Có dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất CuCl2, dùng chất nào sau đây để làm sạch muối nhôm?
Dùng Al để làm sạch muối nhôm vì:
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu ↓
Lọc kết tủa Cu, ta thu được dung dịch chỉ chứa muối nhôm.
Có dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất CuCl2, dùng chất nào sau đây để làm sạch muối nhôm?
Dùng Al để làm sạch muối nhôm vì:
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu ↓
Lọc kết tủa Cu, ta thu được dung dịch chỉ chứa muối nhôm.
Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính:
Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính dẻo.
Dãy kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại:
Các kim loại tác dụng được với Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại phải đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại và các kim loại đó phải không tác dụng với nước.
Phương trình hóa học minh họa:
2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Phần trăm cacbon có trong gang là:
Phần trăm cacbon có trong gang là dưới 2%.
Tính khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu suất của quá trình là 80%.
Ta có sơ đồ phản ứng sau
Fe2O3 → 2Fe
Theo sơ đồ 160 tấn → 112 tấn
Theo đề bài x tấn ← 1,1875 tấn
⇒ x = (1,1875.160):112 = 1,696 (tấn)
Khối lượng quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 là:
⇒ mhemantit = mFe2O3:60%.100% = 2,827 (tấn)
Hiện tượng gì xảy ra khi cho 1 thanh đồng vào dung dịch H2SO4 loãng
Vì Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại nên không tác dụng với H2SO4 loãng. Nên phản ứng không có hiện tượng gì xảy ra.
Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:
nH2SO4 = 0,2 . 1 = 0,2 mol
Phương trình hóa học
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
2 mol 1 mol
? mol 0,2 mol
Theo phương trình phản ứng ta có
nNaOH = 0,2.2 = 0,4 mol
mNaOH = 0,4 . 40 = 16 gam
⇒ mdd NaOH = mNaOH : C% = 16 : 20% = 80 gam
Dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với kim loại:
Zn là kim loại hoạt động mạnh hơn Fe và Cu nên Zn phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4.
FeSO4 + Zn → Fe + ZnSO4
CuSO4 + Zn → Cu + ZnSO4
Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) là:
nMg = 4,8 : 24 = 0,2 mol
Phương trình hóa học
Mg + 2HCl → MgCl2 +H2
1 mol 1 mol
0,2 mol ? mol
Theo phương trình ta có:
nMg = nH2 = 0,2.1 = 0,2 mol
VH2 = nH2 . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 lít
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 6,72 lít khí hiđro (đktc). Phần trăm của nhôm trong hỗn hợp là:
nH2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol
Hỗn hợp kim loại gồm Al và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, thì chỉ có Al tác dụng với HCl
Phương trình phản ứng hóa học
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,2 0,3 mol
Theo phương trình phản ứng
nAl = 2/3.0,3 = 0,2 mol
=> mAl = 0,2.27 = 5,4 gam
%mAl = 5,4:10.100% = 54%
Một loại quặng chứa 82% Fe2O3. Thành phần phần trăm của Fe trong quặng theo khối lượng là:
Giả sử có 160 gam quặng
⇒ mFe2O3 có trong 160 gam quặng = 160.0,82 = 131,2 gam
⇒ nFe2O3 = 131,2:160 = 0,82 mol
⇒ nFe có trong quặng = 2.nFe2O3 = 1,64 mol
⇒ mFe có trong quặng = 1,64.56 = 91,84g
⇒ %Fe trong quặng = (mFe:mquặng).100%
= (91,84:160).100% = 57,4%.
Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn. Số kim loại tác dụng được với dung dịch Pb(NO3)2 là:
Các kim loại đứng trước Pb đều có thể đẩy ra khỏi muối của nó.
Đó là Ni, Fe, Zn
Kim loại Al tác dụng được với dung dịch:
Phương trình phản ứng
2Al + 3Cu(NO3)2 → 3Cu + 2Al(NO3)3
Để chuyển FeCl3 thành Fe(OH)3, người ta dùng dung dịch:
Từ muối tạo thành bazơ ta cần cho muối tác dụng với bazơ tan để tạo thành muối mới và bazơ mới.
Phương trình phản ứng
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
Một tấm kim loại bằng vàng bị bám một lớp kim loại sắt ở bề mặt, để làm sạch tấm kim loại vàng ta dùng
Fe đứng trước H2 trong dãy điện hóa do đó sẽ tan trong H2SO4 loãng tạo thành dung dịch và không có thêm kim loại bám vào vàng
Phương trình phản ứng minh họa
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Muối sắt (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với:
Muối sắt (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với clo ở nhiệt độ cao
2Fe + 3Cl2 3FeCl3
Cho 11,2 gam kim loại M có hóa trị II vào dung dịch HCl dư , thấy thoát ra 4,48 lít khí hiđro (ở đktc). Vậy kim loại M là:
nH2 = 4,48:22,4 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng
M + 2HCl → MCl2 + H2
Theo phương trình phản ứng ta có:
nH2 = nM = 0,2 mol
=> MM = 11,2:0,2 = 56 gam/mol (Fe)
Vậy kim loại cần tìm là Fe
Nhôm là kim loại:
Nhôm là kim loại dẫn điện và nhiệt tốt nhưng kém hơn đồng.
Thứ tự dẫn điện, dẫn nhiệt: Ag, Cu, Au, Al, Fe,…
Kim loại nhôm không phản ứng với dung dịch:
Kim loại nhôm không phản ứng với dung dịch AlCl3.
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính giá trị V?
FeO, Fe2O3, Fe3O4 +HCl → FeCl2, FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 → Fe2O3
mFe2O3 = 3 : 160 = 0,01875 gam
Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, O.
nFe = 2nFe2O3 = 2.0,01875 = 0,0375 mol
→ nO = (2,8 − 0,0375.56):16 = 0,04375 mol
Bảo toàn nguyên tố O
→ nH2O = nO = 0,04375 mol
Bảo toàn nguyên tố H:
nHCl = 2nH2O = 2.0,04375 = 0,0875 mol
→ V = 0,0875.22,4 = 87,5 ml.
Cho các kim loại Fe, Cu, Ag, Al, Mg. Trong các kết luận sau đây, kết luận nào sai?
Kết luận sai là: Kim loại tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Cu, Ag
Gang và thép là hợp kim của:
Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2-5%
Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.
Quặng hematit chứa:
Thành phần chính của quặng hemantit là Fe2O3.
Quặng manhetit: Fe3O4
Quặng pirit sắt: FeS2
Phản ứng hóa học nào dưới đây không xảy ra?
Phương trình phản ứng minh họa
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Pb + CuSO4 → PbSO4 + Cu
K + H2O → KOH + 1/2H2
Cho 6,5 gam kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
nZn = 6,5:65 = 0,1 (mol)
Phương trình phản ứng
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
0,1 → 0,1 (mol)
mmuối = 0,1.136 = 13,6 gam
Trong các kim loại sau đây, kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là:
Trong các kim loại sau đây, kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
Kim loại sắt không tác dụng với dung dịch nào dưới đây?
Fe không tác dụng với ZnSO4 vì Fe là kim loại hoạt động yếu hơn Zn
Rót 100ml dung dịch NaOH 3,5M vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M thu được m gam kết tủa. Tính m?
nNaOH= 0,35 mol
nAlCl3= 0,1 mol
Phương trình phản ứng hóa học
AlCl3+ 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
⇒ NaOH dư 0,05 mol. Tạo 0,1 mol Al(OH)3
Vì dư kiềm nên Al(OH)3 tan 1 phần
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2+ 2H2O
⇒ nAl(OH)3 tan = 0,05 mol
⇒ nAl(OH)3 dư = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol
⇒ mAl(OH)3 dư = 3,9 gam
Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng:
Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng Boxit.
Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch bazơ (kiềm)?
Kim loại tác dụng được với dung dịch kiềm là Al
Phương trình phản ứng minh họa
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑