Dãy đồng đẳng của Alcohol ethylic có công thức tổng quát là:
Dãy đồng đẳng của Alcohol ethylic (C2H5OH) có công thức tổng quát là: CnH2n+1OH (n≥1)
Dãy đồng đẳng của Alcohol ethylic có công thức tổng quát là:
Dãy đồng đẳng của Alcohol ethylic (C2H5OH) có công thức tổng quát là: CnH2n+1OH (n≥1)
Đun nóng một alcohol X có công thức phân tử C5H11OH với H2SO4 đặc, thu được alkene có tên gọi là 3-methylbut-1-ene. Công thức của alcohol đó là:
(CH3)2CHCH2CH2OH (CH3)2CHCH=CH2 + H2O
3-methylbut-1-ene
Chất nào sau đây là alcohol bậc hai?
Hợp chất butan-2-ol có công thức là CH3CH(OH)CH3. Nhóm –OH gắn với carbon bậc 2 nên butan-2-ol là alcohol bậc II.
Cho x mol C2H5OH tác dụng hoàn toàn với Na dư, thu được 7,9328 lít khí H2 (ở đkc). Giá trị của x là
nH2 = 0,32 (mol)
Phương trình phản ứng:
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2
mol: 0,64 ← 0,32
⇒ x = 0,32 (mol)
Alcohol có phản ứng đặc trưng với Cu(OH)2 là:
Các Polyalcohol có các nhóm -OH liên kề có thể tạo phức với Cu(OH)2, sản phẩm có màu xanh đặc trưng.
![]() |
![]() |
CH3-CH2-OH | ![]() |
| Ethane-1,2-diol. | propan-2-ol. | ethanol. | propane-1,3-diol. |
Vậy hợp chất Ethane-1,2-diol có phản ứng đặc trưng với Cu(OH)2
Một loại gạo chứa 75% tinh bột. Lấy 78,28 kg gạo này đi nấu rượu ethylic 40o, hiệu suất phản ứng của cả quá trình là 60%. Khối lượng riêng của rượu ethylic là 0,8 g/ml. Thể tích rượu 40o thu được là:
Ta có sơ đồ phản ứng:
(C6H10O5)n → 2nC2H5OH
mtinh bột = 78,28.75% = 58,71 kg.
Theo phương trình ta có:
Mà H = 60% mC2H5OH = 33,34.60% = 20,004 kg
VC2H5OH =
= 25,005 lít.
Ta có rượu 40o V rượu =
= 62,5125 lít
Xăng E5 chứa 5% thể tích ethanol hiện đang được sử dụng phổ biến ở nước ta để thay thế một phần xăng thông thường. Một người đi xe máy mua 3 L xăng E5 để đổ vào bình chứa nhiên liệu. Thể tích ethanol có trong lượng xăng trên là
Thể tích ethanol có trong lượng xăng trên là:
Khi đun nóng hỗn hợp ethyl alcohol và isopropyl alcohol với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số ether tối đa là
Có 2 alcohol khác nhau số ether tạo ra = 2.(2+1)/2 = 3
Các ether có thể thu được là C2H5OC3H7; C2H5OC2H5 và C3H7OC3H7.
Cho các chất sau: (1) phenol; (2) benozic acid; (3) acetaldehyde; (4) acetone; (5) ethanol; (6) glycerol. Có bao nhiêu chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng Na2CO3.
Cho các chất sau: (1) phenol; (2) benozic acid; (3) acetaldehyde; (4) acetone; (5) ethanol; (6) glycerol. Có bao nhiêu chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng Na2CO3.
Có 2 chất thỏa mãn là: (1) và (2).
Cho các chất sau: phenol, ethanol, acetic acid, sodium phenolate, sodium hydroxide. Số cặp tác dụng được với nhau là:
Các phản ứng xảy ra như sau:
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
CH3COOH + C6H5ONa CH3COONa + C6H5OH
Phát biểu không đúng khi nói về tính chất vật lí của dẫn xuất halogen là
Ở điều kiện thường, một số dẫn xuất có phân tử khối nhỏ (CH3F, C2H5Cl,...) ở thể khí, các chất có phân tử khối lớn hơn ở thể lỏng hoặc rắn.
Geraniol có mùi thơm của hoa hồng và thường được sử dụng trong sản xuất nước hoa. Công thức của geraniol như bên:

Ở mỗi phát biểu sau về geraniol hãy chọn đúng hoặc sai:
(a) Công thức phân tử có dạng CnH2n−3OH. Đúng || Sai
(b) Tên của geraniol là cis-3,7-dimethylocta-2,6-dien-l-ol. Đúng || Sai
(c) Geraniol là alcohol thơm, đơn chức. Sai || Đúng
(d) Oxi hoá geraniol bằng CuO, đun nóng thu được một aldehyde. Đúng || Sai
Geraniol có mùi thơm của hoa hồng và thường được sử dụng trong sản xuất nước hoa. Công thức của geraniol như bên:

Ở mỗi phát biểu sau về geraniol hãy chọn đúng hoặc sai:
(a) Công thức phân tử có dạng CnH2n−3OH. Đúng || Sai
(b) Tên của geraniol là cis-3,7-dimethylocta-2,6-dien-l-ol. Đúng || Sai
(c) Geraniol là alcohol thơm, đơn chức. Sai || Đúng
(d) Oxi hoá geraniol bằng CuO, đun nóng thu được một aldehyde. Đúng || Sai
(a) đúng.
(b) đúng.
(c) sai. Geraniol là alcohol không no, đơn chức.
(d) đúng.
Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và acetic acid tác dụng vừa đủ với nước bromine, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6-tribromophenol. Trung hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:
- Hỗn hợp + nước brom:
C6H5OH + 3Br2 → C6H2OHBr3 + 3HBr
CH3COOH + Br2: không xảy ra
Dung dịch X gồm: CH3COOH; HBr
- Dung dịch X + NaOH:
CH3COOH + NaOH → CH2COONa + H2O
HBr + NaOH → NaBr + H2O
Theo đề bài ra: nkết tủa = 33,1/331 = 0,1 (mol) = nphenol; nNaOH = 0,5 .1 = 0,5 (mol)
nHBr = 3.0,1 = 0,3 (mol) nacetic acid = 0,5 – 0,3 = 0,2 mol
mhỗn hợp = 94.0,1 + 60.0,2 = 21,4 (gam)
Dãy chất có nhiệt độ sôi tăng dần là
Đối với các HCHC có số carbon xấp xỉ nhau thì nhiệt độ sôi:
Acid > alcohol > amine > ester > ketone > aldehyde > dẫn xuất halogen > ether > hydrocarbon
⇒ Áp dụng: nhiệt độ sôi: CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH.
Dãy chất gồm các chất đều tác dụng với Ethyl Alcohol ở điều kiện thích hợp là:
Dãy gồm tất cả các chất đều có khả năng tác dụng với Ethyl Alcohol là: HBr, Na, CuO, CH3COOH
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O.
C2H5OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O.
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O.
Khi nghiên cứu về phenol người ta có nhận xét sau. Nhận xét nào đúng?
Phenol là một acid yếu, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tìm.
Chất hữu cơ nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?
Ở điều kiện thường:
C2H5–OH (lỏng);
CH3–Cl (khí),
CH3–O–CH3 (khí)
C6H5–OH (chất rắn)
Alcohol nào sau đây không có phản ứng tách nước tạo ra alkene?
CH3OH là alcohol không có phản ứng tách nước tạo ra alkene.
Chất nào sau đây không phải là dẫn xuất halogen?
Khi thay thế nguyên tử halogen của phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen được dẫn xuất halogen của hydrocarbon (gọi tắt là dẫn xuất halogen).
⇒ Chất không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon là CH3COCl.
Đun nóng 3,82 gam hỗn hợp X gồm C3H7Cl và C6H5Cl với dung dịch NaOH loãng vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng, thu được 2,87 gam kết tủa. Khối lượng C6H5Cl trong hỗn hợp đầu là
Ta có C6H5Cl không tác dụng với dung dịch NaOH ở điều kiện đun nóng
Phương trình phản ứng xảy ra
C3H7Cl + NaOH → C3H7OH + NaCl
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
Theo phương trình phản ứng ta có
nC3H7Cl = nNaCl = nAgCl = 2,87:143,5 = 0,02 mol
mC3H7Cl = 0,02.78,5 =1,57 gam
⇒ mC6H5Cl = mhỗn hợp - mC3H7Cl
= 3,82 - 1,57 = 2,25 gam.
Cho 0,1 mol hợp chất hữu cơ thơm X (C, H, O) tác dụng với 400 ml dung dịch MOH 1M (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn khan Y. Đốt cháy toàn bộ lượng rắn khan Y bằng O2 dư; thu được 8,96 lít CO2 (đktc); 3,6 gam nước và 21,2 gam M2CO3. Số đồng phân cấu tạo của X là
nMOH = 0,4 mol; nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,2 mol
Ta có:
nM2CO3 = ½ . nMOH = 0,2 mol
MM2CO3 = 2M + 60 = 21,2/0,2 = 106 g/mol
⇒ M = 23
⇒ M là Na
nC trong Y = nCO2 + nM2CO3 = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol
⇒ Số C trong Y = 0,6/0,1 = 6 (nguyên tử)
Vậy Y có 6C ⇒ X có 6C
nH trong Y = 2.nH2O = 0,2.2 = 0,4 mol
Số H trong Y = 0,4/0,1 = 4 (nguyên tử)
Vậy công thức phân tử của Y là NaOC6H4ONa
⇒ Công thức phân tử của X là HOC6H4OH
⇒ X có 3 đồng phân cấu tạo.
Người ta có thể điều chế phenol từ Calci carbide theo sơ đồ sau:
CaC2 → X → Y → Z → T → C6H5OH
Hãy chọn X, Y, Z, T phù hợp
Sơ đồ hoàn chỉnh
CaC2 → C2H2 → C6H6 → C6H5Cl→ C6H5ONa→ C6H5OH
Phương trình phản ứng minh họa
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
CH≡CH C6H6
C6H6 + Cl2 C6H5Cl + HCl
C6H5Cl + 2NaOH ⟶ C6H5ONa + H2O + NaCl
Cặp chất nào sau đây là đồng phân?
o-cresol: o-CH3-C6H4-OH
Benzyl alcohol: C6H5-CH2OH
Cả 2 chất đều có công thức phân tử là C7H8O nên là đồng phân của nhau.
Một đèn có chứa 100 mL cồn 90o. Tính nhiệt lượng đèn cồn tỏa ra khi đốt cháy hết lượng cồn trên, biết khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL và nhiệt sinh ra khi đốt cháy 1 mol ethanol là 1371 kJ mol-1.
100 mL cồn 90o chứa 90 mL ethanol nguyên chất.
Số mol ethanol tương ứng:
Nhiệt lượng tỏa ra: 1,5437.1371 = 2116,4 kJ
Cho 11,28 g phenol tác dụng với lượng dư dung dịch Br2, sau phản ứng kết thúc thu được m g kết tủa trắng. Giá trị của m là
C6H5OH + 3Br2 →C6H2Br3OH + 3HBr
Ta có:
nC6H2Br3OH = nphenol = 11,28/94 = 0,12 mol
mC6H2Br3OH = 0,12. 331 = 39,72 gam
Isoamyl alcohol có công thức cấu tạo là (CH3)2CHCH2CH2OH. Tên thay thế của hợp chất này là

3-methylbutan-1-ol.
Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chloro-3-methyl butane là:

2-chloro-3-methyl butane 2-methylbut-2-ene
Công thức cấu tạo các dẫn xuất halogen có tên gọi 2–chloro–3–methylbutane là:
Công thức cấu tạo các dẫn xuất halogen có tên gọi 2–chloro–3–methylbutane là
CH3-CH(Cl)-CH(CH3)-CH3
hay

Phenol và ethanol đều phản ứng được với
Phương trình phản ứng:
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
Một hỗn hợp X gồm methyl alcohol, allyl alcohol, ethylen glycol và glycerol. Cho 5,18 gam X tác dụng với Na dư thu được 1,568 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 5,18 gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (I) chứa H2SO4 đặc dư và bình (II) chứa Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình (I) tăng lên 4,86 gam, còn bình (II) xuất hiện m gam kết tủa. Phần trăm khối lượng allyl alcohol trong hỗn hợp X gần nhất với:
X gồm methyl alcohol, allyl alcohol, ethylen glycol và glycerol có CTPT tương ứng là: CH4O, C3H6O, C2H6O2, C3H8O3.
Quy đổi X tương đương với hỗn hợp x mol C3H6O, y mol CnH2n+2On
mX = 58x + 30ny + 2y = 5,18 gam (1)
X tác dụng với Na:
nH2 = 0,07 mol
x + ny = 2nH2 = 0,14 mol (2)
Khối lượng bình (I) tăng là khối lượng của H2O:
mH2O = 4,86 gam 3x + (n + 1)y = 0,27 (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có:
x = 0,03 mol; n = 11/7 mol; y = 0,07 mol
Nhận định nào sau đây không đúng?
Một số dẫn xuất halogen chứa đồng thời chlorine, fluorine như CFCl2, CFCl3, C2F4Cl2,... được gọi chung là chlorofluorocarbon viết tắt là CFC. Không có nguyên tố Hydrogen.
Dung dịch A gồm phenol và cyclohexanol trong hexane (làm dung môi). Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau:
- Phần một cho tác dụng với Na (dư) thu được 4,2143 lít khí H2 (đktc).
- Phần hai phản ứng với nước bromine (dư) thu được 59,58 gam kết tủa trắng.
Khối lượng của phenol và cyclohexanol trong dung dịch A lần lượt là:
Gọi số mol trong dung dịch A là: nC6H5OH = x mol; nC6H11OH = y mol
nH2 = .nC6H5OH +
.nC6H11OH = 0,17 mol
⇒ x + y = 0,34 mol
n↓ = nC6H2OHBr3 = nC6H5OH = 0,18 mol
⇒ x = 0,18 ⇒ y = 0,16
⇒ mphenol = 0,18.94.2 = 33,84 g; mcyclohexanol = 0,16.100.2 = 32 g.
Oxi hoá propan-1-ol bằng CuO nung nóng, thu được sản phẩm nào sau đây?
Phương trình oxi hóa propan-1-ol bằng CuO nung nóng
CH3-CH2-CH2OH + CuO CH3-CH2-CHO + Cu + H2O
Sản phẩm thu được là CH3-CH2-CHO
Khẳng định nào dưới đây không đúng?
Phenol tan ít trong nước ở điều kiện thường, tan nhiều khi đun nóng (tan vô hạn ở 66oC).
Đun nóng một dẫn xuất halogen X với dung dịch NaOH tạo thành hợp chất aldehyde acetic. Tên của hợp chất X là
CH3CHBr2 CH3CH(OH)2
CH3CHO + H2O
Công thức phân tử của methanol là:
Công thức phân tử của methanol là CH3OH.
Cho các alcohol sau: C2H5OH; HOCH2-CH2OH; HOCH2-CH2-CH2OH; HOCH2-CH(OH)-CH2OH; CH3-CH(OH)-CH2OH.
Số alcohol cho ở trên phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
Các alcohol có từ 2 nhóm OH liền kề trở lên sẽ phản ứng với Cu(OH)2:
HOCH2-CH2OH
HOCH2-CH(OH)-CH2OH
CH3-CH(OH)-CH2OH
Người ta nhận thấy khi đốt cháy các đồng đẳng của 1 loại alcohol thì tỉ lệ nCO2:nH2O tăng dần khi số carbon của alcohol tăng dần. Những alcohol nào sau đây thỏa mãn nhận xét trên?
Gọi CT của ancol: CnH2n+2-2kOx
Giả sử: u = 1 - k
Giá trị của n tăng thì T tăng. Vậy ta cần tìm điều kiện của u để hàm T = f(u) đồng biến
T' > 0
u > 0 hay 1 - k > 0
k < 1
Vậy giá trị của k thỏa mãn là k = 0
vậy alcohol là no, mạch hở.
Nhỏ từ từ từng giọt brom vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol hiện tượng quan sát được là
Phản ứng của dung dịch phenol với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng là C6H2(OH)Br3 và làm mất màu nước brom.
Phương trình phản ứng minh họa

Tên theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo: ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là