Công thức thực nghiệm của hợp chất hữu cơ cho biết điều gì?
Công thức thực nghiệm của hợp chất hữu cơ cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Công thức thực nghiệm của hợp chất hữu cơ cho biết điều gì?
Công thức thực nghiệm của hợp chất hữu cơ cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Phương pháp tách thường sử dụng để tách hai chất lỏng tan vào nhau và có nhiệt độ sôi cách xa nhau là
Phương pháp tách thường sử dụng để tách hai chất lỏng tan vào nhau và có nhiệt độ sôi cách xa nhau là phương pháp chưng cất.
Trong những cặp chất sau đây, cặp nào là đồng phân của nhau?
Cặp chất C2H5OH, CH3-O-CH3 là đồng phân của nhau vì có cùng công thức phân tử là C2H6O.
1.
Công thức Lewis||Công thức cấu tạo khai triển||Công thức cấu tạo thu gọn||Công thức cấu tạo thu gọn nhất
2.
Công thức cấu tạo khai triển||Công thức Lewis||Công thức cấu tạo thu gọn||Công thức cấu tạo thu gọn nhất
3.
Công thức cấu tạo thu gọn||Công thức Lewis||Công thức cấu tạo khai triển||Công thức cấu tạo thu gọn nhất
4.
Công thức cấu tạo thu gọn nhất||Công thức Lewis||Công thức cấu tạo khai triển||Công thức cấu tạo thu gọn
1.
Công thức Lewis||Công thức cấu tạo khai triển||Công thức cấu tạo thu gọn||Công thức cấu tạo thu gọn nhất
2.
Công thức cấu tạo khai triển||Công thức Lewis||Công thức cấu tạo thu gọn||Công thức cấu tạo thu gọn nhất
3.
Công thức cấu tạo thu gọn||Công thức Lewis||Công thức cấu tạo khai triển||Công thức cấu tạo thu gọn nhất
4.
Công thức cấu tạo thu gọn nhất||Công thức Lewis||Công thức cấu tạo khai triển||Công thức cấu tạo thu gọn
Cặp chất nào dưới đây là đồng đẳng của nhau.
Chất đồng đẳng la những chất có hành phần phân tử hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau.
Cặp chất CH3OH và CH3CH2CH2OH là đồng đẳng của nhau đều là alcohol no, đơn chức mạch hở
Phân tích một hợp chất X, người ta thu được một số dữ liệu sau: carbon (C) chiếm 76,32%, hydrogen (H) chiếm 10,18% và còn lại ở nitrogen (N) về khối lượng. Công thức đơn giản nhất của X là
Gọi công thức đơn giản nhất của X là CxHyNz:
= 13 : 21 : 2
Vậy X có công thức đơn giản nhất là: C13H21N2.
Thuộc tính nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ?
Thuộc tính không phải là của các hợp chất hữu cơ là: liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.
Liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị
Dựa vào thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ được chia thành mấy loại chính?
Dựa vào thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ được chia thành 2 loại chính:
Một hợp chất hữu cơ A có công thức thực nghiệm là CH2O. Bằng phổ MS, người ta xác định phân tử khối của A là 60. Bằng phổ IR, thấy có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3400 – 2500 cm–1 và tín hiệu ở 1715 cm–1. Xác định công thức cấu tạo của A.
Một hợp chất hữu cơ A có công thức thực nghiệm là CH2O. Bằng phổ MS, người ta xác định phân tử khối của A là 60. Bằng phổ IR, thấy có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3400 – 2500 cm–1 và tín hiệu ở 1715 cm–1. Xác định công thức cấu tạo của A.
Gọi công thức phân tử của A là (CH2O)n.
M = 30n = 60 ⟹ n = 2
⟹ công thức phân tử của A là C2H4O2.
A có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3400 – 2500 cm–1, và tín hiệu ở 1715 cm–1 ⇒ A có nhóm –COOH.
Công thức cấu tạo của A là:

Số liên kết xích-ma (σ) trong phân tử C4H10 là:
Phân tử C4H10 chỉ chứa liên kết đơn, mà mỗi liên kết đơn chứa 1σ
Như vậy trong phân tử C4H10 có chứa 3σ của C-C và 10σ của C-H
Như vậy C4H10 có tổng cộng 13 liên kết σ
Điều kiện hòa tan trong phương pháp kết tinh bao gồm:
Điều kiện hòa tan trong phương pháp kết tinh bao gồm: Dung môi, nhiệt độ.
Kết quả phổ khối MS của acetone được cho trong bảng sau:
| m/z | 58 | 43 | 15 |
| Cường độ tương đối (%) | 62 | 100 | 22 |
Phân tử khối của acetone là:
Trên phổ MS có nhiều tín hiệu (peak), thường tín hiệu có giá trị lớn nhất cho biết phân tử khối của chất.
Vậy kết quả phổ khối MS của acetone, xác định được ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 58 lớn nhất, chứng tỏ acetone có phân tử khối bằng 58.
Cho các chất sau:
(a) C2H6O (b) C6H5CH=CH2
(c) C2H4O2 (d) CH3NH2
(e) CH3NO2 (f) NaHCO3
(g) C2H3O2Na (h) C6H6
(i) C3H6
Có bao nhiêu chất trong các chất kể trên là dẫn xuất của hydrocarbon?
Dẫn xuất hydrocarbon là chất thu được khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác.
Dẫn xuất hydrocarbon gồm các chất: (a), (c), (d), (e), (g)
Tách benzene (nhiệt độ sôi là 80oC) và acetic acid (nhiệt độ sôi là 118oC) ra khỏi nhau có thể dùng phương pháp
Vì benzene và acetic acid có nhiệt độ sôi khác nhau nên ta có thể dùng phương pháp chưng cất để tách hai chất.
Hợp chất hữu cơ nào sau đây chứa nhóm chức ketone?
| Loại hợp chất | Nhóm chức | Ví dụ |
| Alcohol | -OH | C2H5OH |
| Aldehyde | -CHO | CH3CHO |
| Carboxylic acid | COOH- | CH3COOCH3 |
| Amine | -NH2 | CH3NH2 |
| Ester | -COO- | CH3COOCH3 |
| Ether | -O- | CH3OCH3 |
| ketone | ![]() |
CH3-CO-CH2-CH3 |
Hợp chất hữu cơ CH3-CO-CH2-CH3 chứa nhóm chức ketone (
)
Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức nào sau đây?
Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức công thức cấu tạo.
Tiến hành tách β - carotene từ nước ép cà rốt gồm các bước sau:
1. Để yên phễu chiết trên giá thí nghiệm khoảng 5 phút để chất lỏng tách thành hai lớp.
2. Cho khoảng 20 mL nước ép cả rốt vào phễu chiết.
3. Mở khoá phễu chiết cho phần nước ở dưới chảy xuống, còn lại phần dung dịch β-carotene hoà tan trong hexane.
4. Thêm tiếp khoảng 20 mL hexane, lắc đều khoảng 2 phút.
Thứ tự đúng của quy trình là
Thứ tự đúng của quy trình là:
2. Cho khoảng 20 mL nước ép cả rốt vào phễu chiết.
4. Thêm tiếp khoảng 20 mL hexane, lắc đều khoảng 2 phút.
1. Để yên phễu chiết trên giá thí nghiệm khoảng 5 phút để chất lỏng tách thành hai lớp.
3. Mở khoá phễu chiết cho phần nước ở dưới chảy xuống, còn lại phần dung dịch β-carotene hoà tan trong hexane.
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,616 lít O2. Sau thí nghiệm thu được 1,344 lít hỗn hợp sản phẩm Y gồm: CO2, N2 và hơi H2O. Làm lạnh để ngưng tụ hơi H2O chỉ còn 0,56 lít hỗn hợp khí Z (có tỉ khối hơi với H2 là 20,4). Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử X là
Đốt cháy X:
nO2 = 0,0275 mol, nY = 0,06 mol, nZ = 0,025 mol
nH2O = 0,06 – 0,025 = 0,035 mol
nH = 0,07 mol
Hỗn hợp sau khi làm lạnh gồm CO2 và N2.
Gọi số mol CO2 và N2 lầ lượt là a,
b + a = 0,025 (1)
Từ (1) và (2) ta có: a = 0,02 mol, b = 0,005 mol
Bảo toàn O: nO (X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,02 mol
số C = 0,02/2 = 1, số H = 0,07/0,01 = 7, số O = 0,02/0,01 = 2,
số N = 0,01/0,01 = 1
Vậy công thức của X là C2H7O2N.
Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố
Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố carbon.
Oxi hóa hoàn toàn 3,0 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 0,448 lít N2 và 1,792 lít CO2 (các khí đều đo ở đktc) và 1,8 gam H2O. Khối lượng nguyên tố oxi trong 3,0 gam X là
Ta có:
nN = 2nN2 = 0,02.2 = 0,04 mol
⇒ mN = 0,04.14 = 0,56 gam
nC = nCO2 = 0,08 mol
⇒ mC = 0,08.12 = 0,96 gam
nH = 2nH2O = 0,1.2 = 0,2 mol
⇒ mH = 0,2.1= 0,2 gam
⇒ mO = 3,0 – mN – mC – mH
= 3 - 0,56 - 0,96 - 0,2 = 1,28 gam.
Oxi hóa hoàn toàn 12 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 13,44 lit CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Khối lượng nguyên tố oxi trong 12 gam X là?
Ta có
nCO2 = 0,6 mol; nH2O = 0,8 mol
mX = mC + mH + mO = 12nCO2 + 2nH2O + mO
⇒ 12.0,6 + 2.0,8 + mO = 12
⇒ mO = 3,2 gam.
Phân tích 0,45 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, N) thu được 0,88 gam CO2. Mặt khác nếu phân tích 0,45 gam X để toàn bộ N trong X chuyển thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100 ml dung dịch H2SO4, thu được dung dịch Y. Trung hòa acid dư trong Y cần 70 ml dung dịch NaOH 1M. Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 2,009 gam. Công thức phân tử của X là
nCO2 = 0,88/44 = 0,02 mol; nH2SO4 = 0,04 mol;
nNaOH = 0,07 mol.
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
2nH2SO4 = nNaOH + nNH3
⇒ nNH3 = 0,04.2 0,07 = 0,01 mol
nX = 0,45/45 = 0,01 mol
Gọi CTPT của X là CxHyNz
Bảo toàn C: 0,01x = 0,02 ⇒ x = 2;
Bảo toàn N: 0,01z = 0,01⇒ z = 1
MX = 12.2 + y + 1.14 = 45 ⇒ y = 7
vậy CTPT của X là C2H7N
Glucose là hợp chất hữu cơ có nhiều trong các loại quả chín, đặc biệt là quả nho. Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của glucose là.
Công thức đơn giản nhất của glucose là CH2O.
Tỉ khối hơi cuả chất X so với hydrogen bằng 23. Phân tử khối của X là
Phân tử khối của chất X:
MX = 2.23 = 46 g/mol
Cho hỗn hợp các chất: A (sôi ở 36oC), B (sôi ở 98oC), C (sôi ở 126oC) và D (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây?
Vì nhiệt độ sôi của các chất chênh lệch nhau đáng kể và cao dần nên ta có thể dùng phương pháp chưng cất để tách các chất.
Người ta thực hiện thí nghiệm: Nung một chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2.Kết luận nào sau đây phù hợp với thực nghiệm?
Methanol, ethanol, propanol, thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Nhận xét nào đúng về dãy chất trên?
Do có cấu tạo hóa học tương tự nhau nên các chất thuộc cùng dãy đồng đẳng có tính chất hóa học tương tự nhau.
Do hơn kém nhau một hay nhiều nhóm – CH2− nên các hợp chất thuộc cùng dãy đồng đẳng có tính chất vật lí biến đổi theo quy luật.
Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hidrocacbon?
Dẫn xuất của hidrocacbon gồm: CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH.
Phát biểu nào đúng về công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?
Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Phổ IR của chất A được cho như hình dưới đây?

A có thể là chất nào trong số các chất sau:
A là CH3CH2NH–CH2CH3.
Do trên phổ IR của A có hấp thụ ở 3281 cm −1, là tín hiệu đặc trưng cho liên kết N−H trong phân tử amine; đồng thời không có hấp thụ trong vùng 1750 − 1670 cm−1, là tín hiệu đặc trưng cho hấp thụ của liên kết C=O trong các phân tử còn lại.
Phương pháp tách và tinh chế nào sau đây không đúng với cách làm:
"Thu tinh dầu cam từ vỏ cam là phương pháp kết tinh" là không đúng cách làm vì:
Thu tinh dầu cam từ vỏ cam là phương pháp chưng cất hoặc chiết. Do tinh dầu dạng lỏng mà phương pháp kết tinh áp dụng với chất kết tinh nên không dùng phương pháp kết tinh để thu tinh dầu cam từ vỏ cam.
Khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích hydrocarbon X thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hydrocarbon X đem đốt cháy (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hydrocarbon đó là:
Gọi công thức phân tử của X là CxHy có thể tích là 1 lít.
VCO2 = VCxHy
x = 1
Công thức phân tử của X là CH4.
Đồng đẳng là những chất có tính chất hóa học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm
Đồng đẳng là những chất có tính chất hóa học tương tự nau và thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2.
Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố
Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố carbon
Phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp chưng cất dùng để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp các chất có nhiệt độ sôi khác nhau nhằm thu được chất lỏng tinh khiết hơn.
Phát biểu nào sau đây đúng về công thức đơn giản nhất?
Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O trong phân tử C2H4O2 lần lượt là
Tỉ lệ tối giản:
nC : nH : nO = 2 : 4 : 2 = 1 : 2 : 1
Chưng cất là phương pháp tách và tinh chế quan trọng đối với:
Chưng cất là phương pháp tách và tinh chế quan trọng đối với chất lỏng.
Để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau, người ta thường dùng phương pháp nào sau đây?
Phương pháp sắc kí cột thường dùng để tác các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau.