Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 3: Đại cương về hóa học hữu cơ

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 3: Đại cương về hóa học hữu cơ giúp bạn học đánh giá năng lực học, sau khi kết thúc một chương học, đòi hỏi bạn học nắm chắc các kiến thức đã học, từ đó vận dụng vào các dạng câu hỏi.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Công thức thực nghiệm của hợp chất hữu cơ cho biết điều gì?

    Công thức thực nghiệm của hợp chất hữu cơ cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.

  • Câu 2: Nhận biết

    Phương pháp tách thường sử dụng để tách hai chất lỏng tan vào nhau và có nhiệt độ sôi cách xa nhau là

    Phương pháp tách thường sử dụng để tách hai chất lỏng tan vào nhau và có nhiệt độ sôi cách xa nhau là phương pháp chưng cất.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Trong những cặp chất sau đây, cặp nào là đồng phân của nhau?

    Cặp chất C2H5OH, CH3-O-CH3 là đồng phân của nhau vì có cùng công thức phân tử là C2H6O.

  • Câu 4: Nhận biết

    1. Công thức LewisCông thức Lewis||Công thức cấu tạo khai triển||Công thức cấu tạo thu gọn||Công thức cấu tạo thu gọn nhất

    2. Công thức cấu tạoCông thức cấu tạo khai triển||Công thức Lewis||Công thức cấu tạo thu gọn||Công thức cấu tạo thu gọn nhất

    3.Công thức cấu tạo thu gọn||Công thức Lewis||Công thức cấu tạo khai triển||Công thức cấu tạo thu gọn nhất

    4. Công thức cấu tạo thu gọn nhấtCông thức cấu tạo thu gọn nhất||Công thức Lewis||Công thức cấu tạo khai triển||Công thức cấu tạo thu gọn

    Đáp án là:

    1. Công thức LewisCông thức Lewis||Công thức cấu tạo khai triển||Công thức cấu tạo thu gọn||Công thức cấu tạo thu gọn nhất

    2. Công thức cấu tạoCông thức cấu tạo khai triển||Công thức Lewis||Công thức cấu tạo thu gọn||Công thức cấu tạo thu gọn nhất

    3.Công thức cấu tạo thu gọn||Công thức Lewis||Công thức cấu tạo khai triển||Công thức cấu tạo thu gọn nhất

    4. Công thức cấu tạo thu gọn nhấtCông thức cấu tạo thu gọn nhất||Công thức Lewis||Công thức cấu tạo khai triển||Công thức cấu tạo thu gọn

  • Câu 5: Nhận biết

    Cặp chất nào dưới đây là đồng đẳng của nhau.

    Chất đồng đẳng la những chất có hành phần phân tử hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau.

    Cặp chất CH3OH và CH3CH2CH2OH là đồng đẳng của nhau đều là alcohol no, đơn chức mạch hở 

  • Câu 6: Thông hiểu
    Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
  • Câu 7: Vận dụng

    Phân tích một hợp chất X, người ta thu được một số dữ liệu sau: carbon (C) chiếm 76,32%, hydrogen (H) chiếm 10,18% và còn lại ở nitrogen (N) về khối lượng. Công thức đơn giản nhất của X là

    Gọi công thức đơn giản nhất của X là CxHyNz:

    \mathrm x\;:\;\mathrm y\;:\;\mathrm z\;=\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm C}}{12}:\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm H}}1:\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm N}}{14}

                       =\frac{76,32}{12}:\frac{10,18}1:\frac{13,5}{14}

                        = 13 : 21 : 2

    Vậy X có công thức đơn giản nhất là: C13H21N2.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Thuộc tính nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ?

    Thuộc tính không phải là của các hợp chất hữu cơ là: liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.

    Liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị

  • Câu 9: Nhận biết

    Dựa vào thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ được chia thành mấy loại chính?

    Dựa vào thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ được chia thành 2 loại chính:

    • Hydrocarbon: phân tử chỉ chứa carbon và hydrogen (CH4, C2H4, …)
    • Dẫn xuất của hydrocacbon: Thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác.(C2H6O, CH3Cl, …)
  • Câu 10: Vận dụng

    Một hợp chất hữu cơ A có công thức thực nghiệm là CH2O. Bằng phổ MS, người ta xác định phân tử khối của A là 60. Bằng phổ IR, thấy có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3400 – 2500 cm–1 và tín hiệu ở 1715 cm–1. Xác định công thức cấu tạo của A.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Một hợp chất hữu cơ A có công thức thực nghiệm là CH2O. Bằng phổ MS, người ta xác định phân tử khối của A là 60. Bằng phổ IR, thấy có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3400 – 2500 cm–1 và tín hiệu ở 1715 cm–1. Xác định công thức cấu tạo của A.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Gọi công thức phân tử của A là (CH2O)n.

    M = 30n = 60 ⟹ n = 2

    ⟹ công thức phân tử của A là C2H4O2.

    A có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3400 – 2500 cm–1, và tín hiệu ở 1715 cm–1 ⇒ A có nhóm –COOH.

    Công thức cấu tạo của A là:

  • Câu 11: Vận dụng

    Số liên kết xích-ma (σ) trong phân tử C4H10 là:

    Phân tử C4H10 chỉ chứa liên kết đơn, mà mỗi liên kết đơn chứa 1σ

    Như vậy trong phân tử C4H10 có chứa 3σ của C-C và 10σ của C-H

    Như vậy C4H10 có tổng cộng 13 liên kết σ

  • Câu 12: Nhận biết

    Điều kiện hòa tan trong phương pháp kết tinh bao gồm:

    Điều kiện hòa tan trong phương pháp kết tinh bao gồm: Dung môi, nhiệt độ.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Kết quả phổ khối MS của acetone được cho trong bảng sau:

    m/z 58 43 15
    Cường độ tương đối (%) 62 100 22

    Phân tử khối của acetone là:

    Trên phổ MS có nhiều tín hiệu (peak), thường tín hiệu có giá trị lớn nhất cho biết phân tử khối của chất. 

    Vậy kết quả phổ khối MS của acetone, xác định được ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 58 lớn nhất, chứng tỏ acetone có phân tử khối bằng 58.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Cho các chất sau:

    (a) C2H6O                                                           (b) C6H5CH=CH2

    (c) C2H4O2                                                         (d) CH3NH2

    (e) CH3NO2                                                        (f) NaHCO3

    (g) C2H3O2Na                                                    (h) C6H6

    (i) C3H6

    Có bao nhiêu chất trong các chất kể trên là dẫn xuất của hydrocarbon?

    Dẫn xuất hydrocarbon là chất thu được khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác.

    \Rightarrow Dẫn xuất hydrocarbon gồm các chất: (a), (c), (d), (e), (g)

  • Câu 15: Thông hiểu

    Tách benzene (nhiệt độ sôi là 80oC) và acetic acid (nhiệt độ sôi là 118oC) ra khỏi nhau có thể dùng phương pháp

     Vì benzene và acetic acid có nhiệt độ sôi khác nhau nên ta có thể dùng phương pháp chưng cất để tách hai chất.

  • Câu 16: Nhận biết

    Hợp chất hữu cơ nào sau đây chứa nhóm chức ketone?

    Loại hợp chất Nhóm chức Ví dụ
    Alcohol -OH C2H5OH
    Aldehyde -CHO CH3CHO
    Carboxylic acid COOH- CH3COOCH3
    Amine -NH2 CH3NH2
    Ester -COO- CH3COOCH3
    Ether -O- CH3OCH3
    ketone CH3-CO-CH2-CH3

    Hợp chất hữu cơ CH3-CO-CH2-CH3 chứa nhóm chức ketone ()

  • Câu 17: Nhận biết

    Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức nào sau đây?

    Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức công thức cấu tạo.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Tiến hành tách β - carotene từ nước ép cà rốt gồm các bước sau:

    1. Để yên phễu chiết trên giá thí nghiệm khoảng 5 phút để chất lỏng tách thành hai lớp.

    2. Cho khoảng 20 mL nước ép cả rốt vào phễu chiết.

    3. Mở khoá phễu chiết cho phần nước ở dưới chảy xuống, còn lại phần dung dịch β-carotene hoà tan trong hexane.

    4. Thêm tiếp khoảng 20 mL hexane, lắc đều khoảng 2 phút.

    Thứ tự đúng của quy trình là

     Thứ tự đúng của quy trình là:

    2. Cho khoảng 20 mL nước ép cả rốt vào phễu chiết.

    4. Thêm tiếp khoảng 20 mL hexane, lắc đều khoảng 2 phút.

    1. Để yên phễu chiết trên giá thí nghiệm khoảng 5 phút để chất lỏng tách thành hai lớp.

    3. Mở khoá phễu chiết cho phần nước ở dưới chảy xuống, còn lại phần dung dịch β-carotene hoà tan trong hexane.

  • Câu 19: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,616 lít O2. Sau thí nghiệm thu được 1,344 lít hỗn hợp sản phẩm Y gồm: CO2, N2 và hơi H2O. Làm lạnh để ngưng tụ hơi H2O chỉ còn 0,56 lít hỗn hợp khí Z (có tỉ khối hơi với H2 là 20,4). Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử X là

    Đốt cháy X:

    nO2 = 0,0275 mol, nY = 0,06 mol, nZ = 0,025 mol

    \Rightarrow nH2O = 0,06 – 0,025 = 0,035 mol

    \Rightarrow nH = 0,07 mol

    Hỗn hợp sau khi làm lạnh gồm CO2 và N2.

    Gọi số mol CO2 và N2 lầ lượt là a,

    b + a = 0,025                                                                    (1)

    {\mathrm M}_{\mathrm z}\;=\;20,4.2\;=\;40,8\;\Rightarrow\frac{44\mathrm a\;+\;28\mathrm b\;}{\mathrm a\;+\;\mathrm b}\;=\;40,8\;\;\;\;(2)

    Từ (1) và (2) ta có: a = 0,02 mol, b = 0,005 mol

    Bảo toàn O: nO (X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,02 mol

    số C = 0,02/2 = 1, số H = 0,07/0,01 = 7, số O = 0,02/0,01 = 2,

    số N = 0,01/0,01 = 1

    Vậy công thức của X là C2H7O2N.

  • Câu 20: Nhận biết

    Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố

    Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố carbon.

  • Câu 21: Vận dụng

    Oxi hóa hoàn toàn 3,0 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 0,448 lít N2 và 1,792 lít CO2 (các khí đều đo ở đktc) và 1,8 gam H2O. Khối lượng nguyên tố oxi trong 3,0 gam X là

    Ta có: 

    nN = 2nN2 = 0,02.2 = 0,04 mol

    ⇒ mN = 0,04.14 = 0,56 gam

    nC = nCO2 = 0,08 mol

    ⇒ mC = 0,08.12 = 0,96 gam

    nH = 2nH2O = 0,1.2 = 0,2 mol

    ⇒ mH = 0,2.1= 0,2 gam

    ⇒ mO = 3,0 – mN – mC – mH

    = 3 -  0,56 - 0,96 - 0,2 = 1,28 gam.

  • Câu 22: Vận dụng

    Oxi hóa hoàn toàn 12 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 13,44 lit CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Khối lượng nguyên tố oxi trong 12 gam X là?

    Ta có

    nCO2 = 0,6 mol; nH2O = 0,8 mol

    mX = mC + mH + mO = 12nCO2 + 2nH2O + mO

    ⇒ 12.0,6 + 2.0,8 + mO = 12

    ⇒ mO = 3,2 gam.

  • Câu 23: Vận dụng cao

    Phân tích 0,45 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, N) thu được 0,88 gam CO2. Mặt khác nếu phân tích 0,45 gam X để toàn bộ N trong X chuyển thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100 ml dung dịch H2SO4, thu được dung dịch Y. Trung hòa acid dư trong Y cần 70 ml dung dịch NaOH 1M. Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 2,009 gam. Công thức phân tử của X là

    nCO2 = 0,88/44 = 0,02 mol; nH2SO4 = 0,04 mol;

    nNaOH = 0,07 mol.

    2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

    2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

    2nH2SO4 = nNaOH + nNH3

    ⇒ nNH3 = 0,04.2 - 0,07 = 0,01 mol

    \mathrm{Ta}\;\mathrm{có}:\;\left\{\begin{array}{l}{\mathrm M}_{\mathrm X}\;=\;\frac{\mathrm m}{\mathrm n}\;\\\mathrm n\;=\;\frac{\mathrm V}{22,4}\end{array}ight.\Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm X}\;=\;\mathrm m.22,4\;=\;45

    \Rightarrow nX = 0,45/45 = 0,01 mol

    Gọi CTPT của X là CxHyNz

    Bảo toàn C: 0,01x = 0,02 ⇒ x = 2;

    Bảo toàn N: 0,01z = 0,01⇒ z = 1

    MX = 12.2 + y + 1.14 = 45 ⇒ y = 7

    vậy CTPT của X là C2H7N

  • Câu 24: Nhận biết

    Glucose là hợp chất hữu cơ có nhiều trong các loại quả chín, đặc biệt là quả nho. Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của glucose là.

    Công thức đơn giản nhất của glucose là CH2O.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Tỉ khối hơi cuả chất X so với hydrogen bằng 23. Phân tử khối của X là

     Phân tử khối của chất X:

    MX = 2.23 = 46 g/mol

  • Câu 26: Vận dụng

    Cho hỗn hợp các chất: A (sôi ở 36oC), B (sôi ở 98oC), C (sôi ở 126oC) và D (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây?

    Vì nhiệt độ sôi của các chất chênh lệch nhau đáng kể và cao dần nên ta có thể dùng phương pháp chưng cất để tách các chất. 

  • Câu 27: Thông hiểu

    Người ta thực hiện thí nghiệm: Nung một chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2.Kết luận nào sau đây phù hợp với thực nghiệm?

  • Câu 28: Thông hiểu

    Methanol, ethanol, propanol, thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Nhận xét nào đúng về dãy chất trên?

    Do có cấu tạo hóa học tương tự nhau nên các chất thuộc cùng dãy đồng đẳng có tính chất hóa học tương tự nhau.

    Do hơn kém nhau một hay nhiều nhóm – CH2− nên các hợp chất thuộc cùng dãy đồng đẳng có tính chất vật lí biến đổi theo quy luật.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hidrocacbon?

    Dẫn xuất của hidrocacbon gồm: CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH.

  • Câu 30: Nhận biết

    Phát biểu nào đúng về công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?

    Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.

  • Câu 31: Thông hiểu

    Phổ IR của chất A được cho như hình dưới đây?

    A có thể là chất nào trong số các chất sau:

    A là CH3CH2NH–CH2CH3.

    Do trên phổ IR của A có hấp thụ ở 3281 cm 1, là tín hiệu đặc trưng cho liên kết N−H trong phân tử amine; đồng thời không có hấp thụ trong vùng 1750 − 1670 cm1, là tín hiệu đặc trưng cho hấp thụ của liên kết C=O trong các phân tử còn lại.

  • Câu 32: Vận dụng

    Phương pháp tách và tinh chế nào sau đây không đúng với cách làm:

    "Thu tinh dầu cam từ vỏ cam là phương pháp kết tinh" là không đúng cách làm vì:

    Thu tinh dầu cam từ vỏ cam là phương pháp chưng cất hoặc chiết. Do tinh dầu dạng lỏng mà phương pháp kết tinh áp dụng với chất kết tinh nên không dùng phương pháp kết tinh để thu tinh dầu cam từ vỏ cam.

  • Câu 33: Vận dụng

    Khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích hydrocarbon X thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hydrocarbon X đem đốt cháy (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hydrocarbon đó là:

    Gọi công thức phân tử của X là CxHy có thể tích là 1 lít.

    VCO2 = VCxHy

    \Rightarrow x = 1

    \Rightarrow Công thức phân tử của X là CH4.

  • Câu 34: Nhận biết

    Đồng đẳng là những chất có tính chất hóa học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm

    Đồng đẳng là những chất có tính chất hóa học tương tự nau và thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2.

  • Câu 35: Nhận biết

    Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố

     Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố carbon

  • Câu 36: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Phương pháp chưng cất dùng để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp các chất có nhiệt độ sôi khác nhau nhằm thu được chất lỏng tinh khiết hơn.

  • Câu 37: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây đúng về công thức đơn giản nhất?

    Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O trong phân tử C2H4O2 lần lượt là

    Tỉ lệ tối giản:

    nC : nH : nO = 2 : 4 : 2 = 1 : 2 : 1

  • Câu 39: Thông hiểu

    Chưng cất là phương pháp tách và tinh chế quan trọng đối với:

    Chưng cất là phương pháp tách và tinh chế quan trọng đối với chất lỏng.

  • Câu 40: Nhận biết

    Để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau, người ta thường dùng phương pháp nào sau đây?

    Phương pháp sắc kí cột thường dùng để tác các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 3: Đại cương về hóa học hữu cơ Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 28 lượt xem
Sắp xếp theo