Dãy đồng đẳng của Alcohol ethylic có công thức tổng quát là:
Dãy đồng đẳng của Alcohol ethylic (C2H5OH) có công thức tổng quát là: CnH2n+1OH (n≥1)
Dãy đồng đẳng của Alcohol ethylic có công thức tổng quát là:
Dãy đồng đẳng của Alcohol ethylic (C2H5OH) có công thức tổng quát là: CnH2n+1OH (n≥1)
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H8O, có đồng phân cis, trans. X làm mất màu dung dịch Br2 và tác dụng với Na. Công thức cấu tạo của X là
X mạch hở có công thức phân tử C4H8O và phản ứng với Na X là alcohol.
X làm mất màu dung dịch bromine X là alcohol không no.
Công thức X thỏa mãn là: CH3-CH=CH-CH2OH.
Chất nào không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
Cho 3,225 gam một alkyl chloride X tác dụng với dung dịch KOH trong C2H5OH đun nóng nhẹ, thu được 3,725 gam muối Z. Công thức phân tử của X là
Gọi côn thức phân tử của X là CnH2n+1Cl.
CnH2n+1Cl + KOH CnH2n + KCl + H2O
nX = nKCl = 3,725/74,5 = 0,05 mol
MX = 3,225/0,05 = 64,5 = 14n + 36,5
n = 2
X là C2H5Cl.
Đun nóng một dẫn xuất halogen X với dung dịch NaOH tạo thành hợp chất aldehyde acetic. Tên của hợp chất X là
CH3CHBr2 CH3CH(OH)2
CH3CHO + H2O
Thuốc thử Cu(OH)2 được dùng để nhận biết alcohol nào sau đây:
Thuốc thử Cu(OH)2 dùng để nhận biết alcohol đa chức có nhiều nhóm -OH liền kề.
Cho 21 gam một alcohol no, mạch hở, đơn chức X phản ứng vừa đủ với Na thu được H2 và 28,7 gam muối. Vậy X là :
Ta có X là alcohol no, mạch hở, đơn chức nên gọi công thức phân tử của X là CnH2n+1OH.
CnH2n+1OH + Na → CnH2n+1ONa + 1/2H2
n = 3
Vậy X là C3H8O.
Trong điều kiện thích hợp glucose lên men tạo thành khí CO2 và chất nào dưới đây?
Trong điều kiện thích hợp glucose lên men tạo thành khí CO2 và C2H5OH.
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Cho 0,1 mol hợp chất hữu cơ thơm X (C, H, O) tác dụng với 400 ml dung dịch MOH 1M (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn khan Y. Đốt cháy toàn bộ lượng rắn khan Y bằng O2 dư; thu được 8,96 lít CO2 (đktc); 3,6 gam nước và 21,2 gam M2CO3. Số đồng phân cấu tạo của X là
nMOH = 0,4 mol; nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,2 mol
Ta có:
nM2CO3 = ½ . nMOH = 0,2 mol
MM2CO3 = 2M + 60 = 21,2/0,2 = 106 g/mol
⇒ M = 23
⇒ M là Na
nC trong Y = nCO2 + nM2CO3 = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol
⇒ Số C trong Y = 0,6/0,1 = 6 (nguyên tử)
Vậy Y có 6C ⇒ X có 6C
nH trong Y = 2.nH2O = 0,2.2 = 0,4 mol
Số H trong Y = 0,4/0,1 = 4 (nguyên tử)
Vậy công thức phân tử của Y là NaOC6H4ONa
⇒ Công thức phân tử của X là HOC6H4OH
⇒ X có 3 đồng phân cấu tạo.
Cho công thức cấu tạo sau: CH3CH=CHCH2OH. Nhận xét nào sau đây đúng
Bậc của alcohol là bậc của carbon liên kết với nhóm OH
CH3CH=CHCH2OH là Alcohol không no, bậc I
Cho 3,9 gam hỗn hợp X gồm 2 alcohol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 2,3 gam Na được 6,125 gam chất rắn. Hai alcohol đó là:
Gọi công thức chung 2 alcohol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng là ROH.
Phương trình phản ứng tổng quát
2ROH + 2Na → 2RONa + H2
Áp dụng bảo toàn khối lượng:
malcohol + mNa = mrắn + mH2
⇒ mH2 = 3,9 + 2,3 - 6,125 = 0,075 gam
⇒ nH2 = 0,075 : 2 = 0,0375 mol
Theo phương trình hóa học:
nalcohol = 2.nH2 = 0,0375 .2 = 0,075 mol
⇒ MX = 3,9 : 0,075 = 52 g/mol
Do 2 alcohol là đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng nên 2 alcohol là C2H5OH và C3H7OH
Thực hiện phản ứng tách HCl từ dẫn xuất CH3CH2CH2Cl thu được alkene X. Đem alkene X cộng hợp bromine thu được sản phẩm chính nào sau đây?
Phương trình hóa học xảy ra là:
CH3CH2CH2Cl CH3CH=CH2
CH3CH=CH2 + Br2 → CH3CHBrCH2Br
Củ sắn khô chứa 38% khối lượng là tinh bột, còn lại là các chất không có khả năng lên men thành ethyl alcohol. Tính khối lượng ethyl alcohol thu được khi lên men 1 tấn sắn khô với hiệu suất của cả quá trình là 81%.
Khối lượng tinh bột trong 1 tấn sắn khô là:
mtinh bột = 38%.106 = 380000 g
Quá trình lên men:
(C6H10O5)n C6H12O6
2C2H5OH
Từ quá trình trên, tính được khối lượng ethyl alcohol là:
Cho hỗn hợp X gồm hai alcohol đa chức,mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đôt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai alcohol đó là
Ta có nCO2 : nH2O = 3 : 4
nCO2 < nH2O
Alcohol no
Hai alcohol là C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2
Trong công nghiệp, phenol được điều chế chủ yếu từ chất nào sau đây?
Phenol được tổng hợp từ cumene bằng phản ứng oxi hóa bởi oxygen rồi thủy phân trong môi trường acid sản phẩm thu được phenol
Có bao nhiêu đồng phân C4H10O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra aldehyde?
Alcohol bậc một tác dụng với CuO nung nóng sinh ra aldehyde:
CH3-CH2-CH2-CH2OH
CH3-CH(CH3)-CH2OH
Có 2 đồng phân thỏa mãn.
Cho các chất: C6H5OH (X); C6H5CH2OH (Y); HOC6H4OH (Z); C6H5CH2CH2OH (T). Các chất đồng đẳng của nhau là:
C6H5CH2OH (Y); C6H5CH2CH2OH (T) cùng thuộc dãy đồng đẳng của alcohol thơm.
Phenol có thể phản ứng với dung dịch NaOH, chứng tỏ
Phenol có thể phản ứng với dung dịch NaOH, chứng tỏ phenol có tính acid.
Những thí nghiệm nào sau đây xảy ra phản ứng tạo sản phẩm chính là alcohol?
(a) Đun nóng C6H5CH2Cl trong dung dịch NaOH.
(b) Đun nóng hỗn hợp CH3CH2CH2Cl, KOH và C2H5OH.
(c) Đun nóng CH3CH2CH2Cl trong dung dịch NaOH.
(d) Đun nóng hỗn hợp CH3CHClCH=CH2, KOH và C2H5OH.
Đáp án đúng là: (a), (c).
Hai thí nghiệm (b) và (d) tạo ra sản phẩm là alkene.
(a) đúng, sản phẩm là C6H5CH2OH
(b) sai, sản phẩm chính là CH3CH=CH2
(c) đúng, sản phẩm chính là CH3CH2CH3OH
(d) sai, sản phẩm chính là CH3CH=C=CH2
X là hỗn hợp gồm 2 alcohol đồng phân cùng công thức phân tử C4H10O. Đun X với H2SO4 ở 170oC chỉ được một alkene duy nhất. Vậy X gồm:
Nhận xét nào sau đây đúng?
Nhận định không đúng là: "Phenol không tan trong nước"
Phenol ít tan trong nước ở điều kiện thường, tan nhiều khi đun nóng.
Phản ứng nào sau đây là đúng?
Phản ứng đúng là: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.
Hợp chất nào dưới đây không thể là hợp chất phenol?
Phenol là những hợp chất nhóm -OH đính trực tiếp vào nguyên tử C của vòng benzene.
C6H5CH2OH là alcohol thơm.
Chọn câu đúng trong các câu sau đây?
Phát biểu đúng là: Phenol tác dụng với dung dịch sodium hydroxide tạo thành muối và nước.
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Hỗn hợp R gồm 1 alcohol đa chức no, mạch hở A và một alcohol đơn chức no, mạch hở B. Đem m gam R tác dụng với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp trên hòa tan tối đa 4,9 gam Cu(OH)2. Nếu đem đốt cháy m gam hỗn hợp R thì thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 14,4 gam nước. Biết rằng nếu đem oxi hóa B thì thu được aldehyde và số nguyên tử C trong 2 phân tử alcohol A và B là bằng nhau. Tên gọi 2 alcohol và % khối lượng mỗi alcohol trong R là:
Ta có số nguyên tử C trong 2 phân tử alcohol A và B là bằng nhau nên gọi:
A là CnH2n+2Oa: x mol và B là CnH2n+2O: y mol
Hỗn hợp R phản ứng với Cu(OH)2:
nA = 2nCu(OH)2 = x = 0,1 mol
Đốt cháy m gam R:
nCO2 = 0,6 mol; nH2O = 0,8 mol
A, B là các ancol no, mạch hở nên:
nalcohol = nH2O - nCO2 x + y = 0,2
y = 0,1 mol
Hỗn hợp R phản ứng với Na:
nH2 = 0,1.a.0,5 + 0,1.0,5 = 0,2
a = 3
Bảo toàn C:
nCO2 = 0,1n + 0,1n = 0,6 n = 3
Vậy 2 alcohol là C3H8O3 và C3H8O.
Mặt khác oxi hóa B thu được aldehyde nên B là CH3CH2CH2OH, A là C3H5(OH)3
%mB = 100% - 60,53% = 39,47%
Dẫn xuất halogen có phản ứng thế nhóm -OH trong dung dịch kiềm, đun nóng khi
Dẫn xuất halogen mà nguyên tử halogen liên kết với nguyên tử carbon no có phản ứng thế nhóm -OH trong dung dịch kiềm, đun nóng.
Khẳng định nào dưới đây không đúng?
Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Mac-cop-nhi-cop thì sản phẩm chính thu được là:
Phương trình phản ứng hóa học minh họa:
CH2=CH-CH2-CH3+ HBr → CH3-CHBr-CH2CH3 (sản phẩm chính)
CH2=CH-CH2-CH3+ HBr → CH2Br-CH2-CH2-CH3 (sản phẩm phụ)
Bậc alcohol của 2-methylpropan-2-ol là
Bậc của alcohol (bậc một, bậc hai, bậc ba) chính là bậc của nguyên tử carbon liên kết trực tiếp với nhóm OH.
2-methylpropan-2-ol: (CH3)C-OH là alcohol bậc ba.
Ethanol tan vô hạn trong nước, trong khi đó dimethyl ether chỉ tan có hạn (7,4 gam trong 100 gam nước) còn ethyl chloride và propane hầu như không tan (0,57 gam và 0,1 gam trong 100 gam nước). Giải thích nào sau đây đúng ?
Ethanol có tạo được liên kết hydrogen với nước nên tan vô hạn trong nước.
Cho phenol (C6H5OH) tác dụng vừa đủ với dung dịch Br2 thu được m gam kết tủa trắng và một dung dịch X. Muốn trung hòa hết X cần 300 ml dung dịch KOH 0,1M. Giá trị của m là:
Gọi số mol phenol là a:
C6H5OH + 3Br2 → HOC6H2Br3↓ + 3HBr
a a 3a
HBr + NaOH → NaBr + H2O
3a → 3a
Từ phương trình ta có:
nKOH = 3a = 0,3.0,1
⇒ a = 0,01 mol
⇒ m↓ = 0,01.331 = 3,31 gam.
Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2479 mL khí H2 (đo ở điều kiện chuẩn 25oC, 1 bar). Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 200 mL dung dịch NaOH 0,5 M. Giá trị của m là
Phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với Na dư
C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2
C6H5OH + Na → 2C6H5ONa (Natri phenolat) + H2 ↑
nH2 = 2,479 : 24,79 = 0,1 (mol)
⇒ nhỗn hợp = 2.nH2 = 0,1.2 = 0,2 mol
Trong hỗn hợp X chỉ phenol phản ứng với NaOH.
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
nNaOH = nphenol = 0,2.0,5 = 0,1 mol
⇒ nethanol = 0,1 mol
Vậy m = 0,1.94 + 0,1.46 = 14,0 (gam)
Tên gọi của công thức cấu tạo CH3CH(F)CH3 là:
Đánh số thứ tự mạch carbon trong dẫn xuất halogen

2-fluoropropane
Khi thực hiện phản ứng tách nước với alcohol X, chỉ thu được một alkene duy nhất. Oxi hóa hoàn toàn một lượng X thu được 5,6 lít CO2 và 5,4 gam nước. Hỏi có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
nCO2 = 0,3 mol
nH2O = 0,25 mol
X tách nước tạo 1 alkene → X là ancol no, đơn chức và chỉ có 1 hướng tách
Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+1OH:
nalcohol = nH2O – nCO2 = 0,3 - 0,25 = 0,05 mol
Công thức phân tử của X là C5H11OH.
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn là:
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2OH
CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2OH
CH3 – CH2 – CH(CH3) – CH2OH
Thuốc thử để phân biệt glycerol, ethanol, phenol là
Sử dụng dung dịch bromine để nhận biết:
- Xuất hiện kết tủa trắng và bromine bị nhạt màu đó là phenol.
Phương trình phản ứng:
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
- Không hiện tượng đó là ethanol và glycerol.
Phân biệt ethanol và glycerol dùng Cu(OH)2; glycerol hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam còn ethanol thì không hiện tượng.
Phương trình phản ứng:
C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O
Methanol là một chất thuộc nhóm:
Methanol là một chất thuộc nhóm alcohol.
Khi thổi khí CO2 dư vào dung dịch C6H5ONa muối vô cơ thu được phải là NaHCO3 vì
Ta có:
H2CO3 có Ka1 = 4,2.10-7; Ka2 = 4,8.10-11; C6H5OH có Ka = 1,047.10-10
Tính acid của H2CO3 > C6H5OH > HCO3-
Chiều giảm dần độ linh động của nguyên tử H (trái sang phải) trong nhóm OH của 3 hợp chất: phenol (1), ethanol (2), 2-nitrophenol (3).
Ethanol không có sự tác động của nhân benzene Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH là kém nhất.

Nhân benzene chứa nhóm NO2 hút electron mạnh hơn dẫn tới liên kết H-O phân cực mạnh hơn Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH của 2-nitrophenol > phenol.
Hiện tượng xảy ra khi cho AgNO3 vào ống nghiệm chứa một ít dẫn xuất halogen CH2=CHCH2Cl, lắc nhẹ là gì?
Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa một ít dẫn xuất halogen CH2 =CHCH2Cl, lắc nhẹ thì không thấy hiện tượng gì xảy ra.
Hợp chất thuộc loại polyalcohol là
Polyalcohol là hợp chất alcohol có nhiều nhóm chức alcol.
CH2OH[CHOH]3CH2OH