Để pha chế 1 loại cồn sát trùng sử dụng trong y tế, người ta cho 700 mL ethanol nguyên chất vào bình định mức rồi thêm nước cất vào, thu được 1000 mL cồn. Hỗn hợp trên có độ cồn là:
Đr = (Vethanol : Vcồn).100 = (700:1000).100 = 70o
Để pha chế 1 loại cồn sát trùng sử dụng trong y tế, người ta cho 700 mL ethanol nguyên chất vào bình định mức rồi thêm nước cất vào, thu được 1000 mL cồn. Hỗn hợp trên có độ cồn là:
Đr = (Vethanol : Vcồn).100 = (700:1000).100 = 70o
Trong các chất sau, chất nào thuộc loại phenol?
Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có một hay nhiều nhóm hydroxy liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.
Vậy hợp chất thuộc loại phenol là:

Khi phân tích thành phần một alcohol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của carbon và hydrogen gấp 3,625 lần khối lượng oxygen. Số đồng phân alcohol ứng với công thức phân tử của X là
Gọi công thức của alcohol đơn chức X là CxHyO
mC + mH = 3,625.mO
12x + y = 3,625.16 = 58
Do x, y > 0 nên ta xét:
- Nếu x = 1 y = 46 (loại)
- Nếu x = 2 y = 34 (loại)
- Nếu x = 3 y = 22 (loại)
- Nếu x = 4 y = 10 ta có công thức alcohol là C4H10O.
Các đồng phân alcohol ứng với công thức C4H10O là:
CH3-CH2-CH2-CH2-OH
CH3-CH2-CH(OH)-CH3
(CH3)2CH-CH2-OH
(CH3)3C-OH
Vậy có tất cả 4 đồng phân.
Số đồng phân cấu tạo alcohol bậc I có công thức C5H11OH là:
8 đồng phân alcohol trong đó có 4 đồng phân ancol bậc I.
CH3CH2CH2CH2CH2OH
(CH3)2CHCH2CH2OH
(CH3)3CCH2CH2OH
CH3CH2CH(CH3)CH2OH
X là hỗn hợp gồm C6H5OH (phenol) và alcohol đơn chức A. Cho 25,4 gam X tác dụng với Na dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của A là?
Gọi công thức phân tử chung của phenol và alcohol A là ROH.
Ta có nH2 = 0,3 mol
Phương trình tổng quát:
ROH + Na → RONa + 1/2H2
0,6 ← 0,3
Theo phương trình ta có:
nROH = 0,6 mol
MR = R + 17 =
⇒ R = 25,22 (CH3- và C6H5-)
⇒ Alcohol A cần tìm là CH3OH.
Để điều chế picric acid (2,4,6 - trinitrophenol) người ta đi từ 4,7 gam phenol và dùng một lượng HNO3 lớn hơn 50% so với lượng HNO3 cần thiết. Số mol HNO3 đã dùng và khối lượng picric acid thu được lần lượt là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn):

2,4,6 - trinitrophenol (picric acid)
nC6H5OH = npicric acid = 0,05 mol
mpicric acid = 0,05.229 = 11,45 gam
nHNO3 phản ứng = 3.nC6H5OH = 3.0,05 = 0,15 mol
nHNO3 đã dùng = 0,15 + 0,15.50% = 0,225 mol
Hai alcohol nào sau đây cùng bậc?
Propan-2-ol và 1-phenyletan-1-ol là hai alcohol bậc 2.
Hydrate hóa 2 alkene được hỗn hợp Z gồm 2 alcohol liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 0,53 gam Z rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,05M được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH là 0,025M (Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Công thức cấu tạo của 2 alkene là
Vì NaOH dư nên
CO2 + 2 NaOH → Na2CO3 + H2O
nNaOH p/ứng = 2.(0,05 – 0,025 ) = 0,05 mol
nCO2 = 0,025 mol
Gọi công thức chung của 2 alcohol là CnH2n+2O.
n = 2,5
Vậy alcohol là C2H5OH và C3H7OH
Alkene là: CH2=CH2, CH3CH=CH2.
Công thức cấu tạo đúng của 2,2- dimethylbutan-1-ol là:
Công thức cấu tạo đúng của 2,2- dimethylbutan-1-ol là CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-O.
Cho hợp chất phenol có công thức cấu tạo sau.

Tên gọi của phenol đó là:

4-methylphenol
Hợp chất thuộc loại polyalcohol là
Polyalcohol là hợp chất alcohol có nhiều nhóm chức alcol.
CH2OH[CHOH]3CH2OH
Cho phản ứng hoá học sau:
C2H5−Br + NaOH
C2H5−OH + NaBr
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
Nhóm -OH thế vào vị trí của nguyên tử halogen nên phản ứng trên là phản ứng thế.
Trong một lần làm thí nghiệm chẳng may do sơ ý, bạn An đã làm phenol đổ ra tay và bị bỏng. Cô giáo thấy vậy liền cấp cứu sơ bộ cho An như sau: “Rửa nhiều lần bằng glycerol cho tới khi màu da trở lại bình thường rồi rửa lại bằng nước, sau đó băng chỗ bỏng bằng bông tẩm glycerol”. Em hãy giải thích tại sao cô giáo lại làm như vậy?
Do sự tan của phenol trong glycerol lớn hơn rất nhiều trong da nên glycerol sẽ kéo/chiết dần phenol ra.
Oxi hóa propan-2-ol bằng CuO nung nóng, thu được sản phẩm nào sau đây?
Khi phản ứng với các chất oxi hóa CuO
Sản phẩm khác nhau tùy theo bậc của alcohol
+ Alcohol bậc I bị oxi hóa thành aldehyde
+ Alcohol bậc II bị oxi hóa thành ketone.
+ Alcohol bậc III không bị oxi hóa.
CH3-CHOH-CH3 + CuO CH3COCH3 + Cu ↓+ H2O
Alcohol bậc II ketone
Tách nước hỗn hợp gồm ethyl alcohol và alcohol Y chỉ tạo ra 2 alkene. Đốt cháy cùng số mol mỗi alcohol thì lượng nước sinh ra từ alcohol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ alcohol kia. Alcohol Y là
Theo đề bài ra Y tách nước chỉ tạo 1 alkene và Y có phân tử khối lớn hơn C2H5OH
nH2O (Y) = 5/3 nH2O (C2H5OH)
Gọi công thức phân tử của Y là CnH2n+2O, đốt 1 mol Y và 1 mol C2H5OH
nH2O (Y) = 3.(5/3) = 5 mol
n + 1 = 5
n = 4
Y là CH3CH2CH2CH2OH
Để pha chế một loại cồn sát trùng sử dụng trong y tế, người ta cho 600 mL ethanol nguyên chất vào bình định mức rồi thêm nước cất vào, thu được 1000 mL cồn. Hỗn hợp trên có độ cồn là
Độ cồn (độ rượu) là số ml rượu nguyên chất có trong 100 mL rượu và nước.Vậy hỗn hợp trên có độ cồn là 60°.
Cho 37,6 gam phenol phản ứng với HNO3 lấy dư. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 90% thì khối lượng picric acid (2,4,6-trinitrophenol) thu được là
nC6H5OH = 37,6 : 94 = 0,4 mol
C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(NO2)3OH + 3H2O
0,4 → 0,4 (mol)
⇒ mpicric acid = 90%.0,4.229 = 82,44 gam
Chất nào sau đây dùng để điều chế ethanol theo phương pháp sinh hóa?
Người ta sử dụng tinh bột để điều chế ethanol bằng phương pháp sinh hóa.
Chất hữu cơ nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?
Ở điều kiện thường:
C2H5–OH (lỏng);
CH3–Cl (khí),
CH3–O–CH3 (khí)
C6H5–OH (chất rắn)
Phenol có công thức cấu tạo thu gọn là
Phenol có công thức cấu tạo thu gọn là C6H5OH.
Ethanol tan vô hạn trong nước, trong khi đó dimethyl ether chỉ tan có hạn (7,4 gam trong 100 gam nước) còn ethyl chloride và propane hầu như không tan (0,57 gam và 0,1 gam trong 100 gam nước). Giải thích nào sau đây đúng ?
Ethanol có tạo được liên kết hydrogen với nước nên tan vô hạn trong nước.
Lên men hoàn toàn m gam glucose thành Alcohol ethylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 80% thì giá trị của m là
nCaCO3 = 40:100 = 0,4 mol
Phương trình phản ứng hóa học:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
0,4 ← 0,4 (mol)
Theo phương trình
nCO2 = 0,4 mol
C6H12O6 2CO2 + 2C2H5OH
0,2 ← 0,4 (mol)
⇒ nglucose(thực tế) = nglucose (lý thuyết) : H% = 0,2:80% = 0,25 mol
⇒ mglucose = 0,25.180 = 45 gam.
Hai alcohol X, Y đều có công thức phân tử C3H8O số anken thu được khi đun hỗn hợp X và Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ cao là
Hai alcohol đó là:
CH3−CH2−CH2−OH và CH3−CH(OH)−CH3
2 alcohol trên khi tách H2O đều chỉ cho alkene CH3−CH=CH2
Muốn điều chế 2 lít dung dịch C2H5OH 4M, ta dùng a gam bã mía (chứa 40% Cenlulose). Biết hiệu suất của cả quá trình điều chế là 80%. Giá trị của a là:
Ta có sơ đồ phản ứng: (C6H10O5) → 2nC2H5OH
Theo phương trình:
Mà H = 80% m(C6H10O5)n =
= 810 gam
a =
= 2025 gam
Sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây không đúng?
CH3CH2Cl + KOH → CH3CH2OH + KCl.
Cho các hợp chất sau: (I) CH3CH2OH. (II) C6H5OH. (III) O2NC6H4OH.
Chọn phát biểu sai.
Alcohol không phản ứng với dung dịch base
Phát biểu sai là: Cả 3 đều phản ứng được với dung dịch base ở điều kiện thường.
Đun sôi 7,85 gam isopropyl chloride trong NaOH/C2H5OH dư thu được một alkene. Cho alkene này qua dung dịch chứa 24 gam bromine, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm tiếp dung dịch KI đến dư thì thấy có 1,4 mol KI đã phản ứng. Hiệu suất của phản ứng tạo alkene ban đầu là:
nC3H7Cl bđ = 0,1 mol; nBr2 bđ = 0,15 mol
Gọi số isopropyl phản ứng là x:
C3H7Cl + NaOH C3H6 + NaCl + H2O
x → x
C3H6 + Br2 → C3H6Br2
x → x
Br2 + 2KI → 2KBr + I2
0,07 ← 0,14
nBr2 pư = 0,15 – 0,07 = 0,08 mol
x = nBr2 pư = 0,08 mol
Hiệu suất phản ứng:
Alcohol nào sau đây phản ứng với CuO không tạo thành aldehyde?
Alcohol bậc 2 tác dụng với CuO không tạo thành aldehyde:
CH3-CH(OH)CH3 + CuO CH3-CO-CH3 + Cu + H2O
A là hợp chất hữu cơ CxHyOz được 0,1 mol A cho toàn bộ sản phẩm vào nước vôi thu được 30 gam kết tủa. Đun nóng dụng dịch thu được tiếp 20 gam kết tủa. A vừa tác dụng với Na và NaOH. Biết 1 mol A tác dụng hết với Na thu được 0,5 mol khí H2 và A tác dụng với dung dịch bromine theo tỉ lệ 1:3 .Tên gọi cả A là
n↓ = 0,3 mol
Gọi công thức của A là CxHyOz
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,3 ← 0,3
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
a → a/2
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
0,2 ← 0,2
Theo bài ra ta có: a/2 = 0,2 ⇒ a = 0,4 (mol)
⇒ nCO2 = 0,3 + 0,4 = 0,7 (mol)
⇒ 0,1x = 0,7 mol
⇒ x = 7
Theo giả thiết:
Vậy công thức phân tử của A là C7H8O
Mặt khác: A phản ứng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:3 nên A có công thức cấu tạo:
(m-cresol)
Chất nào không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
X là dẫn xuất chlorine của ethane. Đun nóng X trong NaOH dư thu được chất hữu cơ Y vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Vậy X là
Ta có Y vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường nên:
Y có 2 nhóm -OH trong phân tử, Y là CH2OH-CH2OH
X là: CH2Cl-CH2Cl (1,2-dichloroethane)
CH2ClCH2Cl CH2OHCH2OH
CH2OHCH2OH CH2ONaCH2ONa
CH2OHCH2OH Cu(C2H5O2)2
Hợp chất nào dưới đây được dùng để tổng hợp ra Teflon?
Một sản phẩm thương mại có tên Teflon được tổng hợp từ CF2=CF2, là vật liệu siêu bền, dùng chế tạo chất dẻo ma sát thấp, lưỡi trượt băng, chảo chống dính.
Dẫn xuất halogen nào sau đây có đồng phân hình học?
Dẫn xuất halogen có đồng phân hình học là C6H5CH=CFCH3 do 2 nguyên tử carbon mang nối đôi đính với 2 nguyên tử/ nhóm nguyên tử khác nhau.
Để điều chế picric acid, người ta cho 23,5 gam phenol tác dụng với HNO3 đặc, H2SO4 đặc. Biết lượng acid HNO3 đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết. Số mol HNO3 cần dùng và khối lượng picric acid tạo thành là:
nC6H5OH = 0,25 mol
C6H5OH + 3HNO3 C6H2(NO2)3OH + 3H2O
0,25 → 0,75 → 0,25
Ta có: lượng HNO3 đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết nên
⇒ nHNO3 dùng = 0,75 + 25%.0,75 = 0,9375 mol
mpicric acid = 0,25.229 = 57,25 gam
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng) :
Tinh bột → X → Y → Z → methyl acetate. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là
Nhận thấy chất cuối cùng là ester methyl acetate, do đó Z phải chứa gốc methyl hoặc axetate. Loại đáp án: CH3COOH, C2H5OH.
Nhận thấy từ Y điều chế ra Z thì loại đáp án CH3COOH, C2H5OH vì từ CH3COOH không thể điều chế ra CH3OH bằng 1 phản ứng.
Cuối cùng, từ tinh bột C6H10O5 chỉ có thể điều chế ra glucose là C6H12O6. Do đó Y phải là rượu ethylic và Z phải là acetic acid.
Phân ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene là do:
Do ảnh hưởng của nhóm -OH, phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene
Công thức cấu tạo đúng của tert-butyl alcohol là:
Công thức cấu tạo đúng của tert-butyl alcohol là (CH3)3COH
Hỗn hợp G gồm 2 alcohol X, Y (MX < MY). Tiến hành thí nghiệm về G thu được kết quả như sau:
- Lấy 6,64 gam G cho vào H2SO4 đặc đun nóng thu được 2 alkene liên tiếp.
- Nhỏ 5 ml H2SO4 đặc vào m gam G và đun nóng ở 140°C sau một thời gian thu được 13,9 gam hỗn hợp Z gồm 3 ether. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 19,832 lít CO2 (ở đkc).
Xác định công thức phân tử của X, Y.
nCO2 = 0,8 (mol)
Vì G cho vào H2SO4 đặc đun nóng thu được 2 alkene liên tiếp nên G gồm 2 alcohol no, đơn chức, mạch hở và là đồng đẳng liên tiếp.
Gọi CTPT của G là:
Phản ứng tạo ether:
Đốt cháy ether:
mol: ← 0,8
Suy ra hai alcohol là X: C2H5OH; Y: C3H7OH
Số đồng phân cấu tạo của dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Cl là:
Số đồng phân cấu tạo của dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Cl là 4
CH3-CH2-CH2 -CH2Cl,
CH3-CH2-CH(Cl)-CH3,
(CH3)2CH-CH2Cl,
(CH3)3C-Cl
Phản ứng của phenol với dung dịch potassium hydroxide (KOH) là phản ứng gì?
Phản ứng của phenol với dung dịch potassium hydroxide (KOH) là phản ứng trung hòa.
Phương trình phản ứng
C6H5OH + KOH → C6H5OK + H2O.