Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 6: Hợp chất Carbonyl – Carboxylic acid

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 6: Hợp chất Carbonyl – Carboxylic acid giúp bạn học đánh giá năng lực học, sau khi kết thúc một chương học, đòi hỏi bạn học nắm chắc các kiến thức đã học, từ đó vận dụng vào các dạng câu hỏi.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Aldehyde (X) no đơn chức mạch hở không nhánh. Phân tử khối của (X) được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất ở hình dưới đây.

    Tên (X) theo danh pháp thay thế.

    Aldehyde (X) no, đơn chức mạch hở không nhánh có công thức chung là CnH2nO.

    Ta có: M(X) = 72 ⇒ 14n + 16 = 72 ⇒ n = 4

    ⇒ Công thức phân tử (X) là C4H8O.

    Công thức cấu tạo của (X) là CH3CH2CH2CHO.

    Tên gọi theo danh pháp thay thế của (X) là butanal.

  • Câu 2: Nhận biết

    Khử chất hữu cơ X bằng LiAlH4 thu được (CH3)2CH-CH2-CH2OH. Chất X có tên là

    Khử chất hữu cơ X bằng LiAlH4 thu được (CH3)2CH-CH2-CH2OH \Rightarrow X là aldehyde

    \Rightarrow Công thức phân tử của X là (CH3)2CH-CH2-CHO.

  • Câu 3: Nhận biết

    Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của acetic acid không đúng?

    Acetic acid tác dụng được với đá vôi.

    2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 ↑ + H2

  • Câu 4: Nhận biết

    Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH

     CH3-CH2-OH không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 

  • Câu 5: Nhận biết

    Nhận xét nào sau đây đúng?

    Nhận xét đúng là: Aldehyde làm mất màu nước bromine còn ketone thì không.

    Phương trình hóa học tổng quát khi cho aldehyde phản ứng với nước bromine như sau:

    R-CH=O + H2O ightarrow R-COOH + 2HBr

  • Câu 6: Vận dụng

    Cho 1,74 g một aldehyde no, đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư sinh ra 6,48 g Ag kim loại. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của aldehyde.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho 1,74 g một aldehyde no, đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư sinh ra 6,48 g Ag kim loại. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của aldehyde.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    nAg = 6,48/108 = 0,06 (mol)

    - TH1: X là HCHO.

    ⇒ nX = 1/4.nAg = 1/4.0,06 = 0,015 (mol)

    ⇒ MX = 1,74/0,015 = 116 (loại)

    - TH2: X là RCHO (R ≠ H).

    ⇒ nX = 0,03 mol ⇒ MX = 1,74/0,03 = 58 (g/mol)

    ⇒ MR + 29 = 58 

    ⇒ MR = 29 (–C2H5)

    Vậy:

    Công thức phân tử của X là C3H6O.

    Công thức cấu tạo thu gọn của X là CH3CH2CHO.

  • Câu 7: Nhận biết

    Chất nào dưới đây được sử dụng để tẩy rửa sơn mỏng tay, tẩy keo siêu dính, tẩy trên các đồ gốm sứ, thuỷ tinh; ngoài ra, còn được sử dụng làm phụ gia bảo quản thực phẩm.

    Acetone (CH3COCH3) được sử dụng để tẩy rửa sơn mỏng tay, tẩy keo siêu dính, tẩy trên các đồ gốm sứ, thuỷ tinh; ngoài ra, còn được sử dụng làm phụ gia bảo quản thực phẩm.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Cho sơ đồ phản ứng: C2H6O → X → Acetic acid \xrightarrow{+CH_3OH} Y. Công thức của X, Y lần lượt là:

     Acetic acid: CH3COOH

    C2H6O → CH3CHO → CH3COOH → CH3COOCH3

    Phương trình phản ứng minh họa

    C2H5OH + CuO \overset{t^{\circ } }{ightarrow} CH3CHO + Cu + H2O

    CH3CHO + O2 \overset{t^{o},Mn^{2+}  }{ightarrow} CH3COOH

     CH3COOH + CH3OH \overset{H_{2} SO_{4},t^{o} }{ightleftharpoons}  CH3COOCH3 + H2O

  • Câu 9: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Nguyên tử oxygen trong -CHO không gắn với H nào nên không có liên kết hydrogen.

  • Câu 10: Nhận biết

    Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

    Với các chất có phân tử khối chênh lệch nhau không nhiều: Nhiệt độ sôi của carboxylic acid > alcohol > aldehyde > alkane.

  • Câu 11: Nhận biết

    Trong các hợp chất dưới đây, hợp chất nào phản ứng được với HCN cho sản phẩm là cyanohydrin?

    Hydrogen cyanide (HCN) phản ứng được với aldehyde hoặc ketone tạo thành sản phẩm là cyanohydrin.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Cho công thức cấu tạo sau: CH3-CH2-CH(CH3)-COOH. Tên gọi đúng của công thức là:

     

     2 – methylpropanoic acid.

  • Câu 13: Vận dụng

    Hỗn hợp X gồm hai acid no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho X tác dụng với Na2CO3, thu được 2,231 lít khí (đkc) và 16,2 g muối acid hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo của hai acid trong hỗn hợp X 

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Hỗn hợp X gồm hai acid no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho X tác dụng với Na2CO3, thu được 2,231 lít khí (đkc) và 16,2 g muối acid hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo của hai acid trong hỗn hợp X 

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Gọi công thức chung của hai acid là \overline{R} - COOH

    2\overline{R} - COOH +
{Na}_{2}CO_{3}\  ightarrow \ 2\overline{R} - COONa + CO_{2} +
H_{2}O

    n_{CO_{2}} = \frac{2,231}{24,79} = 0,09\
(mol)

    ⇒ nmuối = 0,09.2 = 0,18 (mol)

    ⇒ mmuối = 0,18. (\overline{R}+ 67) = 16,2 (g)

    \overline{R} = 23.

    Do hai acid kế tiếp nhau nên R1 = 15( CH3-); R2 = 29 (C2H5-)

    Vậy hai acid là CH3COOH và C2H5COOH.

  • Câu 14: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4835 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X tạo kết tủa đỏ gạch khi tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là

    nH2O = 0,0195 mol; nCO2 = 0,0195 mol

    \Rightarrow nCO2 = nH2O

    Lại có X tạo kết tủa đỏ gạch khi tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng

    \Rightarrow X là aldehyde no, mạch hở, đơn chức.

    Vậy X là C2H5CHO

  • Câu 15: Thông hiểu

    Chất có công thức:

    Tên thay thế là:

    Chọn mạch chinh là mạch carbon dài nhất chứa nhóm -COOH và được đánh số bắt đầu từ nhóm -COOH

     

    3-methylbutanoic acid

  • Câu 16: Thông hiểu

    Phản ứng nào sau đây không tạo aldehyde acetic?

    • Cho acetylene phản ứng với nước:

    \mathrm{HC}\equiv\mathrm{CH}\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O\;\;\xrightarrow[{80^\circ\mathrm C}]{{\mathrm{HgSO}}_4,\;{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4}\;{\mathrm{CH}}_3-\mathrm{CHO}

    - Oxi hóa không hoàn toàn ethylene:

    2CH2=CH2 + O2 \xrightarrow{(PdCl_{2,\;}CuCl_2)} 2CH3CHO

    - Oxi hóa không hoàn toàn ethyl alcohol:

    C2H5OH + CuO \xrightarrow{t^\circ} CH3CHO + Cu + H2O

    - Oxi hóa không hoàn toàn methyl alcohol:

    CH3OH + CuO \xrightarrow{t^\circ} HCHO + Cu + H2O

    \Rightarrow Phản ứng không tạo aldehyde acetic.

  • Câu 17: Vận dụng

    Hỗn hợp X gồm hai aldehyde no, đơn chức, mạch hở (tỉ lệ số mol 3:1). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần vừa đủ 1,75 mol khí O2, thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức của hai aldehyde trong X là

    Gọi số mol 1 aldehyde là x \Rightarrow chất còn lại có số mol là 3x (mol)

    Do X gồm aldehyde no, đơn chức, mạch hở \Rightarrow nCO2 = nH2O = 1,5 mol

    Bảo toàn O: nO (trong X) = nX = 3x + x = 2.nCO2 + nH2O – 2.nO2 = 1 mol

    \Rightarrow x = 0,25 mol

    Gọi số C trong 2 aldehyde là a và b:

    \Rightarrow nCO2 = 0,25a + 0,75b = 1,5

    \Rightarrow a + 3b = 6 \Rightarrow a = 3 và b = 1

    Vậy hai aldehyde là HCHO và C2H5CHO.

  • Câu 18: Nhận biết

     A là acid no hở, công thức CxHyOz. Mối quan hệ giữa x, y và z là

    Do A là acid no hở nên tổng số liên kết bằng số nhóm –COOH

    \Rightarrow\frac{\mathrm z}2=\frac{2\mathrm x\;+\;2-\;\mathrm y}2

    ⇒ y = 2x − z + 2 

  • Câu 19: Vận dụng cao

    Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử carbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxygen dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là: 

    Ta có:

    nAg:nhh = 2,6 mà hỗn hợp đều có dạng là hợp chất no, đơn chức (vì nH2O = nCO2)

    \Rightarrow 1 chất tráng gương tỉ lệ 1:2 và 1 chất tráng gương tỉ lệ 1:4

    Vậy hai chất là HCHO và HCOOH.

    Gọi số mol của HCHO và HCOOH lần lượt là x, y:

    nhh = x + y = 0,1 mol                   (1)

    nAg = 4x + 2y = 0,26 mol             (2)

    Từ (1) và (2) ta được: x = 0,03 mol; y = 0,07 mol

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm X}\;=\;\frac{0,03.30}{0,03.30\;+\;0,07.46}.100\%\;=\;21,84\%

  • Câu 20: Thông hiểu

    Rót 1 - 2 mL dung dịch chất A đậm đặc vào ống nghiệm đựng 1 - 2 mL dung dịch NaHCO3. Đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm thì que diêm tắt. Chất A có thể là chất nào sau đây?

    Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

    CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2↑ + H2O

    Que diêm đang cháy cho vào miệng ống nghiệm thì que diêm tắt do có CO2 tạo thành.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Trong các hợp chất cho dưới đây, hợp chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

     Do phenylmethanal có phân tử khối lớn nhất nên có nhiệt độ sôi cao nhất

  • Câu 22: Nhận biết

    Acetaldehyde không tác dụng được với

    CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr

    CH3CHO + 3O2 \xrightarrow{t^\circ} 2CO2 + 2H2O

    CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 \xrightarrow{t^\circ} CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

    Acetaldehyde không tác dụng được với Na.

  • Câu 23: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn m gam anldehyde A không no (trong phân tử chứa 1 liên kết đôi C=C), mạch hở, 2 chức bằng O2 vừa đủ, hấp thụ toàn bộ sản phẩm sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy có 394 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 284,4 gam. CTPT của A là

    Aldehyde A không no (trong phân tử chứa 1 liên kết đôi C=C), mạch hở, 2 chức có CTPT dạng CnH2n-4O2

    CnH2n-4O2 + O2 \xrightarrow{t^\circ} nCO2 + (n – 2)H2O

    Khi đốt cháy A: nCO2 – nH2O = 2.nA

    nBaCO3 = 2 mol ⇒ nCO2 = 2 mol

    mdd giảm = mBaCO3 – (mCO2 + mH2O) = 284,4 gam

    ⇒ mH2O = 394 – 2.44 – 284,4 = 21,6 gam

    ⇒ nH2O = 1,2 mol

    \Rightarrow\frac{2-1,2}2=\;0,4\;\mathrm{mol}

    ⇒ Số C trong A = nCO2/nA = 2/0,4 = 5

    Vậy CTPT của A là C5H6O2

  • Câu 24: Thông hiểu

    Tên gọi nào dưới đây ứng với công thức cấu tạo sau:

     Tên hydrocarbon (bỏ e ở cuối) - vị trí nhóm C=O-one.

    Tên gọi của ketone là:

    3–methylbutan–2–one

  • Câu 25: Nhận biết

    Formalin là

  • Câu 26: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn a gam C2H5OH thu được 0,2 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn b gam CH3COOH thu được 0,2 mol CO2. Cho a gam C2H5OH tác dụng với b gam CH3COOH có xúc tác là H2SO4 đặc và đun nóng (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) thì thu được số gam ester là

    nC2H5OH = \frac12.nCO2 = 0,1 mol; nCH3COOH = \frac12.nCO2 = 0,1 mol

    ⇒ Hai chất phản ứng vừa đủ với nhau.

    Phương trình phản ứng:

            CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

    mol:                           0,1      →         0,1

    ⇒ mester = 0,1.88 = 8,8 (gam)

  • Câu 27: Nhận biết

    Acetic acid (CH3COOH) không tác dụng được với chất nào sau đây?

    Acetic acid (CH3COOH) không tác dụng được với Cu.

  • Câu 28: Nhận biết

    Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch acetic acid?

    Phản ứng CH3COOH + KCl là phản ứng của acid với muối, sau phản ứng không tạo ra chất kết tủa, chất bay hơi hay chất điện li yếu … nên không xảy ra. 

  • Câu 29: Vận dụng

    Lấy m gam hỗn hợp X gồm HCHO và CH3CHO cho phản ứng vừa đủ với dung
    dịch AgNO3/NH3 thì thu được lượng kết tủa lớn gấp 10 lần khối lượng hỗn hợp X đã phản
    ứng. Thành phần phần trăm về khối lượng của HCHO trong m gam hỗn hợp X là

    Gọi số mol của HCHO và CH3CHO trong hỗn hợp X lần lượt là x, y:

    \Rightarrow m = 29x + 44y

    Ta có sơ đồ:

    HCHO ightarrow 4Ag

       x             4x  

    CH3CHO ightarrow 2Ag

         y               2y

    Theo bài ra ta có:

    mAg = 108(4x + 2y) = 10m = 10(30x + 44y)

    \Rightarrow 132x = 224y \Rightarrow y = \frac{33}{56}x

    Thành phần phần trăm về khối lượng của HCHO trong m gam hỗn hợp X là:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{HCHO}}=\frac{30\mathrm x}{30\mathrm x\;+\;44\mathrm y}.100\%=\frac{30\mathrm x}{30\mathrm x\;+\;44.{\displaystyle\frac{33}{56}}\mathrm x}.100\%=53,64\%

  • Câu 30: Vận dụng

    Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm 1 acid no, đơn chức, mạch hở X và một acid no, đa chức Y (có mạch C hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo cùng ở điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp 2 acid trên thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

    Y mạch hở, đa chức, không phân nhán => Y 2 chức

    X là CnH2nO2 (x mol); Y là CmH2m-2O4 (y mol)

    \Rightarrow nN2 = x + y = 0,1 mol                                         (1)

    nCO2 = n.x + m.y = 0,26                                         (2)

    mhh = x.(14n + 32) + y.(14m + 62) = 8,64               (3)

    Từ (1), (2) và (3) ta có: x = 0,04 và y = 0,06

    \Rightarrow 0,04n + 0,06m = 0,26 \Rightarrow n + 3m = 13

    Do n ≥ 1 và m ≥ 2 \Rightarrow n = 2 và m = 3

    \Rightarrow X là CH3COOH (0,04 mol) và Y là HOOC-CH2-COOH (0,06 mol)

    \Rightarrow\;\%{\mathrm m}_{\mathrm X}\;=\frac{60.0,04}{8,64}.100\%=\;27,78\%

  • Câu 31: Thông hiểu

    Oxi hóa alcohol nào sau đây bằng CuO tạo thành sản phẩm có phản ứng iodoform?

    Oxi hóa CH3CH2OH bằng CuO tạo thành sản phẩmCH3CHO có phản ứng iodoform

    CH3CH2OH + CuO → CH3CHO + H2O + Cu 

    CH3CO-H + 3I2 + 4NaOH → H-COONa + 3NaI + CHI3 + 3H2O

  • Câu 32: Nhận biết

    Cho các hợp chất sau:

    (1) CH3 – COOH

    (2) CH3 – CHO

    (3) HOOC – COOH

    (4) CH3 – CO – CH3

    (5) CH2 = CH – COOH

    (6) HCOOCH3

    Số hợp chất carboxylic acid trong các chất trên là:

    Carboxylic acid là những hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chứa nhóm – COOH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.

    Vậy hợp chất carboxylic acid là:

    CH3 – COOH 

    HOOC – COOH

    CH2 = CH – COOH

  • Câu 33: Thông hiểu

    Nội dung nào sau đây không đúng?

    Ketone không phản ứng với Cu(OH)2 tạo kết tủa màu đỏ gạch.

  • Câu 34: Nhận biết

    Oxalic acid tạo nên vị chua của

  • Câu 35: Nhận biết

    Dung dịch acetic acid không phản ứng được với

     Dung dịch acetic acid không phản ứng được với NaNO3.

  • Câu 36: Thông hiểu

    Nhận định nào sau đây về tính chất của hợp chất carbonyl là không đúng?

    Với chất khử là LiAlH4 hoặc NaBH4 thì aldehyde bị khử thành alcohol bậc I; ketone bị khử thành alcohol bậc II. 

  • Câu 37: Nhận biết

    Để phân biệt hai bình mất nhãn chứa khí C2H2 và HCHO ta chỉ dùng một hóa chất nào dưới đây:

    Để phân biệt C2H2 và HCHO ta sử dụng AgNO3/NH3, cho kết tủa màu vàng còn HCHO cho kết tủa màu trắng bạc.

    Phương trình phản ứng minh họa

    C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ (vàng)+ 2NH4NO3

    HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → 4Ag (trắng bạc) + 4NH4NO3 + (NH4)2CO3

  • Câu 38: Nhận biết

    Tên gọi nào sau đây của HCHO là sai:

    Acetaldehyde là hợp chất CH3CHO.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Cho các chất sau: H2O (1), C2H5OH (2), C6H5OH (3), CH3COOH (4). Độ linh động của nguyên tử hydrogen trong nhóm -OH tăng dần theo thứ tự là

    - 2 chất (1) và (2) không có tính acid ⇒ nguyên tử H không linh động

    - Tính acid của (3) < (4) nên độ linh động của H trong (4) > (3).

    - Chất (2) có nhóm đẩy e ⇒ độ linh động của (2) kém hơn (1).

    Vậy thứ tự đúng là (2) < (1) < (3) < (4).

  • Câu 40: Thông hiểu

    Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần của lực acid: (1) CH3COOH; (2) C2H3COOH; (3) H2O; (4) phenol.

    Trong các chất đã cho ta có:

    - H2O trung hòa, không có tính acid.

    - Phenol do có nhóm hút electron lên có tính acid yếu.

    - 2 acid C2H3COOH và CH3COOH, acid C2H3COOH có tính acid mạnh hơn CH3COOH.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 6: Hợp chất Carbonyl – Carboxylic acid Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 16 lượt xem
Sắp xếp theo