Hợp chất (CH3)3COH có tên thay thế là:
Hợp chất (CH3)3COH có tên thay thế là 2-methylpropan-2-ol
Hợp chất (CH3)3COH có tên thay thế là:
Hợp chất (CH3)3COH có tên thay thế là 2-methylpropan-2-ol
Ở điều kiện thường chất nào sau đây là chất lỏng?
Ở điều kiện thường:
- Methane: Chất khí
- Benzene: Chất lỏng.
- Phenol, benzyl chloride: chất rắn.
Một hỗn hợp X gồm methyl alcohol, allyl alcohol, ethylen glycol và glycerol. Cho 5,18 gam X tác dụng với Na dư thu được 1,568 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 5,18 gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (I) chứa H2SO4 đặc dư và bình (II) chứa Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình (I) tăng lên 4,86 gam, còn bình (II) xuất hiện m gam kết tủa. Phần trăm khối lượng allyl alcohol trong hỗn hợp X gần nhất với:
X gồm methyl alcohol, allyl alcohol, ethylen glycol và glycerol có CTPT tương ứng là: CH4O, C3H6O, C2H6O2, C3H8O3.
Quy đổi X tương đương với hỗn hợp x mol C3H6O, y mol CnH2n+2On
mX = 58x + 30ny + 2y = 5,18 gam (1)
X tác dụng với Na:
nH2 = 0,07 mol
x + ny = 2nH2 = 0,14 mol (2)
Khối lượng bình (I) tăng là khối lượng của H2O:
mH2O = 4,86 gam 3x + (n + 1)y = 0,27 (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có:
x = 0,03 mol; n = 11/7 mol; y = 0,07 mol
Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ X cho thấy phần trăm khối lượng ba nguyên tố C, H và O lần lượt là 64,86%; 13,51% và 21,63%. Phổ MS của X được cho như sau:

Phổ hồng ngoại của X có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3650 - 3200 cm−1. Tính số công thức cấu tạo có thể có của X.
Gọi công thức đơn giản nhất của X là CxHyOz:
Theo bài ra ta có:
= 4 : 10 : 1
⇒ Công thức đơn giản nhất của X là C4H10O, công thức phân tử của X là (C4H10O)n.
Từ phổ MS của X cho thấy X có phân tử khối bằng 74.
⇒ 74n = 74 ⇒ n = 1. Vậy công thức phân tử của X là C4H10O.
Do trên phổ IR của X có tín hiệu ở vùng 3650 – 3200 cm−1 nên X là một alcohol.
Công thức cấu tạo có thể có của X là: CH3–CH2–CH2–CH2–OH, CH3–CH(OH)–CH2–CH3, (CH3)2CH–CH2–OH và (CH3)3–C–OH.
Cho 15,4 gam hỗn hợp o-cresol và ethanol tác dụng với Na dư thu được m gam muối và 2,479 lít khí H2. Giá trị của m là
Đặt công thức tổng quát của hỗn hợp là ROH:
ROH + Na RONa + 1/2H2
0,2 0,1 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mROH + mNa = mmuối + mH2
15,4 + 0,2.23 = m + 0,1. 2
m = 19,8 gam
Poly(vinyl chloride) có công thức là
Poly(vinyl chloride) có công thức là (-CH2-CHCl-)n
Trong 200 ml rượu vang 12o có bao nhiêu ml ethanol nguyên chất?
Theo bài ra ta có:
Trong 100 ml rượu vang có 12 ml ethanol nguyên chất.
⇒ Trong 200 ml rượu vang có 12.2 = 24 ml ethanol nguyên chất.
Cho 2,48 gam hỗn hợp 3 alcohol đơn chức X, Y, Z tác dụng với Na thấy thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối thu được là:
nH2 = 0,03 mol.
Gọi công thức chung của 3 alcohol đơn chức là ROH
R-OH + Na → R-O-Na + 1/2H2
Theo phương trình hóa học:
nNa = 2.nH2 = 2. 0,03 = 0,06 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mmuối natri = mancol + mNa – mH2 = 2,48 + 0,06.23 – 0,03.2 = 3,8 gam.
Phản ứng chứng minh nguyên tử H trong nhóm -OH của phenol (C6H5OH) linh động hơn alcohol là
Phương trình phản ứng:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Bậc alcohol của 2-methylpropan-2-ol là
Bậc của alcohol (bậc một, bậc hai, bậc ba) chính là bậc của nguyên tử carbon liên kết trực tiếp với nhóm OH.
2-methylpropan-2-ol: (CH3)C-OH là alcohol bậc ba.
Alcohol no đơn chức X mạch hở có tỉ khối với H2 là 37. Cho X tác dụng với H2SO4 đặc nung nóng ở 180oC. Thu được một alkene mạch thẳng duy nhất. X là
Ta có:
MX = 37.2 = 74 n = 4
Công thức phân tử của X là C4H9OH; X mạch thẳng.
Hai alcohol nào sau đây cùng bậc?
Propan-2-ol và 1-phenyletan-1-ol là hai alcohol bậc 2.
Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C3H8O và phổ hồng ngoại có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3650 − 3200 cm−1 là
3 650 − 3 200 cm−1 là tín hiệu đặc trưng của liên kết O−H.
Vậy C3H7OH có 2 đồng phân cấu tạo.
CH3–CH2–CH2OH và CH3–CHOH−CH3.
Phương pháp điều chế ethyl alcohol nào sau đây chỉ được dùng trong phòng thí nghiệm?
Nhận xét nào sau đây đúng?
Tính acid của phenol mạnh hơn so với alcohol.
Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?
Phenol là chất rắn ở điều kiện thường.
Cho chất sau đây: m-HO-C6H4-CH2OH (hợp chất chứa nhân thơm) tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sản phẩm tạo ra là
Đun sôi dẫn xuất halogen X với nước một thời gian, sau đó thêm dung dịch AgNO3 vào thấy xuất hiện kết tủa. X là:
CH3CH2CH2Cl bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch kiềm.
C6H5Br bị thủy phân bằng dung dịch kiềm ở nhiệt độ và áp suất cao.
CH2=CH-CH2Cl bị thủy phân ngay khi đun sôi với nước:
CH2=CH-CH2Cl + H2O CH2=CH-CH2-OH + HCl.
HCl có tạo kết tủa với AgNO3:
HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo:
ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là
Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là 1,3-dichloro-2-methylbutane.
Tính khối lượng benzene cần thiết để điều chế được 9,4 kg phenol theo sơ đồ dưới đây, biết hiệu suất của cả quá trình là 42%.
![]()
nphenol = 0,1.103 (mol)
Vì hiệu suất cả quá trình phản ứng là 42% nên khối lượng benzene cần thiết là:
Hỗn hợp X gồm 0,35 mol allyl chloride; 0,2 mol benzyl bromide; 0,1 mol hexyl chloride; 0,15 mol phenyl bromide. Đun sôi X với nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chiết lấy phần nước lọc, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
Khi đun sôi hỗn hợp X trong nước thì chỉ có allyl chloride và benzyl bromide bị thủy phân.
CH2=CH–CH2Cl → HCl → AgCl↓
0,35 → 0,35
C6H5CH2Br → HBr → AgBr↓
0,2 → 0,2
m(kết tủa) = mAgCl + mAgBr = 0,35.143,5 + 0,2.188 = 87,825 gam
Thể tích ethyl alcohol 92o cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 3,36 lít C2H4 (đktc). Biết phản ứng đạt 62,5% và d = 0,8 g/ml.
C2H5OH → C2H4 + H2O
nC2H4 = 1,5 mol = nC2H5OH nguyên chất
Phản ứng đạt 62,5% nên:
nC2H5OH thực tế = 0,15/62% = 0,24 mol
mC2H5OH = 0,24.36 = 11,04 gam
Thể tích C2H5OH nguyên chất cần dùng là:
VC2H5OH = 11,04/0,8 = 13,8 ml
Ethyl alcohol 92o:
Cứ 100 ml dung dịch rượu có 92 ml alcohol nguyên chất:
Vậy để có 92 ml ethyl alcohol nguyên chất cần:
Cho các nhận xét sau:
(1) Phenol dễ dàng làm mất màu nước Bromine do nguyên tử hydrogen trong vòng benzene dễ bị thay thế.
(2) Phenol làm mất màu nước Bromine do phenol dễ dàng tham gia phản ứng cộng Bromine.
(3) Phenol có tính acid mạnh hơn alcohol.
(4) Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3
(5) Phenol tác dụng được với Na và dung dịch NaHCO3.
(6) Tất cả các đồng phân alcohol của C4H9OH đều bị oxi hóa bởi CuO thành aldehyde.
Số nhận định đúng là:
(1); (3) đúng
(4) đúng:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
C6H5OH + Na2CO3 ⇌ C6H5ONa + NaHCO3
(2) Sai
(5) Sai phenol không phản ứng với NaHCO3
(6) Sai vì chỉ có Alcohol bậc 1 bị oxi hóa bởi CuO thành aldehyde.
Nguyên nhân phản ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene là do
Nguyên nhân phản ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene là do ảnh hưởng của nhóm -OH đến vòng benzene trong phân tử phenol.
Khi phân tích thành phần một alcohol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của carbon và hydrogen gấp 3,625 lần khối lượng oxygen. Số đồng phân alcohol ứng với công thức phân tử của X là
Gọi công thức của alcohol đơn chức X là CxHyO
mC + mH = 3,625.mO
12x + y = 3,625.16 = 58
Do x, y > 0 nên ta xét:
- Nếu x = 1 y = 46 (loại)
- Nếu x = 2 y = 34 (loại)
- Nếu x = 3 y = 22 (loại)
- Nếu x = 4 y = 10 ta có công thức alcohol là C4H10O.
Các đồng phân alcohol ứng với công thức C4H10O là:
CH3-CH2-CH2-CH2-OH
CH3-CH2-CH(OH)-CH3
(CH3)2CH-CH2-OH
(CH3)3C-OH
Vậy có tất cả 4 đồng phân.
Số đồng phân cấu tạo của dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Cl là:
Số đồng phân cấu tạo của dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Cl là 4
CH3-CH2-CH2 -CH2Cl,
CH3-CH2-CH(Cl)-CH3,
(CH3)2CH-CH2Cl,
(CH3)3C-Cl
Cho 68,913 gam 1 alcohol hai chức Z phản ứng hết với Na thu được 24,8976 lít H2 (đktc). Vậy Z là:
Phương trình phản ứng:
R(OH)2 + 2Na → R(ONa)2 + H2
nalcohol = nH2 = 1,1115 mol
Malcohol = 62 = 14n + 2 + 32
n = 2
Z là C2H6O2.
Một dung dịch chứa 1,22 gam chất hữu cơ X là đồng đẳng của phenol. Cho dung dịch trên tác dụng với nước bromine (dư) thu được 3,59 gam hợp chất Y chứa 3 nguyên tử bromine trong phân tử. Biết phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%. Công thức phân tử của X là
Đặt công thức phân tử của X là CnH2n-6O (n ≥ 7)
CnH2n-6O + Br2 → CnH2n-9OBr3 + 3HBr
14n + 10 (g) 14n + 247 (g)
1,22 (g) 3,59 (g)
1,22(14n + 247) = 3,59(14n + 10)
n = 8
Vậy công thức phân tử của X là C8H10O.
Thủy phân dẫn xuất 1,1-dichloroethane bằng dung dịch NaOH dư. Vậy sản phẩm hữu cơ bền thu được là:
CH3 – CHCl2 + 2NaOH → CH3CH(OH)2 → CH3 – CH=O
Để nhận biết ba lọ mất nhãn: phenol, styrene, benzyl alcohol người ta dùng một thuốc thử duy nhất là:
Dùng nước bromine, chất nào làm mất màu dung dịch bromine ⇒ styrene; chất nào tạo kết tủa trắng với nước bromine ⇒ phenol; còn lại không hiện tượng gì là benzyl alcohol.
Cho 0,02 mol alcohol X phản ứng hết với Na dư thu được 0,2479 lít H2 (đkc). Số nhóm chức của alcohol X là
nH2 = 0,2479 : 24,79 = 0,01 mol
⇒ nalcohol = 2.nH2
⇒ Alcohol X đơn chức
Phản ứng của ancol đơn chức và Na:
ROH + Na → RONa + H2
0,02 → 0,01 mol
Cho etanol, phenol lần lượt tác dụng với Na, dung dịch NaOH, dung dịch Br2. Số phản ứng xảy ra là
Phương trình phản ứng minh họa
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2 H2
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2↑
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH ↓ trắng + 3HBr
→ có 4 phản ứng xảy ra.
Dãy sắp xếp các chất có nhiệt độ sôi tăng dần
Tương tác van der Waals ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen, từ trái sang, số lượng nguyên tử chlorine tăng làm cho tương tác van der Waals tăng.
Thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều: CH4 < CH3Cl < CH2Cl2 < CHCl3 < CCl4.
Người ta có thể điều chế phenol từ canxicacbua theo sơ đồ sau:
CaC2 → X → Y → Z → T → C6H5OH
X, Y, Z, T lần lượt là:
X: C2H2; Y: C6H6; Z: C6H5Cl; T: C6H5ONa
Phương trình phản ứng minh họa
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
CH≡CH C6H6
C6H6 + Cl2 C6H5Cl + HCl
C6H5Cl + 2NaOH ⟶ C6H5ONa + H2O + NaCl.
Sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây không đúng?
Phương trình phản ứng sản phẩm chính không đúng
CH3CH2Cl + KOH → CH3CH2OH + KCl.
Hydrate hóa 2 alkene chỉ tạo thành 2 alcohol. Hai alkene đó là
2 alkene + H2O → 2 sản phẩm mỗi alkene tạo 1 sản phẩm.
Vì H2O là tác nhân bất đối xứng cả 2 anken đều đối xứng
Vậy ethene và but-2-en thõa mãn vì CH2=CH2 và CH3-CH=CH-CH3 đều đối xứng
- But-1-en: CH2=CH-CH2-CH3 bất đối xứng.
- Propene: CH2=CH-CH3 bất đối xứng.
- 2-methylpropene: (CH3)2CHCH2OH đều bất đối xứng.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 21,12 gam CO2 và 12,96 gam H2O. Vậy m có giá trị là:
nCO2 = 21,12 : 44 = 0,48 mol;
nH2O = 12,96 : 18 = 0,72 mol
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố:
nC = nCO2 = 0,48 mol; nH = 2.nH2O = 0,72.2 = 1,44 mol
Bảo toàn khối lượng:
malkane = mC + mH = 12.0,48 + 1.1,44 = 7,2 gam
Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của benzene, phenol và ethanol là
Tos benzene = 80oC
Tos ethanol = 78,3oC
Tos phenol = 181,7oC
Vậy tos ethanol < tos benzene < tos phenol
Oxi hóa alcohol nào sau đây thu được ketone?
Rượu pha chế dùng cồn công nghiệp có chứa hàm lượng methanol cao, có thể gây ngộ độc nguy hiểm đến tính mạng. Công thức phân tử của methanol là
CH3OH: methanol