Sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong, thu được kết tủa X. Sục tiếp CO2 vào cho đến dư, thấy kết tủa tan dần, thu được dung dịch trong suốt chứa muối Y. Chất X, Y là
X, Y lần lượt là CaCO3; Ca(HCO3)2.
Sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong, thu được kết tủa X. Sục tiếp CO2 vào cho đến dư, thấy kết tủa tan dần, thu được dung dịch trong suốt chứa muối Y. Chất X, Y là
X, Y lần lượt là CaCO3; Ca(HCO3)2.
Silic đioxit là một oxit axit vì phản ứng được với
Silic đioxit là một oxit axit vì phản ứng được với kiềm và oxit bazơ.
“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
Nước đá khô là: CO2 rắn
Dãy phi kim được sắp xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần
Dãy phi kim được sắp xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần là I, Br, Cl, F.
Trong công nghiệp người ta điều chế clo bằng cách.
Trong công nghiệp người ta điều chế clo bằng cách điện phân dung dịch muối ăn bão hoà trong bình điện phân có màng ngăn
Phương trình phản ứng minh họa
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2.
Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và FeO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là
CO khử được oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học
→ Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được Y gồm: MgO, Cu, Al2O3, Fe
Dãy gồm các chất bị phân hủy bởi nhiệt là
Dãy gồm các chất bị phân hủy bởi nhiệt là MgCO3, BaCO3, Ca(HCO3)2, NaHCO3
Trong các chất sau: Cu; H2; N2; KOH; BaO; O2, khí clo tác dụng được với
Khí clo tác dụng được với Cu; H2; KOH
Phương trình phản ứng minh họa
Cu + Cl2 CuCl2
H2 + Cl2 2HCl
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
Dãy gồm các phi kim thể rắn ở điều kiện thường là:
Dãy gồm các phi kim thể rắn ở điều kiện thường là S, P, C, Si.
Kim cương, than chì, cacbon vô định hình là các dạng thù hình của nguyên tố
Kim cương, than chì, cacbon vô định hình là các dạng thù hình của nguyên tố cacbon.
Cho sơ đồ sau: A → B → C → D (Axit)
Các chất A, B, C, D có thể lần lượt là:
Sơ đồ hoàn chỉnh
S → SO2 → SO3 → H2SO4
Phương trình phản ứng minh họa
S + O2 SO2
2SO2 + O2 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
Cho 37,95 gam hỗn hợp gồm 2 muối MgCO3 và RCO3 vào 100 ml dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X, chất rắn Y và 1,12 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 4 gam muối khan. Nung chất rắn Y thấy khối lượng không đổi thì thu được chất rắn Z và 4,48 lít CO2 (đktc). Khối lượng chất rắn Z là
2 muối đều có chung gốc CO3 do đó ta gọi chung là ACO3
Phương trình tổng quát
ACO3 + H2SO4 → ASO4 + CO2 + H2O
Theo phương trình phản ứng ta có
nCO2 = nH2O = 0,05 mol
→ nH2SO4 pứ = 0,05 mol
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
mrắn Y = mhh đầu + mH2SO4 – mCO2 – mH2O - mmuối X
= 37,95 + 0,05.98- 0,05.44 - 0,05.18 - 4 = 35,75g
Nung chất rắn Y thấy khối lượng không đổi thì thu được chất rắn Z và 4,48 lít CO2 (đktc)
nCO2 (sinh ra) = 4,48:22,4 = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng sau nhiệt phân:
m rắn Z = mY – mCO2 = 35,75 - 0,2.44 = 26,95 gam
Sắt tác dụng với khí clo ở nhiệt độ cao tạo thành:
Khi kết hợp với kim loại, các halogen oxi hóa các kim loại đến hóa trị cực đại của kim loại.
3Cl2 + 2Fe 2FeCl3.
Sắt tác dụng với khí Clo ở nhiệt độ cao tạo thành Sắt (III) clorua.
Dãy phi kim tác dụng với oxi dư, tạo thành oxit axit là:
Dãy phi kim tác dụng với oxi dư, tạo thành oxit axit là S, C, P
Phương trình phản ứng minh họa
S + O2 SO2
C + O2 CO2
4P + 5O2 2P2O5
Cacbon monooxit là oxit:
Cacbon monooxit là oxit trung tính.
Cho 19 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là
nCO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong hỗn hợp ban đầu
→ mhh = mNa2CO3 + mNaHCO3 = 106x + 84y = 19 (1)
Phương trình phản ứng:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O (*)
x x (mol)
NaHCO3 + HCl → 2NaCl + CO2 + H2O (**)
y y (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có:
nCO2 = x + y = 0,2 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:
x = y = 0,1
x = nNa2CO3 = 0,1 mol → mNa2CO3 = 0,1.106 = 10,6 gam
→ mNaHCO3 = 19 - 10,6 = 8,4 gam
Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl là
Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl làNa2CO3, CaCO3
Phương trình phản ứng minh họa
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Hợp chất nào sau đây phản ứng được với nước clo?
Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất HCl, HClO, Cl2 đều tác dụng được với KOH.
KOH + HCl → KCl + H2O
HClO + KOH → KClO + H2O
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng
Clo hòa tan trong nước là hiện tượng vật lí.
Một phần clo tác dụng với nước tạo thành chất mới là hiện tượng hóa học.
Phương trình hóa học: Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO
Chất nào sau đây khi cháy tạo ra oxit ở thể khí?
Chất nào sau đây khi cháy tạo ra oxit ở thể khí là Cacbon
Phương trình phản ứng minh họa
C + O2 CO2
Dẫn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) qua 250ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dụng dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m?
nCO2= 0,2 mol; nNaOH = 0,25 mol
Ta thấy: 1< T < 2 nên tạo ra 2 muối NaHCO3 và Na2CO3
Gọi x và y lần lượt là số mol của NaHCO3 và Na2CO3
Ta có các phương trình phản ứng
CO2 + NaOH → NaHCO3 (1)
x ← x ← x (mol)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 (2)
y ← 2y ← y (mol)
Theo bài ra và phương trình phản ứng ta có hệ phương trình như sau
nCO2 = x + y = 0,2 (3)
nNaOH = x + 2y = 0,25 (4)
Giải hệ phương trình ta có x = 0,15 (mol) và y = 0,05 (mol)
Khối lượng muối khan thu được:
mNaHCO3 + mNa2CO3 = 84.0,15 + 106.0,05 = 17,9 gam.
Khi sục khí CO2 vào dung dịch NaOH để vừa tạo thành muối trung hòa vừa tạo thành muối axit thì tỉ lệ số mol của NaOH và CO2 phải là:
Lập tỉ lệ
Nếu T ≤ 1 ⇒ Tạo muối NaHCO3
1 < T < 2 ⇒ Tạo 2 muối NaHCO3 và Na2CO3
T ≥ 2 ⇒ Tạo muối Na2CO3
Vậy tỉ lệ 2:1 để tạo ra muối axit
Dãy các chất nào sau đây là muối axit?
Dãy chất là muối axit là Ba(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái rắn lỏng khí
Khử hoàn tàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
nFe2O3 = 4,8:160 = 0,03 mol
Bảo toàn Fe ta có:
nFe = 2nFe2O3 = 0,06 mol
→ m = 0,06.56 = 3,36 gam
Có 2 dung dịch Na2SO4 và Na2CO3, thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết 2 dung dịch trên?
Dùng dung dịch HCl để nhận biết 2 chất trên.
Ống nghiệm có khí thoát ra là Na2CO3. Ống nghiệm không có hiện tượng là Na2SO4.
Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 ↑+ H2O.
Trong chu kỳ 2, X là nguyên tố đứng đầu chu kỳ, còn Y là nguyên tố đứng cuối chu kỳ nhưng trước khí hiếm. Nguyên tố X và Y có tính chất sau:
X là nguyên tố đứng đầu chu kì ⟹ X là kim loại mạnh.
Y là nguyên tố đứng cuối chu kì ⟹ Y là phi kim mạnh.
Clo là phi kim có độ hoạt động hoá học
Clo là phi kim có độ hoạt động hoá học mạnh hơn photpho, lưu huỳnh nhưng yếu hơn flo
Tính khối lượng của Fe thu được khi cho một lượng CO dư khử 32 gam Fe2O3. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 80%.
Phương trình phản ứng hóa học
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
Ta có:
nFe2O3 = 32:160 = 0,2 (mol)
Theo phương trình phản ứng và đề bài, ta có:
nFe (lí thuyết) = 0,2.2= 0,4 (mol)
⇒ nFe (thựctế) = 0,4.80% = 0,32 (mol)
Khối lượng Fe thu được:
mFe(thực tế) = 0,32.56 = 17,92 (gam)
Clo không tác dụng với
Phương trình phản ứng minh họa
2Fe + 3Cl2 2FeCl3.
Cl2 + NaCl → Không xảy ra phản ứng
2Cl2 + 2Ca(OH)2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O
Cl2 + 2NaBr → Br2 + 2NaCl