Chất nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1?
Hợp chất
thuộc loại monophenol nên tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
Chất nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1?
Hợp chất
thuộc loại monophenol nên tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
Chọn nhận định sai khi nói về alcohol.
Alcohol không tác dụng với dung dịch NaOH.
Hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng là 21 : 2 : 4. Công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử của X. Biết X tác dụng với cả Na và NaOH. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn?
Tỉ lệ khối lượng của C, H, O là 21 : 2 : 4
Tỉ lệ số mol của C,H,O là:
Công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử của X nên công thức phân tử của X là C7H8O:
X tác dụng với cả Na và NaOH nên X có nhóm OH gắn trực tiếp vào vòng benzene.
Các công thức cấu tạo của X là:

Cho dẫn xuất halogen: ClC6H4CH2Cl tác dụng với KOH (đặc, dư, to, p) ta thu được
Dẫn xuất halogen có thể tham gia phản ứng với dung dịch kiềm nguyên tử halogen bị thay thế bởi nhóm OH-, tạo thành alcohol theo phán ứng:
ClC6H4CH2Cl + 3KOH KOC6H4CH2OH + 2KCl + H2O
Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucose → X → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là:
Sơ đồ phản ứng đầy đủ:
Glucose → CH3CH2OH → CH3CHO
→ CH3COOH
C6H12O6 2CH3CH2OH + 2CO2
CH3CH2OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
CH3CHO + 1/2 O2 CH3COOH
Dẫn m gam hơi alcohol đơn chức A qua ống đựng CuO (dư, to). Phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm đi 0,5m gam. Alcohol A có tên là
Khối lượng chất rắn giảm = mO = 0,5m
Vì alcohol đơn chức nên
M = 32
A là CH3OH (methanol).
Thủy phân hoàn toàn m gam dẫn xuất X chứa Chlorine trong dung dịch NaOH thu được 7,4 gam alcohol Y. Đốt cháy hoàn toàn lượng Y tạo thành rồi dẫn sản phẩm qua 1 bình chứa H2SO4 đặc, bình 2 chứa dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình 1 tăng 9,0 gam, bình 2 có 40,0 gam kết tủa. Công thức phân tử của X và giá trị của m lần lượt là:
Đốt cháy alcohol Y thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O.
Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O:
Kết tủa ở bình 2 là CaCO3:
nC = nCO2 = nCaCO3 = 4:100 = 0,4 mol
mY = mC + mH + mO
mO = 7,4 – 1.1 – 0,4.12 = 1,6 gam
nO = 0,1 mol
nC : n H : nO = 0,4 : 1 : 0,1 = 4 : 10 : 1
Alcohol Y là C4H10O
X là C4H9Cl
nX = nC4H10O = 0,4:4 = 0,1 mol
m= 0,1.92,5 = 9,25 gam.
Củ sắn khô chứa 38% khối lượng là tinh bột, còn lại là các chất không có khả năng lên men thành ethyl alcohol. Tính khối lượng ethyl alcohol thu được khi lên men 1 tấn sắn khô với hiệu suất của cả quá trình là 81%.
Khối lượng tinh bột trong 1 tấn sắn khô là:
mtinh bột = 38%.106 = 380000 g
Quá trình lên men:
(C6H10O5)n C6H12O6
2C2H5OH
Từ quá trình trên, tính được khối lượng ethyl alcohol là:
Phương pháp điều chế ethanol từ chất nào sau đây là phương pháp sinh hóa?
Phương pháp sinh hóa sử dụng enzyme để lên men tinh bột và các loại đường trong tự nhiên, chuyển hóa thành ethanol:
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Đốt cháy hoàn toàn a mol ancol no thu được b mol CO2 và c mol H2O. Vậy a, b và c liên hệ với nhau theo hệ thức:
Gọi công thức của alcohol no là CnH2n+2-z(OH)z: a mol
CnH2n+2-z(OH)z + O2
nCO2 + (n + 1)H2O
a an
a(n+1)
an = b và c = an + a a = c – b.
Một chai rượu gạo có thể tích 550 mL và có độ rượu là 40o. Số mL ethanol nguyên chất (khan) có trong chai rượu đó là
Ta có:
100 ml rượu gạo có 40 ml ethanol nguyên chất.
550 ml rượu gạo có x ml ethanol nguyên chất.
M là hỗn hợp gồm 3 alcohol đơn chức X, Y, Z có số nguyên tử carbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX < MY < MZ); X và Y no, Z không no (có 1 liên kết đôi C=C). Chia M thành 3 phần bằng nhau.
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 49,828 lít khí CO2 (đkc) và 46,44 gam H2O
- Phần 2 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Br2
- Đun nóng phần 3 với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 18,752 gam hỗn hợp 6 ether (T). Đốt cháy hoàn toàn T thu được 1,106 mol CO2 và 1,252 mol H2O.
Hiệu suất tạo ether của X, Y, Z lần lượt là
Đốt phần 1 thu được: nCO2 = 2,01 mol và nH2O = 2,58 mol
Vì Z chứa 1 liên kết đôi đốt cháy Z thu được nH2O = nCO2
nX + nY = nH2O nCO2 = 0,57 mol
nM = 0,67
số C = 3
Vậy M chứa:
X là C2H5OH: 0,1 mol
Y là C3H7OH: 0,47 mol
Z là C4H7OH: 0,1 mol
(số C = 3 nên nX = nZ)
Đặt x, y, z là số mol X, Y, Z đã phản ứng:
Bảo toàn khối lượng: mX + mY + mZ = mether + mH2O
46x + 60y + 72z = 18,752 + 18.(x+y+z)/2 (1)
Đốt T thu được:
nCO2 = 2x + 3y + 4z = 1,106 (2)
nH2O = 3x + 4y + 4z −
Giải hệ (1), (2), (3) x = 0,05; y = 0,282; z = 0,04
H(X) = 50%; H(Y) = 60%; H(Z) = 40%
Đốt cháy hoàn toàn một rượu đơn chức X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy đi qua bình đưng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 14,2 gam đồng thời suất hiện 20 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của rượu X.
Ta có nCaCO3 = 20:100 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 ↓ + H2O
0,2 0,2
m bình tăng = mCO2 + mH2O
⇒ 14,2 = 0,2.44 + mH2O
⇒ mH2O (A) = 5,4 gam => nH2O = 0,3 mol
Bảo toàn nguyên tố ta có:
nH (anCol) = 2nH2O (A) = 2.0,3 = 0,6 mol
Trong Ancol: nC:nH = 0,2 : 0,6 = 1:3
⇒ Ancol C2H6O.
Vào năm 1832, phenol (C6H5OH) lần đầu tiên được tách ra từ nhựa than đá. Phenol rất độc. Khi con người ăn phải thức phẩm có chứa phenol có thể bị ngộ độc cấp, tiêu chảy, rối loạn ý thức, thậm chí tử vong. Phenol không có phản ứng với:
Phenol có thể phản ứng với: K, nước Br2, dung dịch NaOH.
2C6H5OH + 2K → 2C6H5OK + H2
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH ↓ + 3HBr
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Phenol không phản ứng được với KCl.
Đốt cháy hoàn toàn 0,8 mol hỗn hợp gồm dimethyl ether và ethyl alcohol ở trạng thái hơi, cho toàn bộ sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Vậy khối lượng kết tủa thu được là:
Ta có: dimethyl ether và ethyl alcohol đều có công thức phân tử là C2H6O.
Khi đốt cháy:
nCO2 = 2nC2H6O = 0,8.2 = 1,6 mol.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
mol: 1,6 → 1,6
mkết tủa = mCaCO3 =1,6.100 = 160 (gam)
Trong thể thao, khi các vận động viên bị chán thương do va chạm, không gây ra vết thương hở, gãy xương, ... thường được nhân viên y tế dùng loại thuốc xịt, xịt vào chỗ bị thương để gây tê cục bộ và vận động viên có thể quay trở lại thi đấu. Hợp chất chính có trong thuốc xịt là:
Hợp chất chính có trong thuốc xịt là chloroethane.
Methanol là một chất thuộc nhóm:
Methanol là một chất thuộc nhóm alcohol.
Hợp chất X có chứa vòng benzene và có công thức phân tử là C7H6Cl2. Thủy phân X trong NaOH đặc (to cao, p cao) thu được chất Y có công thức phân tử là C7H7O2Na. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
Theo bài ra: chất Y thu được chỉ có 1 Na, vậy X có 1 Cl liên kết trực tiếp với vòng thơm, và 1 clo liên kết với nhánh alkyl.
X có các công thức cấu tạo là:
o-ClC4H6-CH2Cl
m-ClC4H6-CH2Cl
p-ClC4H6-CH2Cl
Hỗn hợp x mol phenol và y mol stiren. Để phản ứng hết với hỗn hợp trên cần dùng 250 gam dung dịch Br2 3,2%. Sau phản ứng thu được hỗn hợp các chất phản ứng vừa đủ với 25,23 cm3 dung dịch NaOH 10% (khối lượng riêng bằng 1,11 g/cm3). Cho biết dung dịch xút loãng không thủy phân được nhóm halogen gắn trực tiếp vào nhân thơm. Giá trị của x và y là:
mddNaOH = d.V = 1,11.25,23 = 28 gam
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
x 3x 3x
C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CBr-CH2Br
y y
C6H5CBr-CH2Br + 2NaOH → C6H5COH-CH2OH + 2NaBr
y y
NaOH + HBr → NaBr + H2O
3x 3x
Ta có hệ phương trình:
Người ta có thể điều chế phenol từ Calci carbide theo sơ đồ sau:
CaC2 → X → Y → Z → T → C6H5OH
Hãy chọn X, Y, Z, T phù hợp
Sơ đồ hoàn chỉnh
CaC2 → C2H2 → C6H6 → C6H5Cl→ C6H5ONa→ C6H5OH
Phương trình phản ứng minh họa
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
CH≡CH C6H6
C6H6 + Cl2 C6H5Cl + HCl
C6H5Cl + 2NaOH ⟶ C6H5ONa + H2O + NaCl
Phản ứng đặc trưng của dẫn xuất halogen là:
Liên kết C-X phân cực về phía nguyên tử halogen nên phản ứng đặc trưng của dẫn xuất halogen là phản ứng thế nguyên tử halogen.
Cho các chất: ancol etylic, glixerol, etylen glicol, dimetyl ete và propan-1-3-điol. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là
Ancol đa chức có các nhóm – OH cạnh nhau phản ứng được với Cu(OH)2
Ancol etylic: C2H5OH
Đimetyl ete: H3C-O-CH3
propan-1-3-điol: HO-CH2-CH2-CH2-OH
Glixerol: CH2(OH)-CH(OH)-CH2(OH)
Etylen glicol: HO-CH2-CH2-OH.
→ Có hai chất thỏa mãn: glixerol, etylen glicol.
Tên theo danh pháp thay thế của alcohol (CH3)2C=CH-CH2OH là
Phản ứng nào sau đây chứng minh phenol có tính acid yếu?
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
Phenol bị carbonic acid đẩy ra khỏi muối phenolate phenol là một acid rất yếu.
Trong công nghiệp, quy trình curmen dùng để điều chế phenol và chất nào sau đây?
Trong công nghiệp, quy trình curmen dùng để điều chế phenol và propan-2-one.
Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và ethanol tác dụng với Na dư thu được 25,2 hỗn hợp muối. Cho m/10 gam lượng hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 10 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol của ethanol và phenol là:
Phương trình phản ứng:
C6H5OH + Na C6H5ONa + 1/2H2
x x mol
C2H5OH + Na C2H5ONa + 1/2H2
y y mol
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
0,01 0,01 mol
Ta có hệ phương trình:
Hợp chất nào sau đây thuộc dẫn xuất halogen của hydrocarbon là:
Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng một hay nhiều nguyên tử halogen, ta được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
Hợp chất nào sau đây thuộc dẫn xuất halogen của hydrocarbon là CH2BrCl.
Một chai rượu gạo có thể tích 700 mL và có độ rượu là 30o. Số mL ethanol nguyên chất (khan) có trong chai rượu đó là
Độ rượu 30o
100 mL rượu có 30 mL C2H5OH.
700 mL rượu có x mL C2H5OH
Số mL ethanol nguyên chất (khan) có trong chai rượu đó là:
Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo thu gọn của glycerol?
Công thức cấu tạo thu gọn của glycerol là: CH2OH–CHOH–CH2OH.
Công thức tổng quát của một alcohol A là CnHmOx. Xác định mối quan hệ của m, n để cho A là alcohol no?
Alcohol no, mạch hở có công thức là CnH2n+2Ox
m = 2n + 2
Alcohol có phản ứng đặc trưng với Cu(OH)2 là
Alcohol phản ứng được với Cu(OH)2 là alcohol đa chức, có nhiều nhóm –OH liền kề.
Cho các phát biểu sau về phenol:
(a) Phenol vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.
(b) Phenol tan được trong dung dịch KOH.
(c) Nhiệt độ nóng chảy của phenol lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ethyl alcohol.
(d) Phenol phản ứng được với dung dịch KHCO3 tạo CO2.
(e) Phenol là một alcohol thơm.
Trong các trường hợp trên, số phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng: a, b, c
(d) Phenol không phản ứng được với dung dịch KHCO3.
(e) Phenol không phải alcohol thơm.
Dãy đồng đẳng của Alcohol ethylic có công thức tổng quát là:
Dãy đồng đẳng của Alcohol ethylic (C2H5OH) có công thức tổng quát là: CnH2n+1OH (n≥1)
Cồn 70° được sử dụng phổ biến trong y tế, dùng để sát trùng, diệt khuẩn,... Cách pha chế cồn 70° là
Cách pha chế cồn 70° là lấy 70 mL ethanol rồi thêm nước để thu được 100 mL cồn.
Phát biểu nào sau đây là đúng về phenol (C6H5OH)?
- Phenol tham gia phản ứng thế bromine dễ hơn benzene.
- Dung dịch phenol là acid yếu, không làm đổi màu quỳ tím.
- Phenol tan ít trong nước lạnh, tan nhiều khi đung nóng (tan vô hạn ở 66oC)
- Cho nước bromine vào dung dịch phenol thấy có kết tủa trắng (2,4,6-tribromophenol).
Khả năng thế vào vòng benzene giảm theo thứ tự là
Nhóm đẩy electron làm tăng khả năng thế của vòng benzene, nhóm hút electron làm giảm khả năng thế của vòng benzene.
- Nhóm đẩy electron là những nhóm chỉ chứa liên kết đơn như -OH, -NH2, alkyl,...
+ Nhóm hút electron là những nhóm có chứa liên kết bội như -NO2, -CHO, -COOH,...
Như vậy khả năng thế: C6H5OH > C6H6 > C6H5NO2
Chất nào là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon?
Khi thay thế nguyên tử hydrogen của phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
C6H5 – CH2 – Cl là dẫn xuất của hydrocarbon.
Cho 0,02 mol phenol tác dụng với lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(O2N)3OH + 3H2O
0,02 → 0,06 → 0,02
mpicric acid = 229.0,02 = 4,58 gam
Khối lượng picric acid hình thành bằng 4,58 gam.
Oxi hóa propan-2-ol bằng CuO nung nóng, thu được sản phẩm nào sau đây?
Khi phản ứng với các chất oxi hóa CuO
Sản phẩm khác nhau tùy theo bậc của alcohol
+ Alcohol bậc I bị oxi hóa thành aldehyde
+ Alcohol bậc II bị oxi hóa thành ketone.
+ Alcohol bậc III không bị oxi hóa.
CH3-CHOH-CH3 + CuO CH3COCH3 + Cu ↓+ H2O
Alcohol bậc II ketone
Hợp chất hữu cơ X (phân tử chứa vòng benzene) có công thức phân tử là C7H8O2. Khi X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng. Mặt khác, X tác dụng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ số mol 1 : 1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
X tác dụng với NaOH với tỉ lệ 1 : 1 ⇒ X có nhóm chức của phenol
nH2 = nX ⇒ nNa = 2nX
X tác dụng với Na với tỉ lệ 1 : 2 ⇒ X có 1 nhóm chức phenol 1 nhóm chức alcohol
⇒ X là HOCH2C6H4OH