Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol giúp bạn học đánh giá năng lực học, sau khi kết thúc một chương học, đòi hỏi bạn học nắm chắc các kiến thức đã học, từ đó vận dụng vào các dạng câu hỏi.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Công thức cấu tạo alcohol nào dưới đây có tên gọi là 2–methylpropan–2–ol

    Công thức cấu tạo

    2–methylpropan–2–ol

  • Câu 2: Vận dụng

    Cho 11,28 g phenol tác dụng với lượng dư dung dịch Br2, sau phản ứng kết thúc thu được m g kết tủa trắng. Giá trị của m là

    C6H5OH + 3Br2 →C6H2Br3OH + 3HBr

    Ta có:

    nC6H2Br3OH = nphenol = 11,28/94 = 0,12 mol

    \Rightarrow mC6H2Br3OH = 0,12. 331 = 39,72 gam

  • Câu 3: Thông hiểu

    Alcohol nào sau đây bị oxi hóa bởi CuO, to tạo thành ketone là:

     Alcohol bậc II bị oxi hóa bởi CuO, to tạo thành ketone

    Vậy CH3CH(OH)CHthỏa mãn.

  • Câu 4: Vận dụng

    Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,488 gam hỗn hợp 3 alcohol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,44622 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối thu được là

    nH2 = 0,44622 : 24,79 = 0,018 mol

    Phương trình phản ứng

    ROH + Na → RONa + 1/2 H2

    nNa = 2.nH2 = 2. 0,018 = 0,036 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mMuối = malcohol + mNa - mH2 = 1,488 + 0,036.23 – 0,018.2 = 2,28 gam

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cồn 70° là dung dịch ethyl alcohol, được dùng để sát trùng vết thương. Mô tả nào sau đây về cồn 70° là đúng?

    Cồn 70° là 100 mL dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Cho hỗn hợp X gồm ethyl alcohol và phenol tác dụng với sodium dư thu được hỗn hợp hai muối có khối lượng 30 gam. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với NaOH thì cần vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X lần lượt là:

    Gọi số mol ethyl alcohol và phenol lần lượt là x, y.

    Cho hỗn hợp X tác dụng với Na:

    2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

                x             →          x

    2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2

             y           →                y

    ⇒ 68x + 116y = 30

    Cho hỗn hợp x tác dụng với NaOH thì chỉ có phenol phản ứng:

    C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

    0,2         ←     0,2

    ⇒ nC6H5OH = y = 0,2 mol ⇒ nC2H5OH = 0,1 mol

    ⇒ mC6H5OH = 0,2.94 = 18,8 gam

    mC2H5OH = 0,1.46 = 4,6 gam

    \%{\mathrm m}_{{\mathrm C}_6{\mathrm H}_5\mathrm{OH}}\;=\;\frac{18,8}{18,8\;+\;4,6}.100\%\;=\;80,34\%

    %mC2H5OH = 100 – 80,34% = 19,66%

  • Câu 7: Nhận biết

    Trong số các chất sau, chất tan trong nước ở điều kiện thường là

    C2H5OH là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước. 

  • Câu 8: Thông hiểu

    Đốt cháy hoàn toàn a mol ancol no thu được b mol CO2 và c mol H2O. Vậy a, b và c liên hệ với nhau theo hệ thức:

    Gọi công thức của alcohol no là CnH2n+2-z(OH)z: a mol

    CnH2n+2-z(OH)z + (\frac{3\mathrm n+1-\mathrm z}2)O2 ightarrow nCO2 + (n + 1)H2O

           a                                 ightarrow                 an     ightarrow a(n+1)

    an = b và c = an + a \Rightarrow a = c – b. 

  • Câu 9: Nhận biết

    Ethyl alcohol không phản ứng với chất nào sau đây?

     Alcohol không phản ứng với Cu 

    Phương trình phản ứng minh họa

    C2H5OH + Na → C2H5ONa + \frac{1}{2} H2

    C2H5OH + CuO \xrightarrow{t^o} CH3CHO + Cu↓ + H2O

     C2H5OH \xrightarrow{H_2SO_4\;đặc,\;170^oC} C2H4 + H2

  • Câu 10: Thông hiểu

    Cho các chất: ancol etylic, glixerol, etylen glicol, dimetyl ete và propan-1-3-điol. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2

    Ancol đa chức có các nhóm – OH cạnh nhau phản ứng được với Cu(OH)2

    Ancol etylic: C2H5OH

    Đimetyl ete: H3C-O-CH3

    propan-1-3-điol: HO-CH2-CH2-CH2-OH

    Glixerol: CH2(OH)-CH(OH)-CH2(OH)

    Etylen glicol: HO-CH2-CH2-OH.

    → Có hai chất thỏa mãn: glixerol, etylen glicol.

  • Câu 11: Nhận biết

    Glycerol là alcohol có nhóm hydroxyl (-OH) là:

    Công thức của glycerol là C3H5(OH)3.

    Có 3 nhóm hydroxyl

  • Câu 12: Thông hiểu

    Cho các chất: ethyl alcohol, glycerol, ethylene glycol, dimethyl ether và propan-1-3-điol. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2

     Các alcohol đa chức có từ 2 nhóm -OH liền kề nhau tác dụng được với Cu(OH)2. Các chất tác dụng được là: glycerol, ethylene glycol.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Thủy phân dẫn xuất 1,1-dichloroethane bằng dung dịch NaOH dư. Vậy sản phẩm hữu cơ bền thu được là:

    CH3 – CHCl2 + 2NaOH → CH3CH(OH)2 → CH3 – CH=O 

  • Câu 14: Nhận biết

    Hợp chất nào sau đây thuộc dẫn xuất halogen của hydrocarbon là:

    Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng một hay nhiều nguyên tử halogen, ta được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.

    Hợp chất nào sau đây thuộc dẫn xuất halogen của hydrocarbon là CH2BrCl.

  • Câu 15: Vận dụng

    Đun nóng hợp chất A có công thức phân tử C4H9Br trong môi trường kiềm và ethanol, thu được được hai alkene. Công thức của dẫn xuất halogen đó là:

    CH3CH2CH2CH2Br

    CH3CH2CHBrCH3

    (CH3)2CHCH2Br

    (CH3)3CBr.

    Phương trình phản ứng:

    CH3CH2CHBrCH3 \overset{NaOH, C_{2} H_{5} OH, t^{o} }{ightarrow} CH3CH=CHCH3 + CH3CH2CH=CH2.

  • Câu 16: Nhận biết

    Cả phenol và ethyl alcohol đều phản ứng được với:

  • Câu 17: Vận dụng

    Cho một alcohol mạch hở Z (trong đó có số nguyên tử oxygen bằng số nguyên tử carbon) phản ứng hoàn toàn với 2,3 gam Na thu được 4,97 gam chất rắn và 1,1156 lít H2 (đkc). Vậy Z là

    malcohol = 4,97 + 0,09 – 2,3 = 2,76 g

    {\mathrm n}_{\mathrm{alcohol}}\;=\;\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}}{\mathrm n}\;=\;\frac{0,09}{\mathrm n} \;\mathrm{mol}

    Gọi công thức alcohol là CnH2n+2On

    \Rightarrow Malcohol = \frac{92}3.\mathrm n = 12n + (2n + 2) + 16n

    \Rightarrow n = 3

    Vậy CTPT của alcohol là C3H8O3.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu sau về tính chất của phenol, hãy chọn đúng hoặc sai:

    a) Phenol là chất rắn, không màu hoặc màu hồng nhạt. Đúng || Sai

    b) Phenol gây bỏng khi tiếp xúc với da, gây ngộ độc qua đường miệng. Đúng || Sai

    c) Phenol không tan trong nước, nhưng tan trong ethanol. Sai || Đúng

    d) Phenol có tính acid yếu hơn ethanol. Sai || Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau về tính chất của phenol, hãy chọn đúng hoặc sai:

    a) Phenol là chất rắn, không màu hoặc màu hồng nhạt. Đúng || Sai

    b) Phenol gây bỏng khi tiếp xúc với da, gây ngộ độc qua đường miệng. Đúng || Sai

    c) Phenol không tan trong nước, nhưng tan trong ethanol. Sai || Đúng

    d) Phenol có tính acid yếu hơn ethanol. Sai || Đúng

    a) đúng.

    b) đúng.

    c) sai. Phenol ít tan trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66oC và tan tốt trong các dung môi hữu cơ.

    d) sai. Phenol có tính acid mạnh hơn ethanol.

  • Câu 19: Nhận biết

    Dẫn xuất halogen không có đồng phân cis-trans là

    Dẫn xuất halogen không có đồng phân cis-trans là CH2=CH-CH2F.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Theo quy tắc Zaitsev, sản phẩm chính của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chlorobutane là

    Quy tắc Zaitsev: Trong phản ứng tách hydrogen halide (HX) ra khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) được ưu tiên tách ra cùng với nguyên tử hydrogen (H) ở nguyên tử carbon bên cạnh có bậc cao hơn, tạo ra sản phẩm chính.

    CH3-CHCl-CH2-CH3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{xt}} CH3-CH=CH-CH3

  • Câu 21: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Trong phân tử alcohol có nhóm −OH.

    (b) Ethyl alcohol dễ tan trong nước vì phân tử alcohol phân cực và alcohol có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử nước.

    (c) Hợp chất C6H5OH là alcohol thơm, đơn chức.

    (d) Nhiệt độ sôi của CH3−CH2−CH2OH cao hơn của CH3−O−CH2CH3.

    (e) Có 5 alcohol đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C4H10O.

    Số phát biểu đúng là

    Các phát biểu đúng là (a), (b), (d).

    Phát biểu (c) sai vì C6H5OH không phải là alcohol do có nhóm OH gắn với C không no.

    Phát biểu (e) sai vì ứng với công thức C4H10O có 4 đồng phân alcohol.

  • Câu 22: Vận dụng

    Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm 2 alcohol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 4,6 gam Na được 12,25 gam chất rắn. Hai alcohol đó là:

    Gọi công thức chung 2 alcohol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng là ROH.

    Phương trình phản ứng tổng quát

    2ROH + 2Na → 2RONa + H2

    Áp dụng bảo toàn khối lượng:

    malcohol + mNa = mrắn + mH2

    ⇒ mH2 = 7,8 + 4,6 - 12,25 = 0,15 gam

    ⇒ nH2 = 0,15: 2 = 0,075 mol

    Theo phương trình hóa học:

    nalcohol = 2.nH2 = 0,075 .2 = 0,15 mol

    ⇒ MX = 7,8/0,15 = 52 g/mol

    Do 2 alcohol là đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng nên 2 alcohol là C2H5OH và C3H7OH.

  • Câu 23: Nhận biết

    Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 tạo thành phức màu xanh lam:

  • Câu 24: Vận dụng

    Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ X cho thấy phần trăm khối lượng ba nguyên tố C, H và O lần lượt là 64,86%; 13,51% và 21,63%. Phân tử khối của X được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất bằng 74. Công thức phân tử của X.

    Đặt công thức phân tử của X là: CxHyOz.

    Từ phổ khối lượng của X xác định được MX = 46.

    Ta có:

    x=\frac{\%m_C}{\;12}\times\frac M{\;100}=\frac{64,86}{\;12}\times\frac{74\;}{100}=\;4.

    y=\frac{\%m_H}{\;1}\times\frac M{\;100}=\frac{13,51}{\;1}\times\frac{74\;}{100}=\;10.

     z=\frac{\%m_O}{\hspace{0.278em}16}\times\frac M{\hspace{0.278em}100}=\frac{21,63}{\hspace{0.278em}16}\times\frac{74\hspace{0.278em}}{100}=\hspace{0.278em}1.

    Công thức đơn giản nhất là C4H10O

    ⇒ 74n = 74 ⇒ n = 1. Vậy công thức phân tử của X là C4H10O.

  • Câu 25: Nhận biết

    Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3CH2CHClCH3

     Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3CH2CHClCH3 là 2-chlorobutane. 

    2-chlorobutane. 

  • Câu 26: Vận dụng

    Từ 400 gam bezene có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam phenol. Cho biết hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 78%.

    Từ: C6H6 → C6H5OH

    \Rightarrow mC6H5OH = \frac{400}{78} .78% .94 = 376 g

  • Câu 27: Thông hiểu

    Phenol phản ứng được với dãy chất nào sau đây?

    Phenol phản ứng được với: (CH3CO)2O, HNO3, dung dịch Br2, NaOH, Na. 

    Phenol không phản ứng với NaHCO3, NaCl và CH3COOH.

  • Câu 28: Nhận biết

    Số đồng phân cấu tạo có thể có của C4H8(OH)2

    Các đồng phân cấu tạo của C4H8(OH)2

    CH3-CH2-CH(OH)-CH2OH 

    CH3-CH(OH)-CH2-CH2OH

    OH-CH2-CH2-CH2-CH2OH

    CH3-CH(OH)-CH(OH)-CH3

    OH-CH2-CH(CH3)-CH2OH

    CH3-C(CH3)(OH)-CH2OH

  • Câu 29: Vận dụng

    Cho 3,72 gam hỗn hợp X gồm ethanol và phenol. Nếu cho X tác dụng với Na vừa đủ thì thu được 672 ml khí H2 (đktc), nếu cho X tác dụng với dung dịch Br2 loãng vừa đủ thì thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là

    Gọi số mol C2H5OH và C6H5OH lần lượt là x, y:

    ⇒ mA = 46x + 94y = 3,72 gam                   (1)

    C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2

    x                 →                             ½ x

    C6H5OH + Na → C6H5ONa + ½ H2

    y                 →                             ½ y

    nH2 = 0,5x + 0,5y = 0,03 mol                   (2)

    Từ (1) và (2) ta có: x = 0,04; y = 0,02

    Cho X phản ứng với dung dịch bromine chỉ có phenol phản ứng:

    C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH\downarrow + 3HBr

         0,02            →        0,02

    m↓ = 0,02.331 = 6,62 gam.

  • Câu 30: Nhận biết

    Isoamyl alcohol có công thức cấu tạo là (CH3)2CHCH2CH2OH. Tên thay thế của hợp chất này là 

    3-methylbutan-1-ol. 

  • Câu 31: Thông hiểu

    Khi bị bỏng do tiếp xúc với phenol, cách sơ cứu đúng là rửa vết thương bằng dung dịch nào sau đây?

    Vì phenol có tính acid yếu nên cần sử dụng xà phòng có tính kiềm nhẹ để trung hòa acid. 

  • Câu 32: Nhận biết

    Bậc của alcohol là



     Bậc của alcohol là bậc của carbon liên kết với nhóm OH

  • Câu 33: Vận dụng

    Oxi hoá alcohol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là ketone Y (có tỉ khối so với khí hydrogen bằng 29). Công thức cấu tạo của X là

    Vì oxi hoá alcohol đơn chức X tạo ketone Y nên X là alcohol đơn chức bậc hai.

    Ta có sơ đồ: R – CHOH – R’ + CuO \xrightarrow{\mathrm t^\circ} R – CO – R’ + Cu + H2O

    MY = R + 28 + R’ = 29. 2 = 58 \Rightarrow R + R’ = 30 \RightarrowChỉ có R = 15, R’ = 15 là thoả mãn.

    Nên ketone Y là CH3 – CO – CH3.

    Vậy công thức cấu tạo của alcohol X là CH3 – CHOH – CH3.

  • Câu 34: Nhận biết

    Hiện tượng xảy ra khi cho AgNO3 vào ống nghiệm chứa một ít dẫn xuất halogen CH2=CHCH2Cl, lắc nhẹ là gì?

    Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa một ít dẫn xuất halogen CH2 =CHCH2Cl, lắc nhẹ thì không thấy hiện tượng gì xảy ra. 

  • Câu 35: Thông hiểu

    Sử dụng thuốc thử nào sau đây để phân biệt ba chất lỏng phenol, styrene, benzyl alcohol đựng trong ba lọ mất nhãn?

    Dùng dung dịch Br2 để nhận biết:

    • Chất làm mất màu nước Br2: Styrene

    • Chất làm mất màu nước Br2 và tạo tủa trắng là phenol:

    • Không có hiện tượng là benzyl alcohol
  • Câu 36: Thông hiểu

    Thực hiện phản ứng tách HCl từ dẫn xuất CH3CH2Cl thu được alkene X. Đem alkene X cộng hợp bromine thu được sản phẩm chính nào sau đây?

     Phản ứng tách 

    CH3CH2Cl \xrightarrow[{-HCl}]{KOH/C_2H_5OH,t^o} CH2=CH2

    CH2=CH2 + Br2 → CH2BrCH2Br

  • Câu 37: Nhận biết

    Nhỏ từ từ từng giọt bromine vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol hiện tượng quan sát được là:

    Nhỏ từ từ từng giọt bromine vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol hiện tượng quan sát được là xuất hiện kết tủa trắng và nước bromine bị mất màu:

  • Câu 38: Nhận biết

    Ethyl vinyl ketone có công thức cấu tạo là:

    Ethyl vinyl ketone có công thức cấu tạo là CH2=CHCOCH2CH3

  • Câu 39: Nhận biết

    Phân ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene là do:

    Do ảnh hưởng của nhóm -OH, phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene

  • Câu 40: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm hai alcohol đều có công thức dạng RCH2OH (R là gốc hydrocarbon mạch hở). Dẫn m gam X qua ống sứ chứa CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí và hơi Y, đồng thời khối lượng ống sứ giảm 4,48 gam. Cho toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 86,4 gam Ag. Nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 10,39 gam hỗn hợp Y gồm các ether. Biết hiệu suất phản ứng của các alcohol có khối lượng phân tử tăng dần lần lượt là 75% và 80%. Công thức của alcohol có khối lượng phân tử lớn hơn là

    nAg = 0,8 (mol)

    Khối lượng ống sứ giảm là khối lượng oxygen:

    ⇒ nRCHO = nO = 0,28 mol

    Vì nAg > 2nRCHO nên aldehyde gồm HCHO (xmol) và ACHO (y mol).

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm x+\mathrm y=0,12\\4\mathrm x+2\mathrm y=0,8\end{array}\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x=0,12\\\mathrm y=0,16\end{array}ight.ight.

    Vậy X gồm: CH3OH (0,12 mol) và ACH2OH (0,16 mol).

    nCH3OH p/ = 0,12.75% = 0,09 mol

    nACH2OH p/ứ = 0,16.80% = 0,128 mol

    \Rightarrow {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}=\frac{{\mathrm n}_{\mathrm{alcohol}\;\mathrm p/\mathrm ư}}2=0,109\;\mathrm{mol}

    ⇒ malcohol phản ứng = 0,09.32 + 0,128.(A + 31) = 10,39 + 0,109.18

    ⇒ A = 43 (C3H7)

    Vậy alcohol còn lại là: C3H7CH2OH hay C4H9OH.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 73 lượt xem
Sắp xếp theo