Chất nào sau đây là alcohol bậc hai?
Bậc của alcohol chính là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nhóm hydroxide.
⇒ Alcohol bậc hai là (CH3)2CHOH.
Chất nào sau đây là alcohol bậc hai?
Bậc của alcohol chính là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nhóm hydroxide.
⇒ Alcohol bậc hai là (CH3)2CHOH.
Cặp chất nào sau đây là đồng phân?
o-cresol: o-CH3-C6H4-OH
Benzyl alcohol: C6H5-CH2OH
Cả 2 chất đều có công thức phân tử là C7H8O nên là đồng phân của nhau.
Sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây không đúng?
Phương trình phản ứng sản phẩm chính không đúng
CH3CH2Cl + KOH → CH3CH2OH + KCl.
Cho 0,1 mol hợp chất hữu cơ thơm X (C, H, O) tác dụng với 400 ml dung dịch MOH 1M (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn khan Y. Đốt cháy toàn bộ lượng rắn khan Y bằng O2 dư; thu được 8,96 lít CO2 (đktc); 3,6 gam nước và 21,2 gam M2CO3. Số đồng phân cấu tạo của X là
nMOH = 0,4 mol; nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,2 mol
Ta có:
nM2CO3 = ½ . nMOH = 0,2 mol
MM2CO3 = 2M + 60 = 21,2/0,2 = 106 g/mol
⇒ M = 23
⇒ M là Na
nC trong Y = nCO2 + nM2CO3 = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol
⇒ Số C trong Y = 0,6/0,1 = 6 (nguyên tử)
Vậy Y có 6C ⇒ X có 6C
nH trong Y = 2.nH2O = 0,2.2 = 0,4 mol
Số H trong Y = 0,4/0,1 = 4 (nguyên tử)
Vậy công thức phân tử của Y là NaOC6H4ONa
⇒ Công thức phân tử của X là HOC6H4OH
⇒ X có 3 đồng phân cấu tạo.
Một loại rượu có khối lượng riêng D = 0,92 g/ml thì độ rượu là bao nhiêu ? Biết khối lượng riêng của H2O và C2H5OH lần lượt là 1 và 0,8 g/ml (bỏ qua sự co dãn thể tích sau khi trộn)
Giả sử có 100 ml dung dịch rượu có x ml C2H5OH nguyên chất và y ml nước:
x + y = 100 (1)
Khối lượng của 100 ml dung dịch rượu là:
Từ (1) và (2) x = 40 , y = 60
Vậy độ rượu của dung dịch là 40o.
Hỗn hợp X gồm hai alcohol đều có công thức dạng RCH2OH (R là gốc hydrocarbon mạch hở). Dẫn m gam X qua ống sứ chứa CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí và hơi Y, đồng thời khối lượng ống sứ giảm 4,48 gam. Cho toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 86,4 gam Ag. Nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 10,39 gam hỗn hợp Y gồm các ether. Biết hiệu suất phản ứng của các alcohol có khối lượng phân tử tăng dần lần lượt là 75% và 80%. Công thức của alcohol có khối lượng phân tử lớn hơn là
nAg = 0,8 (mol)
Khối lượng ống sứ giảm là khối lượng oxygen:
⇒ nRCHO = nO = 0,28 mol
Vì nAg > 2nRCHO nên aldehyde gồm HCHO (xmol) và ACHO (y mol).
Ta có hệ phương trình:
Vậy X gồm: CH3OH (0,12 mol) và ACH2OH (0,16 mol).
nCH3OH p/ứ = 0,12.75% = 0,09 mol
nACH2OH p/ứ = 0,16.80% = 0,128 mol
⇒ malcohol phản ứng = 0,09.32 + 0,128.(A + 31) = 10,39 + 0,109.18
⇒ A = 43 (C3H7)
Vậy alcohol còn lại là: C3H7CH2OH hay C4H9OH.
Cho 11,28 gam phenol tác dụng với 42 gam dung dịch HNO3 67,5% (H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng; hiệu suất 80%) thu được m gam picric acid (2,4,6-trinitrophenol). Giá trị m là
nphenol = 0,12 mol; nHNO3 = 0,45 mol
Phương trình hóa học:

Ta có tỉ lệ: ⇒ HNO3 dư, tính theo số mol phenol.
⇒ mpicric acid = 0,12.229 = 27,48 gam
Số đồng phân dẫn xuất halogen bậc I có công thức phân tử C4H9Cl là
Đồng phân của C4H9Cl:
CH3-CH2-CH2-CH2-Cl
CH3-CH2-CH(Cl)-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-Cl
CH3-CH2-CH(CH3)-Cl
CH3-C(CH3)(Cl)-CH3
Đồng phân dẫn xuất halogen bậc I là: CH3-CH2-CH2-CH2-Cl, CH3-CH(CH3)-CH2-Cl.
Cho 9,4 gam phenol (C6H5OH) tác dụng hết với bromine dư thì số mol bromine tham gia phản ứng là:
nC6H5OH = 9,4/94 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
C6H5OH + 3Br2 HOC6H2Br3 + 3HBr
0,1 0,3
Dãy chất có nhiệt độ sôi tăng dần là
Đối với các HCHC có số carbon xấp xỉ nhau thì nhiệt độ sôi:
Acid > alcohol > amine > ester > ketone > aldehyde > dẫn xuất halogen > ether > hydrocarbon
⇒ Áp dụng: nhiệt độ sôi: CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH.
Alcohol nào sau đây bị oxi hóa bởi CuO tạo ra aldehyde
Alcohol bậc I bị oxi hóa sinh ra Aldehyde.
Alcohol bậc II bị oxi hóa sinh ra ketone
Vậy chỉ có Propan-1-ol là Alcohol bậc I
Phương trình phản ứng minh họa
CH3CH2CH2−OH + 2CuO CH3CH2CH=O + Cu2O + H2O
Để rửa lọ đựng phenol, nên dùng cách nào sau đây?
Để rửa sạch chai lọ đựng phenol ta nên dùng dung dịch NaOH sau đó rửa lại bằng nước vì phenol phản ứng với NaOH sinh ra C6H5ONa là chất tan nhiều trong nước, dễ dàng bị rửa trôi bằng nước.
Phương trình hóa học:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.
Poly(vinyl chloride) có công thức là
Poly(vinyl chloride) có công thức là (-CH2-CHCl-)n
Hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng là 21 : 2 : 4. Công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử của X. Biết X tác dụng với cả Na và NaOH. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn?
Tỉ lệ khối lượng của C, H, O là 21 : 2 : 4
Tỉ lệ số mol của C,H,O là:
Công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử của X nên công thức phân tử của X là C7H8O:
X tác dụng với cả Na và NaOH nên X có nhóm OH gắn trực tiếp vào vòng benzene.
Các công thức cấu tạo của X là:

Số đồng phân cấu tạo của C4H10O là
Ứng với công thức phân tử C4H10O thì chất có thể là alcohol hoặc là ether:
CH3-CH2-CH2-CH2-OH
CH3-CH(CH3)CH2OH
CH3-CH2-CH(OH)-CH3
CH3-C(OH)(CH3)-CH3
CH3-CH2-CH2-O-CH3
CH3-CH(CH3)-O-CH3
CH3-CH2-O-CH2-CH3
Phản ứng với chất/dung dịch nào sau đây của phenol chứng minh phenol có tính acid?
Gốc –C6H5 làm tính acid của phenol mạnh hơn so với alcohol: phenol phản ứng được với NaOH còn alcohol không có phản ứng đó:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.
Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo:
ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là
Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là 1,3-dichloro-2-methylbutane.
Một hợp chất hữu cơ có công thức C3H7Cl, có số công thức cấu tạo là
Có 2 công thức cấu tạo là
CH3CH2CH2Cl
CH3CHClCH3
Tên quốc tế của hợp chất có công thức CH3CH(C2H5)CH(OH)CH3 là
Chọn mạch C dài nhất, có chứa nhóm -OH làm mạch chính

3 - methylpentan - 2 - ol
Isoamyl alcohol có trong thành phần thuốc thử Kovax (loại thuốc thử được dùng để xác định vi khuẩn). Isoamyl alcohol có công thức cấu tạo là (CH3)2CHCH2CH2OH. Tên thay thế của hợp chất này là
Tên thay thế của monoalcohol: Tên hydrocarbon (bỏ e) - vị trí nhóm -OH - ol
Tên thay thế của hợp chất này là 3-methylbutan-1-ol.
Số đồng phân cấu tạo alkene ở thể khí (đktc) mà khi cho mỗi alkene đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất là
Các alkene ở thể khí gồm:
CH2=CH2 (1)
CH2=CH-CH3 (2)
CH2=CH-CH2-CH3 (3)
CH3CH=CH-CH3 (cis) (4)
CH3CH=CH-CH3 (trans) (5)
CH2=CH(CH3)-CH3 (6)
Muốn cho tác dụng với HCl cho một sản phẩm alkene phải có cấu tạo dạng đối xứng:
Có các alkene thỏa mãn gồm (1), (4), (5)
Trong số các chất sau, chất tan trong nước ở điều kiện thường là:
C2H5OH là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước.
Thể tích ethyl alcohol 92o cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 3,36 lít C2H4 (đktc). Biết phản ứng đạt 62,5% và d = 0,8 g/ml.
C2H5OH → C2H4 + H2O
nC2H4 = 1,5 mol = nC2H5OH nguyên chất
Phản ứng đạt 62,5% nên:
nC2H5OH thực tế = 0,15/62% = 0,24 mol
mC2H5OH = 0,24.36 = 11,04 gam
Thể tích C2H5OH nguyên chất cần dùng là:
VC2H5OH = 11,04/0,8 = 13,8 ml
Ethyl alcohol 92o:
Cứ 100 ml dung dịch rượu có 92 ml alcohol nguyên chất:
Vậy để có 92 ml ethyl alcohol nguyên chất cần:
Methyl alcohol, ethyl alcohol tan vô hạn trong nước là do:
Methyl alcohol, ethyl alcohol tan vô hạn trong nước là do hình thành liên kết hydrogen với nước.
Chất nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1?
Hợp chất
thuộc loại monophenol nên tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
Hợp chất hữu cơ X (phân tử chứa vòng benzene) có công thức phân tử là C7H8O2. Khi X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng. Mặt khác, X tác dụng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ số mol 1 : 1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
X tác dụng với NaOH với tỉ lệ 1 : 1 ⇒ X có nhóm chức của phenol
nH2 = nX ⇒ nNa = 2nX
X tác dụng với Na với tỉ lệ 1 : 2 ⇒ X có 1 nhóm chức phenol 1 nhóm chức alcohol
⇒ X là HOCH2C6H4OH
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X chứa C, H, Cl, thấy sinh ra 22 gam CO2 và 9 gam H2O. Khi xác định Chlorine bằng AgNO3 thu được 143,5 gam AgCl. Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ trên biết tỉ khối hơi của chất hữu cơ X so với hydrogen bằng 42,50.
nCO2 = 22:44 = 0,5 mol ⇒ nC = 0,5 mol
nH2O = 9:18 = 0,5 mol ⇒ nH = 1 mol
nAgCl = 1 mol ⇒ nCl = 1 mol
Gọi công thức của hợp chất hữu cơ X là: CxHyClz
Xét tỉ lệ:
x : y : z = nC : nH : nCl = 0,5 :1:1 = 1:2:2
Công thức đơn giản nhất của X là: (CH2Cl2)n
Theo đề bài ta có: dX/H2 = 42,5 ⇒ MA = 42,5.2 = 85
⇒ 85n = 85 ⇒ n = 1
Vậy công thức phân tử của X là: CH2Cl2
Cho Na tác dụng vừa đủ với 2,48 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,672 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là
Phương trình tổng quát
ROH + Na → RONa + 1/2 H2
nNa = 2.nH2 = 2. 0,672 : 22,4 = 0,06 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mMuối = mancol + mNa - mH2 = 2,48 + 0,06.23 – 0,03.2 = 3,8 gam
Trong công nghiệp, phenol được điều chế chủ yếu từ chất nào sau đây?
Phenol được tổng hợp từ cumene bằng phản ứng oxi hóa bởi oxygen rồi thủy phân trong môi trường acid sản phẩm thu được phenol
Công thức cấu tạo đúng của tert-butyl alcohol là:
Công thức cấu tạo đúng của tert-butyl alcohol là (CH3)3COH
Hợp chất nào dưới đây không thể là hợp chất phenol?
Phenol là những hợp chất nhóm -OH đính trực tiếp vào nguyên tử C của vòng benzene.
C6H5CH2OH là alcohol thơm.
Cho 68,913 gam 1 alcohol hai chức Z phản ứng hết với Na thu được 24,8976 lít H2 (đktc). Vậy Z là:
Phương trình phản ứng:
R(OH)2 + 2Na → R(ONa)2 + H2
nalcohol = nH2 = 1,1115 mol
Malcohol = 62 = 14n + 2 + 32
n = 2
Z là C2H6O2.
Cho các nhận xét sau:
(1) Phenol dễ dàng làm mất màu nước Bromine do nguyên tử hydrogen trong vòng benzene dễ bị thay thế.
(2) Phenol làm mất màu nước Bromine do phenol dễ dàng tham gia phản ứng cộng Bromine.
(3) Phenol có tính acid mạnh hơn alcohol.
(4) Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3
(5) Phenol tác dụng được với Na và dung dịch NaHCO3.
(6) Tất cả các đồng phân alcohol của C4H9OH đều bị oxi hóa bởi CuO thành aldehyde.
Số nhận định đúng là:
(1); (3) đúng
(4) đúng:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
C6H5OH + Na2CO3 ⇌ C6H5ONa + NaHCO3
(2) Sai
(5) Sai phenol không phản ứng với NaHCO3
(6) Sai vì chỉ có Alcohol bậc 1 bị oxi hóa bởi CuO thành aldehyde.
Công thức chung của alcohol no, đơn chức, mạch hở là
Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2n+1OH (n ≥ 1)
Cho một alcohol mạch hở Z (trong đó có số nguyên tử oxygen bằng số nguyên tử carbon) phản ứng hoàn toàn với 2,3 gam Na thu được 4,97 gam chất rắn và 1,1156 lít H2 (đkc). Vậy Z là
malcohol = 4,97 + 0,09 – 2,3 = 2,76 g
Gọi công thức alcohol là CnH2n+2On
Malcohol =
= 12n + (2n + 2) + 16n
n = 3
Vậy CTPT của alcohol là C3H8O3.
Methyl alcohol (CH3OH) không thể điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?
Để điều chế CH3OH: Chất CH3Cl cho tác dụng với NaOH, HCHO cho tác dụng với CO, CH3COOCH3 tác dụng với NaOH.
Chỉ có HCOOH không thể trực tiếp điều chế ra CH3OH.
Phản ứng nào sau đây là đúng?
Phản ứng đúng là: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.
Thủy phân dẫn xuất 2,2-dichloropropane trong môi trường kiềm ta thu được sản phẩm hữu cơ bền là:
2 nhóm –OH gắn vào nguyên tử C bậc 2 sẽ tách nước tạo ra ketone bền hơn.
Số đồng phân cấu tạo anken ở thể khí (đktc) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất là
Có 2 công thức thỏa mãn là:
CH2=CH2
CH3-CH=CH-CH3
Ứng dụng nào sau đây không phải của phenol:
Phenol không dùng để sản xuất formaldehyde và acetic acid.