Phenol phản ứng với chất, dung dịch nào sau đây sinh ra chất khí:
Phenol phản ứng với kim loại Na sinh ra chất khí hydrogen
Phương trình phản ứng minh họa:
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2
Phenol phản ứng với chất, dung dịch nào sau đây sinh ra chất khí:
Phenol phản ứng với kim loại Na sinh ra chất khí hydrogen
Phương trình phản ứng minh họa:
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2
Phát biểu nào sau đây không đúng?
C6H5ONa + CO2 + H2O C6H5OH + NaHCO3
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
C6H5ONa + HCl C6H5OH + NaCl
C2H5OH + Na C2H5ONa + 1/2H2
C2H5ONa + H2O C2H5OH + NaOH
C2H5OH CH2=CH2 + H2O
alkene
Phát biểu sai
Cho các chất: ethyl alcohol, glycerol, ethylene glycol, dimethyl ether và propan-1-3-điol. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là
Các alcohol đa chức có từ 2 nhóm -OH liền kề nhau tác dụng được với Cu(OH)2. Các chất tác dụng được là: glycerol, ethylene glycol.
Theo quy tắc Zaitsev xác định sản phẩm chính trong phản ứng sau:
CH3CHOHCH2CH3
?
Phương trình phản ứng:
CH3CHOHCH2CH3 CH3CH=CHCH3
but-2-ene.
Tên thay thế của hợp chất có công thức CH3CH(C2H5)CH(OH)CH3 là
Tên theo danh pháp thay thế của alcohol đơn chức:
Tên hydrocarbon (bỏ kí tự e ở cuối) - Số chỉ vị trí nhóm OH - ol.
Vậy tên đúng của hợp chất là: 3-methylpentan-2-ol
Hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng là 21 : 2 : 4. Công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử của X. Biết X tác dụng với cả Na và NaOH. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn?
Tỉ lệ khối lượng của C, H, O là 21 : 2 : 4
Tỉ lệ số mol của C,H,O là:
Công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử của X nên công thức phân tử của X là C7H8O:
X tác dụng với cả Na và NaOH nên X có nhóm OH gắn trực tiếp vào vòng benzene.
Các công thức cấu tạo của X là:

Đồng phân dẫn xuất halogen gồm:
Dẫn xuất halogen có đồng phân mạch carbon giống như hydrocarbon. Ngoài ra, dẫn xuất halogen còn có đồng phân vị trí nhóm chức (vị trí các nguyên tử halogen).
Cho 0,4 lít dung dịch phenol 0,1M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa NaOH 0,2M và KOH 0,3M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
nphenol = 0,1.0,4 = 0,04 mol
Phương trình hóa học:
C6H5OH + MOH → C6H5OM + H2O
⇒ nC6H5OH = nMOH = nH2O = 0,04 mol
Đặt số mol của NaOH và KOH lần lượt là 2x và 3x (mol)
⇒ 2x + 3x = 0,04 ⇒ x = 0,008
⇒ nNaOH = 0,016 mol; nKOH = 0,024 mol
Bảo toàn khối lượng:
mphenol + mNaOH + mKOH = mmuối + mnước
⇒ m = mmuối = mphenol + mNaOH + mKOH – mH2O
= 0,04.94 + 0,016.40 + 0,024.56 – 0,04.18
= 5,024 gam
Ở mỗi phát biểu (a), (b), (c), (d), hãy chọn đúng hoặc sai.
Cho 1-bromopropane và 2-bromopropane lần lượt phản ứng với dung dịc KOH/C2H5OH, đun nóng. Hai phản ứng trên có đặc điểm là
(a) thu được sản phẩm khác nhau. Sai||Đúng
(b) liên kết carbon-hydrogen bị phá vỡ tại cùng một vị trí. Sai||Đúng
(c) đều thu được sản phẩm là alcohol. Sai||Đúng
(d) đều là phản ứng tách và thu được một sản phẩm duy nhất. Đúng||Sai
Ở mỗi phát biểu (a), (b), (c), (d), hãy chọn đúng hoặc sai.
Cho 1-bromopropane và 2-bromopropane lần lượt phản ứng với dung dịc KOH/C2H5OH, đun nóng. Hai phản ứng trên có đặc điểm là
(a) thu được sản phẩm khác nhau. Sai||Đúng
(b) liên kết carbon-hydrogen bị phá vỡ tại cùng một vị trí. Sai||Đúng
(c) đều thu được sản phẩm là alcohol. Sai||Đúng
(d) đều là phản ứng tách và thu được một sản phẩm duy nhất. Đúng||Sai
1-bromopropane phản ứng với dung dịc KOH/C2H5OH, đun nóng:
CH3CH2CH2Br CH3CH=CH2
2-bromopropane phản ứng với dung dịc KOH/C2H5OH, đun nóng:
CH3CHBrCH3 CH3CH=CH2
Vậy:
(a) sai. Sản phẩm thu được đều là CH3CH=CH2.
(b) sai. Liên kết carbon-hydrogen bị phá vỡ ở hai vị trí khác nhau.
(c) sai. Sản phẩm thu được là alkene.
(d) đúng.
Phản ứng dưới nào sau đây đúng:
C6H5OH không phản ứng với HCl
C2H5OH không phản ứng với NaOH
Phản ứng đúng là C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.
Cho các alcohol gồm: methanol, propan-1-ol, butan-2-ol, 3-methylbutan-2-ol và 2-methylpropan-2-ol. Số alcohol khi tác dụng với CuO/to tạo ra ketone là
Các alcohol khi tác dụng với CuO/to tạo ra ketone là các alcohol bậc hai gồm: butan-2-ol, 3-methylbutan-2-ol.
Có bao nhiêu alcohol bậc 2 là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O?
Alcohol bậc 2 là alcohol có nhóm -OH liên kết với C no bậc 2:
Các alcohol bậc 2 thỏa mãn là:
CH3-CH(CH3)-CH(OH)-CH3
CH3-CH2-CH2-CH(OH)-CH3
CH3-CH2-CH(OH)-CH2-CH3
Cho but-1-ene tác dụng với HCl ta thu được X. Biết X tác dụng với NaOH cho sản phẩm Y. Đun nóng Y với H2SO4 đặc, nóng ở 170oC thu được Z. Vậy Z là:
CH2 = CH – CH2 – CH3 + HCl → CH3CHClCHCH3 (X)
(Sản phẩm chính)
CH3CHClCH2CH3 + NaOH → CH2CHOHCH2CH3 (Y) + HCl
CH3CHOHCH2CH3 CH3 – CH = CH – CH3 (Z) + H2O
(Sản phẩm chính)
Tên gọi của công thức cấu tạo CH3CH(F)CH3 là:
Đánh số thứ tự mạch carbon trong dẫn xuất halogen

2-fluoropropane
Thể tích ethyl alcohol 92o cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 3,36 lít C2H4 (đktc). Biết phản ứng đạt 62,5% và d = 0,8 g/ml.
C2H5OH → C2H4 + H2O
nC2H4 = 1,5 mol = nC2H5OH nguyên chất
Phản ứng đạt 62,5% nên:
nC2H5OH thực tế = 0,15/62% = 0,24 mol
mC2H5OH = 0,24.36 = 11,04 gam
Thể tích C2H5OH nguyên chất cần dùng là:
VC2H5OH = 11,04/0,8 = 13,8 ml
Ethyl alcohol 92o:
Cứ 100 ml dung dịch rượu có 92 ml alcohol nguyên chất:
Vậy để có 92 ml ethyl alcohol nguyên chất cần:
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai alcohol no đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a vầ V là
Vì các alcohol là no đơn chức nên:
nO (alcohol) = nalcohol = nH2O - nCO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m = malcohol = mC + mH + mO (alcohol)
Ethyl alcohol có công thức cấu tạo là:
Ethyl alcohol có công thức cấu tạo là CH3CH2OH
Cho các chất sau: (1) phenol; (2) benozic acid; (3) acetaldehyde; (4) acetone; (5) ethanol; (6) glycerol. Có bao nhiêu chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng Na2CO3.
Cho các chất sau: (1) phenol; (2) benozic acid; (3) acetaldehyde; (4) acetone; (5) ethanol; (6) glycerol. Có bao nhiêu chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng Na2CO3.
Có 2 chất thỏa mãn là: (1) và (2).
Alcohol CH3CH2CH=CHCH2OH có danh pháp thay thế là
Alcohol CH3CH2CH=CHCH2OH có danh pháp thay thế là pent-2-en-1-ol.
Để điều chế picric acid (2,4,6 - trinitrophenol) người ta đi từ 4,7 gam phenol và dùng một lượng HNO3 lớn hơn 50% so với lượng HNO3 cần thiết. Số mol HNO3 đã dùng và khối lượng picric acid thu được lần lượt là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn):

2,4,6 - trinitrophenol (picric acid)
nC6H5OH = npicric acid = 0,05 mol
mpicric acid = 0,05.229 = 11,45 gam
nHNO3 phản ứng = 3.nC6H5OH = 3.0,05 = 0,15 mol
nHNO3 đã dùng = 0,15 + 0,15.50% = 0,225 mol
Nhỏ từ từ từng giọt bromine vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol hiện tượng quan sát được là:
Nhỏ từ từ từng giọt bromine vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol hiện tượng quan sát được là xuất hiện kết tủa trắng và nước bromine bị mất màu:

Dẫn xuất halogen bậc II có tên phù hợp là:
Cl–CH2–CH2–Cl: 1,2-dichloroethane
Bậc I.
CH3–CHl–CH3: 2-iodopropane.
Bậc II
CH3–CH(CH3)–CH2–Br: 1-bromo-2-methylpropane.
Bậc I.
FC(CH3)3: 2-fluoro-2-methylpropane
Bậc III
Chất nào sau đây là alcohol bậc II?
Propan-2-ol có công thức cấu tạo là CH3-CH(OH)-CH3 là alcohol bậc II.
Hỗn hợp X gồm C3H8O3 (glycerol), CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 11,34 gam H2O. Biết trong X glycerol chiếm 25% về số mol. Giá trị của m gần nhất với
Alcohol no, đơn chức = kCH2 + H2O
Do đó quy đổi X thành:
C3H8O3: a mol
CH2: b mol
H2O: 3a mol
nH2 = 1,5a + 0,5.3a = 0,15 a = 0,05
nH2O = 4a + b + 3a = 0,63 b = 0,28
mX = 92a + 14b + 18.3a = 11,22
Khi dùng mùn cưa có 50% cenllulose để sản xuất 1 tấn rượu, hiệu suất cả quá trình 70%. Lượng mùn cưa cần dùng là
Theo bài ra, ta có:
nrượu = = 21,74 kmol
Sơ đồ điều chế:
C6H10O5 C6H12O6
2C2H5OH + 2CO2
mmùn cưa =
= 5031 kg
Từ một tấn khoai chứa 20% tinh bột, bằng phương pháp lên men người ta điều chế được 100 lít ethanol tuyệt đối có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Hiệu suất của quá trình phản ứng là
Quá trình điều chế:
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 (1)
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (2)
Khối lượng tinh bột đem điều chế là:
mtinh bột = 20%.106 = 2.105 (gam)
Từ (1) và (2) ta có:
Hiệu suất phản ứng:
Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH3CH2Br là
CH3CH2Br CH2=CH2 + HBr
Trong công nghiệp, phenol được điều chế chủ yếu từ chất nào sau đây?
Phenol được tổng hợp từ cumene bằng phản ứng oxi hóa bởi oxygen rồi thủy phân trong môi trường acid sản phẩm thu được phenol
Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucose → X → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là:
Sơ đồ phản ứng đầy đủ:
Glucose → CH3CH2OH → CH3CHO
→ CH3COOH
C6H12O6 2CH3CH2OH + 2CO2
CH3CH2OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
CH3CHO + 1/2 O2 CH3COOH
Theo quy tắc Zaitsev, sản phẩm chính của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chlorobutane là
Quy tắc Zaitsev: Trong phản ứng tách hydrogen halide (HX) ra khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) được ưu tiên tách ra cùng với nguyên tử hydrogen (H) ở nguyên tử carbon bên cạnh có bậc cao hơn, tạo ra sản phẩm chính.
CH3-CHCl-CH2-CH3 CH3-CH=CH-CH3
Khử hợp chất hữu cơ X bằng LiAlH4, thu được (CH3)2CH-CH2-CH2OH. Chất X có tên là
Phương trình phản ứng
(CH3)2CH−CH2−CHO + 2[H] (CH3)2CH−CH2−CH2OH
Chất X là (CH3)2CH-CH2-CHO; có tên 3-methylbutanal.
Alcohol no đơn chức X mạch hở có tỉ khối với H2 là 37. Cho X tác dụng với H2SO4 đặc nung nóng ở 180oC. Thu được một alkene mạch thẳng duy nhất. X là
Ta có:
MX = 37.2 = 74 n = 4
Công thức phân tử của X là C4H9OH; X mạch thẳng.
Cho các chất: phenol, cumene, benzene, but-1-yne, toluene, styrene, butane, isoprene, ethene, ethanol. Số chất tác dụng với dung dịch bromine là:
Các chất tác dụng với dung dịch bromine là:
Phenol, but-1-yne, styrene, isoprene, ethene.
Đun nóng 13,875 gam một alkyl chloride Y với dung dịch NaOH dư, acid hóa dung dịch thu được bằng dung dịch HNO3, nhỏ tiếp vào dung dịch AgNO3 thấy tạo thành 21,525 gam kết tủa. Công thức phân tử của Y là :
Gọi công thức phân tử của Y là CnH2n+1Cl:
Phương trình tổng quát
CnH2n+1Cl + NaOH → CnH2n+1OH + NaCl
Sản phẩm thu được sau khi axit hóa gồm: CnH2n+1OH, NaCl.
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
nNaCl = nCnH2n+1Cl = 0,15 mol
MCnH2n+1Cl = 13,875:0,15 = 92,5 (g/mol)
14n + 36,5 = 92,5 → n = 4
Vậy công thức phân tử của Y là C4H9Cl
Alcohol có phản ứng đặc trưng với Cu(OH)2 là
Alcohol phản ứng được với Cu(OH)2 là alcohol đa chức, có nhiều nhóm –OH liền kề.
Cho các alcohol sau: CH3OH, C2H5OH, HOCH2-CH2OH, HOCH2-CH2-CH2OH, CH3-CH(OH)-CH2OH.
Số alcohol trong các alcohol cho ở trên phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
Các alcohol phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường trong phân tử phải có từ 2 nhóm -OH liền kề nhau trở lên:
HOCH2-CH2OH; CH3-CH(OH)-CH2OH
Cho 15,2 gam hỗn hợp gồm glycerol và một alcohol đơn chức, no X phản ứng với Na thì thu được 4,48 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hòa tan được 4,9 gam Cu(OH)2. Công thức của X là:
nH2 = 0,2 mol; nCu(OH)2 = 0,05 mol
Đặt công thức phân tử alcohol đơn chức, no là ROH.
Gọi x, y lần lượt là số mol của glycerol và alcohol X .
Ta có phương trình phản ứng hóa học:
2C3H5(OH)3 + 6Na → 2C3H5(ONa)3 + 3H2
x 1,5x
ROH + Na → RONa + 1/2H2 (2)
y 0,5y
Từ phương trình (1) và (2) ta có:
1,5x + 0,5y = 0,2 (*)
Chỉ có glycerol phản ứng với Cu(OH)2
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O (3)
Từ phương trình phản ứng (3) ta có:
nglycerol = 2nCu(OH)2 = 0,05.2 = 0,1 mol
⇒ x = 0,1 mol
Thay x = 0,1 vào phương trình (*) ta được y = 0,1 mol.
Ta có hốn hợp glycerol và alcohol có khối lượng 15,2 gam.
⇒ mglycerol + m alcohol = 15,2
⇔ 92.0,1 + (R +17).0,1 = 15,2
⇒ R = 43 (R: C3H7-)
Vậy công thức của X là C3H7OH.
Đốt cháy hoàn toàn x gam alcohol X rồi cho các sản phầm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng y gam và tạo z gam kết tủa. Biết 100y = 71z; 102z = 100(x + y). Có các nhận xét sau:
a. X có nhiệt độ sôi cao hơn ethyl alcohol
b. Từ ethylene phải ít nhất qua 2 phản ứng mới tạo được X
c. X tham gia được phản ứng trùng hợp
d. Ta không thể phân biệt được X với C3H5(OH)3 chỉ bằng thuốc thử Cu(OH)2
e. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol nước lớn hơn số mol CO2
Số phát biểu đúng là
Theo bài ra ta có:
Ta có:
a g X + O2 → CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nCaCO3 = z : 100 = 0,01z mol nCO2 = nCaCO3 = 0,01z (mol)
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44.0,01z + 18nH2O = y nH2O =
mol
Bảo toàn C có nC(X) =nCO2 = 0,01z mol
Bảo toàn H có nH(X) = 2nH2O = =
= 0,03z mol
Lại có:
mX = mC + mH + mO = x 0,31z = 12.0,01z + 0,03z.1 + mO
mO = 0,16z
nO = 0,01z
Suy ra X có C : H : O = nC : nH : nO = 0,01z : 0,03z : 0,01z = 1 : 3 : 1
CTĐGN là CH3O
CTPT là (CH3O)n thì 3n ≤ 2n+ 2
n ≤ 2
n = 2
X là C2H6O2 (C2H4(OH)2)
a. Đúng
b. Sai vì chỉ cần cho C2H4 + KMnO4 → C2H4(OH)2
c. Sai vì X không có liên kết đôi
d. Đúng vì cả hai đều tạo phức màu xanh lam
e. Đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng
Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường.
Pheno là chất rắn ở điều kiện thường.
Có bao nhiêu alcohol thơm, công thức C8H10O khi tác dụng với CuO đun nóng cho ra aldehyde?
Do khi tác dụng với CuO đun nóng cho ra aldehyde Alcohol phải là alcohol bậc một.
Các đồng phân thỏa mãn:
C6H5-CH2CH2OH;
o-CH3-C6H4-CH2OH;
m-CH3-C6H4-CH2OH;
p-CH3-C6H4-CH2OH.