Ethyl alcohol tan vô hạn trong nước là do
Ethyl alcohol tan vô hạn trong nước là do hình thành liên kết hydrogen với nước.
Ethyl alcohol tan vô hạn trong nước là do
Ethyl alcohol tan vô hạn trong nước là do hình thành liên kết hydrogen với nước.
Phenol phản ứng được với dãy chất nào sau đây?
Phenol phản ứng được với dãy chất HNO3, dung dịch Br2, NaOH, Na.
Phương trình phản ứng minh họa
C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(NO2)3OH + 3H2O
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2 ↑
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.
Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?
Phenol là chất rắn ở điều kiện thường.
Đun nóng một dẫn xuất halogen X với dung dịch NaOH tạo thành hợp chất aldehyde acetic. Tên của hợp chất X là
CH3CHBr2 CH3CH(OH)2
CH3CHO + H2O
C4H9OH có bao nhiêu đồng phân alcohol?
Các đồng phân alcohol của C4H9 là:
CH3-CH2-CH2-CH2OH
CH3-CH2-CH(OH)-CH3
(CH3)2CH-CH2OH.
(CH3)3COH
Trong các chất sau, chất nào thuộc loại phenol?
Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có một hay nhiều nhóm hydroxy liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.
Vậy hợp chất thuộc loại phenol là:

Ở mỗi phát biểu (a), (b), (c), (d), hãy chọn đúng hoặc sai.
Cho 1-bromopropane và 2-bromopropane lần lượt phản ứng với dung dịc KOH/C2H5OH, đun nóng. Hai phản ứng trên có đặc điểm là
(a) thu được sản phẩm khác nhau. Sai||Đúng
(b) liên kết carbon-hydrogen bị phá vỡ tại cùng một vị trí. Sai||Đúng
(c) đều thu được sản phẩm là alcohol. Sai||Đúng
(d) đều là phản ứng tách và thu được một sản phẩm duy nhất. Đúng||Sai
Ở mỗi phát biểu (a), (b), (c), (d), hãy chọn đúng hoặc sai.
Cho 1-bromopropane và 2-bromopropane lần lượt phản ứng với dung dịc KOH/C2H5OH, đun nóng. Hai phản ứng trên có đặc điểm là
(a) thu được sản phẩm khác nhau. Sai||Đúng
(b) liên kết carbon-hydrogen bị phá vỡ tại cùng một vị trí. Sai||Đúng
(c) đều thu được sản phẩm là alcohol. Sai||Đúng
(d) đều là phản ứng tách và thu được một sản phẩm duy nhất. Đúng||Sai
1-bromopropane phản ứng với dung dịc KOH/C2H5OH, đun nóng:
CH3CH2CH2Br CH3CH=CH2
2-bromopropane phản ứng với dung dịc KOH/C2H5OH, đun nóng:
CH3CHBrCH3 CH3CH=CH2
Vậy:
(a) sai. Sản phẩm thu được đều là CH3CH=CH2.
(b) sai. Liên kết carbon-hydrogen bị phá vỡ ở hai vị trí khác nhau.
(c) sai. Sản phẩm thu được là alkene.
(d) đúng.
Hợp chất thuộc loại polyalcohol là
Polyalcohol là hợp chất alcohol có nhiều nhóm chức alcol.
CH2OH[CHOH]3CH2OH
Hỗn hợp X gồm C3H8O3 (glycerol), CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 11,34 gam H2O. Biết trong X glycerol chiếm 25% về số mol. Giá trị của m gần nhất với
Alcohol no, đơn chức = kCH2 + H2O
Do đó quy đổi X thành:
C3H8O3: a mol
CH2: b mol
H2O: 3a mol
nH2 = 1,5a + 0,5.3a = 0,15 a = 0,05
nH2O = 4a + b + 3a = 0,63 b = 0,28
mX = 92a + 14b + 18.3a = 11,22
Ethanol tan vô hạn trong nước, trong khi đó dimethyl ether chỉ tan có hạn (7,4 gam trong 100 gam nước) còn ethyl cloride và propane hầu như không tan (0,57 gam và 0,1 gam trong 100 gam nước). Giải thích nào sau đây đúng?
Do tạo được liên kết hydrogen tốt với nước, các alcohol chứa từ 1-3 nguyên tử carbon trong phân tử tan vô hạn trong nước.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng) :
Tinh bột → X → Y → Z → methyl acetate. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là
Nhận thấy chất cuối cùng là ester methyl acetate, do đó Z phải chứa gốc methyl hoặc axetate. Loại đáp án: CH3COOH, C2H5OH.
Nhận thấy từ Y điều chế ra Z thì loại đáp án CH3COOH, C2H5OH vì từ CH3COOH không thể điều chế ra CH3OH bằng 1 phản ứng.
Cuối cùng, từ tinh bột C6H10O5 chỉ có thể điều chế ra glucose là C6H12O6. Do đó Y phải là rượu ethylic và Z phải là acetic acid.
Theo quy tắc Zaitsev, sản phẩm chính của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chlorobutane?
Quy tắc Zaitsev: Trong phản ứng tách hydrogen halide (HX) ra khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) được ưu tiên tách ra cùng với nguyên tử hydrogen (H) ở nguyên tử carbon bên cạnh có bậc cao hơn, tạo ra sản phẩm chính.
Vậy sản phẩm chính của phản ứng là but-2-ene.
Cho các phản ứng sau đây:
CH≡CH + HCl → X
X + KOH dư → Y + KCl
Vậy Y là:
CH≡CH + HCl → CH2 = CH – Cl
CH2 = CH – Cl + KOH → CH2 = CH – OH + KCl → CH3 – CH = O + KCl
(không bền)
Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2479
mL khí H2 (đo ở điều kiện chuẩn 25oC, 1 bar). Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 100 mL dung dịch NaOH 1 M. Giá trị của m là
Trong hỗn hợp X chỉ phenol phản ứng với NaOH.
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
⇒ nphenol = nNaOH = 1.0,1 = 0,1 (mol)
nH2 = 2,479 : 24,79 = 0,1 mol
Hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2479 mL khí H 2
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2.
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2.
nphenol + nethanol = 2.nH2 = 2.0,1 = 0,2 mol
⇒ nethanol = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol
m hỗn hợp = mphenol + methanol = 0,1.94 + 0,1.46 = 14 gam.
Cho 0,5 ml dung dịch chất X vào ống nghiệm, sau đó nhỏ tiếp từng giọt nước bromine, đồng thời lắc nhẹ ống nghiệm, thấy có kết tủa trắng xuất hiện. Chất X là:
Trong các chất ở trên, chỉ có phenol tác dụng với dung dịch bromine tạo kết tủa trắng. Phương trình phản ứng:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
Dẫn xuất halogen của hydrocarbon là hợp chất thu được khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng một hay nhiều nguyên tử halogen.
⇒ Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là CH2BrCl.
Khi đun hỗn hợp 2 alcohol no, đơn chức, mạch hở không phân nhánh với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được 14,4 gam nước và 52,8 gam hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ không phải là đồng phân của nhau với tỉ lệ mol bằng nhau. Công thức phân tử của alcohol có khối lượng phân tử lớn hơn là
4 chất hữu cơ gồm 3 ether và 1 alkene.
Gọi nether = 3x mol và nalkene = x mol
nH2O = 4x = 0,8 mol
x = 0,2
nalcohol tạo ether = 2.nether = 1,2 mol
nalcohol tạo alkene = nalkene = 0,2 mol
nalcohol tổng = 1,4 mol
malcohol = 52,8 + 14,4 = 67,2 (gam)
Malcohol = 48 g/mol
Trong hỗn hợp có CH3OH (vì alcohol này không tạo alkene) và ROH
Ta có: nCH3OCH3 = nROR = nROCH3 = 0,2 mol
nROH tạo alkene = 0,2 mol
nCH3OH tổng = 0,6 mol và nROH tổng = 0,8 mol
0,6.32 + 0,8.(R + 17) = 67,2
R = 43
Alcohol còn lại là C3H7OH.
Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và acetic acid tác dụng vừa đủ với nước bromine, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6-tribromophenol. Trung hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:
- Hỗn hợp + nước brom:
C6H5OH + 3Br2 → C6H2OHBr3 + 3HBr
CH3COOH + Br2: không xảy ra
Dung dịch X gồm: CH3COOH; HBr
- Dung dịch X + NaOH:
CH3COOH + NaOH → CH2COONa + H2O
HBr + NaOH → NaBr + H2O
Theo đề bài ra: nkết tủa = 33,1/331 = 0,1 (mol) = nphenol; nNaOH = 0,5 .1 = 0,5 (mol)
nHBr = 3.0,1 = 0,3 (mol) nacetic acid = 0,5 – 0,3 = 0,2 mol
mhỗn hợp = 94.0,1 + 60.0,2 = 21,4 (gam)
Đâu là alcohol thơm?
Alcohol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C no (C no là C liên kết với các nguyên tử khác bằng liên kết đơn)
Alcohol thơm là alcohol có vòng benzene nhưng –OH không liên kết trực tiếp với vòng benzene.
Khi cho allyl alcohol tác dụng với HBr dư, đậm đặc thì sản phẩm chính thu được là:
Với HBr dư, đậm đặc thì có phản ứng:
ROH + HBr RBr + H2O
Đun nóng 27,40 gam CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm hai alkene trong đó sản phẩm chính chiếm 80%, sản phẩm phụ chiếm 20%. Đốt cháy hoàn toàn X thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc)? Biết các phản ứng xảy ra với hiệu suất phản ứng là 100%.
Khi đun nóng CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH thì thu được hai sản phẩm hữu cơ là: but-1-en và but-2-en.
Phương trình phản ứng:

C4H8 + 6O2 4CO2 + 4H2O
Ta có:
nCO2 = 4.nC4H8 = 4nCH2CHBrCH2CH3
VCO2 = 0,8.22,4 = 17,92 lít
Công thức nào dưới đây là công thức của alcohol no, đơn chức, mạch hở chính xác:
Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+2O (n≥1).
Phenol phản ứng được với dung dịch chất nào sau đây?
Phenol phản ứng được với dung dịch chất Br2 và NaOH
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Cho các phát biểu sau:
(a) Các alcohol đa chức đều có thể phản ứng được với Cu(OH)2.
(b) Phenol tham gia phản ứng thế bromine khó hơn benzene.
(c) Aldehyde tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được alcohol bậc một.
(d) Dung dịch ethyl alcohol tác dụng được với Cu(OH)2.
(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
Phát biểu (a) sai vì chỉ có các alcohol đa chức có các nhóm -OH cạnh nhau mới phản ứng được với Cu(OH)2.
Phát biểu (b) sai vì phenol tham gia phản ứng thể bromine dễ hơn benzene.
Phát biểu (c) đúng.
Phát biểu (d) sai vì ethyl alcohol không tác dụng với Cu(OH)2.
Phát biểu (e) sai vì dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
Chất, dung dịch nào sau đây tác dụng với phenol sản phẩm thu được tạo thành chất kết tủa?
Cho phenol tác dụng nước bromine mất màu và xuất hiện kết tủa trắng do phenol phản ứng với nước bromine tạo thành sản phẩm thế 2,4,6 – tribromophenol ở dạng kết tủa màu trắng.

Cồn 70° được sử dụng phổ biến trong y tế, dùng để sát trùng, diệt khuẩn,... Cách pha chế cồn 70° là
Cách pha chế cồn 70° là lấy 70 mL ethanol rồi thêm nước để thu được 100 mL cồn.
Chất X có công thức đơn giản nhất là C2H5O, hoà tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh đậm. Số đồng phân cấu tạo thoả mãn tính chất của X là
Chất X tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh đậm.
⇒ X là ancohol đa chức có ít nhất 2 nhóm –OH kề nhau.
Công thức thực nghiệm của X: (C2H5O)n
Trường hợp 1: n = 2
⇒ Công thức phân tử: C4H10O2
⇒ Công thức của X là C4H8(OH)2.
Công thức cấu tạo thoã mãn:
CH2OHCH2OHCH2CH3
CH3CHOHCHOHCH3;
CH3CH(OH)(CH3)CH2OH
Trường hợp 2: n = 2
⇒ Công thức phân tử: C6H15O3
⇒ Công thức của X là C6H12(OH)3 (không thỏa mãn)
Vậy có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn .
Cho các phát biểu sau
(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.
(2) Phenol có tính acid, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.
(4) Phenol tham gia phản ứng thế bromine và thế nitrogen dễ hơn benzene.
Những phát biểu đúng về phenol là:
Phenol tan ít trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66oC. Phenol không tan trong dung dịch HCl.
Khi cho 6,0 gam chất hữu cơ X có công thức ROH (R là gốc hydrocarbon) tác dụng với natri dư thấy có 1,2395 lít khí thoát ra (đkc). Công thức của X là:
Đặt công thức của X là ROH
nH2 = 1,2395 : 24,79 = 0,05 mol
Phương trình phản ứng:
ROH + Na → RONa + H2
Bảo toàn nguyên tố H ta có:
nROH = 2.nH2 = 0,05.2 = 0,1 mol
⇒ MROH = mROH : nROH = 6 : 0,1 = 60 gam/mol
⇒ MR = 60 - 17 = 43 (C3H7-)
⇒ X: CH3-CH2-CH2-OH
Tên theo danh pháp thay thế cỉa chất: CH3-CH=CH-CH2OH là:
Tên theo danh pháp thay thế của chất: CH3-CH=CH-CH2OH là but-2-ene- 1- ol
Thể tích ethyl alcohol 92o cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 3,36 lít C2H4 (đktc). Biết phản ứng đạt 62,5% và d = 0,8 g/ml.
C2H5OH → C2H4 + H2O
nC2H4 = 1,5 mol = nC2H5OH nguyên chất
Phản ứng đạt 62,5% nên:
nC2H5OH thực tế = 0,15/62% = 0,24 mol
mC2H5OH = 0,24.36 = 11,04 gam
Thể tích C2H5OH nguyên chất cần dùng là:
VC2H5OH = 11,04/0,8 = 13,8 ml
Ethyl alcohol 92o:
Cứ 100 ml dung dịch rượu có 92 ml alcohol nguyên chất:
Vậy để có 92 ml ethyl alcohol nguyên chất cần:
Dẫn xuất halogen không có đồng phân hình học là:
Điều kiện để các chất có liên kết đôi có đồng phân hình học là mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi liên kết với 2 nguyên tử hoặc 2 nhóm nguyên tử khác nhau.
Vậy CH2=CH-CH2F không có đồng phân hình học.
Đốt cháy 0,05 mol X dẫn xuất benzene 15,4 gam CO2. Biết 1 mol X phản ứng vừa đủ 1 mol NaOH hay 2 mol Na. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn?
nCO2 = 0,35 mol
Bảo toàn nguyên tố C:
1 mol X phản ứng vừa đủ 2 mol Na → X có 2 nhóm OH
1 mol X phản ứng vừa đủ 1 mol NaOH → 1 nhóm OH gắn trực tiếp vào vòng benzene

Vậy X có 3 công thức thỏa mãn.
Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3CH2CHClCH3 là
Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3CH2CHClCH3 là 2-chlorobutane.

2-chlorobutane.
Tên danh pháp thay thế của hợp chất có công thức CH3-CH(C2H5)-CH(OH)-CH3 là

3-methylpentan- 2-ol
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 alcohol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là
nCO2 = 0,17 mol; nH2O = 0,3 mol
Ta có alcohol là đơn chức nên:
nO trong rượu = nancol = 0,3 - 0,17 = 0,13 mol
m = 0,17.12 + 2.0,3 + 0,13.16 = 4,72 gam
Phát biểu nào sau đây là đúng về phenol (C6H5OH)?
- Phenol tham gia phản ứng thế bromine dễ hơn benzene.
- Dung dịch phenol là acid yếu, không làm đổi màu quỳ tím.
- Phenol tan ít trong nước lạnh, tan nhiều khi đung nóng (tan vô hạn ở 66oC)
- Cho nước bromine vào dung dịch phenol thấy có kết tủa trắng (2,4,6-tribromophenol).
Ba hợp chất thơm X, Y, Z đều có công thức phân tử C7H8O. X tác dụng với Na và NaOH; Y tác dụng với Na, không tác dụng NaOH; Z không tác dụng với Na và NaOH. Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là
X, Y, Z lần lượt là
C6H4(CH3)OH + Na → C6H4(CH3)ONa + 1/2H2
C6H4(CH3)OH + NaOH → C6H4(CH3)ONa + H2O
C6H5CH2OH + Na → C6H5CH2ONa + 1/2H2
Đun nóng một alcohol đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 0,6956. Công thức phân tử của Y là
X nhẹ hơn Y Y là ether, Y = 2X - 18
Mà X/Y = 0,6956
X = 32 (CH4O)
Isoamyl alcohol có công thức cấu tạo là (CH3)2CHCH2CH2OH. Tên thay thế của hợp chất này là

3-methylbutan-1-ol.