Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 6: Hợp chất Carbonyl – Carboxylic acid

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 6: Hợp chất Carbonyl – Carboxylic acid giúp bạn học đánh giá năng lực học, sau khi kết thúc một chương học, đòi hỏi bạn học nắm chắc các kiến thức đã học, từ đó vận dụng vào các dạng câu hỏi.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    (CH3)2CHCH2COOH có tên gọi theo danh pháp thay thế là

    (CH3)2CHCH2COOH có tên gọi theo danh pháp thay thế là 3-methylbutanoic acid.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Để trung hòa 0,2 mol hỗn hợp X gồm 2 carboxylic acid cần 200 gam dung dịch NaOH 6%. X gồm có

     {\mathrm m}_{\mathrm{NaOH}}=200.\frac6{100}=12\;\mathrm g

    \Rightarrow nNaOH = 12 : 40 = 0,3 mol

    Ta thấy nNaOH:nacid = 0,3 : 0,2 = 1,5

    \Rightarrow X gồm acid đơn chức và 1 acid đa chức.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Cho các chất sau: (1) CH3CHO; (2) CH2=CHCHO; (3) (CH3)2CHCHO; (4) CH2=CHCH2OH. Các chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí hydrogen có chất xúc tác Ni, đun nóng, tạo ra cùng một sản phẩm là

    Phương trình phản ứng 

    (1) CH3CHO + H2  \xrightarrow{xt,\;t^o} CH3CH2OH

    (2) CH2=CHCHO + 2H2 \xrightarrow{xt,\;t^o} CH3CH2CH2OH

    (3) (CH3)2CHCHO + H2 \xrightarrow{xt,\;t^o} (CH3)2CHCH2OH

    (4) CH2=CHCH2OH + H2 \xrightarrow{xt,\;t^o} CH3CH2CH2OH

    Vậy chỉ có 2 chất (2) và (3) cho cùng 1 sản phẩm 

  • Câu 4: Vận dụng

    Cho 1,97 gam dung dịch Formaldehyde tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ % của Formaldehyde là:

    nAg = 10,8 : 108 = 0,1 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    HCH=O + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 4NH4NO3

    nHCHO = 1/4nAg = 0,025 mol

     → mHCHO = 0,025.30 = 0,75 gam

    Vậy nồng độ % của Formaldehyde trong dung dịch là:

    C%HCHO = 0,75:1,97.100% = 38,07%

  • Câu 5: Nhận biết

    Đặc điểm nào sau đây là của phản ứng ester hoá?

    Phản ứng ester hóa diễn ra thuận nghịch, cần chất xúc tác, đun nóng để phản ứng xảy ra nhanh hơn.

  • Câu 6: Nhận biết

    Chất nào sau không thể làm mất màu dung dịch Br2?

     Chất không làm mất màu dung dịch Br2 là CH3COOH.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Công thức đơn giản nhất của aldehyde no, đa chức, mạch hở là C2H3O. Aldehyde đó có số đồng phân là

    Aldehyde có công thức phân tử dạng C2nH3nOn (aldehyde no, mạch hở, n chức).

    Do aldehyde no, mạch hở, có n chức nên độ bất bão hòa: k = n

    Ta có:

    H = 2C + 2 - 2k \Rightarrow 3n = 2.2n + 2 - 2n \Rightarrow n = 2

    Vậy công thức phân tử của aldehyde là C4H6O2

    \Rightarrow Aldehyde có 2 đồng phân: OHC-CH2-CH2-CHO; CH3CH(CHO)2

  • Câu 8: Nhận biết

    Đốt cháy hoàn toàn một aldehyde mạch hở X thì thu được số mol nước bằng số mol CO2. X thuộc dãy đồng đẳng nào?

    Khi đốt cháy aldehyde mạch hở X thì thu được số mol nước bằng số mol CO2 \Rightarrow X có một liên kết đôi trong phân tử, của nhóm CHO \Rightarrow X là aldehyde no, đơn chức.

  • Câu 9: Nhận biết

    Có bao nhiêu đồng phân có công thức phân tử là C5H10O tham gia phản ứng tráng bạc?

    Các đồng phân tham gia phản ứng tráng bạc khi có nhóm CHO:

    CH3CH2CH2CH2CH=O;

    CH3CH2CH(CH3)CH=O;

    CH3CH(CH3)CH2CH=O;

    CH3C(CH3)2CH=O.

  • Câu 10: Nhận biết

    Aldehyde no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là:

     Aldehyde no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là CnH2nO (n ≥ 1)

  • Câu 11: Vận dụng

    Cho 5,8 gam aldehyde A tác dụng hết với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Tìm công thức phân tử của A

    nAg = 43,2/108 = 0,4 mol

    TH1: A có 1 nhóm CHO trong phân tử \Rightarrow nA:nAg = 1:2

    \Rightarrow nA = 0,4/2 = 0,2 (mol)

    \Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm A}=\frac{5,8}{0,2}=29\;(\mathrm{g/mol}) 

    \Rightarrow Không thõa mãn.

    TH2: A có 2 nhóm CHO trong phân tử \Rightarrow nA:nAg = 1:4

    \Rightarrow nA = 0,4/4 = 0,1 (mol)

    \Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm A}=\frac{5,8}{0,1}=58\;(\mathrm g/\mathrm{mol})

    \Rightarrow A là OHCCHO

  • Câu 12: Nhận biết

    Formic acid (HCOOH) có trong nọc kiến, nọc ong, sâu róm. Nếu không may bị ong đốt thì nên bôi vào vết ong đốt loại chất nào sau đây là tốt nhất?

    Vôi có thể trung hòa formic acid (HCOOH) có trong nọc ong nên nếu không may bị ong đốt thì nên bôi vôi vào vết ong đốt. 

  • Câu 13: Nhận biết

    Aldehyde butanal có công thức cấu tạo là:

    Anđehit butanal có công thức cấu tạo là CH3CH2CH2CHO

  • Câu 14: Thông hiểu

    Keo dán phenol formaldehyde (PF) có độ kết dính cao, chịu nhiệt và nước, thường được dùng để ép gỗ, dán gỗ trong xây dựng (gỗ coppha). PF là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng giữa formaldehyde (H-CHO) với

    PF là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng giữa formaldehyde (H-CHO) với phenol (C6H5OH). 

  • Câu 15: Vận dụng

    Đem oxi hóa hoàn toàn 6,6 gam aldehyde acetic thu được m gam acid tương ứng. Giá trị của m là

     nCH3CHO = 0,15

    CH3CHO + 1/2O2 → CH3COOH

      0,15       →                  0,15

    mCH3COOH = 0,15.60 = 9,0 gam

  • Câu 16: Thông hiểu

    Cho các phản ứng sau:

    (a) CH3CH2OH + CuO \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 

    (b) (CH3)2CHOH + CuO \xrightarrow{\mathrm t^\circ}

    (c)

    (d) CH≡CH + H2O \xrightarrow{{\mathrm{HgSO}}_4,\;{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4,\;\mathrm t^\circ}

    Số phản ứng sản phẩm tạo thành aldehyde là

    Các phương trình phản ứng: 

    (a) CH3CH2OH + CuO \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CH3CHO + Cu + H2O

    (b) (CH3)2CHOH + CuO \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CH3COCH3 + Cu + H2O

    (c)

    (d) CH≡CH + H2O \xrightarrow{{\mathrm{HgSO}}_4,\;{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4,\;\mathrm t^\circ} CH3CHO

    Vậy các phản ứng sinh ra aldehyde là (a), (d).

  • Câu 17: Thông hiểu

    Điều chế Acetic acid bằng phương pháp lên men giấm từ dung dịch chất nào sau đây?

    Điều chế Acetic acid bằng phương pháp lên men giấm từ dung dịch ethanol

    C2H5OH + O2 \xrightarrow{men\;giấm} CH3COOH + H2O. 

  • Câu 18: Thông hiểu

    Để phân biệt được acetic aldehyde với ethyl alcohol có thể dùng

    Để phân biệt được acetic aldehyde với ethyl alcohol có thể dùng thuốc thử Tollens, phản ứng sinh ra kim loại Ag là phản ứng của acetic aldehyde:

    CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓

  • Câu 19: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm hai acid hữu cơ no, đơn chức, mạch hở. Trung hoà 8,3 gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,6 gam muối khan. Mặt khác, nếu cho 8,3 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 21,6 gam bạc. Công thức của 2 acid là:

    Phương trình phản ứng

    RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

    R + 45                         R + 67

    8,3                                 11,6 

    Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có

    n_X\;=\frac{\;11,6-8,3}{22}=\;0,15\;mol;

    X tác dụng với AgNO3/NH3 ⇒ Có một acid là HCOOH

    nAg = 21,6 : 108 = 0,2 mol

    HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag

    0,1                        ←                                                                       0,2        

    nHCOOH = \frac{1}{2}nAg = 0,1 mol

    ⇒ nacid = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol;

    macid = 8,3 – 0,1.46 = 3,7 ⇒ Macid = 74 ⇒ Acid còn lại là C2H5COOH

  • Câu 20: Nhận biết

    Khi đồ dùng bằng đồng bị gỉ xanh (là hỗn hợp rắn Cu(OH)2 và CuCO3), có thể dùng khăn tẩm dung dịch nào sau đây để lau chùi vật sáng đẹp như mới?

    Có thể dùng khăn tẩm dung dịch CH3COOH để lau chùi vật bằng đồng sáng đẹp như mới, do CH3COOH hòa tan được Cu(OH)2:

    2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O

  • Câu 21: Nhận biết

    Chất nào sau đây ở thể khí ở nhiệt độ thường?

    - Ở điều kiện thường, các carboxylic acid đều là những chất lỏng hoặc rắn.

    - HCHO và CH3CHO những chất khí ở nhiệt độ thường, tan tốt trong nước.

    - CH3OH và C2H5HO là những chất lỏng.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Cho các chất sau: CH3COOCH3 (X), C2H5OH (Y), CH3COOH (Z), C2H5Cl (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là:

    Ta Acid > Acohol > ester > dẫn xuất halogen

    Vậy dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là T < X < Y < Z.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH (benzoic acid), C2H5COOH, HCOOH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau:

    Chất X Y Z T
    Nhiệt độ sôi (°C) 100,5 118,2 249,0 141,0

    Nhận xét nào sau đây là đúng?

    Về nhiệt độ sôi: 

    C6H5COOH > C3H5COOH > CH3COOH > HCOOH

    \Rightarrow Y là CH3COOH.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Hợp chất nào sau đây có phản ứng tạo iodoform?

    Khi cho hợp chất chứa nhóm methyl ketone (CH3CO-R) phản ứng với iodine trong môi trường kiềm tạo ra kết tủa iodoform màu vàng.

    CH3CO-CH3 + 3I2 + 4NaOH → CH3-COONa + 3NaI + CHI3 + 3H2O.

  • Câu 25: Nhận biết

    Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH

     CH3-CH2-OH không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 

  • Câu 26: Vận dụng

    Acetone được điều chế bằng cách oxi hoá cumene nhờ oxygen, sau đó thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng. Để thu được 87 gam acetone thì lượng cumene cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 80%) là

     Phương trình hoá học:

    nCH3COCH3 = 87 : 58 = 1,5 mol

    ⇒ ncumene= 1,5 (mol).

    ⇒ mcumene đã dùng = \frac{1,5.120.100}{80}=225\;(gam)

  • Câu 27: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,4 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Biết A chỉ chứa một loại nhóm chức và 0,05 mol A tham gia phản ứng tráng gương thì tạo ra 0,1 mol Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của A là

    Bảo toàn C: nC = nCO2 = 0,4 mol

    Bảo toàn H: nH = 2nH2O = 0,8 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mA = mO + mC + mH

    ⇒ mO = 7,2 - 0,4.12 – 0,8 = 1,6 gam

    ⇒ nO = 0,1 mol

    ⇒ nC : nH : nO = 4 : 8 : 1

    Mà nAg : nA = 2 : 1 nên A chứa 1 nhóm -CHO

    ⇒ A có công thức phân tử là C4H8O, công thức cấu tạo thu gọn là C3H7CHO.

  • Câu 28: Nhận biết

    Metanal, formic aldehyde, formalehyde, toluene, methylbenzene là tên gọi của bao nhiêu
    chất khác nhau?

    Metanal, formic aldehyde, formalehyde là tên gọi của HCHO.

    Toluene và methylbenzene là tên gọi của C6H5-CH3.

  • Câu 29: Vận dụng

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Phenol dễ tham gia phản ưng thế bromine và thế nitro hơn benzene do ảnh hưởng của nhóm -OH..

    (b) Cho ethane-1,2-diol vào ống nghiệm có Cu(OH)2 và dung dịch NaOH, lắc nhẹ, hiện tượng quan sát được là dung dịch có màu xanh đậm.

    (c) Formalin hay formon là dung dịch của methanal trong nước.

    (d) Có thể điều chế aldehyde trực tiếp từ bất kì alcohol nào.

    (e) Toluene (C6H5CH3) tác dụng được với nước bromine, dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.

    Số phát biểu đúng là

    (d) sai vì aldehyde không được điều chế trực tiếp từ alcohol

    (e) sai vì Toluene (C6H5CH3) không tác dụng được với nước bromine, dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Formic acid không phản ứng với chất nào sau đây?

    Formic acid không phản ứng với C6H5OH

    Phương trình phản ứng:

    KOH + HCOOH → HCOOK + H2

    2HCOOH + Na2CO3 → 2HCOONa + CO2 + H2

    2AgNO3 + H2O + 4NH3 + HCOOH → (NH4)2 CO 3 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3

  • Câu 31: Nhận biết

    Acetic acid tạo nên vị chua của 

    Acetic acid tạo nên vị chua của giấm.

  • Câu 32: Nhận biết

    Công thức phân tử chung của aldehyde no, mạch hở, đơn chức là:

  • Câu 33: Nhận biết

    Các acid lỏng hoặc rắn có khối lượng phân tử lớn hơn thường không tan trong nước thì chúng sẽ 

  • Câu 34: Thông hiểu

    Nhận xét nào sau đây không đúng?

    Nhận định sai là: Aldehyde acetic thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với Br2/H2O.

    Sai vì Aldehyde acetic thể hiện tính khử khi tác dụng với Br2/H2O

    CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr

  • Câu 35: Vận dụng

    Đun 13,2 gam acetic acid với 10,58 gam ethanol (có acid H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 10,648 gam ester. Hiệu suất của phản ứng ester hóa là

    Phương trình phản ứng:

    CH3COOH + C2H5OH \xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4,\;\mathrm t^\circ} CH3COOC2H5 + H2O

    nCH3COOH = 0,22 (mol), nC2H5OH = 0,23 mol 

    ⇒ Tính theo số mol của acetic acid. 

    ⇒ nCH3COOC2H5 = 0,22 (mol)

    Khối lượng ester thu được theo lý thuyết (H = 100%):

    mester lý thuyết = 0,22.88 = 19,36 gam

    Hiệu suất phản ứng là:

    \mathrm H=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ester}\;\mathrm{tt}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{ester}\;\mathrm{lt}}}.100=\frac{\;10,648}{\;19,36}.100\;=\;55\%

  • Câu 36: Nhận biết

    Acetone phản ứng với chất nào sau đây

    CH3COCH3 + HCN → (CH3)2C(OH)CN

  • Câu 37: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 2 aldehyde X và Y no, mạch hở, 2 chức, là đồng đẳng liên tiếp (MX < MY) bằng V lít khí O2 (đkc), hấp thụ hết sản phẩm thu được vào 250 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5 M thấy xuất hiện 9 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 9,29 gam. Công thức phân tử của Y là

    Gọi CTPT chung của aldehyde X và Y no, mạch hở, 2 chức là CaH2a-2O2

    \Rightarrow Đốt cháy hỗn hợp A thu được: nCO2 – nH2O = nA

    nCa(OH)2 = 0,125 mol; nCaCO3 = 0,09 mol

    TH1: Chỉ thu được 1 kết tủa CaCO3

    \Rightarrow nCO2 = nCaCO3 = 0,09 mol

    mbình tăng = mCO2 + mH2O = 9,29 \Rightarrow nH2O = 0,296 > nCO2 \Rightarrow loại

    TH2: Thu được 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

    Bảo toàn Ca: nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 – nCaCO3 = 0,125 – 0,09 = 0,035 mol

    Bảo toàn C: nCO2 = 2.nCa(HCO3)2 + nCaCO3 = 2.0,035 + 0,09 = 0,16 mol

    mbình tăng = mCO2 + mH2O = 9,29 \Rightarrow mH2O = 2,25 gam \Rightarrow nH2O = 0,125 mol

    \Rightarrow nA = nCO2 – nH2O = 0,16 – 0,125 = 0,035 mol

    \Rightarrow số C trung bình = \frac{\;0,16\;}{0,035} = 4,57

    \Rightarrow X và Y lần lượt là C4H6O2 và C5H8O2.

  • Câu 38: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn tòn 0,1 mol một carboxylic acid đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đkc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là

    Gọi acid là RCOOH.

    Ta có nacid = 0,1 mol ⇒ nO trong acid = 0,2 mol

    Áp dụng ĐLBT nguyên tố O:

    nO trong acid + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O

    \Rightarrow\;{\mathrm n}_{{\mathrm O}_2}\;=\frac{\;0,2\;+\;0,6\;–\;0,2}2\;=\;0,3\;(\mathrm{mol})

    ⇒ V = 0,3. 24,79 = 7,437 lít

  • Câu 39: Nhận biết

    Propionic acid có công thức cấu tạo là

    Propionic acid có công thức cấu tạo là CH3CH2COOH.

  • Câu 40: Thông hiểu

    Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm carboxylic acid thu được số mol CO2 bằng số mol nước. X gồm:

     Ta có nCO2 = nH2O 

    ⇒ Acid có tổng pi + vòng 1 

    Vì acid có gốc COOH đã chứa 1 pi (C=O)

    Kết luận là acid đa chức sai, acid không no sai, mạch vòng cũng sai.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 6: Hợp chất Carbonyl – Carboxylic acid Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 16 lượt xem
Sắp xếp theo