Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 6: Hợp chất Carbonyl – Carboxylic acid

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 6: Hợp chất Carbonyl – Carboxylic acid giúp bạn học đánh giá năng lực học, sau khi kết thúc một chương học, đòi hỏi bạn học nắm chắc các kiến thức đã học, từ đó vận dụng vào các dạng câu hỏi.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng cao

    Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử carbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxygen dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là: 

    Ta có:

    nAg:nhh = 2,6 mà hỗn hợp đều có dạng là hợp chất no, đơn chức (vì nH2O = nCO2)

    \Rightarrow 1 chất tráng gương tỉ lệ 1:2 và 1 chất tráng gương tỉ lệ 1:4

    Vậy hai chất là HCHO và HCOOH.

    Gọi số mol của HCHO và HCOOH lần lượt là x, y:

    nhh = x + y = 0,1 mol                   (1)

    nAg = 4x + 2y = 0,26 mol             (2)

    Từ (1) và (2) ta được: x = 0,03 mol; y = 0,07 mol

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm X}\;=\;\frac{0,03.30}{0,03.30\;+\;0,07.46}.100\%\;=\;21,84\%

  • Câu 2: Nhận biết

    Số đồng phân có cùng công thức phân tử C4H8O, có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là:

    C4H8O có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 ⇒ Hợp chất đó phải là Aldehyde 

    CH3-CH2-CH2-CHO

    (CH3)2CH-CHO

  • Câu 3: Nhận biết

    Malonic acid có công thức là:

  • Câu 4: Thông hiểu

    Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3?

    Aldehyde phản ứng với thuốc thử Tollens (dung dịch AgNO3/NH3).

    Alk-1-yne phản ứng với dung dịch silver nitrate trong ammonia.

    ⇒ Dãy chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là: Formaldehyde, vinylacetylene, propyne.

  • Câu 5: Vận dụng

    Hỗn hợp X gồm acetic acid, formic acid, oxalic acid. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc) thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là

    X tác dụng với NaHCO3 \Rightarrow nCOOH = nCO2 = 0,7 mol

    Đốt cháy X: nO2 = 0,4 mol và nCO2 = 0,8 mol

    Bảo toàn O: 0,7.2 + 0,4.2 = 0,8.2 + y \Rightarrow y = 0,6

  • Câu 6: Thông hiểu

    Đốt cháy hoàn toàn một aldehyde X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là:

    Theo bài ra ta có:

    Đốt cháy hoàn toàn một aldehyde X thu được: nCO2 = nH2O

    ⇒ Aldehyde đơn chức, no mạch hở, đơn chức: CnH2nO.

    X tráng bạc cho nAg = 4nX ⇒ X là HCHO.

  • Câu 7: Nhận biết

    Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất giấm ăn?

    Phương pháp lên men giấm được dùng để sản xuất giấm ăn:

    C2H5OH + O2 \xrightarrow{\mathrm{men}\;\mathrm{giấm},\;20^\circ\mathrm c-30^\circ\mathrm C} CH3COOH + H2O.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Cho các nhận định sau:

    (a) Aldehyde là hợp chất chỉ có tính khử.

    (b) Aldehyde bị khử bởi NaBH4 tạo thành alcohol bậc một.

    (c) Aldehyde tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag.

    (d) Aldehyde no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2nO (n ≥ 1).

    Số nhận định đúng

    (a) sai vì aldehyde là hợp chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.

    (b), (c) (d) đúng.

  • Câu 9: Nhận biết

    Trong các chất sau đây chất nào tan nhiều trong nước nhất?

    • Ethane là dung môi không phân cực nên không tan trong nước.
    • Ethyl chloride hầu như không tan trong nước, tan tốt trong các dung môi không phân cực.
    • Acetic aldehyde tan rất tốt trong nước và trong các dung môi hữu cơ.
    • Acetone là chất lỏng dễ bay hơi, tan vô hạn trong nước và hòa tan được nhiều chất hữu cơ khác. 
  • Câu 10: Nhận biết

    Tên thông thường của CH3-CH2-CHO là

  • Câu 11: Nhận biết

    Để sản xuất giấm ăn người ta dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau?

    Phương pháp lên men giấm: Sử dụng men giấm để oxi hóa ethanol bằng oxygen không khí thành acetic acid.

    {\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}\;+\;{\mathrm O}_2\;\xrightarrow[{25-30^\circ\mathrm C}]{\mathrm{men}\;\mathrm{giấm}}\;{\mathrm{CH}}_3\mathrm{COOH}\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

  • Câu 12: Vận dụng

    Hydrogen hóa hoàn toàn 2,9 gam một aldehyde A được 3,1 gam alcohol. A có công thức phân tử là

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mH2 = malcohol – maldehyde = 0,2 gam ⇒ nH2 = 0,1 mol

    Sơ đồ phản ứng:

    Aldehyde    +   kH2   →   Alcohol

                           0,1/k   ← 0,1

    \Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm A}\;=\;\frac{2,9}{\displaystyle\frac{0,1}{\mathrm k}}

    ⇒ MA = 29.k

    ⇒ k = 2; MA = 58

    Vậy aldehyde là OHC-CHO

  • Câu 13: Vận dụng

    Cho 0,05 mol hỗn hợp X gồm hai aldehyde no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 16,2 gam Ag. Hai aldehyde trong X là

     

    nAg = 16,2:108 = 0,15 mol

    nAg = 0,15 mol > 2.nAndehit = 0,1 mol

    ⇒ Trong X có 1 chất tráng gương ra 2Ag, một chất 4Ag

    ⇒ Trong hỗn hợp X phải có HCHO

    Do là hai aldehyde no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng

    ⇒ Andehit còn lại kế tiếp nhau là CH3CHO.

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 aldehyde mạch hở bằng LiAlH4, thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào bình đựng Na (dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 12,395 lít H2 (đkc) và hỗn hợp rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, H2O và 16,5 gam CO2. Mặt khác, cho 0,3 mol X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

    nH2 = 0,5 mol ⇒ nNa phản ứng = 1 mol

    ⇒ nNa dư = 0,25 mol

    ⇒ ∑nNa ban đầu = 1 + 0,25 = 1,25 mol

    Bảo toàn Na:  {\mathrm n}_{{\mathrm{Na}}_2{\mathrm{CO}}_3}=\frac{{\mathrm n}_{\mathrm{Na}\;\mathrm{bđ}}}2=0,625 \;\mathrm {(mol)}

    Bảo toàn C: nC = nNa2CO3 + nCO2 = 1 (mol)

    Y có dạng: R(OH)a (1/a mol)

    \mathrm {\Rightarrow\mathrm{Số}\;\mathrm C\;=\;\frac{{\mathrm n}_{\mathrm C}}{{\mathrm n}_{\mathrm Y}}=\frac1{\displaystyle\frac1a}=\mathrm a }

    Vậy Y chứa các alcohol có số C = số mol OH

    Mặt khác, Y tạo ra từ aldehyde nên các alcohol đều bậc một.

    ⇒ CH3OH và C2H4(OH)2

    ⇒ X gồm HCHO và (CHO)2

    ⇒ nAg = 4.nX = 1,2 mol

    ⇒ mAg = 129,6 g

  • Câu 15: Thông hiểu

    Ethyl butanoate là một ester tạo mùi đặc trưng của quả dứa. Phản ứng điều thế ethyl butanoate từ Ethanol và acid là:

    Phương trình điều chế Ethyl butanoate

    CH3CH2CH2COOH + CH3CH2OH  → CH3CH2CH2COOCH2CH+ H2O

  • Câu 16: Thông hiểu

    Acid không no, đơn chức có một liên kết đôi trong gốc hydrocarbon có công thức phù hợp là:

    Công thức đổng quát Acid là:

    CnH2n+2-2k-z(COOH)z (k = số liên kết pi + số vòng)

    Acid có 1 liên kết đôi trong hydrocarbon + đơn chức ⇒ k = 1, z = 1

    ⇒ CnH2n+2-2.1-1(COOH)1

    Hay CnH2n-1COOH (n≥2).

  • Câu 17: Thông hiểu

    Cặp chất nào sau đây không là đồng phân của nhau?

    HCHO có công thức phân tử CH2O; CH3CHO có công thức phân tử là C2H4O nên HCHO và CH3OH không phải là đồng phân của nhau. 

  • Câu 18: Thông hiểu

    Nhận định nào sai trong các nhận định sau?

  • Câu 19: Nhận biết

    Metanal, formic aldehyde, formalehyde, toluene, methylbenzene là tên gọi của bao nhiêu
    chất khác nhau?

    Metanal, formic aldehyde, formalehyde là tên gọi của HCHO.

    Toluene và methylbenzene là tên gọi của C6H5-CH3.

  • Câu 20: Nhận biết

    Acetaldehyde không tác dụng được với

    CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr

    CH3CHO + 3O2 \xrightarrow{t^\circ} 2CO2 + 2H2O

    CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 \xrightarrow{t^\circ} CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

    Acetaldehyde không tác dụng được với Na.

  • Câu 21: Nhận biết

    Phản ứng giữa alcohol và carboxylic acid tạo thành ester được gọi là phản ứng:

    Phản ứng giữa alcohol và carboxylic acid tạo thành ester được gọi là phản ứng ester hóa.

  • Câu 22: Nhận biết

    (CH3)2CHCH2COOH có tên gọi theo danh pháp thay thế là

    (CH3)2CHCH2COOH có tên gọi theo danh pháp thay thế là 3-methylbutanoic acid. 

  • Câu 23: Nhận biết

    Hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức chung là CnH2nO2 có thể thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?

    Carboxylic acid no, đơn chức có công thức chung là CnH2nO2.

  • Câu 24: Vận dụng

    Để trung hòa 40 ml giấm ăn cần 25 ml dung dịch NaOH 1 M. Biết khối lượng riêng của giấm là 1 g/ml. Mẫu giấm ăn này có nồng độ là: 

    CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O                   (1) 

    mol: 0,025 \leftarrow 0,025

    Theo (1) và giả thiết ta có :

    nCH3COOH = nNaOH = 0025.1 = 0,025 mol

    \Rightarrow mdd CH3COOH = 40.1 = 40 gam

    Nồng độ phần trăm của CH3COOH là :

    \mathrm C\%_{\mathrm{CH}3\mathrm{COOH}}=\frac{0,025.60}{40}.100=3,75\%

  • Câu 25: Vận dụng

    Cho 0,1 mol aldehyde X tác dụng với tối đa 0,3 mol H2, thu được 9 gam alcohol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

    \frac{{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}}{{\mathrm n}_{\mathrm X}}\;=\;\frac{0,3}{0,1}\;=\;3\;⇒ Trong X có 3 liên kết π

    {\mathrm M}_{\mathrm Y}\;=\frac{\;9}{0,1}\;=\;90\;(\mathrm g/\mathrm{mol})

    ⇒ Y là OHCH2-C2H4-CH2OH

    ⇒ X là OHC-CH=CH-CHO

    nAg = 4nX = 0,025.4 = 0,1 mol

    mAg = 0,1.108 = 10,8 gam

  • Câu 26: Thông hiểu

    Chất C8H8O2 có mấy đồng phân là acid, chứa vòng benzene?

    Có 4 đồng phân thỏa mãn là

    C6H5CH2COOH

    o-CH3C6H4COOH

    p- CH3C6H4COOH

    m- CH3C6H4COOH

  • Câu 27: Thông hiểu

    Cho các chất sau: CH3COOH, HCOOH, C6H5OH, CH2 = CHCOOH, CH3CHO, CH3COCH3. Dãy gồm các chất không phản ứng với dung dịch Br2 là:

    Các chất không phản ứng với dung dịch Br2 là CH3COOH, CH3COCH3

  • Câu 28: Vận dụng

    Bằng phương pháp phân tích nguyên tố, người ta thấy rằng A chứa 81,82% C và 6,06% H về khối lượng, còn lại là O. Phổ MS cho thấy A có phân tử khối bằng 132. Trên phổ IR của A có một tín hiệu đặc trưng ở 1 746 cm−1. Chất A có phản ứng tráng bạc, làm mất màu dung dịch Br2/CCl4 và khi bị oxi hoá bằng dung dịch KMnO4 nóng, thu được benzoic acid. Công thức cấu tạo của A là

    Ta có %mO = 100% - 81,82% - 6,06 % = 12,12%

    Ta có:

    x=\frac{\%m_C}{12}\times\frac M{100}=\frac{81,82}{12}\times\frac{132}{100}=9

    y=\frac{\%m_H}1\times\frac M{100}=\frac{6,06}1\times\frac{132}{100}=8.

    z=\frac{\%m_O}{16}\times\frac M{100}=\frac{12,12}{16}\times\frac{132}{100}=1.

    Công thức đơn giản nhất của X là C9H8O.

    Gọi công thức phân tử của X là (C9H8O)n

    ⇒ Mx = (9.12 + 8 + 16)n = 132n = 132 ⇒ n = 1.

    Vậy công thức phân tử của X là C9H8O.

    Trên phổ IR của A có một tín hiệu đặc trưng ở 1 746 cm−1 chứng tỏ A chứa nhóm C=O.

    A có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ A là aldehyde.

    A làm mất màu dung dịch Br2/CCl4 chứng tỏ trong A chứa C=C.

    Khi bị oxi hoá bằng dung dịch KMnO4 nóng, thu được benzoic acid, chứng tỏ A là dẫn xuất một lần thế của benzene.

    Công thức cấu tạo của A là C6H5CH=CHCHO (cinnamaldehyde).

  • Câu 29: Nhận biết

    Acetone phản ứng với chất nào sau đây

    CH3COCH3 + HCN → (CH3)2C(OH)CN

  • Câu 30: Thông hiểu

    Có thể dùng một chất nào trong các chất dưới đây để nhận biết được các chất: ethanol, glycerol, dung dịch acetaldehyde đựng trong ba lọ mất nhãn?

    Dùng Cu(OH)2/OH- để phân biệt:

     C2H5OHC3H5(OH)3CH3CHO
    Cu(OH)2/OH- (to thường)Không hiện tượng

    Có phức màu xanh lam

    Không hiện tượng

    Cu(OH)2/OH- (đun nóng)Không hiện tượngCó phức màu xanh lamCó kết tủa đỏ gạch
  • Câu 31: Nhận biết

    Hợp chất chứa nhóm C=O liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen được gọi là

    Hợp chất chứa nhóm C=O liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen được gọi là hợp chất carbonyl.

  • Câu 32: Nhận biết

    Aldehyde no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là:

     Aldehyde no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là CnH2nO (n ≥ 1)

  • Câu 33: Vận dụng

    Hỗn hợp M gồm aldehyde X (no, đơn chức, mạch hở) và hydrocarbon Y, có tổng số mol là 0,4 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 17,92 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Hydrocarbon Y là:

    nCO2 = 0,8 mol; nH2O = 0,8 mol

    Vì đốt cháy aldehyde X no, mạch hở, đơn chức thu được nCO2 = nH2O

    \Rightarrow Đốt cháy hydrocarbon Y cũng thu được nCO2 = nH2O \Rightarrow Y là alkene

    Số C trung bình = \frac{{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}}{{\mathrm n}_{\mathrm M}} = 2 \Rightarrow có 2 trường hợp X có số C < 2; Y có số C > 2 hoặc X và Y đều có số C = 2.

    Nếu X là HCHO \Rightarrow Y là C3H6 \Rightarrow loại vì nX = nY

    \Rightarrow X và Y đều có 2C \Rightarrow Y là C2H4.

  • Câu 34: Nhận biết

    Trong những cặp chất sau đây, cặp chất nào thuộc loại hợp chất carbonyl?

    Cặp chất nào thuộc loại hợp chất carbonyl CH3CHO, CH3COCH3

  • Câu 35: Vận dụng

    Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H12O4. X tác dụng với NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối carboxylic đơn chức và alcohol Z. Acid hóa Y, thu được hai carboxylic acid Y1 và Y2 có cùng số nguyên tử hydrogen, trong đó Y1 có phân tử khối lớn hơn Y2. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Các công thức cấu tạo của X thoả mãn là CH3-COO-CH2-CH2-CH2-OOC-CH=CH2; CH3-COO-CH(CH3)-CH2-OOC-CH=CH2 và CH=CH2-COO-CH(CH3)-CH2-OOC-CH3.

    Các chất Y1: CH2=CHCOOH; Y2: CH3COOH; Z: C3H6(OH)2 (2 đồng phân)

    - Y2 không làm mất màu dung dịch Br2.

    - Z có 1 đồng phân hòa tan Cu(OH)2 còn 1 đồng phân còn lại không tác dụng.

    - Chất Y1 không có phản ứng tráng gương.

  • Câu 36: Nhận biết

    Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

    Với các chất có phân tử khối chênh lệch nhau không nhiều: Nhiệt độ sôi của carboxylic acid > alcohol > aldehyde > alkane. 

    Vậy CH3COOH có nhiệt độ sôi lớn nhất

  • Câu 37: Nhận biết

    Cho biết tên thông thường của aicd sau: CH3(CH2)3COOH

  • Câu 38: Thông hiểu

    Để phân biệt HCOOH và CH3COOH người ta dùng hóa chất nào dưới đây:

    Để phân biệt HCOOH và CH3COOH người ta dùng dung dịch AgNO3/NH3.

    HCOOH có phản ứng tráng gương vì có gốc CHO

    Phương trình phản ứng minh họa:

    2AgNO3 + H2O + 4NH3 + HCOOH → (NH4)2CO3 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3

  • Câu 39: Thông hiểu

    Hợp chất nào sau đây có độ tan trong nước kém nhất so với các chất còn lại:

    Các hợp chất carbonyl mạch ngắn (chứa không quá ba nguyên tử carbon trong phân tử) tan tốt trong nước, còn các hợp chất carbonyl mạch dài hơn không tan hoặc ít tan trong nước.

  • Câu 40: Thông hiểu

    Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 → X → CH3COOH.

    Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng. X là chất nào sau đây?

    X chính là CH3CHO 

    Phương trình phản ứng minh họa

    C2H2 + H2O \overset{HgSO_{4 } , 80^{\circ } C}{ightarrow} CH3CHO

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 6: Hợp chất Carbonyl – Carboxylic acid Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 18 lượt xem
Sắp xếp theo