Số đồng phân cấu tạo alcohol có công thức phân tử C4H10O là
Các đồng phân cấu tạo alcohol có công thức C4H10O là:
CH3CH2CH2CH2OH;
CH3CH2CHOHCH3;
(CH3)2CHOHCH3;
(CH3)2CHCH2OH.
Số đồng phân cấu tạo alcohol có công thức phân tử C4H10O là
Các đồng phân cấu tạo alcohol có công thức C4H10O là:
CH3CH2CH2CH2OH;
CH3CH2CHOHCH3;
(CH3)2CHOHCH3;
(CH3)2CHCH2OH.
Tên gọi của công thức cấu tạo CH3CH(F)CH3 là:
Đánh số thứ tự mạch carbon trong dẫn xuất halogen

2-fluoropropane
Tiến hành oxi hóa 2,5 mol methyl alcohol thành formaldehyde bằng CuO rồi cho formaldehyde tan hết vào nước thu được 160 g dung dịch formalin 37,5%. Vậy hiệu suất phản ứng oxi hóa là bao nhiêu?
Vậy hiệu suất của quá trình là:
Phản ứng nào sau đây không phải phản ứng oxi hóa - khử?
Phản ứng không phải phản ứng oxi hóa - khử là:
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O.
Phenol là hợp chất có chứa vòng benzene, công thức cấu tạo của phenol là:
Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có một hay nhiều nhóm hydroxy liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.

Cho 0,5 ml dung dịch chất X vào ống nghiệm, sau đó nhỏ tiếp từng giọt nước bromine, đồng thời lắc nhẹ ống nghiệm, thấy có kết tủa trắng xuất hiện. Chất X là:
Trong các chất ở trên, chỉ có phenol tác dụng với dung dịch bromine tạo kết tủa trắng. Phương trình phản ứng:

Cồn 70° được sử dụng phổ biến trong y tế, dùng để sát trùng, diệt khuẩn,... Cách pha chế cồn 70° là
Cách pha chế cồn 70° là lấy 70 mL ethanol rồi thêm nước để thu được 100 mL cồn.
Khi tiến hành phản ứng thế giữa alkane X với khí chlorine có chiếu sáng, người ta thu được hỗn hợp Y chứa bốn dẫn xuất monochloro là đồng phân của nhau. Biết tỉ khối hơi của X đối với hydrogen là 36. Tên gọi của X là
Gọi công thức của alkane X là CnH2n+2.
Tỉ khối của X đối với hydrogen là 36 ⇒ MX = 36.2 = 72
⇒ 14n + 2 = 72
⇒ n = 5
Vậy công thức phân tử của X là C5H12.
Khi tiến hành phản ứng thế giữa alkane X với khí chlorine, thu được hỗn hợp Y chứa bốn dẫn xuất monochloro là đồng phân của nhau
⇒ Công thức cấu tạo của X là: CH3CH(CH3)CH2CH3.
Vậy tên gọi của X là 2-methylbutane.
Trong công nghiệp, phenol được điều chế chủ yếu từ chất nào sau đây?
Phenol được tổng hợp từ cumene bằng phản ứng oxi hóa bởi oxygen rồi thủy phân trong môi trường acid sản phẩm thu được phenol
Alcohol nào sau đây phản ứng với CuO không tạo thành aldehyde?
Alcohol bậc 2 tác dụng với CuO không tạo thành aldehyde:
CH3-CH(OH)CH3 + CuO CH3-CO-CH3 + Cu + H2O
Ethanol tan vô hạn trong nước, trong khi đó dimethyl ether chỉ tan có hạn (7,4 gam trong 100 gam nước) còn ethyl chloride và propane hầu như không tan (0,57 gam và 0,1 gam trong 100 gam nước). Giải thích nào sau đây đúng ?
Ethanol có tạo được liên kết hydrogen với nước nên tan vô hạn trong nước.
Khi thổi khí CO2 dư vào dung dịch C6H5ONa muối vô cơ thu được phải là NaHCO3 vì
Ta có:
H2CO3 có Ka1 = 4,2.10-7; Ka2 = 4,8.10-11; C6H5OH có Ka = 1,047.10-10
Tính acid của H2CO3 > C6H5OH > HCO3-
Nhận xét nào không đúng về phenol:
Phenol có tính acid yếu, yếu hơn nấc 1 và mạnh hơn nấc 2 của H2CO3
Một loại gạo chứa 75% tinh bột. Lấy 78,28 kg gạo này đi nấu rượu ethylic 40o, hiệu suất phản ứng của cả quá trình là 60%. Khối lượng riêng của rượu ethylic là 0,8 g/ml. Thể tích rượu 40o thu được là:
Ta có sơ đồ phản ứng:
(C6H10O5)n → 2nC2H5OH
mtinh bột = 78,28.75% = 58,71 kg.
Theo phương trình ta có:
Mà H = 60% mC2H5OH = 33,34.60% = 20,004 kg
VC2H5OH =
= 25,005 lít.
Ta có rượu 40o V rượu =
= 62,5125 lít
Sản phẩm chính của phản ứng sau đây là chất nào?
CH3–CH2–CHCl–CH3 ![]()
Theo quy tắc Zaitsev: Trong phản ứng tách hydrogen halide (HX) ra khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) được ưu tiên tách ra cùng với nguyên tử hydrogen (H) ở nguyên tử carbon bên cạnh có bậc cao hơn, tạo ra sản phẩm chính.
CH3–CH2–CHCl–CH3 CH3–CH=CH–CH3 + HCl
Cho 2,48 gam hỗn hợp 3 alcohol đơn chức X, Y, Z tác dụng với Na thấy thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối thu được là:
nH2 = 0,03 mol.
Gọi công thức chung của 3 alcohol đơn chức là ROH
R-OH + Na → R-O-Na + 1/2H2
Theo phương trình hóa học:
nNa = 2.nH2 = 2. 0,03 = 0,06 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mmuối natri = mancol + mNa – mH2 = 2,48 + 0,06.23 – 0,03.2 = 3,8 gam.
Phenol không tác dụng với
Phenol không tác dụng với dung dịch HCl.
Có bao nhiêu phản ứng xảy ra khi cho các chất C6H5OH; NaHCO3; NaOH; HCl tác dụng với nhau từng đôi một?
Các phản ứng xảy ra:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Phenol và ethanol đều phản ứng được với
Phenol và ethanol đều phản ứng được với Na.
Phương trình phản ứng:
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2.
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2.
Số đồng phân alcohol bậc II ứng với công thức phân tử C5H12O là:
Đề bài yêu cầu tìm alcohol bậc II tức là gốc OH gắn vào C bậc II.
Vậy có 3 đồng phân alcohol bậc II ứng với công thức phân tử phân tử C5H12O
CH3-CH(CH3)-CH(OH)-CH3;
CH3-CH2-CH2-CH(OH)-CH3;
CH3-CH2-CH(OH)-CH2-CH3
Oxi hóa hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X gồm hai alcohol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu dược 108 gam Ag. Xác định giá trị của m:
Gọi công thức chung của 2 alcohol no, đơn chức, mạch hở RCH2OH.
Khi oxi hóa không hoàn toàn RCH2OH bằng CuO sản phẩm có phản ứng tráng gương do đó ta có phương trình phản ứng:
RCH2OH + CuO R-CH=O + Cu + H2O
0,4 → 0,4 mol
R-CH=O tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3
nAg = 108:108 = 1 mol
RCHO → 2Ag
0,4 → 0,8 mol
Theo phương trình phản ứng số mol Ag là 0,8 mol < số mol đề bài Ag là 1,0 mol
⇒ Phải có 1 aldehyde là HCHO
Vậy 2 alcohol ban đầu là: CH3OH (x mol); C2H5OH (y mol)
Ta có sơ đồ phản ứng
HCHO → 4Ag
x 4x
CH3CHO → 2Ag
y 2y
Ta có:
⇒ m = mCH3OH + mC2H5OH = 0,1.32 + 0,3.46 = 17,0 gam.
Cho 30 gam hỗn hợp X gồm glycerol và ethyl alcohol tác dụng hoàn toàn với Cu(OH)2 dư thì sẽ hòa tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Khối lượng ethyl alcohol có trong X là
nCu(OH)2 = 0,1 (mol)
Gọi số mol glycerol và ethyl alcohol trong X lần lượt là x, y (mol):
mhh = 92x + 46y = 30 (1)
Trong hỗn hợp chỉ có glycerol tác dụng với Cu(OH)2.
Phương trình phản ứng:
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
mol: x → x/2
x/2 = 0,1 (2)
Từ (1) và (2) ta có: x = 0,2; y =
Cho sơ đồ:
![]()
Các chất X, Y lần lượt là :
C3H6 tác dụng với clo xúc tác ánh sáng, 500oC thu được X, nên đây là phản ứng thế.
Từ Y Glixerol nên đây là phản ứng thế, Y có dạng CH2Cl-CHCl-CH2Cl.
X + Cl2 → Y nên X có dạng CH2=CH-CH2Cl.
Cho Na tác dụng với ethanol dư sau đó chưng cất đuổi hết ethanol dư rồi đổ nước vào, cho thêm vài giọt quỳ tím thì thấy dung dịch
Phản ứng của ethanol với sodium:
CH3CH2OH (dư) + Na (hết) → CH3CH2ONa + 1/2H2
Sau khi chưng cất đuổi etanol, còn lại CH3CH2ONa, thêm nước vào có phản ứng
CH3CH2ONa + H2O → CH3CH2OH + NaOH
Dung dịch sẽ có màu xanh.
Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được 11,76 gam hỗn hợp X gồm aldehyde, alcohol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 2,24 lít H2 (ở đktc). Phần trăm alcohol bị oxi hoá là
C2H5OH + CuO → CH3CHO + H2O + Cu
Gọi số mol aldehyde và alcohol dư lần lượt là x và mol.
nalcohol = x + y = 2nH2 = 0,2 mol
mhh = 44x + 18x + 46y = 11,76 g
x = 0,16 và y = 0,04
Alcohol có phản ứng đặc trưng với Cu(OH)2 là
Alcohol phản ứng được với Cu(OH)2 là alcohol đa chức, có nhiều nhóm –OH liền kề.
Vậy Alcohol có phản ứng đặc trưng với Cu(OH)2 là CH3CH(OH)CH2OH
Cho phản ứng sau:
m-ClC6H4CH2Br + NaOH
X (chất hữu cơ)
Vậy X có thể là:
Ở điều kiện đun nóng, phản ứng thế chỉ xảy ra ở nhánh.
Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường.
Pheno là chất rắn ở điều kiện thường.
Cho lần lượt các chất C2H5Cl, C6H14, C6H5Cl, C6H6 vào dung dịch NaOH đun nóng. Hỏi có bao nhiêu chất tham gia phản ứng?
Cho lần lượt các chất C2H5Cl, C6H14, C6H5Cl, C6H6 vào dung dịch NaOH đun nóng. Hỏi có bao nhiêu chất tham gia phản ứng?
Chỉ có C2H5Cl phản ứng với NaOH
C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl
Số chất tham gia phản ứng là 1.
Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH3CH(CH3)CHBrCH3 là:
Quy tắc Zaitsev: Trong phản ứng tách hydrogen halide (HX) ra khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) được ưu tiên tách ra cùng với nguyên tử hydrogen (H) ở nguyên tử carbon bên cạnh có bậc cao hơn, tạo ra sản phẩm chính.
CH3-CH(CH3)-CH(Br)-CH3 CH3-C(CH3)=CH-CH3 + NaBr + H2O
Vậy sản phẩm chính là 2-methylbut-2-ene.
Cho 3,72 gam hỗn hợp X gồm ethanol và phenol. Nếu cho X tác dụng với Na vừa đủ thì thu được 672 ml khí H2 (đktc), nếu cho X tác dụng với dung dịch Br2 loãng vừa đủ thì thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
Gọi số mol C2H5OH và C6H5OH lần lượt là x, y:
⇒ mA = 46x + 94y = 3,72 gam (1)
C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2
x → ½ x
C6H5OH + Na → C6H5ONa + ½ H2
y → ½ y
nH2 = 0,5x + 0,5y = 0,03 mol (2)
Từ (1) và (2) ta có: x = 0,04; y = 0,02
Cho X phản ứng với dung dịch bromine chỉ có phenol phản ứng:
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
0,02 → 0,02
m↓ = 0,02.331 = 6,62 gam.
Một dung dịch chứa 6,1 gam chất X là đồng đẳng của phenol đơn chức. Cho dung dịch trên tác dụng với nước bromine dư thu được 17,95 gam hợp chất Y chứa 3 nguyên tử Br trong phân tử. Biết hợp chất này có nhiều hơn 3 đồng phân cấu tạo. Công thức của X là
Gọi a là số mol của X:
X + 3Br2 → Y + 3HBr
a 3a 3a
nBr2 = nHBr = a
Áp dụng ĐLBTKL:
mX + mBr2 = mhợp chất + mHBr
⇒ 6,1 + 160.3a = 17,95 + 81.3a
⇒ a = 0,05 mol
⇒ MX = 6,1/ 0,05 = 122 (g/mol)
⇒ X có thể là C2H5C6H4OH hoặc (CH3)2C6H3OH
Ta có: X có nhiều hơn 3 đồng phân cấu tạo
⇒ X chỉ có thể là (CH3)2C6H3OH.
Glycerol là alcohol có nhóm hydroxyl (-OH) là:
Công thức của glycerol là C3H5(OH)3.
Có 3 nhóm hydroxyl
Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là
Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH 2n+1OH (n ≥ 1)
Ví dụ: CH3OH
Công thức chung của alcohol no, đơn chức, mạch hở là
Chất nào sau đây là ethyl alcohol?
Ethyl alcohol là C2H5OH.
Trong thể thao, khi các vận động viên bị chán thương do va chạm, không gây ra vết thương hở, gãy xương, ... thường được nhân viên y tế dùng loại thuốc xịt, xịt vào chỗ bị thương để gây tê cục bộ và vận động viên có thể quay trở lại thi đấu. Hợp chất chính có trong thuốc xịt là:
Hợp chất chính có trong thuốc xịt là chloroethane.
Trong các alcohol sau, alcohol nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
Nhiệt độ sôi tăng khi phân tử khối tăng.
Polyalcohol có nhiệt độ sôi cao hơn alcohol đơn chức có phân tử khối tương đương.
Vậy HOCH2CH2OH có nhiệt độ sôi cao nhất
Cho các phát biểu sau:
(1). phenol có tính axit nhưng yếu hơn axit cacbonic;
(2). phenol làm đổi màu quỳ tím thành đỏ;
(3). hiđro trong nhóm –OH của phenol linh động hơn hiđro trong nhóm –OH của etanol,như vậy phenol có tính axit mạnh hơn etanol;
(4). phenol tan trong nước (lạnh ) vô hạn vì nó tạo được liên kết hiđro với nước.
(5). axit picric có tính axit mạnh hơn phenol rất nhiều;
(6). phenol không tan trong nước nhưng tan tốt trong dd NaOH.
Số phát biểu đúng là:
(2) sai vì phenol có tính axit rất yếu nên không làm đổi màu quỳ tím.
(4) sai vì phenol tan ít trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66oC, tan tốt trong etanol, ete và axeton,...
Có 4 phát biểu đúng là (1), (3), (5), (6).
Hợp chất hữu cơ X (phân tử chứa vòng benzene) có công thức phân tử là C7H8O2. Khi X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng. Mặt khác, X tác dụng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ số mol 1 : 1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
X tác dụng với NaOH với tỉ lệ 1 : 1 ⇒ X có nhóm chức của phenol
nH2 = nX ⇒ nNa = 2nX
X tác dụng với Na với tỉ lệ 1 : 2 ⇒ X có 1 nhóm chức phenol 1 nhóm chức alcohol
⇒ X là HOCH2C6H4OH