Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 3: Đại cương về hóa học hữu cơ

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 3: Đại cương về hóa học hữu cơ giúp bạn học đánh giá năng lực học, sau khi kết thúc một chương học, đòi hỏi bạn học nắm chắc các kiến thức đã học, từ đó vận dụng vào các dạng câu hỏi.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất hữu có A thu được 4,958 lít CO2 (đkc) và 5,4 gam H2O. dA/kk= 1,58. Xác định công thức phân tử của A?

    nCO2 =  4,958 : 22,4 = 0,2 mol

    ⇒ nC = 0,2 mol ⇒ mC = 0,2.12 = 2,4 gam.

    nH2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol ⇒ nH = 0,3.2 = 0,6 mol ⇒ mH = 0,6 gam

    ⇒ mO =4,6 - 2,4 - 0,6 = 1,6 gam ⇒ nO(A) = 1,6 : 16 = 0,1 mol

    Vậy hợp chất hữu cơ A gồm C, H và O.

    Gọi công thức tổng quát của A là CxHyOz, ta có:

    x : y : z = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 : 1

    Vậy công thức đơn giản nhất của A là (C2H6O)n.

    dA/kk = 1,58 ⇒ MA = 1,58.29 = 46 gam ⇒ n = 1

    Vậy công thức phân tử của A là C2H6O.

  • Câu 2: Nhận biết

    Nhóm chức của alcohol nói hay ethyl alcohol nói riêng (C2H5-OH) là nhóm nguyên tử (nguyên tử):

     Nhóm chức của alcohol là nhóm OH.

  • Câu 3: Vận dụng

    Chất hữu cơ A chứa 7,86% H; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được CO2, hơi nước và khí nitrogen, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). Công thức phân tử của A là (biết MA < 100):

    Ta có:

    {\mathrm n}_{\mathrm C}={\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}=\frac{1,68}{22,4}=0,075\;\mathrm{mol}\;\Rightarrow\;{\mathrm m}_{\mathrm C}\;=\;0,9\;\mathrm{gam}

    {\mathrm n}_{\mathrm C}:{\mathrm n}_{\mathrm H}:{\mathrm n}_{\mathrm O}:{\mathrm n}_{\mathrm N}=\frac{40,45}{12}:\frac{7,86}1:\frac{35,96}{16}:\frac{15,73}{14}

                                       =  3,37 : 7,86 : 2,2475 : 1,124 = 3 : 7 : 2 : 1 

    \Rightarrow Công thức đơn giản nhất của A là C3H7O2N.

    Đặt công thức phân tử của A là (C3H7O2N)n. Theo giả thiết ta có :

    (12.3 + 7 + 16.2 + 14).n < 100 \Rightarrow n < 1,12 => n =1

    Vậy công thức phân tử của A là C3H7O2N.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Dãy các chất nào sau đây chỉ gồm các chất hữu cơ?

    Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ, trừ một số chất như các oxide của carbon, muối carbonate, các carbide,...

    Dãy gồm các chất hữu cơ là: CCl4, C2H5Cl, C2H5OH, C3H6O2.

  • Câu 5: Nhận biết

    Chưng cất là:

    Chưng cất là phương pháp dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở một áp suất nhất định.

  • Câu 6: Nhận biết

    Các kiểu đồng phân được quy về hai dạng chung:

    Các kiểu đồng phân được quy về hai dạng chung: Đồng phân cấu tạo và động phân lập thể (không gian)

  • Câu 7: Thông hiểu

    Cho các hợp chất: C3H6, C7H6O2, CCl4, C18H38, C6H5N và C4H4S. Trong các hợp chất trên, số hợp chất nào là dẫn xuất hydrocarbon là:

    Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác thì thu được dẫn xuất hydrocarbon.

    Vậy dẫn xuất hydrocarbon là 4 đó là: (C7H6O2, CCl4 , C6H5N và C4H4S.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Kết luận nào sau đây là đúng?

  • Câu 9: Thông hiểu

    Trình tự các bước tiến hành kết tinh đúng là:

    1) Hòa tan hỗn hợp chất rắn ở nhiệt độ sôi của dung môi để tạo dung dịch bão hòa.

    2) Để nguội phần dung dịch lọc.

    3) Lọc nóng để loại bỏ phần chất rắn không tan.

    4) Lọc lấy chất rắn kết tinh.

    Trình tự các bước tiến hành kết tinh đúng là:

    1) Hòa tan hỗn hợp chất rắn ở nhiệt độ sôi của dung môi để tạo dung dịch bão hòa.

    3) Lọc nóng để loại bỏ phần chất rắn không tan.

    2) Để nguội phần dung dịch lọc.

    4) Lọc lấy chất rắn kết tinh.

  • Câu 10: Vận dụng

    Glutamic acid có công thức cấu tạo: HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH. Các nhóm chức có trong phân tử glutamic acid là:

    Các nhóm chức có trong phân tử glutamic acid:

    - COOH: nhóm carboxyl

    - NH2: amino.

  • Câu 11: Nhận biết

    Chiết chất từ môi trường lỏng còn gọi là:

    Chiết chất từ môi trường lỏng còn gọi là Chiết lỏng - lỏng

  • Câu 12: Nhận biết

    Nhận định nào đúng về công thức thực nghiệm

    Công thức thực nghiệm của chất có thể được xác định theo thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong phân tử chất đó.

  • Câu 13: Vận dụng

    Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hydrogen là 21. Công thức phân tử của X là 

    Vì tỉ khối hơi của X so với hydrogen là 21 nên:

    MX = 21.MH2 = 21.2 = 42 (g/mol)

    Vậy X là C3H6

  • Câu 14: Vận dụng

    Tách tinh dầu từ hỗn hợp tinh dầu và nước bằng dung môi hexane tức là đang dùng phương pháp:

     Dùng phương pháp chiết lỏng - lỏng dựa vào các yếu tố: chiết chất từ môi trường lỏng (nước), sự phân bố tinh dầu trong nước và hexane khác nhau, nước và hexane là 2 môi trường không hòa tan vào nhau.

  • Câu 15: Nhận biết

    Glucose là hợp chất hữu cơ có nhiều trong các loại quả chín, đặc biệt là quả nho. Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của glucose là.

    Công thức đơn giản nhất của glucose là CH2O.

  • Câu 16: Nhận biết

    Chất nào sau đây thuộc loại chất hữu cơ?

    Chất thuộc loại hợp chất hữu cơ là C2H6O.

  • Câu 17: Vận dụng

    Acetylene là một hydrocarbon được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxy-acetylene (khi tác dụng với oxygen) để hàn hay cắt kim loại. Hãy lập công thức phân tử của acetylene, biết kết quả phân tích nguyên tố của acetylene có 7,69% H về khối lượng. Phân tử khối của acetylene gấp 13 lần phân tử khối của hydrogen.

    Ta có: %mC = 100% - 7,69% = 92,31%.

    Vì phân tử khối của acetylene gấp 13 lần phân tử khối của hydrogen nên:

    MAcetylene = 26.

    Acetylene là một hydrocarbon nên có công thức phân tử là CxHy.

    \frac{12\mathrm x}{26}=\frac{92,31}{100}\Rightarrow\mathrm x\approx2

    \frac{\mathrm y}{26}=\frac{7,69}{100}\Rightarrow\mathrm y\approx2

    ⇒ Công thức phân tử của acetylene là C2H2.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Công thức dạng khung phân tử của chất Y có công thức cấu tạo đầy đủ như sau là:

    Công thức cấu tạo đầy đủ Công thức cấu tạo thu gọn  Công thức khung phân tử
    CH3-CH2-CH2-OH

  • Câu 19: Thông hiểu

    Xác định công thức đơn giản nhất của hợp chất có công thức OHCH2CH2CH2CH2OH:

    Công thức phân tử của hợp chất: C4H10O2

    \Rightarrow Công thức đơn giản nhất của hợp chất là C2H5O.

  • Câu 20: Nhận biết

    Chất nào sau đây là hydrocarbon?

    Hydrocarbon là những hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa carbon và hydrogen. 

    Vậy hydrocarbon là C6H6.

  • Câu 21: Nhận biết

    Chất nào dưới đây không là chất hữu cơ?

    Ammonium cyanate là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là NH4(OCN).

  • Câu 22: Nhận biết

    Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ethylene glycol C2H6O2 là:

    Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ethylene glycol C2H6O2 là CH3O.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Khi biết thành phần phần trăm của các nguyên tố và phân tử khối M của hợp chất hữu cơ có công thức tổng quát là CxHyOzNt thì biểu thức tính toán nào sau đây là không đúng.

    Biểu thức tính toán không đúng là:

    y=\frac{\%m_{H} }{2} \times \frac{M}{100} .

    Sửa lại đúng:

    x=\frac{\%m_{H} }{1} \times \frac{M}{100} .

  • Câu 24: Vận dụng

    Cho các chất: CH2=CH−CH=CH2; CH3−CH2−CH=C(CH3)2; CH3−CH=CH−CH=CH2; CH3−CH=CH2; CH3−CH=CH−COOH. Số chất có đồng phân hình học là

    Các chất có đồng phân hình học là

    CH3−CH=CH−CH=CH2; CH3−CH=CH−COOH.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi (đktc cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là

     Do ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol:

    nX = nO2 =0,8/32 = 0,025 mol

    \Rightarrow MX = 1,5/0,025 = 60 g/mol

  • Câu 26: Nhận biết

    Acetaldehyde chứa 2 nguyên tử C, 4 nguyên tử H và 1 nguyên tử O. Công thức phân tử của acetaldehyde là

    Acetaldehyde chứa 2 nguyên tử C, 4 nguyên tử H và 1 nguyên tử O ⇒ công thức phân tử của acetaldehyde là C2H4O.

  • Câu 27: Vận dụng cao

    Đốt cháy 0,282 gam hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N, cho sản phẩm đi qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH dư. Thấy bình đựng CaCl2 tăng thêm 0,194 gam còn bình đựng KOH tăng thêm 0,8 gam. Mặt khác nếu đốt cháy 0,186 gam chất X thì thu được 22,4 ml khí N2 (ở đktc). Biết rằng hợp chất X chỉ chứa một nguyên tử nitrogen. Công thức phân tử của hợp chất X là :

    Đốt 0,186 gam A được 22,4 ml N2

    \Rightarrow Đốt 0,282 gam A được 33,96 ml N2

    Ta có: nCO2 = 0,0182 (mol) \Rightarrow mC = 0,2184 (gam)

    nH2O = 0,0108 (mol) \Rightarrow mH = 0,0216 (gam)

    nN2 =0,00152 (mol) \Rightarrow mN = 0,0425 (gam)

    \Rightarrow mO = 0. Gọi công thức phân tử của A là CxHyNz

    Ta có: 

    \mathrm x\;:\;\mathrm y\;:\;\mathrm z\;=\;\frac{0,2184}{12}:\frac{0,0216}1:\frac{0,042}{14}=0,0182:0,0216:0,03

    \Rightarrow x : y : z = 6 : 7 : 1 

    Vậy công thức phân tử là C6H7N (vì X có 1 nguyên tử N).

  • Câu 28: Thông hiểu

    Dãy chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau

    Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng. 

    CH3OH, C2H5OH, C3H7OH là đồng đẳng của nhau.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Chưng cất gồm bao nhiêu giai đoạn:

    Chưng cất gồm 2 giai đoạn: bay hơi và ngưng tụ

  • Câu 30: Nhận biết

    Điều kiện hòa tan trong phương pháp kết tinh bao gồm:

    Điều kiện hòa tan trong phương pháp kết tinh bao gồm: Dung môi, nhiệt độ.

  • Câu 31: Nhận biết

    Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống sau: " Cấu tạo hóa học là ... giữa các nguyên tử trong phân tử". 

    Cấu tạo hóa học là liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử

  • Câu 32: Thông hiểu

    Đặc điểm chung nào dưới đây không phải của các hợp chất hữu cơ?

    Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra hoàn toàn theo một hướng nhất định → Sai

  • Câu 33: Nhận biết

    Khái niệm nào sau đây đúng về đồng phân.

    Đồng phân là những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.

  • Câu 34: Vận dụng

    Cho các nội dung sau:

    (1) Người ta sủ dụng phương pháp chiết lỏng - rắn để phân tích thổ nhưỡng.

    (2) Để thu được tinh dầu sả người ta dùng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.

    (3) Để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều, người ta dùng cách chưng cất thường.

    (4) Mật ong để lâu thường có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai do có sự kết tinh đường.

    Số phát biểu đúng là:

     Cả 4 nội dung đều đúng.

  • Câu 35: Thông hiểu

    Có thể chiết hoạt chất curcumin từ củ nghệ bằng phương pháp nào?

    Có thể chiết hoạt chất curcumin từ củ nghệ bằng phương pháp chiết (chất lỏng - rắn)

  • Câu 36: Nhận biết

    Mục đích của phân tích định tính là

  • Câu 37: Thông hiểu

    Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng kế tiếp nhau?

    Chất đồng đẳng kế tiếp nhau là những chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một nhóm CH2 có tính chất hóa học tương tự nhau.

    Vậy cặp chất CH4O; C2H6O là đồng đằng kế tiếp nhau.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Kết quả phổ khối MS của acetone được cho trong bảng sau:

    m/z 58 43 15
    Cường độ tương đối (%) 62 100 22

    Phân tử khối của acetone là:

    Trên phổ MS có nhiều tín hiệu (peak), thường tín hiệu có giá trị lớn nhất cho biết phân tử khối của chất. 

    Vậy kết quả phổ khối MS của acetone, xác định được ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 58 lớn nhất, chứng tỏ acetone có phân tử khối bằng 58.

  • Câu 39: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam chất hữu cơ A, sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 thì thấy xuất hiện 39,4 gam kết tủa trắng, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 24,3 gam. Mặt khác, oxi hoàn toàn 6,75 gam A bằng CuO (to), sau phản ứng thu được 1,68 lít N2 (đktc). Biết A có công thức phân tử (CTPT) trùng với công thức đơn giản nhất (CTĐGN). Vậy CTPT của A là:

     - Trong 6,75 gam:

    nN = 2nN2 = 0,15 mol

    vậy trong 4,5 gam A có nN = 0,1

    - Trong 4,5 gam A:

    nCO2 = nBaCO3 = 0,2 mol ⇒ nC = 0,2 mol

    m dung dịch giảm = mBaCO3 – mCO2 – mH2O

    ⇒ mH2O = 39,4 – 0,2.44 – 24,3 = 6,3 (gam)

    ⇒ nH2O = 0,35 mol ⇒ nH = 0,7 mol

     mO = mA – mC – mH – mN

    = 4,5 – 0,2.12 – 0,7.1 – 0,1.14 = 0

    ⇒ A không chứa O

    Vậy : nC : nH : nN = 0,2 : 0,7 : 0,1 = 2 : 7 : 1

    Công thức của A cũng là công thức đơn giản nhất là: C2H7N.

  • Câu 40: Nhận biết

    Dùng dung môi lỏng hòa tan chất hữu cơ để tách chúng ra khỏi hỗn hợp rắn là phương pháp nào sau đây?

    Chiết lỏng - rắn: Dùng dung môi lỏng hòa tan chất hữu cơ để tách chúng ra khỏi hỗn hợp rắn.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 3: Đại cương về hóa học hữu cơ Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 28 lượt xem
Sắp xếp theo