Trong dãy đồng đẳng alcohol no đơn chức no, khi mạch carbon tăng, nói chung:
Trong dãy đồng đẳng alcohol no đơn chức no, khi mạch carbon tăng, nói chung nhiệt độ sôi tăng, khả năng tan trong nước giảm.
Trong dãy đồng đẳng alcohol no đơn chức no, khi mạch carbon tăng, nói chung:
Trong dãy đồng đẳng alcohol no đơn chức no, khi mạch carbon tăng, nói chung nhiệt độ sôi tăng, khả năng tan trong nước giảm.
Cồn công nghiệp chứa nhiều tạp chất nên rất nguy hiểm cho con người nếu sử dụng để uống. Do có chứa chất nào dưới đây mà cồn công nghiệp vô cùng có hại cho sức khỏe con người?
Methanol gây độc do uống, hít, thấm qua da. Ngộ độc cấp thường có biểu hiện: đau đầu, mệt, buồn nôn, giảm thị lực, nặng hơn sẽ bị mù, co giật, giãn đồng tử, suy sụp tuần hoàn, suy hô hấp, rồi tử vong. Methanol còn gây ngộ độc mạnh như giảm thị lực.
Trong công nghiệp chế biến đường từ mía, nho, củ cải đường sẽ tạo ra sản phẩm phụ, gọi là rỉ đường hay rỉ mật, sử dụng rỉ đường để lên men tạo ra ethanol trong điều kiện thích hợp, hiệu suất cả quá trình là 90%. Tính khối lượng ethanol thu được từ 1 tấn rỉ đường mía theo 2 phương trình:
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)
C6H12O6 (glucose/ fructose) → 2C2H5OH (ethanol) + 2CO2
mC12H22O11 = 106 (g) ⇒ nC12H22O11 = 2,924 mol
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)
mol: 2,924 → 2,924
C6H12O6 (glucose/ fructose) → 2C2H5OH (ethanol) + 2CO2
mol: 2.2,924 → 2.2.2,924
m = 2,924.2.2.46 = 538,016 (kg)
⇒ Khối lượng ethanol thu được với hiệu suất 90%:
mC2H5OH = 2.2.2,924.46.90% = 484,214 (kg)
Khi phân tích thành phần một alcohol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của carbon và hydrogen gấp 3,625 lần khối lượng oxygen. Số đồng phân alcohol ứng với công thức phân tử của X là
Gọi công thức của alcohol đơn chức X là CxHyO
mC + mH = 3,625.mO
12x + y = 3,625.16 = 58
Do x, y > 0 nên ta xét:
- Nếu x = 1 y = 46 (loại)
- Nếu x = 2 y = 34 (loại)
- Nếu x = 3 y = 22 (loại)
- Nếu x = 4 y = 10 ta có công thức alcohol là C4H10O.
Các đồng phân alcohol ứng với công thức C4H10O là:
CH3-CH2-CH2-CH2-OH
CH3-CH2-CH(OH)-CH3
(CH3)2CH-CH2-OH
(CH3)3C-OH
Vậy có tất cả 4 đồng phân.
Oxi hóa alcohol nào sau đây không tạo aldehyde?
Oxi hóa alcohol bậc 1 tạo aldehyde.
Oxi hóa alcohol bậc 2 tạo ketone.
Hợp chất nào sau đây là ethylene glycol?
Hợp chất CH2(OH)-CH2(OH) là ethylene glycol.
Đun nóng butan–2–ol với sulfuric acid đặc thu được sản phẩm chính có công thức là:
Butan – 2 – ol: CH3–CH(OH)–CH2–CH3
Đun nóng thu CH3–CH(OH)–CH2–CH3 được các alkene:
(1) CH2 = CH – CH2 – CH3;
(2) CH3 – CH = CH – CH3.
Sản phẩm (2) CH3 – CH = CH – CH3 là sản phẩm chính. Do phản ứng tách nước của alcohol tạo alkene ưu tiên theo quy tắc Zaitsev: nhóm -OH bị tách ưu tiên cùng với nguyên tử hydrogen ở carbon bên cạnh có bậc cao hơn.
Số đồng phân alcohol bậc II ứng với công thức phân tử C5H12O là:
Đề bài yêu cầu tìm alcohol bậc II tức là gốc OH gắn vào C bậc II.
Vậy có 3 đồng phân alcohol bậc II ứng với công thức phân tử phân tử C5H12O
CH3-CH(CH3)-CH(OH)-CH3;
CH3-CH2-CH2-CH(OH)-CH3;
CH3-CH2-CH(OH)-CH2-CH3
Hợp chất nào sau đây thuộc dẫn xuất halogen của hydrocarbon là:
Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng một hay nhiều nguyên tử halogen, ta được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
Hợp chất nào sau đây thuộc dẫn xuất halogen của hydrocarbon là CH2BrCl.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 alcohol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 7,437 lít CO2 (đkc) và 9,90 gam nước. Đun nóng cùng lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ether. Tính tổng khối lượng ether thu được.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 alcohol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 7,437 lít CO2 (đkc) và 9,90 gam nước. Đun nóng cùng lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ether. Tính tổng khối lượng ether thu được.
nCO2 = 0,3 (mol); nH2O = 0,55 (mol)
Ta có: nH2O > nCO2 → Các alcohol no, đơn chức, mạch hở.
⇒ nalcohol = 0,55 – 0,3 = 0,25 (mol)
Gọi công thức chung của các alcohol là CnH2n+2O.
Số nguyên tử =
= 1,2
malcohol = 0,25.(14n + 18) = 0,25.(14.1,2 + 18) = 8,7 gam
Mặt khác khi tách nước thì: nH2O = .nalcohol =
.0,25 = 0,125 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
malcohol = mether + mH2O ⇒ mether = 8,7 – 0,125.18 = 6,45 g
Viết các đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C3H8O và phổ hồng ngoại có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3650 − 3200 cm−1.
Viết các đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C3H8O và phổ hồng ngoại có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3650 − 3200 cm−1.
3650 − 3200 cm−1 là tín hiệu đặc trưng của liên kết O−H. Vậy C3H7OH có 2 đồng phân cấu tạo.
CH3–CH2–CH2OH và CH3–CHOH−CH3.
Hỗn hợp X gồm C3H8O3 (glycerol), CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 11,34 gam H2O. Biết trong X glycerol chiếm 25% về số mol. Giá trị của m gần nhất với
Alcohol no, đơn chức = kCH2 + H2O
Do đó quy đổi X thành:
C3H8O3: a mol
CH2: b mol
H2O: 3a mol
nH2 = 1,5a + 0,5.3a = 0,15 a = 0,05
nH2O = 4a + b + 3a = 0,63 b = 0,28
mX = 92a + 14b + 18.3a = 11,22
Công thức nào dưới đây là công thức của alcohol no, đơn chức, mạch hở chính xác:
Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+2O (n≥1).
Cho 0,02 mol alcohol X phản ứng hết với Na dư thu được 0,2479 lít H2 (đkc). Số nhóm chức của alcohol X là
nH2 = 0,2479 : 24,79 = 0,01 mol
⇒ nalcohol = 2.nH2
⇒ Alcohol X đơn chức
Phản ứng của ancol đơn chức và Na:
ROH + Na → RONa + H2
0,02 → 0,01 mol
Để pha chế một loại cồn sát trùng sử dụng trong y tế, người ta cho 600 mL ethanol nguyên chất vào bình định mức rồi thêm nước cất vào, thu được 1000 mL cồn. Hỗn hợp trên có độ cồn là
Độ cồn (độ rượu) là số ml rượu nguyên chất có trong 100 mL rượu và nước.Vậy hỗn hợp trên có độ cồn là 60°.
X là dẫn xuất chlorine của ethane. Đun nóng X trong NaOH dư thu được chất hữu cơ Y vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Vậy X là
Ta có Y vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường nên:
Y có 2 nhóm -OH trong phân tử, Y là CH2OH-CH2OH
X là: CH2Cl-CH2Cl (1,2-dichloroethane)
CH2ClCH2Cl CH2OHCH2OH
CH2OHCH2OH CH2ONaCH2ONa
CH2OHCH2OH Cu(C2H5O2)2
Kết luận nào sau đây là đúng?
- Phenol tác dụng được với Na và không tác dụng với dung dịch HBr.
- Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch Br2.
- Ethyl alcohol tác dụng được với Na và CuO, đun nóng.
- Ethyl alcohol và phenol đều tác dụng được với dung dịch NaOH.
Tổng số đồng phân (kể cả đồng phân cis – trans) của C3H5Br là
CH2=CH–CH2Br; CH2=CBr–CH3; CHBr=CH–CH3 (-cis, -trans).
Chất nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1?
Hợp chất
thuộc loại monophenol nên tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
Ethyl chloride được dùng làm thuốc xịt có tác dụng giảm đau tạm thời khi chơi thể thao. Công thức phân tử của ethyl chloride là:
Công thức phân tử của ethyl chloride là C2H5Cl
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba alcohol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ether tối đa thu được là
nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,65 mol
nCO2 > nH2O nên X gồm 3 alcohol no, đơn chức.
nalcohol = nH2O – nCO2 = 0,25 mol
m = mC + mH + mO
= 0,4.12 + 0,65.2 + 0,25.16 = 10,1 (gam)
2ROH → ROR + H2O
0,25 → 0,125
Áp dụng ĐLBTKL:
mX = mether + mH2O
mether = mX – mH2O = 10,1 – 0,125.18 = 7,85 gam
Cho phenol (C6H5OH) tác dụng vừa đủ với dung dịch Br2 thu được m gam kết tủa trắng và một dung dịch X. Muốn trung hòa hết X cần 300 ml dung dịch KOH 0,1M. Giá trị của m là:
Gọi số mol phenol là a:
C6H5OH + 3Br2 → HOC6H2Br3↓ + 3HBr
a a 3a
HBr + NaOH → NaBr + H2O
3a → 3a
Từ phương trình ta có:
nKOH = 3a = 0,3.0,1
⇒ a = 0,01 mol
⇒ m↓ = 0,01.331 = 3,31 gam.
Cho 68,913 gam 1 alcohol hai chức Z phản ứng hết với Na thu được 24,8976 lít H2 (đktc). Vậy Z là:
Phương trình phản ứng:
R(OH)2 + 2Na → R(ONa)2 + H2
nalcohol = nH2 = 1,1115 mol
Malcohol = 62 = 14n + 2 + 32
n = 2
Z là C2H6O2.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tính chất vật lí của phenol?
Phenol là tinh thể không màu và chuyển thành màu hồng do hút ẩm.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
![]()
Biết hiệu suất của các quá trình trên là 80%. Nếu lượng benzene đem dùng ban đầu là 2,34 kg thì khối lượng phenol thu được bằng bao nhiêu?
Hiệu suất của các quá trình trên là 80%:
⇒ mphenol = 30.80%.94 = 2256 gam = 2,256 kg
Cho sơ đồ phản ứng: CH4 → X → Y → Z → T → C6H5OH. (X, Y, Z là các chất hữu cơ khác nhau). Z là
Sơ đồ phản ứng: CH4 → C2H2 → C6H6 → C6H5Cl → C6H5ONa → C6H5OH
2CH4 C2H2 + 3H2
CH≡CH C6H6
C6H6 + Cl2 C6H5Cl + HCl
C6H5Cl + 2NaOH C6H5ONa + NaCl + H2O
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
Cho 23,6 gam hỗn hợp gồm CH3OH, C6H5OH tác dụng với dung dịch bromine dư, thì làm mất màu vừa hết 96 gam Br2. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thì thể tích CO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
0,2 ← 0,6
nC6H5OH = 0,2 mol ⇒ mC6H5OH = 18,8 gam
Đốt hỗn hợp:
Bảo toàn C ta có:
nCO2 = 6nC6H5OH + nCH3OH
= 6.0,2 + 0,15 = 1,35 mol
⇒ VCO2 = 1,35.22,4 = 30,24 lít
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, với cả Na và dung dịch Br2?
C6H5OH (phenol) tác dụng với dung dịch NaOH, với cả Na và dung dịch Br2
Phát biểu không đúng khi nói về tính chất vật lí của dẫn xuất halogen là
Ở điều kiện thường, một số dẫn xuất có phân tử khối nhỏ (CH3F, C2H5Cl,...) ở thể khí, các chất có phân tử khối lớn hơn ở thể lỏng hoặc rắn.
Tên của hợp chất dưới đây là:

Hợp chất có nhóm OH liên kết trực tiếp với vòng benzene Hợp chất của phenol.
Tên của hợp chất là: 2-chloro-4-methyl phenol.
Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là
Dẫn xuất halogen của hydrocarbon là hợp chất thu được khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng một hay nhiều nguyên tử halogen.
Cho m gam một alcohol no, đơn chức qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp thu được có tỉ khối đối với hydrogen là 15,5. Giá trị của m là:
Phương trình phản ứng:
CnH2n+1CH2OH + CuO → CnH2n+1CHO + Cu + H2O
0,02 0,02 0,02
Khối lượng chất rắn giảm = mO phản ứng
nO = nCuO = 0,32 : 16 = 0,02 mol
Do phản ứng xảy ra hoàn toàn nên alcohol hết, sản phẩm chỉ có aldehyde và hơi nước.
Ta có:
m = 0,02.46 = 0,92 gam.
Khi bị bỏng do tiếp xúc với phenol, cách sơ cứu đúng là rửa vết thương bằng dung dịch nào sau đây?
Vì phenol có tính acid yếu nên cần sử dụng xà phòng có tính kiềm nhẹ để trung hòa acid.
Chất nào sau đây là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
Khi thay thế nguyên tử halogen của phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
⇒ Dẫn xuất halogen của hydrocarbon là CF2=CH–Cl.
Chọn câu đúng trong các câu sau đây?
Phát biểu đúng là: Phenol tác dụng với dung dịch sodium hydroxide tạo thành muối và nước.
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Một chất hữu cơ A có công thức C7H8O2, biết 1 mol A tác dụng với 1 mol NaOH, 1 mol A tác dụng với Na dư thu được 1 mol H2. Biết A có chứa vòng benzene, vậy A là
Ta có:
Vậy A là HO-C6H4-CH2OH.
Cho các chất hữu cơ (trong phân tử có chứa vòng benzen) sau:
HO–CH2–C6H4–CH2OH;
CH3–C6H4–OH;
HO–C6H4–OH, C6H5–CH2OH
C2H5–C6H3(OH)2.
Số hợp chất thuộc loại phenol là
Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có một hay nhiều nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzene.
Hợp chất thuộc loại phenol là: CH3–C6H4–OH, HO–C6H4–OH, C2H5C6H3(OH)2.
Đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170°C, thu được sản phẩm chính là
Đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170°C, thu được sản phẩm chính là C2H4.
Hỗn hợp X gồm 0,35 mol allyl chloride; 0,2 mol benzyl bromide; 0,1 mol hexyl chloride; 0,15 mol phenyl bromide. Đun sôi X với nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chiết lấy phần nước lọc, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
Khi đun sôi hỗn hợp X trong nước thì chỉ có allyl chloride và benzyl bromide bị thủy phân.
CH2=CH–CH2Cl → HCl → AgCl↓
0,35 → 0,35
C6H5CH2Br → HBr → AgBr↓
0,2 → 0,2
m(kết tủa) = mAgCl + mAgBr = 0,35.143,5 + 0,2.188 = 87,825 gam
Ứng dụng nào sau đây không phải của ethanol?
Ethanol không dùng để sản xuất thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.