Nhỏ từ từ từng giọt bromine vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol hiện tượng quan sát được là
Nhỏ từ từ từng giọt bromine vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol hiện tượng quan sát được là
X là dẫn xuất chlorine của ethane. Đun nóng X trong NaOH dư thu được chất hữu cơ Y vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Vậy X là
Ta có Y vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường nên:
Y có 2 nhóm -OH trong phân tử, Y là CH2OH-CH2OH
X là: CH2Cl-CH2Cl (1,2-dichloroethane)
CH2ClCH2Cl CH2OHCH2OH
CH2OHCH2OH CH2ONaCH2ONa
CH2OHCH2OH Cu(C2H5O2)2
Cho các loại hợp chất hữu cơ:
(1) alkane;
(2) alcohol no, đơn chức, mạch hở;
(3) alkene;
(4) alcohol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở;
(5) alkyne;
(6) alkadiene.
Dãy nào sau đây gồm các loại chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O?
Các alkene có công thức chung là CnH2n (n ≥ 2) khi tham gia phản ứng cháy đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O.
Alcohol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở có công thức tổng quát: CnH2nO (n ≥ 2) khi tham gia phản ứng cháy cho số mol CO2 bằng số mol H2O.
Sản phẩm chính thu được khi tách nước từ 3-methylbutan-2-ol là:
Quy tắc zaitsev: Trong phản ứng tách nước của alcohol, nhóm -OH bị tách ưu tiên cùng với nguyên tử hydrogen ở carbon bên cạnh có bậc cao hơn.
CH3CH(OH)CH(CH3)CH3 CH3CH=C(CH3)CH3 + H2O
Vậy sản phẩm chính thu được là: 2-methylbut-2-ene.
Dãy chất có nhiệt độ sôi tăng dần là
Đối với các HCHC có số carbon xấp xỉ nhau thì nhiệt độ sôi:
Acid > alcohol > amine > ester > ketone > aldehyde > dẫn xuất halogen > ether > hydrocarbon
⇒ Áp dụng: nhiệt độ sôi: CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH.
Oxi hóa 6 gam alcohol đơn chức X bằng CuO (to, lấy dư) thu được 5,8 gam aldehyde. Công thức phân tử của X là
Oxi hóa alcohol thu được aldehyde Alcohol bậc một.
Gọi alcohol X có dạng RCH2OH:
RCH2OH + CuO RCHO + Cu + H2O
Ta có: nalcohol = naldehyde = a mol
Alcohol X là CH3CH2CH2OH.
Cho phenol (C6H5OH) tác dụng vừa đủ với dung dịch Br2 thu được 3,31 gam kết tủa trắng và một dung dịch X. Muốn trung hòa hết X cần V ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là:
nHOC6H2Br3↓ = 0,01 mol
C6H5OH + 3Br2 → HOC6H2Br3↓ + 3HBr
0,01 0,03
HBr + NaOH → NaBr + H2O
0,03 → 0,03
Oxi hoá không hoàn toàn isopropyl alcohol bằng CuO nung nóng, thu được chất hữu cơ X. Tên gọi của X là:
Isopropyl alcohol: (CH3)2CHOH là alcohol bậc hai X là CH3 – CO – CH3 (acetone).
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H8O2. Biết A phản ứng với Cu(OH)2 tạo được dung dịch xanh lam. Vậy tên của A là:
A phản ứng với Cu(OH)2 tạo được dung dịch xanh lam A có 2 chức OH kề nhau.
Tên của A là propane-1,2-diol.
Chất X có công thức phân tử là C6H6O2, chứa vòng benzene và phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol là 1 : 2. Số đồng phân của X là:
X chứa vòng benzene và phản ứng với dung dịch NaOH
Công thức phân tử của X là C6H4(OH)2. X có 3 đồng phân vị trí o, m, p.
Chất nào sau đây không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
Hợp chất ClCH2COOH ngoài C, H, halogen ra còn chứa nguyên tử O nên không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
Công thức phân tử của methanol là:
Công thức phân tử của methanol là CH3OH.
Đun nóng CH2=CHCH2Br với dung dịch kiềm NaOH, trung hòa hỗn hợp thu được bằng dung dịch HNO3. Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm và lắc nhẹ. Hiện tượng xảy ra là.
Dẫn xuất halogen bị thế nguyên tử halogen.
CH2=CHCH2Br + NaOH CH2=CHCH2OH + NaBr.
Trung hòa bằng dung dịch HNO3 để loại bỏ kiềm dư.
Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm, xuất hiện kết tủa vàng nhạt.
AgNO3 + NaBr → AgBr ↓ + NaNO3
Cho Na tác dụng vừa đủ với 2,48 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,672 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là
Phương trình tổng quát
ROH + Na → RONa + 1/2 H2
nNa = 2.nH2 = 2. 0,672 : 22,4 = 0,06 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mMuối = mancol + mNa - mH2 = 2,48 + 0,06.23 – 0,03.2 = 3,8 gam
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 alcohol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 7,437 lít CO2 (đkc) và 9,90 gam nước. Đun nóng cùng lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ether. Tính tổng khối lượng ether thu được.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 alcohol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 7,437 lít CO2 (đkc) và 9,90 gam nước. Đun nóng cùng lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ether. Tính tổng khối lượng ether thu được.
nCO2 = 0,3 (mol); nH2O = 0,55 (mol)
Ta có: nH2O > nCO2 → Các alcohol no, đơn chức, mạch hở.
⇒ nalcohol = 0,55 – 0,3 = 0,25 (mol)
Gọi công thức chung của các alcohol là CnH2n+2O.
Số nguyên tử = = 1,2
malcohol = 0,25.(14n + 18) = 0,25.(14.1,2 + 18) = 8,7 gam
Mặt khác khi tách nước thì: nH2O = .nalcohol = .0,25 = 0,125 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
malcohol = mether + mH2O ⇒ mether = 8,7 – 0,125.18 = 6,45 g
Cho hai phản ứng sau:
(1) C6H5OH + Na2CO3 → C6H5ONa + NaHCO3
(2) C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5ONa + NaHCO3
Hai phản ứng trên chứng tỏ phenol
Hai phản ứng trên chứng tỏ phenol có tính acid mạnh hơn nấc 2 của H2CO3.
Phenol có thể phản ứng với tất cả các chất, dung dịch nào dưới đây ở điều kiện thích hợp?
Phenol không tác dụng với HCl, NaHCO3, CH3COOH.
Phenol phản ứng với Na, Br2, NaOH.
Phương trình phản ứng minh họa:
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.
Cho chất sau đây: m-HO-C6H4-CH2OH (hợp chất chứa nhân thơm) tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sản phẩm tạo ra là
Số đồng phân cấu tạo alcohol có công thức phân tử C4H10O là
Các đồng phân cấu tạo alcohol có công thức C4H10O là:
CH3CH2CH2CH2OH;
CH3CH2CHOHCH3;
(CH3)2CHOHCH3;
(CH3)2CHCH2OH.
Một hydrocarbon X chỉ tham gia phản ứng cộng hợp với acid HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng chlorine là 45,223%. Công thức phân tử của X là
Gọi công thức tổng quát của X là CnH2n (n ≥ 2)
Phương trình hóa học:
CnH2n + HCl CnH2n+1Cl
Sản phẩm có thành phần khối lượng chlorine là 45,223%
n = 3
Vậy có công thức phân tử của X là C3H6.
A là một alcohol đơn chức không no, có chứa một liên kết đôi trong phân tử, mạch hở. Khi đốt cháy một thể tích hơi A thì thu được 4 thể tích khí CO2 (các thể tích đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). A có thể ứng với bao nhiêu chất (bao nhiêu công thức cấu tạo) để phù hợp với giả thiết trên? (Cho biết nhóm –OH không gắn vào C mang nối đôi không bền)
Theo bài ra ta có:
- Đốt cháy một thể tích hơi A thì thu được 4 thể tích khí CO2
A có 4 C trong phân tử.
A đơn chức, mạch hở chứa một liên kết đôi trong phân tử
CTPT của A là C4H8O
Các CTCT phù hợp là:
CH2=CH-CH2-CH2-OH
CH2=CH-CHOH-CH3
CH3-CH=CH-CH2-OH
CH2=CH(CH3)-CH2OH
Cho 11,28 g phenol tác dụng với lượng dư dung dịch Br2, sau phản ứng kết thúc thu được m g kết tủa trắng. Giá trị của m là
C6H5OH + 3Br2 →C6H2Br3OH + 3HBr
Ta có:
nC6H2Br3OH = nphenol = 11,28/94 = 0,12 mol
mC6H2Br3OH = 0,12. 331 = 39,72 gam
Cho phản ứng sau:
m-ClC6H4CH2Br + NaOH X (chất hữu cơ)
Vậy X có thể là:
Ở điều kiện đun nóng, phản ứng thế chỉ xảy ra ở nhánh.
Cho alcohol có công thức cấu tạo sau:
Tên theo danh pháp thay thế của alcohol đó là
Bước 1: Chọn mạch carbon chính là mạch dài nhất, có chứa nhóm – OH.
Bước 2: Đánh số mạch chính sao cho vị trí của nguyên tử carbon liên kết với nhóm hydroxy là nhỏ nhất.
Bước 3: Gọi tên.
+ Tên monoalcohol:
Tên hydrocarbon (bỏ e) - số chỉ vị trí nhóm -OH -ol
3-methylpentan-1-ol
Nhỏ từ từ từng giọt bromine vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol hiện tượng quan sát được là:
Nhỏ từ từ từng giọt bromine vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol hiện tượng quan sát được là xuất hiện kết tủa trắng và nước bromine bị mất màu:
Số đồng phân cấu tạo của dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Cl là:
Số đồng phân cấu tạo của dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Cl là 4
CH3-CH2-CH2 -CH2Cl,
CH3-CH2-CH(Cl)-CH3,
(CH3)2CH-CH2Cl,
(CH3)3C-Cl
Alcohol nào sau đây bị oxi hóa bởi CuO tạo ra aldehyde
Alcohol bậc I bị oxi hóa sinh ra Aldehyde.
Alcohol bậc II bị oxi hóa sinh ra ketone
Vậy chỉ có Propan-1-ol là Alcohol bậc I
Phương trình phản ứng minh họa
CH3CH2CH2−OH + 2CuO CH3CH2CH=O + Cu2O + H2O
Đồ uống có cồn là loại đồ uống có chứa chất nào sau đây.
Đồ uống có cồn là loại đồ uống có chứa Ethanol
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 alcohol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là
Ta có: nCO2 = 0,17 mol; nH2O = 0,3 mol
Do alcohol là đơn chức nên trong phân tử chỉ có 1 O.
nalcohol = nH2O - nCO2 = 0,3 - 0,17 = 0,13 (mol)
⇒ m = 0,17.12 + 0,3.2 + 0,13.16 = 4,72 (gam)
Cho 13,8 gam alcohol A tác dụng với Na dư giải phóng 5,04 lít H2 ở đktc, biết MA < 100. Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là:
nH2 = 0,225 mol
Gọi công thức của A là R(OH)n:
R(OH)n + nNa → R(ONa)n + n/2 H2
0,45/n ← 0,225
Ta lại có MA < 100 R + 17n < 100
Xét:
Vậy A là C3H5(OH)3
Có bao nhiêu đồng phân C4H10O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra aldehyde?
Alcohol bậc một tác dụng với CuO nung nóng sinh ra aldehyde:
CH3-CH2-CH2-CH2OH
CH3-CH(CH3)-CH2OH
Có 2 đồng phân thỏa mãn.
Tiến hành thí nghiệm nhỏ tử từ dung dịch bromine vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol, hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:
Phản ứng của dung dịch phenol với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng là C6H2(OH)Br3 và làm mất màu nước bromine.
C6H5OH + 3Br2→ C6H2(OH)Br3 + 3HBr
Ethyl alcohol không phản ứng với chất nào sau đây?
Alcohol không phản ứng với Cu
Phương trình phản ứng minh họa
C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2
C2H5OH + CuO CH3CHO + Cu↓ + H2O
C2H5OH C2H4 + H2O
Chất nào sau đây không phải là dẫn xuất halogen?
Khi thay thế nguyên tử halogen của phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen được dẫn xuất halogen của hydrocarbon (gọi tắt là dẫn xuất halogen).
⇒ Chất không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon là CH3COCl.
Một hỗn hợp gồm CH3OH; C2H5OH; C6H5OH có khối lượng 28,9 gam phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm theo khối lượng của C6H5OH là
nNaOH = 0,2 (mol)
Cho hỗn hợp X phản ứng với NaOH chỉ có C6H5OH phản ứng.
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
mol: 0,2 ← 0,2
Số đồng phân phenol ứng với công thức phân tử C7H8O là
Dựa vào định nghĩa phenol: Phenol là hợp chất hữu cơ có nhóm –OH liên kết trực tiếp với vòng benzene.
Vậy có 3 đồng phân phenol ứng với công thức phân tử C7H8O.
Hỗn hợp x mol phenol và y mol stiren. Để phản ứng hết với hỗn hợp trên cần dùng 250 gam dung dịch Br2 3,2%. Sau phản ứng thu được hỗn hợp các chất phản ứng vừa đủ với 25,23 cm3 dung dịch NaOH 10% (khối lượng riêng bằng 1,11 g/cm3). Cho biết dung dịch xút loãng không thủy phân được nhóm halogen gắn trực tiếp vào nhân thơm. Giá trị của x và y là:
mddNaOH = d.V = 1,11.25,23 = 28 gam
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
x 3x 3x
C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CBr-CH2Br
y y
C6H5CBr-CH2Br + 2NaOH → C6H5COH-CH2OH + 2NaBr
y y
NaOH + HBr → NaBr + H2O
3x 3x
Ta có hệ phương trình:
Phản ứng chứng minh nguyên tử H trong nhóm -OH của phenol (C6H5OH) linh động hơn alcohol là
Phương trình phản ứng:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Bậc của alcohol 2-methylbutan-2-ol là
2-methylbutan-2-ol có công thức cấu tạo là:
Bậc của alcohol 2-methylbutan-2-ol là bậc 3
Ethyl chloride được dùng làm thuốc xịt có tác dụng giảm đau tạm thời khi chơi thể thao. Công thức phân tử của ethyl chloride là:
Công thức phân tử của ethyl chloride là C2H5Cl