Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol giúp bạn học đánh giá năng lực học, sau khi kết thúc một chương học, đòi hỏi bạn học nắm chắc các kiến thức đã học, từ đó vận dụng vào các dạng câu hỏi.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Phenol tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

    Phenol không tác dụng với các chất: HCl, NaHCO3, Mg.

    ⇒ Phenol tác dụng được với tất cả các chất trong dãy: K, KOH, Br2.

  • Câu 2: Nhận biết

    Alcohol bị oxi hoá bởi CuO, t° tạo thành aldehyde là

    - Alcohol bậc I bị oxi hoá bởi CuO, t° tạo thành aldehyde.

    - Alcohol bậc II bị oxi hoá bởi CuO, t° tạo thành ketone.

    - Alcohol bậc III không bị oxi hóa bởi CuO, t°.

    ⇒ CH3CH2OH bị oxi hoá bởi CuO, t° tạo thành aldehyde.

  • Câu 3: Nhận biết

    Dẫn xuất halogen không có đồng phân hình học là:

    Điều kiện có đồng phân hình học:

    + Phân tử có liên kết đôi.

    + Mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi liên kết với các nguyên tử/ nhóm nguyên tử khác nhau.

    \Rightarrow Chất không có đồng phân hình học là CH2=CH-CH2F.

  • Câu 4: Nhận biết

    Đồ uống có cồn là loại đồ uống có chứa chất nào sau đây.

    Đồ uống có cồn là loại đồ uống có chứa Ethanol

  • Câu 5: Vận dụng

    Một hỗn hợp gồm 25 gam phenol và benzene khi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tách ra 2 lớp chất lỏng phân cách, lớp chất lỏng phía trên có thể tích 19,5 ml và có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Khối lượng phenol trong hỗn hợp ban đầu là

    Lớp chất lỏng phía trên là benzene:

    mbenzene = 0,8.19,5 = 15,6 gam

    mphenol = mhh – mbenzene

    = 25 - 15,6 = 9,4 gam

  • Câu 6: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây về phenol là sai?

    Phát biểu sai là: Phenol thuộc loại alcohol thơm, đơn chức vì phenol không phải alcohol thơm.

  • Câu 7: Vận dụng

    Phân tử chất A có một nguyên tử oxygen và một vòng benzene. Trong A, phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H và O lần lượt là: 77,78%; 7,41% và 14,81%. Công thức phân tử của A.

    Đặt công thức của A là CxHyO.

    Khối lượng mol của A là:

    \frac{16}{14,81}.100=108\;(gm/mol^{–1}).

    x=\frac{\%C}{12}.\frac{108}{100}=\frac{77,78}{12}.\frac{108}{100}=7

    y=\frac{\%H}1.\frac{108}{100}=\frac{7,41}1.\frac{108}{100}=8

    Vậy công thức phân tử của A là C7H8O.

  • Câu 8: Vận dụng

    Dẫn m gam hơi alcohol đơn chức A qua ống đựng CuO (dư, to). Phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm đi 0,5m gam. Alcohol A có tên là

    Khối lượng chất rắn giảm = mO = 0,5m

    \Rightarrow{\mathrm n}_{\mathrm O}=\frac{0,5\mathrm m}{16}=\frac{\mathrm m}{32}

    Vì alcohol đơn chức nên

    \Rightarrow{\mathrm n}_{\mathrm{Alcohol}}\;=\;\mathrm{nO}\;\Rightarrow\frac{\mathrm m}{\mathrm M}=\frac{\mathrm m}{32}

    \Rightarrow M = 32 \Rightarrow A là CH3OH (methanol).

  • Câu 9: Nhận biết

    Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo:
    ClCH2CH(CH3)CHClCH3

     Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là 1,3-dichloro-2-methylbutane.

  • Câu 10: Vận dụng

    Oxi hóa 1 mol alcohol no, mạch hở X bằng CuO, đun nóng được Y. Cho toàn bộ Y phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 được 4 mol Ag. Cho 1 mol X tác dụng hết với Na được một mol H2. đốt cháy một mol X cho lượng CO2 nhỏ hơn 90 gam. Tìm công thức phân tử của X.

    - 1 mol Y tráng bạc đc 4 mol Ag \Rightarrow loại C2H5OH và C3H6(OH)3

    - 1 mol X tác dụng vs Na đc 1 mol H2 \Rightarrow C2H4(OH)2 thỏa mãn

  • Câu 11: Nhận biết

    Cho các chất sau: (1) phenol; (2) benozic acid; (3) acetaldehyde; (4) acetone; (5) ethanol; (6) glycerol. Có bao nhiêu chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng Na2CO3.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho các chất sau: (1) phenol; (2) benozic acid; (3) acetaldehyde; (4) acetone; (5) ethanol; (6) glycerol. Có bao nhiêu chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng Na2CO3.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Có 2 chất thỏa mãn là: (1) và (2).

  • Câu 12: Thông hiểu

    Cho các hợp chất sau :

    (a) HOCH2CH2OH                (b) HOCH2CH2CH2OH           (c) HOCH2CH(OH)CH2OH

    (d) CH3CH(OH)CH2OH       (e) CH3CH2OH                         (f) CH3OCH2CH3.

    Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2

    Các chất cho trong bài đều là alcohol và ketone, điều kiện để chúng tác dụng được với cả Na và Cu(OH)2 là có ít nhất 2 nhóm OH gắn vào 2 carbon liền kề nhau.

    Như vậy chỉ có các alcohol (a), (c), (d) thỏa mãn điều kiện này.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Trong một lần làm thí nghiệm chẳng may do sơ ý, bạn An đã làm phenol đổ ra tay và bị bỏng. Cô giáo thấy vậy liền cấp cứu sơ bộ cho An như sau: “Rửa nhiều lần bằng glycerol cho tới khi màu da trở lại bình thường rồi rửa lại bằng nước, sau đó băng chỗ bỏng bằng bông tẩm glycerol”. Em hãy giải thích tại sao cô giáo lại làm như vậy? 

    Do sự tan của phenol trong glycerol lớn hơn rất nhiều trong da nên glycerol sẽ kéo/chiết dần phenol ra. 

  • Câu 14: Thông hiểu

    Nhận xét nào sau đây về phenol là không đúng?

    Phenol không phản ứng được với CH3COOH.

    Vậy nhận định "Phenol phản ứng với CH3COOH tạo ra ester" là sai.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Một alcohol no Y có công thức đơn giản nhất là C2H5O. Y có công thức phân tử là

    Ancol no Y có công thức đơn giản nhất là C2H5O

    \Rightarrow CTPT của Y có dạng (C2H5O)n

    Độ bất bão hòa của Y:

    \mathrm k\;=\;\frac{2\mathrm n.2-5\mathrm n+2}2\;=\;0\;(\mathrm{Vì}\;\mathrm{alcohol}\;\mathrm{là}\;\mathrm{no})

     \Rightarrow n = 2 

    Vậy công thức phân tử của Y là C4H10O2

  • Câu 16: Nhận biết

    Cho các alcohol: CH3CH2OH (1), CH3-CH=CH-OH (2), CH3-CH2OH-CH2OH (3), H3C-CH(OH)2 (4).

    Các alcohol bền là

    Các hợp chất có nhóm –OH liên kết với C chưa no, hoặc hợp chất có nhiều nhóm –OH cùng gắn trên một C không bền. 

    Do vậy alcohol thỏa mãn là 1, 3.

  • Câu 17: Nhận biết

    Tên theo danh pháp thay thế của alcohol (CH3)2C=CH-CH2OH là

  • Câu 18: Thông hiểu

    Cho các chất sau: phenol, ethanol, acetic acid, sodium phenolate, sodium hydroxide. Số cặp tác dụng được với nhau là:

    Các phản ứng xảy ra như sau: 

    C6H5OH + NaOH ightarrow C6H5ONa + H2O

    CH3COOH + C2H5OH ightarrow CH3COOC2H5 + H2O

    CH3COOH + NaOH ightarrow CH3COONa + H2O

    CH3COOH + C6H5ONa ightarrow CH3COONa + C6H5OH

  • Câu 19: Thông hiểu

    Có bao nhiêu hợp chất mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau, có phản ứng với Na, có cùng công thức phân tử là C4H8O?

     Hợp chất có công thức phân tử là C4H8O phản ứng với Na \Rightarrow alcohol. Các đồng phân mạch hở là:

    CH2=CH-CH2-CH2-OH.

    CH2=CH-CH(OH)-CH3.

    CH3-CH=CH-CH2-OH.

    CH2=C(CH3)-CH2-OH.

  • Câu 20: Nhận biết

    Hợp chất thuộc loại polyalcohol là

    Alcohol có từ 2 nhóm oH trở lên gọi là alcohol đa chức hay polyalcohol, polyol.

    ⇒ Hợp chất thuộc loại polyalcohol là HOCH2CH2CH2OH.

  • Câu 21: Nhận biết

    Tiến hành thí nghiệm nhỏ tử từ dung dịch bromine vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol, hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:

    Phản ứng của dung dịch phenol với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng là C6H2(OH)Br3 và làm mất màu nước bromine.

    C6H5OH + 3Br2→ C6H2(OH)Br3 + 3HBr

  • Câu 22: Nhận biết

    Đồng phân dẫn xuất halogen của hydrocarbon no gồm

  • Câu 23: Vận dụng

    Cho 13,8 gam alcohol A tác dụng với Na dư giải phóng 5,04 lít H2 ở đktc, biết MA < 100. Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là:

    nH2 = 0,225 mol

    Gọi công thức của A là R(OH)n:

    R(OH)n + nNa → R(ONa)n + n/2 H2

    0,45/n            ←                     0,225

    {\mathrm m}_{\mathrm A}\;=\;\frac{0,45}{\mathrm n}.(\mathrm R\;+\;17\mathrm n)\;=\;13,8\;\Rightarrow\;\mathrm R\;=\;\frac{41}3.\mathrm n

    Ta lại có MA < 100 R + 17n < 100

    \Rightarrow\;\frac{41}3.\mathrm n\;+\;17\mathrm n\;<\;100\;\Rightarrow\;\mathrm n\;<\;3,26

    Xét:

    • n = 1 \Rightarrow R = 41/3 (loại)
    • n = 2 \Rightarrow R = 82/3 (loại)
    • n = 3 \Rightarrow R = 41 (thõa mãn)

    Vậy A là C3H5(OH)3

  • Câu 24: Thông hiểu

    Có bao nhiêu alcohol thơm, công thức C8H10O?

    Các alcohol thơm công thức C8H10O là:

    C6H5-CH2CH2OH

    C6H5-CH(OH)CH3

    o-CH3-C6H4-CH2OH

    m-CH3-C6H4-CH2OH

    p-CH3-C6H4-CH2OH

  • Câu 25: Vận dụng

    Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ X cho thấy phần trăm khối lượng ba nguyên tố C, H và O lần lượt là 64,86%; 13,51% và 21,63%. Phổ MS của X được cho như sau:

    Phổ hồng ngoại của X có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3650 - 3200 cm−1. Tính số công thức cấu tạo có thể có của X.

    Gọi công thức đơn giản nhất của X là CxHyOz:

    Theo bài ra ta có:

    \mathrm x\;:\;\mathrm y\;:\;\mathrm z\;=\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm C}}{12}:\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm H}}1:\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm O}}{16}\;

                        =\frac{64,86\%}{12}:\;\frac{13,51\%}1:\;\frac{21,63\%}{16}

                        = 4 : 10 : 1

    ⇒ Công thức đơn giản nhất của X là C4H10O, công thức phân tử của X là (C4H10O)n.

    Từ phổ MS của X cho thấy X có phân tử khối bằng 74.

    ⇒ 74n = 74 ⇒ n = 1. Vậy công thức phân tử của X là C4H10O.

    Do trên phổ IR của X có tín hiệu ở vùng 3650 – 3200 cm−1 nên X là một alcohol.

    Công thức cấu tạo có thể có của X là: CH3–CH2–CH2–CH2–OH, CH3–CH(OH)–CH2–CH3, (CH3)2CH–CH2–OH và (CH3)3–C–OH.

  • Câu 26: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X nặng 6,08 gam gồm hai alcohol no, đơn chức. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần (1) tác dụng với Na dư tạo ra 0,03 mol H2. Phần (2) đem oxi hóa tạo thành hỗn hợp hai aldehyde. Cho hỗn hợp aldehyde này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra 0,16 mol Ag. Hiệu suất các phản ứng là 100%. Hỗn hợp X gồm :

    Gọi công thức chung của 2 alcohol là CnH2n+1CH2OH.

    - Phần (1): CnH2n+1CH2OH + Na → CnH2n+1CH2ONa + 1/2H2

    Ta có: nalcohol = 2nH2 = 0,06 mol ⇒ Malcohol = \frac{3,04}{0,06} = 50,667

    - Phần (2):

           CnH2n+1CH2OH + CuO \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CnH2n+1CHO + Cu + H2O

    mol:    0,06           →                      0,06             

    Theo đề: nAg = 0,16 mol ⇒ 1 trong 2 aldehyde là HCHO. Alcohol ban đầu là CH3OH.

    Đặt số mol CH3OH và RCH2OH trong 1 phần lần lượt là x và y.

    Ta có hệ: 

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;0,06\\4\mathrm x\;+\;2\mathrm y\;=\;0,16\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x=0,02\\\mathrm y=0,04\end{array}ight.

    mRCH2OH = 2,4 g ⇒ MRCH2OH = 60

    Vậy: Alcohol còn lại là CH3-CH2-CH2-OH.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Cho các chất sau: ethanol, glycerol, ethylene glycol. Chất không hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng là

    Các alcohol đa chức có các nhóm OH cạnh nhau trong phân tử có thể hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

    Vậy ethanol không thể hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Khi đun nóng dẫn xuất halogen X với dung dịch NaOH tạo thành hợp chất acetaldehyde. Tên của hợp chất X là

    Sơ đồ phản ứng:

    {\mathrm{CH}}_3{\mathrm{CHBr}}_2\overset{\mathrm t^\circ}{ightarrow{\mathrm{CH}}_3\mathrm{CH}{(\mathrm{OH})}_2ightarrow{\mathrm{CH}}_3\mathrm{CHO}}

  • Câu 29: Vận dụng cao

    Một dung dịch chứa 6,1 gam chất X là đồng đẳng của phenol đơn chức. Cho dung dịch trên tác dụng với nước bromine dư thu được 17,95 gam hợp chất Y chứa 3 nguyên tử Br trong phân tử. Biết hợp chất này có nhiều hơn 3 đồng phân cấu tạo. Công thức của X là

    Gọi a là số mol của X:

    X + 3Br2 → Y + 3HBr

    a      3a       3a

    nBr2 = nHBr = a

    Áp dụng ĐLBTKL:

    mX + mBr2 = mhợp chất + mHBr

    ⇒ 6,1 + 160.3a = 17,95 + 81.3a

    ⇒ a = 0,05 mol

    ⇒ MX = 6,1/ 0,05 = 122 (g/mol)

    ⇒ X có thể là C2H5C6H4OH hoặc (CH3)2C6H3OH

    Ta có: X có nhiều hơn 3 đồng phân cấu tạo

    ⇒ X chỉ có thể là (CH3)2C6H3OH.

  • Câu 30: Nhận biết

    Oxi hóa alcohol nào sau đây không tạo aldehyde?

    Ancol bậc hai bị oxi hóa bằng CuO sinh ra ketone:

    CH3CH(OH)CH3 + CuO \xrightarrow{t^\circ} CH3-CO-CH3 + Cu + H2O

  • Câu 31: Vận dụng

    Đun sôi 15,7 gam C3H7Cl với hỗn hợp KOH/C2H5OH dư, sau khi loại tạp chất và dẫn khí sinh ra qua dung dịch bromine dư thấy có x gam Br2 tham gia phản ứng. Tính x nếu hiệu suất phản ứng ban đầu là 80%.

    nC3H7Cl = 15,7/78,5 = 0,2 (mol)

           C3H7Cl \xrightarrow{\mathrm{KOH}/{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH},\;\mathrm t^\circ} C3H6 + HCl

    mol: 0,2  →                            0,2         

           C3H6 + Br2 → C3H6Br2

    mol:   0,2 →                0,2

    \Rightarrow x = 0,2.160.80% = 25,6 gam.

  • Câu 32: Vận dụng

    Tính thể tích dung dịch Br2 16% (d = 1,25 gam/ml) đủ để tác dụng với 9,4 gam phenol.

    nphenol = 0,1 mol 

    Phương trình hóa học:

    Từ phương trình ta có:

    nBr2 = 3nC6H5OH = 0,3 mol

    \Rightarrow mBr2 = 48 gam

    \Rightarrow {\mathrm m}_{\mathrm{dd}\;{\mathrm{Br}}_2}\;=\;\frac{48}{16\%}=300\;\mathrm{gam}

    \Rightarrow{\mathrm V}_{\mathrm{dd}\;{\mathrm{Br}}_2}=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}\;{\mathrm{Br}}_2}}{\mathrm D}=\frac{300}{1,25}=240\;\mathrm{ml}

  • Câu 33: Nhận biết

    Khi làm thí nghiệm với phenol xong, trước khi tráng lại bằng nước nên rửa ống nghiệm với dung dịch loãng nào?

    Khi dùng dung dịch NaOH, phenol còn dư phản ứng với dung dịch NaOH:

    C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

    C6H5ONa là muối tan, khi tráng lại bằng nước sẽ sạch ống nghiệm.

  • Câu 34: Nhận biết

    Sản phẩm chính của phản ứng sau đây là chất nào?

    CH3–CH2–CHCl–CH3 \xrightarrow{\mathrm{KOH}/\mathrm{ROH},\;\mathrm t^\circ}

    Theo quy tắc Zaitsev: Trong phản ứng tách hydrogen halide (HX) ra khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) được ưu tiên tách ra cùng với nguyên tử hydrogen (H) ở nguyên tử carbon bên cạnh có bậc cao hơn, tạo ra sản phẩm chính.

    CH3–CH2–CHCl–CH3 \xrightarrow{\mathrm{KOH}/\mathrm{ROH},\;\mathrm t^\circ} CH3–CH=CH–CH3 + HCl 

  • Câu 35: Thông hiểu

    Sự tách hydrogen halide của dẫn xuất halogen X có công thức phân tử là C4H9Cl thu được 3 alkene đồng phân, X là

    • n-butyl chloride tách HX cho 1 đồng phân:

    CH3-CH2-CH2-CH2Cl → CH3-CH2-CH=CH2

    • sec-butyl chloride tách HX cho 3 đồng phân:

    CH3-CH(Cl)-CH2-CH3 → CH2=CH-CH2-CH3 và CH3-CH=CH-CH3 (cis-trans)

    • iso-butyl chloride tách HX cho 1 đồng phân:

    ClCH2-CH(CH3)2 → CH2=C(CH3)2

    • tert-butyl chloride tách HX cho 1 đồng phân

    ClC(CH3)3 → CH2=C(CH3)2

  • Câu 36: Vận dụng

    Lượng glucose cần lên men để sản xuất 100 L cồn y tế 70o, biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL.

     Ta có 100 L cồn y tế 70o tức là 70 L ethanol nguyên chất, tương đương với:

    70.0,789 = 55,23 (kg)

    C6H12O6 \overset{enzyme}{ightarrow} 2C2H5OH + 2CO2

    1                         2    (mol)

    Số mol ethanol tạo thành:

    \frac{55,23.1000}{46} =12.10^{3} (mol)

    Số mol glucose cần thiết:

    \frac{12.10^{3}}{2}.\frac{100}{80}  = 7,5.10^{3}(mol)

    Khối lượng glucose cần thiết: 7,5.103 .192 = 1440.103 (g) = 1440 kg.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Cho chuỗi phản ứng sau:

    C6H5CH3 \xrightarrow{+{\mathrm{Br}}_2(1:1),\;\mathrm{as}} X \xrightarrow{+\mathrm{NaOH}\;\mathrm{dd}} Y

    Vậy tên của X và Y lần lượt là:

  • Câu 38: Nhận biết

    Chọn mô tả phản ứng sai:

    Phenol + dung dịch Br2 → 2,4,6 - tribromphenol + HBr.

    Hay: C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr.

    Pcric acid là 2,4,6 - trinitriphenol được điều chế bằng cách:

    C6H5OH + 3HNO3 đặc \xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4\;\mathrm đ} C6H2(NO2)3OH + 3H2O.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Có bao nhiêu alcohol bậc III, có công thức phân tử C6H14O?

    Các đồng phân bậc III ứng với công thức phân tử C6H14O đó là

    (CH3)2CHOH(CH2)2CH3;

    CH3CH2C(CH3)(OH)CH2CH3;

    (CH3)2CHC(OH)(CH3)2

  • Câu 40: Nhận biết

    Có bao nhiêu alcohol bậc 2 là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O?

     Alcohol bậc 2 là alcohol có nhóm -OH liên kết với C no bậc 2:

    \Rightarrow Các alcohol bậc 2 thỏa mãn là:

    CH3-CH(CH3)-CH(OH)-CH3 

    CH3-CH2-CH2-CH(OH)-CH3

    CH3-CH2-CH(OH)-CH2-CH3

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 73 lượt xem
Sắp xếp theo