Từ 400 gam bezene có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam phenol. Cho biết hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 78%.
Từ: C6H6 → C6H5OH
mC6H5OH =
.78% .94 = 376 g
Từ 400 gam bezene có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam phenol. Cho biết hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 78%.
Từ: C6H6 → C6H5OH
mC6H5OH =
.78% .94 = 376 g
Alcohol nào sau đây bị oxi hóa bởi CuO tạo ra aldehyde
Alcohol bậc I bị oxi hóa sinh ra Aldehyde.
Alcohol bậc II bị oxi hóa sinh ra ketone
Vậy chỉ có Propan-1-ol là Alcohol bậc I
Phương trình phản ứng minh họa
CH3CH2CH2−OH + 2CuO CH3CH2CH=O + Cu2O + H2O
Công thức chung của alcohol no, đơn chức, mạch hở là
Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2n+1OH (n ≥ 1)
Cho 0,02 mol phenol tác dụng với lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(O2N)3OH + 3H2O
0,02 → 0,06 → 0,02
mpicric acid = 229.0,02 = 4,58 gam
Khối lượng picric acid hình thành bằng 4,58 gam.
Picric acid (2,4,6-trinitrophenol) trước đây được sử dụng làm thuốc nổ. Để tổng hợp picric acid, người ta cho 37,6 g phenol phản ứng với hỗn hợp HNO3 đặc/ H2SO4 đặc, dư. Tính khối lượng picric acid thu được, biết hiệu suất phản ứng là 65%.
Phương trình phản ứng

Số mol phenol: nphenol = 37,6 : 94 = 0,4 (mol)
Số mol picric acid tạo thành:
Khối lượng picric acid thu được:
mpicricacid = 0,26.229 = 59,54 (g).
Đun sôi 15,7 gam C3H7Cl với hỗn hợp KOH/C2H5OH dư, sau khi loại tạp chất và dẫn khí sinh ra qua dung dịch bromine dư thấy có x gam Br2 tham gia phản ứng. Tính x nếu hiệu suất phản ứng ban đầu là 80%.
nC3H7Cl = 15,7/78,5 = 0,2 (mol)
C3H7Cl C3H6 + HCl
mol: 0,2 → 0,2
C3H6 + Br2 → C3H6Br2
mol: 0,2 → 0,2
x = 0,2.160.80% = 25,6 gam.
Hỗn hợp X gồm glycerol và 2 alcohol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 17,0 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 17,0 gam hỗn hợp X thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Tính khối lượng H2O đã sinh ra.
nH2 = 0,25 mol; nCO2 = 0,6 mol
Gọi công thức chung của alcohol là M(OH)x
Phương trình phản ứng tổng quát
2M(OH)x + 2NaOH → 2M(ONa)x + xH2
⇒ nO(X) = 2.nH2 = 0,5 mol
Đốt cháy X, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mX = mO(X) + mC(CO2) + mH(H2O)
= 16.nO(X) + 12.nCO2 + 2.nH2O
= 16.0,5 + 12.0,6 + 2.nH2O = 17 gam
⇒ nH2O = 0,9 mol
⇒ mH2O = 18.nH2O = 16,2 gam
Một loại rượu có khối lượng riêng D = 0,92 g/ml thì độ rượu là bao nhiêu ? Biết khối lượng riêng của H2O và C2H5OH lần lượt là 1 và 0,8 g/ml (bỏ qua sự co dãn thể tích sau khi trộn)
Giả sử có 100 ml dung dịch rượu có x ml C2H5OH nguyên chất và y ml nước:
x + y = 100 (1)
Khối lượng của 100 ml dung dịch rượu là:
Từ (1) và (2) x = 40 , y = 60
Vậy độ rượu của dung dịch là 40o.
Alcohol có phản ứng đặc trưng với Cu(OH)2 là
Alcohol phản ứng được với Cu(OH)2 là alcohol đa chức, có nhiều nhóm –OH liền kề.
Chất X chứa vòng benzene có công thức phân tử là C7H8O2 phản ứng được với Na; dung dịch NaOH. Khi cho X phản ứng với Na dư thì số mol H2 tạo ra bằng số mol X tham gia phản ứng. X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol là 1 : 1. Tìm X.
- X tác dụng với NaOH với tỉ lệ 1 : 1 ⇒ X có nhóm chức của phenol.
nH2 = nX ⇒ nNa = 2nX
- X tác dụng với Na với tỉ lệ 1 : 2 ⇒ X có 1 nhóm chức phenol 1 nhóm chức alcohol.
⇒ X là HOCH2C6H4OH.
Đun nóng butan–2–ol với sulfuric acid đặc thu được sản phẩm chính có công thức là:
Butan – 2 – ol: CH3–CH(OH)–CH2–CH3
Đun nóng thu CH3–CH(OH)–CH2–CH3 được các alkene:
(1) CH2 = CH – CH2 – CH3;
(2) CH3 – CH = CH – CH3.
Sản phẩm (2) CH3 – CH = CH – CH3 là sản phẩm chính. Do phản ứng tách nước của alcohol tạo alkene ưu tiên theo quy tắc Zaitsev: nhóm -OH bị tách ưu tiên cùng với nguyên tử hydrogen ở carbon bên cạnh có bậc cao hơn.
Từ một tấn khoai chứa 20% tinh bột, bằng phương pháp lên men người ta điều chế được 100 lít ethanol tuyệt đối có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Hiệu suất của quá trình phản ứng là
Quá trình điều chế:
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 (1)
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (2)
Khối lượng tinh bột đem điều chế là:
mtinh bột = 20%.106 = 2.105 (gam)
Từ (1) và (2) ta có:
Hiệu suất phản ứng:
Hợp chất X có chứa vòng benzene và có công thức phân tử là C7H6Cl2. Thủy phân X trong NaOH đặc (to cao, p cao) thu được chất Y có công thức phân tử là C7H7O2Na. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
Theo bài ra: chất Y thu được chỉ có 1 Na, vậy X có 1 Cl liên kết trực tiếp với vòng thơm, và 1 clo liên kết với nhánh alkyl.
X có các công thức cấu tạo là:
o-ClC4H6-CH2Cl
m-ClC4H6-CH2Cl
p-ClC4H6-CH2Cl
Một chai rượu gạo có thể tích 650 mL và có độ rượu là 40o. Số mL ethanol nguyên chất (khan) có trong chai rượu đó là
Số mL ethanol nguyên chất (khan) có trong chai rượu đó là:
Số đồng phân cấu tạo của C4H10 và C4H9Cl lần lượt là:
C4H10 có 2 đồng phân là CH3-CH2-CH2-CH3, (CH3)3CH.
C4H9Cl có 4 đồng phân là CH3CH2CH2CH2Cl, (CH3)2CH-CH2Cl, (CH3)3C-Cl
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tính chất vật lí của phenol?
Phenol là tinh thể không màu và chuyển thành màu hồng do hút ẩm.
Ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc các ether có phân tử khối tương đương là do:
Giữa các phân tử alcohol có liên kết hydrogen liên phân tử nên có nhiệt độ sôi cao hơn hydrocarbon hoặc ether có phân tử khối tương đương.
Sản phẩm tạo thành chất kết tủa khi cho phenol tác dụng với chất nào sau đây?
Phenol tác dụng với nước bromine sinh ra kết tủa trắng

Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C3H8O và phổ hồng ngoại có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3650 − 3200 cm−1 là
3 650 − 3 200 cm−1 là tín hiệu đặc trưng của liên kết O−H.
Vậy C3H7OH có 2 đồng phân cấu tạo.
CH3–CH2–CH2OH và CH3–CHOH−CH3.
Có bao nhiêu đồng phân C4H10O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra aldehyde?
Alcohol bậc một tác dụng với CuO nung nóng sinh ra aldehyde:
CH3-CH2-CH2-CH2OH
CH3-CH(CH3)-CH2OH
Có 2 đồng phân thỏa mãn.
Ứng với công thức phân tử C3H8O số hợp chất hữu cơ phản ứng được với Na là:
Các công thức cấu tạo có thể có là:
CH3-CH2-CH2-OH.
CH3-CH(OH)-CH3.
CH3-O-CH2-CH3.
Hợp chất hữu cơ phản ứng được với Na có gốc -OH
Vậy có 2 công thức thỏa mãn.
Chọn cụm từ đúng để điền vào chỗ trống sau:
Alcohol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm hydroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với ......
Nhỏ từ từ từng giọt bromine vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol hiện tượng quan sát được là:
Nhỏ từ từ từng giọt bromine vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol hiện tượng quan sát được là xuất hiện kết tủa trắng và nước bromine bị mất màu:

Khi đốt cháy hoàn toàn methyl alcohol, thu được tỉ lệ mol nCO2 : nH2O
Phương trình phản ứng cháy
2CH3OH+3O2 2CO2+4H2O
Tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 2 : 4 = 1:2
Dẫn xuất halogen không có đồng phân hình học là:
Điều kiện để các chất có liên kết đôi có đồng phân hình học là mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi liên kết với 2 nguyên tử hoặc 2 nhóm nguyên tử khác nhau.
Vậy CH2=CH-CH2F không có đồng phân hình học.
Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3CHClCH3 là
Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH 3 CHClCH3 là 2-chloropropane.

2-chloropropane
Tiến hành thí nghiệm cho vài giọt bromobenzene vào ống nghiệm đã chứa sẵn nước, lắc nhẹ rồi để yên trong vài phút. Nhận xét nào sau đây đúng?
Do bromobenzene không tan trong nước nên chất lỏng trong ống nghiệm phân thành hai lớp.
Khi đun nóng dẫn xuất halogen X với dung dịch NaOH tạo thành hợp chất acetaldehyde. Tên của hợp chất X là
Sơ đồ phản ứng:
Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của benzene, phenol và ethanol là
Tos benzene = 80oC
Tos ethanol = 78,3oC
Tos phenol = 181,7oC
Vậy tos ethanol < tos benzene < tos phenol
Cho hợp chất phenol có công thức cấu tạo sau.

Tên gọi của phenol đó là:

3-methylphenol
Trong số các chất sau, chất tan trong nước ở điều kiện thường là
C2H5OH là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước.
Ethanol tan vô hạn trong nước, trong khi đó dimethyl ether chỉ tan có hạn (7,4 gam trong 100 gam nước) còn ethyl cloride và propane hầu như không tan (0,57 gam và 0,1 gam trong 100 gam nước). Giải thích nào sau đây đúng?
Do tạo được liên kết hydrogen tốt với nước, các alcohol chứa từ 1-3 nguyên tử carbon trong phân tử tan vô hạn trong nước.
Chất nào sau đây không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng một hay nhiều nguyên tử halogen, ta được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
⇒ Hợp chất C2H5MgCl không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na thu được 24,5 gam chất rắn. Xác định 2 ancol đó là:
Gọi công thức chung của 2 ancol là ROH
Phương trình phản ứng tổng quát:
ROH + Na → RONa + 1/2H2
Áp dụng ĐLBT khối lượng ta có:
mROH + mNa = mRONa + mH2
⇒ mH2 = 15,6 + 9,2 - 24,5 = 0,3 gam
⇒ nH2 = 0,15 mol ⇒ nROH = 2.nH2 = 0,3 mol
⇒ MROH = 15,6 : 0,3 = 52 gam/mol
⇒ R = 52 - 17 = 35
Mà 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp
29 < R < 43
⇒ C2H5OH và C3H7OH.
Khi đun nóng hỗn hợp ethyl alcohol và isopropyl alcohol với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số ether tối đa là
Có 2 alcohol khác nhau số ether tạo ra = 2.(2+1)/2 = 3
Các ether có thể thu được là C2H5OC3H7; C2H5OC2H5 và C3H7OC3H7.
Cho 27,48 gam axit picric vào bình kín chứa dung tích 20 lít rồi nung nóng ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí gồm CO2, CO, N2 và H2. Giữ bình ở 1223oC thì áp suất của bình là P atm. Giá trị của P là:
Axit picric: C6H3O7N3
naxit picric = 27,48/ 229 = 0,12 mol
Bảo toàn N: nN2 = 0,12.1,5 = 0,18 mol
Bảo toàn H: nH2 = 0,12.1,5 = 0,18 mol
Gọi số mol của CO2 và CO lần lượt là x, y:
Ta có hệ phương trình:
⇒ x = 0,12 mol; y = 0,6 mol
⇒ nkhí = 0,18 + 0,18 + 0,12 + 0,6 = 1,08 mol
Cho 68,913 gam 1 alcohol hai chức Z phản ứng hết với Na thu được 24,8976 lít H2 (đktc). Vậy Z là:
Phương trình phản ứng:
R(OH)2 + 2Na → R(ONa)2 + H2
nalcohol = nH2 = 1,1115 mol
Malcohol = 62 = 14n + 2 + 32
n = 2
Z là C2H6O2.
Hợp chất nào dưới đây không thể là hợp chất phenol?
Phenol là những hợp chất nhóm -OH đính trực tiếp vào nguyên tử C của vòng benzene.
C6H5CH2OH là alcohol thơm.
Phát biểu nào sau đây về phenol là sai?
Phát biểu sai là: Phenol thuộc loại alcohol thơm, đơn chức vì phenol không phải alcohol thơm.
Khi cho 6,0 gam chất hữu cơ X có công thức ROH (R là gốc hydrocarbon) tác dụng với natri dư thấy có 1,2395 lít khí thoát ra (đkc). Công thức của X là:
Đặt công thức của X là ROH
nH2 = 1,2395 : 24,79 = 0,05 mol
Phương trình phản ứng:
ROH + Na → RONa + H2
Bảo toàn nguyên tố H ta có:
nROH = 2.nH2 = 0,05.2 = 0,1 mol
⇒ MROH = mROH : nROH = 6 : 0,1 = 60 gam/mol
⇒ MR = 60 - 17 = 43 (C3H7-)
⇒ X: CH3-CH2-CH2-OH