Tính chất hóa học nào sau đây không phải của metan?
Metan không làm mất màu dung dịch brom.
Tính chất hóa học nào sau đây không phải của metan?
Metan không làm mất màu dung dịch brom.
Trong phòng thí nghiệm, axetilen được điều chế bằng cách nào.
Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế từ đất đèn, thành phần chính của đất đèn là: CaC2.
Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế bằng cách cho canxi cacbua (thành phần chính của đất đèn) phản ứng với nước.
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Khí etilen không có tính chất hóa học nào sau đây?
Khí etilen không tham gia phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.
Chọn câu sai trong các câu sau:
Nhận định sai là: "Mỗi công thức cấu tạo biểu diễn nhiều chất hữu cơ" vì mỗi công thức cấu tạo chỉ biểu diễn một chất hữu cơ.
Phương trình đốt cháy hidrocacbon X như sau: X + 3O2 2CO2 + 2H2O. Hydrocacbon X là:
Phương trình phản ứng đốt cháy:
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
Để xác định một chất X là chất hữu cơ hay chất vô cơ, người ta thường dựa vào:
Để xác định một chất X là chất hữu cơ hay chất vô cơ, người ta thường dựa vào thành phần nguyên tố.
Cho một loại đất đèn chứa 80% CaC2 nguyên chất vào một lượng nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng đất đèn đem dùng là:
Ta có:
nC2H2 = 4,48:22,4 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
Theo phương trình phản ứng ta có:
nC2H2 = nCaC2
→ mCaC2 = 0,2.64 = 12,8 gam.
.
Chất nào sau đây có phản ứng thế với clo?
Chất có phản ứng thế với clo là CH4
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
Từ dầu mỏ, để thu được xăng, dầu hỏa, dầu điezen và các sản phẩm khác thì người ta đã dùng những phương pháp nào?
Từ dầu mỏ để thu được xăng, dầu hỏa và các sản phẩm khác thì người ta dùng phương pháp: chưng cất dầu thô và crackinh nhiệt.
Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
Axetilen có công thức hóa học là C2H2
Công thức cấu tạo: CH≡CH
Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có liên kết ba
Phản ứng hoá học đặc trưng của phân tử metan là:
Phản ứng hoá học đặc trưng của phân tử metan là phản ứng thế với clo khi có ánh sáng khuyếch tán.
Dãy nào sau đây gồm các nhiên liệu:
Nhiên liệu: xăng (dầu diesel), khí gas, dầu hỏa và gỗ.
Khi ném đất đèn xuống ao sẽ làm cá chết, đó là do
Đất đèn có thành phần chính là canxi cacbua CaC2, khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen và canxi hiđroxit:
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Axetilen có thể tác dụng với nước tạo ra anđehit axetic, chính chất này làm tổn thương đến hoạt động hô hấp của cá vì vậy có thể làm cá chết.
Số công thức cấu tạo mạch hở ứng với phân tử C4H10 là:
Số công thức cấu tạo mạch hở ứng với phân tử C4H10 là 2
CH3-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH3
Dẫn hỗn hợp etilen và metan có thể tích 2,24 lít đi qua dung dịch brom thấy còn 1,12 lít khí bay ra. Khối lượng brom tham gia phản ứng là:
Khi cho hôn hợp phản ứng với nước brom chỉ có etilen phản ứng
⇒ khí thoát ra là khí metan
⇒ Vmetan = 1,12 lit
⇒ Vetilen = 2,24 – 1,12 = 1,12 lit
⇒ netilen = V:22,4 = 1,12:22,4 = 0,05 mol
Phương trình phản ứng
CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br - CH2Br
Theo phương trình phản ứng ta có
nBr2 phản ứng = netilen = 0,05 mol
⇒ mBr2 = 160 . 0,05 = 8 gam.
Thể tích không khí (đktc) dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,8 lit khí metan (đktc) là
Phương trình phản ứng hóa học:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Theo phương trình phản ứng ta có
VO2 = 2.VCH4 = 2.2,8 = 5,6 lít
Vkk = 5. VO2 = 5.5,6 = 28 (l)
Cho benzen tác dụng với hidro dư, có xúc tác thu được xiclohexan (C6H12). Điều đó chứng tỏ:
Cho benzen tác dụng với hidro dư, có xúc tác thu được xiclohexan (C6H12). Điều đó chứng tỏ: phân tử benzen có mạch vòng, có 3 liên kết đôi C=C
Phương trình phản ứng minh họa
C6H6 + 3H2 C6H12
Đốt cháy 1 lít khí X cần 5 lít khí oxi, sau khi phản ứng kết thúc thu được 3 lít khí CO2 và 4 lít hơi nước. Các thể tích khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện. X có công thức cấu tạo nào sau đây:
Bảo toàn nguyên tố (O) ta nhận thấy:
nO (X) = 2.nCO2 + nH2O - 2nO2
3. 2 + 4.1 - 5. 2 = 0 ⇒ X không chứa O
Gọi công thức phân tử của X là CxHy
Phương trình: | CxHy + | (x+ | xCO2 | + | |
Theo phương trình: | 1 | x | |||
Theo đề bài: | 1 | 3 | 4 |
Theo phương trình phản ứng ta có:
x = 3
= 4 ⇒ y = 8
Công thức phân tử của X là C3H8
Công thức cấu tạo: CH3-CH2-CH3
Benzen phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm chất nào sau đây:
Benzen phản ứng được với tất cả các chất: H2, Cl2, HNO3 đặc.
Hãy cho biết chất nào sau đây trong phân tử có liên kết đôi?
Phân tử chứa liên kết đôi là C3H6
CH3-CH=CH2
Hóa chất dùng để phân biệt 2 chất là CH4 và C2H4 là:
Etilen làm mất màu dung dịch brom, metan không có phản ứng nên không làm mất màu.
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
Nhận xét nào sau đây là đúng về dầu mỏ?
Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
Cho benzen tác dụng với Cl2 (ánh sáng) ta thu được dẫn xuất clo A. Vậy A là:
Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A.
C6H6 + 3Cl2 C6H6Cl6
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Metan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than.
Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố
H ợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố cacbon
Cho 1,344 lít etilen (đktc) tác dụng với dung dịch brom. Khối lượng của sản phẩm tạo thành là:
nC2H4 = 1,344 : 22,4 = 0,06 mol
Phương trình hóa học:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,06 → 0,06 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có:
nC2H4 = nC2H4Br2
mC2H4Br2 = 0,06.188 = 11,28 gam
Đốt một mẫu than (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng 0,6 kg trong oxi dư thu được 1,06 m3 (đktc) khí cacbonic. Thành phần phần trăm khối lượng cacbon trong mẫu than trên là
Phương trình hóa học
C + O2 → CO2
47,32 ← 47,32 mol
Theo phương trình:
nC = nCO2 = 47,32 mol
→ mC = 47,32. 12 = 567,84 gam
Cho hỗn hợp X gồm metan, etilen và axetilen. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
Trong 8,6g X có chứa x mol C2H4; y mol C2H2; z mol CH4
mhh X= 28z + 26y + 16z = 8,6 (1)
nBr2 phản ứng = nπ trong X = nC2H4 + 2.nC2H2
⇒ x + 2y = 0,3 (2)
Phương trình phản ứng xảy ra
C2H2 + 2AgNO3+ 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3
nC2Ag2 = 0,15 (mol) ⇒ nC2H2= 0,15 (mol)
⇒ %nC2H2 trong X = 0,15:0,6.100% = 25%
⇒ Trong 8,6 gam X % số mol C2H2 cũng là 25%
⇒ y = 25%.(x + y + z) (3)
Từ (1), (2) và (3)
⇒ x = 0,1; y = 0,1; z = 0,2
⇒ %n CH4 trong X = 50%
Để sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?
Để sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả cần đảm bảo:
+ Duy trì các điều kiện thuận lợi cho sự cháy, cung cấp đủ không khí, tăng diện tích tiếp xúc giữa nhiên liệu và không khí.
+ Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết, phù hợp với nhu cầu sử dụng.
+ Tăng cường sử dụng nhiên liệu có thể tái tạo và ít ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người, như xăng sinh học (E5, E10,…)
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của Metan
Đồng đẳng là hiện tượng các chất hữu cơ có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau nhưng thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2.
Metan có công thức hóa học là CH4 do đó dãy chất C2H6, C3H8, C4H10 là đồng đẳng của Metan