Oxi hoá propan-2-ol bằng CuO nung nóng, thu được sản phẩm nào sau đây?
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
CH3CHOHCH3 CH3COCH3 + H2O
Sản phẩm thu được là CH3COCH3.
Oxi hoá propan-2-ol bằng CuO nung nóng, thu được sản phẩm nào sau đây?
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
CH3CHOHCH3 CH3COCH3 + H2O
Sản phẩm thu được là CH3COCH3.
Đun nóng hợp chất A có công thức phân tử C5H11Br trong môi trường kiềm và ethanol, thu được sản phẩm chính là 2-methylbut-2-ene. Xác định số công thức cấu tạo có thể của A là:
C5H11Br có 8 đồng phân cấu tạo.
Công thức cấu tạo của A thỏa mãn điều kiện đề bài là:


Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2479 mL khí H2 (đo ở điều kiện chuẩn 25oC, 1 bar). Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 200 mL dung dịch NaOH 0,5 M. Giá trị của m là
Phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với Na dư
C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2
C6H5OH + Na → 2C6H5ONa (Natri phenolat) + H2 ↑
nH2 = 2,479 : 24,79 = 0,1 (mol)
⇒ nhỗn hợp = 2.nH2 = 0,1.2 = 0,2 mol
Trong hỗn hợp X chỉ phenol phản ứng với NaOH.
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
nNaOH = nphenol = 0,2.0,5 = 0,1 mol
⇒ nethanol = 0,1 mol
Vậy m = 0,1.94 + 0,1.46 = 14,0 (gam)
Cho 15,2 gam hỗn hợp glycerol và alcohol đơn chức X phản ứng với Na dư thu được 4,958 lít H2 (đkc). Lượng H2 do X sinh sinh ra bằng 1/3 lượng do glycerol sinh ra. X có công thức là
Gọi công thức của alcohol đơn chức là ROH.
Đặt nC3H5(OH)3 = x mol; nROH = y mol.
Phương trình hóa học:
C3H5(OH)3 + 3Na → C3H5(ONa)3 + 1,5H2
mol: x → 1,5x
ROH + Na → RONa + 0,5H2
mol: y → 0,5y
⇒ 1,5x + 0,5y = 0,2 (1)
Lượng H2 do X sinh ra bằng 1/3 lượng H2 do glycerol sinh ra:
⇒ 0,5y = .1,5x (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = y = 0,1 mol
⇒ nC3H5(OH)3 = nROH = 0,1 mol.
⇒ mROH = mhh - mC3H5(OH)3 = 15,2 - 0,1.92 = 6 gam
⇒ MROH = = 60 ⇒ R = 43 (-C3H7).
Nhận xét nào sau đây về phenol là không đúng?
Phenol không phản ứng được với CH3COOH.
Vậy nhận định "Phenol phản ứng với CH3COOH tạo ra ester" là sai.
Cho m gam một alcohol no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,64 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hydrogen là 15,5. Giá trị của m là:
X là alcohol no, đơn chức nên gọi công thức phân tử của X là CnH2n+2O: a mol
CnH2n+2O + CuO CnH2nO + H2O + Cu
a → a → a → a → a
Sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm:
mCuO – mCu = 80a – 64a = 0,64
a = 0,04 mol
mhh khí = 15,5.2.(0,04 + 0,04) = 2,48 gam
Áp dụng ĐLBTKL:
m = 2,48 + 0,04.64 – 0,04.80 = 1,84 gam
Phenol và ethanol đều phản ứng được với
Phenol và ethanol đều phản ứng được với Na.
Phương trình phản ứng:
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2.
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2.
Thể tích ethyl alcohol nguyên chất có trong 450 ml dung dịch rượu 40o là
Ta có rượu 40o:
Trong 100 ml dung dịch rượu có 40 ml ethyl alcohol nguyên chất.
Vậy trong 450 ml dung dịch rượu có lượng ethyl alcohol nguyên chất là
Tách nước hỗn hợp gồm ethyl alcohol và alcohol Y chỉ tạo ra 2 alkene. Đốt cháy cùng số mol mỗi alcohol thì lượng nước sinh ra từ alcohol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ alcohol kia. Alcohol Y là
Theo đề bài ra Y tách nước chỉ tạo 1 alkene và Y có phân tử khối lớn hơn C2H5OH
nH2O (Y) = 5/3 nH2O (C2H5OH)
Gọi công thức phân tử của Y là CnH2n+2O, đốt 1 mol Y và 1 mol C2H5OH
nH2O (Y) = 3.(5/3) = 5 mol
n + 1 = 5
n = 4
Y là CH3CH2CH2CH2OH
Cho hợp chất phenol có công thức cấu tạo sau.

Tên gọi của phenol đó là:

2-methylphenol
Bậc của alcohol 2-methylbutan-2-ol là
2-methylbutan-2-ol có công thức cấu tạo là:

Bậc của alcohol 2-methylbutan-2-ol là bậc 3
Để rửa lọ đựng phenol, nên dùng cách nào sau đây?
Để rửa sạch chai lọ đựng phenol ta nên dùng dung dịch NaOH sau đó rửa lại bằng nước vì phenol phản ứng với NaOH sinh ra C6H5ONa là chất tan nhiều trong nước, dễ dàng bị rửa trôi bằng nước.
Phương trình hóa học:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.
Phản ứng giữa CO2 với dung dịch C6H5ONa xảy ra theo phương trình hóa học sau:
CO2 + H2O + C6H5ONa → C6H5OH + NaHCO3.
Phản ứng xảy ra được là do phenol có
Dựa vào tính chất: acid mạnh hơn đẩy acid yếu hơn ra khỏi muối tạo thành muối mới và acid mới yếu hơn acid ban đầu.
Do đó carbonic acid có tính acid mạnh hơn phenol.
Chất nào là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
Chất nào hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành phức chất có màu xanh đặc trưng?
Các polyalcohol có các nhóm –OH liền kề như ethylene glycol, glycerol,... có thể tạo phức chất với Cu(OH)2, sản phẩm có màu xanh đặc trưng.
Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2479
mL khí H2 (đo ở điều kiện chuẩn 25oC, 1 bar). Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 100 mL dung dịch NaOH 1 M. Giá trị của m là
Trong hỗn hợp X chỉ phenol phản ứng với NaOH.
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
⇒ nphenol = nNaOH = 1.0,1 = 0,1 (mol)
nH2 = 2,479 : 24,79 = 0,1 mol
Hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2479 mL khí H 2
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2.
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2.
nphenol + nethanol = 2.nH2 = 2.0,1 = 0,2 mol
⇒ nethanol = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol
m hỗn hợp = mphenol + methanol = 0,1.94 + 0,1.46 = 14 gam.
Đun nóng hỗn hợp hai alcohol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ether. Lấy 7,2 gam một trong các ether đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai alcohol đó là:
nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,4 mol
Ta thấy nCO2 = nH2O ether không no có 1 liên kết π trong phân tử.
Gọi công thức phân tử của ether là CnH2nO.
CnH2nO + O2
nCO2 + nH2O
0,4/n ← 0,4
n = 4
Công thức phân tử của ether là C4H8O.
Vậy 2 alcohol là CH3OH và CH2=CHCH2OH.
Tên gọi của hợp chất sau là

Số đồng phân có công thức phân tử C4H9Cl khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được alcohol bậc I là
Đồng phân C4H9Cl
CH3-CH2-CH2-CH2-Cl
CH3-CH2-CH(Cl)-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-Cl
CH3-CH2-CH(CH3)-Cl
CH3-C(CH3)(Cl)-CH3
Các công thức thỏa mãn khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được alcohol bậc I là: CH3CH2CH2CH2Cl; (CH3)2CHCH2Cl.
Phương trình minh họa
CH3CH2CH2CH2Cl + NaOH → CH3CH2CH2CH2OH + NaCl
(CH3)2CHCH2Cl + NaOH → (CH3)2CHCH2OH + NaCl
Cho các alcohol: CH3CH2OH (1), CH3-CH=CH-OH (2), CH3-CH2OH-CH2OH (3), H3C-CH(OH)2 (4).
Các alcohol bền là
Các hợp chất có nhóm –OH liên kết với C chưa no, hoặc hợp chất có nhiều nhóm –OH cùng gắn trên một C không bền.
Do vậy alcohol thỏa mãn là 1, 3.
Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3CH2CHClCH3 là
Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3CH2CHClCH3 là 2-chlorobutane.

2-chlorobutane.
Cho alcohol có công thức cấu tạo sau:

Tên theo danh pháp thay thế của alcohol đó là
Bước 1: Chọn mạch carbon chính là mạch dài nhất, có chứa nhóm – OH.
Bước 2: Đánh số mạch chính sao cho vị trí của nguyên tử carbon liên kết với nhóm hydroxy là nhỏ nhất.
Bước 3: Gọi tên.
+ Tên monoalcohol:
Tên hydrocarbon (bỏ e) - số chỉ vị trí nhóm -OH -ol

3-methylpentan-1-ol
Cồn 70o là dung dịch ethyl alcohol, được dùng để sát trùng vết thương. Mô tả nào sau đây về cồn 70o là đúng?
Mô tả đúng là: Trong 100 mL dung dịch cồn 70o có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.
Xăng E5 chứa 5% thể tích ethanol hiện đang được sử dụng phổ biến ở nước ta để thay thế một phần xăng thông thường. Một người đi xe máy mua 3 L xăng E5 để đổ vào bình chứa nhiên liệu. Thể tích ethanol có trong lượng xăng trên là
Thể tích ethanol có trong lượng xăng trên là:
Cho dẫn xuất halogen: ClC6H4CH2Cl tác dụng với KOH (đặc, dư, to, p) ta thu được
Dẫn xuất halogen có thể tham gia phản ứng với dung dịch kiềm nguyên tử halogen bị thay thế bởi nhóm OH-, tạo thành alcohol theo phán ứng:
ClC6H4CH2Cl + 3KOH KOC6H4CH2OH + 2KCl + H2O
Cả phenol và ethanol đều phản ứng được với
Cả phenol và ethanol đều phản ứng được với Na.
Na + C6H5OH C6H5ONa + H2
Na + C2H5OH C2H5ONa + H2
Hợp chất nào dưới đây dùng để tổng hợp nhựa PVC.
PVC là poly vinyl chloride được tạo thành từ phản ứng trùng hợp vinyl chloride CH2=CH-Cl.
Thuốc thử để phân biệt glycerol, ethanol, phenol là
Sử dụng dung dịch bromine để nhận biết:
- Xuất hiện kết tủa trắng và bromine bị nhạt màu đó là phenol.
Phương trình phản ứng:
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
- Không hiện tượng đó là ethanol và glycerol.
Phân biệt ethanol và glycerol dùng Cu(OH)2; glycerol hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam còn ethanol thì không hiện tượng.
Phương trình phản ứng:
C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O
Khi thủy phân dẫn xuất monochloro A của một alkane thu được ancol B. Tỉ khối hơi của A so với B xấp xỉ bằng 1,308. Công thức phân tử của A là:
Vì X là dẫn xuất monochloro của alkane nên gọi công thức phân tử của X là CnH2n+1Cl.
CnH2n+1Cl CnH2n+1OH
n = 3
Vậy X là C3H7Cl.
Một chất X có công thức phân tử là C4H8O. X làm mất màu nước bromine, tác dụng với Na. Sản phẩm oxi hóa X bởi CuO không phải là aldehyde. Vậy X là
- X làm mất màu bromine X phải có nối đôi
- X tác dụng với Na X có nhóm OH
Sản phẩm bị oxi hóa bởi CuO không phải là aldehyde X là alcoholu bậc II hay nhóm OH gắn vào carbon bậc 2.
Vậy X làbut-3-en-2-ol.
Chất X có công thức đơn giản nhất là C2H5O, hoà tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh đậm. Số đồng phân cấu tạo thoả mãn tính chất của X là
Chất X tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh đậm → X là alcohol đa chức có ít nhất 2 nhóm –OH kề nhau.
Gọi CTPT của X là (C2H5O)n.
TH1: n = 2 ⇒ CTPT: là C4H10O2 ⇒ công thức của X là C4H8(OH)2.
Công thức cấu tạo thỏa mãn:
CH2(OH)CH2(OH)CH2CH3;
CH3CH(OH)CH(OH)CH3;
CH3CH(OH)(CH3)CH2OH.
TH2: n = 3 ⇒ CTPT: C6H15O3 ⇒ công thức của X là C6H12(OH)3 (không thỏa mãn).
Vậy có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn.
Khi đun nóng ethyl alcohol với H2SO4 đặc ở 170oC thì sẽ tạo ra sản phẩm chính là
Đun C2H5OH với H2SO4 ở 140oC thu được ether, ở 170oC thu được alkene.
Cho các nội dung sau về phenol:
(1) Phenol tan một phần trong nước ở điều kiện thường.
(2) Phenol tan vô hạn trọng nước ở điều kiện thường.
(3) Phenol tan tốt trong nước khi đun nóng.
(4) Nhiệt độ nóng chảy của phenol cao hơn ethanol.
(5) Phenol có tính độc và có thể gây bỏng khi tiếp xúc với da nên cần phải cẩn thận khi sử dụng.
Số nhận xét đúng là:
Phenol ít tan trong nước ở điều kiện thường.
Tan nhiều khi đun nóng
Tan tốt trong các dung môi hữu cơ.
Phenol độc và có thể gây bỏng khi tiếp xúc với da nên phải cẩn thận khi sử dụng.
Nội dung: (2) sai
Tên thay thế của C2H5OH là
Khi thổi khí CO2 dư vào dung dịch C6H5ONa muối vô cơ thu được phải là NaHCO3 vì
Ta có:
H2CO3 có Ka1 = 4,2.10-7; Ka2 = 4,8.10-11; C6H5OH có Ka = 1,047.10-10
Tính acid của H2CO3 > C6H5OH > HCO3-
Chất nào không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
M là hỗn hợp gồm 3 alcohol đơn chức X, Y, Z có số nguyên tử carbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX < MY < MZ); X và Y no, Z không no (có 1 liên kết đôi C=C). Chia M thành 3 phần bằng nhau.
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 49,828 lít khí CO2 (đkc) và 46,44 gam H2O
- Phần 2 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Br2
- Đun nóng phần 3 với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 18,752 gam hỗn hợp 6 ether (T). Đốt cháy hoàn toàn T thu được 1,106 mol CO2 và 1,252 mol H2O.
Hiệu suất tạo ether của X, Y, Z lần lượt là
Đốt phần 1 thu được: nCO2 = 2,01 mol và nH2O = 2,58 mol
Vì Z chứa 1 liên kết đôi đốt cháy Z thu được nH2O = nCO2
nX + nY = nH2O nCO2 = 0,57 mol
nM = 0,67
số C = 3
Vậy M chứa:
X là C2H5OH: 0,1 mol
Y là C3H7OH: 0,47 mol
Z là C4H7OH: 0,1 mol
(số C = 3 nên nX = nZ)
Đặt x, y, z là số mol X, Y, Z đã phản ứng:
Bảo toàn khối lượng: mX + mY + mZ = mether + mH2O
46x + 60y + 72z = 18,752 + 18.(x+y+z)/2 (1)
Đốt T thu được:
nCO2 = 2x + 3y + 4z = 1,106 (2)
nH2O = 3x + 4y + 4z −
Giải hệ (1), (2), (3) x = 0,05; y = 0,282; z = 0,04
H(X) = 50%; H(Y) = 60%; H(Z) = 40%
Cho hỗn hợp X gồm ethyl alcohol và phenol tác dụng với sodium dư thu được hỗn hợp hai muối có khối lượng 30 gam. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với NaOH thì cần vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X lần lượt là:
Gọi số mol ethyl alcohol và phenol lần lượt là x, y.
Cho hỗn hợp X tác dụng với Na:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
x → x
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2
y → y
⇒ 68x + 116y = 30
Cho hỗn hợp x tác dụng với NaOH thì chỉ có phenol phản ứng:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
0,2 ← 0,2
⇒ nC6H5OH = y = 0,2 mol ⇒ nC2H5OH = 0,1 mol
⇒ mC6H5OH = 0,2.94 = 18,8 gam
mC2H5OH = 0,1.46 = 4,6 gam
%mC2H5OH = 100 – 80,34% = 19,66%
Các chất đều phản ứng được với dung dịch phenol
Br2 và NaOH đều phản ứng được với dung dịch phenol.
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
↓ trắng
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Vì sao alcohol có thể phản ứng với kim loại Na, còn các hydrocarbon (alkane, alkene,
alkine,…) thì không thể?
Alcohol có thể phản ứng với kim loại Na, còn các hydrocarbon (alkane, alkene,
alkine,…) thì không thể vì alcohol có nguyên tử H trong nhóm –OH rất linh động, dễ bị thay thế.