Trong những cặp chất sau đây, cặp chất nào thuộc loại hợp chất carbonyl?
Cặp chất nào thuộc loại hợp chất carbonyl CH3CHO, CH3COCH3
Trong những cặp chất sau đây, cặp chất nào thuộc loại hợp chất carbonyl?
Cặp chất nào thuộc loại hợp chất carbonyl CH3CHO, CH3COCH3
(CH3)2CHCH2COOH có tên gọi theo danh pháp thay thế là
(CH3)2CHCH2COOH có tên gọi theo danh pháp thay thế là 3-methylbutanoic acid.
Phản ứng giữa CH3CHO với NaBH4 và với Cu(OH)2 đun nóng chứng tỏ rằng CH3CHO
Phản ứng giữa CH3CHO với NaBH4 và với Cu(OH)2 đun nóng chứng tỏ rằng CH3CHO vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
Nhiệt độ sôi của carboxylic acid cao hơn các alcohol có cùng số nguyên tử carbon.
Trung hòa 400 ml dung dịch acetic acid 0,5M bằng dung dịch NaOH 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
0,2 → 0,2
VNaOH = 0,2/0,5 = 0,4 lít = 400 ml
Chất nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ thích hợp sinh ra kết tủa có màu đỏ gạch.
Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 oxi hóa hầu hết các aldehyde thành muối carboxylate và sinh ra kết tủa Cu2O có màu đỏ gạch.
⇒ Hợp chất cần tìm là Ethanal
Trong các hợp chất dưới đây, hợp chất nào phản ứng được với HCN cho sản phẩm là cyanohydrin
Hydrogen cyanide (HCN) phản ứng được với aldehyde hoặc ketone tạo thành sản phẩm là các cyanohydrin.
CH3-CH=O + HCN → CH3-CH(CN)-OH
Đốt cháy hoàn toàn một lượng anđehit X cần vừa đủ 2,52 lít O2 (đktc), được 4,4 gam CO2 và 1,35 gam H2O. X có công thức phân tử là
Gọi công thức hợp chất Andehit: CxHyOz
nO2 = 0,1125 mol;
nCO2 = 0,1 mol ⇒ nC = 0,1 mol
nH2O = 0,075 mol; ⇒ nH = 2.nH2O = 0,15 mol
Bảo toàn nguyên tố O ta có:
nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nO(X) + 2.0,1125 = 2.0,1 + 0,075
⇒ nO(X) = 0,05 mol
⇒ Ta có x: y: z = nC : nH : nO
= 0,1 : 0,15 : 0,05 = 2 : 3 : 1
⇒ X có công thức đơn giản nhất là (C2H3O)n.
Dựa vào đáp án chọn đáp án đúng là C4H6O2.
Cho hỗn hợp X gồm methyl alcohol và hai carboxylic acid (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp ester (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai acid trong hỗn hợp X là
Gọi 2 acid có công thức chung là RCOOH.
Khi tham gia phản ứng với Na:
nalcohol + nacid = 2nH2 = 0,6 mol
Vì các chất trong hỗn hợp phản ứng ester hóa vừa đủ với nhau nên
nacid = nalcohol = 0,3 mol nRCOOCH3 = nacid = 0,3 mol
(R + 44 + 15). 0,3 = 25
15 (CH3) < R = 24,333 < 29 (C2H5)
Nhận biết các chất sau: aldehyde acetic, acetone và acetylene đựng trong 3 lọ mất nhãn chỉ dùng một hóa chất.
Dùng AgNO3/NH3 để nhận biết 3 chất:
- Acetylene tạo kết tủa màu vàng.
- Aldehyde acetic tham gia phản ứng tráng gương tạo lớp kết tủa sáng.
- Acetone không có hiện tượng.
Để trung hòa 0,2 mol hỗn hợp X gồm 2 carboxylic acid cần 200 gam dung dịch NaOH 6%. X gồm có
nNaOH = 12 : 40 = 0,3 mol
Ta thấy nNaOH:nacid = 0,3 : 0,2 = 1,5
X gồm acid đơn chức và 1 acid đa chức.
Tên theo danh pháp thay thế của lactic acid là
Tên theo danh pháp thay thế của lactic acid là 2-hydroxypropanoic acid.
Cho ba hợp chất hữu cơ có phân tử khối gần tương đương nhau:
(1) CH3CH2CH2CH3; (2) CH3CH2CHO; (3) CH3CH2CH2OH.
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là:
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là: (3) > (2) > (1)
CH3CH2CH2CH3 < CH3CH2CHO < CH3CH2CH2OH
Chất nào sau không thể làm mất màu dung dịch Br2?
Chất không làm mất màu dung dịch Br2 là CH3COOH.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm carboxylic acid thu được số mol CO2 bằng số mol nước. X gồm:
Ta có nCO2 = nH2O
⇒ Acid có tổng pi + vòng 1
Vì acid có gốc COOH đã chứa 1 pi (C=O)
Kết luận là acid đa chức sai, acid không no sai, mạch vòng cũng sai.
Acetic acid được sử dụng rộng rãi để điều chế polymer, tổng hợp hương liệu,... Acetic acid được tổng hợp từ nguồn khí than đá (giá thành rẻ) theo các phản ứng sau:
CO + H2 CH3OH (1)
CH3OH + CO CH3COOH (2)
Giả sử hiệu suất của các phản ứng (1) và (2) đều đạt 90%. Để sản xuất 1000 lít acetic acid (D = 1,05 g mL−1), cần thể tích khí CO và H2 (ở điều kiện chuẩn) lần lượt là
Khối lượng acetic acid cần sản xuất là: 1000.103.1,05 = 1,05.106 (g)
Số mol acetic acid cần sản xuất là:
Số mol CO ở phản ứng (2) đã sử dụng là:
17,5.103 : 90% = 19,44.103 (mol)
Số mol CO ở phản ứng (1) đã sử dụng là:
19,44.103 : 90% = 21,6.103 (mol)
⇒ Số mol H2 ở phản ứng (1) đã sử dụng là:
21,6.103.2 = 43,2.103 (mol)
Vậy thể tích CO cần dùng là 1017,6 m3 và thể tích H2 cần dùng là 1071,2 m3.
Đốt cháy hoàn toàn m gam anldehyde A không no (trong phân tử chứa 1 liên kết đôi C=C), mạch hở, 2 chức bằng O2 vừa đủ, hấp thụ toàn bộ sản phẩm sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy có 394 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 284,4 gam. CTPT của A là
Aldehyde A không no (trong phân tử chứa 1 liên kết đôi C=C), mạch hở, 2 chức có CTPT dạng CnH2n-4O2
CnH2n-4O2 + O2 nCO2 + (n – 2)H2O
Khi đốt cháy A: nCO2 – nH2O = 2.nA
nBaCO3 = 2 mol ⇒ nCO2 = 2 mol
mdd giảm = mBaCO3 – (mCO2 + mH2O) = 284,4 gam
⇒ mH2O = 394 – 2.44 – 284,4 = 21,6 gam
⇒ nH2O = 1,2 mol
⇒ Số C trong A = nCO2/nA = 2/0,4 = 5
Vậy CTPT của A là C5H6O2
Cho 0,05 mol hỗn hợp X gồm hai aldehyde no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 16,2 gam Ag. Hai aldehyde trong X là
nAg = 16,2:108 = 0,15 mol
nAg = 0,15 mol > 2.nAndehit = 0,1 mol
⇒ Trong X có 1 chất tráng gương ra 2Ag, một chất 4Ag
⇒ Trong hỗn hợp X phải có HCHO
Do là hai aldehyde no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
⇒ Andehit còn lại kế tiếp nhau là CH3CHO.
Chất X có công thức cấu tạo là CH3CH2CHO. Tên gọi của X là
Tên gọi của X là propanal.
Để phân biệt được acetic aldehyde với ethyl alcohol có thể dùng
Để phân biệt được acetic aldehyde với ethyl alcohol có thể dùng thuốc thử Tollens, phản ứng sinh ra kim loại Ag là phản ứng của acetic aldehyde:
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓
Hỗn hợp X gồm 1 aldehyde và 1 alkyne (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X, thu được 3 mol CO2 và 1,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của alkyne trong hỗn hợp X là :
Số C trung bình = 3; Số H trung bình = 3,6
alkyne là CH≡C-CH2 và aldehyde là CH≡C-CH2
Gọi số mol của CH≡C-CH2 và CH≡C-CH2 lần lượt là x, y ta có hệ phương trình:
x = 0,8 và y = 0,2
Đốt cháy hoàn toàn aldehyde X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. Aldehyde X là
Đốt cháy aldehyde X thu được nCO2 = nH2O X là aldehyde no, mạch hở, đơn chức.
Vì nAg = 4.nX X là HCHO.
Ứng với công thức phân tử C5H10O có bao nhiêu ketone:
Số đồng ketone ứng với công thức phân tử C5H10O
CH3-CH2-CH2-CO-CH3; CH3-CH2-CO-CH2-CH3; (CH3)2-CH-CO-CH3
Ở điều kiện thường, các aldehyde nào sau đây tan tốt trong nước?
Các hợp chất carbonyl mạch ngắn (chứa không quá ba nguyên tử carbon trong phân tử) tan tốt trong nước, còn các hợp chất carbonyl mạch dài hơn không tan hoặc ít tan trong nước.
Ở điều kiện thường HCHO, CH3CHO tan tốt trong nước.
Số đồng phân carboxylic acid có công thức phân tử C4H8O2.
Các đồng phân acid ứng với công thức C4H8O2 là
CH3CH2CH2COOH
(CH3)2CHCOOH
Số đồng phân thỏa mãn là 2
Công thức tổng quát của carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở là
Công thức tổng quát của carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở là
CnH2nO2 (n ≥ 1).
Trong các hợp chất sau đây, hợp chất nào tham gia phản ứng iodoform?
Hợp chất nào tham gia phản ứng iodoform CH3CHO và CH3COCH3
X là alcohol đơn chức no hở, Y là acid carboxylic no hở đơn chức. Biết MX = MY. Phát biểu đúng là
Gọi công thức của X là CnH2n+2O
Y là CmH2mO2
Vì MX = MY nên 14n + 18 = 14m + 32
→ 14n = 14m + 14
→ n = m + 1
Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau?
Các hợp chất carbonyl mạch ngắn tan tốt trong nước nhờ tạo liên kết hydrogen với nước. Ví dụ: Acetaldehyde, acetone,...
Ấm (siêu) đun nước lâu ngày thường có một lớp cặn bám dưới đáy. Để loại bỏ lớp cặn đó 1 cách hiệu quả và an toàn ta sử dụng hóa chất nào sau đây:
Giấm ăn là dung dịch acetic acid có nồng độ 2 – 5%, do đó giấm ăn có thể tác dụng với CaCO3 thành phần chính của cặn bám ở đáy ấm (siêu) đun nước tạo thành muối tan.
Vì thế khi có cặn màu trắng (thành phần chính là CaCO3) bám ở đáy ấm đun nước có thể dùng giấm ăn để loại bỏ các vết cặn này.
CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.
Cho các nhận định sau:
(a) Aldehyde là hợp chất chỉ có tính oxi hóa.
(b) Aldehyde cộng hydrogen thành alcohol bậc I.
(c) Aldehyde có thể bị oxi hóa bởi copper (II) hydroxide trong môi trường kiềm khi đun nóng.
(d) Aldehyde no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2nO (n≥1).
Số nhận định đúng là
(a) sai vì Aldehyde là hợp chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
(b) đúng:
Ví dụ: CH3CHO + H2 C2H5OH
(c) đúng.
Ví dụ: CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH3COONa + Cu2O + 3H2O
(d) Đúng.
Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất giấm ăn?
Phương pháp lên men giấm được dùng để sản xuất giấm ăn:
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O.
Trong những cặp chất sau đây, cặp chất nào thuộc loại hợp chất carbonyl?
Trong phân tử hợp chất carbonyl có chứa nhóm >C=O. Vậy hợp chất carbonyl trong các hợp chất trên là HCHO, CH3COCH3.
Phích nước nóng lâu ngày thường có một lớp cặn đục bám vào phía trong ruột phích. Để làm sạch có thể dùng
Cặn ruột phích là CaCO3 và MgCO3 nên để làm sạch cần đun nóng với dung dịch giấm.
Đốt cháy hoàn toàn x mol carboxylic acid E, thu được y mol CO2 và z mol H2O (với z = y – x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được y mol CO2. E là
Ta có: nE = nCO2 – nH2O
E có độ bất bão hòa k = 2.
Khi cho E phản ứng với NaHCO3 (dư) thu được y mol CO2:
E có số C bằng số nhóm -COOH
Vậy E là HOOC-COOH
Sản phẩm thủy phân của chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng tráng gương?
Sản phẩm thủy phân của chất có thể tham gia phản ứng tráng gương:
CH3CHCl2 + 2NaOH CH3CHO + 2NaCl + H2O
Cho 20 gam dung dịch formalin 33% tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì lượng kết tủa thu được là
Khối lượng HCHO trong dung dịch là:
mHCHO = 20.33% = 6,6 gam
⇒ nHCHO = 0,22 (mol)
Phương trình phản ứng:
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → 4Ag + 4NH4NO3 + (NH4)2CO3
mol: 0,22 → 0,88
⇒ m↓ = 0,88.108 = 95,04 (g)
Thứ tự các thuốc thử để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: acetic acid, acrylic acid, formic acid là
Ban đầu, dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư để nhận biết formic acid vì phản ứng sẽ sinh ra kết tủa Ag. Sau đó, dùng dung dịch Br2 để nhận biết acrylic acid vì làm mất màu dung dịch Br2. Dung dịch còn lại là acetic acid.
HCHO + 4[Ag(NH3)2]OH (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 6NH3 + 2H2O
CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH
Methyl salicylate trong thuốc giảm đau được điều chế bằng cách cho salicylic acid phản ứng với methanol có H2SO4 đặc làm xúc tác, đun nóng. Cho 0,2 mol methyl salicylate phản ứng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
Phương trình hóa học:
HOOC-C6H4-OH + CH3OH HO-C6H4-COOCH3 + H2O
Salicylic acid Methyl salicylate
HO-C6H4-COOCH3 + 2NaOH → NaOOC-C6H4-ONa + CH3OH + H2O
mol: 0,2 → 0,4
⇒ mNaOH = 0,4.40 = 16 (gam)
Dung dịch acetic acid phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
CH3COOH không phản ứng với Cu, NaCl, HCl:
Đáp án đúng là: NaOH, Na, CaCO3
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
CH3COOH + Na → CH3COONa + ½ H2
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.