Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol giúp bạn học đánh giá năng lực học, sau khi kết thúc một chương học, đòi hỏi bạn học nắm chắc các kiến thức đã học, từ đó vận dụng vào các dạng câu hỏi.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Chất nào sau đây là alcohol bậc hai?

    Bậc của alcohol chính là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nhóm hydroxide.

    ⇒ Alcohol bậc hai là (CH3)2CHOH.

  • Câu 2: Vận dụng

    Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ X cho thấy phần trăm khối lượng ba nguyên tố C, H và O lần lượt là 64,86%; 13,51% và 21,63%. Phổ MS của X được cho như sau:

    Phổ hồng ngoại của X có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3650 - 3200 cm−1. Tính số công thức cấu tạo có thể có của X.

    Gọi công thức đơn giản nhất của X là CxHyOz:

    Theo bài ra ta có:

    \mathrm x\;:\;\mathrm y\;:\;\mathrm z\;=\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm C}}{12}:\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm H}}1:\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm O}}{16}\;

                        =\frac{64,86\%}{12}:\;\frac{13,51\%}1:\;\frac{21,63\%}{16}

                        = 4 : 10 : 1

    ⇒ Công thức đơn giản nhất của X là C4H10O, công thức phân tử của X là (C4H10O)n.

    Từ phổ MS của X cho thấy X có phân tử khối bằng 74.

    ⇒ 74n = 74 ⇒ n = 1. Vậy công thức phân tử của X là C4H10O.

    Do trên phổ IR của X có tín hiệu ở vùng 3650 – 3200 cm−1 nên X là một alcohol.

    Công thức cấu tạo có thể có của X là: CH3–CH2–CH2–CH2–OH, CH3–CH(OH)–CH2–CH3, (CH3)2CH–CH2–OH và (CH3)3–C–OH.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Tiến hành thí nghiệm cho vài giọt bromobenzene vào ống nghiệm đã chứa sẵn nước, lắc nhẹ rồi để yên trong vài phút. Nhận xét nào sau đây đúng?

    Do bromobenzene không tan trong nước nên chất lỏng trong ống nghiệm phân thành hai lớp.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:

    CH3CHClCH2CH3 \xrightarrow{NaOH,\;C_2H_5OH,\;t^\circ} ?

    Sản phẩm chính thu được theo quy tắc Zaitsev của phản ứng trên là:

    CH3CHClCH2CH3 \overset{NaOH, C_{2} H_{5} OH, t^{o} }{ightarrow} CH3CH=CH-CH3 + HCl

  • Câu 5: Nhận biết

    Ở điều kiện thường, chất tồn tại ở thể rắn là

    Ở điều kiện thường, phenol tồn tại ở thể rắn.

  • Câu 6: Vận dụng

    Cho một alcohol mạch hở Z (trong đó có số nguyên tử oxygen bằng số nguyên tử carbon) phản ứng hoàn toàn với 2,3 gam Na thu được 4,97 gam chất rắn và 1,1156 lít H2 (đkc). Vậy Z là

    malcohol = 4,97 + 0,09 – 2,3 = 2,76 g

    {\mathrm n}_{\mathrm{alcohol}}\;=\;\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}}{\mathrm n}\;=\;\frac{0,09}{\mathrm n} \;\mathrm{mol}

    Gọi công thức alcohol là CnH2n+2On

    \Rightarrow Malcohol = \frac{92}3.\mathrm n = 12n + (2n + 2) + 16n

    \Rightarrow n = 3

    Vậy CTPT của alcohol là C3H8O3.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Cho 0,5 ml dung dịch chất X vào ống nghiệm, sau đó nhỏ tiếp từng giọt nước bromine, đồng thời lắc nhẹ ống nghiệm, thấy có kết tủa trắng xuất hiện. Chất X là:

    Trong các chất ở trên, chỉ có phenol tác dụng với dung dịch bromine tạo kết tủa trắng. Phương trình phản ứng:

  • Câu 8: Vận dụng

    Một alcohol no đơn chức chứa 50% O về khối lượng. Công thức phân tử của alcohol là

    Alcohol là no, đơn chức \Rightarrow Gọi công thức phân tử là CnH2n+2O:

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm O}=\frac{16}{14\mathrm n+18}.100\%=50\%

    \Rightarrow n = 1

    Vậy alcohol là CH3OH.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Tên quốc tế của hợp chất có công thức CH3CH(C2H5)CH(OH)CH3

    Chọn mạch C dài nhất, có chứa nhóm -OH làm mạch chính

    3 - methylpentan - 2 - ol

  • Câu 10: Nhận biết

    Chất nào sau đây không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?

    Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng một hay nhiều nguyên tử halogen, ta được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.

    ⇒ Hợp chất C2H5MgCl không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon.

  • Câu 11: Vận dụng

    Một dung dịch A chứa 5,4 gam chất đồng đẳng của phenol đơn chức. Cho dung dịch A phản ứng với nước Bromine  (dư), thu được 17,25 gam hợp chất B chứa 3 nguyên tử Bromine trong phân tử, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức phân tử chất đồng đẳng của phenol là

    Gọi x là số mol của A.

    Phương trình phản ứng tổng quát

    A + 3Br2 → B + 3HBr

    x → 3x →          3x

    Theo phương trình phản ứng ta có

    nBr2 = nHBr = 3x

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mA + mBr2 = mhợp chất + mHBr

    ⇒ 5,4 + 160.3x = 17,25 + 81.3x

    ⇒ x = 0,05 mol

    ⇒ MA = 5,4:0,05 = 108

    ⇒ A chỉ có thể là CH3 -C6H4-OH.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H8O, có đồng phân cis, trans. X làm mất màu dung dịch Br2 và tác dụng với Na. Công thức cấu tạo của X là

    X mạch hở có công thức phân tử C4H8O và phản ứng với Na \Rightarrow X là alcohol.

    X làm mất màu dung dịch bromine \Rightarrow X là alcohol không no.

    Công thức X thỏa mãn là: CH3-CH=CH-CH2OH.

    • CH2=CH-CH2-CH2OH và CH2=C(CH3)-CH2OH không thỏa mãn do không có đồng phân cis, trans.
    • CH3-CH2-CH=CHOH không thỏa mãn do cấu tạo không bền sẽ chuyển vị thành aldehyde nên sẽ không tác dụng với Na giải phóng khí H2.
  • Câu 13: Vận dụng

    Hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng là 21 : 2 : 4. Công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử của X. Biết X tác dụng với cả Na và NaOH. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn?

    Tỉ lệ khối lượng của C, H, O là 21 : 2 : 4

    Tỉ lệ số mol của C,H,O là:

    \frac{21}{12}:\frac21:\frac4{16}=1,75:2:0,25=7:8:1

    Công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử của X nên công thức phân tử của X là C7H8O:

    X tác dụng với cả Na và NaOH nên X có nhóm OH gắn trực tiếp vào vòng benzene.

    Các công thức cấu tạo của X là:

  • Câu 14: Nhận biết

    Hydrate hóa 2-methylbut-2-ene thu được sản phẩm chính là:

     Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

     2-methylbut-2-ene                                               (2-methylbutan-2-ol)

  • Câu 15: Nhận biết

    Ứng dụng nào sau đây không phải của phenol:

    Phenol không dùng để sản xuất formaldehyde và acetic acid.

  • Câu 16: Nhận biết

    Dẫn xuất halogen bậc II có tên phù hợp là:

    Cl–CH2–CH2–Cl: 1,2-dichloroethane

    Bậc I.

    CH3–CH­l–CH3: 2-iodopropane.

    Bậc II

    CH3–CH(CH3)–CH2–Br: 1-bromo-2-methylpropane.

    Bậc I.

    FC(CH3)3: 2-fluoro-2-methylpropane

    Bậc III

  • Câu 17: Nhận biết

    Dẫn xuất halogen có phản ứng thế nhóm -OH trong dung dịch kiềm, đun nóng khi

    Dẫn xuất halogen mà nguyên tử halogen liên kết với nguyên tử carbon no có phản ứng thế nhóm -OH trong dung dịch kiềm, đun nóng.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Cho các chất có cùng công thức phân tử C7H8O sau:

    Số chất vừa phản ứng được với Na, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là:

     Số chất vừa phản ứng được với Na, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là 3

  • Câu 19: Nhận biết

    Phenol là hợp chất hữu cơ, trong phân tử có

    Phenol là hợp chất hữu cơ, trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Cho các chất sau: methanol, ethanol, ethylene glycol, glycerol, hexane-1,2-diol, pentane-1,3-diol. Số chất trong dãy hòa tan được Cu(OH)2

    Các polyalcohol có hai nhóm hydroxy liền kề hòa tan được Cu(OH)2.

    ⇒ Các alcohol thỏa mãn là: ethylene glycol, glycerol, hexane-1,2-diol.

  • Câu 21: Vận dụng

    Củ sắn khô chứa 38% khối lượng là tinh bột, còn lại là các chất không có khả năng lên men thành ethyl alcohol. Tính khối lượng ethyl alcohol thu được khi lên men 1 tấn sắn khô với hiệu suất của cả quá trình là 81%.

    Khối lượng tinh bột trong 1 tấn sắn khô là:

    mtinh bột = 38%.106 = 380000 g

    \Rightarrow\;{\mathrm n}_{\mathrm{tinh}\;\mathrm{bột}\;}=\;\frac{380000}{162}=\frac{190000}{81} (\mathrm{mol})

    Quá trình lên men:

    (C6H10O5)n \xrightarrow[{{\mathrm H}_2\mathrm O}]{\mathrm{enzyme}} C6H12O6 \xrightarrow[{-{\mathrm{CO}}_2}]{\mathrm{enzyme}} 2C2H5OH

    Từ quá trình trên, tính được khối lượng ethyl alcohol là: 

    {\mathrm m}_{\mathrm{ethyl}\;\mathrm{alcohol}}\;=\;\frac{190000}{81}.2.46\;81\%\;=\;174800\;(\mathrm g)\;=\;174,8\;(\mathrm{kg})

  • Câu 22: Thông hiểu

    Tổng số đồng phân (kể cả đồng phân cis – trans) của C3H5Br là

    CH2=CH–CH2Br; CH2=CBr–CH3; CHBr=CH–CH3 (-cis, -trans).

  • Câu 23: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm C3H8O3 (glycerol), CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 11,34 gam H2O. Biết trong X glycerol chiếm 25% về số mol. Giá trị của m gần nhất với

    Alcohol no, đơn chức = kCH2 + H2O

    Do đó quy đổi X thành:

    C3H8O3: a mol

    CH2: b mol

    H2O: 3a mol

    nH2 = 1,5a + 0,5.3a = 0,15 \Rightarrow a = 0,05

    nH2O = 4a + b + 3a = 0,63 \Rightarrow b = 0,28

    \Rightarrow mX = 92a + 14b + 18.3a = 11,22

  • Câu 24: Vận dụng

    Phân tử chất A có một nguyên tử oxygen và một vòng benzene. Trong A, phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H và O lần lượt là: 77,78%; 7,41% và 14,81%. Xác định công thức phân tử A.

    Đặt công thức của A là CxHyO.

    Phân tử chất A có một nguyên tử oxygen

    ⇒ Khối lương mol của A  là

    \frac{16}{14,81} .100=108 (g/mol)

    ⇒ x = \frac{77,78}{12.100} .108=7

    ⇒ x = \frac{7,41}{1.100} .108=8

    Vậy công thức phân tử của A là C7H8O

  • Câu 25: Vận dụng cao

    M là hỗn hợp gồm 3 alcohol đơn chức X, Y, Z có số nguyên tử carbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX < MY­ < MZ); X và Y no, Z không no (có 1 liên kết đôi C=C). Chia M thành 3 phần bằng nhau.

    - Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 49,828 lít khí CO2 (đkc) và 46,44 gam H2O

    - Phần 2 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Br2

    - Đun nóng phần 3 với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 18,752 gam hỗn hợp 6 ether (T). Đốt cháy hoàn toàn T thu được 1,106 mol CO2 và 1,252 mol H2O.

    Hiệu suất tạo ether của X, Y, Z lần lượt là

    Đốt phần 1 thu được: nCO2 = 2,01 mol và nH2O = 2,58 mol

    Vì Z chứa 1 liên kết đôi \Rightarrow đốt cháy Z thu được nH2O = nCO2

    nX + nY = nH2O - nCO2 = 0,57 mol

    \Rightarrow nM = 0,67 \Rightarrow số C = 3

    Vậy M chứa:

    X là C2H5OH: 0,1 mol

    Y là C3H7OH: 0,47 mol

    Z là C4H7OH: 0,1 mol

    (số C = 3 nên nX = nZ)

    Đặt x, y, z là số mol X, Y, Z đã phản ứng:

    {\mathrm n}_{\mathrm{ether}}={\mathrm n}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}=\frac{{\mathrm n}_{\mathrm{alcohol}\;\mathrm{pư}}}2=\frac{\mathrm x\;+\;\mathrm y\;+\;\mathrm z}2

    Bảo toàn khối lượng: mX + mY + mZ = mether + mH2O

    \Rightarrow 46x + 60y + 72z = 18,752 + 18.(x+y+z)/2                (1)

    Đốt T thu được:

     nCO2 = 2x + 3y + 4z = 1,106                                       (2) 

     nH2O = 3x + 4y + 4z − \frac{\mathrm x+\mathrm y+\mathrm z}2

    Giải hệ (1), (2), (3) \Rightarrow x = 0,05; y = 0,282; z = 0,04

    \Rightarrow H(X) = 50%; H(Y) = 60%; H(Z) = 40%

  • Câu 26: Vận dụng

    Đun nóng 13,875 gam một alkyl chloride Y với dung dịch NaOH dư, acid hóa dung dịch thu được bằng dung dịch HNO3, nhỏ tiếp vào dung dịch AgNO3 thấy tạo thành 21,525 gam kết tủa. Công thức phân tử của Y là :

    Gọi công thức phân tử của Y là CnH2n+1Cl:

    Phương trình tổng quát

    CnH2n+1Cl + NaOH → CnH2n+1OH + NaCl

    Sản phẩm thu được sau khi axit hóa gồm: CnH2n+1OH, NaCl.

    AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

    {\mathrm n}_{\mathrm{AgCl}}\;=\;\frac{21,525}{108+35,5}\;=\;0,15\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow nNaCl = nCnH2n+1Cl = 0,15 mol

    \Rightarrow MCnH2n+1Cl = 13,875:0,15 = 92,5 (g/mol)

    \Rightarrow 14n + 36,5 = 92,5 → n = 4

    Vậy công thức phân tử của Y là C4H9Cl

  • Câu 27: Thông hiểu

    Có bao nhiêu alcohol thơm, công thức C8H10O?

    Các alcohol thơm công thức C8H10O là:

    C6H5-CH2CH2OH

    C6H5-CH(OH)CH3

    o-CH3-C6H4-CH2OH

    m-CH3-C6H4-CH2OH

    p-CH3-C6H4-CH2OH

  • Câu 28: Thông hiểu

    Alcohol nào sau đây không có phản ứng tách nước tạo ra alkene?

    Alkene có phân tử nhỏ nhất là ethylene (C2H4), do đó CH3OH không có phản ứng tách nước tạo alkene. 

  • Câu 29: Nhận biết

    Tên theo danh pháp thay thế cỉa chất: CH3-CH=CH-CH2OH là:

    Tên theo danh pháp thay thế của chất: CH3-CH=CH-CH2OH là but-2-ene- 1- ol

  • Câu 30: Thông hiểu

    Cho các chất: ancol etylic, glixerol, etylen glicol, dimetyl ete và propan-1-3-điol. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2

    Ancol đa chức có các nhóm – OH cạnh nhau phản ứng được với Cu(OH)2

    Ancol etylic: C2H5OH

    Đimetyl ete: H3C-O-CH3

    propan-1-3-điol: HO-CH2-CH2-CH2-OH

    Glixerol: CH2(OH)-CH(OH)-CH2(OH)

    Etylen glicol: HO-CH2-CH2-OH.

    → Có hai chất thỏa mãn: glixerol, etylen glicol.

  • Câu 31: Nhận biết

    Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo thu gọn của glycerol?

    Công thức cấu tạo thu gọn của glycerol là: CH2OH–CHOH–CH2OH.

  • Câu 32: Nhận biết

    Phenol là hợp chất có chứa vòng benzene, công thức cấu tạo của phenol là:

    Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có một hay nhiều nhóm hydroxy liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene. 

  • Câu 33: Nhận biết

    Chất nào là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon?

    Khi thay thế nguyên tử hydrogen của phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.

    \Rightarrow C6H5 – CH2 – Cl là dẫn xuất của hydrocarbon.

  • Câu 34: Thông hiểu

    Hợp chất hữu cơ X thuộc phenol, có công thức phân tử C8H10O. Số đồng phân cấu tạo của X là:

     Số đồng phân cấu tạo của C8H10O là 9

  • Câu 35: Vận dụng

    Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ X cho thấy phần trăm khối lượng ba nguyên tố C, H và O lần lượt là 64,86%; 13,51% và 21,63%. Phân tử khối của X được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất bằng 74. Công thức phân tử của X.

    Đặt công thức phân tử của X là: CxHyOz.

    Từ phổ khối lượng của X xác định được MX = 46.

    Ta có:

    x=\frac{\%m_C}{\;12}\times\frac M{\;100}=\frac{64,86}{\;12}\times\frac{74\;}{100}=\;4.

    y=\frac{\%m_H}{\;1}\times\frac M{\;100}=\frac{13,51}{\;1}\times\frac{74\;}{100}=\;10.

     z=\frac{\%m_O}{\hspace{0.278em}16}\times\frac M{\hspace{0.278em}100}=\frac{21,63}{\hspace{0.278em}16}\times\frac{74\hspace{0.278em}}{100}=\hspace{0.278em}1.

    Công thức đơn giản nhất là C4H10O

    ⇒ 74n = 74 ⇒ n = 1. Vậy công thức phân tử của X là C4H10O.

  • Câu 36: Nhận biết

    Ứng với công thức phân tử C3H8O số hợp chất hữu cơ phản ứng được với Na là:

    Các công thức cấu tạo có thể có là:

    CH3-CH2-CH2-OH.

    CH3-CH(OH)-CH3.

    CH3-O-CH2-CH3.

    Hợp chất hữu cơ phản ứng được với Na có gốc -OH

    Vậy có 2 công thức thỏa mãn.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về phenol?

    Phenol là tinh thể không màu, dễ chảy rữa, chuyển thành màu hồng nhạt.

    Phenol gây bỏng khi tiếp xúc với da, gây ngộ độc qua đường miệng.

    Phenol ít tan trong nước lạnh, tan vô hạn trong nước ở 66oC, tan tốt trong ethanol

    Phenol có tính acid mạnh hơn ethanol

  • Câu 38: Nhận biết

    Cho Na tác dụng với ethanol dư sau đó chưng cất đuổi hết ethanol dư rồi đổ nước vào, cho thêm vài giọt quỳ tím thì thấy dung dịch

    Phản ứng của ethanol với sodium:

    CH3CH2OH (dư) + Na (hết) → CH3CH2ONa + 1/2H2

    Sau khi chưng cất đuổi etanol, còn lại CH3CH2ONa, thêm nước vào có phản ứng

    CH3CH2ONa + H2O → CH3CH2OH + NaOH

    \Rightarrow Dung dịch sẽ có màu xanh.

  • Câu 39: Nhận biết

    Hợp chất nào dưới đây không phải là hợp chất phenol?

  • Câu 40: Nhận biết

    Phenol không phản ứng với chất nào sau đây?

    Phenol không tác dụng với NaHCO3:

    C6H5OH + Na ightarrow C6H5ONa + 1/2H2

    C6H5OH + NaOH ightarrow C6H5ONa + H2O

    C6H5OH + 3Br2 ightarrow C6H2(OH)Br3 + 3HBr

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 73 lượt xem
Sắp xếp theo