Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol giúp bạn học đánh giá năng lực học, sau khi kết thúc một chương học, đòi hỏi bạn học nắm chắc các kiến thức đã học, từ đó vận dụng vào các dạng câu hỏi.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Đốt cháy 0,05 mol X dẫn xuất benzene 15,4 gam CO2. Biết 1 mol X phản ứng vừa đủ 1 mol NaOH hay 2 mol Na. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn?

    nCO2 = 0,35 mol

    Bảo toàn nguyên tố C: 

    {\mathrm n}_{\mathrm C\;(\mathrm X)\;}=\;\frac{0,35}{0,05} =7

    1 mol X phản ứng vừa đủ 2 mol Na → X có 2 nhóm OH

    1 mol X phản ứng vừa đủ 1 mol NaOH → 1 nhóm OH gắn trực tiếp vào vòng benzene

     Vậy X có 3 công thức thỏa mãn.

  • Câu 2: Nhận biết

     Trong các chất sau, chất nào thuộc loại phenol? 

    Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có một hay nhiều nhóm hydroxy liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene. 

    Vậy hợp chất thuộc loại phenol là: 

  • Câu 3: Nhận biết

    Alcohol nào sau đây không có phản ứng tách nước tạo ra alkene?

    CH3OH là alcohol không có phản ứng tách nước tạo ra alkene.

  • Câu 4: Nhận biết

    Hợp chất thuộc loại polyalcohol là:

    Polyalcohol là hợp chất alcohol có nhiều nhóm chức alcol.

    Hợp chất thuộc loại polyalcohol là HOCH2CH2CH2OH

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cho ethane-1,2-diol vào ống nghiệm có Cu(OH)2 và dung dịch NaOH, lắc nhẹ, hiện tượng quan sát được là 

    Ethane-1,2-diol vào ống nghiệm có Cu(OH)2 

    Cu(OH)2 + 2C2H4(OH)2 → [C2H4(OH)O]2Cu + 2H2O

    Cu(OH)2 tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch có màu xanh đậm đặc trưng 

  • Câu 6: Nhận biết

    Ứng dụng nào sau đây không còn được sử dụng?

  • Câu 7: Vận dụng

    Cho hydrocarbon mạch hở X phản ứng với bromine (dung dịch) theo tỉ lệ mol 1:1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

    X + Br2 → Y (CxHyBr2)

    \frac{80.2}{{\mathrm M}_{\mathrm y}}.100\%\;=\;74,08\%

    \Rightarrow MY = 216

    \Rightarrow MX = 216 – 160 = 56 (C4H8)

    Do phản ứng với HCl tạo 2 sản phẩm khác nhau nên X là but-1-en

  • Câu 8: Nhận biết

    Khi làm thí nghiệm với phenol xong, trước khi tráng lại bằng nước nên rửa ống nghiệm với dung dịch loãng nào?

    Khi dùng dung dịch NaOH, phenol còn dư phản ứng với dung dịch NaOH:

    C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

    C6H5ONa là muối tan, khi tráng lại bằng nước sẽ sạch ống nghiệm.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Có bao nhiêu alcohol bậc III, có công thức phân tử C6H14O?

    Các đồng phân bậc III ứng với công thức phân tử C6H14O đó là

    (CH3)2CHOH(CH2)2CH3;

    CH3CH2C(CH3)(OH)CH2CH3;

    (CH3)2CHC(OH)(CH3)2

  • Câu 10: Nhận biết

    Chất nào sau đây là ethyl alcohol?

    Ethyl alcohol là C2H5OH.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Trong một lần làm thí nghiệm chẳng may do sơ ý, bạn An đã làm phenol đổ ra tay và bị bỏng. Cô giáo thấy vậy liền cấp cứu sơ bộ cho An như sau: “Rửa nhiều lần bằng glycerol cho tới khi màu da trở lại bình thường rồi rửa lại bằng nước, sau đó băng chỗ bỏng bằng bông tẩm glycerol”. Em hãy giải thích tại sao cô giáo lại làm như vậy? 

    Do sự tan của phenol trong glycerol lớn hơn rất nhiều trong da nên glycerol sẽ kéo/chiết dần phenol ra. 

  • Câu 12: Nhận biết

    C4H9OH có bao nhiêu đồng phân alcohol?

    Các đồng phân alcohol của C4H9 là:

    CH3-CH2-CH2-CH2OH

    CH3-CH2-CH(OH)-CH3

    (CH3)2CH-CH2OH.

    (CH3)3COH

  • Câu 13: Thông hiểu

    Tiến hành thí nghiệm cho vài giọt bromobenzene vào ống nghiệm đã chứa sẵn nước, lắc nhẹ rồi để yên trong vài phút. Nhận xét nào sau đây đúng?

    Do bromobenzene không tan trong nước nên chất lỏng trong ống nghiệm phân thành hai lớp.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Cho các phát biểu:

    (1) Các dẫn xuất halogen đều chứa nguyên tử carbon, hydrogen và halogen trong phân tử.

    (2) Alcohol là hợp chất hữu có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon.

    (3) Các dẫn xuất halogen rất ít tan trong nước.

    (4) Phenol tham gia phản ứng thế (thế halogen, thế nitro, ...) dễ hơn benzene.

    (5) Các alcohol tạo được liên kết hydrogen với các phân tử nước nên nhiệt độ sôi của alcohol tương đối cao.

    (1) Sai. Ví dụ: CCl4

    (2) Sai. Alcohol là hợp chất hữu cơ có nhóm chức hydroxy (-OH) liên kết với nguyên tử carbon no.

    (3) Đúng.

    (4) Đúng. Nhóm –OH làm tăng khả năng phản ứng thế nguyên tử hydrogen trong vòng benzene của phenol (dễ thế nguyên tử hydrogen hơn so với benzene).

    (5) Sai.Giữa các phân tử ethanol có liên kết hydrogen liên phân tử nên nhiệt độ sôi của alcohol tương đối cao.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Trong các alcohol sau, alcohol nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

    Nhiệt độ sôi tăng khi phân tử khối tăng.

    Polyalcohol có nhiệt độ sôi cao hơn alcohol đơn chức có phân tử khối tương đương.

    Vậy HOCH2CH2OH có nhiệt độ sôi cao nhất

  • Câu 16: Thông hiểu

    Một loại nước uống có cồn, thể tích bình chứa 330 mL dung dịch và trên nhãn ghi độ cồn là 4,5o. Tính thể tích ethanol có trong 350mL dung dịch của loại nước uống này.

    Thể tích ethanol có trong 330 mL dung dịch:

    \operatorname Đ\operatorname ộ\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}r\operatorname ư\operatorname ợu\hspace{0.278em}=\frac{V_{r\operatorname ư\operatorname ợu}}{V_{hỗn\;hợp}}.100\hspace{0.278em}

    V_{r\operatorname ư\operatorname ợu\hspace{0.278em}}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{\hspace{0.278em}\operatorname Đ\operatorname ộ\hspace{0.278em}r\operatorname ư\operatorname ợu.V_{h\operatorname ỗn\hspace{0.278em}h\operatorname ợp}}{100}=\frac{4,5.350}{100}=15,75\;(mL)

  • Câu 17: Nhận biết

    Số đồng phân dẫn xuất halogen bậc I có công thức phân tử C4H9Cl là

    Đồng phân của C4H9Cl:

    CH3-CH2-CH2-CH2-Cl

    CH3-CH2-CH(Cl)-CH3

    CH3-CH(CH3)-CH2-Cl 

    CH3-CH2-CH(CH3)-Cl

    CH3-C(CH3)(Cl)-CH3 

    Đồng phân dẫn xuất halogen bậc I là: CH3-CH2-CH2-CH2-Cl, CH3-CH(CH3)-CH2-Cl.

  • Câu 18: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn một ether X được tạo thành từ 1 alcohol đơn chức ta thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ mol nH2O : nCO2 =  5 : 4. Ether X được tạo thành từ

     Ta có: Đốt cháy ether thu được nH2O > nCO2 nên ether là no, đơn chức, mạch hở.

    Gọi CTPT của ether là CnH2n+2O:

     \Rightarrow\frac{\mathrm n+1}{\mathrm n}\;=\;\frac54

    \Rightarrow n = 4

    \Rightarrow Ether là C4H10O

    Mà ether được tạo từ 1 alcohol nên alcohol là C2H5OH.

  • Câu 19: Nhận biết

    Hợp chất nào dưới đây được dùng để tổng hợp ra PVC:

    Từ vinyl chloride (CH2=CH-Cl) tổng hợp được poly(vinyl chlodide) (nhựa PVC) để làm ống nước, vỏ bọc dây điện, vải giả da,...

  • Câu 20: Thông hiểu

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng) :

    Tinh bột → X → Y → Z → methyl acetate. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là

    Nhận thấy chất cuối cùng là ester methyl acetate, do đó Z phải chứa gốc methyl hoặc axetate. Loại đáp án: CH3COOH, C2H5OH.

    Nhận thấy từ Y điều chế ra Z thì loại đáp án CH3COOH, C2H5OH vì từ CH3COOH không thể điều chế ra CH3OH bằng 1 phản ứng.

    Cuối cùng, từ tinh bột C6H10O5 chỉ có thể điều chế ra glucose là C6H12O6. Do đó Y phải là rượu ethylic và Z phải là acetic acid.

  • Câu 21: Vận dụng

    Cho m gam phenol tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2 M. Giá trị của m là

    nNaOH = 0,2.2 = 0,2 (mol)

           C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

    mol: 0,2     ←      0,2

    ⇒ m = 0,2.94 = 18,8 (g).

  • Câu 22: Nhận biết

    Formalin (còn gọi là formon) được dùng đề ngâm xác động, thực vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng,... Formalin là

    Formalin là dung dịch trong nước, chứa khoảng 37% - 40% formaldehyde.

  • Câu 23: Nhận biết

    Chất nào sau đây không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?

    Hợp chất ClCH2COOH ngoài C, H, halogen ra còn chứa nguyên tử O nên không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon. 

  • Câu 24: Vận dụng

    Thể tích ethyl alcohol 92o cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 3,36 lít C2H4 (đktc). Biết phản ứng đạt 62,5% và d = 0,8 g/ml.

    C2H5OH → C2H4 + H2O

    nC2H4 = 1,5 mol = nC2H5OH nguyên chất

    Phản ứng đạt 62,5% nên:

    nC2H5OH thực tế = 0,15/62% = 0,24 mol

    \Rightarrow mC2H5OH = 0,24.36 = 11,04 gam

    Thể tích C2H5OH nguyên chất cần dùng là:

    VC2H5OH = 11,04/0,8 = 13,8 ml

    Ethyl alcohol 92o:

    Cứ 100 ml dung dịch rượu có 92 ml alcohol nguyên chất:

    Vậy để có 92 ml ethyl alcohol nguyên chất cần:

    \frac{13,8.100}{92}\;=\;15\mathrm{ml}

  • Câu 25: Nhận biết

    Ứng dụng nào sau đây không phải của phenol?

     Phenol không dùng để khử chua đất.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Alcohol nào sau đây bị oxi hóa bởi CuO, to tạo thành ketone là:

     Alcohol bậc II bị oxi hóa bởi CuO, to tạo thành ketone

    Vậy CH3CH(OH)CHthỏa mãn.

  • Câu 27: Nhận biết

    Dung dịch ancol nào sau đây hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh?

    Các polyalcohol có hai nhóm hydroxy liền kề có phản ứng hòa tan copper (II) hydroxide tạo thành phức chất màu xanh lam tan được trong nước.

    \Rightarrow Glycerol hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh

  • Câu 28: Vận dụng

    Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ X cho thấy phần trăm khối lượng ba nguyên tố C, H và O lần lượt là 64,86%; 13,51% và 21,63%. Phổ MS của X được cho như sau:

    Phổ hồng ngoại của X có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3650 - 3200 cm−1. Tính số công thức cấu tạo có thể có của X.

    Gọi công thức đơn giản nhất của X là CxHyOz:

    Theo bài ra ta có:

    \mathrm x\;:\;\mathrm y\;:\;\mathrm z\;=\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm C}}{12}:\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm H}}1:\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm O}}{16}\;

                        =\frac{64,86\%}{12}:\;\frac{13,51\%}1:\;\frac{21,63\%}{16}

                        = 4 : 10 : 1

    ⇒ Công thức đơn giản nhất của X là C4H10O, công thức phân tử của X là (C4H10O)n.

    Từ phổ MS của X cho thấy X có phân tử khối bằng 74.

    ⇒ 74n = 74 ⇒ n = 1. Vậy công thức phân tử của X là C4H10O.

    Do trên phổ IR của X có tín hiệu ở vùng 3650 – 3200 cm−1 nên X là một alcohol.

    Công thức cấu tạo có thể có của X là: CH3–CH2–CH2–CH2–OH, CH3–CH(OH)–CH2–CH3, (CH3)2CH–CH2–OH và (CH3)3–C–OH.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau: 

    {\mathrm C}_6{\mathrm H}_6\;\xrightarrow[{\mathrm{Fe},\;\mathrm t^\circ}]{+{\mathrm{Br}}_2}\mathrm X\;\xrightarrow{\mathrm{NaOH},\;\mathrm t^\circ}\;\mathrm Y\;\xrightarrow{\mathrm{HCl}}\mathrm Z

    Các chất X, Y, Z lần lượt là

     {\mathrm C}_6{\mathrm H}_6\;\xrightarrow[{\mathrm{Fe},\;\mathrm t^\circ}]{+{\mathrm{Br}}_2}\mathrm X\;\xrightarrow{\mathrm{NaOH},\;\mathrm t^\circ}\;\mathrm Y\;\xrightarrow{\mathrm{HCl}}\mathrm Z

     C6H6 + Br\xrightarrow{\mathrm{Fe},\;\mathrm t^\circ} C6H5Br + HBr 

     C6H5Br + 2NaOH \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm p,\;\mathrm{xt}} C6H5ONa + H2O + NaBr

    C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl

  • Câu 30: Nhận biết

    Tên thay thế của alcohol có công thức cấu tạo thu gọn CH3CH2CH2OH là

    Tên thay thế của alcohol có công thức cấu tạo thu gọn CH3CH2CH2OH là propan-1-ol.

  • Câu 31: Thông hiểu

    Sự tách hydrogen halogenua của dẫn xuất halogen X có công thức phân tử C4H9Cl cho một alkene không phân nhánh duy nhất, X là chất nào trong những chất sau đây?

    Đồng phân của C4H9Cl

    CH3-CH2-CH2-CH2-Cl (1-chlorobutane);

    CH3-CH2-CH(Cl)-CH3 (2-chlorobutane);

    CH3-CH(CH3)-CH2-Cl (1-chloro-2-methylpropane.);

    CH3-C(CH3)(Cl)-CH3 (2-chloro-2-methylpropane)

    Phản ứng tách xảy ra theo quy tắc tách Zaitsev: Trong phản ứng tách hydrogen halide, nguyên tử halogen bị tách ưu tiên cùng với nguyên tử hydrogen ở carbon bên cạnh có bậc cao hơn.

    Để một alkene không phân nhánh duy nhất thì công thức của X là: CH3-CH2-CH2-CH2-Cl

  • Câu 32: Vận dụng

    Một đèn có chứa 100 mL cồn 90o. Tính nhiệt lượng đèn cồn tỏa ra khi đốt cháy hết lượng cồn trên, biết khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL và nhiệt sinh ra khi đốt cháy 1 mol ethanol là 1371 kJ mol-1.

    100 mL cồn 90o chứa 90 mL ethanol nguyên chất.

    Số mol ethanol tương ứng:

    \frac{90.0,789}{46} =1,5437 (mol)

    Nhiệt lượng tỏa ra: 1,5437.1371 = 2116,4 kJ

  • Câu 33: Nhận biết

    Công thức cấu tạo alcohol nào dưới đây có tên gọi là 2–methylpropan–2–ol

    Công thức cấu tạo

    2–methylpropan–2–ol

  • Câu 34: Vận dụng

    Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,488 gam hỗn hợp 3 alcohol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,44622 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối thu được là

    nH2 = 0,44622 : 24,79 = 0,018 mol

    Phương trình phản ứng

    ROH + Na → RONa + 1/2 H2

    nNa = 2.nH2 = 2. 0,018 = 0,036 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mMuối = malcohol + mNa - mH2 = 1,488 + 0,036.23 – 0,018.2 = 2,28 gam

  • Câu 35: Vận dụng cao

    M là hỗn hợp gồm 3 alcohol đơn chức X, Y, Z có số nguyên tử carbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX < MY­ < MZ); X và Y no, Z không no (có 1 liên kết đôi C=C). Chia M thành 3 phần bằng nhau.

    - Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 49,828 lít khí CO2 (đkc) và 46,44 gam H2O

    - Phần 2 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Br2

    - Đun nóng phần 3 với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 18,752 gam hỗn hợp 6 ether (T). Đốt cháy hoàn toàn T thu được 1,106 mol CO2 và 1,252 mol H2O.

    Hiệu suất tạo ether của X, Y, Z lần lượt là

    Đốt phần 1 thu được: nCO2 = 2,01 mol và nH2O = 2,58 mol

    Vì Z chứa 1 liên kết đôi \Rightarrow đốt cháy Z thu được nH2O = nCO2

    nX + nY = nH2O - nCO2 = 0,57 mol

    \Rightarrow nM = 0,67 \Rightarrow số C = 3

    Vậy M chứa:

    X là C2H5OH: 0,1 mol

    Y là C3H7OH: 0,47 mol

    Z là C4H7OH: 0,1 mol

    (số C = 3 nên nX = nZ)

    Đặt x, y, z là số mol X, Y, Z đã phản ứng:

    {\mathrm n}_{\mathrm{ether}}={\mathrm n}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}=\frac{{\mathrm n}_{\mathrm{alcohol}\;\mathrm{pư}}}2=\frac{\mathrm x\;+\;\mathrm y\;+\;\mathrm z}2

    Bảo toàn khối lượng: mX + mY + mZ = mether + mH2O

    \Rightarrow 46x + 60y + 72z = 18,752 + 18.(x+y+z)/2                (1)

    Đốt T thu được:

     nCO2 = 2x + 3y + 4z = 1,106                                       (2) 

     nH2O = 3x + 4y + 4z − \frac{\mathrm x+\mathrm y+\mathrm z}2

    Giải hệ (1), (2), (3) \Rightarrow x = 0,05; y = 0,282; z = 0,04

    \Rightarrow H(X) = 50%; H(Y) = 60%; H(Z) = 40%

  • Câu 36: Vận dụng

    Dung dịch X chứa NaOH 0,2 M và KOH 0,3M. Dung dịch Y là phenol 0,2 M. Muốn phản ứng hết lượng phenol có trong 0,2 lít dung dịch Y cần phải dùng dung dịch X có thể tích vừa đủ là:

    Gọi thể tích của dung dịch X cần để phản ứng là V (l)

    nC6H5OH = 0,2.0,2 = 0,04 mol

    nOH- = 0,2V + 0,3V = 0,5V

    C6H5OH + OH- → C6H5O- + H2O

    0,04   →    0,04

    ⇒ 0,5V = 0,04

    ⇒ V = 0,08 l = 80ml

  • Câu 37: Thông hiểu

    Cho các dẫn xuất halogen sau:

    (1) C2H5F; (2) C2H5Cl; (3) C2H5Br; (4) C2H5I. 

    Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là

    Tất cả đều là dẫn xuất halogen, phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao. 

    ⇒ Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là: (1) < (2) < (3) < (4).

  • Câu 38: Nhận biết

    Cả phenol và ethyl alcohol đều phản ứng được với:

  • Câu 39: Vận dụng cao

    Cho 27,48 gam axit picric vào bình kín chứa dung tích 20 lít rồi nung nóng ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí gồm CO2, CO, N2 và H2. Giữ bình ở 1223oC thì áp suất của bình là P atm. Giá trị của P là:

    Axit picric: C6H3O7N3

    naxit picric = 27,48/ 229 = 0,12 mol

    Bảo toàn N: nN2 = 0,12.1,5 = 0,18 mol

    Bảo toàn H: nH2 = 0,12.1,5 = 0,18 mol

    Gọi số mol của CO2 và CO lần lượt là x, y:

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm{bảo}\;\mathrm{toàn}\;\mathrm C:\;\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;0,12.6\\\mathrm{Bảo}\;\mathrm{toàn}\;\mathrm O:\;2\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;0,12.7\;\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;0,12\\\mathrm y\;=\;0,6\end{array}ight.

    ⇒ x = 0,12 mol; y = 0,6 mol

    ⇒ nkhí = 0,18 + 0,18 + 0,12 + 0,6 = 1,08 mol
    \Rightarrow\;\mathrm P\;=\;\frac{1,08.(1223+273).0,082}{20\;}\;=\;6,624\;\mathrm{atm}

  • Câu 40: Thông hiểu

    Để phân biệt ba dung dịch: dung dịch ethanol, dung dịch glicerol và dung dịch phenol, ta lần lượt dùng các hóa chất sau đây?

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 74 lượt xem
Sắp xếp theo