Hydrate hóa 2-methylbut-2-ene thu được sản phẩm chính là:
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

2-methylbut-2-ene (2-methylbutan-2-ol)
Hydrate hóa 2-methylbut-2-ene thu được sản phẩm chính là:
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

2-methylbut-2-ene (2-methylbutan-2-ol)
Oxi hoá propan-2-ol bằng CuO nung nóng, thu được sản phẩm nào sau đây?
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
CH3CHOHCH3 CH3COCH3 + H2O
Sản phẩm thu được là CH3COCH3.
Nhận xét nào không đúng về phenol:
Phenol có tính acid yếu, yếu hơn nấc 1 và mạnh hơn nấc 2 của H2CO3
Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của benzene, phenol và ethanol là
Tos benzene = 80oC
Tos ethanol = 78,3oC
Tos phenol = 181,7oC
Vậy tos ethanol < tos benzene < tos phenol
Ứng dụng nào sau đây không phải của phenol:
Phenol không dùng để sản xuất formaldehyde và acetic acid.
Khi thủy phân dẫn xuất monochloro A của một alkane thu được ancol B. Tỉ khối hơi của A so với B xấp xỉ bằng 1,308. Công thức phân tử của A là:
Vì X là dẫn xuất monochloro của alkane nên gọi công thức phân tử của X là CnH2n+1Cl.
CnH2n+1Cl CnH2n+1OH
n = 3
Vậy X là C3H7Cl.
Công thức chung của alcohol no, đơn chức, mạch hở là
Bậc của alcohol là
Bậc alcohol là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nhóm -OH.
Sản phẩm chính thu được khi tách nước từ 3-methylbutan-2-ol là:
Quy tắc zaitsev: Trong phản ứng tách nước của alcohol, nhóm -OH bị tách ưu tiên cùng với nguyên tử hydrogen ở carbon bên cạnh có bậc cao hơn.
CH3CH(OH)CH(CH3)CH3 CH3CH=C(CH3)CH3 + H2O
Vậy sản phẩm chính thu được là: 2-methylbut-2-ene.
Đồng phân dẫn xuất halogen gồm:
Dẫn xuất halogen có đồng phân mạch carbon giống như hydrocarbon. Ngoài ra, dẫn xuất halogen còn có đồng phân vị trí nhóm chức (vị trí các nguyên tử halogen).
Cho các chất sau: C6H5CH2Cl; CH3CHClCH3; Br2CHCH3; CH2=CHCH2Cl. Tên gọi của
các chất trên lần lượt là?
Tên gọi của các chất lần lượt là benzyl chloride; isopropyl chloride; 1,1-dibromoethane; allyl chloride.
Một chai rượu gạo có thể tích 650 mL và có độ rượu là 40o. Số mL ethanol nguyên chất (khan) có trong chai rượu đó là
Số mL ethanol nguyên chất (khan) có trong chai rượu đó là:
Chất nào sau đây là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
Khi thay thế nguyên tử halogen của phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
⇒ Dẫn xuất halogen của hydrocarbon là CF2=CH–Cl.
Một hỗn hợp gồm CH3OH; C2H5OH; C6H5OH có khối lượng 28,9 gam phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm theo khối lượng của C6H5OH là
nNaOH = 0,2 (mol)
Cho hỗn hợp X phản ứng với NaOH chỉ có C6H5OH phản ứng.
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
mol: 0,2 ← 0,2
Đun sôi hỗn hợp gồm C2H5Br và KOH đặc dư trong C2H5OH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, dẫn khí sinh ra qua dung dịch bromine lấy dư, thấy có 8 gam bromine tham gia phản ứng. Khối lượng C2H5Br ban đầu là
Phương trình phản ứng:
C2H5Br C2H4 + HBr
C2H4 + Br2 C2H4Br2
nC2H5Br = nBr2 = 0,05 mol
m = 0,05.109 = 5,45 g
Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2479 mL khí H2 (đo ở điều kiện chuẩn 25oC, 1 bar). Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 200 mL dung dịch NaOH 0,5 M. Giá trị của m là
Phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với Na dư
C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2
C6H5OH + Na → 2C6H5ONa (Natri phenolat) + H2 ↑
nH2 = 2,479 : 24,79 = 0,1 (mol)
⇒ nhỗn hợp = 2.nH2 = 0,1.2 = 0,2 mol
Trong hỗn hợp X chỉ phenol phản ứng với NaOH.
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
nNaOH = nphenol = 0,2.0,5 = 0,1 mol
⇒ nethanol = 0,1 mol
Vậy m = 0,1.94 + 0,1.46 = 14,0 (gam)
Ứng dụng nào sau đây không phải của phenol?
Phenol không dùng để khử chua đất.
Khi dùng mùn cưa có 50% cenllulose để sản xuất 1 tấn rượu, hiệu suất cả quá trình 70%. Lượng mùn cưa cần dùng là
Theo bài ra, ta có:
nrượu = = 21,74 kmol
Sơ đồ điều chế:
C6H10O5 C6H12O6
2C2H5OH + 2CO2
mmùn cưa =
= 5031 kg
Sản phẩm chính thu được khi tách nước từ 3-methylbutan-2-ol là

2-methylbut-2-ene.
Chất nào sau đây không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng một hay nhiều nguyên tử halogen, ta được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
⇒ Hợp chất C2H5MgCl không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
Công thức cấu tạo đúng của 2,2- dimethylbutan-1-ol là:
Công thức cấu tạo đúng của 2,2- dimethylbutan-1-ol là CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-O.
Hai alcohol nào sau đây cùng bậc?
Methanol (CH3OH) và allyl alcohol (CH2=CH–CH2–OH) đều là alcohol bậc một.
Alcohol nào sau đây không có phản ứng tách nước tạo ra alkene?
CH3OH là alcohol không có phản ứng tách nước tạo alcohol.
Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo thu gọn của glycerol?
Công thức cấu tạo thu gọn của glycerol là: CH2OH–CHOH–CH2OH.
Độ alcohol hay độ cồn là giá trị cho biết thể tích alcohol có trong dung dịch. Độ cồn được tính theo số mL alcohol có trong 100 mL dung dịch ở 20°C. Khối lượng của ethanol có trong 330 mL dung dịch (khối lượng riêng của ethanol 0,789 g/mL).
Độ alcohol hay độ cồn là giá trị cho biết thể tích alcohol có trong dung dịch. Độ cồn được tính theo số mL alcohol có trong 100 mL dung dịch ở 20°C. Khối lượng của ethanol có trong 330 mL dung dịch (khối lượng riêng của ethanol 0,789 g/mL).
Thể tích ethanol có trong 330 mL dung dịch:
Khối lượng của ethanol có trong 330 mL dung dịch:
mC2H5OH = dC2H5OH.VC2H5OH = 14,85.0,789 = 11,72 (g).
Từ 1 tấn tinh bột ngô có thể sản xuất được bao nhiêu lít xăng E5 (chứa 5% ethanol về thể tích), biết tinh bột ngô chứa 75% tinh bột, hiệu suất chung của cả quá trình điều chế ethanol là 70%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL.
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (1)
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (2)
Khối lượng tinh bột = 106.0,75 = 75.104 (g)
Từ (1) và (2) ta có:
⇒ mC2H5OH =
Do hiệu suất chung của cả quá trình là 70% nên thể tích ethanol thực tế thu
Thể tích xăng E5 là
Cho hai phản ứng sau:
(1) C6H5OH + Na2CO3 → C6H5ONa + NaHCO3
(2) C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5ONa + NaHCO3
Hai phản ứng trên chứng tỏ phenol
Hai phản ứng trên chứng tỏ phenol có tính acid mạnh hơn nấc 2 của H2CO3.
Cho 9,4 gam phenol (C6H5OH) tác dụng hết với bromine dư thì số mol bromine tham gia phản ứng là:
nC6H5OH = 9,4/94 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
C6H5OH + 3Br2 HOC6H2Br3 + 3HBr
0,1 0,3
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba alcohol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ether tối đa thu được là
nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,65 mol
nCO2 > nH2O nên X gồm 3 alcohol no, đơn chức.
nalcohol = nH2O – nCO2 = 0,25 mol
m = mC + mH + mO
= 0,4.12 + 0,65.2 + 0,25.16 = 10,1 (gam)
2ROH → ROR + H2O
0,25 → 0,125
Áp dụng ĐLBTKL:
mX = mether + mH2O
mether = mX – mH2O = 10,1 – 0,125.18 = 7,85 gam
Chất X có công thức phân tử là C6H6O2, chứa vòng benzene và phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol là 1 : 2. Số đồng phân của X là:
X chứa vòng benzene và phản ứng với dung dịch NaOH
Công thức phân tử của X là C6H4(OH)2. X có 3 đồng phân vị trí o, m, p.
Xăng E5 chứa 5% thể tích ethanol hiện đang được sử dụng phổ biến ở nước ta để thay thế một phần xăng thông thường. Một người đi xe máy mua 3 L xăng E5 để đổ vào bình chứa nhiên liệu. Thể tích ethanol có trong lượng xăng trên là
Thể tích ethanol có trong lượng xăng trên là:
Chất nào sau đây không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
Hợp chất ClCH2COOH ngoài C, H, halogen ra còn chứa nguyên tử O nên không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
Cho các dẫn xuất halogen sau:
(1) C2H5F; (2) C2H5Cl; (3) C2H5Br; (4) C2H5I.
Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là
Tất cả đều là dẫn xuất halogen, phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.
⇒ Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là: (1) < (2) < (3) < (4).
Ở điều kiện thường chất nào sau đây là chất lỏng?
Ở điều kiện thường:
- Methane: Chất khí
- Benzene: Chất lỏng.
- Phenol, benzyl chloride: chất rắn.
Dung dịch X chứa NaOH 0,2 M và KOH 0,3M. Dung dịch Y là phenol 0,2 M. Muốn phản ứng hết lượng phenol có trong 0,2 lít dung dịch Y cần phải dùng dung dịch X có thể tích vừa đủ là:
Gọi thể tích của dung dịch X cần để phản ứng là V (l)
nC6H5OH = 0,2.0,2 = 0,04 mol
nOH- = 0,2V + 0,3V = 0,5V
C6H5OH + OH- → C6H5O- + H2O
0,04 → 0,04
⇒ 0,5V = 0,04
⇒ V = 0,08 l = 80ml
Vào năm 1832, phenol (C6H5OH) lần đầu tiên được tách ra từ nhựa than đá. Phenol rất độc. Khi con người ăn phải thức phẩm có chứa phenol có thể bị ngộ độc cấp, tiêu chảy, rối loạn ý thức, thậm chí tử vong. Phenol không có phản ứng với:
Phenol có thể phản ứng với K, nước Br2, dung dịch NaOH.
C6H5OH + K C6H5OK + 1/2H2
C6H5OH + 3Br2 C6H2(OH)Br3 + 3HBr
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
Phenol không phản ứng được với KCl.
Cho hỗn hợp X gồm ethyl alcohol và phenol tác dụng với sodium dư thu được hỗn hợp hai muối có khối lượng 30 gam. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với NaOH thì cần vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X lần lượt là:
Gọi số mol ethyl alcohol và phenol lần lượt là x, y.
Cho hỗn hợp X tác dụng với Na:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
x → x
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2
y → y
⇒ 68x + 116y = 30
Cho hỗn hợp x tác dụng với NaOH thì chỉ có phenol phản ứng:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
0,2 ← 0,2
⇒ nC6H5OH = y = 0,2 mol ⇒ nC2H5OH = 0,1 mol
⇒ mC6H5OH = 0,2.94 = 18,8 gam
mC2H5OH = 0,1.46 = 4,6 gam
%mC2H5OH = 100 – 80,34% = 19,66%
Cồn 70° được sử dụng phổ biến trong y tế, dùng để sát trùng, diệt khuẩn,... Cách pha chế cồn 70° là
Cách pha chế cồn 70° là lấy 70 mL ethanol rồi thêm nước để thu được 100 mL cồn.
Hydrate hóa 2 alkene chỉ tạo thành 2 alcohol. Hai alkene đó là
2 alkene + H2O → 2 sản phẩm mỗi alkene tạo 1 sản phẩm.
Vì H2O là tác nhân bất đối xứng cả 2 anken đều đối xứng
Vậy ethene và but-2-en thõa mãn vì CH2=CH2 và CH3-CH=CH-CH3 đều đối xứng
- But-1-en: CH2=CH-CH2-CH3 bất đối xứng.
- Propene: CH2=CH-CH3 bất đối xứng.
- 2-methylpropene: (CH3)2CHCH2OH đều bất đối xứng.
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm 2 alcohol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 4,6 gam Na được 12,25 gam chất rắn. Hai alcohol đó là:
Gọi công thức chung 2 alcohol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng là ROH.
Phương trình phản ứng tổng quát
2ROH + 2Na → 2RONa + H2
Áp dụng bảo toàn khối lượng:
malcohol + mNa = mrắn + mH2
⇒ mH2 = 7,8 + 4,6 - 12,25 = 0,15 gam
⇒ nH2 = 0,15: 2 = 0,075 mol
Theo phương trình hóa học:
nalcohol = 2.nH2 = 0,075 .2 = 0,15 mol
⇒ MX = 7,8/0,15 = 52 g/mol
Do 2 alcohol là đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng nên 2 alcohol là C2H5OH và C3H7OH.