Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol giúp bạn học đánh giá năng lực học, sau khi kết thúc một chương học, đòi hỏi bạn học nắm chắc các kiến thức đã học, từ đó vận dụng vào các dạng câu hỏi.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Cả phenol và ethanol đều phản ứng được với

    Cả phenol và ethanol đều phản ứng được với Na.

    Na + C6H5OH ightarrow C6H5ONa + H2

    Na + C2H5OH ightarrow C2H5ONa + H2

  • Câu 2: Thông hiểu

    Cho but-1-ene tác dụng với HCl ta thu được X. Biết X tác dụng với NaOH cho sản phẩm Y. Đun nóng Y với H2SO4 đặc, nóng ở 170oC thu được Z. Vậy Z là:

    CH2 = CH – CH2 – CH3 + HCl → CH3CHClCHCH3 (X)

                                                        (Sản phẩm chính)

    CH3CHClCH2CH3 + NaOH → CH2CHOHCH2CH3 (Y) + HCl

    CH3CHOHCH2CH3 \xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4,\;170^\circ\mathrm C} CH3 – CH = CH – CH3 (Z) + H2O

                                                            (Sản phẩm chính)

  • Câu 3: Vận dụng

    Một hydrocarbon X chỉ tham gia phản ứng cộng hợp với acid HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng chlorine là 45,223%. Công thức phân tử của X là

    Gọi công thức tổng quát của X là CnH2n (n ≥ 2) 

    Phương trình hóa học:

    CnH2n + HCl ightarrow CnH2n+1Cl

    Sản phẩm có thành phần khối lượng chlorine là 45,223%

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm{Cl}}=\frac{35,5}{14\mathrm n+36,5}.100\%\;=45,223\%\;

    \Rightarrow n = 3

     Vậy có công thức phân tử của X là C3H6.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Cho các chất: Na, NaOH, HCl, Br2, HNO3, CH3COOH số chất tác dụng với phenol (ở trạng thái tồn tại thích hợp) là:

    Có 4 chất phản ứng với phenol là: Na, NaOH; HNO3; Br2

    C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2 ↑ 

    NaOH + C6H5OH → C6H5ONa + H2O

    C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(NO2)3OH + 3H2O

    C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr

                                     ↓ trắng

  • Câu 5: Thông hiểu

    Người ta có thể điều chế phenol từ Calci carbide theo sơ đồ sau:

    CaC2 → X → Y → Z → T → C6H5OH

    Hãy chọn X, Y, Z, T phù hợp

    Sơ đồ hoàn chỉnh

    CaC2 → C2H2 → C6H6 → C6H5Cl→ C6H5ONa→ C6H5OH

    Phương trình phản ứng minh họa

    CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

    CH≡CH \overset{t^{o} }{ightarrow}C6H6

    C6H6 + Cl2 \overset{t^{o} }{ightarrow} C6H5Cl + HCl

    C6H5Cl + 2NaOH ⟶ C6H5ONa + H2O + NaCl

  • Câu 6: Nhận biết

    Chất nào là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon?

    Khi thay thế nguyên tử hydrogen của phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.

    \Rightarrow C6H5 – CH2 – Cl là dẫn xuất của hydrocarbon.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Để nhận biết ba lọ mất nhãn: phenol, styrene, benzyl alcohol người ta dùng một thuốc thử duy nhất là:

    Dùng nước bromine, chất nào làm mất màu dung dịch bromine ⇒ styrene; chất nào tạo kết tủa trắng với nước bromine ⇒ phenol; còn lại không hiện tượng gì là benzyl alcohol.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Có bao nhiêu alcohol bậc III, có công thức phân tử C6H14O?

    Các đồng phân bậc III ứng với công thức phân tử C6H14O đó là

    (CH3)2CHOH(CH2)2CH3;

    CH3CH2C(CH3)(OH)CH2CH3;

    (CH3)2CHC(OH)(CH3)2

  • Câu 9: Nhận biết

    Alcohol nào sau đây bị oxi hóa bởi CuO tạo ra aldehyde

    Alcohol bậc I bị oxi hóa sinh ra Aldehyde.

    Alcohol bậc II bị oxi hóa sinh ra ketone

    Vậy chỉ có Propan-1-ol là Alcohol bậc I

    Phương trình phản ứng minh họa

    CH3CH2CH2−OH + 2CuO \overset{t^{o} }{ightarrow} CH3CH2CH=O + Cu2O + H2O

  • Câu 10: Nhận biết

    Phenol tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

    Phenol không tác dụng với các chất: HCl, NaHCO3, Mg.

    ⇒ Phenol tác dụng được với tất cả các chất trong dãy: K, KOH, Br2.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Một chai rượu có thể tích 750 mL và có độ rượu là 40o. Số mL ethanol nguyên chất có trong chai rượu đó là:

     Độ rượu 40o 

    100 mL rượu có 40 mL C2H5OH.

    750 mL rượu có x mL C2H5OH

    x = \frac{750.40}{100}=300mL

  • Câu 12: Nhận biết

    Hợp chất thuộc loại polyalcohol là

     Polyalcohol là hợp chất alcohol có nhiều nhóm chức alcol. 

    CH2OH[CHOH]3CH2OH

  • Câu 13: Nhận biết

    C4H9OH có bao nhiêu đồng phân alcohol?

    Các đồng phân alcohol của C4H9 là:

    CH3-CH2-CH2-CH2OH

    CH3-CH2-CH(OH)-CH3

    (CH3)2CH-CH2OH.

    (CH3)3COH

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Hỗn hợp R gồm 1 alcohol đa chức no, mạch hở A và một alcohol đơn chức no, mạch hở B. Đem m gam R tác dụng với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp trên hòa tan tối đa 4,9 gam Cu(OH)2. Nếu đem đốt cháy m gam hỗn hợp R thì thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 14,4 gam nước. Biết rằng nếu đem oxi hóa B thì thu được aldehyde và số nguyên tử C trong 2 phân tử alcohol A và B là bằng nhau. Tên gọi 2 alcohol và % khối lượng mỗi alcohol trong R là:

    Ta có số nguyên tử C trong 2 phân tử alcohol A và B là bằng nhau nên gọi:

    A là CnH2n+2Oa: x mol và B là CnH2n+2O: y mol

    Hỗn hợp R phản ứng với Cu(OH)2:

    nA = 2nCu(OH)2 = x = 0,1 mol

    Đốt cháy m gam R:

    nCO2 = 0,6 mol; nH2O = 0,8 mol

    A, B là các ancol no, mạch hở nên:

    nalcohol = nH2O - nCO2 \Rightarrow x + y = 0,2 \Rightarrow y = 0,1 mol

    Hỗn hợp R phản ứng với Na:

    nH2 = 0,1.a.0,5 + 0,1.0,5 = 0,2

    \Rightarrow a = 3

    Bảo toàn C:

    nCO2 = 0,1n + 0,1n = 0,6 \Rightarrow n = 3

    Vậy 2 alcohol là C3H8O3 và C3H8O.

    Mặt khác oxi hóa B thu được aldehyde nên B là CH3CH2CH2OH, A là C3H5(OH)3

    \%{\mathrm m}_{\mathrm A}\;=\;\frac{0,1.92}{0,1.92+60}.100\%\;=\;60,53\%

    %mB = 100% - 60,53% = 39,47%

  • Câu 15: Vận dụng

    Cho m gam phenol (C6H5OH) phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 0,6198 lít khí H2 (đkc). Giá trị m của là

    nH2 = 0,025 mol

    Phương trình phản ứng:

            2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2

    mol:  0,05                ←                     0,025

    ⇒ mphenol = 0,05.94 = 4,7 (gam)

  • Câu 16: Nhận biết

    Alcohol nào sau đây không tồn tại?

    Alcohol CH2=CH-OH không tồn tại vì -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon không no.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Alcohol no đơn chức X mạch hở có tỉ khối với H2 là 37. Cho X tác dụng với H2SO4 đặc nung nóng ở 180oC. Thu được một alkene mạch thẳng duy nhất. X là

    Ta có:

    MX = 37.2 = 74 \Rightarrow n = 4

    \Rightarrow Công thức phân tử của X là C4H9OH; X mạch thẳng.

  • Câu 18: Nhận biết

    Tên gọi của công thức cấu tạo CH3CH(F)CH3 là:

    Đánh số thứ tự mạch carbon trong dẫn xuất halogen

    2-fluoropropane

  • Câu 19: Vận dụng

    Công thức phân tử của xylitol là C5H12O5, phân tử có mạch carbon không phân nhánh và 15,2 gam xylitol tác dụng với Na dư, tạo ra xấp xỉ  6,1975 L khí H2 (đo ở điều kiện chuẩn 25oC, 1 bar). Công thức cấu tạo của xylitol là:

    Số mol H2 là:  6,1975 : 24,79 = 0,25 (mol).

    Số mol xylitol là: 15,2 : 152 = 0,1 (mol).

    Xylitol có công thức phân tử dạng CnH2n+2O5, giữa các nguyên tử không có liên kết \mathrm\pi, nên chỉ có nhóm OH tác dụng với Na tạo H2.

    Đặt số nhóm OH trong phân tử xylitol là x, xylitol có dạng R(OH)x

    2R(OH)x + 2xNa → 2R(ONa)x + xH2

    2                                               x

    0,1                                         0,25 (mol)

    ⇒ x = 5

    Một nguyên tử C chỉ liên kết tối đa với một nhóm -OH, do đó, công thức cấu tạo của xylitol là CH2OH[CHOH]3CH2OH.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Cho các sơ đồ chuyển hóa sau:

    2CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3X + 2MnO2 + 2KOH

    X + 2Na → Y + H2

    Điều nào sau đây sai khi nói về chất Y?

    Chất Y là C2H4(ONa)2:

    Phương trình hóa học:

    2C2H4 + 4H2O + 2KMnO4 ightarrow 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

    C2H4(OH)2 + 2Na ightarrow C2H4(ONa)2 + H2

    Xét các đáp án:

    - Phân tử khối của Y là 106 đvC ⇒ Đúng.

    - Chất Y được tạo nên từ 4 nguyên tố ⇒ Đúng.

    - Đốt cháy hoàn toàn Y thu được nCO2 = nH2O ⇒ Đúng.

    - Chất Y có thể hòa tan Cu(OH)2 ⇒ Sai.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Chất, dung dịch tác dụng với phenol sinh ra chất khí là

    Phương trình phản ứng 

    2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2

    Khí sinh ra chính là H2

  • Câu 22: Nhận biết

    Theo quy tắc Zaitsev xác định sản phẩm chính trong phản ứng sau:

    CH3CHOHCH2CH3 \overset{H_{2} SO_{4} ,t^{o} }{ightarrow} ?

    Phương trình phản ứng:

    CH3CHOHCH2CH3 \overset{H_{2} SO_{4} ,t^{o} }{ightarrow} CH3CH=CHCH3 

                                                    but-2-ene.

  • Câu 23: Vận dụng

    Cho Na tác dụng vừa đủ với 2,48 gam hỗn hợp 3 alcohol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,672 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối sodium alcoholate thu được là :

    Gọi công thức chung của 3 alcohol đơn chức là ROH

    Phương trình phản ứng tổng quát

    ROH + Na → RONa + \frac12 H2

    Ta có: nH2 = 0,03 mol → nNa= 2.nH2= 0,06 mol

    Theo bảo toàn khối lượng ta có:

    mancol + mNa = mmuối + mH2

    ⇔ 2,48 + 0,06.23 = mmuối + 0,03.2

    → mmuối= 3,8 gam

  • Câu 24: Vận dụng

    Cho một alcohol mạch hở Z (trong đó có số nguyên tử oxygen bằng số nguyên tử carbon) phản ứng hoàn toàn với 2,3 gam Na thu được 4,97 gam chất rắn và 1,1156 lít H2 (đkc). Vậy Z là

    malcohol = 4,97 + 0,09 – 2,3 = 2,76 g

    {\mathrm n}_{\mathrm{alcohol}}\;=\;\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}}{\mathrm n}\;=\;\frac{0,09}{\mathrm n} \;\mathrm{mol}

    Gọi công thức alcohol là CnH2n+2On

    \Rightarrow Malcohol = \frac{92}3.\mathrm n = 12n + (2n + 2) + 16n

    \Rightarrow n = 3

    Vậy CTPT của alcohol là C3H8O3.

  • Câu 25: Nhận biết

    Alcohol nào sau đây tồn tại?

    Các alcohol không bền là alcohol có nhiều nhóm OH gắn trên cùng một C , hay nhóm OH gắn trên C không no. 

    CH2=CH-CH2OH là alcohol tồn tại

  • Câu 26: Thông hiểu

    Tổng số đồng phân (kể cả đồng phân cis – trans) của C3H5Br là

    CH2=CH–CH2Br; CH2=CBr–CH3; CHBr=CH–CH3 (-cis, -trans).

  • Câu 27: Thông hiểu

    Ethanol là những chất hữu cơ nhưng hòa tan trong nước vô hạn do có sự liên kết hydrogen giữa ethanol với nước và gốc hydrocarbon kị nước C2H5- không lớn. Với tỉ lệ số mol giữa ethanol và nước là 1:1, thì có thể có 4 cách tạo liên kết giữa hai chất này trong dung dịch. Kiểu liên kết nào bền nhất?

     Liên kết hydrogen càng bền khi hydrogen càng linh động, nguyên tử oxygen còn lại có mật độ electron càng lớn thì liên kết O-H  càng bền chặt.

    Ta có: Nhóm -C2H5 đẩy electron, H không đẩy cũng không hút electron.

     \Rightarrow Liên kết O-H trong alcohol kém phân cực hơn liên kết O-H trong nước \Rightarrow hydrogen của nước linh động hơn hydrogen của alcohol; oxygen của alcohol có mật độ electron lớn hơn oxi của nước.

    Vậy liên kết giữa hydrogen của nước và oxygen của alcohol là bền nhất.

  • Câu 28: Nhận biết

    Cả phenol và ethyl alcohol đều phản ứng được với

    Cả phenol và ethyl alcohol đều phản ứng được với Na:

    C6H5OH + Na → C6H5ONa + ½ H2

    C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2

  • Câu 29: Nhận biết

    Dẫn xuất nào sau đây có đồng phân hình học?

    Điều kiện có đồng phân hình học:

    + Phân tử có liên kết đôi.

    + Mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi liên kết với các nguyên tử/ nhóm nguyên tử khác nhau.

    \Rightarrow Chất có đồng phân hình học là CHCl=CHCl.

  • Câu 30: Nhận biết

    Phát biểu không đúng khi nói về tính chất vật lí của dẫn xuất halogen là

    Ở điều kiện thường, một số dẫn xuất có phân tử khối nhỏ (CH3F, C2H5Cl,...) ở thể khí, các chất có phân tử khối lớn hơn ở thể lỏng hoặc rắn.

  • Câu 31: Nhận biết

    Trong công nghiệp, quy trình curmen dùng để điều chế phenol và chất nào sau đây?

    Trong công nghiệp, quy trình curmen dùng để điều chế phenol và propan-2-one.

  • Câu 32: Vận dụng

    Người ta nhận thấy khi đốt cháy các đồng đẳng của 1 loại alcohol thì tỉ lệ nCO2:nH2O tăng dần khi số carbon của alcohol tăng dần. Những alcohol nào sau đây thỏa mãn nhận xét trên?

      Gọi CT của ancol: CnH2n+2-2kOx

    \text{Tỉ}\hspace{0.278em}\mathrm{lệ}:\mathrm T=\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}}{{{\mathrm n}_{\mathrm H}}_{2\mathrm O}}=\frac{\mathrm n}{\mathrm n+\hspace{0.278em}1-\mathrm k}

    =1+\frac{\mathrm k-1}{\mathrm n+1-\mathrm k}=1-\frac{1-\mathrm k}{\mathrm n+1-\mathrm k}

    Giả sử: u = 1 - k

    \Rightarrow\mathrm T\;=\;\mathrm f(\mathrm u)\;=\;1\;-\;\frac{\mathrm u}{\mathrm n+\mathrm u}

    \Rightarrow\mathrm T'\;=\;\frac{\mathrm u}{{(\mathrm n+\mathrm u)}^2}

    Giá trị của n tăng thì T tăng. Vậy ta cần tìm điều kiện của u để hàm T = f(u) đồng biến

    \Rightarrow T' > 0 \Rightarrow u > 0 hay 1 - k > 0 \Rightarrow k < 1

    Vậy giá trị của k thỏa mãn là k = 0

    vậy  alcohol là no, mạch hở.

     

  • Câu 33: Thông hiểu

    Khi đun nóng hỗn hợp ethyl alcohol và isopropyl alcohol với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số ether tối đa là

    Có 2 alcohol khác nhau \Rightarrow số ether tạo ra = 2.(2+1)/2 = 3

    Các ether có thể thu được là C2H5OC3H7; C2H5OC2H5 và C3H7OC3H7.

  • Câu 34: Thông hiểu

    Khi đun nóng dẫn xuất halogen X với dung dịch NaOH tạo thành hợp chất acetaldehyde. Tên của hợp chất X là

    Sơ đồ phản ứng:

    {\mathrm{CH}}_3{\mathrm{CHBr}}_2\overset{\mathrm t^\circ}{ightarrow{\mathrm{CH}}_3\mathrm{CH}{(\mathrm{OH})}_2ightarrow{\mathrm{CH}}_3\mathrm{CHO}}

  • Câu 35: Vận dụng

    Cho 2,48 gam hỗn hợp 3 alcohol đơn chức X, Y, Z tác dụng với Na thấy thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối thu được là:

    nH2 = 0,03 mol.

    Gọi công thức chung của 3 alcohol đơn chức là ROH

    R-OH + Na → R-O-Na + 1/2H2

    Theo phương trình hóa học:

    nNa = 2.nH2 = 2. 0,03 = 0,06 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mmuối natri = mancol + mNa – mH2 = 2,48 + 0,06.23 – 0,03.2 = 3,8 gam.

  • Câu 36: Vận dụng

    Từ 1,2 kg cumene có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam phenol. Cho biết hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80%.

    Ta có sơ đồ: C6H5CH(CH3)2 → C6H5OH

    Ta thấy:

    120 kg cumen điều chế được 94 kg phenol

    1,2 kg               →                   0,94 kg

    Do hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80% nên lượng phenol thực tế thu được là:

    mC6H5OH (TT) = 0,94.0,8 = 0,752 kg = 752 gam

  • Câu 37: Vận dụng cao

    Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol và hydrochloric acid tác dụng vừa đủ với nước bromine, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa. Trung hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

    n↓ = nC6H2Br3OH = 0,1 mol

    Cho hỗn hợp tác dụng với bromine chỉ có phenol tham gia phản ứng:

    C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr

    0,1            ←                  0,1

    ⇒ Dung dịch X gồm: HCl, HBr: 0,3 mol

    Trung hòa X bằng NaOH:

    nHCl + nHBr = nNaOH = 1.0,5 = 0,5 mol

    ⇒ nHCl = 0,5 – 0,3 = 0,2 mol

    ⇒ m = mC6H5OH + mHCl

    = 0,1.94 + 0,2.36,5 = 16,7 gam

  • Câu 38: Vận dụng

    X là một p-alkyl phenol. Cho 0,1 mol X tác dụng với bromine thấy tạo ra 28 gam kết tủa. Phân tử khối của X là

     

    Mkết tủa = 251 + R = \frac{2,8}{0,1} = 280

    \Rightarrow R= 29 (C2H5)

    Vậy MX = 122

  • Câu 39: Nhận biết

    Ethyl vinyl ketone có công thức cấu tạo là:

    Ethyl vinyl ketone có công thức cấu tạo là CH2=CHCOCH2CH3

  • Câu 40: Nhận biết

    Oxi hóa alcohol nào sau đây không tạo aldehyde?

    Oxi hóa alcohol bậc 1 tạo aldehyde.

    Oxi hóa alcohol  bậc 2 tạo ketone.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 73 lượt xem
Sắp xếp theo