Công thức cấu tạo alcohol nào dưới đây có tên gọi là 2–methylpropan–2–ol
Công thức cấu tạo

2–methylpropan–2–ol
Công thức cấu tạo alcohol nào dưới đây có tên gọi là 2–methylpropan–2–ol
Công thức cấu tạo

2–methylpropan–2–ol
Cho 11,28 g phenol tác dụng với lượng dư dung dịch Br2, sau phản ứng kết thúc thu được m g kết tủa trắng. Giá trị của m là
C6H5OH + 3Br2 →C6H2Br3OH + 3HBr
Ta có:
nC6H2Br3OH = nphenol = 11,28/94 = 0,12 mol
mC6H2Br3OH = 0,12. 331 = 39,72 gam
Alcohol nào sau đây bị oxi hóa bởi CuO, to tạo thành ketone là:
Alcohol bậc II bị oxi hóa bởi CuO, to tạo thành ketone
Vậy CH3CH(OH)CH3 thỏa mãn.
Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,488 gam hỗn hợp 3 alcohol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,44622 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối thu được là
nH2 = 0,44622 : 24,79 = 0,018 mol
Phương trình phản ứng
ROH + Na → RONa + 1/2 H2
nNa = 2.nH2 = 2. 0,018 = 0,036 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mMuối = malcohol + mNa - mH2 = 1,488 + 0,036.23 – 0,018.2 = 2,28 gam
Cồn 70° là dung dịch ethyl alcohol, được dùng để sát trùng vết thương. Mô tả nào sau đây về cồn 70° là đúng?
Cồn 70° là 100 mL dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.
Cho hỗn hợp X gồm ethyl alcohol và phenol tác dụng với sodium dư thu được hỗn hợp hai muối có khối lượng 30 gam. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với NaOH thì cần vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X lần lượt là:
Gọi số mol ethyl alcohol và phenol lần lượt là x, y.
Cho hỗn hợp X tác dụng với Na:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
x → x
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2
y → y
⇒ 68x + 116y = 30
Cho hỗn hợp x tác dụng với NaOH thì chỉ có phenol phản ứng:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
0,2 ← 0,2
⇒ nC6H5OH = y = 0,2 mol ⇒ nC2H5OH = 0,1 mol
⇒ mC6H5OH = 0,2.94 = 18,8 gam
mC2H5OH = 0,1.46 = 4,6 gam
%mC2H5OH = 100 – 80,34% = 19,66%
Trong số các chất sau, chất tan trong nước ở điều kiện thường là
C2H5OH là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước.
Đốt cháy hoàn toàn a mol ancol no thu được b mol CO2 và c mol H2O. Vậy a, b và c liên hệ với nhau theo hệ thức:
Gọi công thức của alcohol no là CnH2n+2-z(OH)z: a mol
CnH2n+2-z(OH)z + O2
nCO2 + (n + 1)H2O
a an
a(n+1)
an = b và c = an + a a = c – b.
Ethyl alcohol không phản ứng với chất nào sau đây?
Alcohol không phản ứng với Cu
Phương trình phản ứng minh họa
C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2
C2H5OH + CuO CH3CHO + Cu↓ + H2O
C2H5OH C2H4 + H2O
Cho các chất: ancol etylic, glixerol, etylen glicol, dimetyl ete và propan-1-3-điol. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là
Ancol đa chức có các nhóm – OH cạnh nhau phản ứng được với Cu(OH)2
Ancol etylic: C2H5OH
Đimetyl ete: H3C-O-CH3
propan-1-3-điol: HO-CH2-CH2-CH2-OH
Glixerol: CH2(OH)-CH(OH)-CH2(OH)
Etylen glicol: HO-CH2-CH2-OH.
→ Có hai chất thỏa mãn: glixerol, etylen glicol.
Glycerol là alcohol có nhóm hydroxyl (-OH) là:
Công thức của glycerol là C3H5(OH)3.
Có 3 nhóm hydroxyl
Cho các chất: ethyl alcohol, glycerol, ethylene glycol, dimethyl ether và propan-1-3-điol. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là
Các alcohol đa chức có từ 2 nhóm -OH liền kề nhau tác dụng được với Cu(OH)2. Các chất tác dụng được là: glycerol, ethylene glycol.
Thủy phân dẫn xuất 1,1-dichloroethane bằng dung dịch NaOH dư. Vậy sản phẩm hữu cơ bền thu được là:
CH3 – CHCl2 + 2NaOH → CH3CH(OH)2 → CH3 – CH=O
Hợp chất nào sau đây thuộc dẫn xuất halogen của hydrocarbon là:
Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng một hay nhiều nguyên tử halogen, ta được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
Hợp chất nào sau đây thuộc dẫn xuất halogen của hydrocarbon là CH2BrCl.
Đun nóng hợp chất A có công thức phân tử C4H9Br trong môi trường kiềm và ethanol, thu được được hai alkene. Công thức của dẫn xuất halogen đó là:
CH3CH2CH2CH2Br
CH3CH2CHBrCH3
(CH3)2CHCH2Br
(CH3)3CBr.
Phương trình phản ứng:
CH3CH2CHBrCH3 CH3CH=CHCH3 + CH3CH2CH=CH2.
Cả phenol và ethyl alcohol đều phản ứng được với:
Cho một alcohol mạch hở Z (trong đó có số nguyên tử oxygen bằng số nguyên tử carbon) phản ứng hoàn toàn với 2,3 gam Na thu được 4,97 gam chất rắn và 1,1156 lít H2 (đkc). Vậy Z là
malcohol = 4,97 + 0,09 – 2,3 = 2,76 g
Gọi công thức alcohol là CnH2n+2On
Malcohol =
= 12n + (2n + 2) + 16n
n = 3
Vậy CTPT của alcohol là C3H8O3.
Ở mỗi phát biểu sau về tính chất của phenol, hãy chọn đúng hoặc sai:
a) Phenol là chất rắn, không màu hoặc màu hồng nhạt. Đúng || Sai
b) Phenol gây bỏng khi tiếp xúc với da, gây ngộ độc qua đường miệng. Đúng || Sai
c) Phenol không tan trong nước, nhưng tan trong ethanol. Sai || Đúng
d) Phenol có tính acid yếu hơn ethanol. Sai || Đúng
Ở mỗi phát biểu sau về tính chất của phenol, hãy chọn đúng hoặc sai:
a) Phenol là chất rắn, không màu hoặc màu hồng nhạt. Đúng || Sai
b) Phenol gây bỏng khi tiếp xúc với da, gây ngộ độc qua đường miệng. Đúng || Sai
c) Phenol không tan trong nước, nhưng tan trong ethanol. Sai || Đúng
d) Phenol có tính acid yếu hơn ethanol. Sai || Đúng
a) đúng.
b) đúng.
c) sai. Phenol ít tan trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66oC và tan tốt trong các dung môi hữu cơ.
d) sai. Phenol có tính acid mạnh hơn ethanol.
Dẫn xuất halogen không có đồng phân cis-trans là
Dẫn xuất halogen không có đồng phân cis-trans là CH2=CH-CH2F.
Theo quy tắc Zaitsev, sản phẩm chính của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chlorobutane là
Quy tắc Zaitsev: Trong phản ứng tách hydrogen halide (HX) ra khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) được ưu tiên tách ra cùng với nguyên tử hydrogen (H) ở nguyên tử carbon bên cạnh có bậc cao hơn, tạo ra sản phẩm chính.
CH3-CHCl-CH2-CH3 CH3-CH=CH-CH3
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong phân tử alcohol có nhóm −OH.
(b) Ethyl alcohol dễ tan trong nước vì phân tử alcohol phân cực và alcohol có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử nước.
(c) Hợp chất C6H5OH là alcohol thơm, đơn chức.
(d) Nhiệt độ sôi của CH3−CH2−CH2OH cao hơn của CH3−O−CH2CH3.
(e) Có 5 alcohol đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C4H10O.
Số phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng là (a), (b), (d).
Phát biểu (c) sai vì C6H5OH không phải là alcohol do có nhóm OH gắn với C không no.
Phát biểu (e) sai vì ứng với công thức C4H10O có 4 đồng phân alcohol.
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm 2 alcohol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 4,6 gam Na được 12,25 gam chất rắn. Hai alcohol đó là:
Gọi công thức chung 2 alcohol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng là ROH.
Phương trình phản ứng tổng quát
2ROH + 2Na → 2RONa + H2
Áp dụng bảo toàn khối lượng:
malcohol + mNa = mrắn + mH2
⇒ mH2 = 7,8 + 4,6 - 12,25 = 0,15 gam
⇒ nH2 = 0,15: 2 = 0,075 mol
Theo phương trình hóa học:
nalcohol = 2.nH2 = 0,075 .2 = 0,15 mol
⇒ MX = 7,8/0,15 = 52 g/mol
Do 2 alcohol là đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng nên 2 alcohol là C2H5OH và C3H7OH.
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 tạo thành phức màu xanh lam:
Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ X cho thấy phần trăm khối lượng ba nguyên tố C, H và O lần lượt là 64,86%; 13,51% và 21,63%. Phân tử khối của X được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất bằng 74. Công thức phân tử của X.
Đặt công thức phân tử của X là: CxHyOz.
Từ phổ khối lượng của X xác định được MX = 46.
Ta có:
Công thức đơn giản nhất là C4H10O
⇒ 74n = 74 ⇒ n = 1. Vậy công thức phân tử của X là C4H10O.
Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3CH2CHClCH3 là
Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3CH2CHClCH3 là 2-chlorobutane.

2-chlorobutane.
Từ 400 gam bezene có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam phenol. Cho biết hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 78%.
Từ: C6H6 → C6H5OH
mC6H5OH =
.78% .94 = 376 g
Phenol phản ứng được với dãy chất nào sau đây?
Phenol phản ứng được với: (CH3CO)2O, HNO3, dung dịch Br2, NaOH, Na.
Phenol không phản ứng với NaHCO3, NaCl và CH3COOH.
Số đồng phân cấu tạo có thể có của C4H8(OH)2 là
Các đồng phân cấu tạo của C4H8(OH)2 là
CH3-CH2-CH(OH)-CH2OH
CH3-CH(OH)-CH2-CH2OH
OH-CH2-CH2-CH2-CH2OH
CH3-CH(OH)-CH(OH)-CH3
OH-CH2-CH(CH3)-CH2OH
CH3-C(CH3)(OH)-CH2OH
Cho 3,72 gam hỗn hợp X gồm ethanol và phenol. Nếu cho X tác dụng với Na vừa đủ thì thu được 672 ml khí H2 (đktc), nếu cho X tác dụng với dung dịch Br2 loãng vừa đủ thì thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
Gọi số mol C2H5OH và C6H5OH lần lượt là x, y:
⇒ mA = 46x + 94y = 3,72 gam (1)
C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2
x → ½ x
C6H5OH + Na → C6H5ONa + ½ H2
y → ½ y
nH2 = 0,5x + 0,5y = 0,03 mol (2)
Từ (1) và (2) ta có: x = 0,04; y = 0,02
Cho X phản ứng với dung dịch bromine chỉ có phenol phản ứng:
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
0,02 → 0,02
m↓ = 0,02.331 = 6,62 gam.
Isoamyl alcohol có công thức cấu tạo là (CH3)2CHCH2CH2OH. Tên thay thế của hợp chất này là

3-methylbutan-1-ol.
Khi bị bỏng do tiếp xúc với phenol, cách sơ cứu đúng là rửa vết thương bằng dung dịch nào sau đây?
Vì phenol có tính acid yếu nên cần sử dụng xà phòng có tính kiềm nhẹ để trung hòa acid.
Bậc của alcohol là
Bậc của alcohol là bậc của carbon liên kết với nhóm OH
Oxi hoá alcohol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là ketone Y (có tỉ khối so với khí hydrogen bằng 29). Công thức cấu tạo của X là
Vì oxi hoá alcohol đơn chức X tạo ketone Y nên X là alcohol đơn chức bậc hai.
Ta có sơ đồ: R – CHOH – R’ + CuO R – CO – R’ + Cu + H2O
MY = R + 28 + R’ = 29. 2 = 58 R + R’ = 30
Chỉ có R = 15, R’ = 15 là thoả mãn.
Nên ketone Y là CH3 – CO – CH3.
Vậy công thức cấu tạo của alcohol X là CH3 – CHOH – CH3.
Hiện tượng xảy ra khi cho AgNO3 vào ống nghiệm chứa một ít dẫn xuất halogen CH2=CHCH2Cl, lắc nhẹ là gì?
Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa một ít dẫn xuất halogen CH2 =CHCH2Cl, lắc nhẹ thì không thấy hiện tượng gì xảy ra.
Sử dụng thuốc thử nào sau đây để phân biệt ba chất lỏng phenol, styrene, benzyl alcohol đựng trong ba lọ mất nhãn?
Dùng dung dịch Br2 để nhận biết:


Thực hiện phản ứng tách HCl từ dẫn xuất CH3CH2Cl thu được alkene X. Đem alkene X cộng hợp bromine thu được sản phẩm chính nào sau đây?
Phản ứng tách
CH3CH2Cl CH2=CH2
CH2=CH2 + Br2 → CH2BrCH2Br
Nhỏ từ từ từng giọt bromine vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol hiện tượng quan sát được là:
Nhỏ từ từ từng giọt bromine vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol hiện tượng quan sát được là xuất hiện kết tủa trắng và nước bromine bị mất màu:

Ethyl vinyl ketone có công thức cấu tạo là:
Ethyl vinyl ketone có công thức cấu tạo là CH2=CHCOCH2CH3
Phân ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene là do:
Do ảnh hưởng của nhóm -OH, phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene
Hỗn hợp X gồm hai alcohol đều có công thức dạng RCH2OH (R là gốc hydrocarbon mạch hở). Dẫn m gam X qua ống sứ chứa CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí và hơi Y, đồng thời khối lượng ống sứ giảm 4,48 gam. Cho toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 86,4 gam Ag. Nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 10,39 gam hỗn hợp Y gồm các ether. Biết hiệu suất phản ứng của các alcohol có khối lượng phân tử tăng dần lần lượt là 75% và 80%. Công thức của alcohol có khối lượng phân tử lớn hơn là
nAg = 0,8 (mol)
Khối lượng ống sứ giảm là khối lượng oxygen:
⇒ nRCHO = nO = 0,28 mol
Vì nAg > 2nRCHO nên aldehyde gồm HCHO (xmol) và ACHO (y mol).
Ta có hệ phương trình:
Vậy X gồm: CH3OH (0,12 mol) và ACH2OH (0,16 mol).
nCH3OH p/ứ = 0,12.75% = 0,09 mol
nACH2OH p/ứ = 0,16.80% = 0,128 mol
⇒ malcohol phản ứng = 0,09.32 + 0,128.(A + 31) = 10,39 + 0,109.18
⇒ A = 43 (C3H7)
Vậy alcohol còn lại là: C3H7CH2OH hay C4H9OH.