Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 3: Đại cương về hóa học hữu cơ

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 3: Đại cương về hóa học hữu cơ giúp bạn học đánh giá năng lực học, sau khi kết thúc một chương học, đòi hỏi bạn học nắm chắc các kiến thức đã học, từ đó vận dụng vào các dạng câu hỏi.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Cho phổ hồng ngoại (IR) của chất hữu cơ như hình dưới tương ứng chất nào sau đây?

    Hợp chất hữu cơ có vùng tín hiệu ở 3281 cm-1 và 2986 cm-1 là tín hiệu đặc trưng của nhóm carboxylic acid (-COOH)

  • Câu 2: Nhận biết

    Phương pháp nào không dùng để tách và tinh chế các chất hữu cơ?

    Phương pháp cô cạn không dùng để tách và tinh chế các chất hữu cơ.

  • Câu 3: Nhận biết

    Công thức nào dưới đây là công thức cấu tạo?

    Công thức cấu tạo: 

    CH3-CH2-CH2-OH

  • Câu 4: Thông hiểu

    Từ thời thượng cổ con người đã biết sơ chế các hợp chất hữu cơ. Cách làm nào sau đây là phương pháp kết tinh?

    - Làm đường cát, đường phèn từ mía là phương pháp kết tinh.

    - Giã cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải là phương pháp chiết.

    - Nấu rượu để uống là phương pháp chưng cất.

    - Ngâm rượu thuốc là phương pháp chiết.

  • Câu 5: Nhận biết

    Công thức đơn giản nhất của C2H6O là:

    Do tỉ lệ 2 : 6 : 1 là tối giản nên công thức đơn giản nhất cũng là C2H6O.

  • Câu 6: Vận dụng

    Nicotin là một chất hữu cơ có trong thuốc lá. Hợp chất này được tạo bởi ba nguyên tố là carbon, hydrogen và nitrogen. Đem đốt cháy hết 2,349 gam nicotin ta thu được nitrogen đơn chất; 1,827 gam H2O và 6,38 gam CO2. Công thức đơn giản nhất của nicotin là:

    nCO2 = 0,145 mol = nC

    nH2O = 0,1015 mol ⇒ nH = 2.nH2O = 2.0,1015 = 0,203 mol

    mN = mhợp chất – mC – mH = 2,349 – 0,145.12 – 0,203.1 = 0,406 gam

    ⇒ nN = 0,029 mol

    Gọi CTĐGN của nicotin là CxHyNz

    ⇒ x : y : z = 0,145 : 0,203 : 0,029 = 5 : 7 : 1

  • Câu 7: Vận dụng

    Cách làm nào sau đây là phương pháp kết tinh:

    Thu tinh dầu cam từ vỏ cam: chưng cất hoặc chiết lỏng - rắn

    Thu curcumin từ củ nghệ: chiết lỏng - rắn

    Thu đường kính từ nước mía: kết tinh

    Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước: chiết lỏng - lỏng

  • Câu 8: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam chất hữu cơ A, sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 thì thấy xuất hiện 39,4 gam kết tủa trắng, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 24,3 gam. Mặt khác, oxi hoàn toàn 6,75 gam A bằng CuO (to), sau phản ứng thu được 1,68 lít N2 (đktc). Biết A có công thức phân tử (CTPT) trùng với công thức đơn giản nhất (CTĐGN). Vậy CTPT của A là:

     - Trong 6,75 gam:

    nN = 2nN2 = 0,15 mol

    vậy trong 4,5 gam A có nN = 0,1

    - Trong 4,5 gam A:

    nCO2 = nBaCO3 = 0,2 mol ⇒ nC = 0,2 mol

    m dung dịch giảm = mBaCO3 – mCO2 – mH2O

    ⇒ mH2O = 39,4 – 0,2.44 – 24,3 = 6,3 (gam)

    ⇒ nH2O = 0,35 mol ⇒ nH = 0,7 mol

     mO = mA – mC – mH – mN

    = 4,5 – 0,2.12 – 0,7.1 – 0,1.14 = 0

    ⇒ A không chứa O

    Vậy : nC : nH : nN = 0,2 : 0,7 : 0,1 = 2 : 7 : 1

    Công thức của A cũng là công thức đơn giản nhất là: C2H7N.

  • Câu 9: Nhận biết

    Thực tế việc chưng cất tiến hành thuận lợi khi chất lỏng có nhiệt độ sôi khoảng:

    Trong thực tế việc chưng cất tiến hành thuận lợi khi chất lỏng có nhiệt độ sôi khoảng 40 - 150oC. Vì nhiệt độ sôi trên 150oC chất lỏng sẽ bị phân hủy, còn nhiệt độ sôi thấp khó ngưng tụ và sản phẩm bị thất thoát nhiệt.

  • Câu 10: Vận dụng

    Cho các chất có công thức cấu tạo: CH3 CHO (A), CH3COOH (B), CH3CH2OCH3 (C), CH3CH2CHO (D), CH3COCH3 (E) và CH3CH2COOH (F). Số cặp chất là đồng đẳng của nhau là:

     A và D: thuộc cùng dãy đồng đẳng vì hơn kém nhau nhóm CH2, có công thức chung CnH2n+1CHO.

    B và F: thuộc cùng dãy đồng đẳng vì hơn kém nhau nhóm CH2, có công thức chung CnH2n+1COOH.

  • Câu 11: Nhận biết

    Để tách các chất hữu cơ hòa tan trong nước, người ta thường dùng phương pháp chiết nào sau đây:

    Chiết lỏng - lỏng: Thường dùng tách các chất hữu cơ hòa tan trong nước

  • Câu 12: Thông hiểu

    Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH3O. Công thức phân tử nào sau đây ứng với X?

    Gọi công thức phân tử (CTPT) của X là (CH3O)n với n ∈ N.

    Độ bất bão hòa của phân tử:

    \mathrm k\;=\;\frac{2\mathrm n-3\mathrm n+2}2\;=\;\frac{2\;-\;\mathrm n}2\geq0

    \Rightarrow n \leq 2

    \Rightarrow n = 2

    Vậy công thức phân tử của A là C2H6O2.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Cho các nội dung sau:

    (1) Phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa carbon;

    (2) Liên kết chủ yếu trong phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết ion;

    (3) Hợp chất hữu cơ thường khó nóng chảy và khó bay hơi;

    (4) Hợp chất hữu cơ thường không tan hoặc ít tan trong nước; tan trong các dung môi hữu cơ.

    (5) Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, theo nhiều hướng và tạo ra hỗn hợp các sản phẩm.

    (6) Các hợp chất hữu cơ thường khó cháy và khó bị phân huỷ dưới tác dụng của nhiệt.

    Số phát biểu đúng là

    Các phát biểu đúng là:

    (1) Phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa carbon;

    (4) Hợp chất hữu cơ thường không tan hoặc ít tan trong nước; tan trong các dung môi hữu cơ;

    (5) Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, theo nhiều hướng và tạo ra hỗn hợp các sản phẩm;

    Các nội dung sai:

    (2) Liên kết chủ yếu trong phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết ion;

    ⇒ Liên kết chủ yếu trong phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.

    (3) Hợp chất hữu cơ thường khó nóng chảy và khó bay hơi;

    ⇒ Hợp chất hữu cơ có nhiệt độ nóng chảy thấp, nhiệt độ sôi thấp, dễ bay hơi

    (6) Các hợp chất hữu cơ thường khó cháy và khó bị phân huỷ dưới tác dụng của nhiệt.

    ⇒ Các hợp chất hữu cơ dễ cháy, kèm vền với nhiệt nên dễ bị nhiệt phân hủy

  • Câu 14: Nhận biết

    Công thức cấu tạo cho ta biết:

    Công thức cấu tạo cho ta biết: Số lượng các nguyên tố trong hợp chất, hàm lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất, cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ (thứ tự và cách thức liên kết).

  • Câu 15: Thông hiểu

    Chất nào sau đây không phải đồng phân loại nhóm chức so với các chất còn loại

    HO-CH2-CH2-OH không phải là đông phân với các chất còn lại vì có CTPT là: C2H6O2.

    Còn các chất còn lại có CTPT là C2H4O2.

  • Câu 16: Vận dụng

    Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C4H8

    Công thức cấu tạo mạch hở C4H8

    CH2=CH−CH2−CH3

    CH3−CH=CH−CH3

    CH2=C(CH3)−CH3

  • Câu 17: Nhận biết

    Khi tách và tinh chế chất từ hỗn hợp chất rắn dựa trên độ tan khác nhau của các chất trong dung môi và sự thay đổi độ tan của chúng theo nhiệt độ, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

    Kết tinh là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất rắn dựa vào độ tan khác nhau và sự thay độ tan của chúng theo nhiệt độ.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Để xác nhận trong phân tử hợp chất hữu cơ có nguyên tố H, người ta dùng phương pháp nào sau đây?

    Để xác nhận trong phân tử hợp chất hữu cơ có nguyên tố H, người ta dùng phương pháp đốt cháy rồi cho sản phẩm qua CuSO4 khan do CuSO4 màu trắng, khi có hơi nước sẽ chuyển thành tinh thể ngậm nước màu xanh

    \Rightarrow Có thể xác nhận nguyên tố H.

  • Câu 19: Thông hiểu

     Trong các dãy chất sau đây, có mấy dãy gồm các chất là đồng đẳng của nhau? 

    (1) C2H6, CH4, C4H10;

    (2) C2H5OH, CH3CH2CH2OH

    (3) CH3OCH3, CH3CH2OH;

    (4) CH3COOH, HCOOH, C2H3COOH.

    Các chất là đồng đẳng của nhau

    (1) C2H6, CH4, C4H10;

    (2) C2H5OH, CH3CH2CH2OH

    (1); (2) gồm các chất có cấu tạo tương tự nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau 1 nhóm –CH2 nên là đồng đẳng của nhau. 

  • Câu 20: Vận dụng

    Glutamic acid có công thức cấu tạo: HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH. Các nhóm chức có trong phân tử glutamic acid là:

    Các nhóm chức có trong phân tử glutamic acid:

    - COOH: nhóm carboxyl

    - NH2: amino.

  • Câu 21: Nhận biết

    Trong phòng thí nghiệm ethylene được điều chế bằng cách

    Trong phòng thí nghiệm alkene được điều chế bằng cách dehydrate hóa alcohol alcohol no, đơn chức, mạch hở tương ứng.

  • Câu 22: Nhận biết

    Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ethylene glycol C2H6O2 là:

    Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ethylene glycol C2H6O2 là CH3O.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Nếu không may làm đổ dầu ăn vào nước, ta dùng phương pháp nào để tách riêng dầu ăn ra khỏi nước?

    Hỗn hợp dầu ăn và nước tách lớp nên dùng phương pháp chiết để tách riêng dầu ăn ra khỏi nước.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?

    Phân tử C3H8 chỉ toàn liên kết đơn trong phân tử

  • Câu 25: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O2 (đktc) thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Biết tỉ khối của A so với không khí nhỏ hơn 7. Công thức phân tử của A là

     Theo giả thiết:

    1,88 gam A + 0,085 mol O2 ightarrow 4a mol CO2 + 3a mol H2O

    Bảo toàn khối lượng:

    mCO2 + mH2O = mA + mO2 = 1,88 + 0,085.32 = 46gam

    \Rightarrow 44.4a + 18.3a = 46 \Rightarrow a = 0,02 mol

    Bảo toàn nguyên tố C: nC = nCO2 = 4a = 0,08 mol

    Bảo toàn nguyên tố H: nH = 2.nH2O = 3a.2 = 0,12 mol

    Bảo toàn nguyên tố O: nO (trong A) + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O

    \Rightarrow nO (trong A) = 4a.2 + 3a - 0,085.2 = 0,05 mol

    \Rightarrow nC : nH : nO = 0,08 : 0,12 : 0,05 = 8 : 12 : 5

    Vậy công thức của chất hữu cơ A là C8H12O5 có MA < 203.

  • Câu 26: Vận dụng

    Đường được làm từ mật mía và chưa qua tinh luyện thường được gọi là đường đỏ (hoặc đường vàng). Trong đường đỏ có các chất màu và tạp chất. Để tinh luyện đường đỏ thành đường trắng, người ta làm như sau:

    - Hoà tan đường đỏ vào nước nóng, thêm than hoạt tính để khử màu, khuấy, lọc để thu được dung dịch trong suốt không màu.

    - Cô bớt nước, để nguội thu được đường trắng ở dạng tinh thể.

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Đường trắng tinh khiết hơn đường đỏ.

    (2) Đường đỏ tinh khiết hơn đường trắng.

    (3) Tinh chế đường đỏ thành đường trắng là phương pháp chiết lỏng – rắn.

    (4) Tinh chế đường đỏ thành đường trắng là phương pháp kết tinh.

    Các phát biểu đúng

    Các phát biểu đúng là: (1) và (3).

    - Trong hai loại đường đỏ và đường trắng thì đường trắng tinh khiết hơn do đã được loại bỏ bớt các tạp chất và chất màu. 

    - Tinh chế đường đỏ thành đường trắng là phương pháp chiết lỏng – rắn.

  • Câu 27: Nhận biết

    Dựa vào nhóm chức, xác định chất nào sau đây là carboxylic?

    Dựa vào nhóm chức, chất thuộc nhóm chức carboxylic là C2H5COOH.

  • Câu 28: Nhận biết

    Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?

    Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Hai chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?

    CH3CH2CH2OH, C2H5OH vì chúng có cấu tạo tương tự nhau và hơn kém nhau 1 nhóm -CH2 

  • Câu 30: Thông hiểu

    Số sóng (cm-1) hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại (IR) của nhóm ketone là

    Số sóng (cm-1) hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại (IR) của nhóm ketone là 1740 - 1670

  • Câu 31: Nhận biết

    Phân tử khối của hợp chất hữu cơ nào không bằng 60?

    CH3COOH.

    HCOCH2CHO.

    CH3CH2CH2OH.

    Cả 3 hợp chất trên đều có khối lượng phân tử bằng 60.

    C3H9N có khối lượn phân tử 59

  • Câu 32: Nhận biết
    Cho phản ứng: 2CH3CH2OH  \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{xt}} CH3CH2OCH2CH3 + H2O
    Phản ứng trên thuộc loại phản ứng
  • Câu 33: Thông hiểu

    Cho công thức cấu tạo sau: CH3CH2CH2OH và CH3-CH(OH)-CH3 đều là đồng phân của phân tử C3H8O. Hai đồng phân đó là:

    2 đồng phân là CH3CH2CH2OH và CH3-CH(OH)-CH3 được gọi là đồng phân vị trí nhóm chức

  • Câu 34: Nhận biết

    Những hợp chất hữu cơ có tính chất hóa học tương tự nhau và có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là:

    Những hợp chất hữu cơ có tính chất hóa học tương tự nhau và có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là đồng đẳng

  • Câu 35: Vận dụng cao

    Đốt cháy 0,282 gam hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N, cho sản phẩm đi qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH dư. Thấy bình đựng CaCl2 tăng thêm 0,194 gam còn bình đựng KOH tăng thêm 0,8 gam. Mặt khác nếu đốt cháy 0,186 gam chất X thì thu được 22,4 ml khí N2 (ở đktc). Biết rằng hợp chất X chỉ chứa một nguyên tử nitrogen. Công thức phân tử của hợp chất X là :

    Đốt 0,186 gam A được 22,4 ml N2

    \Rightarrow Đốt 0,282 gam A được 33,96 ml N2

    Ta có: nCO2 = 0,0182 (mol) \Rightarrow mC = 0,2184 (gam)

    nH2O = 0,0108 (mol) \Rightarrow mH = 0,0216 (gam)

    nN2 =0,00152 (mol) \Rightarrow mN = 0,0425 (gam)

    \Rightarrow mO = 0. Gọi công thức phân tử của A là CxHyNz

    Ta có: 

    \mathrm x\;:\;\mathrm y\;:\;\mathrm z\;=\;\frac{0,2184}{12}:\frac{0,0216}1:\frac{0,042}{14}=0,0182:0,0216:0,03

    \Rightarrow x : y : z = 6 : 7 : 1 

    Vậy công thức phân tử là C6H7N (vì X có 1 nguyên tử N).

  • Câu 36: Vận dụng

    Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O trong C2H4O2

     Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm O}=\frac{16.2}{12.2+4+16.2}.100\%=53,33\%

  • Câu 37: Thông hiểu

    Chất lỏng cần tách chuyển sang hơi, rồi làm lạnh cho hơi ngưng tụ, nhiệt độ thích hợp là cách tiến hành của phương pháp nào sau đây?

    Chất lỏng cần tách chuyển sang hơi, rồi làm lạnh cho hơi ngưng tụ, nhiệt độ thích hợp là cách tiến hành của phương pháp chưng cất.

  • Câu 38: Nhận biết

    Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ chủ yếu là

    Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.

  • Câu 39: Nhận biết

    Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?

    CH3COOH: CTPT là C2H4O2 và CTĐGN là CH2O.

    C6H6: CTPT là C6H6 và CTĐGN là CH.

    C2H5OH: CTPT là C2H6O và CTĐGN là C2H6O (trùng nhau)

    OHC-CHO: CTPT là C2H2O2 và CTĐGN là CHO.

  • Câu 40: Thông hiểu

    Để tách artemisinin, một chất có trong cây thanh hao hoa vàng để chế thuốc chống sốt rét, người ta làm như sau: ngâm lá và thân cây thanh hao hoa vàng đã băm nhỏ trong hexane. Tách phần chất lỏng, đun và ngưng tụ để thu hồi hexane. Phần còn lại là chất lỏng sệt được cho qua cột sắc kí và cho các dung môi thích hợp chạy qua để thu từng thành phần của tinh dầu. Kĩ thuật nào sau đây không được sử dụng?

    • Ngâm lá và thân cây trong hexane là phương pháp chiết xuất.
    • Đun ngưng tụ để thu hồi hexane là phương pháp chưng cất.
    • Cho chất lỏng vào cột sắc kí và cho các dung môi chạy qua là phương pháp sắc kí.

    Vậy phương pháp không được sử dụng là phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 3: Đại cương về hóa học hữu cơ Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 25 lượt xem
Sắp xếp theo