Nhận xét nào sau đây đúng?
Nhận định không đúng là: "Phenol không tan trong nước"
Phenol ít tan trong nước ở điều kiện thường, tan nhiều khi đun nóng.
Nhận xét nào sau đây đúng?
Nhận định không đúng là: "Phenol không tan trong nước"
Phenol ít tan trong nước ở điều kiện thường, tan nhiều khi đun nóng.
Dung dịch X chứa NaOH 0,2 M và KOH 0,3M. Dung dịch Y là phenol 0,2 M. Muốn phản ứng hết lượng phenol có trong 0,2 lít dung dịch Y cần phải dùng dung dịch X có thể tích vừa đủ là:
Gọi thể tích của dung dịch X cần để phản ứng là V (l)
nC6H5OH = 0,2.0,2 = 0,04 mol
nOH- = 0,2V + 0,3V = 0,5V
C6H5OH + OH- → C6H5O- + H2O
0,04 → 0,04
⇒ 0,5V = 0,04
⇒ V = 0,08 l = 80ml
Có bao nhiêu alcohol bậc 2 là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O?
Alcohol bậc 2 là alcohol có nhóm -OH liên kết với C no bậc 2:
Các alcohol bậc 2 thỏa mãn là:
CH3-CH(CH3)-CH(OH)-CH3
CH3-CH2-CH2-CH(OH)-CH3
CH3-CH2-CH(OH)-CH2-CH3
Thực hiện phản ứng tách HCl từ dẫn xuất CH3CH2CH2Cl thu được alkene X. Đem alkene X cộng hợp bromine thu được sản phẩm chính nào sau đây?
Phương trình hóa học xảy ra là:
CH3CH2CH2Cl CH3CH=CH2
CH3CH=CH2 + Br2 → CH3CHBrCH2Br
Chất nào sau đây là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen được dẫn xuất halogen của hydrocarbon
Vậy C6H5-CH2-Cl là dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
Phản ứng nào sau đây chứng minh phenol có tính acid yếu?
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
Phenol bị carbonic acid đẩy ra khỏi muối phenolate phenol là một acid rất yếu.
Ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc các ether có phân tử khối tương đương là do:
Giữa các phân tử alcohol có liên kết hydrogen liên phân tử nên có nhiệt độ sôi cao hơn hydrocarbon hoặc ether có phân tử khối tương đương.
Oxi hoá propan-1-ol bằng CuO nung nóng, thu được sản phẩm nào sau đây?
Phương trình oxi hóa propan-1-ol bằng CuO nung nóng
CH3-CH2-CH2OH + CuO CH3-CH2-CHO + Cu + H2O
Sản phẩm thu được là CH3-CH2-CHO
Một loại rượu có khối lượng riêng D = 0,92 g/ml thì độ rượu là bao nhiêu ? Biết khối lượng riêng của H2O và C2H5OH lần lượt là 1 và 0,8 g/ml (bỏ qua sự co dãn thể tích sau khi trộn)
Giả sử có 100 ml dung dịch rượu có x ml C2H5OH nguyên chất và y ml nước:
x + y = 100 (1)
Khối lượng của 100 ml dung dịch rượu là:
Từ (1) và (2) x = 40 , y = 60
Vậy độ rượu của dung dịch là 40o.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X chứa C, H, Cl, thấy sinh ra 22 gam CO2 và 9 gam H2O. Khi xác định Chlorine bằng AgNO3 thu được 143,5 gam AgCl. Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ trên biết tỉ khối hơi của chất hữu cơ X so với hydrogen bằng 42,50.
nCO2 = 22:44 = 0,5 mol ⇒ nC = 0,5 mol
nH2O = 9:18 = 0,5 mol ⇒ nH = 1 mol
nAgCl = 1 mol ⇒ nCl = 1 mol
Gọi công thức của hợp chất hữu cơ X là: CxHyClz
Xét tỉ lệ:
x : y : z = nC : nH : nCl = 0,5 :1:1 = 1:2:2
Công thức đơn giản nhất của X là: (CH2Cl2)n
Theo đề bài ta có: dX/H2 = 42,5 ⇒ MA = 42,5.2 = 85
⇒ 85n = 85 ⇒ n = 1
Vậy công thức phân tử của X là: CH2Cl2
X là alcohol mạch hở có 1 liên kết đôi trong phân tử và khối lượng phân tử của X nhỏ hơn 60. Công thức phân tử của X là:
Vì X có 1 liên kết đôi trong phân tử nên gọi công thức phân tử của X là CnH2nOx (n ≥ 3)
Ta có: MX < 60 14n + 16x < 60.
Vì n ≥ 3 nên ta xét n = 3, 4, 5, ...
Với n = 3 14.3 + 16x < 60
x < 1,125
x = 1
Với n = 4 14.4 + 16x < 60
x < 0,25 (loại)
Với n = 3; x = 1 thỏa mãn
Vậy công thức phân tử là C3H6O
Cho 4 chất có công thức cấu tạo
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Số chất thuộc loại alcohol là:
Alcohol là hợp chất hữu cơ có nhóm -OH gắn trực tiếp vào nguyên tử carbon no.
Vậy các chất thuộc loại alcohol chất (1), (4)
Từ 1 tấn tinh bột ngô có thể sản xuất được bao nhiêu lít xăng E5 (chứa 5% ethanol về thể tích), biết tinh bột ngô chứa 75% tinh bột, hiệu suất chung của cả quá trình điều chế ethanol là 70%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL.
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (1)
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (2)
Khối lượng tinh bột = 106.0,75 = 75.104 (g)
Từ (1) và (2) ta có:
⇒ mC2H5OH =
Do hiệu suất chung của cả quá trình là 70% nên thể tích ethanol thực tế thu
Thể tích xăng E5 là
Chất, dung dịch tác dụng với phenol sinh ra chất khí là
Phương trình phản ứng
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2
Khí sinh ra chính là H2
Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C3H8O và phổ hồng ngoại có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3650 − 3200 cm−1 là
3 650 − 3 200 cm−1 là tín hiệu đặc trưng của liên kết O−H.
Vậy C3H7OH có 2 đồng phân cấu tạo.
CH3–CH2–CH2OH và CH3–CHOH−CH3.
Cho các chất: ancol etylic, glixerol, etylen glicol, dimetyl ete và propan-1-3-điol. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là
Ancol đa chức có các nhóm – OH cạnh nhau phản ứng được với Cu(OH)2
Ancol etylic: C2H5OH
Đimetyl ete: H3C-O-CH3
propan-1-3-điol: HO-CH2-CH2-CH2-OH
Glixerol: CH2(OH)-CH(OH)-CH2(OH)
Etylen glicol: HO-CH2-CH2-OH.
→ Có hai chất thỏa mãn: glixerol, etylen glicol.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 alcohol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là
nCO2 = 0,17 mol; nH2O = 0,3 mol
Ta có alcohol là đơn chức nên:
nO trong rượu = nancol = 0,3 - 0,17 = 0,13 mol
m = 0,17.12 + 2.0,3 + 0,13.16 = 4,72 gam
Tiến hành oxi hóa 2,5 mol methyl alcohol thành formaldehyde bằng CuO rồi cho formaldehyde tan hết vào nước thu được 160 g dung dịch formalin 37,5%. Vậy hiệu suất phản ứng oxi hóa là bao nhiêu?
Vậy hiệu suất của quá trình là:
Hợp chất nào dưới đây không thể là hợp chất phenol?
Phenol là những hợp chất nhóm -OH đính trực tiếp vào nguyên tử C của vòng benzene.
C6H5CH2OH là alcohol thơm.
Đun butan-2-ol với H2SO4 đặc ở 180oC, thu được sản phẩm chính là chất nào sau đây?
Phản ứng xảy ra:
| CH3CH(OH)CH2CH3 | CH3–CH=CH–CH3 (spc) + H2O |
| CH2=CH–CH2–CH3 (spp) + H2O |
Cho 15,2 gam hỗn hợp glycerol và alcohol đơn chức X phản ứng với Na dư thu được 4,958 lít H2 (đkc). Lượng H2 do X sinh sinh ra bằng 1/3 lượng do glycerol sinh ra. X có công thức là
Gọi công thức của alcohol đơn chức là ROH.
Đặt nC3H5(OH)3 = x mol; nROH = y mol.
Phương trình hóa học:
C3H5(OH)3 + 3Na → C3H5(ONa)3 + 1,5H2
mol: x → 1,5x
ROH + Na → RONa + 0,5H2
mol: y → 0,5y
⇒ 1,5x + 0,5y = 0,2 (1)
Lượng H2 do X sinh ra bằng 1/3 lượng H2 do glycerol sinh ra:
⇒ 0,5y = .1,5x (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = y = 0,1 mol
⇒ nC3H5(OH)3 = nROH = 0,1 mol.
⇒ mROH = mhh - mC3H5(OH)3 = 15,2 - 0,1.92 = 6 gam
⇒ MROH = = 60 ⇒ R = 43 (-C3H7).
Cho a mol alcohol R(OH) n phản ứng với Na (dư), thu được tối đa a mol khí H2. Giá trị của n là
Theo đề bài ta có:
nR(OH)n = nH2 = a mol
Phương trình phản ứng tổng quát
R(OH)n + nNa → R(ONa)n + H2
1
a a
Theo phương trình phản ứng
a = a. ⇒ n = 2
Glycerol là alcohol có nhóm hydroxyl (-OH) là:
Công thức của glycerol là C3H5(OH)3.
Có 3 nhóm hydroxyl
Cho các chất sau: (1) phenol; (2) benozic acid; (3) acetaldehyde; (4) acetone; (5) ethanol; (6) glycerol. Có bao nhiêu chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng Na2CO3.
Cho các chất sau: (1) phenol; (2) benozic acid; (3) acetaldehyde; (4) acetone; (5) ethanol; (6) glycerol. Có bao nhiêu chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng Na2CO3.
Có 2 chất thỏa mãn là: (1) và (2).
Cho Na tác dụng với ethanol dư sau đó chưng cất đuổi hết ethanol dư rồi đổ nước vào, cho thêm vài giọt quỳ tím thì thấy dung dịch
Phản ứng của ethanol với sodium:
CH3CH2OH (dư) + Na (hết) → CH3CH2ONa + 1/2H2
Sau khi chưng cất đuổi etanol, còn lại CH3CH2ONa, thêm nước vào có phản ứng
CH3CH2ONa + H2O → CH3CH2OH + NaOH
Dung dịch sẽ có màu xanh.
Chất X chứa vòng benzene có công thức phân tử là C7H8O2 phản ứng được với Na; dung dịch NaOH. Khi cho X phản ứng với Na dư thì số mol H2 tạo ra bằng số mol X tham gia phản ứng. X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol là 1 : 1. Tìm X.
- X tác dụng với NaOH với tỉ lệ 1 : 1 ⇒ X có nhóm chức của phenol.
nH2 = nX ⇒ nNa = 2nX
- X tác dụng với Na với tỉ lệ 1 : 2 ⇒ X có 1 nhóm chức phenol 1 nhóm chức alcohol.
⇒ X là HOCH2C6H4OH.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Dẫn xuất halogen của hydrocarbon không tan trong nước.
Đồng phân dẫn xuất halogen của hydrocarbon no gồm
đồng phân vị trí nhóm chức và đồng phân hình học.
đồng phân mạch carbon và đồng phân vị trí nhóm chức.
đồng phân hình học và đồng phân cấu tạo.
đồng phân nhóm chức và đồng phân cấu tạo.
Tên gọi của công thức cấu tạo CH3CH(F)CH3 là:
Đánh số thứ tự mạch carbon trong dẫn xuất halogen

2-fluoropropane
Hợp chất nào dưới đây được dùng để tổng hợp ra PVC:
Từ vinyl chloride (CH2=CH-Cl) tổng hợp được poly(vinyl chlodide) (nhựa PVC) để làm ống nước, vỏ bọc dây điện, vải giả da,...
Cho m gam phenol (C6H5OH) phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 0,6198 lít khí H2 (đkc). Giá trị m của là
nH2 = 0,025 mol
Phương trình phản ứng:
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2
mol: 0,05 ← 0,025
⇒ mphenol = 0,05.94 = 4,7 (gam)
Vì sao alcohol có thể phản ứng với kim loại Na, còn các hydrocarbon (alkane, alkene,
alkine,…) thì không thể?
Alcohol có thể phản ứng với kim loại Na, còn các hydrocarbon (alkane, alkene,
alkine,…) thì không thể vì alcohol có nguyên tử H trong nhóm –OH rất linh động, dễ bị thay thế.
Phương pháp nào sau đây dùng để sản xuất ethanol sinh học.
Lên men tinh bột là phương pháp dùng để sản xuất ethanol sinh học.
Cho sơ đồ chuyển hoá: Benzene → X → Y → Z → Picric acid. Y là
Phương trình hóa học
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
C6H5Br + 2NaOHđặc C6H5ONa + NaBr + H2O
C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl
C6H5OH + 3HNO3 → C6H2OH(NO2)3 + 3H2O
Hỗn hợp X gồm C3H8O3 (glycerol), CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 11,34 gam H2O. Biết trong X glycerol chiếm 25% về số mol. Giá trị của m gần nhất với
Alcohol no, đơn chức = kCH2 + H2O
Do đó quy đổi X thành:
C3H8O3: a mol
CH2: b mol
H2O: 3a mol
nH2 = 1,5a + 0,5.3a = 0,15 a = 0,05
nH2O = 4a + b + 3a = 0,63 b = 0,28
mX = 92a + 14b + 18.3a = 11,22
Đun sôi dẫn xuất halogen X với nước một thời gian, sau đó thêm dung dịch AgNO3 vào thấy xuất hiện kết tủa. X là:
CH3CH2CH2Cl bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch kiềm.
C6H5Br bị thủy phân bằng dung dịch kiềm ở nhiệt độ và áp suất cao.
CH2=CH-CH2Cl bị thủy phân ngay khi đun sôi với nước:
CH2=CH-CH2Cl + H2O CH2=CH-CH2-OH + HCl.
HCl có tạo kết tủa với AgNO3:
HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
Formalin (còn gọi là formon) được dùng đề ngâm xác động, thực vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng,... Formalin là
Formalin là dung dịch trong nước, chứa khoảng 37% - 40% formaldehyde.
Nguyên nhân phản ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene là do
Nguyên nhân phản ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene là do ảnh hưởng của nhóm -OH đến vòng benzene trong phân tử phenol.
Thực hiện phản ứng tách HCl từ dẫn xuất CH3CH2CH2Cl thu được alkene X. Đem alkene X cộng hợp bromine thu được sản phẩm chính nào sau đây?
Quy tắc Zaitsev: Trong phản ứng tách halogen hadile ra khỏi dẫn xuất halogen, ưu tiên tách nguyên tử halogen cùng nguyên tử hydrogen ở nguyên tử carbon bên cạnh có bậc cao hơn.
⇒ Alkene X là CH3CH=CH2.
Đem alkene X cộng hợp bromine thu được sản phẩm chính là: CH3CHBrCH2Br.
Cho các phản ứng sau đây:
CH≡CH + HCl → X
X + KOH dư → Y + KCl
Vậy Y là:
CH≡CH + HCl → CH2 = CH – Cl
CH2 = CH – Cl + KOH → CH2 = CH – OH + KCl → CH3 – CH = O + KCl
(không bền)