(CH3)2CHCH2COOH có tên gọi theo danh pháp thay thế là
(CH3)2CHCH2COOH có tên gọi theo danh pháp thay thế là 3-methylbutanoic acid.
(CH3)2CHCH2COOH có tên gọi theo danh pháp thay thế là
(CH3)2CHCH2COOH có tên gọi theo danh pháp thay thế là 3-methylbutanoic acid.
Để trung hòa 0,2 mol hỗn hợp X gồm 2 carboxylic acid cần 200 gam dung dịch NaOH 6%. X gồm có
nNaOH = 12 : 40 = 0,3 mol
Ta thấy nNaOH:nacid = 0,3 : 0,2 = 1,5
X gồm acid đơn chức và 1 acid đa chức.
Cho các chất sau: (1) CH3CHO; (2) CH2=CHCHO; (3) (CH3)2CHCHO; (4) CH2=CHCH2OH. Các chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí hydrogen có chất xúc tác Ni, đun nóng, tạo ra cùng một sản phẩm là
Phương trình phản ứng
(1) CH3CHO + H2 CH3CH2OH
(2) CH2=CHCHO + 2H2 CH3CH2CH2OH
(3) (CH3)2CHCHO + H2 (CH3)2CHCH2OH
(4) CH2=CHCH2OH + H2 CH3CH2CH2OH
Vậy chỉ có 2 chất (2) và (3) cho cùng 1 sản phẩm
Cho 1,97 gam dung dịch Formaldehyde tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ % của Formaldehyde là:
nAg = 10,8 : 108 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng hóa học
HCH=O + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 4NH4NO3
nHCHO = 1/4nAg = 0,025 mol
→ mHCHO = 0,025.30 = 0,75 gam
Vậy nồng độ % của Formaldehyde trong dung dịch là:
C%HCHO = 0,75:1,97.100% = 38,07%
Đặc điểm nào sau đây là của phản ứng ester hoá?
Phản ứng ester hóa diễn ra thuận nghịch, cần chất xúc tác, đun nóng để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
Chất nào sau không thể làm mất màu dung dịch Br2?
Chất không làm mất màu dung dịch Br2 là CH3COOH.
Công thức đơn giản nhất của aldehyde no, đa chức, mạch hở là C2H3O. Aldehyde đó có số đồng phân là
Aldehyde có công thức phân tử dạng C2nH3nOn (aldehyde no, mạch hở, n chức).
Do aldehyde no, mạch hở, có n chức nên độ bất bão hòa: k = n
Ta có:
H = 2C + 2 - 2k 3n = 2.2n + 2 - 2n
n = 2
Vậy công thức phân tử của aldehyde là C4H6O2
Aldehyde có 2 đồng phân: OHC-CH2-CH2-CHO; CH3CH(CHO)2
Đốt cháy hoàn toàn một aldehyde mạch hở X thì thu được số mol nước bằng số mol CO2. X thuộc dãy đồng đẳng nào?
Khi đốt cháy aldehyde mạch hở X thì thu được số mol nước bằng số mol CO2 X có một liên kết đôi trong phân tử, của nhóm CHO
X là aldehyde no, đơn chức.
Có bao nhiêu đồng phân có công thức phân tử là C5H10O tham gia phản ứng tráng bạc?
Các đồng phân tham gia phản ứng tráng bạc khi có nhóm CHO:
CH3CH2CH2CH2CH=O;
CH3CH2CH(CH3)CH=O;
CH3CH(CH3)CH2CH=O;
CH3C(CH3)2CH=O.
Aldehyde no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là:
Aldehyde no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là CnH2nO (n ≥ 1)
Cho 5,8 gam aldehyde A tác dụng hết với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Tìm công thức phân tử của A
nAg = 43,2/108 = 0,4 mol
TH1: A có 1 nhóm CHO trong phân tử nA:nAg = 1:2
nA = 0,4/2 = 0,2 (mol)
Không thõa mãn.
TH2: A có 2 nhóm CHO trong phân tử nA:nAg = 1:4
nA = 0,4/4 = 0,1 (mol)
A là OHCCHO
Formic acid (HCOOH) có trong nọc kiến, nọc ong, sâu róm. Nếu không may bị ong đốt thì nên bôi vào vết ong đốt loại chất nào sau đây là tốt nhất?
Vôi có thể trung hòa formic acid (HCOOH) có trong nọc ong nên nếu không may bị ong đốt thì nên bôi vôi vào vết ong đốt.
Aldehyde butanal có công thức cấu tạo là:
Anđehit butanal có công thức cấu tạo là CH3CH2CH2CHO
Keo dán phenol formaldehyde (PF) có độ kết dính cao, chịu nhiệt và nước, thường được dùng để ép gỗ, dán gỗ trong xây dựng (gỗ coppha). PF là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng giữa formaldehyde (H-CHO) với
PF là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng giữa formaldehyde (H-CHO) với phenol (C6H5OH).
Đem oxi hóa hoàn toàn 6,6 gam aldehyde acetic thu được m gam acid tương ứng. Giá trị của m là
nCH3CHO = 0,15
CH3CHO + 1/2O2 → CH3COOH
0,15 → 0,15
mCH3COOH = 0,15.60 = 9,0 gam
Cho các phản ứng sau:
(a) CH3CH2OH + CuO
(b) (CH3)2CHOH + CuO
(c)
(d) CH≡CH + H2O
Số phản ứng sản phẩm tạo thành aldehyde là
Các phương trình phản ứng:
(a) CH3CH2OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O
(b) (CH3)2CHOH + CuO CH3COCH3 + Cu + H2O
(c)
(d) CH≡CH + H2O CH3CHO
Vậy các phản ứng sinh ra aldehyde là (a), (d).
Điều chế Acetic acid bằng phương pháp lên men giấm từ dung dịch chất nào sau đây?
Điều chế Acetic acid bằng phương pháp lên men giấm từ dung dịch ethanol
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O.
Để phân biệt được acetic aldehyde với ethyl alcohol có thể dùng
Để phân biệt được acetic aldehyde với ethyl alcohol có thể dùng thuốc thử Tollens, phản ứng sinh ra kim loại Ag là phản ứng của acetic aldehyde:
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓
Hỗn hợp X gồm hai acid hữu cơ no, đơn chức, mạch hở. Trung hoà 8,3 gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,6 gam muối khan. Mặt khác, nếu cho 8,3 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 21,6 gam bạc. Công thức của 2 acid là:
Phương trình phản ứng
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
R + 45 R + 67
8,3 11,6
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có
X tác dụng với AgNO3/NH3 ⇒ Có một acid là HCOOH
nAg = 21,6 : 108 = 0,2 mol
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag
0,1 ← 0,2
nHCOOH = nAg = 0,1 mol
⇒ nacid = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol;
macid = 8,3 – 0,1.46 = 3,7 ⇒ Macid = 74 ⇒ Acid còn lại là C2H5COOH
Khi đồ dùng bằng đồng bị gỉ xanh (là hỗn hợp rắn Cu(OH)2 và CuCO3), có thể dùng khăn tẩm dung dịch nào sau đây để lau chùi vật sáng đẹp như mới?
Có thể dùng khăn tẩm dung dịch CH3COOH để lau chùi vật bằng đồng sáng đẹp như mới, do CH3COOH hòa tan được Cu(OH)2:
2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O
Chất nào sau đây ở thể khí ở nhiệt độ thường?
- Ở điều kiện thường, các carboxylic acid đều là những chất lỏng hoặc rắn.
- HCHO và CH3CHO những chất khí ở nhiệt độ thường, tan tốt trong nước.
- CH3OH và C2H5HO là những chất lỏng.
Cho các chất sau: CH3COOCH3 (X), C2H5OH (Y), CH3COOH (Z), C2H5Cl (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là:
Ta Acid > Acohol > ester > dẫn xuất halogen
Vậy dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là T < X < Y < Z.
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH (benzoic acid), C2H5COOH, HCOOH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau:
Chất | X | Y | Z | T |
Nhiệt độ sôi (°C) | 100,5 | 118,2 | 249,0 | 141,0 |
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Về nhiệt độ sôi:
C6H5COOH > C3H5COOH > CH3COOH > HCOOH
Y là CH3COOH.
Hợp chất nào sau đây có phản ứng tạo iodoform?
Khi cho hợp chất chứa nhóm methyl ketone (CH3CO-R) phản ứng với iodine trong môi trường kiềm tạo ra kết tủa iodoform màu vàng.
CH3CO-CH3 + 3I2 + 4NaOH → CH3-COONa + 3NaI + CHI3 + 3H2O.
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
CH3-CH2-OH không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
Acetone được điều chế bằng cách oxi hoá cumene nhờ oxygen, sau đó thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng. Để thu được 87 gam acetone thì lượng cumene cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 80%) là
Phương trình hoá học:
nCH3COCH3 = 87 : 58 = 1,5 mol
⇒ ncumene= 1,5 (mol).
⇒ mcumene đã dùng =
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,4 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Biết A chỉ chứa một loại nhóm chức và 0,05 mol A tham gia phản ứng tráng gương thì tạo ra 0,1 mol Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của A là
Bảo toàn C: nC = nCO2 = 0,4 mol
Bảo toàn H: nH = 2nH2O = 0,8 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mA = mO + mC + mH
⇒ mO = 7,2 - 0,4.12 – 0,8 = 1,6 gam
⇒ nO = 0,1 mol
⇒ nC : nH : nO = 4 : 8 : 1
Mà nAg : nA = 2 : 1 nên A chứa 1 nhóm -CHO
⇒ A có công thức phân tử là C4H8O, công thức cấu tạo thu gọn là C3H7CHO.
Metanal, formic aldehyde, formalehyde, toluene, methylbenzene là tên gọi của bao nhiêu
chất khác nhau?
Metanal, formic aldehyde, formalehyde là tên gọi của HCHO.
Toluene và methylbenzene là tên gọi của C6H5-CH3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Phenol dễ tham gia phản ưng thế bromine và thế nitro hơn benzene do ảnh hưởng của nhóm -OH..
(b) Cho ethane-1,2-diol vào ống nghiệm có Cu(OH)2 và dung dịch NaOH, lắc nhẹ, hiện tượng quan sát được là dung dịch có màu xanh đậm.
(c) Formalin hay formon là dung dịch của methanal trong nước.
(d) Có thể điều chế aldehyde trực tiếp từ bất kì alcohol nào.
(e) Toluene (C6H5CH3) tác dụng được với nước bromine, dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là
(d) sai vì aldehyde không được điều chế trực tiếp từ alcohol
(e) sai vì Toluene (C6H5CH3) không tác dụng được với nước bromine, dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
Formic acid không phản ứng với chất nào sau đây?
Formic acid không phản ứng với C6H5OH
Phương trình phản ứng:
KOH + HCOOH → HCOOK + H2O
2HCOOH + Na2CO3 → 2HCOONa + CO2 + H2O
2AgNO3 + H2O + 4NH3 + HCOOH → (NH4)2 CO 3 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3
Acetic acid tạo nên vị chua của
Acetic acid tạo nên vị chua của giấm.
Công thức phân tử chung của aldehyde no, mạch hở, đơn chức là:
Các acid lỏng hoặc rắn có khối lượng phân tử lớn hơn thường không tan trong nước thì chúng sẽ
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Nhận định sai là: Aldehyde acetic thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với Br2/H2O.
Sai vì Aldehyde acetic thể hiện tính khử khi tác dụng với Br2/H2O
CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr
Đun 13,2 gam acetic acid với 10,58 gam ethanol (có acid H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 10,648 gam ester. Hiệu suất của phản ứng ester hóa là
Phương trình phản ứng:
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
nCH3COOH = 0,22 (mol), nC2H5OH = 0,23 mol
⇒ Tính theo số mol của acetic acid.
⇒ nCH3COOC2H5 = 0,22 (mol)
Khối lượng ester thu được theo lý thuyết (H = 100%):
mester lý thuyết = 0,22.88 = 19,36 gam
Hiệu suất phản ứng là:
Acetone phản ứng với chất nào sau đây
CH3COCH3 + HCN → (CH3)2C(OH)CN
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 2 aldehyde X và Y no, mạch hở, 2 chức, là đồng đẳng liên tiếp (MX < MY) bằng V lít khí O2 (đkc), hấp thụ hết sản phẩm thu được vào 250 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5 M thấy xuất hiện 9 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 9,29 gam. Công thức phân tử của Y là
Gọi CTPT chung của aldehyde X và Y no, mạch hở, 2 chức là CaH2a-2O2
Đốt cháy hỗn hợp A thu được: nCO2 – nH2O = nA
nCa(OH)2 = 0,125 mol; nCaCO3 = 0,09 mol
TH1: Chỉ thu được 1 kết tủa CaCO3
nCO2 = nCaCO3 = 0,09 mol
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 9,29 nH2O = 0,296 > nCO2
loại
TH2: Thu được 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
Bảo toàn Ca: nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 – nCaCO3 = 0,125 – 0,09 = 0,035 mol
Bảo toàn C: nCO2 = 2.nCa(HCO3)2 + nCaCO3 = 2.0,035 + 0,09 = 0,16 mol
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 9,29 mH2O = 2,25 gam
nH2O = 0,125 mol
nA = nCO2 – nH2O = 0,16 – 0,125 = 0,035 mol
số C trung bình =
= 4,57
X và Y lần lượt là C4H6O2 và C5H8O2.
Đốt cháy hoàn tòn 0,1 mol một carboxylic acid đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đkc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
Gọi acid là RCOOH.
Ta có nacid = 0,1 mol ⇒ nO trong acid = 0,2 mol
Áp dụng ĐLBT nguyên tố O:
nO trong acid + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
⇒ V = 0,3. 24,79 = 7,437 lít
Propionic acid có công thức cấu tạo là
Propionic acid có công thức cấu tạo là CH3CH2COOH.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm carboxylic acid thu được số mol CO2 bằng số mol nước. X gồm:
Ta có nCO2 = nH2O
⇒ Acid có tổng pi + vòng 1
Vì acid có gốc COOH đã chứa 1 pi (C=O)
Kết luận là acid đa chức sai, acid không no sai, mạch vòng cũng sai.