Phân ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene là do:
Do ảnh hưởng của nhóm -OH, phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene
Phân ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene là do:
Do ảnh hưởng của nhóm -OH, phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene
Trong số các đồng phân của C3H5Cl3 có thể có bao nhiêu đồng phân khi thuỷ phân trong môi trường kiềm cho sản phẩm phản ứng được cả với Na và dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra Ag?
Sản phẩm sau khi thủy phân phản ứng được cả với Na và dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra Ag sản phẩm thủy phân phải có nhóm -CHO và -OH.
Các đồng phân thỏa mãn là: ClCH2CH2CHCl2; CH3CHClCHCl2
Sản phẩm sau khi thủy phân lần lượt là: HOCH2CH2CHO; CH3CHOHCHO
Cho dãy chuyển hoá sau: CH3CH2CH2OH
X
Y
Biết X, Y là sản phẩm chính. Vậy công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là:
- Nhóm -OH ưu tiên tách cùng H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh để thành liên kết đôi C=C.
- Khi cộng H−OH vào C=C, H ưu tiên cộng vào C mang nhiều H hơn.
Khi đun hỗn hợp 2 alcohol no, đơn chức, mạch hở không phân nhánh với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được 14,4 gam nước và 52,8 gam hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ không phải là đồng phân của nhau với tỉ lệ mol bằng nhau. Công thức phân tử của alcohol có khối lượng phân tử lớn hơn là
4 chất hữu cơ gồm 3 ether và 1 alkene.
Gọi nether = 3x mol và nalkene = x mol
nH2O = 4x = 0,8 mol
x = 0,2
nalcohol tạo ether = 2.nether = 1,2 mol
nalcohol tạo alkene = nalkene = 0,2 mol
nalcohol tổng = 1,4 mol
malcohol = 52,8 + 14,4 = 67,2 (gam)
Malcohol = 48 g/mol
Trong hỗn hợp có CH3OH (vì alcohol này không tạo alkene) và ROH
Ta có: nCH3OCH3 = nROR = nROCH3 = 0,2 mol
nROH tạo alkene = 0,2 mol
nCH3OH tổng = 0,6 mol và nROH tổng = 0,8 mol
0,6.32 + 0,8.(R + 17) = 67,2
R = 43
Alcohol còn lại là C3H7OH.
Chất nào là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon?
Khi thay thế nguyên tử hydrogen của phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
C6H5 – CH2 – Cl là dẫn xuất của hydrocarbon.
Một alcohol no đơn chức chứa 50% O về khối lượng. Công thức phân tử của alcohol là
Alcohol là no, đơn chức Gọi công thức phân tử là CnH2n+2O:
n = 1
Vậy alcohol là CH3OH.
Một trong những lý do quan trọng để ethanol được dùng làm nhiên liệu là
Do ethanol đốt cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng làm nhiên liệu.
Dãy chất gồm các chất đều tác dụng với Ethyl Alcohol ở điều kiện thích hợp là:
Dãy gồm tất cả các chất đều có khả năng tác dụng với Ethyl Alcohol là: HBr, Na, CuO, CH3COOH
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O.
C2H5OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O.
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O.
Cho 0,02 mol alcohol X phản ứng hết với Na dư thu được 0,2479 lít H2 (đkc). Số nhóm chức của alcohol X là
nH2 = 0,2479 : 24,79 = 0,01 mol
⇒ nalcohol = 2.nH2
⇒ Alcohol X đơn chức
Phản ứng của ancol đơn chức và Na:
ROH + Na → RONa + H2
0,02 → 0,01 mol
Để điều chế picric acid, người ta cho 7,05 gam phenol tác dụng với HNO3 đặc trong dung dịch H2SO4 đặc. Khối lượng picric acid tạo thành là :
Phương trình hóa học: C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(NO2)3OH + 3H2O
Phương trình: 94 → 229 (g)
Theo đề bài 7,05 x gam
maxit picric = 7,05.229:94 = 17,175 gam.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tính chất của phenol?
- Phenol là chất rắn, không màu; phenol độc, gây bỏng cho da. Phenol ít tan trong nước lạnh, tan vô hạn trong nước ở 66oC, tan tốt trong ethanol.
- Phenol có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon thơm có khối lượng phân tử tương đương.
- Phenol thể hiện tính acid yếu. Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
Thủy phân dẫn xuất 1,1-dichloroethane bằng dung dịch NaOH dư. Vậy sản phẩm hữu cơ bền thu được là:
CH3 – CHCl2 + 2NaOH → CH3CH(OH)2 → CH3 – CH=O
Trong dãy đồng đẳng alcohol no đơn chức no, khi mạch carbon tăng, nói chung:
Trong dãy đồng đẳng alcohol no đơn chức no, khi mạch carbon tăng, nói chung nhiệt độ sôi tăng, khả năng tan trong nước giảm.
Rượu đơn chức no X có phần trăm nguyên tố carbon theo khối lượng là 52,17%. Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về alcohol X?
Gọi công thức phân tử của A là CnH2n+2O:
Ta có:
n = 2
CH3CH2OH tác dụng với CuO chỉ ra 1 aldehyde là CH3CHO.
Cho 3,225 gam một alkyl chloride X tác dụng với dung dịch KOH trong C2H5OH đun nóng nhẹ, thu được 3,725 gam muối Z. Công thức phân tử của X là
Gọi côn thức phân tử của X là CnH2n+1Cl.
CnH2n+1Cl + KOH CnH2n + KCl + H2O
nX = nKCl = 3,725/74,5 = 0,05 mol
MX = 3,225/0,05 = 64,5 = 14n + 36,5
n = 2
X là C2H5Cl.
Một dung dịch chứa 1,22 gam chất hữu cơ X là đồng đẳng của phenol. Cho dung dịch trên tác dụng với nước bromine (dư) thu được 3,59 gam hợp chất Y chứa 3 nguyên tử bromine trong phân tử. Biết phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%. Công thức phân tử của X là
Đặt công thức phân tử của X là CnH2n-6O (n ≥ 7)
CnH2n-6O + Br2 → CnH2n-9OBr3 + 3HBr
14n + 10 (g) 14n + 247 (g)
1,22 (g) 3,59 (g)
1,22(14n + 247) = 3,59(14n + 10)
n = 8
Vậy công thức phân tử của X là C8H10O.
Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo thu gọn của glycerol?
Công thức cấu tạo thu gọn của glycerol là: CH2OH–CHOH–CH2OH.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm phenol và ethanol (tỉ lệ mol là 1:3) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thì thu được 15 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy xuất hiện 7,5 gam kết tủa nữa. Khối lượng hỗn hợp X là
Gọi nC6H5OH = x mol ⇒ nC2H5OH = 3x mol (vì tỉ lệ mol là 1:3).
Áp dụng đinh luật bảo toàn nguyên tử:
nCO2 = 2nC2H5OH + 6nC6H5OH = 2.3x + 6x = 12x mol
nH2O = 3nC2H5OH + 3nC6H5OH = 3.3x + 3x = 12x mol
Khi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong xảy ra các phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
Dung dịch sau phản ứng tác dụng với NaOH dư xảy ra phương trình hóa học sau:
Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + H2O (3)
⇒ nCa(HCO3)2 (2) = nCaCO3 (3) = 7,5/100 = 0,075 mol
∑nCO2 = nCO2 (1) + nCO2 (2) = nCaCO3 (1) + 2nCa(HCO3)2 (2) = 0,15 + 2.0,075 = 0,3 mol
Mà nCO2 = 12x ⇒ 12x = 0,3 ⇒ x = 0,025 mol
⇒ mhỗn hợp X = mC6H5OH + mC2H5OH = 94.0,025 + 46.3.0,025 = 5,8 gam.
Khả năng thế vào vòng benzene giảm theo thứ tự là
Nhóm đẩy electron làm tăng khả năng thế của vòng benzene, nhóm hút electron làm giảm khả năng thế của vòng benzene.
- Nhóm đẩy electron là những nhóm chỉ chứa liên kết đơn như -OH, -NH2, alkyl,...
+ Nhóm hút electron là những nhóm có chứa liên kết bội như -NO2, -CHO, -COOH,...
Như vậy khả năng thế: C6H5OH > C6H6 > C6H5NO2
Dãy gồm các chất đều tác dụng với ethyl alcohol là:
Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic: Na, CuO (to), CH3COOH (xt).
Các dãy còn lại chứa C6H5OH (phenol); NaOH; MgO; Na2CO3 không tác dụng với ethyl alcohol.
Cho các chất sau: (1) ethyl alcohol, (2) methane, (3) dimethyl ete, (4) propan-1-ol. Dãy sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi là
Alcohol có nhiệt độ sôi lớn nhất (do tạo được liên kết hydrogen liên phân tử) và tăng theo phân tử khối (4) > (1)
Alkane có nhiệt độ sôi thấp nhất (2) thấp nhất
Thứ tự đúng là (4) > (1) > (3) > (2).
Phát biểu không đúng khi nói về tính chất vật lí của dẫn xuất halogen là
Ở điều kiện thường, một số dẫn xuất có phân tử khối nhỏ (CH3F, C2H5Cl,...) ở thể khí, các chất có phân tử khối lớn hơn ở thể lỏng hoặc rắn.
Cồn 70° là dung dịch ethyl alcohol, được dùng để sát trùng vết thương. Mô tả nào sau đây về cồn 70° là đúng?
Cồn 70° là 100 mL dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.
Chất nào hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành phức chất có màu xanh đặc trưng?
Các polyalcohol có các nhóm –OH liền kề như ethylene glycol, glycerol,... có thể tạo phức chất với Cu(OH)2, sản phẩm có màu xanh đặc trưng.
Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH3CH2Br là
CH3CH2Br CH2=CH2 + HBr
Cho Na tác dụng với ethanol dư sau đó chưng cất đuổi hết ethanol dư rồi đổ nước vào, cho thêm vài giọt quỳ tím thì thấy dung dịch
Phản ứng của ethanol với Na:
2CH3CH2OH(dư) + 2Na → 2CH3CH2ONa + H2
Sau khi chưng cất đuổi ethanol, còn lại CH3CH2ONa, thêm nước vào có phản ứng:
CH3CH2ONa + H2O → CH3CH2OH + NaOH
Khi thêm quỳ tím, dung dịch sẽ có màu xanh
Dãy đồng đẳng của Alcohol ethylic có công thức tổng quát là:
Dãy đồng đẳng của Alcohol ethylic (C2H5OH) có công thức tổng quát là: CnH2n+1OH (n≥1)
Phản ứng của phenol với dung dịch potassium hydroxide (KOH) là phản ứng gì?
Phản ứng của phenol với dung dịch potassium hydroxide (KOH) là phản ứng trung hòa.
Phương trình phản ứng
C6H5OH + KOH → C6H5OK + H2O.
Công thức cấu tạo các dẫn xuất halogen có tên gọi 2–chloro–3–methylbutane là:
Công thức cấu tạo các dẫn xuất halogen có tên gọi 2–chloro–3–methylbutane là
CH3-CH(Cl)-CH(CH3)-CH3
hay

Chất, dung dịch tác dụng với phenol sinh ra chất khí là
Phương trình phản ứng
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2
Khí sinh ra chính là H2
Cồn 70o là dung dịch ethyl alcohol, được dùng để sát trùng vết thương. Nội dung nào sau đây về cồn 70o là đúng?
Trong 100 mL dung dịch cồn 70o có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.
Oxi hóa 6 gam alcohol đơn chức X bằng CuO (to, lấy dư) thu được 5,8 gam aldehyde. Công thức phân tử của X là
Oxi hóa alcohol thu được aldehyde Alcohol bậc một.
Gọi alcohol X có dạng RCH2OH:
RCH2OH + CuO RCHO + Cu + H2O
Ta có: nalcohol = naldehyde = a mol
Alcohol X là CH3CH2CH2OH.
Các chất đều phản ứng được với dung dịch phenol
Br2 và NaOH đều phản ứng được với dung dịch phenol.
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
↓ trắng
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Khi làm thí nghiệm với phenol xong, trước khi tráng lại bằng nước nên rửa ống nghiệm với dung dịch loãng nào?
Khi dùng dung dịch NaOH, phenol còn dư phản ứng với dung dịch NaOH:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
C6H5ONa là muối tan, khi tráng lại bằng nước sẽ sạch ống nghiệm.
Chất nào sau đây dùng để điều chế ethanol theo phương pháp sinh hóa?
Người ta sử dụng tinh bột để điều chế ethanol bằng phương pháp sinh hóa.
Cho 2,48 gam hỗn hợp 3 alcohol đơn chức X, Y, Z tác dụng với Na thấy thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối thu được là:
nH2 = 0,03 mol.
Gọi công thức chung của 3 alcohol đơn chức là ROH
R-OH + Na → R-O-Na + 1/2H2
Theo phương trình hóa học:
nNa = 2.nH2 = 2. 0,03 = 0,06 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mmuối natri = mancol + mNa – mH2 = 2,48 + 0,06.23 – 0,03.2 = 3,8 gam.
Để thu được 22,9 gam picric acid cần m gam phenol. Tính m, biết hiệu suất phản ứng đạt 94%.
npicric acid = 22,9/229 = 0,1 (mol)

mC6H5OH lí thuyết = 0,1. 94 = 9,4 (g)
Vì %H = 94% mC6H5OH thực tế =
= 10 (g)
Đun nóng hỗn hợp hai alcohol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ether. Lấy 7,2 gam một trong các ether đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai alcohol đó là:
nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,4 mol
Ta thấy nCO2 = nH2O ether không no có 1 liên kết π trong phân tử.
Gọi công thức phân tử của ether là CnH2nO.
CnH2nO + O2
nCO2 + nH2O
0,4/n ← 0,4
n = 4
Công thức phân tử của ether là C4H8O.
Vậy 2 alcohol là CH3OH và CH2=CHCH2OH.
Phenol phản ứng được với dung dịch chất nào sau đây?
Phenol phản ứng được với dung dịch chất Br2 và NaOH
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol allyl chloride; 0,3 mol benzyl bromide; 0,1 mol hexyl chloride; 0,15 mol phenyl bromide. Đun sôi X với nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chiết lấy phần nước lọc, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Khi đun sôi hỗn hợp X trong nước thì chỉ có allyl chloride và benzyl bromide bị thủy phân.
C6H5CH2Br HBr
AgBr
CH2=CH-CH2Cl HCl
AgCl
mkết tủa = mAgBr + mAgCl
= 188.0,3 + 143,5.0,1 = 70,75 gam