 5: Vận dụng

    Phân tích chất hữu cơ A chứa C, H, O ta có kết quả sau: mC: mH : mO = 2,25 : 0,375 : 2. Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A so với Hydrogen là 37.

    Phân tích định lượng ta được khối lượng các nguyên tố trong phân tử:

    x:y:z=\frac{m_{C} }{12}: \frac{m_{H} }{1}: \frac{m_{O} }{16}

    =\frac{2,25 }{12}: \frac{0,375 }{1}: \frac{2 }{16}= 0,1875 : 0,375 : 0,125

    = 3:6:2

    Công thức đơn giản nhất của hợp chất A là (C3H6O2)n

    Biết tỉ khối của A so với Hydrogen là 37

    ⇒ M = 37.2 = 74 ⇒ n = 1.

    Vậy công thức phân tử của A là C3H6O2

  • Câu 6: Nhận biết

    Hợp chất hữu cơ nào sau đây chứa nhóm chức ester?

    Loại hợp chất Nhóm chức Ví dụ
    Alcohol -OH C2H5OH
    Aldehyde -CHO CH3CHO
    Carboxylic acid COOH- CH3COOCH3
    Amine -NH2 CH3NH2
    Ester -COO- CH3COOCH3
    Ether -O- CH3OCH3

    Hợp chất hữu cơ chứa nhóm chức ester là HCOOCH3 (-COO-)

  • Câu 7: Nhận biết

    Để tách các chất rắn hữu cơ ra khỏi hỗn hợp có thể dùng phương pháp

     Phương pháp kết tinh là phương pháp tách và tinh chế chất từ hỗn hợp chất rắn dựa trên độ tan khác nhau của các chất trong dung môi và sự thay đổi độ tan của chúng theo nhiệt độ.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Cho các đặc điểm sau:

    (a) Thành phần phân tử nhất thiết phải có chứa nguyên tố carbon, thường có H, O, Halogen, S, P,...

    (b) Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.

    (c) Nhiệt độ nóng chảy thấp, nhiệt độ sôi thấp.

    (d) Tan nhiều trong nước và dung mỗi hữu ơ.

    (e) Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra nhanh. 

    Số đặc điểm chung trên đúng của các phân tử hợp chất hữu cơ là:

    (d) sai vì Hợp chất hữu cơ thường không tan hoặc ít tan trong nước, tan trong dung mỗi hữu ơ.

    (e) sai vì Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, theo nhiều hướng và tạo ra hỗn hợp các sản phẩm.

    Vậy có 3 nhận định đúng về điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ.

  • Câu 9: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 0,025 mol chất hữu cơ X cần tối thiểu 1,2395 L khí O2 (đkc), dẫn toàn bộ sản phẩm chát thu được qua bình (1) đựng P2O5 khan, dư và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình (1) tăng 0,9 gam bình (2) tăng 2,2 gam. Công thức phân tử của X là:

    Ta có m bình (1) tăng = mH2O ⇒ nH2O = 0,9 : 18 = 0,05 mol

    m bình (2) tăng = mCO2 ⇒ nCO2 = 2,2 : 44 = 0,05 mol

    Gọi công thức phân từ X là CxHyOz (0,025 mol)

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố C:

    nCO2 = 0,025.x = 0,05 ⇒ x = 2

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố H:

    nH2O.2 = 0,025.y = 0,05.2 ⇒ y = 4.

    Ta có:

    nO2 cháy = 1,2395 : 24,79 = 0,05 mol

    nO2 cháy = 0,025.(x+ y/4 - z/2) = 0,05

    ⇔  0,025.(2+ 4/4 - z/2) = 0,05

    ⇒ z = 2

    Vậy công thức phân tử cẩu X là: C2H4O2

  • Câu 10: Nhận biết

    Công thức thực nghiệm của hợp chất hữu cơ cho biết điều gì?

    Công thức thực nghiệm của hợp chất hữu cơ cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.

  • Câu 11: Vận dụng

    Cho các chất hữu cơ mạch thẳng sau: C3H6; C4H8; C3H8; C4H10; C5H10; C2H2; C2H5Cl. Số chất là đồng đẳng của C2H4

    Các chất là đồng đẳng của C2H4 là: C3H6; C4H8; C5H10.

  • Câu 12: Nhận biết

    Chất nào sau đây là đồng đẳng của C2H5OH?

    Các chất đồng đẳng là các chất có thành phần phân tử hơn hoặc kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau.

    \Rightarrow Đồng đẳng của C2H5OH là CH3OH

  • Câu 13: Nhận biết

    Công thức phân tử của methyl formate và glucose lần lượt là: C2H4O2 và C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của hai chất này là:

    Công thức đơn giản nhất của hai chất này CH2O

  • Câu 14: Thông hiểu

    Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C3H6Cl2

    Công thức cấu tạo có thể ứng với công thức phân tử C3H6Cl2

    CH2Cl-CH2-CH2Cl.

    CH3-CH2-CHCl2.

    CH2Cl-CHCl-CH3.

    CH3-CCl2-CH3.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Một hợp chất hữu cơ A chứa 32% C, 4% H và 64% O về khối lượng. Biết một phân tử A có 6 nguyên tử oxygen, công thức phân tử của A là

    - Hợp chất A có 6 nguyên tử oxygen và chiếm 64% về khối lượng nên khối lượng phân tử của A là:

    M = (6.16) : 64% = 150 (g/mol)

    - Khối lượng của nguyên tố C trong hợp chất là: MC = 150.32% = 48 (g/mol)

    ⇒ Số nguyên tử C trong trong hợp chất A là: 48/12 = 4 nguyên tử.

    - Khối lượng của nguyên tố H trong hợp chất là: MH = 150.4% = 6 (g/mol)

    ⇒ Số nguyên tử H trong trong hợp chất A là: 6/1 = 6 nguyên tử.

    Hợp chất A có 4 nguyên tử C, 6 nguyên tử H và 6 nguyên tử O có công thức phân tử là C4H6O6.

  • Câu 16: Vận dụng

    Cho biết bản chất của các cách làm nào sau đây thuộc loại phương pháp chiết

    (a) Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải.

    (b) Nấu rượu uống.

    (c) Ngâm rượu thuốc.

    (d) Làm đường cát, đường phèn từ nước mía.

    Bản chất cách làm a) thuộc loại phương pháp chiết.

    Bản chất cách làm b) thuộc loại phương pháp chưng cất.

    Bản chất cách làm c) thuộc loại phương pháp chiết.

    Bản chất cách làm d) thuộc loại phương pháp kết tinh.

    Vậy bản chất cách làm a) và c) thuộc phương pháp chiết.

  • Câu 17: Nhận biết

    Liên kết ba gồm:

    Trong liên kết ba có 2 liên kết π kém bền  và 1 liên kết σ bền.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Hợp chất R có công thức phân tử C3H6O. Khi đo phổ hồng ngoại cho kết quả như hình dưới đây.

    Công thức cấu tạo của R là

    Quan sát phổ hồng ngoại của R thấy R có thể là hợp chất chứa nhóm chức aldehyde. 

    Vậy công thức của R là CH3-CH2-CHO.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Hydrocarbon A có tỉ khối so với He bằng 14. Công thức phân tử của A là

     Ta có dA/He = 14 ⇒ MA = 56 (g/mol)

    ⇒ A là C4H8.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Dãy chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hydrocarbon?

     Dãy chất đều là dẫn xuất của hydrocarbon là: C2H4O, C3H6O, C3H7Cl

  • Câu 21: Nhận biết

    Khi tách và tinh chế chất lỏng dựa trên sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở áp suất nhất định, người ta thường sử dụng phương pháo nào sau đây?

    Chưng cất là phương pháp tách và tinh chế chất lỏng dựa trên sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở áp suất nhất định. 

  • Câu 22: Vận dụng

    Phần trăm theo khối lượng nguyên tử nitrogen (N) trong phân tử C3H5N là

     \%{\mathrm m}_{\mathrm C}=\frac{14}{12.3+5+14}.100\%=25,45\%

  • Câu 23: Nhận biết

    Hóa học hữu cơ nghiên cứu:

    Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.

  • Câu 24: Nhận biết

    Mục đích của phân tích định lượng là

  • Câu 25: Vận dụng

    Số liên kết xích-ma (σ) trong phân tử C4H10 là:

    Phân tử C4H10 chỉ chứa liên kết đơn, mà mỗi liên kết đơn chứa 1σ

    Như vậy trong phân tử C4H10 có chứa 3σ của C-C và 10σ của C-H

    Như vậy C4H10 có tổng cộng 13 liên kết σ

  • Câu 26: Thông hiểu

    Tách chất màu thực phẩm thành những chất màu riêng dùng:

    Tách chất màu thực phẩm thành những chất màu riêng dùng phương pháp sắc kí.

  • Câu 27: Vận dụng

    Ứng với công thức phân tử C3H6O có bao nhiêu công thức cấu tạo mạch hở:

    Công thức cấu tạo mạch hở của phân tử C3H6O là:

    CH3-CH2-CHO

    CH3-CO-CH3

    CH2=CH-CH2OH

    CH2=CH-O-CH3

  • Câu 28: Vận dụng

    Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O trong C2H5OH là

    Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm O}=\frac{16}{12.2+6+16}.100\%=34,78\%

  • Câu 29: Thông hiểu

    Kết luận nào sau đây là đúng?

  • Câu 30: Nhận biết

    Cho các chất sau: (1) NaHCO3, (2) C2H2, (3) CH3COOC2H5, (4) (NH4)2CO3, (5) HCOOH. (6) H2CO3. Những hợp chất hữu cơ là:

    Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ, trừ một số hợp chất như oxide của carbon, muối carbonate, các carbide,...

    Vậy những hợp chất hữu cơ trên là: 

    (2) C2H2, (3) CH3COOC2H5, ((5) HCOOH.

  • Câu 31: Nhận biết

    Xét phản ứng quang hợp sau: 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2. Chất nào trong phản ứng trên thuộc loại hợp chất hữu cơ.

    C6H12O6 thuộc loại hợp chất hữu cơ.

  • Câu 32: Nhận biết

    Những hợp chất hữu cơ có tính chất hóa học tương tự nhau và có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là:

    Những hợp chất hữu cơ có tính chất hóa học tương tự nhau và có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là đồng đẳng

  • Câu 33: Vận dụng cao

    Phân tích 0,45 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, N) thu được 0,88 gam CO2. Mặt khác nếu phân tích 0,45 gam X để toàn bộ N trong X chuyển thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100 ml dung dịch H2SO4, thu được dung dịch Y. Trung hòa acid dư trong Y cần 70 ml dung dịch NaOH 1M. Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 2,009 gam. Công thức phân tử của X là

    nCO2 = 0,88/44 = 0,02 mol; nH2SO4 = 0,04 mol;

    nNaOH = 0,07 mol.

    2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

    2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

    2nH2SO4 = nNaOH + nNH3

    ⇒ nNH3 = 0,04.2 - 0,07 = 0,01 mol

    \mathrm{Ta}\;\mathrm{có}:\;\left\{\begin{array}{l}{\mathrm M}_{\mathrm X}\;=\;\frac{\mathrm m}{\mathrm n}\;\\\mathrm n\;=\;\frac{\mathrm V}{22,4}\end{array}ight.\Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm X}\;=\;\mathrm m.22,4\;=\;45

    \Rightarrow nX = 0,45/45 = 0,01 mol

    Gọi CTPT của X là CxHyNz

    Bảo toàn C: 0,01x = 0,02 ⇒ x = 2;

    Bảo toàn N: 0,01z = 0,01⇒ z = 1

    MX = 12.2 + y + 1.14 = 45 ⇒ y = 7

    vậy CTPT của X là C2H7N

  • Câu 34: Nhận biết

    Hình ảnh và sơ đồ thí nghiệm dưới đây dùng để tách và tinh chế chất hữu cơ theo phương pháp nào?

    Hình ảnh và sơ đồ thí nghiệm trên dùng để tách và tinh chất chất hữu cơ theo phương pháp chưng cất.

  • Câu 35: Thông hiểu

    Trong các chất sau, chất nào thuộc dãy đồng đẳng alkane, biết dãy đồng đẳng alkane có công thức chung là CnH2n+2 (n ≥1).

    Chất nào thuộc dãy đồng đẳng alkane là CH4

  • Câu 36: Nhận biết

    Theo thuyết cấu tạo, các nguyên tử carbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mấy loại mạch carbon

    Theo thuyết cấu tạo, các nguyên tử carbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành 3 loại mạch carbon. Các loại mạch đó là:

    Mạch không phân nhánh.

    Mạch phân nhánh.

    Mạch vòng. 

  • Câu 37: Thông hiểu

    Bộ dụng cụ dưới đây dùng để chiết

    Bộ dụng cụ dưới đây dùng để chiết tách hai chất lỏng không tan vào nhau.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của

    Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của peak (tín hiệu) mảnh ion [M+] lớn nhất.

    Ví dụ: Hình bên dưới là phổ MS của benzene (C6H6) có peak ion âm [M+] có giá trị m/z lớn nhất = 78 đúng bằng phân tử khối của C6H6.

  • Câu 39: Nhận biết

    Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức nào sau đây?

    Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức công thức cấu tạo.

  • Câu 40: Nhận biết

    Hydrocarbon:

    Hydrocarbon là hợp chất hữu cơ chỉ chứa nguyên tố carbon và hydrogen trong thành phần phân tử.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 3: Đại cương hóa học hữu cơ Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 23 lượt xem
Sắp xếp theo