Ethyl alcohol có công thức cấu tạo là:
Ethyl alcohol có công thức cấu tạo là CH3CH2OH
Ethyl alcohol có công thức cấu tạo là:
Ethyl alcohol có công thức cấu tạo là CH3CH2OH
Chất nào sau đây là alcohol bậc II?
Hợp chất propan-2-ol có công thức là CH3CH(OH)CH3.
Nhóm –OH gắn với carbon bậc 2 nên propan-2-ol là alcohol bậc II.
Cho 13,8 gam alcohol A tác dụng với Na dư giải phóng 5,04 lít H2 ở đktc, biết MA < 100, công thức thu gọn của A là
Gọi công thức của alcohol A là R(OH)n, phương trình phản ứng tổng quát:
2R(OH)n + 2nNa 2R(ONa)n + nH2
Alcohol là C3H5(OH)3.
Tính khối lượng phenol (theo kg) thu được khi oxi hoá 1 tấn cumene trong công nghiệp. Biết hiệu suất của phản ứng điều chế phenol từ cumene trong công nghiệp là 95%.
Ta có sơ đồ:
C6H5CH(CH3)2 → C6H5OH + CH3COCH3
120 → 94
1 tấn → x tấn
Vậy m phenol = x =
Phản ứng nào dưới đây là đúng?
Phản ứng đúng là: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.
Các phản ứng còn lại sai vì:
C2H5OH + NaOH → không xảy ra
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
C6H5OH + HCl → không xảy ra
Cho các loại hợp chất hữu cơ:
(1) alkane;
(2) alcohol no, đơn chức, mạch hở;
(3) alkene;
(4) alcohol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở;
(5) alkyne;
(6) alkadiene.
Dãy nào sau đây gồm các loại chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O?
Các alkene có công thức chung là CnH2n (n ≥ 2) khi tham gia phản ứng cháy đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O.
Alcohol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở có công thức tổng quát: CnH2nO (n ≥ 2) khi tham gia phản ứng cháy cho số mol CO2 bằng số mol H2O.
Một dung dịch chứa 1,22 gam chất hữu cơ X là đồng đẳng của phenol. Cho dung dịch trên tác dụng với nước bromine (dư) thu được 3,59 gam hợp chất Y chứa 3 nguyên tử bromine trong phân tử. Biết phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%. Công thức phân tử của X là
Đặt công thức phân tử của X là CnH2n-6O (n ≥ 7)
CnH2n-6O + Br2 → CnH2n-9OBr3 + 3HBr
14n + 10 (g) 14n + 247 (g)
1,22 (g) 3,59 (g)
1,22(14n + 247) = 3,59(14n + 10)
n = 8
Vậy công thức phân tử của X là C8H10O.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tính chất vật lí của phenol?
Phenol là tinh thể không màu và chuyển thành màu hồng do hút ẩm.
Phát biểu nào sau đây về phenol là sai?
Phát biểu sai là: Phenol thuộc loại alcohol thơm, đơn chức vì phenol không phải alcohol thơm.
Phenol phản ứng được với dãy chất nào sau đây?
Phenol phản ứng được với dãy chất HNO3, dung dịch Br2, NaOH, Na.
Phương trình phản ứng minh họa
C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(NO2)3OH + 3H2O
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2 ↑
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.
Phenol có thể phản ứng với dung dịch NaOH, chứng tỏ
Phenol có thể phản ứng với dung dịch NaOH, chứng tỏ phenol có tính acid.
Tên thay thế của C2H5OH là
Isoamyl alcohol có công thức cấu tạo là (CH3)2CHCH2CH2OH. Tên thay thế của hợp chất này là
3-methylbutan-1-ol.
Alcohol X (C4H10O) có mạch phân nhánh. Khi oxi hóa X bằng CuO ở điều kiện thích hợp thu được sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thấy thành ống nghiệm có một lớp bạc kim loại sáng bóng.
a) Xác định công thức cấu tạo của X.
b) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Alcohol X (C4H10O) có mạch phân nhánh. Khi oxi hóa X bằng CuO ở điều kiện thích hợp thu được sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thấy thành ống nghiệm có một lớp bạc kim loại sáng bóng.
a) Xác định công thức cấu tạo của X.
b) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
a) Do Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc nên alcohol X là alcohol bậc I.
⇒ Công thức cấu tạo của X là CH3CH(CH3)CH2OH.
b) Phương trình hóa học:
CH3CH(CH3)CH2OH + CuO CH3CH(CH3)CHO + Cu + H2O
CH3CH(CH3)CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag + CH3CH(CH3)COONH4 + 2NH4NO3
Đun nóng một alcohol X có công thức phân tử C5H11OH với H2SO4 đặc, thu được alkene có tên gọi là 3-methylbut-1-ene. Công thức của alcohol đó là:
(CH3)2CHCH2CH2OH (CH3)2CHCH=CH2 + H2O
3-methylbut-1-ene
Tên gọi dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là
Danh pháp thay thế: Số chỉ vị trị nhóm thế - tên nhóm thế tên + mạch chính
1,3-dichloro-2-methylbutane.
Cho Na tác dụng vừa đủ với 2,48 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,672 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là
Phương trình tổng quát
ROH + Na → RONa + 1/2 H2
nNa = 2.nH2 = 2. 0,672 : 22,4 = 0,06 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mMuối = mancol + mNa - mH2 = 2,48 + 0,06.23 – 0,03.2 = 3,8 gam
Thực hiện phản ứng tách HCl từ dẫn xuất CH3CH2CH2Cl thu được alkene X. Đem alkene X cộng hợp bromine thu được sản phẩm chính nào sau đây?
Phương trình hóa học xảy ra là:
CH3CH2CH2Cl CH3CH=CH2
CH3CH=CH2 + Br2 → CH3CHBrCH2Br
Tính khối lượng benzene cần thiết để điều chế được 9,4 kg phenol theo sơ đồ dưới đây, biết hiệu suất của cả quá trình là 42%.
nphenol = 0,1.103 (mol)
Vì hiệu suất cả quá trình phản ứng là 42% nên khối lượng benzene cần thiết là:
Số đồng phân phenol ứng với công thức phân tử C7H8O là
Dựa vào định nghĩa phenol: Phenol là hợp chất hữu cơ có nhóm –OH liên kết trực tiếp với vòng benzene.
Vậy có 3 đồng phân phenol ứng với công thức phân tử C7H8O.
Hỗn hợp X gồm methyl alcohol, ethyl alcohol và glycerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 17,353 lít khí CO2 (đkc) và 18 gam H2O. Mặt khác, 80 gam X hòa tan được tối đa 29,4 gam Cu(OH)2. Thành phần phần trăm khối lượng của ethyl alcohol trong X là
nCO2 = 0,7 mol; nH2O = 1 mol; nCu(OH)2 = 0,3 (mol)
Do các alcohol đều no nên khi đốt cháy ta có:
nalcohol = nH2O – nCO2 = 1 – 0,7 = 0,3 (mol)
Số C trung bình của các alcohol là:
Gọi x, y, z là số mol CH3OH, C2H5OH và C3H5(OH)3, ta có hệ phương trình:
Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo thu gọn của glycerol?
Công thức cấu tạo thu gọn của glycerol là: CH2OH–CHOH–CH2OH.
Dẫn xuất nào sau đây có đồng phân hình học?
Điều kiện có đồng phân hình học:
+ Phân tử có liên kết đôi.
+ Mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi liên kết với các nguyên tử/ nhóm nguyên tử khác nhau.
Chất có đồng phân hình học là CHCl=CHCl.
Cho x mol C2H5OH tác dụng hoàn toàn với Na dư, thu được 7,9328 lít khí H2 (ở đkc). Giá trị của x là
nH2 = 0,32 (mol)
Phương trình phản ứng:
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2
mol: 0,64 ← 0,32
⇒ x = 0,32 (mol)
Cồn 70° được sử dụng phổ biến trong y tế, dùng để sát trùng, diệt khuẩn,... Cách pha chế cồn 70° là
Cách pha chế cồn 70° là lấy 70 mL ethanol rồi thêm nước để thu được 100 mL cồn.
Tiến hành oxi hóa 2,5 mol methyl alcohol thành formaldehyde bằng CuO rồi cho formaldehyde tan hết vào nước thu được 160 g dung dịch formalin 37,5%. Vậy hiệu suất phản ứng oxi hóa là bao nhiêu?
Vậy hiệu suất của quá trình là:
Vào năm 1832, phenol (C6H5OH) lần đầu tiên được tách ra từ nhựa than đá. Phenol rất độc. Khi con người ăn phải thức phẩm có chứa phenol có thể bị ngộ độc cấp, tiêu chảy, rối loạn ý thức, thậm chí tử vong. Phenol không có phản ứng với:
Phenol có thể phản ứng với K, nước Br2, dung dịch NaOH.
C6H5OH + K C6H5OK + 1/2H2
C6H5OH + 3Br2 C6H2(OH)Br3 + 3HBr
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
Phenol không phản ứng được với KCl.
Thực hiện phản ứng tách HCl từ dẫn xuất CH3CH2CH2Cl thu được alkene X. Đem alkene X cộng hợp bromine thu được sản phẩm chính nào sau đây?
Phương trình hóa học xảy ra là:
CH3CH2CH2Cl CH3CH=CH2
CH3CH=CH2 + Br2 → CH3CHBrCH2Br
Đồng phân dẫn xuất halogen của hydrocarbon no gồm
Cho các alcohol: CH3CH2OH (1), CH3-CH=CH-OH (2), CH3-CH2OH-CH2OH (3), H3C-CH(OH)2 (4).
Các alcohol bền là
Các hợp chất có nhóm –OH liên kết với C chưa no, hoặc hợp chất có nhiều nhóm –OH cùng gắn trên một C không bền.
Do vậy alcohol thỏa mãn là 1, 3.
Một hydrocarbon X chỉ tham gia phản ứng cộng hợp với acid HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng chlorine là 45,223%. Công thức phân tử của X là
Gọi công thức tổng quát của X là CnH2n (n ≥ 2)
Phương trình hóa học:
CnH2n + HCl CnH2n+1Cl
Sản phẩm có thành phần khối lượng chlorine là 45,223%
n = 3
Vậy có công thức phân tử của X là C3H6.
Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H10O và phổ hồng ngoại có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3650 − 3200cm−1 là
3650 − 3200 cm−1 là tín hiệu đặc trưng của liên kết O−H. Vậy C4H9OH có 2 đồng phân cấu tạo.
1. CH3-CH2-CH2-CH2OH
2. CH3-CH2-CHOH-CH3
3. (CH3)2CH-CH2OH
4. (CH3)2C(OH)-CH3
Glycerol là alcohol có nhóm hydroxyl (-OH) là:
Công thức của glycerol là C3H5(OH)3.
Có 3 nhóm hydroxyl
Cho các alcohol sau:
(1) CH3CH2OH
(2) CH3CHOHCH3
(3) CH3CH2CH(OH)CH2CH3
(4) CH3CH(OH)C(CH3)3
Dãy gồm các alcohol khi tách nước từ mỗi alcohol chỉ cho 1 alkene duy nhất là
Các alcohol khi tách nước từ mỗi alcohol chỉ cho 1 alkene duy nhất là (1) CH3CH2OH; (2) CH3CHOHCH3; (3) CH3CH2CH(OH)CH2CH3
Đun nóng một dẫn xuất halogen X với dung dịch NaOH tạo thành hợp chất aldehyde acetic. Tên của hợp chất X là
CH3CHBr2 CH3CH(OH)2
CH3CHO + H2O
Cho 23,6 gam hỗn hợp gồm CH3OH, C6H5OH tác dụng với dung dịch bromine dư, thì làm mất màu vừa hết 96 gam Br2. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thì thể tích CO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
0,2 ← 0,6
nC6H5OH = 0,2 mol ⇒ mC6H5OH = 18,8 gam
Đốt hỗn hợp:
Bảo toàn C ta có:
nCO2 = 6nC6H5OH + nCH3OH
= 6.0,2 + 0,15 = 1,35 mol
⇒ VCO2 = 1,35.22,4 = 30,24 lít
Sản phẩm chính của phản ứng sau đây là chất nào?
CH3–CH2–CHCl–CH3
Theo quy tắc Zaitsev: Trong phản ứng tách hydrogen halide (HX) ra khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) được ưu tiên tách ra cùng với nguyên tử hydrogen (H) ở nguyên tử carbon bên cạnh có bậc cao hơn, tạo ra sản phẩm chính.
CH3–CH2–CHCl–CH3 CH3–CH=CH–CH3 + HCl
Một chai rượu có thể tích 750 mL và có độ rượu là 40o. Số mL ethanol nguyên chất có trong chai rượu đó là:
Độ rượu 40o
100 mL rượu có 40 mL C2H5OH.
750 mL rượu có x mL C2H5OH
Phenol có thể phản ứng với tất cả các chất, dung dịch nào dưới đây ở điều kiện thích hợp?
Phenol không tác dụng với HCl, NaHCO3, CH3COOH.
Phenol phản ứng với Na, Br2, NaOH.
Phương trình phản ứng minh họa:
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.
Sự tách hydrogen halogenua của dẫn xuất halogen X có công thức phân tử C4H9Cl cho một alkene không phân nhánh duy nhất, X là chất nào trong những chất sau đây?
Đồng phân của C4H9Cl
CH3-CH2-CH2-CH2-Cl (1-chlorobutane);
CH3-CH2-CH(Cl)-CH3 (2-chlorobutane);
CH3-CH(CH3)-CH2-Cl (1-chloro-2-methylpropane.);
CH3-C(CH3)(Cl)-CH3 (2-chloro-2-methylpropane)
Phản ứng tách xảy ra theo quy tắc tách Zaitsev: Trong phản ứng tách hydrogen halide, nguyên tử halogen bị tách ưu tiên cùng với nguyên tử hydrogen ở carbon bên cạnh có bậc cao hơn.
Để một alkene không phân nhánh duy nhất thì công thức của X là: CH3-CH2-CH2-CH2-Cl