Đề kiểm tra 45 phút Hóa 9 Chương 4

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 9 Chương 4 Hiđrocacbon. Nhiên liệu giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 9.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Để phân biệt C6H6; C2H5OH; CH3COOH ta dùng

    Để phân biệt 3 dung dịch trên, ta dùng H2O và quỳ tím:

    Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

    Cho nước vào 3 ống nghiệm, ống nghiệm thấy chất lỏng tách thành 2 lớp là benzen (C6H6) vì benzen không tan trong nước.

    2 ống nghiệm còn lại tạo dung dịch đồng nhất vì rượu etylic (C2H5OH) và axit axetic (CH3COOH) đều tan vô hạn trong nước.

    Tiếp đó, cho quỳ tím vào 2 ống nghiệm còn lại, ống nghiệm là quỳ tím chuyển màu đỏ là axit axetic.

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Cho hỗn hợp X gồm metan, etilen và axetilen. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là

     Trong 8,6g X có chứa x mol C2H4; y mol C2H2; z mol CH4

    mhh X= 28z + 26y + 16z = 8,6 (1)

    nBr2 phản ứng = nπ trong X = nC2H4 + 2.nC2H2

    ⇒ x + 2y = 0,3 (2)

    Phương trình phản ứng xảy ra

    C2H2 + 2AgNO3+ 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3

    nC2Ag2 = 0,15 (mol) ⇒ nC2H2= 0,15 (mol)

    ⇒ %nC2H2 trong X = 0,15:0,6.100% = 25%

    ⇒ Trong 8,6 gam X % số mol C2H2 cũng là 25%

    ⇒ y = 25%.(x + y + z) (3)

    Từ (1), (2) và (3)

    ⇒ x = 0,1; y = 0,1; z = 0,2

    ⇒ %n CH4 trong X = 50%

  • Câu 3: Nhận biết

    Dãy nào sau đây gồm các nhiên liệu:

    Nhiên liệu: xăng (dầu diesel), khí gas, dầu hỏa và gỗ.

  • Câu 4: Vận dụng

    Đốt cháy V lít etilen thu được 3,6g hơi nước. Biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí. Vậy thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng là:

    nH2O = 3,6 :18 = 0,2 mol

    Phương trình phản ứng

    C2H4 + 3O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2CO2 + 2H2O

               0,3 mol             ← 0,2 mol

    ⇒ VO2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít

    Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí

    \Rightarrow\;{\mathrm V}_{\mathrm{không}\;\mathrm{khí}}\;=\;\frac{{\mathrm V}_{{\mathrm O}_2}}{20\%}=\frac{6,72}{20}.100=\;33,6\;\mathrm{lít}

  • Câu 5: Thông hiểu

    Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là:

    Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh. 

  • Câu 6: Vận dụng

    Đốt hoàn toàn 12 gam than chứa 98% cacbon. Tỏa ra nhiệt lượng là (Biết rằng khi đốt 1 mol cacbon cháy tỏa ra 394 kj nhiệt lượng)

    Khối lượng C trong 12 gam than là:

    mC = 12.98:100 = 11,76 gam

    → nC = 11,76:12 = 0,98 mol

    Nhiệt lượng tỏa ra là:

    Q = 0,98.344 = 386,12 kj.

  • Câu 7: Nhận biết

    Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, CO2. Khí metan phản ứng được với

    Khí metan phản ứng được với: Cl2, O2

    Phương trình phản ứng

    CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl.

    CH4 + 2O2 \xrightarrow{t^o} CO2 + 2H2O

  • Câu 8: Thông hiểu

    Hidrocacbon A là chất có tác dụng kích thích trái cây mau chín. A là chất nào trong các chất dưới đây?

    Người ta thêm etilen vào để kích thích quá trình hô hấp của tế bào trái cây làm cho trái cây mau chín

  • Câu 9: Vận dụng

    Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và axetilen tác dụng với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. Thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:

    Ta có:

    nBr2 pư = 5,6:160 = 0,035 mol

    Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư chỉ có axetilen phản ứng

    Phương trình phản ứng

    HC≡CH + 2Br2 → Br2CH–CHBr2

    0,0175 ← 0,035 mol

    → Vaxetilen = 0,0175.22,4 = 0,392 lít

    %Vaxetilen = 0,392:0,56.100% = 70%

    => %VMetan = 100% - 70% = 30%

  • Câu 10: Nhận biết

    Nếu dùng dung dịch Brom có thể nhận biết được chất nào sau đây ?

    Dùng dung dịch Brom có thể nhận biết C2H2

  • Câu 11: Thông hiểu

    Nhận định nào sau đây là sai?

    Nhận định sai: "Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt thấp, gây độc hại cho môi trường" vì Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn, ít gây độc hại cho môi trường.

  • Câu 12: Nhận biết

    Khí nào sau đây khi cháy không gây ô nhiễm môi trường?

    Khí H2 khi cháy sinh ra nước nên không gây ô nhiễm môi trường. 

  • Câu 13: Nhận biết

    Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi đun nóng hỗn hợp brom và benzen có bột sắt làm xúc tác là phương trình nào trong các phương trình sau đây?

    Phương trình phản ứng hóa học

    C6H6 + Br2 \overset{t^{\circ }, Bột Fe}{ightarrow} C6H5Br + HBr

  • Câu 14: Thông hiểu

    Hidrocacbon A có phân tử khối là 44 đvC. Công thức phân tử của A là:

    Dựa vào phân tử khối của đáp án ta có:

    PTK của CO= 12 + 16.2 = 44 (đvC) nhưng CO2 là hợp chất vô cơ

    PTK của C2H6 = 12.2 + 1.6 = 30 (đvC)

    PTK của C3H8 = 12.3 + 1.8 = 44 (đvC)

    PTK của C2H4 = 12.2 + 1.4 = 18 (đvC)

    Vậy công thức phân tử của A là C3H8

  • Câu 15: Nhận biết

    Chất có thể làm mất màu dung dịch brom là

    Chất có thể làm mất màu dung dịch brom là C2H4 (CH2=CH2)

    CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br

  • Câu 16: Thông hiểu

    Cho các chất sau: CH4, Cl2, H2, O2. Có mấy cặp chất có thể tác dụng với nhau từng đôi một?

    Các cặp chất phản ứng với nhau là: CH4 và Cl2; CH4 và O2; Cl2 và H2; H2 và O2.

    CH4 + 2O2 \xrightarrow{t^o} CO2 + 2H2O

    CH4 + Cl2 \xrightarrow{a/s} CH3Cl + HCl

    2H2 + O2 \xrightarrow{t^o} 2H2O

    H2 + Cl2 → 2HCl

  • Câu 17: Nhận biết

    Có các công thức cấu tạo sau: 

    (1) CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH.

    (2)

    (3)

    (4)

    Các công thức trên biểu diễn mấy chất?

    Các công thức trên biểu diễn cùng 1 chất vì chúng cùng biểu diễn chất có công thức phân tử là C4H9OH. 

  • Câu 18: Nhận biết

    Chất nào sau đây không thuộc loại chất hữu cơ?

    Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, cacbua kim loại như CaC2...) 

    Vậy CaCkhông phải hợp chất hữu cơ

  • Câu 19: Nhận biết

    Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có:

     Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có một liên kết 3.

  • Câu 20: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và H2 (đktc), thu được 16,2 gam nước. Thành phần phần trăm theo thể tích khí CH4 và H2 trong hỗn hợp lần lượt là:

    nH2 = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol

    nH2O = 16,2 : 18 = 0,9 mol

    Phương trình hóa học:

    CH4 + O2 \xrightarrow{t^o} CO2 + 2H2

    2H2 + O2 \xrightarrow{t^o} 2H2

    Gọi x, y lần lượt là số mol của CH4 và H2 

    ⇒ x + y = 0,5 (1)

    Theo phương trình phản ứng:

    nH2O = 2x + y = 0,9 (2)

    Giải hệ phương tình (1) và (2) ta được:

    x = 0,4 mol, y = 0,1 mol

    VCH4 = 0,4.22,4 = 8,96 lít

    \%V_{CH_4}\;=\frac{\;8,96\;}{11,2}.100\%\;=\;80\%

    %VH2 = 100% - 80% = 20%

  • Câu 21: Nhận biết

    Thành phần chính của khí đồng hành (hay khí mỏ dầu) là

    Thành phần chính của khí đồng hành (hay khí mỏ dầu) là CH4.

  • Câu 22: Nhận biết

    Benzen phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm chất nào sau đây:

    Benzen phản ứng được với tất cả các chất: H2, Cl2, HNO3 đặc.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Một hợp chất hữu cơ có công thức C3H7Cl, có số công thức cấu tạo là

     

    Số công thức cấu tạo ứng với hợp chất C3H7Cl là:

    CH3-CH2-CH2-Cl

    CH3-CHCl-CH3

  • Câu 24: Thông hiểu

    Khí đất đèn có công thức phân tử là?

    Khí đất đèn có công thức phân tử là C2H2 được tạo thành khi cho canxi cacbua tác dụng với nước.

    Phương trình phản ứng

    CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

  • Câu 25: Nhận biết

    Trong các dãy chất sau, dãy nào gồm các hợp chất hữu cơ:

    Dãy nào gồm các hợp chất hữu cơ là C4H10, CH3NO2, C2H5ONa

  • Câu 26: Nhận biết

    Khí etilen không có tính chất hóa học nào sau đây?

     Khí etilen không tham gia phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng. 

  • Câu 27: Vận dụng

    Đốt cháy 1 lít khí X cần 5 lít khí oxi, sau khi phản ứng kết thúc thu được 3 lít khí CO2 và 4 lít hơi nước. Các thể tích khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện. X có công thức cấu tạo nào sau đây:

    Bảo toàn nguyên tố (O) ta nhận thấy:

    nO (X) = 2.nCO2 + nH2O - 2nO2

    3. 2 + 4.1 - 5. 2 = 0 ⇒ X không chứa O

    Gọi công thức phân tử của X là CxHy

    Phương trình: CxHy + (x+\frac y4)O2\xrightarrow{t^o} xCO2 + \frac y2H2O
    Theo phương trình:1  x\frac y2
    Theo đề bài:1  34

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    x = 3 

    \frac y2 = 4 ⇒ y = 8

    Công thức phân tử của X là C3H8

    Công thức cấu tạo: CH3-CH2-CH3

  • Câu 28: Nhận biết

    Phản ứng hóa học đặc trưng của các hidrocacbon chỉ chứa các liên kết đơn trong phân tử là phản ứng

    Phản ứng hóa học đặc trưng của các hidrocacbon chỉ chứa các liên kết đơn trong phân tử là phản ứng thế 

  • Câu 29: Thông hiểu

    Để chứng minh sản phẩm của phản ứng cháy giữa metan và oxi có tạo thành khí cacbonic hay không ta cho vào ống nghiệm hóa chất nào say đây?

    Để chứng minh sản phẩm của phản ứng cháy giữa metan và oxi có tạo thành khí cacbonic hay không ta cho vào ống nghiệm  nước vôi trong.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Hóa chất dùng để phân biệt 2 chất là CH4 và C2H4 là:

    Etilen làm mất màu dung dịch brom, metan không có phản ứng nên không làm mất màu.

    CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 9 Chương 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo