Đề kiểm tra 45 phút Hóa 9 Chương 4

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 9 Chương 4 Hiđrocacbon. Nhiên liệu giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 9.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Chất nào sau đây trong phân tử có liên kết ba

     Chất trong phân tử có liên kết ba là: C2H2.

  • Câu 2: Vận dụng

    Phân tích 3 gam chất hữu cơ A thu được 5,4 gam H2O và 8,8 gam CO2. Khối lượng oxi trong chất hữu cơ là:

    Ta có:

    nCO2 = 8,8:44 =0,2 mol

    ⇒ Bảo toàn nguyên tố C:

    nC = nCO2 = 0,2 mol

    ⇒ mC = 0,2 .12 = 2,4 gam.

    nH2O = 5,4:18 = 0,3 mol

    ⇒ Bảo toàn nguyên tố H:

    nH = 2nH2O = 0,6 mol

    ⇒ mH = 0,6.1 = 0,6 gam.

    Áp dụng bảo toàn khối lượng

    mC + mH + mO = mA

    mO = 3 - 2,4 + 0,6 = 0 gam.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Bezen không có tính chất nào sau đây?

    Bezen không tác dụng với nước để tạo thành C6H7OH.

  • Câu 4: Nhận biết

    Nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?

     Nhóm CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2 =CHCOOH, CH3CH2OH đều là dẫn xuất của hiđrocacbon 

    Loại các đáp án có NaCl, FeCl2, HgCl2, Na2SO4

  • Câu 5: Nhận biết

    Các tính chất vật lí cơ bản của metan là:

    Ở điều kiện tiêu chuẩn, metan là chất khí không màu, không mùi, không vị.

    Nó hóa lỏng ở −162oC, hóa rắn ở −183oC, và rất dễ cháy.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Một chất có công thức đơn giản là C2H5. Công thức phân tử của chất đó có thể là:

    Công thức phân tử của A là (C2H5)m

    Mà ankan có công thức tổng quát là CnH2n+2

    Suy ra n = 2m; 2n + 2 = 5m

    Giải hệ trên ta có: n = 4 và m = 2.

    Vậy công thức phân tử của A là C4H10.

  • Câu 7: Nhận biết

    Chọn câu sai trong các câu sau:

    Nhận định sai là: "Mỗi công thức cấu tạo biểu diễn nhiều chất hữu cơ" mỗi công thức cấu tạo chỉ biểu diễn một chất hữu cơ.

  • Câu 8: Nhận biết

    Người ta đang nghiên cứu để sử dụng nguồn nhiên liệu khi cháy không gây ô nhiễm môi trường là

    Người ta đang nghiên cứu để sử dụng nguồn nhiên liệu khi cháy không gây ô nhiễm môi trường là H

  • Câu 9: Thông hiểu

    Chất nào sau đây gây nổ khi trộn với nhau?

    Cặp chất gây nổ khi trộn với nhau là CH4, O2

    CH4 + 2O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} CO2 + H2O

  • Câu 10: Nhận biết

    Điều kiện để metan tham gia phản ứng thế với clo là:

    Metan tham gia phản ứng thế với clo khi có ánh sáng khuếch tán.

  • Câu 11: Vận dụng

    Cho 2,24 lít axetilen (HC≡CH) vào dung dịch brom thì lượng brom tối đa cộng vào axetilen là:

    nC2H2 = 0,1 mol

    nBr2 phản ứng = 2 nC2H2 = 0,2 mol.

    ⇒ mBr2 = nBr2 . MBr2 = 0,2.160 = 32 gam.

  • Câu 12: Nhận biết

    Chất có thể làm mất màu dung dịch brom là

    Chất có thể làm mất màu dung dịch brom là C2H4

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2

  • Câu 13: Thông hiểu

    Một hợp chất hữu cơ có công thức C3H7Cl, có số công thức cấu tạo là

     

    Số công thức cấu tạo ứng với hợp chất C3H7Cl là:

    CH3-CH2-CH2-Cl

    CH3-CHCl-CH3

  • Câu 14: Vận dụng

    Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và axetilen tác dụng với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. Thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:

    Ta có:

    nBr2 pư = 5,6:160 = 0,035 mol

    Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư chỉ có axetilen phản ứng

    Phương trình phản ứng

    HC≡CH + 2Br2 → Br2CH–CHBr2

    0,0175 ← 0,035 mol

    → Vaxetilen = 0,0175.22,4 = 0,392 lít

    %Vaxetilen = 0,392:0,56.100% = 70%

    => %VMetan = 100% - 70% = 30%

  • Câu 15: Nhận biết

    Ứng dụng của benzen:

    Ứng dụng của benzen:

    Sản xuất chất dẻo.

    Nguyên liệu sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc trừ sâu.

    Làm dung môi hòa chất hữu cơ trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.

  • Câu 16: Vận dụng

    Cho biết 0,2 mol hidrocacbon X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol brom. Công thức hidrocacbon X là:

    Ta có nA = nBr2 = 0,2 mol

    Vậy A là C2H4

    Phương trình phản ứng

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2

  • Câu 17: Thông hiểu

    Để chứng minh sản phẩm của phản ứng cháy giữa metan và oxi có tạo thành khí cacbonic hay không ta cho vào ống nghiệm hóa chất nào say đây?

    Để chứng minh sản phẩm của phản ứng cháy giữa metan và oxi có tạo thành khí cacbonic hay không ta cho vào ống nghiệm  nước vôi trong.

  • Câu 18: Nhận biết

    Trong phòng thí nghiệm, axetilen được điều chế bằng cách nào.

    Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế từ đất đèn, thành phần chính của đất đèn là: CaC2.

    Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế bằng cách cho canxi cacbua (thành phần chính của đất đèn) phản ứng với nước.

    CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

  • Câu 19: Nhận biết

    Từ dầu mỏ, để thu được xăng, dầu hỏa, dầu điezen và các sản phẩm khác thì người ta đã dùng những phương pháp nào?

    Từ dầu mỏ để thu được xăng, dầu hỏa và các sản phẩm khác thì người ta dùng phương pháp: chưng cất dầu thô và crackinh nhiệt.

  • Câu 20: Nhận biết

    Phương trình đốt cháy hidrocacbon X như sau: X + 3O2 \xrightarrow{t^o} 2CO2 + 2H2O. Hydrocacbon X là:

    Phương trình phản ứng đốt cháy:

    C2H4 + 3O2 \xrightarrow{t^o} 2CO2 + 2H2O

  • Câu 21: Nhận biết

    Benzen là chất gây ung thư da và viêm nhiễm đường hô hấp. Biện pháp nào sau đây làm giảm thiểu tác hại khi phải tiếp xúc với benzen?

    Đeo găng tay và mang khẩu trang khi làm việc với benzen.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X. Sản phẩm thu được chỉ có CO2, hơi nước. Trong thành phần của X có thể có nguyên tố nào?

    Trong thành phần của X có thể có nguyên tố C, H, O.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Để sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?

    Để sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả cần đảm bảo:

    + Duy trì các điều kiện thuận lợi cho sự cháy, cung cấp đủ không khí, tăng diện tích tiếp xúc giữa nhiên liệu và không khí.

    + Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết, phù hợp với nhu cầu sử dụng.

    + Tăng cường sử dụng nhiên liệu có thể tái tạo và ít ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người, như xăng sinh học (E5, E10,…)

  • Câu 24: Vận dụng cao

    Cho hỗn hợp X gồm metan, etilen và axetilen. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là

     Trong 8,6g X có chứa x mol C2H4; y mol C2H2; z mol CH4

    mhh X= 28z + 26y + 16z = 8,6 (1)

    nBr2 phản ứng = nπ trong X = nC2H4 + 2.nC2H2

    ⇒ x + 2y = 0,3 (2)

    Phương trình phản ứng xảy ra

    C2H2 + 2AgNO3+ 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3

    nC2Ag2 = 0,15 (mol) ⇒ nC2H2= 0,15 (mol)

    ⇒ %nC2H2 trong X = 0,15:0,6.100% = 25%

    ⇒ Trong 8,6 gam X % số mol C2H2 cũng là 25%

    ⇒ y = 25%.(x + y + z) (3)

    Từ (1), (2) và (3)

    ⇒ x = 0,1; y = 0,1; z = 0,2

    ⇒ %n CH4 trong X = 50%

  • Câu 25: Vận dụng

    Đốt 100 lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2, 2%CO2 ( về số mol). Thể tích khí CO2 thải vào không khí là:

    Ta có:

    VCH4 = 100.96% = 96 lít

    VCO2 = 100.2% = 2 lít

    Phương trình phản ứng:

    CH4 + 2O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} CO2 + 2H2O

    Theo phương trình phản ứng có:

    nCO2 = nCH4 ⇒ VCO2 = VCH4 = 96 lít

    Vậy thể tích khí CO2 thải vào không khí là:

    VCO2 = 96 + 2 = 98 lít.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Sục từ từ khí etilen qua dung dịch brom vừa đủ, thấy màu của dung dịch brom

    Khi dẫn khí etilen vào dung dịch brom đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy màu của dung dịch brom nhạt dần và sau đó mất màu

    Phương trình phản ứng:

     C2H4 + Br2 → C2H4Br2

  • Câu 27: Nhận biết

    Khí nào sau đây khi cháy không gây ô nhiễm môi trường?

    Khí H2 khi cháy sinh ra nước nên không gây ô nhiễm môi trường. 

  • Câu 28: Nhận biết

    Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây?

    Khí axetilen không có tính chất hóa học là: Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Khi dẫn khí etilen vào dung dịch Brom dư đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy.

    Khi dẫn khí etilen vào dung dịch Brom dư đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất lỏng không tan chìm xuống đáy ống nghiệm

  • Câu 30: Thông hiểu

    Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có

    Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 9 Chương 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo