Số liên kết của nguyên tử halogen phân tử dẫn xuất halogen của hydrocarbon là:
Số liên kết của nguyên tử halogen phân tử dẫn xuất halogen của hydrocarbon là 1
Số liên kết của nguyên tử halogen phân tử dẫn xuất halogen của hydrocarbon là:
Số liên kết của nguyên tử halogen phân tử dẫn xuất halogen của hydrocarbon là 1
Phát biểu không đúng khi nói về tính chất vật lí của dẫn xuất halogen là
Ở điều kiện thường, một số dẫn xuất có phân tử khối nhỏ (CH3F, C2H5Cl,...) ở thể khí, các chất có phân tử khối lớn hơn ở thể lỏng hoặc rắn.
Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na thu được 24,5 gam chất rắn. Xác định 2 ancol đó là:
Gọi công thức chung của 2 ancol là ROH
Phương trình phản ứng tổng quát:
ROH + Na → RONa + 1/2H2
Áp dụng ĐLBT khối lượng ta có:
mROH + mNa = mRONa + mH2
⇒ mH2 = 15,6 + 9,2 - 24,5 = 0,3 gam
⇒ nH2 = 0,15 mol ⇒ nROH = 2.nH2 = 0,3 mol
⇒ MROH = 15,6 : 0,3 = 52 gam/mol
⇒ R = 52 - 17 = 35
Mà 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp
29 < R < 43
⇒ C2H5OH và C3H7OH.
Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH3CH2Br là
CH3CH2Br CH2=CH2 + HBr
Cho vài giọt bromobenzene vào ống nghiệm đã chứa sẵn nước, lắc nhẹ rồi để yên trong vài phút. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Bromobenzene là dẫn xuất halogen ở thể lỏng, nặng hơn nước và không tan trong nước nên khi cho vào ống nghiệm, bromobenzene và nước sẽ phân thành 2 lớp.
Cho các chất: ancol etylic, glixerol, etylen glicol, dimetyl ete và propan-1-3-điol. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là
Ancol đa chức có các nhóm – OH cạnh nhau phản ứng được với Cu(OH)2
Ancol etylic: C2H5OH
Đimetyl ete: H3C-O-CH3
propan-1-3-điol: HO-CH2-CH2-CH2-OH
Glixerol: CH2(OH)-CH(OH)-CH2(OH)
Etylen glicol: HO-CH2-CH2-OH.
→ Có hai chất thỏa mãn: glixerol, etylen glicol.
Phương pháp điều chế ethyl alcohol nào sau đây chỉ được dùng trong phòng thí nghiệm?
Cho phản ứng hóa học sau:
C2H5-Cl + NaOH
C2H5-OH + NaCl.
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
Phản ứng thuộc loại phản ứng tách.
C2H5-Cl + NaOH C2H5-OH + NaCl.
Đốt cháy hoàn toàn một ether X được tạo thành từ 1 alcohol đơn chức ta thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ mol nH2O : nCO2 = 5 : 4. Ether X được tạo thành từ
Ta có: Đốt cháy ether thu được nH2O > nCO2 nên ether là no, đơn chức, mạch hở.
Gọi CTPT của ether là CnH2n+2O:
n = 4
Ether là C4H10O
Mà ether được tạo từ 1 alcohol nên alcohol là C2H5OH.
Một chai rượu gạo có thể tích 700 mL và có độ rượu là 30o. Số mL ethanol nguyên chất (khan) có trong chai rượu đó là
Độ rượu 30o
100 mL rượu có 30 mL C2H5OH.
700 mL rượu có x mL C2H5OH
Số mL ethanol nguyên chất (khan) có trong chai rượu đó là:
Người ta có thể điều chế Phenol từ canxicacbua theo sơ đồ sau:
CaC2 → X → Y → Z → T → C6H5OH
Xác định công thức X, Y, Z, T lần lượt là
Phương trình phản ứng xảy ra
CaC2 + 2H2O → C2H2 (X) + Ca(OH)2
CH≡CH C6H6 (Y)
C6H6 + Cl2 C6H5Cl (Z) + HCl
C6H5Cl + 2NaOH ⟶ C6H5ONa (T) + H2O + NaCl.
Một hỗn hợp gồm CH3OH; C2H5OH; C6H5OH có khối lượng 28,9 gam phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm theo khối lượng của C6H5OH là
nNaOH = 0,2 (mol)
Cho hỗn hợp X phản ứng với NaOH chỉ có C6H5OH phản ứng.
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
mol: 0,2 ← 0,2
Phenol là hợp chất hữu cơ, trong phân tử có
Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có một hay nhiều nhóm hydroxy liên kêt trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.
Phát biểu nào sau đây là đúng về phenol (C6H5OH)?
- Phenol tham gia phản ứng thế bromine dễ hơn benzene.
- Dung dịch phenol là acid yếu, không làm đổi màu quỳ tím.
- Phenol tan ít trong nước lạnh, tan nhiều khi đung nóng (tan vô hạn ở 66oC)
- Cho nước bromine vào dung dịch phenol thấy có kết tủa trắng (2,4,6-tribromophenol).
Phản ứng của phenol với dung dịch potassium hydroxide (KOH) là phản ứng gì?
Phản ứng của phenol với dung dịch potassium hydroxide (KOH) là phản ứng trung hòa.
Phương trình phản ứng
C6H5OH + KOH → C6H5OK + H2O.
Tên gọi của alcohol theo danh pháp thay thế có công thức cấu tạo CH3CH=CHCH2OH.
Chọn mạch C dài nhất là C4 (butane), không có nhánh
Chức là alcohol, có 1 nối đôi, đánh số bắt đầu từ C nhóm chức.

but-2-en-1-ol
Ở mỗi phát biểu (a), (b), (c), (d), hãy chọn đúng hoặc sai.
Catechin là một chất kháng oxi hoá mạnh, ức chế hoạt động của các gốc tự do nên có khả năng phòng chống bệnh ung thư, nhồi máu cơ tim. Trong lá chè tươi, catechin chiếm khoảng 25 − 35% tổng trọng lượng khô. Ngoài ra, catechin còn có trong táo, lê, nho,… Công thức cấu tạo của catechin cho như hình bên:

(a) Công thức phân tử của catechin là C15H16O6. Sai||Đúng
(b) Catechin thuộc loại hợp chất thơm. Đúng||Sai
(c) Phân tử catechin có 5 nhóm OH phenol. Sai||Đúng
(d) Catechin phản ứng được với dung dịch NaOH. Đúng||Sai
Ở mỗi phát biểu (a), (b), (c), (d), hãy chọn đúng hoặc sai.
Catechin là một chất kháng oxi hoá mạnh, ức chế hoạt động của các gốc tự do nên có khả năng phòng chống bệnh ung thư, nhồi máu cơ tim. Trong lá chè tươi, catechin chiếm khoảng 25 − 35% tổng trọng lượng khô. Ngoài ra, catechin còn có trong táo, lê, nho,… Công thức cấu tạo của catechin cho như hình bên:

(a) Công thức phân tử của catechin là C15H16O6. Sai||Đúng
(b) Catechin thuộc loại hợp chất thơm. Đúng||Sai
(c) Phân tử catechin có 5 nhóm OH phenol. Sai||Đúng
(d) Catechin phản ứng được với dung dịch NaOH. Đúng||Sai
(a) sai. Công thức phân tử của catechin là C15H14O6.
(b) đúng.
(c) sai. Phân tử catechin chỉ có 4 nhóm OH phenol, nhóm OH còn lại là alcohol.
(d) đúng.
Phản ứng với chất/dung dịch nào sau đây của phenol chứng minh phenol có tính acid?
Gốc –C6H5 làm tính acid của phenol mạnh hơn so với alcohol: phenol phản ứng được với NaOH còn alcohol không có phản ứng đó:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.
Cho hỗn hợp X gồm ethyl alcohol và phenol tác dụng với sodium dư thu được hỗn hợp hai muối có khối lượng 30 gam. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với NaOH thì cần vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X lần lượt là:
Gọi số mol ethyl alcohol và phenol lần lượt là x, y.
Cho hỗn hợp X tác dụng với Na:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
x → x
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2
y → y
⇒ 68x + 116y = 30
Cho hỗn hợp x tác dụng với NaOH thì chỉ có phenol phản ứng:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
0,2 ← 0,2
⇒ nC6H5OH = y = 0,2 mol ⇒ nC2H5OH = 0,1 mol
⇒ mC6H5OH = 0,2.94 = 18,8 gam
mC2H5OH = 0,1.46 = 4,6 gam
%mC2H5OH = 100 – 80,34% = 19,66%
Những thí nghiệm nào sau đây xảy ra phản ứng tạo sản phẩm chính là alcohol?
(a) Đun nóng C6H5CH2Cl trong dung dịch NaOH.
(b) Đun nóng hỗn hợp CH3CH2CH2Cl, KOH và C2H5OH.
(c) Đun nóng CH3CH2CH2Cl trong dung dịch NaOH.
(d) Đun nóng hỗn hợp CH3CHClCH=CH2, KOH và C2H5OH.
Đáp án đúng là: (a), (c).
Hai thí nghiệm (b) và (d) tạo ra sản phẩm là alkene.
(a) đúng, sản phẩm là C6H5CH2OH
(b) sai, sản phẩm chính là CH3CH=CH2
(c) đúng, sản phẩm chính là CH3CH2CH3OH
(d) sai, sản phẩm chính là CH3CH=C=CH2
Đun sôi 7,85 gam isopropyl chloride trong NaOH/C2H5OH dư thu được một alkene. Cho alkene này qua dung dịch chứa 24 gam bromine, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm tiếp dung dịch KI đến dư thì thấy có 1,4 mol KI đã phản ứng. Hiệu suất của phản ứng tạo alkene ban đầu là:
nC3H7Cl bđ = 0,1 mol; nBr2 bđ = 0,15 mol
Gọi số isopropyl phản ứng là x:
C3H7Cl + NaOH C3H6 + NaCl + H2O
x → x
C3H6 + Br2 → C3H6Br2
x → x
Br2 + 2KI → 2KBr + I2
0,07 ← 0,14
nBr2 pư = 0,15 – 0,07 = 0,08 mol
x = nBr2 pư = 0,08 mol
Hiệu suất phản ứng:
Hợp chất nào dưới đây không thể là hợp chất phenol?
Phenol là những hợp chất nhóm -OH đính trực tiếp vào nguyên tử C của vòng benzene.
C6H5CH2OH là alcohol thơm.
Tên thay thế của hợp chất có công thức CH3CH(C2H5)CH(OH)CH3 là
Tên theo danh pháp thay thế của alcohol đơn chức:
Tên hydrocarbon (bỏ kí tự e ở cuối) - Số chỉ vị trí nhóm OH - ol.
Vậy tên đúng của hợp chất là: 3-methylpentan-2-ol
Oxi hóa alcohol nào sau đây thu được sản phẩm là aldehyde?
CH3CH2OH là alcohol bậc I bị oxi hóa thành aldehyde
Thực hiện phản ứng tách hydrogen bromide của hợp chất 2 – bromo – 2 – methylbutane thu được sản phẩm chính có công thức là:
Phương trình phản ứng
(CH3)2-C(Br)-CH2-CH3 CH3-C(CH3)=CH-CH3
Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với Na (dư), thu được 2,479 lít khí H2 (đkc). Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước bromine vừa đủ thu được 49,65 gam kết tủa trắng.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b) Xác định % khối lượng mỗi chất trong X.
Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với Na (dư), thu được 2,479 lít khí H2 (đkc). Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước bromine vừa đủ thu được 49,65 gam kết tủa trắng.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b) Xác định % khối lượng mỗi chất trong X.
a) Phương trình phản ứng:
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2↑ (1)
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2↑ (2)
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr (3)
b) Theo phản ứng (3): nC6H5OH = nC6H2Br3OH↓ = 0,15 mol.
Theo phản ứng (2): nH2 (2) = 1/2.nC6H5OH = 0,075 mol
Theo phản ứng (1): nC2H5OH = 2nH2 (1) = 2.(0,1 – 0,075) = 0,05 mol
Vậy:
%mC6H5OH = 100 – 14,02 = 85,98%
Để điều chế picric acid, người ta cho 23,5 gam phenol tác dụng với HNO3 đặc, H2SO4 đặc. Biết lượng acid HNO3 đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết. Số mol HNO3 cần dùng và khối lượng picric acid tạo thành là:
nC6H5OH = 0,25 mol
C6H5OH + 3HNO3 C6H2(NO2)3OH + 3H2O
0,25 → 0,75 → 0,25
Ta có: lượng HNO3 đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết nên
⇒ nHNO3 dùng = 0,75 + 25%.0,75 = 0,9375 mol
mpicric acid = 0,25.229 = 57,25 gam
Cho Na tác dụng với ethanol dư sau đó chưng cất đuổi hết ethanol dư rồi đổ nước vào, cho thêm vài giọt quỳ tím thì thấy dung dịch
Phản ứng của ethanol với Na:
2CH3CH2OH(dư) + 2Na → 2CH3CH2ONa + H2
Sau khi chưng cất đuổi ethanol, còn lại CH3CH2ONa, thêm nước vào có phản ứng:
CH3CH2ONa + H2O → CH3CH2OH + NaOH
Khi thêm quỳ tím, dung dịch sẽ có màu xanh
Ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc các ether có phân tử khối tương đương là do:
Giữa các phân tử alcohol có liên kết hydrogen liên phân tử nên có nhiệt độ sôi cao hơn hydrocarbon hoặc ether có phân tử khối tương đương.
Cần thêm V lít H2O vào 5 lít rượu etylic 95o để thu được rượu 45o. Tính V.
Trong 5 lít rượu 95o có 5000.0,95 = 4750 ml rượu nguyên chất.
Rượu cần pha là rượu 45o, nên:
⇒ V = 5555,5 (l) = 5,5555 (ml)
Cho các chất sau: ethanol, glycerol, ethylene glycol. Chất không hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng là
Các alcohol đa chức có các nhóm OH cạnh nhau trong phân tử có thể hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Vậy ethanol không thể hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Đun nóng hỗn hợp hai alcohol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ether. Lấy 7,2 gam một trong các ether đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai alcohol đó là:
nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,4 mol
Ta thấy nCO2 = nH2O ether không no có 1 liên kết π trong phân tử.
Gọi công thức phân tử của ether là CnH2nO.
CnH2nO + O2
nCO2 + nH2O
0,4/n ← 0,4
n = 4
Công thức phân tử của ether là C4H8O.
Vậy 2 alcohol là CH3OH và CH2=CHCH2OH.
Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ X cho thấy phần trăm khối lượng ba nguyên tố C, H và O lần lượt là 64,86%; 13,51% và 21,63%. Phổ MS của X được cho như sau:

Phổ hồng ngoại của X có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3650 - 3200 cm−1. Tính số công thức cấu tạo có thể có của X.
Gọi công thức đơn giản nhất của X là CxHyOz:
Theo bài ra ta có:
= 4 : 10 : 1
⇒ Công thức đơn giản nhất của X là C4H10O, công thức phân tử của X là (C4H10O)n.
Từ phổ MS của X cho thấy X có phân tử khối bằng 74.
⇒ 74n = 74 ⇒ n = 1. Vậy công thức phân tử của X là C4H10O.
Do trên phổ IR của X có tín hiệu ở vùng 3650 – 3200 cm−1 nên X là một alcohol.
Công thức cấu tạo có thể có của X là: CH3–CH2–CH2–CH2–OH, CH3–CH(OH)–CH2–CH3, (CH3)2CH–CH2–OH và (CH3)3–C–OH.
Propane-1,2,3-triol có tên thông thường là
Propane-1,2,3-triol có tên thông thường là glycerol có công thức cấu tạo là:
C3H5(OH)3
Bậc của alcohol 2-methylbutan-2-ol là
- Bậc của alcohol là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nhóm -OH.
- Alcohol 2-metylbutan-2-ol có nhóm OH liên kết với C bậc 3 nên là alcohol bậc 3.
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
Trong các chất CH3OH và C2H5OH tạo được liên kết hydrogen nên có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn 2 chất còn lại.
Lại có: C2H5OH có khối lượng mol lớn hơn CH3OH nên nhiệt độ sôi C2H5OH > CH3OH.
Vậy, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là C2H5OH.
Điều kiện của phản ứng tách nước: CH3-CH2-OH → CH2 = CH2 + H2O là:
Điều kiện của phản ứng tách nước: CH3-CH2-OH CH2 = CH2 + H2O là H2SO4 đặc, 170oC
Phenol không tác dụng với
Phenol không tác dụng với dung dịch HCl.
Alcohol có phản ứng đặc trưng với Cu(OH)2 là
Alcohol phản ứng được với Cu(OH)2 là alcohol đa chức, có nhiều nhóm –OH liền kề.
Đốt cháy hoàn toàn 5,16 gam hỗn hợp X gồm các alcohol, bằng một lượng khí O2 (vừa đủ) thu được 12,992 lít hỗn hợp khí và hơi ở đktc. Sục toàn bộ lượng khí và hơi trên vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm m gam. Giá trị của m là:
n(CO2+ H2O) = 12,992/22,4 = 0,58 (mol)
Gọi số mol CO2 và H2O lần lượt là a và b, ta có:
a + b = 0,58 (1)
Vì X gồm các alcohol no nên khi đốt cháy X:
nX = nH2O – nCO2 = b – a (mol)
Bảo toàn khối lượng:
mX = mc + mH + mO ⇒ 12a + 2b + 16(b – a) = 5,16 (2)
Từ (1) và (2) ta được: a = 0,24 và b = 0,34
Bảo toàn C: nCaCO3 = nCO2 = 0,24 (mol)
Độ giảm khối lượng dung dịch Ca(OH)2 là:
m = mCaCO3 – mH2O – mCO2
= 0,24.100 – 0,34.18 – 0,24.44
= 7,32 gam