Thành phần chính của khí thiên nhiên là
Thành phần chính của khí thiên nhiên là Metan
Thành phần chính của khí thiên nhiên là
Thành phần chính của khí thiên nhiên là Metan
Theo thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ được chia thành
Dựa vào thành phần nguyên tố người ta chia hợp chất hữu cơ thành hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp
Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp người ta thường trùm vải hoặc phủ cát lên ngọn lửa (đối với đám cháy nhỏ), dùng bột chữa cháy chuyên dụng (đối với đám cháy lớn), mà không dùng nước.
Hãy cho biết chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
Trong phân tử C3H8 chỉ có liên kết đơn
Số công thức cấu tạo mạch hở ứng với phân tử C4H10 là:
Số công thức cấu tạo mạch hở ứng với phân tử C4H10 là 2
CH3-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH3
Dãy sau đây gồm các chất tác dụng được với etilen trong điều kiện thích hợp?
Các chất tác dụng được với etilen trong điều kiện thích hợp là Hiđro, nước, oxi, brom, hiđro bromua.
Dẫn hỗn hợp etilen và metan có thể tích 4,48 lít đi qua dung dịch brom thấy còn 2,24 lít khí bay ra. Khối lượng brom tham gia phản ứng là:
Khi cho hh phản ứng với nước brom chỉ có etilen phản ứng
⇒ Khí thoát ra là khí metan
⇒ Vmetan = 1,12 lit
⇒ Vetilen = 4,48 – 2,24 = 2,24 lit
⇒ netilen = V:22,4 = 2,24:22,4 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng
CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br - CH2Br
Ta có nBr2 phản ứng = netilen = 0,1 mol
⇒ mBr2 = MBr2 . nBr2 = 160 . 0,1 = 16 gam.
Khi cho benzen tác dụng với brom, có xúc tác FeBr3 (hoặc bột sắt) thu được chất hữu cơ có công thức phân tử
Phương trình phản ứng minh họa
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
Cho phản ứng: CH4 + Cl2 → ? + HCl. Sản phẩm còn lại của phản ứng là chất nào?
Phương trình phản ứng
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
Sản phẩm còn lại của phản ứng là CH3Cl
Thành phần chính trong bình khí biogas là
hành phần chính trong bình khí biogas là CH4
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
2CH4 C2H2 + 3H2 (làm lạnh nhanh)
Thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 10 lít khí thiên nhiên chứa 96% metan; 2% nitơ và 2% khí cacbon đioxit là (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
Theo đề bài ta có, trong 10 lít khí thiên nhiên có 9,6 lít CH4; 0,2 lít N2 và 0,2 lít CO2.
Đốt cháy khí thiên nhiên có phản ứng hóa học sau:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
1 2
9,6 → 19,2
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol.
Theo phương trình phản ứng
VO2 = 2.VCH4 = 2.9,6 = 19,2 lít.
Cho benzen tác dụng với Cl2 (ánh sáng) ta thu được dẫn xuất clo A. Vậy A là:
Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A.
C6H6 + 3Cl2 C6H6Cl6
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Nhiên liệu khí dễ cháy hoàn toàn hơn nhiên liệu rắn.
Chất nào sau đây có phản ứng thế với clo?
Chất có phản ứng thế với clo là CH4
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
Trong phòng thí nghiệm, axetilen được điều chế bằng cách nào.
Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế từ đất đèn, thành phần chính của đất đèn là: CaC2.
Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế bằng cách cho canxi cacbua (thành phần chính của đất đèn) phản ứng với nước.
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Khi dẫn etilen dư qua bình đựng dung dịch brom hiện tượng xảy ra là:
Khi dẫn etilen dư qua bình đựng dung dịch brom hiện tượng xảy ra là: dung dịch brom bị mất màu.
Phương trình phản ứng minh họa:
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br.
Benzen không tác dụng được với chất nào sau?
Benzen không tác dụng được với Br2 (trong dung môi nước)
1 mol hidrocacbon X làm mất màu vừa đủ 2 mol brom trong dung dịch. Hidrocacbon X là:
Hidrocacbon X là C2H2
Phương trình phản ứng
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Cho 2,24 lít axetilen (HC≡CH) vào dung dịch brom thì lượng brom tối đa cộng vào axetilen là:
nC2H2 = 0,1 mol
nBr2 phản ứng = 2 nC2H2 = 0,2 mol.
⇒ mBr2 = nBr2 . MBr2 = 0,2.160 = 32 gam.
Đốt cháy một hợp chất hữu cơ Y thu được hơi nước và khí cacbonic, khí nitơ. Trong hợp chất hữu cơ Y có chứa các nguyên tố nào?
Đốt cháy một hợp chất hữu cơ Y thu được hơi nước và khí cacbonic, khí nitơ. Trong hợp chất hữu cơ Y chắc chắn có chứa các nguyên tố: C, H, N
Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?
Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn.
Trong hợp chất hữu cơ, giữa hai nguyên tử cacbon:
Trong hợp chất hữu cơ, giữa hai nguyên tử cacbon có ít nhất một liên kết π.
Dẫn các khí CH4, CH2 = CH2, CH3-CH = CH2 qua nước clo. Phương trình hóa học của phản ứng là:
Cả (2) và (3)
Cho phương trình hóa học: 2X + 7O2 4CO2 + 6H2O. X là
Phương trình hóa học:
2C2H6 + 7O2 4CO2 + 6H2O
Vậy công thức của X là C2H6
Trong phân tử etilen liên kết giữa hai nguyên tử cacbon là:
Công thức cấu tạo thu gọn etilen
CH2=CH2
Liên kết giữa hai nguyên tử cacbon là liên kết đôi
Hidrocacbon A có phân tử khối là 44 đvC. Công thức phân tử của A là:
Dựa vào phân tử khối của đáp án ta có:
PTK của CO2 = 12 + 16.2 = 44 (đvC) nhưng CO2 là hợp chất vô cơ
PTK của C2H6 = 12.2 + 1.6 = 30 (đvC)
PTK của C3H8 = 12.3 + 1.8 = 44 (đvC)
PTK của C2H4 = 12.2 + 1.4 = 18 (đvC)
Vậy công thức phân tử của A là C3H8
Đốt cháy 1 lít khí X cần 5 lít khí oxi, sau khi phản ứng kết thúc thu được 3 lít khí CO2 và 4 lít hơi nước. Các thể tích khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện. X có công thức cấu tạo nào sau đây:
Bảo toàn nguyên tố (O) ta nhận thấy:
nO (X) = 2.nCO2 + nH2O - 2nO2
3. 2 + 4.1 - 5. 2 = 0 ⇒ X không chứa O
Gọi công thức phân tử của X là CxHy
Phương trình: | CxHy + | (x+)O2 | xCO2 | + H2O | |
Theo phương trình: | 1 | x | |||
Theo đề bài: | 1 | 3 | 4 |
Theo phương trình phản ứng ta có:
x = 3
= 4 ⇒ y = 8
Công thức phân tử của X là C3H8
Công thức cấu tạo: CH3-CH2-CH3
Khối lượng CO2 và H2O thu được khi đốt cháy 8 gam khí metan là:
Ta có
nCH4 = 8:16 = 0,5 mol
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Theo phương trình phản ứng ta có:
nCO2 = nCH4 = 0,5 mol;
nH2O = 2.nCH4 = 0,5.2 = 1 mol
⇒ mCO2 = 0,5.44 = 22 gam;
mH2O= 1.18 = 18 gam.
Cho hỗn hợp X gồm metan, etilen và axetilen. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
Trong 8,6g X có chứa x mol C2H4; y mol C2H2; z mol CH4
mhh X= 28z + 26y + 16z = 8,6 (1)
nBr2 phản ứng = nπ trong X = nC2H4 + 2.nC2H2
⇒ x + 2y = 0,3 (2)
Phương trình phản ứng xảy ra
C2H2 + 2AgNO3+ 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3
nC2Ag2 = 0,15 (mol) ⇒ nC2H2= 0,15 (mol)
⇒ %nC2H2 trong X = 0,15:0,6.100% = 25%
⇒ Trong 8,6 gam X % số mol C2H2 cũng là 25%
⇒ y = 25%.(x + y + z) (3)
Từ (1), (2) và (3)
⇒ x = 0,1; y = 0,1; z = 0,2
⇒ %n CH4 trong X = 50%