Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 3: Đại cương hóa học hữu cơ

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 3: Đại cương hóa học hữu cơ giúp bạn học đánh giá năng lực học, sau khi kết thúc một chương học, đòi hỏi bạn học nắm chắc các kiến thức, từ đó vận dụng vào các dạng câu hỏi.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Tỉ khối hơi cuả chất X so với Helium bằng 11. Phân tử khối của X là

     Ta có:

    \frac{M_X\;}{M_{He}}=22

    → MX = 22.4 = 88 (g/mol)

  • Câu 2: Nhận biết

    Các kiểu đồng phân được quy về hai dạng chung:

    Các kiểu đồng phân được quy về hai dạng chung: Đồng phân cấu tạo và động phân lập thể (không gian)

  • Câu 3: Vận dụng

    Phương pháp tách và tinh chế nào sau đây không đúng với cách làm:

    "Thu tinh dầu cam từ vỏ cam là phương pháp kết tinh" là không đúng cách làm vì:

    Thu tinh dầu cam từ vỏ cam là phương pháp chưng cất hoặc chiết. Do tinh dầu dạng lỏng mà phương pháp kết tinh áp dụng với chất kết tinh nên không dùng phương pháp kết tinh để thu tinh dầu cam từ vỏ cam.

  • Câu 4: Nhận biết

    Phương pháp chưng cất dùng để tách biệt 

     Phương pháp trưng cất thường dùng để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau.

  • Câu 5: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 44:27. Công thức phân tử của X là:

    Gọi công thức phân tử của X là CxHyO.

    Giả sử đốt cháy 1 mol X:

    nCO2 = x mol \Rightarrow mCO2 = 44x gam.

    nH2O = 0,5y mol \Rightarrow mH2O = 9y gam.

    Ta có:

    \frac{{\mathrm m}_{{\mathrm{CO}}_2}}{{\mathrm m}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}}\;=\;\frac{44}{27}\Rightarrow\frac{\mathrm x}{\mathrm y}\;=\;\frac13

    \RightarrowCTĐGN của X là (CH3)nO

  • Câu 6: Vận dụng
    Cho các chất có công thức cấu tạo:
    (X) CH3CH2CH(CH3)CH(CH3)CH3
    (Y) CH3CH2CH(CH3)CH(CH3)CH3.
    (Z) CH3CH2CH2C(CH3)2CH3.
    (T) CH3CH(CH3)CH2CH(CH3)CH3.
    Kết luận nào sau đây là đúng?

    - Z, Y, Z, T có cùng công thức phân tử là C7H16

    \Rightarrow X, Y, Z, T có cùng công thức phân tử.

  • Câu 7: Nhận biết

    Dựa vào nhóm chức, xác định chất nào sau đây là carboxylic?

    Dựa vào nhóm chức, chất thuộc nhóm chức carboxylic là C2H5COOH.

  • Câu 8: Nhận biết

    Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?

  • Câu 9: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (1) Sử dụng phương pháp kết tinh để làm đường cát, đường phèn từ nước mía. Đúng || Sai

    (2) Để thu được tinh dầu sả người ta dùng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước. Đúng || Sai

    (3) Để tách các chất có độ hòa tan khác nhau trong các môi trường không tan vào nhau, người ta dùng phương pháp kết tinh. Sai || Đúng

    (4) Mật ong để lâu thường có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai do có sự kết tinh đường. Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (1) Sử dụng phương pháp kết tinh để làm đường cát, đường phèn từ nước mía. Đúng || Sai

    (2) Để thu được tinh dầu sả người ta dùng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước. Đúng || Sai

    (3) Để tách các chất có độ hòa tan khác nhau trong các môi trường không tan vào nhau, người ta dùng phương pháp kết tinh. Sai || Đúng

    (4) Mật ong để lâu thường có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai do có sự kết tinh đường. Đúng || Sai

    (1) đúng.

    (2) đúng.

    (3) sai. Để tách các chất có độ hòa tan khác nhau trong các môi trường không tan vào nhau, người ta dùng phương pháp chiết.

    (4) đúng. 

  • Câu 10: Nhận biết

    Giã lá chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm vải, sợi. Hãy cho biết cách làm sau đây thực chất thuộc vào loại phương pháp tách biệt và tinh chế nào?

     Cách làm trên dựa vào phương pháp chiết.

  • Câu 11: Nhận biết

    Chất khác so với các chất c òn lại là:

     Các chất: CH3-CH(CH3)-OH, CH3-CH(OH)-CH3, HO-CH(CH3)-CH3 là cùng một chất.

  • Câu 12: Vận dụng

    Phân tích một hợp chất X, người ta thu được một số dữ liệu sau: carbon (C) chiếm 76,32%, hydrogen (H) chiếm 10,18% và còn lại ở nitrogen (N) về khối lượng. Công thức đơn giản nhất của X là

    Gọi công thức đơn giản nhất của X là CxHyNz:

    \mathrm x\;:\;\mathrm y\;:\;\mathrm z\;=\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm C}}{12}:\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm H}}1:\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm N}}{14}

                       =\frac{76,32}{12}:\frac{10,18}1:\frac{13,5}{14}

                        = 13 : 21 : 2

    Vậy X có công thức đơn giản nhất là: C13H21N2.

  • Câu 13: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hơi chất A, cần dùng 250 ml O2, chỉ tạo ra 200 ml CO2 và 200 ml hơi nước (các thể tích đo cùng điều kiện). Công thức phân tử của A là:

    \;{\mathrm C}_{\mathrm x}{\mathrm H}_{\mathrm y}{\mathrm O}_{\mathrm z}\;+\;(\mathrm x\;+\;\frac{\mathrm y}4-\frac{\mathrm z}2){\mathrm O}_2\;ightarrow\;{\mathrm{xCO}}_2\;+\;\frac{\mathrm y}2{\mathrm H}_2\mathrm O

          100                      250                        200            200        ml

    Từ phương trình ta có:

    100x = 200 \Rightarrow x = 2

    100(y/2) = 200 \Rightarrow y = 4

    100.(2 + 4/2 - z/2) =  250 \Rightarrow z = 1

    Vậy công thức phân tử của A là C2H4O

  • Câu 14: Nhận biết

    Công thức nào sau đây là công thức phân tử của acetic acid?

    Công thức phân tử của acetic acid là CH3COOH

  • Câu 15: Thông hiểu

    Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?

    C2H5OH, CH3OCH3 đều có công thức phân tử là C 2 H 6 O. 

  • Câu 16: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Nguyên tố carbon và hydrogen luôn có mặt trong thành phần hợp chất hữu cơ.Sai||Đúng

    (b) Hợp chất hữu cơ mà thành phần phân tử chỉ gồm các nguyên tố carbon và hydrogen là hydrocarbon.Đúng||Sai

    (c) Phổ hồng ngoại cho phép xác định cả loại nhóm chức và số lượng nhóm chức đó có trong phân tử hữu cơ.Sai||Đúng

    (d) Một hydrocarbon và một hợp chất ion có khối lượng phân tử gần bằng nhau thì hydrocarbon tan trong nước ít hơn và có nhiệt độ sôi thấp hơn so với hợp chất ion.Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Nguyên tố carbon và hydrogen luôn có mặt trong thành phần hợp chất hữu cơ.Sai||Đúng

    (b) Hợp chất hữu cơ mà thành phần phân tử chỉ gồm các nguyên tố carbon và hydrogen là hydrocarbon.Đúng||Sai

    (c) Phổ hồng ngoại cho phép xác định cả loại nhóm chức và số lượng nhóm chức đó có trong phân tử hữu cơ.Sai||Đúng

    (d) Một hydrocarbon và một hợp chất ion có khối lượng phân tử gần bằng nhau thì hydrocarbon tan trong nước ít hơn và có nhiệt độ sôi thấp hơn so với hợp chất ion.Đúng||Sai

    (a) sai. Nguyên tố hydrogen không nhất thiết có mặt trong thành phần hợp chất hữu cơ. Ví dụ: CCl4.

    (b) đúng.

    (c) sai. Phổ hồng ngoại không cho phép xác định số lượng nhóm chức.

    (d) đúng.

  • Câu 17: Vận dụng

    Cho các nội dung sau:

    (1) Người ta sủ dụng phương pháp chiết lỏng - rắn để phân tích thổ nhưỡng.

    (2) Để thu được tinh dầu sả người ta dùng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.

    (3) Để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều, người ta dùng cách chưng cất thường.

    (4) Mật ong để lâu thường có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai do có sự kết tinh đường.

    Số phát biểu đúng là:

     Cả 4 nội dung đều đúng.

  • Câu 18: Nhận biết

    Thuộc tính nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ?

    Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Cho hỗn hợp các chất sau: Pentane (sôi ở 36oC), heptane (sôi ở 98oC), octane (sôi ở 126 oC) và nonane (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây?

  • Câu 20: Nhận biết
    Cho phản ứng: 2CH3CH2OH  \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{xt}} CH3CH2OCH2CH3 + H2O
    Phản ứng trên thuộc loại phản ứng
  • Câu 21: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam chất hữu cơ A, sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 thì thấy xuất hiện 39,4 gam kết tủa trắng, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 24,3 gam. Mặt khác, oxi hoàn toàn 6,75 gam A bằng CuO (to), sau phản ứng thu được 1,68 lít N2 (đktc). Biết A có công thức phân tử (CTPT) trùng với công thức đơn giản nhất (CTĐGN). Vậy CTPT của A là:

     - Trong 6,75 gam:

    nN = 2nN2 = 0,15 mol

    vậy trong 4,5 gam A có nN = 0,1

    - Trong 4,5 gam A:

    nCO2 = nBaCO3 = 0,2 mol ⇒ nC = 0,2 mol

    m dung dịch giảm = mBaCO3 – mCO2 – mH2O

    ⇒ mH2O = 39,4 – 0,2.44 – 24,3 = 6,3 (gam)

    ⇒ nH2O = 0,35 mol ⇒ nH = 0,7 mol

     mO = mA – mC – mH – mN

    = 4,5 – 0,2.12 – 0,7.1 – 0,1.14 = 0

    ⇒ A không chứa O

    Vậy : nC : nH : nN = 0,2 : 0,7 : 0,1 = 2 : 7 : 1

    Công thức của A cũng là công thức đơn giản nhất là: C2H7N.

  • Câu 22: Nhận biết

    Chất nào sau đây là dẫn xuất của hydrocarbon?

  • Câu 23: Nhận biết

    Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?

    Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Để tách benzene (nhiệt độ sôi là 80°C) và acetic acid (nhiệt độ sôi là 118°C) ra khỏi nhau, có thể dùng phương pháp

    Để tách benzene (nhiệt độ sôi là 80°C) và acetic acid (nhiệt độ sôi là 118°C) ra khỏi nhau, có thể dùng phương pháp chưng cất ở áp suất thấp vì:

    - Benzene và acetic acid là những chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau.

    - Benzene và acetic acid là những chất dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao, do đó ta cần thực hiện chưng cất ở áp suất thấp.

  • Câu 25: Vận dụng

    Hợp chất hữu cơ sau có công thức phân tử là: 

    Với công thức khung phân tử: Dùng nét gạch để biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử carbon với nhau và giữa carbon với nguyên tử khác mà không phải là hydrogen. 

    \Rightarrow Hợp chất có công thức phân tử là C10H20O.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Nhận định nào sau đây không đúng?

    Nhận định không đúng là CH3CH=O và CH3COCH3 là những aldehyde.

    CH3CH=O là aldehyde.

    CH3COCH3 là ketone

  • Câu 27: Vận dụng

    Số sóng (cm -1 ) hấp thụ đặc trưng của nhóm alcohol (-OH) trên phổ hồng ngoại của chất sau là 

    Số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết O – H nằm trong khoảng 3500 – 3200 cm-1

    Vậy quan sát hình trên ta có số sóng (cm-1) hấp thụ đặc trưng của nhóm alcohol (-OH) trên phổ hồng ngoại của chất trên là 3337.

  • Câu 28: Vận dụng

    Glutamic acid có công thức cấu tạo: HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH. Các nhóm chức có trong phân tử glutamic acid là:

    Các nhóm chức có trong phân tử glutamic acid:

    - COOH: nhóm carboxyl

    - NH2: amino.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Công thức CxHyOzNt có độ bất bão hòa là

  • Câu 30: Thông hiểu

    Phản ứng nào sau đây không thuộc phản ứng thế trong hóa học hữu cơ?

    Phản ứng: C2H4+ Br2 → C2H4Br2 là phản ứng cộng.

  • Câu 31: Thông hiểu

    Chất khác so với các chất còn lại là

     Chất khác so với các chất còn lại là CH3-CH2-CH2-OH.

  • Câu 32: Nhận biết
    Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) cho ta biết:

    Công thức đơn giản nhất (còn được gọi là công thức thực nghiệm) cho biết tỉ lệ tối giản về số lượng nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử một hợp chất hữu cơ.

  • Câu 33: Vận dụng

    Hydrocarbon X có 16,28% khối lượng H trong phân tử. Số đồng phân cấu tạo của X là

    Ta có:

    %C = 100% - 16,28% = 83,72% 

    Gọi công thức hợp chất Hydrocarbon là CxHy 

    \frac{\%H}{\%C} =\frac{y}{12x} =\frac{16,28%}{83,72%} =\frac{1}{5}

    ⇒ y : x = 12:5 

    Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ là C5H12.

    Các đồng phân C5H12 là:

    CH3-CH2-CH2-CH2-CH3

    CH3-CH(CH3)-CH2-CH3

    C(CH3)4

    Vậy có tất cả 3 đồng phân.

  • Câu 34: Thông hiểu

    Cho các hợp chất: C3H6, C7H6O2, CCl4, C18H38, C6H5N và C4H4S. Trong các hợp chất trên, số hợp chất nào là dẫn xuất hydrocarbon là:

    Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác thì thu được dẫn xuất hydrocarbon.

    Vậy dẫn xuất hydrocarbon là 4 đó là: (C7H6O2, CCl4 , C6H5N và C4H4S.

  • Câu 35: Thông hiểu

    Phân tích một hợp chất X, người ta thu được một số dữ liệu sau: carbon (C) chiếm 75,0%, hydrogen (H) chiếm 10,41% và còn lại là nitrogen (N). Công thức đơn giản nhất của X là:

     \mathrm C:\mathrm H:\mathrm N\;=\;\frac{\%\mathrm{mC}}{12}:\frac{\%\mathrm H}1:\frac{\%\mathrm N}{14}

    =\frac{75,0}{12}:\frac{10,41}1:\frac{14,59}{14}

    = 6 : 10 : 1

    Vậy X có công thức đơn giản nhất là : C6H10N

  • Câu 36: Nhận biết

    Kết luận nào sau đây là không đúng?

  • Câu 37: Nhận biết

    Các phương pháp tách và tinh chế đều thu được kết quả cuối cùng là chất lỏng, trừ phương pháp:

    Các phương pháp tách và tinh chế đều thu được kết quả cuối cùng là chất lỏng, trừ phương pháp kết tinh thu được chất rắn.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Độ bất bão hòa k của chất có công thức CnH2n-4O2 có giá trị là?

    Xét hợp chất có công thức:

    CxHyOzNtXr ( X là halogen)

    Độ bất bão hòa

    k = \frac{2
x
−
y
+
t
−
r
+
2
}{2} với k = π + v (pi + vòng)

    Vậy độ bất bão hòa k của C4H11N có giá trị là

    k = \frac{2 n -(2n-4)+2}{2} =3

  • Câu 39: Nhận biết

    Hợp chất nào sau đây là dẫn xuất của hydrocarbon?

    Hợp chất CH3COOC2H5 là dẫn xuất của hydrocarbon.

  • Câu 40: Nhận biết

    Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là hiện tượng

    Những hợp chất có thành phần phân tử hơn hoặc kém nhau một hay nhiều nhớm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 3: Đại cương hóa học hữu cơ Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 20 lượt xem
Sắp xếp theo