Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol giúp bạn học đánh giá năng lực học, sau khi kết thúc một chương học, đòi hỏi bạn học nắm chắc các kiến thức đã học, từ đó vận dụng vào các dạng câu hỏi.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Phenol là hợp chất có chứa vòng benzene, công thức cấu tạo của phenol là:

    Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có một hay nhiều nhóm hydroxy liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene. 

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm methyl alcohol, ethyl alcohol và glycerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 17,353 lít khí CO2 (đkc) và 18 gam H2O. Mặt khác, 80 gam X hòa tan được tối đa 29,4 gam Cu(OH)2. Thành phần phần trăm khối lượng của ethyl alcohol trong X là

    nCO2 = 0,7 mol; nH2O = 1 mol; nCu(OH)2 = 0,3 (mol)

    Do các alcohol đều no nên khi đốt cháy ta có:

    nalcohol = nH2O – nCO2 = 1 – 0,7 = 0,3 (mol)

    Số C trung bình của các alcohol là:

    \overline{\mathrm C}=\frac{0,7}{0,3}=\frac73

    Gọi x, y, z là số mol CH3OH, C2H5OH và C3H5(OH)3, ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}32\mathrm x\;+\;46\mathrm y\;+\;92\mathrm z\;=\;80\\\frac{\mathrm z}2=0,3\\\frac{\mathrm x+2\mathrm y+3\mathrm z}{\mathrm x\;+\;\mathrm y\;+\;\mathrm z\;}=\frac73\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;0,2\\\mathrm y\;=\;0,4\\\mathrm z\;=\;0,6\end{array}ight.

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}}=\frac{0,4.46}{80}.100\%=23\%

  • Câu 3: Nhận biết

    Sản phẩm chính tạo thành khi cho 2-bromobutane tác dụng với dung dịch KOH/alcohol, đun nóng là:

    Quy tắc Zaitsev: Trong phản ứng tách hydrogen halide (HX) ra khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) được ưu tiên tách ra cùng với nguyên tử hydrogen (H) ở nguyên tử carbon bên cạnh có bậc cao hơn, tạo ra sản phẩm chính.

    CH3CHBrCH2CH3 \xrightarrow{\mathrm{KOH}/\mathrm{alcohol},\mathrm t^\circ} CH3CH=CHCH3

                                                                but-2-ene

  • Câu 4: Nhận biết

    Ứng với công thức phân tử C3H8O số hợp chất hữu cơ phản ứng được với Na là:

    Các công thức cấu tạo có thể có là:

    CH3-CH2-CH2-OH.

    CH3-CH(OH)-CH3.

    CH3-O-CH2-CH3.

    Hợp chất hữu cơ phản ứng được với Na có gốc -OH

    Vậy có 2 công thức thỏa mãn.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cho các alcohol gồm: methanol, propan-1-ol, butan-2-ol, 3-methylbutan-2-ol và 2-methylpropan-2-ol. Số alcohol khi tác dụng với CuO/to tạo ra ketone là

    Các alcohol khi tác dụng với CuO/to tạo ra ketone là các alcohol bậc hai gồm: butan-2-ol, 3-methylbutan-2-ol.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Kết luận nào sau đây không đúng?

    Phát biểu không đúng là phenol là acid yếu, tác dụng với dung dịch kiềm và làm đổi màu quỳ tím.

    Vì phenol là acid yếu không làm đổi màu quỳ tím.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Công thức tổng quát của dẫn xuất dichloro mạch hở có chứa một liên kết ba trong phân tử là

    CnH2n+2 \xrightarrow{2\mathrm{Cl}} CnH2nCl2 \xrightarrow{2\;\mathrm{lk}\;\mathrm\pi} CnH2n-4Cl2

  • Câu 8: Thông hiểu

    Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H10O và phổ hồng ngoại có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3650 − 3200cm−1 là 

    3650 − 3200 cm−1 là tín hiệu đặc trưng của liên kết O−H. Vậy C4H9OH có 2 đồng phân cấu tạo. 

    1. CH3-CH2-CH2-CH2OH

    2. CH3-CH2-CHOH-CH3

    3. (CH3)2CH-CH2OH

    4. (CH3)2C(OH)-CH3

  • Câu 9: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp A gồm 2 alcohol no, mạch hở, đơn chức liên tiếp thì thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử và phần trăm thể tích của chất có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp A là:

    nCO2 = 0,3 mol

    Gọi công thức chung cho 2 alcohol là CmH2m+2O:

    Bảo toàn nguyên tố C:

    nCO2 = m.nalcohol \Rightarrow nalcohol = 0,3/m (mol)

    \Rightarrow\;\frac{7,8}{14\mathrm m+18}=\;\frac{0,3}{\mathrm m}

    \Rightarrow m = 1,5

    \Rightarrow 2 alcohol là CH4O (a mol) và C2H6O (b mol)

    Ta có hệ:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm a\;+\;2\mathrm b\;=\;0,3\\32\mathrm a\;+\;46\mathrm b\;=\;7,8\end{array}\Rightarrow\mathrm a\;=\;\mathrm b\;=\;0,1\;\mathrm{mol}ight.

    \Rightarrow  %VCH4O = %VC2H6O = 50% 

  • Câu 10: Thông hiểu

    Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H8O, có đồng phân cis, trans. X làm mất màu dung dịch Br2 và tác dụng với Na. Công thức cấu tạo của X là

    X mạch hở có công thức phân tử C4H8O và phản ứng với Na \Rightarrow X là alcohol.

    X làm mất màu dung dịch bromine \Rightarrow X là alcohol không no.

    Công thức X thỏa mãn là: CH3-CH=CH-CH2OH.

    • CH2=CH-CH2-CH2OH và CH2=C(CH3)-CH2OH không thỏa mãn do không có đồng phân cis, trans.
    • CH3-CH2-CH=CHOH không thỏa mãn do cấu tạo không bền sẽ chuyển vị thành aldehyde nên sẽ không tác dụng với Na giải phóng khí H2.
  • Câu 11: Nhận biết

    Isoamyl alcohol có trong thành phần thuốc thử Kovax (loại thuốc thử được dùng để xác định vi khuẩn). Isoamyl alcohol có công thức cấu tạo là (CH3)2CHCH2CH2OH. Tên thay thế của hợp chất này là

    Tên thay thế của monoalcohol: Tên hydrocarbon (bỏ e) - vị trí nhóm -OH - ol

    Tên thay thế của hợp chất này là 3-methylbutan-1-ol.

  • Câu 12: Vận dụng

    Khối lượng tinh bột cần để điều chế 0,1 lít ethanol (khối lượng riêng D = 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là

    mC2H5OH = D.V = 0,8.100 = 80 gam

    \Rightarrow nC2H5OH = 80/46 = 1,74 mol

    (C6H10O5)n \xrightarrow{+{\mathrm H}_2\mathrm O,\;\mathrm t^\circ,\mathrm{xt}} C6H12O6 \xrightarrow{enzim} 2C2H5OH

       0,87                             ←                             1,74

    H = 80% nên:

    {\mathrm m}_{\mathrm{tinh}\;\mathrm{bột}}\;=\;\frac{0,87}{80\%}.162\;=\;176,17\;\mathrm{gam}

  • Câu 13: Nhận biết

    Phenol và ethanol đều phản ứng được với

    Phenol và ethanol đều phản ứng được với Na.

    Phương trình phản ứng:

    2C6­H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2.

    2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2.

  • Câu 14: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X chứa C, H, Cl, thấy sinh ra 22 gam CO2 và 9 gam H2O. Khi xác định Chlorine bằng AgNO3 thu được 143,5 gam AgCl. Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ trên biết tỉ khối hơi của chất hữu cơ X so với hydrogen bằng 42,50. 

    nCO2 = 22:44 = 0,5 mol ⇒ nC = 0,5 mol

    nH2O = 9:18 = 0,5 mol ⇒ nH = 1 mol

    nAgCl = 1 mol ⇒ nCl = 1 mol

    Gọi công thức của hợp chất hữu cơ X là: CxHyClz

    Xét tỉ lệ:

    x : y : z = nC : nH : nCl = 0,5 :1:1 = 1:2:2

    Công thức đơn giản nhất của X là: (CH2Cl2)n

    Theo đề bài ta có: dX/H2 = 42,5 ⇒ MA = 42,5.2 = 85

    ⇒ 85n = 85 ⇒ n = 1

    Vậy công thức phân tử của X là: CH2Cl2

  • Câu 15: Thông hiểu

    Cho chuỗi phản ứng sau:

    C6H5CH3 \xrightarrow{+{\mathrm{Br}}_2(1:1),\;\mathrm{as}} X \xrightarrow{+\mathrm{NaOH}\;\mathrm{dd}} Y

    Vậy tên của X và Y lần lượt là:

  • Câu 16: Nhận biết

    Dung dịch ancol nào sau đây hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh?

    Các polyalcohol có hai nhóm hydroxy liền kề có phản ứng hòa tan copper (II) hydroxide tạo thành phức chất màu xanh lam tan được trong nước.

    \Rightarrow Glycerol hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh

  • Câu 17: Nhận biết

    Phenol tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

    Phenol không tác dụng với các chất: HCl, NaHCO3, Mg.

    ⇒ Phenol tác dụng được với tất cả các chất trong dãy: K, KOH, Br2.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Để nhận biết 3 ống nghiệm riêng biệt ba hóa chất sau: ethanol, glycerol, phenol bằng hóa chất nào sau đây?

    Thuốc thử dùng để ethanol, glycerol, phenol dung dịch Br2, Cu(OH)2.

    Cho dung dịch Br2 vào 3 ống nghiệm

    Xuất hiện kết tủa trắng ⇒ phenol 

    C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr

                                       ↓ trắng

    Không có hiện tượng gì ⇒ ethanol, glycerol

    Sử dùng Cu(OH)2 để nhận biết ethanol, glycerol

    Glycerol tạo phức xanh đậm với Cu(OH)2

    2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

    Không có hiện tượng gì  là ethanol

  • Câu 19: Nhận biết

    Alcohol nào sau đây không có phản ứng tách nước tạo ra alkene?

    CH3OH là alcohol không có phản ứng tách nước tạo alcohol.

  • Câu 20: Vận dụng

    Hỗn hợp X gồm C2H5OH và C6H5OH. Cho m gam X tác dụng hết với Na sinh ra 3,7185 lít H2 (đkc). Cũng lượng m gam hỗn hợp X như trên tác dụng vừa đủ với 100 mL dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:

    nH2 = 3,7185 : 24,79 = 0,15 mol

    nNaOH = 0,1.1 = 0,1 mol

    Cho hỗn hợp tác dụng với Na, ta có các phương trình hóa học

    {\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}\;+\;\mathrm{Na}\;ightarrow\;{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{ONa}\;+\;\frac12{\mathrm H}_2\;(1)

    {\mathrm C}_6{\mathrm H}_5\mathrm{OH}\;+\;\mathrm{Na}\;ightarrow\;{\mathrm C}_6{\mathrm H}_5\mathrm{ONa}\;+\;\frac12{\mathrm H}_2\;(2)

    Cho hỗn hợp tác dụng với NaOH, chỉ có Phenol phản ứng:

    Phương trình hóa học

    C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

    0,1      ← 0,1

    Vậy nC6H5OH = 0,1 mol

    Theo phương trình hóa học (2), suy ra: nH 2(2)= 0,05 ⇒ nH2(1)= 0,15 − 0,05 = 0,1 mol

    Theo phương trình hóa học (1)

    ⇒ nC2H5OH = 0,2 mol

    Vậy m = 0,2.46 + 0,1.94 = 18,6 gam

  • Câu 21: Nhận biết

    Alcohol CH3CH2CH=CHCH2OH có danh pháp thay thế là

    Alcohol CH3CH2CH=CHCH2OH có danh pháp thay thế là pent-2-en-1-ol.

  • Câu 22: Vận dụng

    Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp Y gồm 2 alcohol (rượu) A, B ta được hỗn hợp X gồm các alkene. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được 0,44 gam CO2. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn X thì tổng khối lượng CO2 và H2O là:

    Ta có:

    nCO2 = 0,01 mol

    Bảo toàn nguyên tố C:

    nC(CO2) = n(alkene) = n(alcohol) = 0,01 mol

    Khi đốt alkene ta được:

    nH2O = nCO2 = 0,01 mol.

    \Rightarrow mCO2 + mH2O = 0,01.44 + 0,01.18 = 0,62 gam

  • Câu 23: Thông hiểu

    Có bao nhiêu alcohol bậc III, có công thức phân tử C6H14O?

    Các đồng phân bậc III ứng với công thức phân tử C6H14O đó là

    (CH3)2CHOH(CH2)2CH3;

    CH3CH2C(CH3)(OH)CH2CH3;

    (CH3)2CHC(OH)(CH3)2

  • Câu 24: Vận dụng

    0,5 mol phenol có khối lượng là:

    Công thức của phenol là C6H5OH

    Khối lượng của phenol là mphenol = 0,5. 94 = 47 g

  • Câu 25: Thông hiểu

    Chất nào sau đây tác dụng cả với Na, cả với dung dịch NaOH

    Chất tác dụng với Na phải thuộc loại ancol, phenol, axit cacbonxylic...

    Chất tác dụng với NaOH phải thuộc loại phenol, axit cacbonxylic...

    Vậy đáp án thỏa mãn ở đây chính là Phenol.

  • Câu 26: Vận dụng

    Đun nóng hỗn hợp hai alcohol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ether. Lấy 7,2 gam một trong các ether đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai alcohol đó là :

    Đốt cháy ehter thu được nCO2 = nH2O nên công thức phân tử là CnH2nO (ether không no đơn chức, phân tử có 1 liên kết đôi C=C).

    \Rightarrow Loại hai đáp án gồm hai alcohol no.

    Gọi số mol ether đem đốt cháy là x.

    \Rightarrow mether = (14n + 16)x = 7,2               (1)

    Phương trình tổng quát:

    CnH2nO + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + nH2O

     x                      →               nx 

    nCO2 = nx = 0,4                                   (2)       

    Từ (1) và (2) \Rightarrow nx = 0,4, x = 0,1 

    \Rightarrow n = 4

    \Rightarrow Hai alcohol là CH3OH và CH2=CHCH2OH. 

  • Câu 27: Vận dụng

    Xăng E5 chứa 5% thể tích ethanol hiện đang được sử dụng phổ biến ở nước ta để thay thế một phần xăng thông thường. Một người đi xe máy mua 3 L xăng E5 để đổ vào bình chứa nhiên liệu. Thể tích ethanol có trong lượng xăng trên là

    Thể tích ethanol có trong lượng xăng trên là: 

    \frac5{100}.3=0,15\;(\mathrm l)\;=\;150\;(\mathrm{ml})

  • Câu 28: Thông hiểu

    Nhận xét nào không đúng về phenol:

    Phenol có tính acid yếu, yếu hơn nấc 1 và mạnh hơn nấc 2 của H2CO3

  • Câu 29: Nhận biết

    Bậc của dẫn xuất halogen nào sau đây là không phù hợp?

    Bậc của dẫn xuất halogen là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nguyên tử halogen. 

  • Câu 30: Nhận biết

    Phenol là hợp chất hữu cơ, trong phân tử có

    Phenol là hợp chất hữu cơ, trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.

  • Câu 31: Thông hiểu

    Phương pháp nào sau đây dùng để sản xuất ethanol sinh học.

    Lên men tinh bột là phương pháp dùng để sản xuất ethanol sinh học.

  • Câu 32: Nhận biết

    Rượu 45o có nghĩa là:

  • Câu 33: Thông hiểu

    Thực hiện phản ứng tách HCl từ dẫn xuất CH3CH2CH2Cl thu được alkene X. Đem alkene X cộng hợp bromine thu được sản phẩm chính nào sau đây?

     Phương trình hóa học xảy ra là: 

    CH3CH2CH2Cl \xrightarrow[-HCl]{KOH/C_{2} H_{5} OH,t^{o} } CH3CH=CH2

    CH3CH=CH2 + Br2 → CH3CHBrCH2Br 

  • Câu 34: Nhận biết

    Phenol phản ứng được với dung dịch chất nào sau đây?

    Phenol phản ứng được với dung dịch chất Br2 và NaOH

    C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr

    C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

  • Câu 35: Vận dụng

    Cho hỗn hợp X gồm ethanol và phenol tác dụng với Na (dư) thu được 3,36 lít khí hydrogen (đktc). Nếu hỗn hợp X trên tác dụng với nước bromine vừa đủ, thu được 19,86 gam kết tủa trắng 2,4,6-tribromophenol. Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenol trong hỗn hợp là

     nC2H5OH + nC6H5OH = 2.nH2 = 0,3 mol

    nC6H5OH = nC6H2Br3OH = 19,86/331 = 0,06 mol

    \%{\mathrm m}_{{\mathrm C}_6{\mathrm H}_5\mathrm{OH}}\;=\;\frac{0,06.94}{0,06.94\;+\;0,24.46}.100\%\;=\;33,8\%

  • Câu 36: Nhận biết

    Tên theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo: ClCH2CH(CH3)CHClCH3

  • Câu 37: Vận dụng cao

    Cho 27,48 gam axit picric vào bình kín chứa dung tích 20 lít rồi nung nóng ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí gồm CO2, CO, N2 và H2. Giữ bình ở 1223oC thì áp suất của bình là P atm. Giá trị của P là:

    Axit picric: C6H3O7N3

    naxit picric = 27,48/ 229 = 0,12 mol

    Bảo toàn N: nN2 = 0,12.1,5 = 0,18 mol

    Bảo toàn H: nH2 = 0,12.1,5 = 0,18 mol

    Gọi số mol của CO2 và CO lần lượt là x, y:

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm{bảo}\;\mathrm{toàn}\;\mathrm C:\;\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;0,12.6\\\mathrm{Bảo}\;\mathrm{toàn}\;\mathrm O:\;2\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;0,12.7\;\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;0,12\\\mathrm y\;=\;0,6\end{array}ight.

    ⇒ x = 0,12 mol; y = 0,6 mol

    ⇒ nkhí = 0,18 + 0,18 + 0,12 + 0,6 = 1,08 mol
    \Rightarrow\;\mathrm P\;=\;\frac{1,08.(1223+273).0,082}{20\;}\;=\;6,624\;\mathrm{atm}

  • Câu 38: Thông hiểu

    X là alcohol mạch hở có 1 liên kết đôi trong phân tử và khối lượng phân tử của X nhỏ hơn 60. Công thức phân tử của X là:

    Vì X có 1 liên kết đôi trong phân tử nên gọi công thức phân tử của X là CnH2nOx (n ≥ 3).

    Ta có: MX < 60 \Rightarrow 14n + 16x < 60.

    Vì n \geq 3 nên ta xét n = 3, 4, 5, ...

    Với n = 3 \Rightarrow 14.3 + 16x < 60 \Rightarrow x < 1,125 \Rightarrow x = 1

    Với n = 4 \Rightarrow 14.4 + 16x < 60 \Rightarrow x < 0,25 (loại)

    \Rightarrow Với n = 3; x = 1 thỏa mãn

    Vậy công thức phân tử của X là C3H6O.

  • Câu 39: Nhận biết

    Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 tạo thành phức màu xanh lam:

  • Câu 40: Nhận biết

    Đồng phân dẫn xuất halogen của hydrocarbon no gồm

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 73 lượt xem
Sắp xếp theo