Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol giúp bạn học đánh giá năng lực học, sau khi kết thúc một chương học, đòi hỏi bạn học nắm chắc các kiến thức đã học, từ đó vận dụng vào các dạng câu hỏi.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu (a), (b), (c), (d), hãy chọn đúng hoặc sai.

    Cho 1-bromopropane và 2-bromopropane lần lượt phản ứng với dung dịc KOH/C2H5OH, đun nóng. Hai phản ứng trên có đặc điểm là

    (a) thu được sản phẩm khác nhau. Sai||Đúng

    (b) liên kết carbon-hydrogen bị phá vỡ tại cùng một vị trí. Sai||Đúng

    (c) đều thu được sản phẩm là alcohol. Sai||Đúng

    (d) đều là phản ứng tách và thu được một sản phẩm duy nhất. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu (a), (b), (c), (d), hãy chọn đúng hoặc sai.

    Cho 1-bromopropane và 2-bromopropane lần lượt phản ứng với dung dịc KOH/C2H5OH, đun nóng. Hai phản ứng trên có đặc điểm là

    (a) thu được sản phẩm khác nhau. Sai||Đúng

    (b) liên kết carbon-hydrogen bị phá vỡ tại cùng một vị trí. Sai||Đúng

    (c) đều thu được sản phẩm là alcohol. Sai||Đúng

    (d) đều là phản ứng tách và thu được một sản phẩm duy nhất. Đúng||Sai

    1-bromopropane phản ứng với dung dịc KOH/C2H5OH, đun nóng:

    CH3CH2CH2Br \xrightarrow[{-\mathrm{HBr}}]{\mathrm{KOH}/{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH},\;\mathrm t^\circ} CH3CH=CH2

    2-bromopropane phản ứng với dung dịc KOH/C2H5OH, đun nóng:

    CH3CHBrCH3 \xrightarrow[{-\mathrm{HBr}}]{\mathrm{KOH}/{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH},\;\mathrm t^\circ} CH3CH=CH2

    Vậy:

    (a) sai. Sản phẩm thu được đều là CH3CH=CH2.

    (b) sai. Liên kết carbon-hydrogen bị phá vỡ ở hai vị trí khác nhau.

    (c) sai. Sản phẩm thu được là alkene.

    (d) đúng.

  • Câu 2: Vận dụng

    Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được  2479 mL khí H2 (đo ở điều kiện chuẩn 25oC, 1 bar). Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 200 mL dung dịch NaOH 0,5 M. Giá trị của m là

    Phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với Na dư

    C2H5OH + Na → C2H5ONa + \frac{1}{2} H2

    C6H5OH + Na → 2C6H5ONa (Natri phenolat) + \frac{1}{2}H2 ↑ 

    nH2 = 2,479 : 24,79 = 0,1 (mol) 

    ⇒ nhỗn hợp = 2.nH2 = 0,1.2 = 0,2 mol

    Trong hỗn hợp X chỉ phenol phản ứng với NaOH.

    C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

    nNaOH = nphenol = 0,2.0,5 = 0,1 mol

    ⇒ nethanol = 0,1 mol

    Vậy m = 0,1.94 + 0,1.46 = 14,0 (gam)

  • Câu 3: Vận dụng

    Dung dịch A gồm phenol và cyclohexanol trong hexane (làm dung môi). Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau:

    - Phần một cho tác dụng với Na (dư) thu được 4,2143 lít khí H2 (đktc).

    - Phần hai phản ứng với nước bromine (dư) thu được 59,58 gam kết tủa trắng.

    Khối lượng của phenol và cyclohexanol trong dung dịch A lần lượt là:

    Gọi số mol trong \frac12 dung dịch A là: nC6H5OH = x mol; nC6H11OH = y mol

    nH2 = \frac12.nC6H5OH + \frac12.nC6H11OH = 0,17 mol

    ⇒ x + y = 0,34 mol

    n↓ = nC6H2OHBr3 = nC6H5OH = 0,18 mol

    ⇒ x = 0,18 ⇒ y = 0,16

    ⇒ mphenol = 0,18.94.2 = 33,84 g; mcyclohexanol = 0,16.100.2 = 32 g.

  • Câu 4: Nhận biết

    Cho các nội dung sau về phenol:

    (1) Phenol tan một phần trong nước ở điều kiện thường.

    (2) Phenol tan vô hạn trọng nước ở điều kiện thường.

    (3) Phenol tan tốt trong nước khi đun nóng.

    (4) Nhiệt độ nóng chảy của phenol cao hơn ethanol.

    (5) Phenol có tính độc và có thể gây bỏng khi tiếp xúc với da nên cần phải cẩn thận khi sử dụng.

    Số nhận xét đúng là:

    Phenol ít tan trong nước ở điều kiện thường.

    Tan nhiều khi đun nóng

    Tan tốt trong các dung môi hữu cơ.

    Phenol độc và có thể gây bỏng khi tiếp xúc với da nên phải cẩn thận khi sử dụng.

    Nội dung: (2) sai 

  • Câu 5: Thông hiểu

    Có hai ống nghiệm mất nhãn chứa từng chất riêng biệt là dung dịch butan-1-ol và dung dịch phenol. Nếu chỉ dùng 1 hóa chất để nhận biết 2 chất trên thì hóa chất đó là

    - Sử dụng dung dịch bromine vì phenol tạo kết tủa trắng với bromine trong dung dịch còn butan-1-ol thì không.

    C6H5OH + 3Br2 à C6H2(Br)3OH + 3HBr

    - Nước không phân biệt được vì trong dung dịch.

    - Phenol và butan-1-ol cùng không làm mất màu quỳ tím.

    - Cả phenol và buant-1-ol đều tạo khí khi tác dụng với Na.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây về phenol là sai?

    Phát biểu sai là: Phenol thuộc loại alcohol thơm, đơn chức vì phenol không phải alcohol thơm.

  • Câu 7: Nhận biết

    Chất nào hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành phức chất có màu xanh đặc trưng?

    Các polyalcohol có các nhóm –OH liền kề như ethylene glycol, glycerol,... có thể tạo phức chất với Cu(OH)2, sản phẩm có màu xanh đặc trưng.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Chọn nhận định sai khi nói về alcohol.

    Alcohol không tác dụng với dung dịch NaOH.

  • Câu 9: Nhận biết

    Tên quốc tế của hợp chất có công thức CH3CH(C2H5)CH(OH)CH3 là:

     

    3-methylpentan-2-ol.

  • Câu 10: Nhận biết

    Cho phản ứng sau:

    m-ClC6H4CH2Br + NaOH  \xrightarrow{\mathrm t^\circ} X (chất hữu cơ)

    Vậy X có thể là:

    Ở điều kiện đun nóng, phản ứng thế chỉ xảy ra ở nhánh.

  • Câu 11: Nhận biết

    Công thức cấu tạo của phenol là

     Công thức cấu tạo của phenol là C6H5OH.

  • Câu 12: Vận dụng

    Hỗn hợp G gồm 2 alcohol X, Y (MX < MY). Tiến hành thí nghiệm về G thu được kết quả như sau:

    - Lấy 6,64 gam G cho vào H2SO4 đặc đun nóng thu được 2 alkene liên tiếp.

    - Nhỏ 5 ml H2SO4 đặc vào m gam G và đun nóng ở 140°C sau một thời gian thu được 13,9 gam hỗn hợp Z gồm 3 ether. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 19,832 lít CO2 (ở đkc).

    Xác định công thức phân tử của X, Y.

    nCO2 = 0,8 (mol)

    Vì G cho vào H2SO4 đặc đun nóng thu được 2 alkene liên tiếp nên G gồm 2 alcohol no, đơn chức, mạch hở và là đồng đẳng liên tiếp.

    Gọi CTPT của G là: {\mathrm C}_\overline{\mathrm n}{\mathrm H}_{2\overline{\mathrm n}+1}\mathrm{OH}

    Phản ứng tạo ether:

    2{\mathrm C}_\overline{\mathrm n}{\mathrm H}_{2\overline{\mathrm n}+1}\mathrm{OH}\;\xrightarrow{140^\circ\mathrm C,\mathrm{xt}}{({\mathrm C}_\overline{\mathrm n}{\mathrm H}_{2\overline{\mathrm n}+1})}_2\mathrm O+{\mathrm H}_2\mathrm O

    Đốt cháy ether:

            {({\mathrm C}_\overline{\mathrm n}{\mathrm H}_{2\overline{\mathrm n}+1})}_2\mathrm O\;+{\mathrm O}_2\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}2\overline{\mathrm n}{\mathrm{CO}}_2+(2\overline{\mathrm n}+1){\mathrm H}_2\mathrm O

    mol:      \frac{0,4}{\overline{\mathrm n}}                 ←           0,8

    \Rightarrow \frac{0,4}{\overline{\mathrm n}}.(28\overline{\mathrm n}+18)=13,9\Leftrightarrow\overline{\mathrm n}\;=\;2,667

    Suy ra hai alcohol là X: C2H5OH; Y: C3H7OH 

  • Câu 13: Thông hiểu

    Trong 200 ml rượu vang 12o có bao nhiêu ml ethanol nguyên chất?

    Theo bài ra ta có:

         Trong 100 ml rượu vang có 12 ml ethanol nguyên chất.

    ⇒ Trong 200 ml rượu vang có 12.2 = 24 ml ethanol nguyên chất.

  • Câu 14: Nhận biết

    Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?

    Phenol là chất rắn ở điều kiện thường.

  • Câu 15: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây xảy ra?

     Phản ứng xảy ra:

    C6H5OH + NaOH ightarrow C6H5ONa + H2O

  • Câu 16: Thông hiểu

    Tiến hành thí nghiệm cho vài giọt bromobenzene vào ống nghiệm đã chứa sẵn nước, lắc nhẹ rồi để yên trong vài phút. Nhận xét nào sau đây đúng?

    Do bromobenzene không tan trong nước nên chất lỏng trong ống nghiệm phân thành hai lớp.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Cho hai phản ứng sau:

    (1) C6H5OH + Na2CO3 → C6H5ONa + NaHCO3

    (2) C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5ONa + NaHCO3

    Hai phản ứng trên chứng tỏ phenol

    Hai phản ứng trên chứng tỏ phenol có tính acid mạnh hơn nấc 2 của H2CO3

  • Câu 18: Thông hiểu

    Dãy gồm các chất đều tác dụng với ethyl alcohol là:

    Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic: Na, CuO (to), CH3COOH (xt).

    Các dãy còn lại chứa C6H5OH (phenol); NaOH; MgO; Na2CO3 không tác dụng với ethyl alcohol.

  • Câu 19: Nhận biết

    Chất nào sau đây tác dụng cả với Na, cả với dung dịch NaOH 

    Chất tác dụng Na: C2H5OH, C6H5OH, C6H5CH2OH

    Chất tác dụng NaOH: CH3COOH, C6H5OH.

    Vậy hợp chất C6H5OH tác dụng được cả với Na và NaOH

    Phương trình phản ứng minh họa:

    C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

    C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2

  • Câu 20: Thông hiểu

    Phenol phản ứng được với dãy chất nào sau đây?

    Phenol phản ứng được với: (CH3CO)2O, HNO3, dung dịch Br2, NaOH, Na. 

    Phenol không phản ứng với NaHCO3, NaCl và CH3COOH.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Cho ethane-1,2-diol vào ống nghiệm có Cu(OH)2 và dung dịch NaOH, lắc nhẹ, hiện tượng quan sát được là 

    Ethane-1,2-diol vào ống nghiệm có Cu(OH)2 

    Cu(OH)2 + 2C2H4(OH)2 → [C2H4(OH)O]2Cu + 2H2O

    Cu(OH)2 tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch có màu xanh đậm đặc trưng 

  • Câu 22: Nhận biết

    Alcohol CH3CH2CH=CHCH2OH có danh pháp thay thế là

    Alcohol CH3CH2CH=CHCH2OH có danh pháp thay thế là pent-2-en-1-ol.

  • Câu 23: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm methyl alcohol, ethyl alcohol và glycerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 17,353 lít khí CO2 (đkc) và 18 gam H2O. Mặt khác, 80 gam X hòa tan được tối đa 29,4 gam Cu(OH)2. Thành phần phần trăm khối lượng của ethyl alcohol trong X là

    nCO2 = 0,7 mol; nH2O = 1 mol; nCu(OH)2 = 0,3 (mol)

    Do các alcohol đều no nên khi đốt cháy ta có:

    nalcohol = nH2O – nCO2 = 1 – 0,7 = 0,3 (mol)

    Số C trung bình của các alcohol là:

    \overline{\mathrm C}=\frac{0,7}{0,3}=\frac73

    Gọi x, y, z là số mol CH3OH, C2H5OH và C3H5(OH)3, ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}32\mathrm x\;+\;46\mathrm y\;+\;92\mathrm z\;=\;80\\\frac{\mathrm z}2=0,3\\\frac{\mathrm x+2\mathrm y+3\mathrm z}{\mathrm x\;+\;\mathrm y\;+\;\mathrm z\;}=\frac73\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;0,2\\\mathrm y\;=\;0,4\\\mathrm z\;=\;0,6\end{array}ight.

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}}=\frac{0,4.46}{80}.100\%=23\%

  • Câu 24: Nhận biết

    Công thức nào dưới đây là công thức của alcohol no, đơn chức, mạch hở chính xác:

    Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+2O (n≥1).

  • Câu 25: Thông hiểu

    Số đồng phân cấu tạo của C4H10O là

     Ứng với công thức phân tử C4H10O thì chất có thể là alcohol hoặc là ether:

    • Có 4 đồng phân alcohol:

    CH3-CH2-CH2-CH2-OH

    CH3-CH(CH3)CH2OH

    CH3-CH2-CH(OH)-CH3

    CH3-C(OH)(CH3)-CH3

    • Có 3 đồng phân ether:

    CH3-CH2-CH2-O-CH3

    CH3-CH(CH3)-O-CH3

    CH3-CH2-O-CH2-CH3

  • Câu 26: Nhận biết

    Công thức cấu tạo các dẫn xuất halogen có tên gọi 2–chloro–3–methylbutane là:

    Công thức cấu tạo các dẫn xuất halogen có tên gọi 2–chloro–3–methylbutane là 

    CH3-CH(Cl)-CH(CH3)-CH3

    hay

     

  • Câu 27: Nhận biết

    Hiện tượng xảy ra khi cho AgNO3 vào ống nghiệm chứa một ít dẫn xuất halogen CH2=CHCH2Cl, lắc nhẹ là gì?

    Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa một ít dẫn xuất halogen CH2 =CHCH2Cl, lắc nhẹ thì không thấy hiện tượng gì xảy ra. 

  • Câu 28: Thông hiểu

    A, B, D là 3 đồng phân có cùng công thức phân tử C3H8O. Biết A tác dụng với CuO đun nóng cho ra aldehyde, còn B cho ra ketone. Vậy D là

    3 đồng phân là: CH3CH2CH2OH; CH3CHOHCH3; CH3-O-C2H5

    A tác dụng với CuO đun nóng cho ra aldehyde \Rightarrow A là CH3CH2CH2OH

    B  tác dụng với CuO đun nóng cho ra  cho ra ketone \Rightarrow B là CH3CHOHCH3

    \Rightarrow D là CH3-O-C2H5 (ether) có nhiệt độ sôi thấp nhất.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Một chai ethanol có nhãn ghi 25o có nghĩa là?

    Một chai ethanol có nhãn ghi 25o có nghĩa là cứ 100 mL nước thì có 25 mL alcohol nguyên chất.

  • Câu 30: Vận dụng

    Một hỗn hợp gồm 30 gam phenol và benzene khi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tách ra 2 lớp chất lỏng phân cách, lớp chất lỏng phía trên có thể tích 25 ml và có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Phần trăm khối lượng phenol trong hỗn hợp ban đầu là

    Lớp chất lỏng phía trên là benzene:

    mbenzene = 0,8.25 = 20 gam

    mphenol = mhh – mbenzene

    = 30 – 20 = 10 gam

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{phenol}}\;=\;\frac{10}{30}.100\%\;=\;33,33\%

  • Câu 31: Nhận biết

    Công thức cấu tạo đúng của 2,2- dimethylbutan-1-ol là:

    Công thức cấu tạo đúng của 2,2- dimethylbutan-1-ol là CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-O.

  • Câu 32: Vận dụng cao

    Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol và hydrochloric acid tác dụng vừa đủ với nước bromine, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa. Trung hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

    n↓ = nC6H2Br3OH = 0,1 mol

    Cho hỗn hợp tác dụng với bromine chỉ có phenol tham gia phản ứng:

    C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr

    0,1            ←                  0,1

    ⇒ Dung dịch X gồm: HCl, HBr: 0,3 mol

    Trung hòa X bằng NaOH:

    nHCl + nHBr = nNaOH = 1.0,5 = 0,5 mol

    ⇒ nHCl = 0,5 – 0,3 = 0,2 mol

    ⇒ m = mC6H5OH + mHCl

    = 0,1.94 + 0,2.36,5 = 16,7 gam

  • Câu 33: Vận dụng

    Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp Y gồm 2 alcohol (rượu) A, B ta được hỗn hợp X gồm các alkene. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được 0,44 gam CO2. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn X thì tổng khối lượng CO2 và H2O là:

    Ta có:

    nCO2 = 0,01 mol

    Bảo toàn nguyên tố C:

    nC(CO2) = n(alkene) = n(alcohol) = 0,01 mol

    Khi đốt alkene ta được:

    nH2O = nCO2 = 0,01 mol.

    \Rightarrow mCO2 + mH2O = 0,01.44 + 0,01.18 = 0,62 gam

  • Câu 34: Nhận biết

    Theo quy tắc Zaitsev, sản phẩm chính của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chlorobutane?

    Quy tắc Zaitsev: Trong phản ứng tách hydrogen halide (HX) ra khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) được ưu tiên tách ra cùng với nguyên tử hydrogen (H) ở nguyên tử carbon bên cạnh có bậc cao hơn, tạo ra sản phẩm chính.

    Vậy sản phẩm chính của phản ứng là but-2-ene.

  • Câu 35: Vận dụng

    Đun nóng 41,1 gam CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp khí X gồm hai alkene trong đó sản phẩm chính chiếm 80%, sản phẩm phụ chiếm 20%. Đốt cháy hoàn toàn X thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc)? Biết các phản ứng xảy ra với hiệu suất phản ứng là 100%.

    nC4H9Br = 0,3 mol

    CH3CHBrCH2CH3 \xrightarrow{C_2H_5OH/KOH,\;t^\circ} CH2=CHCH2CH3 (spc) và CH3CH=CHCH3 (spp)

    Đốt X:

    nX = nC4H9Br = 0,3 mol

    C4H8 + 6O2 \xrightarrow{t^\circ} 4CO2 + 4H2O

    0,3         →         1,2

    \Rightarrow VCO2 = 1,2.22,4 = 26,88 lít.

  • Câu 36: Vận dụng

    Lượng glucose cần lên men để sản xuất 100 L cồn y tế 70o, biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL.

     Ta có 100 L cồn y tế 70o tức là 70 L ethanol nguyên chất, tương đương với:

    70.0,789 = 55,23 (kg)

    C6H12O6 \overset{enzyme}{ightarrow} 2C2H5OH + 2CO2

    1                         2    (mol)

    Số mol ethanol tạo thành:

    \frac{55,23.1000}{46} =12.10^{3} (mol)

    Số mol glucose cần thiết:

    \frac{12.10^{3}}{2}.\frac{100}{80}  = 7,5.10^{3}(mol)

    Khối lượng glucose cần thiết: 7,5.103 .192 = 1440.103 (g) = 1440 kg.

  • Câu 37: Vận dụng

    Cho 2,48 gam hỗn hợp 3 alcohol đơn chức X, Y, Z tác dụng với Na thấy thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối thu được là:

    nH2 = 0,03 mol.

    Gọi công thức chung của 3 alcohol đơn chức là ROH

    R-OH + Na → R-O-Na + 1/2H2

    Theo phương trình hóa học:

    nNa = 2.nH2 = 2. 0,03 = 0,06 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mmuối natri = mancol + mNa – mH2 = 2,48 + 0,06.23 – 0,03.2 = 3,8 gam.

  • Câu 38: Nhận biết

    Phương pháp điều chế ethanol nào sau đây là phương pháp sinh hóa?

    Khi lên men tinh bột, enzym sẽ phân giải tinh bột thành glucose, sau đó glucose sẽ chuyển hóa thành ethanol

    (C6H10O5)n + nH2O \xrightarrow{enzyme} nC6H12O6 

    tinh bột                                    glucose

    C6H12O6  \xrightarrow{enzyme} 2C2H5OH + 2CO2

    glucose

  • Câu 39: Nhận biết

    Alcohol nào sau đây là alcohol bậc hai?

    Bậc của alcohol chính là bậc của nguyên tử carbon no liên kết với nhóm hydroxy.

    → Alcohol bậc hai là CH3CH(OH)CH3.

  • Câu 40: Vận dụng

    Oxi hóa 6 gam alcohol đơn chức X bằng CuO (to, lấy dư) thu được 5,8 gam aldehyde. Công thức phân tử của X là

    Oxi hóa alcohol thu được aldehyde \Rightarrow Alcohol bậc một.

    Gọi alcohol X có dạng RCH2OH:

    RCH2OH + CuO \xrightarrow{\mathrm t^\circ} RCHO + Cu + H2O

    Ta có: nalcohol = naldehyde = a mol

    \Rightarrow\mathrm a\;=\frac6{\mathrm R+31}=\frac{5,8}{\mathrm R+29}\Rightarrow\mathrm R=29

    \Rightarrow Alcohol X là CH3CH2CH2OH.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 73 lượt xem
Sắp xếp theo