Nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen
Nhiệt độ sối của các dẫn xuất halogen có xu hướng tăng dần theo chiều tăng khối lượng phân tử.
Nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen
Nhiệt độ sối của các dẫn xuất halogen có xu hướng tăng dần theo chiều tăng khối lượng phân tử.
Số đồng phần phân của dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Br là
Các đồng phần phân của dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Br là
CH3-CH2-CH2-CH2Br.
CH3-CH(CH3)-CH2Br.
CH3-CBr(CH3)-CH3.
CH3-CH2-CHBr-CH3.
Một dung dịch A chứa 5,4 gam chất đồng đẳng của phenol đơn chức. Cho dung dịch A phản ứng với nước Bromine (dư), thu được 17,25 gam hợp chất B chứa 3 nguyên tử Bromine trong phân tử, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức phân tử chất đồng đẳng của phenol là
Gọi x là số mol của A.
Phương trình phản ứng tổng quát
A + 3Br2 → B + 3HBr
x → 3x → 3x
Theo phương trình phản ứng ta có
nBr2 = nHBr = 3x
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mA + mBr2 = mhợp chất + mHBr
⇒ 5,4 + 160.3x = 17,25 + 81.3x
⇒ x = 0,05 mol
⇒ MA = 5,4:0,05 = 108
⇒ A chỉ có thể là CH3 -C6H4-OH.
Hợp chất Y là dẫn xuất chứa oxygen của benzene, khối lượng phân tử của Y bằng 94 đvC. Cho biết công thức cấu tạo của Y.
Khối lượng phân tử của Y bằng 94 đvC Trong Y chỉ có 1 nguyên tử O.
Gọi công thức phân tử của Y là C6H5OR
MY = 93 + R = 94 đvC
R = 1 đvC (H).
công thức phân tử của Y là C6H5OH.
Tên gọi của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3-CCl(CH3)-CH2-CH3 là:
Tên gọi của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3-CCl(CH3)-CH2-CH3 là 2-chloro-2-methylbutane

Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ đơn chức X mạch hở thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau và số mol oxygen tiêu tốn gấp 4 lần số mol của X. Biết X làm mất màu dung dịch bromine và khi cộng hợp H2 thì tạo ra alcohol đơn chức. Vậy X là:
Do số mol CO2 = Số mol H2O trong X có 1 liên kết π
X có công thức tổng quát là CnH2nOz.
Phương trình phản ứng cháy:
CnH2nOz + (3n-z)/2 O2 → nCO2 + nH2O
Do X đơn chức nên z = 1 hoặc z = 2.
Khi z =1 n = 3.
Khi z = 2 n = 3,33 (loại)
Vậy X chỉ có thể là CH2=CH–CH2OH.
Cho các dẫn xuất halogen sau:
(1) C2H5F; (2) C2H5Cl; (3) C2H5Br; (4) C2H5I
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là:
Các chất trên cùng thuộc dẫn xuất halogen, không có liên kết Hydrogen trong phân tử nên phân tử có M càng lớn nhiệt độ sôi càng cao.
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi
(4) > (3) > (2) > (1)
Cho Ancol benzylic tác dụng với Na vừa đủ thu được sản phẩm là
Phương trình phản ứng
C6H5CH2OH + Na → C6H5CH2ONa + H2
Natri benzylat
Đun nóng butan–2–ol với sulfuric acid đặc thu được sản phẩm chính có công thức là:
Butan – 2 – ol: CH3–CH(OH)–CH2–CH3
Đun nóng thu CH3–CH(OH)–CH2–CH3 được các alkene:
(1) CH2 = CH – CH2 – CH3;
(2) CH3 – CH = CH – CH3.
Sản phẩm (2) CH3 – CH = CH – CH3 là sản phẩm chính. Do phản ứng tách nước của alcohol tạo alkene ưu tiên theo quy tắc Zaitsev: nhóm -OH bị tách ưu tiên cùng với nguyên tử hydrogen ở carbon bên cạnh có bậc cao hơn.
Củ sắn khô chứa 38% khối lượng là tinh bột, còn lại là các chất không có khả năng lên men thành ethyl alcohol. Tính khối lượng ethyl alcohol thu được khi lên men 1 tấn sắn khô với hiệu suất của cả quá trình là 81%.
Khối lượng tinh bột trong 1 tấn sắn khô là:
mtinh bột = 38%.106 = 380000 g
Quá trình lên men:
(C6H10O5)n C6H12O6
2C2H5OH
Từ quá trình trên, tính được khối lượng ethyl alcohol là:
Hai alcohol nào sau đây cùng bậc?
Methanol (CH3OH) và allyl alcohol (CH2=CH–CH2–OH) đều là alcohol bậc một.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm ethanol và phenol có tỉ lệ mol 3:1, cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thì thu được 15 gam kết tủa, lấy dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 7,5 gam kết tủa nữa. Khối lượng bình đựng dung dịch nước vôi sẽ:
Giả sử nC2H5OH là 3x mol ⇒ nC6H5OH là x mol
C2H5OH: 3x mol ⇒ nCO2 + nH2O = 6x + 9x
C6H5OH: x mol ⇒ nCO2 + nH2O = 6x + 3x
Như vậy khối lượng bình tăng
mbình tăng = msản phẩm cháy = 12x.(44 + 18)
Ta có:
nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,15 + 2.0,075 = 0,3 mol
⇒ nCO2 = 12x = 0,3
⇒ mbình tăng = 0,3.(44 + 18) = 18,6 gam
Hợp chất nào sau đây thuộc dẫn xuất halogen của hydrocarbon là:
Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng một hay nhiều nguyên tử halogen, ta được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
Hợp chất nào sau đây thuộc dẫn xuất halogen của hydrocarbon là CH2BrCl.
Thể tích ethyl alcohol nguyên chất có trong 450 ml dung dịch rượu 40o là
Ta có rượu 40o:
Trong 100 ml dung dịch rượu có 40 ml ethyl alcohol nguyên chất.
Vậy trong 450 ml dung dịch rượu có lượng ethyl alcohol nguyên chất là
Cả phenol và ethyl alcohol đều phản ứng được với
Cả phenol và ethyl alcohol đều phản ứng được với Na:
C6H5OH + Na → C6H5ONa + ½ H2
C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2
Alkene thích hợp để điều chế 3-ethylpentan-3-ol bằng phản ứng hydrate hóa là
Phản ứng xảy ra với sản phẩm chính tuân theo quy tắc Markovnikov
CH3CH=C(C2H5)CH2CH3 + H2O CH3CH2C(OH)(C2H5)CH2CH3
(sp chính)
Đun nóng một alcohol đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 0,6956. Công thức phân tử của Y là
X nhẹ hơn Y Y là ether, Y = 2X - 18
Mà X/Y = 0,6956
X = 32 (CH4O)
Bậc của dẫn xuất halogen nào sau đây là không phù hợp?
Bậc của dẫn xuất halogen là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nguyên tử halogen.
Bậc alcohol của 2-methylpropan-2-ol là
Bậc của alcohol (bậc một, bậc hai, bậc ba) chính là bậc của nguyên tử carbon liên kết trực tiếp với nhóm OH.
2-methylpropan-2-ol: (CH3)C-OH là alcohol bậc ba.
Alcohol CH3CH2CH=CHCH2OH có danh pháp thay thế là
Alcohol CH3CH2CH=CHCH2OH có danh pháp thay thế là pent-2-en-1-ol.
Phản ứng nào sau đây xảy ra?
Phản ứng xảy ra:
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
Dãy gồm các chất đều tác dụng với ethyl alcohol là:
Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic: Na, CuO (to), CH3COOH (xt).
Các dãy còn lại chứa C6H5OH (phenol); NaOH; MgO; Na2CO3 không tác dụng với ethyl alcohol.
Khi đốt cháy hoàn toàn methyl alcohol, thu được tỉ lệ mol nCO2 : nH2O
Phương trình phản ứng cháy
2CH3OH+3O2 2CO2+4H2O
Tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 2 : 4 = 1:2
Cho các hợp chất sau: (I) CH3CH2OH. (II) C6H5OH. (III) O2NC6H4OH.
Chọn phát biểu sai.
Alcohol không phản ứng với dung dịch base
Phát biểu sai là: Cả 3 đều phản ứng được với dung dịch base ở điều kiện thường.
Oxi hóa 1 mol alcohol no, mạch hở X bằng CuO, đun nóng được Y. Cho toàn bộ Y phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 được 4 mol Ag. Cho 1 mol X tác dụng hết với Na được một mol H2. đốt cháy một mol X cho lượng CO2 nhỏ hơn 90 gam. Tìm công thức phân tử của X.
- 1 mol Y tráng bạc đc 4 mol Ag loại C2H5OH và C3H6(OH)3
- 1 mol X tác dụng vs Na đc 1 mol H2 C2H4(OH)2 thỏa mãn
Cho các phát biểu sau về phenol:
(a) Phenol vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.
(b) Phenol tan được trong dung dịch KOH.
(c) Nhiệt độ nóng chảy của phenol lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ethyl alcohol.
(d) Phenol phản ứng được với dung dịch KHCO3 tạo CO2.
(e) Phenol là một alcohol thơm.
Trong các trường hợp trên, số phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng: a, b, c
(d) Phenol không phản ứng được với dung dịch KHCO3.
(e) Phenol không phải alcohol thơm.
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
Phản ứng của phenol với bromine là phản ứng thế ở vòng thơm chứ không phải phản ứng cộng.
X là hỗn hợp gồm C6H5OH (phenol) và alcohol đơn chức A. Cho 25,4 gam X tác dụng với Na dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của A là?
Gọi công thức phân tử chung của phenol và alcohol A là ROH.
Ta có nH2 = 0,3 mol
Phương trình tổng quát:
ROH + Na → RONa + 1/2H2
0,6 ← 0,3
Theo phương trình ta có:
nROH = 0,6 mol
MR = R + 17 =
⇒ R = 25,22 (CH3- và C6H5-)
⇒ Alcohol A cần tìm là CH3OH.
Alcohol bị oxi hoá bởi CuO, t° tạo thành aldehyde là
- Alcohol bậc I bị oxi hoá bởi CuO, t° tạo thành aldehyde.
- Alcohol bậc II bị oxi hoá bởi CuO, t° tạo thành ketone.
- Alcohol bậc III không bị oxi hóa bởi CuO, t°.
⇒ CH3CH2OH bị oxi hoá bởi CuO, t° tạo thành aldehyde.
Alcohol no đơn chức tác dụng được với CuO tạo thành aldehyde là:
Alcohol no đơn chức tác dụng được với CuO tạo aldehyde là alcohol bậc I.
Phương trình hóa học tổng quát là:
R-CH2-OH + CuO R-CH=O + Cu + H2O
alcohol bậc 1 aldehyde
Cả phenol và ethanol đều phản ứng được với
Cả phenol và ethanol đều phản ứng được với Na.
Na + C6H5OH C6H5ONa + H2
Na + C2H5OH C2H5ONa + H2
Cho hợp chất phenol có công thức cấu tạo sau.

Tên gọi của phenol đó là:

3-methylphenol
Alcohol nào sau đây tồn tại?
Các alcohol không bền là alcohol có nhiều nhóm OH gắn trên cùng một C , hay nhóm OH gắn trên C không no.
CH2=CH-CH2OH là alcohol tồn tại
Cho 13,8 gam alcohol A tác dụng với Na dư giải phóng 5,04 lít H2 ở đktc, biết MA < 100, công thức thu gọn của A là
Gọi công thức của alcohol A là R(OH)n, phương trình phản ứng tổng quát:
2R(OH)n + 2nNa 2R(ONa)n + nH2
Alcohol là C3H5(OH)3.
Hỗn hợp X gồm hai alcohol đều có công thức dạng RCH2OH (R là gốc hydrocarbon mạch hở). Dẫn m gam X qua ống sứ chứa CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí và hơi Y, đồng thời khối lượng ống sứ giảm 4,48 gam. Cho toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 86,4 gam Ag. Nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 10,39 gam hỗn hợp Y gồm các ether. Biết hiệu suất phản ứng của các alcohol có khối lượng phân tử tăng dần lần lượt là 75% và 80%. Công thức của alcohol có khối lượng phân tử lớn hơn là
nAg = 0,8 (mol)
Khối lượng ống sứ giảm là khối lượng oxygen:
⇒ nRCHO = nO = 0,28 mol
Vì nAg > 2nRCHO nên aldehyde gồm HCHO (xmol) và ACHO (y mol).
Ta có hệ phương trình:
Vậy X gồm: CH3OH (0,12 mol) và ACH2OH (0,16 mol).
nCH3OH p/ứ = 0,12.75% = 0,09 mol
nACH2OH p/ứ = 0,16.80% = 0,128 mol
⇒ malcohol phản ứng = 0,09.32 + 0,128.(A + 31) = 10,39 + 0,109.18
⇒ A = 43 (C3H7)
Vậy alcohol còn lại là: C3H7CH2OH hay C4H9OH.
Đun sôi 7,85 gam C3H7Cl với hỗn hợp KOH/C2H5OH dư, sau khi loại tạp chất và dẫn khí sinh ra qua dung dịch brom dư thấy có x gam Br2 tham gia phản ứng. Tính x nếu hiệu suất phản ứng ban đầu là 85%.
nC3H7 = 0,1 mol
C3H7Cl C3H6 + HCl
0,1 0,1
Do hiệu suất phản ứng là 80% nên:
nC3H6 = 0,85.0,1 = 0,085 mol
C3H6 + Br2 C3H6Br2
0,085 0,085
x = 0,085.160 = 13,6 gam
Hợp chất hữu cơ X (phân tử chứa vòng benzene) có công thức phân tử là C7H8O2. Khi X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng. Mặt khác, X tác dụng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ số mol 1 : 1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
X tác dụng với NaOH với tỉ lệ 1 : 1 ⇒ X có nhóm chức của phenol
nH2 = nX ⇒ nNa = 2nX
X tác dụng với Na với tỉ lệ 1 : 2 ⇒ X có 1 nhóm chức phenol 1 nhóm chức alcohol
⇒ X là HOCH2C6H4OH
Cho các chất: (1) CH3–CH2–OH; (2) CH3–C6H4–OH; (3) CH3–C6H4–CH2–OH; (4) C6H5–OH; (5) C6H5–CH2–OH; (6) C6H5–CH2–CH2–OH.
Dãy chất nào sau đây đều là alcohol thơm?
(1) CH3–CH2–OH không phải là alcohol thơm do không chứa vòng benzene
(2) CH3–C6H4–OH là hợp chất phenol, không phải là alcohol
(3) CH3–C6H4–CH2–OH là alcohol thơm
(4) C6H5–OH là phenol, không phải alcohol
(5) C6H5–CH2–OH là alcohol thơm
(6) C6H5–CH2–CH2–OH là alcohol thơm
Phenol là hợp chất có công thức cấu tạo thu gọn là
Phenol là hợp chất có công thức cấu tạo thu gọn là C6H5–OH.
Alcohol nào sau đây bị oxi hóa bởi CuO tạo ra aldehyde
Alcohol bậc I bị oxi hóa sinh ra Aldehyde.
Alcohol bậc II bị oxi hóa sinh ra ketone
Vậy chỉ có Propan-1-ol là Alcohol bậc I
Phương trình phản ứng minh họa
CH3CH2CH2−OH + 2CuO CH3CH2CH=O + Cu2O + H2O