Khẳng định nào dưới đây không đúng?
Phenol tan ít trong nước ở điều kiện thường, tan nhiều khi đun nóng (tan vô hạn ở 66oC).
Khẳng định nào dưới đây không đúng?
Phenol tan ít trong nước ở điều kiện thường, tan nhiều khi đun nóng (tan vô hạn ở 66oC).
Một chất X có công thức phân tử là C4H8O. X làm mất màu nước bromine, tác dụng với Na. Sản phẩm oxi hóa X bởi CuO không phải là aldehyde. Vậy X là
- X làm mất màu bromine X phải có nối đôi
- X tác dụng với Na X có nhóm OH
Sản phẩm bị oxi hóa bởi CuO không phải là aldehyde X là alcoholu bậc II hay nhóm OH gắn vào carbon bậc 2.
Vậy X làbut-3-en-2-ol.
Trong các alcohol sau, alcohol nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
Nhiệt độ sôi tăng khi phân tử khối tăng.
Polyalcohol có nhiệt độ sôi cao hơn alcohol đơn chức có phân tử khối tương đương.
Vậy HOCH2CH2OH có nhiệt độ sôi cao nhất
Hỗn hợp X gồm 0,35 mol allyl chloride; 0,2 mol benzyl bromide; 0,1 mol hexyl chloride; 0,15 mol phenyl bromide. Đun sôi X với nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chiết lấy phần nước lọc, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
Khi đun sôi hỗn hợp X trong nước thì chỉ có allyl chloride và benzyl bromide bị thủy phân.
CH2=CH–CH2Cl → HCl → AgCl↓
0,35 → 0,35
C6H5CH2Br → HBr → AgBr↓
0,2 → 0,2
m(kết tủa) = mAgCl + mAgBr = 0,35.143,5 + 0,2.188 = 87,825 gam
Dẫn xuất halogen bậc hai là:
Dẫn xuất halogen bậc hai là 2-chlorobutane: CH3CH2CHClCH3.
Alcohol nào sau đây có phản ứng đặc trưng với Cu(OH)2?
Alcohol phản ứng được với Cu(OH)2 là alcohol đa chức, có nhiều nhóm –OH liền kề.
Methanol là một chất thuộc nhóm:
Methanol là một chất thuộc nhóm alcohol.
Khi làm thí nghiệm với phenol xong, trước khi tráng lại bằng nước nên rửa ống nghiệm với dung dịch loãng nào?
Khi dùng dung dịch NaOH, phenol còn dư phản ứng với dung dịch NaOH:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
C6H5ONa là muối tan, khi tráng lại bằng nước sẽ sạch ống nghiệm.
Chất nào hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành phức chất có màu xanh đặc trưng?
Các polyalcohol có các nhóm –OH liền kề như ethylene glycol, glycerol,... có thể tạo phức chất với Cu(OH)2, sản phẩm có màu xanh đặc trưng.
Oxi hóa alcohol nào sau đây không tạo aldehyde?
Oxi hóa alcohol bậc 1 tạo aldehyde.
Oxi hóa alcohol bậc 2 tạo ketone.
Thực hiện phản ứng khử hợp chất (X) bằng hydrogen có xúc tác thích hợp, thu được 2-methylpropan-1-ol (isobutyl alcohol). Công thức của (X) là
Phương trình phản ứng hóa học
CH2=C(CH3)-CHO + 2H2 CH3-CH(CH3)-CH2OH
Bậc của dẫn xuất halogen nào sau đây là không phù hợp?
Bậc của dẫn xuất halogen là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nguyên tử halogen.
Nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen được sắp xếp theo thứ tự: CH3F < CH3CI < CH3Br < CH3I. Nguyên nhân dẫn đến sự tăng dần nhiệt độ sôi từ CH3F đến CH3I là do
Nguyên nhân dẫn đến sự tăng dần nhiệt độ sôi từ CH3F đến CH3I là do tương tác van der Waals tăng dần từ CH3F đến CH3I.
Số liên kết của nguyên tử halogen phân tử dẫn xuất halogen của hydrocarbon là:
Số liên kết của nguyên tử halogen phân tử dẫn xuất halogen của hydrocarbon là 1
Cho 3,9 gam hỗn hợp X gồm 2 alcohol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 2,3 gam Na được 6,125 gam chất rắn. Hai alcohol đó là:
Gọi công thức chung 2 alcohol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng là ROH.
Phương trình phản ứng tổng quát
2ROH + 2Na → 2RONa + H2
Áp dụng bảo toàn khối lượng:
malcohol + mNa = mrắn + mH2
⇒ mH2 = 3,9 + 2,3 - 6,125 = 0,075 gam
⇒ nH2 = 0,075 : 2 = 0,0375 mol
Theo phương trình hóa học:
nalcohol = 2.nH2 = 0,0375 .2 = 0,075 mol
⇒ MX = 3,9 : 0,075 = 52 g/mol
Do 2 alcohol là đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng nên 2 alcohol là C2H5OH và C3H7OH
Cho Na tác dụng với ethanol dư sau đó chưng cất đuổi hết ethanol dư rồi đổ nước vào, cho thêm vài giọt quỳ tím thì thấy dung dịch
Phản ứng của ethanol với Na:
2CH3CH2OH(dư) + 2Na → 2CH3CH2ONa + H2
Sau khi chưng cất đuổi ethanol, còn lại CH3CH2ONa, thêm nước vào có phản ứng:
CH3CH2ONa + H2O → CH3CH2OH + NaOH
Khi thêm quỳ tím, dung dịch sẽ có màu xanh
Tên thay thế của C2H5OH là
Phương pháp điều chế ethanol nào sau đây là phương pháp sinh hóa?
Khi lên men tinh bột, enzym sẽ phân giải tinh bột thành glucose, sau đó glucose sẽ chuyển hóa thành ethanol
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
tinh bột glucose
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
glucose
Dãy gồm các chất đều tác dụng với ethyl alcohol là:
Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic: Na, CuO (to), CH3COOH (xt).
Các dãy còn lại chứa C6H5OH (phenol); NaOH; MgO; Na2CO3 không tác dụng với ethyl alcohol.
Dẫn xuất halogen nào sau đây có đồng phân hình học?
Dẫn xuất halogen có đồng phân hình học là CH3CH=CFCH3
Phenol phản ứng được với dung dịch chất nào sau đây?
Phenol phản ứng được với dung dịch chất Br2 và NaOH
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Sản phẩm tạo thành chất kết tủa khi cho phenol tác dụng với chất nào sau đây?
Nhỏ nước bromine vào dung dịch phenol, thấy xuất hiện kết tủa trắng.
Phương trình phản ứng

Cho 4,7 gam phenol tác dụng với dung dịch bromine thu được 13,24 gam kết tủa trắng 2,4,6-tribromophenol. Khối lượng bromine tham gia phản ứng là:
nC6H5OH = 0,05 mol; n2,4,6-Br3C6H2OH = 0,04 mol
C6H5OH + 3Br2 → C6H5(Br3)OH + 3HBr
mol: 0,12 ← 0,04
⇒ nBr2 = 0,12 mol
⇒ mBr2 = 0,12.160 = 19,2 gam
Phương pháp điều chế ethanol từ chất nào sau đây là phương pháp sinh hóa?
Phương pháp sinh hóa sử dụng enzyme để lên men tinh bột và các loại đường trong tự nhiên, chuyển hóa thành ethanol:
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Dẫn xuất halogen không có đồng phân hình học là:
Điều kiện có đồng phân hình học:
+ Phân tử có liên kết đôi.
+ Mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi liên kết với các nguyên tử/ nhóm nguyên tử khác nhau.
Chất không có đồng phân hình học là CH2=CH-CH2F.
Alcohol nào sau đây không có phản ứng tách nước tạo ra alkene?
Alkene có phân tử nhỏ nhất là ethylene (C2H4), do đó CH3OH không có phản ứng tách nước tạo alkene.
Phản ứng nào sau đây xảy ra?
Phản ứng xảy ra:
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
Đun nóng hỗn hợp hai alcohol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ether. Lấy 7,2 gam một trong các ether đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai alcohol đó là :
Đốt cháy ehter thu được nCO2 = nH2O nên công thức phân tử là CnH2nO (ether không no đơn chức, phân tử có 1 liên kết đôi C=C).
Loại hai đáp án gồm hai alcohol no.
Gọi số mol ether đem đốt cháy là x.
mether = (14n + 16)x = 7,2 (1)
Phương trình tổng quát:
CnH2nO + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + nH2O
x → nx
nCO2 = nx = 0,4 (2)
Từ (1) và (2) nx = 0,4, x = 0,1
n = 4
Hai alcohol là CH3OH và CH2=CHCH2OH.
Hỗn hợp X nặng 6,08 gam gồm hai alcohol no, đơn chức. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần (1) tác dụng với Na dư tạo ra 0,03 mol H2. Phần (2) đem oxi hóa tạo thành hỗn hợp hai aldehyde. Cho hỗn hợp aldehyde này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra 0,16 mol Ag. Hiệu suất các phản ứng là 100%. Hỗn hợp X gồm :
Gọi công thức chung của 2 alcohol là CnH2n+1CH2OH.
- Phần (1): CnH2n+1CH2OH + Na → CnH2n+1CH2ONa + 1/2H2
Ta có: nalcohol = 2nH2 = 0,06 mol ⇒ Malcohol = = 50,667
- Phần (2):
CnH2n+1CH2OH + CuO CnH2n+1CHO + Cu + H2O
mol: 0,06 → 0,06
Theo đề: nAg = 0,16 mol ⇒ 1 trong 2 aldehyde là HCHO. Alcohol ban đầu là CH3OH.
Đặt số mol CH3OH và RCH2OH trong 1 phần lần lượt là x và y.
Ta có hệ:
mRCH2OH = 2,4 g ⇒ MRCH2OH = 60
Vậy: Alcohol còn lại là CH3-CH2-CH2-OH.
X là một p-alkyl phenol. Cho 0,1 mol X tác dụng với bromine thấy tạo ra 28 gam kết tủa. Phân tử khối của X là

Mkết tủa = 251 + R = = 280
R= 29 (C2H5)
Vậy MX = 122
Hai alcohol X, Y đều có công thức phân tử C3H8O số anken thu được khi đun hỗn hợp X và Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ cao là
Hai alcohol đó là:
CH3−CH2−CH2−OH và CH3−CH(OH)−CH3
2 alcohol trên khi tách H2O đều chỉ cho alkene CH3−CH=CH2
Oxi hóa 6 gam alcohol đơn chức X bằng CuO (to, lấy dư) thu được 5,8 gam aldehyde. Công thức phân tử của X là
Oxi hóa alcohol thu được aldehyde Alcohol bậc một.
Gọi alcohol X có dạng RCH2OH:
RCH2OH + CuO RCHO + Cu + H2O
Ta có: nalcohol = naldehyde = a mol
Alcohol X là CH3CH2CH2OH.
Ethyl alcohol tan vô hạn trong nước là do
Ethyl alcohol tan vô hạn trong nước là do hình thành liên kết hydrogen với nước.
Công thức cấu tạo của phenol là
Công thức cấu tạo của phenol là C6H5OH.
Phản ứng với hợp chất nào dưới đây chứng minh tính acid của phenol mạnh hơn ethanol?
Tính acid của phenol mạnh hơn ethanol dựa vào phản ứng với dung dịch NaOH
Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, còn ethanol thì không
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Một đèn có chứa 100 mL cồn 90o. Tính nhiệt lượng đèn cồn tỏa ra khi đốt cháy hết lượng cồn trên, biết khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL và nhiệt sinh ra khi đốt cháy 1 mol ethanol là 1371 kJ mol-1.
100 mL cồn 90o chứa 90 mL ethanol nguyên chất.
Số mol ethanol tương ứng:
Nhiệt lượng tỏa ra: 1,5437.1371 = 2116,4 kJ
Hỗn hợp x mol phenol và y mol stiren. Để phản ứng hết với hỗn hợp trên cần dùng 250 gam dung dịch Br2 3,2%. Sau phản ứng thu được hỗn hợp các chất phản ứng vừa đủ với 25,23 cm3 dung dịch NaOH 10% (khối lượng riêng bằng 1,11 g/cm3). Cho biết dung dịch xút loãng không thủy phân được nhóm halogen gắn trực tiếp vào nhân thơm. Giá trị của x và y là:
mddNaOH = d.V = 1,11.25,23 = 28 gam
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
x 3x 3x
C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CBr-CH2Br
y y
C6H5CBr-CH2Br + 2NaOH → C6H5COH-CH2OH + 2NaBr
y y
NaOH + HBr → NaBr + H2O
3x 3x
Ta có hệ phương trình:
Dung dịch A gồm phenol và cyclohexanol trong hexane (làm dung môi). Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau:
- Phần một cho tác dụng với Na (dư) thu được 4,2143 lít khí H2 (đktc).
- Phần hai phản ứng với nước bromine (dư) thu được 59,58 gam kết tủa trắng.
Khối lượng của phenol và cyclohexanol trong dung dịch A lần lượt là:
Gọi số mol trong dung dịch A là: nC6H5OH = x mol; nC6H11OH = y mol
nH2 = .nC6H5OH +
.nC6H11OH = 0,17 mol
⇒ x + y = 0,34 mol
n↓ = nC6H2OHBr3 = nC6H5OH = 0,18 mol
⇒ x = 0,18 ⇒ y = 0,16
⇒ mphenol = 0,18.94.2 = 33,84 g; mcyclohexanol = 0,16.100.2 = 32 g.
Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba alkene là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
CH3CH(OH)CH2CH3 có 2 hướng tách và tạo đồng phân hình học
Một loại gạo chứa 75% tinh bột. Lấy 78,28 kg gạo này đi nấu rượu ethylic 40o, hiệu suất phản ứng của cả quá trình là 60%. Khối lượng riêng của rượu ethylic là 0,8 g/ml. Thể tích rượu 40o thu được là:
Ta có sơ đồ phản ứng:
(C6H10O5)n → 2nC2H5OH
mtinh bột = 78,28.75% = 58,71 kg.
Theo phương trình ta có:
Mà H = 60% mC2H5OH = 33,34.60% = 20,004 kg
VC2H5OH =
= 25,005 lít.
Ta có rượu 40o V rượu =
= 62,5125 lít