Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 6: Hợp chất Carbonyl – Carboxylic acid

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 6: Hợp chất Carbonyl – Carboxylic acid giúp bạn học đánh giá năng lực học, sau khi kết thúc một chương học, đòi hỏi bạn học nắm chắc các kiến thức đã học, từ đó vận dụng vào các dạng câu hỏi.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm 1 acid no, đơn chức, mạch hở X và một acid no, đa chức Y (có mạch C hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo cùng ở điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp 2 acid trên thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

    Y mạch hở, đa chức, không phân nhán => Y 2 chức

    X là CnH2nO2 (x mol); Y là CmH2m-2O4 (y mol)

    \Rightarrow nN2 = x + y = 0,1 mol                                         (1)

    nCO2 = n.x + m.y = 0,26                                         (2)

    mhh = x.(14n + 32) + y.(14m + 62) = 8,64               (3)

    Từ (1), (2) và (3) ta có: x = 0,04 và y = 0,06

    \Rightarrow 0,04n + 0,06m = 0,26 \Rightarrow n + 3m = 13

    Do n ≥ 1 và m ≥ 2 \Rightarrow n = 2 và m = 3

    \Rightarrow X là CH3COOH (0,04 mol) và Y là HOOC-CH2-COOH (0,06 mol)

    \Rightarrow\;\%{\mathrm m}_{\mathrm X}\;=\frac{60.0,04}{8,64}.100\%=\;27,78\%

  • Câu 2: Nhận biết

    Formalin (còn gọi là formon) được dùng để ngâm xác động, thực vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng, ... Formalin là

    Formalin (còn gọi là formon) được dùng để ngâm xác động, thực vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng, ... Formalin là dung dịch trong nước, chứa khoảng 37% – 40% formaldehyde.

  • Câu 3: Nhận biết

    Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa thành màu đỏ?

    Dung dịch acid CH3COOH làm quỳ tím chuyển đỏ.

  • Câu 4: Nhận biết

    Tên thay thế của CH3-CH(CH3)-CH2-CHO là

    Tên gọi theo danh pháp thay thế của aldehyde đơn chức:

    Tên hydrocarbon (bỏ e ở cuối) + al

    Lưu ý:

    Đối với hợp chất carbonyl mạch nhánh hoặc có gốc hydrocacbon chưa no thì việc đánh số mạch chính bắt đầu từ phía đầu nào gần nhóm carbonyl hơn.

  • Câu 5: Nhận biết

    Trong các hợp chất dưới đây, hợp chất nào phản ứng được với HCN cho sản phẩm là cyanohydrin?

    Aldehyde hoặc ketone phản ứng được với HCN cho sản phẩm là cyanohydrin.

    CH3–CH=O + HCN → CH3–CH(CN)–OH

  • Câu 6: Thông hiểu

    Khi cho ethanal phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ thích hợp, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

    Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 oxi hóa hầu hết các aldehyde thành muối carboxylate và sinh ra kết tủa Cu2O có màu đỏ gạch.

  • Câu 7: Nhận biết

    Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc?

    CH≡CH không tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens tạo thành kim loại Ag nên không tham gia phản ứng tráng bạc.

  • Câu 8: Nhận biết

    Sữa chua được lên men từ sữa bột, sữa bò, sữa dê,... Sữa chua tốt cho hệ tiêu hoá. Vị chua trong sữa chua tạo bởi acid nào sau đây?

    Vị chua trong sữa chua tạo bởi lactic acid. 

  • Câu 9: Nhận biết

    Trong các hợp chất HCHO, CH3CHO, CH3COCH3 và CH3CH2CH2CHO, hợp chất có độ tan trong nước kém nhất là

    Hợp chất carbonyl mạch ngắn tan tốt trong nước là do tạo được liên kết hydrogen với nước. Khi số nguyên tử carbon trong gốc hydrocarbon tăng, khả năng tan của hợp chất carbonyl giảm xuống.

    ⇒ CH3CH2CH2CHO có độ tan trong nước kém nhất trong 4 chất.

  • Câu 10: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,975 lít CO2 (đkc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1 M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là: 

    Gọi nCxHyCOOH = a; nCxHyCOOCH3 = b; nCH3OH = c

    Bảo toàn khối lượng:

    mO trong X = 2,76 – 12.nCO2 – 2.nH2O = 1,12 g

    \Rightarrow nO trong X = 0,07 mol

    Bảo toàn nguyên tố oxygen: 2a +2b + c = 0,07              (1)

    Mà X + 0,03 mol NaOH: \Rightarrow a + b = 0,03                        (2)

    nCH3OH = 0,03 \Rightarrow b + c = 0,03                                       (3)

    Từ (1), (2) và 3 ta có: a = c = 0,01; b = 0,02.

    Gọi gốc CxHy là R:

    \Rightarrow 0,01.(MR + 45) + 0,02.(MR + 44 + 15) + 0,01.32 = 2,76

    \Rightarrow MR = 27

    \Rightarrow R: C2H3

    Vậy acid là C2H3COOH.

  • Câu 11: Nhận biết

    Acetic acid tạo nên vị chua của 

    Acetic acid tạo nên vị chua của giấm.

  • Câu 12: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm 1 alcohol và 2 sản phẩm hợp nước của propene. Tỉ khối hơi của X so với hydrogen là 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm ba chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là

    X gồm ROH và CH3CH2CH2OH, (CH3)2CHOH.

    Ta có: MX = 23.2 = 46

    ⇒ ROH là CH3OH

    Gọi số mol của CH3OH; CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3 lần lượt là a, b, c mol

    Cho X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung:

    CH3CHO + CuO \xrightarrow{t^\circ} HCHO + Cu + H2O

        a            →               a

    CH3CH2CH2OH + CuO \xrightarrow{t^\circ} CH3CH2CHO

           b            →                         b

    (CH3)2CHOH + CuO \xrightarrow{t^\circ} (CH3)2CO

               c            →                 c

    nO = a + b + c = 3,2/16 = 0,2                     (1)

    nAg = 4a + 2b = 0,45                                  (2)

    {\mathrm d}_{\mathrm X/{\mathrm H}_2}\;=\;\frac{32\mathrm a\;+\;60\mathrm b\;+\;60\mathrm c}{0,2}\;=\;46\;\;\;(3)

    Từ (1); (2) và (3) ta có a = 0,1; b = 0,025; c = 0,075

    \%{\mathrm m}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5{\mathrm{CH}}_2\mathrm{OH}}\;=\;\frac{0,025.60}{46.0,2}.100\%=\hspace{0.278em}16,3\%

  • Câu 13: Vận dụng

    Chuyển hóa hoàn toàn 2,32 gam aldehyde X mạch hở bằng phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3 dư rồi cho lượng Ag sinh ra tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư tạo ra 3,808 lít NO2 ở 27oC và 1,033 atm. Tên gọi của aldehyde là:

    {\mathrm n}_{\mathrm{NO}2}\;=\;\frac{\mathrm{PV}}{\mathrm R.\mathrm T}=\;\frac{1,033.3,808\;}{0,082.(273+\;27)}=\;0,16\;\mathrm{mol}

    Bảo toàn electron: ne cho = ne nhận

    \Rightarrow nAg = nNO2 = 0,16 mol

    TH1: X là aldehyde formic \Rightarrow nHCHO = nAg/4 = 0,04 mol

    \Rightarrow M = 2,32 / 0,04 = 58 (loại vì MHCHO = 30)

    TH2: X có dạng R(CHO)x (R ≠ H; x ≥ 1)

    \Rightarrow{\mathrm n}_{\mathrm R{(\mathrm{CHO})}_{\mathrm x}}=\frac{{\mathrm n}_{\mathrm{Ag}}}{2\mathrm x}=\frac{0,08}{\mathrm x}

    \Rightarrow\mathrm M\;=\;\frac{2,32}{\displaystyle\frac{0,08}{\mathrm x}}=29\mathrm x

    - Với x = 1 \Rightarrow M = 29 (loại)

    - Với x = 2 \Rightarrow M = 58 \Rightarrow X là OHC-CHO: aldehyde oxalic.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Ứng với công thức phân tử C5H10O có bao nhiêu đồng phân có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?

    Để có phản ứng tráng gương ⇒ Trong công thức cấu tạo hợp chất X phải có gốc -CHO (vì X có 1 nguyên tử oxygen ⇒ có 1 gốc -CHO)

    Đồng phân C5H10O có k = 1, gốc CHO ⇒ Gốc hydrocarbon no.

    Vậy đồng phân cấu tạo C5H10O có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là:

    CH3-CH2-CH2-CH2-CHO

    CH3-CH2-CH(CH3)-CHO

    CH3-CH(CH3)-CH2-CHO

    (CH3)3-C-CHO

     

  • Câu 15: Vận dụng

    Aldehyde X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 36. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là:

    Ta có: MX = 36 . 2 = 72 (g/mol)

    - Nếu X là aldehyde đơn chức RCHO:

    \Rightarrow R + 29 = 72 \Rightarrow R = 43 (C3H7-)

    CH3-CH2-CH2-CHO

    CH3-CH(CH3)-CHO

    - Nếu X là aldehyde 2 chức R'(CHO)2 → R' + 29.2 = 72 → R' = 14 (-CH2-)

    OHC-CH2-CHO

    Vậy có 3 aldehyde thỏa mãn.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Giấm ăn được dùng phổ biến trong chế biến thực phẩm, có chứa acetic acid với hàm lượng 4 - 8% về thể tích. Một chai giấm ăn thể tích 500 mL có hàm lượng acetic acid là 5%, thể tích acetic acid có trong chai giấm ăn đó là

    Thể tích acetic acid có trong chai giấm ăn đó là:

    {\mathrm V}_{{\mathrm{CH}}_3\mathrm{COOH}}\;=\;\frac{500.5}{100}=\;25\;\mathrm{mL}

  • Câu 17: Thông hiểu

    Cho hợp chất sau:

     

    Tên gọi theo danh pháp thay thế là:

     

    3-methylpentaoic acid

  • Câu 18: Nhận biết

    Cho các nhận định sau:

    (a) Aldehyde là hợp chất chỉ có tính oxi hóa.

    (b) Aldehyde cộng hydrogen thành alcohol bậc I.

    (c) Aldehyde có thể bị oxi hóa bởi copper (II) hydroxide trong môi trường kiềm khi đun nóng.

    (d) Aldehyde no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2nO (n≥1).

    Số nhận định đúng là

    (a) sai vì Aldehyde là hợp chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.

    (b) đúng:

    Ví dụ: CH3CHO + H2 \overset{Ni,t^{\circ } }{ightarrow} C2H5OH

    (c) đúng.

    Ví dụ: CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH \overset{t^{\circ } }{ightarrow} CH3COONa + Cu2O + 3H2O

    (d) Đúng.

  • Câu 19: Vận dụng cao

    Hỗn hợp Z gồm hai carboxylic acid đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là

    Gọi công thức chung của X và Y là RCOOH:

    RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

    ⇒ nacid = nmuối

    Mmuối = Macid + 22 ⇒ 8,2/ Macid = 11,5/(Macid + 22)

    ⇒ Macid = 54,67 ⇒ nacid = 8,2/54,67 = 0,15 mol

    ⇒ Trong Z chứa acid HCOOH (Y).

    Có nAg = 21,6/108 = 0,2 ⇒ nY = nAg/2 = 0,1

    ⇒ nX = 0,05 mol

    Có mZ = 8,2 = mX + mY ⇒ MX = ( 8,2 – 0,1.46)/ 0,05 = 72

    ⇒ X là C2H3COOH.

    \%\mathrm X\;=\;\frac{0,05.72}{8,2}.100\%\;=\;43,90\%

  • Câu 20: Nhận biết

    Cho hợp chất carbonyl có công thức cấu tạo sau:

     

    Tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl đó là:

     

    3-methylbutan-2-one

  • Câu 21: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn một aldehyde đơn chức no, mạch hở A cần 8,96 lít O2 (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong đươc 20 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 5 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử A là:

    nO2 = 0,4 mol

    CO2 + Ca(OH)2 → X  \overset{t^{o} }{ightarrow} kết tủa

    Vì có 2 lần kết tủa nên ta có suy ra được X chứa muối CaCO3 và Ca(HCO3)

    ⇒ nCO2 = nkết tủa 1 + 2.nkết tủa 2 = 0,2 + 0,05.2 = 0,3 mol

    ⇒ nH2O = nCO2 = 0,3 mol

    Bảo toàn nguyên tố O ta có

    ⇒ nO(A) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 2.0,3 + 0,3 - 0,4.2 = 0,1 mol

    ⇒ nA = 0,1

    ⇒ Số C = nCO2 : nA = 0,3 : 0,1 = 3

    ⇒ A là C3H6O

  • Câu 22: Vận dụng

    Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm 2 acid HCOOH và CH3COOH tác dụng hết với kim loại Mg thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng HCOOH trong hỗn hợp:

    nH2 = 0,15 mol

    Gọi x, y lần lượt là số mol của của 2 acid HCOOH và CH3COOH

    ⇒ 46x + 60y = 16,6 (1)

    Phương trình phản ứng 

    Mg + 2HCOOH → Mg(HCOO)2 + H2

            x                                   → 0,5x

    Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2

               y                                       → 0,5x

    Từ phương trình phản ứng ta có:

    0,5x + 0,5y = 0,15 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta đươc:

    x = 0,1 mol, y = 0,2 mol

    ⇒ mHCOOH = 0,1.46 = 4,6 gam.

  • Câu 23: Nhận biết

    Ứng dụng nào sau đây không phải của aldehyde formic?

  • Câu 24: Thông hiểu

    Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 24,79a lít khí H2 (đkc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

    nH2 = a mol

    Theo bài ra ta có:

    a mol X + Na → a mol H2

    \Rightarrow X có 2 nguyên tử H linh động.

    a mol X + a mol NaOH

    \Rightarrow X có 1 nguyên tử H linh động thuộc nhóm OH phenol hoặc nhóm –COOH

    \Rightarrow Nguyên tử H còn lại thuộc nhóm –OH alcohol.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Acid có nhiệt độ sôi cao hơn alcohol có khối lượng phân tử tương đương vì phân tử acid tạo được 2 liên kết hydrogen và liên kết hydrogen giữa các phân tử acid bền hơn liên kết hydrogen giữa các phân tử alcohol

    \Rightarrow CH3COOH có nhiệt độ sôi cao hơn C3H7OH.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Chất nào sau đây vừa phản ứng được với thuốc thử Tollens vừa phản ứng tạo iodoform?

     CH3CHO vừa phản ứng được với thuốc thử Tollens vừa phản ứng tạo iodoform

    CH3CO-H + 3I2 + 4NaOH → H-COONa + 3NaI + CHI3 + 3H2O

    CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH \overset{t^{o} }{ightarrow} CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

  • Câu 27: Thông hiểu

    Không thể điều chế acetone bằng phương pháp nào dưới đây?

    Oxi hóa propyl alcohol bằng CuO đun nóng thu được aldehyde.

  • Câu 28: Nhận biết

    Chất nào sau đây là aldehyde?

    Ethanal có công thức cấu tạo thu gọn CH3CHO nên là aldehyde.

  • Câu 29: Nhận biết

    Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch acetic acid?

    Phản ứng CH3COOH + KCl là phản ứng của acid với muối, sau phản ứng không tạo ra chất kết tủa, chất bay hơi hay chất điện li yếu … nên không xảy ra. 

  • Câu 30: Thông hiểu

    Một số carboxylic acid như oxalic acid, tartaric acid,… gây ra vị chua cho quả sấu xanh. Trong quá trình làm sấu ngâm đường, người ta sử dụng dung dịch nào sau đây để làm giảm vị chua của quả sấu?

    Nước vôi trong có tính base.

    Phản ứng trung hòa làm sấu bớt chua, đồng thời nước vôi trong làm sấu giòn hơn.

  • Câu 31: Thông hiểu

    Cặp dung dịch nào sau đây đều có thể hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?

    Aldehyde và ketone không có phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

  • Câu 32: Thông hiểu

    Cho các nhận định sau về:

    (1) Acetic aldehyde thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to)

    (2) Aldehyde phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to) tạo ra ancol bậc hai.

    (3) Acetic acid không tác dụng được với Ca(OH)2.

    (4) Phương pháp hiện đại để sản xuất acetic aldehyde là oxi hóa không hoàn toàn ethylene.

    (5) Để điều chế aldehyde từ ancol bằng một phản ứng, người ta dùng ancol bậc 1.

    Số phát biểu đúng là

    (2) Aldehyde phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to) luôn tạo ra alcohol bậc hai sai vì tạo ra alcohol bậc 1.

    (3) Acetic acid không tác dụng được với Ca(OH)2 ⇒ Sai có phản ứng

    Ca(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca ↓ + 2H2O.

  • Câu 33: Thông hiểu

    Tên gọi nào dưới đây ứng với công thức cấu tạo sau:

     Tên hydrocarbon (bỏ e ở cuối) - vị trí nhóm C=O-one.

    Tên gọi của ketone là:

    3–methylbutan–2–one

  • Câu 34: Nhận biết

    Giấm ăn là dung dịch acetic acid có nồng độ từ

  • Câu 35: Thông hiểu

    Cho các hóa chất sau: Ag2O/NH3; phenol; Cu(OH)2; Na; Br2; NaOH. Trong các điều kiện thích hợp, aldehyde formic tác dụng được với bao nhiêu chất trong các chất ở trên?

    HCHO tác dụng được với: Ag2O/NH3; Cu(OH)2; Br2

  • Câu 36: Vận dụng

    Cho hỗn hợp hai khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 23,4 gam H2O và 15,68 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm thể tích của H2 trong X là:

    nCO2 = 0,7 mol; nH2O = 1,3 mol

    Theo đề bài

    Áp dụng bảo toàn:

    Nguyên tố C ta có:nHCHO = nCO2 = 0,7 mol.

    Nguyên tố H ta có:  2nHCHO + 2nH2 = 2nH2O 

    ⇒ nH2 = (2.1,3 - 2.0,7): 2 = 0,6 mol.

    ⇒ %VH2 = [0,6: (0,7 + 0,6)]: 100% = 46,15% 

  • Câu 37: Nhận biết

    Carboxylic acid X có trong giấm ăn. X có công thức cấu tạo thu gọn là

     Acid X có trong giấm ăn là acetic acid, công thức cấu tạo thu gọn của X là CH3COOH.

  • Câu 38: Nhận biết

    Công thức tổng quát của carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở là

    Công thức tổng quát của carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở là

    CnH2nO2 (n ≥ 1).

  • Câu 39: Nhận biết

    Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?

     Acetic acid là acid hữu cơ, làm quỳ tím hóa đỏ.

  • Câu 40: Vận dụng

    Hợp chất X no, mạch hở có phần trăm khối lượng C và H lần lượt bằng 66,67% và 11,11 %, còn lại là O. Trên phổ MS tìm thấy tín hiệu ứng với phân tử khối của X là 72. X không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng có phản ứng tạo iodoform. Công thức cấu tạo của hợp chất X là:

    Ta có %mO = 100% - 66,67% - 11,11 % = 22,22%

    Ta có:

    x=\frac{\%m_C}{\hspace{0.278em}12}\times\frac M{\hspace{0.278em}100}=\frac{66,67}{12}\times\frac{72\hspace{0.278em}}{100}=\hspace{0.278em}4

    y=\frac{\%m_H}{\hspace{0.278em}1}\times\frac M{\hspace{0.278em}100}=\frac{11,11}{\hspace{0.278em}1}\times\frac{72\hspace{0.278em}}{100}=\hspace{0.278em}8.

    z=\frac{\%m_O}{16}\times\frac M{100}=\frac{22,22}{16}\times\frac{72}{100}=1.

    Công thức đơn giản nhất của X là C4H8O.

    Gọi công thức phân tử của X là (C4H8O)n

    ⇒ Mx = (4.12 + 8 + 16)n = 72n = 72 ⇒ n = 1.

    Vậy công thức phân tử của X là C4H8O.

    X không tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 nên X là ketone.

    Do X có phản ứng tạo iodoform nên phân tử của X có chứa nhóm CH3CO−.

    Vậy công thức cấu tạo của X là CH3COCH2CH3 (ethyl methyl ketone hay butanone).

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 6: Hợp chất Carbonyl – Carboxylic acid Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 18 lượt xem
Sắp xếp theo