Phản ứng nào sau đây thuộc phản ứng cộng trong hóa học hữu cơ?
C2H6 + Br2 C2H5Br + HBr.
Phản ứng thế
C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O.
Phản ứng thế
2H2 + O2 2H2O.
Phản ứng hóa hợp
C6H12 + H2 C6H14.
Phản ứng cộng
Phản ứng nào sau đây thuộc phản ứng cộng trong hóa học hữu cơ?
C2H6 + Br2 C2H5Br + HBr.
Phản ứng thế
C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O.
Phản ứng thế
2H2 + O2 2H2O.
Phản ứng hóa hợp
C6H12 + H2 C6H14.
Phản ứng cộng
Chất nào sau đây chỉ chứa một liên kết ba trong phân tử là:
Chất chỉ chứa 1 liên kết ba trong phân tử là (C2H2)
Công thức cấu tạo thu gọn: CH ≡ CH
Phương pháp sắc kí bao gồm các pha.
Phương pháp sắc kí bao gồm các pha là: Pha tĩnh và pha động.
Cho các chất: CH2=CH−CH=CH2; CH3−CH2−CH=C(CH3)2; CH3−CH=CH−CH=CH2; CH3−CH=CH2; CH3−CH=CH−COOH. Số chất có đồng phân hình học là
Các chất có đồng phân hình học là
CH3−CH=CH−CH=CH2; CH3−CH=CH−COOH.
Cho các chất sau đây :
(I) CH3-CH(OH)-CH3 (II) CH3-CH2-OH
(III) CH3-CH2-CH2-OH (IV) CH3-CH2-CH2-O-CH3
(V) CH3-CH2-CH2-CH2-OH (VI) CH3-OH
Các chất đồng đẳng của nhau là :
Các chất đồng đẳng là các hợp chất có thành phần phân tử hơn hoặc kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau.
Dãy chất đồng đẳng là II, III, V và VI.
Hợp chất hữu cơ nào sau đây thể hiện tính chất hóa học đặc trưng của nhóm chức Aldehyde?
Loại hợp chất | Nhóm chức | Ví dụ |
Alcohol | -OH | C2H5OH |
Aldehyde | -CHO | CH3CHO |
Carboxylic acid | COOH- | CH3COOCH3 |
Amine | -NH2 | CH3NH2 |
Ester | -COO- | CH3COOCH3 |
Ether | -O- | CH3OCH3 |
Hợp chất hữu cơ CH3CH2CHO thể hiện tính chất hóa học đặc trưng của nhóm chức Aldehyde (-CHO).
Phương pháp tách thường sử dụng để tách hai chất lỏng tan vào nhau và có nhiệt độ sôi cách xa nhau là
Phương pháp tách thường sử dụng để tách hai chất lỏng tan vào nhau và có nhiệt độ sôi cách xa nhau là phương pháp chưng cất.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp chưng cất dùng để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp các chất có nhiệt độ sôi khác nhau nhằm thu được chất lỏng tinh khiết hơn.
Để xác nhận trong phân tử hợp chất hữu cơ có nguyên tố H, người ta dùng phương pháp nào sau đây?
Để xác nhận trong phân tử hợp chất hữu cơ có nguyên tố H, người ta dùng phương pháp đốt cháy rồi cho sản phẩm qua CuSO4 khan do CuSO4 màu trắng, khi có hơi nước sẽ chuyển thành tinh thể ngậm nước màu xanh
Có thể xác nhận nguyên tố H.
Chất nào sau đây có đồng phân hình học
Điều kiện để một chất có liên kết đôi có đồng phân hình học là 2 nhóm thế liên kết với cùng 1 C của nối đôi phải khác nhau.
Như vậy chất có đồng phân hình học là: CH3-CH=CH-CH=CH2
Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ là
Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ:
Dễ cháy, kém bền với nhiệt nên dễ bị nhiệt phân hủy.
Tỉ lệ (tối giản) số nguyê tử C, H, O trong phân tử C3H6O2 lần lượt là:
Tỉ lệ (tối giản) số nguyê tử C, H, O trong phân tử C3H6O2 lần lượt là: 3 : 6 : 2
Thêm benzene vào ống nghiệm đựng dung dịch nước bromine. Sau một thời gian quan sát thấy có màu đỏ nâu của bromine.
Benzene không tác dụng với nước bromine. Vì vậy khi cho benzene vào ống nghiệm chứa nước bromine, để yên. Chất lỏng trong ống nghiệm sẽ tách thành hai lớp: Lớp chất lỏng trên là dung dịch bromine trong benzene có màu vàng (phần này do benzene tan trong bromine tạo nên), lớp dưới là nước trong suốt.
Cho các phản ứng:
a. (CH3)CCl + OH- → (CH3)3COH + Cl-
b. C2H6 C2H4 + H2
c. C2H2 + HCl CH2 = CHCl
d. CH3CCH + AgNO3 + NH3 → CH3CCAg + NH4NO3
Trong các phản ứng trên, phản ứng thế là
a. (CH3)CCl + OH- → (CH3)3COH + Cl-
Phản ứng thế
b. C2H6 C2H4 + H2
Phản ứng tách
c. C2H2 + HCl CH2 = CHCl
Phản ứng cộng
d. CH3CCH + AgNO3 + NH3 → CH3CCAg + NH4NO3
Phản ứng thế
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính chất hữu cơ A như sau:
Hãy cho biết vai trò của dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm và biến đổi của nó trong thí nghiệm.
Thí nghiệm trên dùng để phân tích định tính xác định H và C trong A:
Để tách benzene (nhiệt độ sôi là 80°C) và acetic acid (nhiệt độ sôi là 118°C) ra khỏi nhau, có thể dùng phương pháp
Để tách benzene (nhiệt độ sôi là 80°C) và acetic acid (nhiệt độ sôi là 118°C) ra khỏi nhau, có thể dùng phương pháp chưng cất ở áp suất thấp vì:
- Benzene và acetic acid là những chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau.
- Benzene và acetic acid là những chất dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao, do đó ta cần thực hiện chưng cất ở áp suất thấp.
Hình ảnh và sơ đồ thí nghiệm dưới đây dùng để tách và tinh chế chất hữu cơ theo phương pháp nào?
Hình ảnh và sơ đồ thí nghiệm trên dùng để tách và tinh chất chất hữu cơ theo phương pháp chưng cất.
Cho các công thức sau:
1) CH3CH=CH2
2) CH3CH=CHCl
3) CH3CH=C(CH3)2
4) C2H5-C(CH3)=C(CH3)-C2H5
5) C2H5-C(CH3)=CHCH3
Những chất có đồng phân hình học là:
Những chất có đồng phân hình học là:
2) CH3CH=CHCl
4) C2H5-C(CH3)=C(CH3)-C2H5
5) C2H5-C(CH3)=CHCH3
Nhân xét nào dưới đây về đặc điểm chung của các chất hữu cơ không đúng?
Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi, dễ bị phân hủy bởi nhiệt và rất dễ cháy.
Đốt cháy 0,282 gam hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N, cho sản phẩm đi qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH dư. Thấy bình đựng CaCl2 tăng thêm 0,194 gam còn bình đựng KOH tăng thêm 0,8 gam. Mặt khác nếu đốt cháy 0,186 gam chất X thì thu được 22,4 ml khí N2 (ở đktc). Biết rằng hợp chất X chỉ chứa một nguyên tử nitrogen. Công thức phân tử của hợp chất X là :
Đốt 0,186 gam A được 22,4 ml N2
Đốt 0,282 gam A được 33,96 ml N2
Ta có: nCO2 = 0,0182 (mol) mC = 0,2184 (gam)
nH2O = 0,0108 (mol) mH = 0,0216 (gam)
nN2 =0,00152 (mol) mN = 0,0425 (gam)
mO = 0. Gọi công thức phân tử của A là CxHyNz
Ta có:
x : y : z = 6 : 7 : 1
Vậy công thức phân tử là C6H7N (vì X có 1 nguyên tử N).
Cho các hợp chất sau: C6H12O6, C2H5OH, CaCO3, CO, CO2, C12H22O11, CH3NH2. Số chất là chất hữu cơ là:
Số chất là chất hữu cơ là 4: C6H12O6, C2H5OH, C12H22O11, CH3NH2
Cho phổ hồng ngoại (IR) của chất hữu cơ như hình dưới tương ứng chất nào sau đây?
Hợp chất hữu cơ có vùng tín hiệu ở 3281 cm-1 và 2986 cm-1 là tín hiệu đặc trưng của nhóm carboxylic acid (-COOH)
Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là hiện tượng
Những hợp chất có thành phần phân tử hơn hoặc kém nhau một hay nhiều nhớm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng.
Xác định công thức đơn giản nhất của hợp chất có công thức OHCH2CH2CH2CH2OH:
Công thức phân tử của hợp chất: C4H10O2
Công thức đơn giản nhất của hợp chất là C2H5O.
Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?
CH3COOH: CTPT là C2H4O2 và CTĐGN là CH2O.
C6H6: CTPT là C6H6 và CTĐGN là CH.
C2H5OH: CTPT là C2H6O và CTĐGN là C2H6O (trùng nhau)
OHC-CHO: CTPT là C2H2O2 và CTĐGN là CHO.
Glutamic acid có công thức cấu tạo: HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH. Các nhóm chức có trong phân tử glutamic acid là:
Các nhóm chức có trong phân tử glutamic acid:
- COOH: nhóm carboxyl
- NH2: amino.
Hợp chất R có công thức phân tử C3H6O. Khi đo phổ hồng ngoại cho kết quả như hình dưới đây.
Công thức cấu tạo của R là
Quan sát phổ hồng ngoại của R thấy R có thể là hợp chất chứa nhóm chức aldehyde.
Vậy công thức của R là CH3-CH2-CHO.
Nước giếng khoan thường lẫn nhiều tạp chất. Để tách bỏ tạp chất, người dân cho vào nước giếng khoan vào bể lọc, đáy bể lót các lớp cát mịn, sỏi và than củi. Nước chảy qua các lớp này sẽ trong hơn. Nhận định nào sau đây là không đúng?
Vị ngọt trong nước là do các ion khoáng có trong nước chứ không phải do lớp sỏi gây nên.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đồng đẳng là những chất có cấu tạo hoá học tương tự nhau nên có tính chất hoá học cơ bản giống nhau, nhưng phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2.
Đốt cháy hoàn toàn 3,70 gam chất hữu cơ X phân tử chứa C, H, O rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc sau đó đi vào bình (2) đựng nước vôi trong (dư), thấy khối lượng bình (1) tăng 4,50 gam và bình (2) có 20,00 gam kết tủa. Ở cùng điều kiện, thể tích hơi của 3,70 gam X bằng thể tích của 1,40 gam khí nitrogen. Công thức phân tử của X là
Gọi CTPT của X là CxHyOz:
Khối lượng bình (1) tăng là khối lượng H2O:
mH2O = 4,5 gam nH2O = 0,25 mol nH = 0,5 mol
Kết tủa ở bình (2) là CaCO3:
nCO2 = nCaCO3 = 0,2 mol
nC = 0,2 mol
mX = mC + mH + mO
mO = 3,7 - 0,5.1 - 0,2.12 = 0,8 gam
nO = 0,05 mol
x:y:z = 0,2:0,5:0,05 = 4:10:1
CTĐGN của X là (C4H10O)n
Ta lại có thể tích hơi của 3,70 gam X bằng thể tích của 1,40 gam khí nitrogen:
MX = 3,7/0,05 = 74
n = 1
Vậy CTPT của X là C4H10O
Cho biết bản chất của các cách làm nào sau đây thuộc loại phương pháp chiết
(a) Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải.
(b) Nấu rượu uống.
(c) Ngâm rượu thuốc.
(d) Làm đường cát, đường phèn từ nước mía.
Bản chất cách làm a) thuộc loại phương pháp chiết.
Bản chất cách làm b) thuộc loại phương pháp chưng cất.
Bản chất cách làm c) thuộc loại phương pháp chiết.
Bản chất cách làm d) thuộc loại phương pháp kết tinh.
Vậy bản chất cách làm a) và c) thuộc phương pháp chiết.
Phần trăm theo khối lượng nguyên tử nitrogen (N) trong phân tử C3H5N là
Phổ khối lượng (MS) cho biết điều gì?
Phổ khối lượng (MS) cho biết phân tử khối của một chất.
Mục đích của phân tích định tính là
Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy trong hợp chất Y, carbon chiếm 85,7% còn hydrogen chiếm 14,3% về khối lượng. Xác định công thức đơn giản nhất của Y.
% mC = 85,7%;
% mH = 14,3%
Ta có 85,7% + 14,3% = 100%.
Vậy Y là hydrocarbon do phân tử Y chỉ chứa hai nguyên tố carbon và hydrogen.
Gọi công thức đơn giản nhất của Y có dạng: CxHy. Ta có:
Công thức đơn giản nhất của hợp chất là CH2
Tiến hành ngâm rượu dược liệu:
Cách tiến hành: Cho dược liệu vào trong lọ, bình hoặc hũ. Đổ một lượng rượu phù hợp rồi bịt kín lại đặt ở nơi tối, mát. Ngâm từ 10 – 15 ngày, mùa đông có thể ngâm lâu hơn.
Cho các phát biểu sau:
(1) Ngâm dược liệu áp dụng phương pháp chiết lỏng - rắn.
(2) Ngâm dược liệu áp dụng phương pháp chiết lỏng - lỏng.
(3) Tách lấy chất hữu cơ ra khỏi một hỗn hợp ở thể rắn.
(4) Tách lấy chất hữu cơ ra khỏi một hỗn hợp ở thể lỏng.
Các phát biểu đúng là
Ngâm dược liệu áp dụng phương pháp chiết lỏng – rắn (tách lấy chất hữu cơ ra khỏi một hỗn hợp ở thể rắn).
Công thức chung dãy đồng đẳng alkane là:
Công thức chung dãy đồng đẳng alkane là CnH2n+2 (n≥1).
Ví dụ: CH4, C2H6, ...
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ứng với hợp chất C5H10 mạch hở
Chú ý: đề bài hỏi đồng phân cấu tạo
⇒ không đếm đồng phân hình học
(1) CH2=CH-CH2-CH2-CH3
(2) CH3-CH=CH-CH2-CH3
(3) CH2=C(CH3)-CH2-CH3
(4) (CH3)2C=CH-CH3
(5) (CH3)2CH-CH=CH2
Phân tử khối của hợp chất hữu cơ nào không bằng 60?
CH3COOH.
HCOCH2CHO.
CH3CH2CH2OH.
Cả 3 hợp chất trên đều có khối lượng phân tử bằng 60.
C3H9N có khối lượn phân tử 59
Limonene là một chất có mùi thơm dịu được tách ra từ tinh dầu chanh. Kết quả phân tích limonene cho thấy phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %mC = 88,235%; %mH = 11,765%. Tỉ khối hơi của limonene so với không khí bằng 4,690. Công thức phân tử của limonene là
MX = 4,69.29 = 136.
Gọi công thức phân tử của limonene là CxHy:
Công thức phân tử của limonene là C10H16.