Đề kiểm tra 45 phút Hóa 9 Chương 4

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 9 Chương 4 Hiđrocacbon. Nhiên liệu giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 9.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Một hợp chất hữu cơ khi cháy tạo ra sản phẩm là CO2 và H2O với tỉ lệ số mol 2: 1 thì chất hữu cơ đó là:

    Phương trình phản ứng:

    C2H4 + 3O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2CO2 + 2H2O

    CH4 + 2O2  \overset{t^{o} }{ightarrow} CO2 + 2H2O

    C3H6 + 6O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 3CO2 + 6H2O

    2C2H2 + 5O2 \overset{t^{o} }{ightarrow}  4CO2 + 2H2O

    Từ các phản ứng trên, ta thấy C2H2 thỏa yêu cầu đề bài

  • Câu 2: Vận dụng

    Khối lượng CO2 và H2O thu được khi đốt cháy 8 gam khí metan là:

    Ta có

    nCH4 = 8:16 = 0,5 mol

    CH4 + 2O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} CO2 + 2H2O

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nCO2 = nCH4 = 0,5 mol;

    nH2O = 2.nCH4 = 0,5.2 = 1 mol

    ⇒ mCO2 = 0,5.44 = 22 gam;

    mH2O= 1.18 = 18 gam.

  • Câu 3: Nhận biết

    Người ta đang nghiên cứu để sử dụng nguồn nhiên liệu khi cháy không gây ô nhiễm môi trường là

    Người ta đang nghiên cứu để sử dụng nguồn nhiên liệu khi cháy không gây ô nhiễm môi trường là H

  • Câu 4: Thông hiểu

    Khí metan có lẫn một lượng nhỏ khí etilen. Để thu được metan tinh khiết, ta dẫn hỗn hợp khí qua

    Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch brom. Khí etilen phản ứng với brom bị giữ lại trong dung dịch.

    CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br.

    Khí metan không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch, thu được metan tinh khiết.

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Cho hỗn hợp X gồm metan, etilen và axetilen. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là

     Trong 8,6g X có chứa x mol C2H4; y mol C2H2; z mol CH4

    mhh X= 28z + 26y + 16z = 8,6 (1)

    nBr2 phản ứng = nπ trong X = nC2H4 + 2.nC2H2

    ⇒ x + 2y = 0,3 (2)

    Phương trình phản ứng xảy ra

    C2H2 + 2AgNO3+ 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3

    nC2Ag2 = 0,15 (mol) ⇒ nC2H2= 0,15 (mol)

    ⇒ %nC2H2 trong X = 0,15:0,6.100% = 25%

    ⇒ Trong 8,6 gam X % số mol C2H2 cũng là 25%

    ⇒ y = 25%.(x + y + z) (3)

    Từ (1), (2) và (3)

    ⇒ x = 0,1; y = 0,1; z = 0,2

    ⇒ %n CH4 trong X = 50%

  • Câu 6: Thông hiểu

    Dẫn các khí CH4, CH2 = CH2, CH3-CH = CH2 qua nước clo. Phương trình hóa học của phản ứng là:

     Cả (2) và (3)

  • Câu 7: Nhận biết

    Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi đun nóng hỗn hợp brom và benzen có bột sắt làm xúc tác là phương trình nào trong các phương trình sau đây?

    Phương trình phản ứng hóa học

    C6H6 + Br2 \overset{t^{\circ }, Bột Fe}{ightarrow} C6H5Br + HBr

  • Câu 8: Nhận biết

    Khi cho etilen tác dụng với nước (có xúc tác) thu được

     Khi cho etilen tác dụng với nước (có xúc tác) thu được ancol etylic (C2H5OH) 

    C2H4 + H2O \xrightarrow{axit} C2H5OH

  • Câu 9: Thông hiểu

    Đốt cháy chất hữu cơ A thu được CO2 và H2O

    Đốt cháy chất hữu cơ A thu được CO2 và H2O chất A chứa cacbon, hiđro và có thể có oxi.

  • Câu 10: Vận dụng

    Oxit cao nhất của nguyên tố X thuộc nhóm VII và tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mX : mO = 7,1 : 11,2. X là nguyên tố nào sau đây:

    Oxit cao nhất của X có dạng: X2O7 

    Ta có: mX : mO = 7,1:11,2 

    \frac{m_X}{m_O}=\frac{2.M_X}{7.M_O}=\frac{7,1}{11,2}\Rightarrow M_X=35,5

    Vậy nguyên tố cần tìm là Clo.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Hidrocacbon A có phân tử khối là 44 đvC. Công thức phân tử của A là:

    Dựa vào phân tử khối của đáp án ta có:

    PTK của CO= 12 + 16.2 = 44 (đvC) nhưng CO2 là hợp chất vô cơ

    PTK của C2H6 = 12.2 + 1.6 = 30 (đvC)

    PTK của C3H8 = 12.3 + 1.8 = 44 (đvC)

    PTK của C2H4 = 12.2 + 1.4 = 18 (đvC)

    Vậy công thức phân tử của A là C3H8

  • Câu 12: Vận dụng

    Dẫn từ từ 2,24 lít hỗn hợp khí gồm etilen và metan đi qua bình đựng dung dịch brom dư, thấy có 1,12 lít một chất khí thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp là:

    Khi cho hh phản ứng với nước brom chỉ có etilen phản ứng

    ⇒ khí thoát ra là khí metan

    ⇒ Vmetan = 1,12 lit

    ⇒ Vetilen = 2,24 – 1,12 = 1,12 lit

    ⇒ %Vetile = %Vmetan = 1,12 : 2,24.100% = 50%

  • Câu 13: Nhận biết

    Chất nào sau đây có phản ứng thế với clo?

    Chất có phản ứng thế với clo là CH4

    CH4 + Cl2 \overset{as,1:1}{ightarrow} CH3Cl + HCl

  • Câu 14: Nhận biết

    Phản ứng đặc trưng của liên kết đơn là gì?

     Phản ứng đặc trưng của liên kết đơn là phản ứng thế

  • Câu 15: Thông hiểu

    1 mol hidrocacbon X làm mất màu vừa đủ 2 mol brom trong dung dịch. Hidrocacbon X là:

    Hidrocacbon X là C2H2

    Phương trình phản ứng  

    C2H2 + 2Br2  → C2H2Br4 

  • Câu 16: Vận dụng

    Thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 10 lít khí thiên nhiên chứa 96% metan; 2% nitơ và 2% khí cacbon đioxit là (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)

    Theo đề bài ta có, trong 10 lít khí thiên nhiên có 9,6 lít CH4; 0,2 lít N2 và 0,2 lít CO2.

    Đốt cháy khí thiên nhiên có phản ứng hóa học sau:

    CH4 + 2O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} CO2 + 2H2O

    1          2

    9,6  →  19,2 

    Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol. 

    Theo phương trình phản ứng

    VO2 = 2.VCH4 = 2.9,6 = 19,2 lít.

  • Câu 17: Nhận biết

    Trong hợp chất hữu cơ, giữa hai nguyên tử cacbon:

    Trong hợp chất hữu cơ, giữa hai nguyên tử cacbon có ít nhất một liên kết π.

  • Câu 18: Nhận biết

    Trong phòng thí nghiệm, axetilen được điều chế bằng cách nào.

    Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế từ đất đèn, thành phần chính của đất đèn là: CaC2.

    Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế bằng cách cho canxi cacbua (thành phần chính của đất đèn) phản ứng với nước.

    CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

  • Câu 19: Thông hiểu

    Chất nào sau đây gây nổ khi trộn với nhau?

    Cặp chất gây nổ khi trộn với nhau là CH4, O2

    CH4 + 2O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} CO2 + H2O

  • Câu 20: Nhận biết

    Trong công thức nào sau đây có chứa liên kết ba?

     Công thức có chứa liên kết ba là C2H2 (axetilen) 

    CH≡CH

     

  • Câu 21: Nhận biết

    Thành phần chính của khí đồng hành là

    Thành phần chính của khí đồng hành là CH4

  • Câu 22: Nhận biết

    Từ dầu mỏ, để thu được xăng, dầu hỏa, dầu điezen và các sản phẩm khác thì người ta đã dùng những phương pháp nào?

    Từ dầu mỏ để thu được xăng, dầu hỏa và các sản phẩm khác thì người ta dùng phương pháp: chưng cất dầu thô và crackinh nhiệt.

  • Câu 23: Vận dụng

    Cho 2,24 lít axetilen (HC≡CH) vào dung dịch brom thì lượng brom tối đa cộng vào axetilen là:

    nC2H2 = 0,1 mol

    nBr2 phản ứng = 2 nC2H2 = 0,2 mol.

    ⇒ mBr2 = nBr2 . MBr2 = 0,2.160 = 32 gam.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Khí CH4 bị lẫn bởi hỗn hợp khí C2H4 và CO2. Bằng phương pháp hóa học hãy tinh chế để thu được CH4 tinh khiết:

    Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư

    → C2H4 bị giữ lại, hỗn hợp khí thoát ra gồm CH4 và CO2.

    Phương trình hóa học:

    C2H4 + Br→ C2H4Br2.

    Tiếp tục dẫn hỗn hợp khí thoát ra qua dung dịch Ca(OH)2

    → CO2 bị giữ lại, CH4 thoát ra.

    Phương trình hóa học:

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

    Vậy thu được khí CH4 tinh khiết.

  • Câu 25: Nhận biết

    Dãy chất nào sau đây chỉ gồm dẫn xuất của hiđrocacbon?

    Dãy chất nào sau đây chỉ gồm dẫn xuất của hiđrocacbon là Axit axetic, tinh bột, glixerol

  • Câu 26: Thông hiểu

    Câu nào đúng nhất trong các câu sau đây?

    Benzen có mạch vòng

    Benzen không no

    Benzen chỉ chứa C và H ⇒ là hiđrocacbon

    Vậy kết luận đúng nhất là: Benzen là một hiđrocacbon thơm.

  • Câu 27: Nhận biết

    Chất có thể làm mất màu dung dịch brom là

    Chất có thể làm mất màu dung dịch brom là C2H4 (CH2=CH2)

    CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br

  • Câu 28: Thông hiểu

    Nói nguyên liệu hóa thạch thuộc loại nhiên liệu không tái tạo vì

    Nói nguyên liệu hóa thạch thuộc loại nhiên liệu không tái tạo vì nó được tạo ra trong thời gian vô cùng lâu, hàng trăm triệu năm, không bổ sung được.

  • Câu 29: Nhận biết

    Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ?

    Hợp chất hữu cơ CO2; axit cacbonic; muối cacbonat; cacbua kim loại…

    Vậy CH4 là hợp chất hữu cơ

  • Câu 30: Nhận biết

    Benzen là chất gây ung thư da và viêm nhiễm đường hô hấp. Biện pháp nào sau đây làm giảm thiểu tác hại khi phải tiếp xúc với benzen?

    Đeo găng tay và mang khẩu trang khi làm việc với benzen.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 9 Chương 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo