Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 3: Đại cương về hóa học hữu cơ

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 3: Đại cương về hóa học hữu cơ giúp bạn học đánh giá năng lực học, sau khi kết thúc một chương học, đòi hỏi bạn học nắm chắc các kiến thức đã học, từ đó vận dụng vào các dạng câu hỏi.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Một hydrocarbon X ở thể khí có tỉ khối hơi so với hydrogen là 15. Công thức phân tử của X là:

     Gọi công thức phân tử của hydrocarbon X là CxHy:

    \Rightarrow MX = 12x + y = 15.2 

    \Rightarrow 12x < 30 \Rightarrow x < 2,5 

    • Nếu x = 1 \Rightarrow y = 18 (loại)
    • Nếu x = 2 \Rightarrow y = 6 (C2H6

    Vậy công thức phân tử của X là C2H6

  • Câu 2: Thông hiểu

    Cho các hợp chất: C3H6, C7H6O2, CCl4, C18H38, C6H5N và C4H4S. Trong các hợp chất trên, số hợp chất nào là dẫn xuất hydrocarbon là:

    Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác thì thu được dẫn xuất hydrocarbon.

    Vậy dẫn xuất hydrocarbon là 4 đó là: (C7H6O2, CCl4 , C6H5N và C4H4S.

  • Câu 3: Vận dụng

    Cho biết bản chất của các cách làm nào sau đây thuộc loại phương pháp chiết

    (a) Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải.

    (b) Nấu rượu uống.

    (c) Ngâm rượu thuốc.

    (d) Làm đường cát, đường phèn từ nước mía.

    Bản chất cách làm a) thuộc loại phương pháp chiết.

    Bản chất cách làm b) thuộc loại phương pháp chưng cất.

    Bản chất cách làm c) thuộc loại phương pháp chiết.

    Bản chất cách làm d) thuộc loại phương pháp kết tinh.

    Vậy bản chất cách làm a) và c) thuộc phương pháp chiết.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Người ta sử dụng phương pháp nào sau đây để phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản.

    Áp dụng phương pháp chiết lỏng - rắn để tách lấy chất hữu cơ ra khỏi một hỗn hợp ở thể rắn, thường được áp dụng để nâm rượu thuốc, phân tích thổ nhưỡng, phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản,...

  • Câu 5: Nhận biết

    Chất nào sau đây chỉ chứa một liên kết ba trong phân tử là:

    Chất chỉ chứa 1 liên kết ba trong phân tử là (C2H2)

    Công thức cấu tạo thu gọn: CH ≡ CH

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam chất hữu cơ A, sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 thì thấy xuất hiện 39,4 gam kết tủa trắng, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 24,3 gam. Mặt khác, oxi hoàn toàn 6,75 gam A bằng CuO (to), sau phản ứng thu được 1,68 lít N2 (đktc). Biết A có công thức phân tử (CTPT) trùng với công thức đơn giản nhất (CTĐGN). Vậy CTPT của A là:

     - Trong 6,75 gam:

    nN = 2nN2 = 0,15 mol

    vậy trong 4,5 gam A có nN = 0,1

    - Trong 4,5 gam A:

    nCO2 = nBaCO3 = 0,2 mol ⇒ nC = 0,2 mol

    m dung dịch giảm = mBaCO3 – mCO2 – mH2O

    ⇒ mH2O = 39,4 – 0,2.44 – 24,3 = 6,3 (gam)

    ⇒ nH2O = 0,35 mol ⇒ nH = 0,7 mol

     mO = mA – mC – mH – mN

    = 4,5 – 0,2.12 – 0,7.1 – 0,1.14 = 0

    ⇒ A không chứa O

    Vậy : nC : nH : nN = 0,2 : 0,7 : 0,1 = 2 : 7 : 1

    Công thức của A cũng là công thức đơn giản nhất là: C2H7N.

  • Câu 7: Nhận biết

    Cho hình vẽ bộ chưng cất thường sau:

    Tên chi tiết ứng với vị trí số 4 là:

    Vị trí số 4 là ống sinh hàn 

    Ống sinh hàn giúp ngưng tụ và giảm bớt sự thất thoát của chất lỏng do nước dẫn vào trong ống sinh hàn tạo môi trường nhiệt độ thấp để hóa lỏng hơi.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Hợp chất hữu cơ nào sau đây không chứa nhóm chức alcohol?

    Loại hợp chấtNhóm chứcVí dụ
    Alcohol-OHC2H5OH
    Aldehyde-CHOCH3CHO
    Carboxylic acidCOOH-CH3COOCH3
    Amine-NH2CH3NH2
    Ester-COO-CH3COOCH3
    Ether-O-CH3OCH3

    Hợp chất hữu cơ không chứa nhóm chức alcohol là CH3COOH (-COOH)

  • Câu 9: Nhận biết

    Phản ứng hữu cơ thường sinh ra hỗn hợp sản phẩm do

  • Câu 10: Thông hiểu

    Dãy chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng có công thức chung là CnH2n+1OH?

    Dãy chất CH3OH, C2H5OH, C3H7OH đều có công thức chung là CnH2n+1OH.

  • Câu 11: Vận dụng

    Đường được làm từ mật mía và chưa qua tinh luyện thường được gọi là đường đỏ (hoặc đường vàng). Trong đường đỏ có các chất màu và tạp chất. Để tinh luyện đường đỏ thành đường trắng, người ta làm như sau:

    - Hoà tan đường đỏ vào nước nóng, thêm than hoạt tính để khử màu, khuấy, lọc để thu được dung dịch trong suốt không màu.

    - Cô bớt nước, để nguội thu được đường trắng ở dạng tinh thể.

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Đường trắng tinh khiết hơn đường đỏ.

    (2) Đường đỏ tinh khiết hơn đường trắng.

    (3) Tinh chế đường đỏ thành đường trắng là phương pháp chiết lỏng – rắn.

    (4) Tinh chế đường đỏ thành đường trắng là phương pháp kết tinh.

    Các phát biểu đúng

    Các phát biểu đúng là: (1) và (3).

    - Trong hai loại đường đỏ và đường trắng thì đường trắng tinh khiết hơn do đã được loại bỏ bớt các tạp chất và chất màu. 

    - Tinh chế đường đỏ thành đường trắng là phương pháp chiết lỏng – rắn.

  • Câu 12: Nhận biết

    Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?

    Cặp chất là đồng phân là CH3OCH3 và CH3 CH2OH vì có cùng công thức phân tử C2H6O.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Cặp chất nào dưới đây là đồng đẳng của nhau?

    Đồng đẳng là những chất có thành phần phân tử hơn hoặc kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau.

    → Cặp chất đồng đẳng là CH3–CH2–Cl và CH3–CH2–CH2–Cl.

  • Câu 14: Vận dụng

    Phần trăm theo khối lượng nguyên tử nitrogen (N) trong phân tử C3H5N là

     \%{\mathrm m}_{\mathrm C}=\frac{14}{12.3+5+14}.100\%=25,45\%

  • Câu 15: Nhận biết

    Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ethylene glycol C2H6O2 là:

    Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ethylene glycol C2H6O2 là CH3O.

  • Câu 16: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn 3,70 gam chất hữu cơ X phân tử chứa C, H, O rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc sau đó đi vào bình (2) đựng nước vôi trong (dư), thấy khối lượng bình (1)  tăng 4,50 gam và bình (2) có 20,00 gam kết tủa. Ở cùng điều kiện, thể tích hơi của 3,70 gam X bằng thể tích của 1,40 gam khí nitrogen. Công thức phân tử của X là

    Gọi CTPT của X là CxHyOz:

    Khối lượng bình (1) tăng là khối lượng H2O:

    mH2O = 4,5 gam \Rightarrow nH2O = 0,25 mol \Rightarrow nH = 0,5 mol

    Kết tủa ở bình (2) là CaCO3:

    nCO2 = nCaCO3 = 0,2 mol

    \Rightarrow nC = 0,2 mol

    mX = mC + mH + mO

    \Rightarrow mO = 3,7 - 0,5.1 - 0,2.12 = 0,8 gam

    \Rightarrow nO = 0,05 mol

    \Rightarrow x:y:z = 0,2:0,5:0,05 = 4:10:1

    \Rightarrow CTĐGN của X là (C4H10O)n

    Ta lại có thể tích hơi của 3,70 gam X bằng thể tích của 1,40 gam khí nitrogen:

    \RightarrowMX = 3,7/0,05 = 74

    \Rightarrow n = 1

    Vậy CTPT của X là C4H10O

  • Câu 17: Nhận biết

    Hydrocarbon là hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố gồm.

    Hydrocarbon là hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố gồm carbon và hydrogen

  • Câu 18: Thông hiểu

    Hợp chất hữu cơ A có công thức đơn giản nhất là CH2O. Công thức phân tử của X có thể là:

    Hợp chất hữu cơ A có 

    C2H4O2 công thức đơn giản nhất là CH2O.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Cho công thức cấu tạo sau:

    CH3CH(OH)CH=C(Cl)CHO. Số oxi hóa của các nguyên tử carbon tính từ phải sang trái có giá trị lần lượt là

    Cách xác định số oxi hóa C trong chất hữu cơ.

    CH3CH(OH)CH=C(Cl)CHO

    ⇒ CH3|CHOH| CH|CCl|CHO

    ⇒ -3 | 0 | -1 | +1 | +1

    Vậy số oxi hóa của các nguyên tử carbon tính từ phải sang trái có giá trị lần lượt là +1 ; +1 ; -1 ; 0 ; -3

  • Câu 20: Vận dụng

    Phân tích chất hữu cơ X chứa các nguyên tố hóa học là C, H, O, biết mC : mH : mO = 2,24 : 0,357 : 2. Công thức đơn giản nhất của X là:

    Gọi công thức đơn giản nhất của X là: CxHyOz

    x:y:z = \frac{{{{m{m}}_{m{C}}}}}{{{m{12}}}}{m{:}}\frac{{{{m{m}}_{m{H}}}}}{{m{1}}}{m{:}}\frac{{{{m{m}}_{m{O}}}}}{{{m{16}}}}{m{ = }}\frac{{2,24}}{{12}}:\frac{{0,357}}{1}:\frac{2}{{16}}

     = 0,187 : 0,375 : 0,125 = 3 : 6 : 2 

    Vậy công thức đơn giản nhất của X là C3H6O2.

  • Câu 21: Nhận biết

    Công thức đơn giản nhất là công thức:

    Công thức đơn giản nhất là công thức cho biết tỉ lệ tối giản về số lượng nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử một hợp chất hữu cơ.

  • Câu 22: Vận dụng

    Cho các chất: CH2=CH−CH=CH2; CH3−CH2−CH=C(CH3)2; CH3−CH=CH−CH=CH2; CH3−CH=CH2; CH3−CH=CH−COOH. Số chất có đồng phân hình học là

    Các chất có đồng phân hình học là

    CH3−CH=CH−CH=CH2; CH3−CH=CH−COOH.

  • Câu 23: Vận dụng

    Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng C, H bằng 40%, 6,67 % còn lại là O. Tỉ khối hơi của X so với hydrogen bằng 30. Công thức phân tử của X là

     Gọi CTPT của X là CxHyOz:

    \mathrm x:\mathrm y:\mathrm z\;=\;\frac{40}{12}:\frac{6,67}1:\frac{53,33}{16}\;=\;1:2:1

    \Rightarrow CTPT của X là (CH2O)n

    dX/H2 = 30 \Rightarrow MX = 60

    \Rightarrow 30n = 60

    \Rightarrow n = 2

    Vậy CTPT của X là C2H4O2

  • Câu 24: Vận dụng

    Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O trong C2H5OH là

    Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm O}=\frac{16}{12.2+6+16}.100\%=34,78\%

  • Câu 25: Thông hiểu

    Dãy chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng có công thức chung là CnH2n+2?

     Dãy chất CH4, C2H6, C3H8, C4H10 đều có công thức chung là CnH2n+2

  • Câu 26: Thông hiểu

    Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong 1 hợp chất hữu cơ X là 41,4%C; 3,4%H và 55,2%O. Công thức nào dưới đây phù hợp với công thức thực nghiệm của hợp chất hữu cơ X?

     Gọi công thức phân tử của glyoxal là CxHyOz.

    Ta có

    x : y : z = \frac{\%C }{12} :\frac{\%H }{1}:\frac{\%C }{16}=1:1:1

    Công thức đơn giản nhất: (CHO)n

  • Câu 27: Thông hiểu

    Khi hạ nhiệt độ của một dung dịch bão hòa thường thu được:

    Khi hạ nhiệt độ của một dung dịch bão hòa thường thu được: Dung dịch bão hòa mới và tinh thể chất tan

  • Câu 28: Nhận biết

    Để biết rõ thứ tự và cách thức liên kết của các nguyên tử trong phân tử người ta sử dụng công thức nào sau đây?

    Công thức phân tử cho biết số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử.

    Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử.

    Công thức biểu diễn cách liên kết và thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử được gọi là công thức cấu tạo.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Công thức cấu tạo thu gọn của chất A có công thức cấu tạo dạng khung phân tử như sau là:

     

    Có công thức cấu tạo dạng khung phân tử

    HO-CH2-CH2-OH

  • Câu 30: Nhận biết

    Từ phổ MS của acetone người ta xác định được ion phân từ [CH3COCH3+] có giá trị m/z bằng 58. Vậy phân tử khối của acetone là:

    Từ phổ MS của acetone người ta xác định được ion phân từ [CH3COCH3+] có giá trị m/z bằng 58. Vậy phân tử khối của acetone là 58.

  • Câu 31: Nhận biết

    Glucose là hợp chất hữu cơ có nhiều trong các loại quả chín, đặc biệt là quả nho. Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của glucose là.

    Công thức đơn giản nhất của glucose là CH2O.

  • Câu 32: Nhận biết
    Cho phản ứng: 2CH3CH2OH  \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{xt}} CH3CH2OCH2CH3 + H2O
    Phản ứng trên thuộc loại phản ứng
  • Câu 33: Nhận biết

    Chiết chất từ môi trường lỏng còn gọi là:

    Chiết chất từ môi trường lỏng còn gọi là Chiết lỏng - lỏng

  • Câu 34: Nhận biết

    Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau:

    Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định.

  • Câu 35: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây không chính xác?

  • Câu 36: Thông hiểu

    Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của

    Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của peak (tín hiệu) mảnh ion [M+] lớn nhất.

    Ví dụ: Hình bên dưới là phổ MS của benzene (C6H6) có peak ion âm [M+] có giá trị m/z lớn nhất = 78 đúng bằng phân tử khối của C6H6.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Hấp phụ là quá trình xảy ra khi Chất A bị giữ lại trên bề mặt chất rắn B làm tăng nồng độ chất A trên bề mặt chất rắn B. Phát biểu nào sau đây đúng.

    Chất A bị giữ lại trên bề mặt chất rắn B nên A là chất bị hấp phụ, B là chất hấp phụ.

  • Câu 38: Nhận biết

    Phương pháp không dùng để tách biệt và tinh chế các chất hữu cơ là:

    - Phương pháp sulfate hóa có thể được dùng để điều chế các hydrogen halide sau: HF, HCl. 

  • Câu 39: Vận dụng

    Cho các chất: C2H5OH (1); C6H5OH (2); C6H5CH2OH (3); HOC6H4OH (4); C6H5CH2CH2OH (5). Các chất đồng đẳng của nhau là:

  • Câu 40: Nhận biết

    Cho dãy chất sau: SO2, CH4, H2SO3, CaC2, CH3COOC2H5, C2H5OH, C6H12O6, CO. Số hợp chất hữu cơ là:

    Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ (trừ một số hợp chất như carbon monoxide, carbon dioxide, muối carbonate, cyanide, carbide, ...)

    Số hợp chất hữu cơ là CH4, H2SO3, CH3COOC2H5, C2H5OH, C6H12O6

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 3: Đại cương về hóa học hữu cơ Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 28 lượt xem
Sắp xếp theo