Đề kiểm tra 45 phút Hóa 9 Chương 4

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Hóa 9 Chương 4 Hiđrocacbon. Nhiên liệu giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 9.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Thành phần chính của khí thiên nhiên là

    Thành phần chính của khí thiên nhiên là Metan

  • Câu 2: Nhận biết

    Theo thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ được chia thành

    Dựa vào thành phần nguyên tố người ta chia hợp chất hữu cơ thành hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp

    Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp người ta thường trùm vải hoặc phủ cát lên ngọn lửa (đối với đám cháy nhỏ), dùng bột chữa cháy chuyên dụng (đối với đám cháy lớn), mà không dùng nước.

  • Câu 4: Nhận biết

    Hãy cho biết chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn.

    Trong phân tử C3H8 chỉ có liên kết đơn

  • Câu 5: Thông hiểu

    Số công thức cấu tạo mạch hở ứng với phân tử C4H10 là:

    Số công thức cấu tạo mạch hở ứng với phân tử C4H10 là 2

    CH3-CH2-CH2-CH3

    CH3-CH(CH3)-CH3

  • Câu 6: Nhận biết

    Dãy sau đây gồm các chất tác dụng được với etilen trong điều kiện thích hợp?

    Các chất tác dụng được với etilen trong điều kiện thích hợp là Hiđro, nước, oxi, brom, hiđro bromua.

  • Câu 7: Vận dụng

    Dẫn hỗn hợp etilen và metan có thể tích 4,48 lít đi qua dung dịch brom thấy còn 2,24 lít khí bay ra. Khối lượng brom tham gia phản ứng là:

    Khi cho hh phản ứng với nước brom chỉ có etilen phản ứng

    ⇒ Khí thoát ra là khí metan

    ⇒ Vmetan = 1,12 lit

    ⇒ Vetilen = 4,48 – 2,24 = 2,24 lit

    ⇒ netilen = V:22,4 = 2,24:22,4 = 0,1 mol

    Phương trình phản ứng

    CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br - CH2Br

    Ta có nBr2 phản ứng = netilen = 0,1 mol

    ⇒ mBr2 = MBr2 . nBr2 = 160 . 0,1 = 16 gam. 

  • Câu 8: Thông hiểu

    Khi cho benzen tác dụng với brom, có xúc tác FeBr3 (hoặc bột sắt) thu được chất hữu cơ có công thức phân tử

    Phương trình phản ứng minh họa

    C6H6 + Br2 \overset{t^{\circ }, Bột Fe}{ightarrow} C6H5Br + HBr

  • Câu 9: Nhận biết

    Cho phản ứng: CH4 + Cl2 → ? + HCl. Sản phẩm còn lại của phản ứng là chất nào?

     Phương trình phản ứng

    CH4 + Cl2 \xrightarrow{as} CH3Cl + HCl

    Sản phẩm còn lại của phản ứng là CH3Cl 

  • Câu 10: Thông hiểu

    Thành phần chính trong bình khí biogas là

     hành phần chính trong bình khí biogas là CH4

  • Câu 11: Nhận biết

    Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là

    Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.

     2CH4 \xrightarrow{1500^oC} C2H2 + 3H(làm lạnh nhanh)

  • Câu 12: Vận dụng

    Thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 10 lít khí thiên nhiên chứa 96% metan; 2% nitơ và 2% khí cacbon đioxit là (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)

    Theo đề bài ta có, trong 10 lít khí thiên nhiên có 9,6 lít CH4; 0,2 lít N2 và 0,2 lít CO2.

    Đốt cháy khí thiên nhiên có phản ứng hóa học sau:

    CH4 + 2O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} CO2 + 2H2O

    1          2

    9,6  →  19,2 

    Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol. 

    Theo phương trình phản ứng

    VO2 = 2.VCH4 = 2.9,6 = 19,2 lít.

  • Câu 13: Nhận biết

    Cho benzen tác dụng với Cl2 (ánh sáng) ta thu được dẫn xuất clo A. Vậy A là:

    Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A.

    C6H6 + 3Cl2 \overset{as}{ightarrow} C6H6Cl6

  • Câu 14: Nhận biết

    Nhận xét nào sau đây là đúng?

    Nhiên liệu khí dễ cháy hoàn toàn hơn nhiên liệu rắn.

  • Câu 15: Nhận biết

    Chất nào sau đây có phản ứng thế với clo?

    Chất có phản ứng thế với clo là CH4

    CH4 + Cl2 \overset{as,1:1}{ightarrow} CH3Cl + HCl

  • Câu 16: Nhận biết

    Trong phòng thí nghiệm, axetilen được điều chế bằng cách nào.

    Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế từ đất đèn, thành phần chính của đất đèn là: CaC2.

    Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế bằng cách cho canxi cacbua (thành phần chính của đất đèn) phản ứng với nước.

    CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

  • Câu 17: Thông hiểu

    Khi dẫn etilen dư qua bình đựng dung dịch brom hiện tượng xảy ra là:

    Khi dẫn etilen dư qua bình đựng dung dịch brom hiện tượng xảy ra là: dung dịch brom bị mất màu.

    Phương trình phản ứng minh họa:

    CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br. 

  • Câu 18: Nhận biết

    Benzen không tác dụng được với chất nào sau?

    Benzen không tác dụng được với Br2 (trong dung môi nước)

  • Câu 19: Thông hiểu

    1 mol hidrocacbon X làm mất màu vừa đủ 2 mol brom trong dung dịch. Hidrocacbon X là:

    Hidrocacbon X là C2H2

    Phương trình phản ứng  

    C2H2 + 2Br2  → C2H2Br4 

  • Câu 20: Vận dụng

    Cho 2,24 lít axetilen (HC≡CH) vào dung dịch brom thì lượng brom tối đa cộng vào axetilen là:

    nC2H2 = 0,1 mol

    nBr2 phản ứng = 2 nC2H2 = 0,2 mol.

    ⇒ mBr2 = nBr2 . MBr2 = 0,2.160 = 32 gam.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Đốt cháy một hợp chất hữu cơ Y thu được hơi nước và khí cacbonic, khí nitơ. Trong hợp chất hữu cơ Y có chứa các nguyên tố nào?

    Đốt cháy một hợp chất hữu cơ Y thu được hơi nước và khí cacbonic, khí nitơ. Trong hợp chất hữu cơ Y chắc chắn có chứa các nguyên tố: C, H, N 

  • Câu 22: Nhận biết

    Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?

    Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn.

  • Câu 23: Nhận biết

    Trong hợp chất hữu cơ, giữa hai nguyên tử cacbon:

    Trong hợp chất hữu cơ, giữa hai nguyên tử cacbon có ít nhất một liên kết π.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Dẫn các khí CH4, CH2 = CH2, CH3-CH = CH2 qua nước clo. Phương trình hóa học của phản ứng là:

     Cả (2) và (3)

  • Câu 25: Thông hiểu

    Cho phương trình hóa học: 2X + 7O2 \xrightarrow{t^o} 4CO2 + 6H2O. X là

    Phương trình hóa học:

    2C2H6 + 7O2 \xrightarrow{t^o} 4CO2 + 6H2O

    Vậy công thức của X là C2H6

  • Câu 26: Nhận biết

    Trong phân tử etilen liên kết giữa hai nguyên tử cacbon là:

    Công thức cấu tạo thu gọn etilen

    CH2=CH2

    Liên kết giữa hai nguyên tử cacbon là liên kết đôi

  • Câu 27: Thông hiểu

    Hidrocacbon A có phân tử khối là 44 đvC. Công thức phân tử của A là:

    Dựa vào phân tử khối của đáp án ta có:

    PTK của CO= 12 + 16.2 = 44 (đvC) nhưng CO2 là hợp chất vô cơ

    PTK của C2H6 = 12.2 + 1.6 = 30 (đvC)

    PTK của C3H8 = 12.3 + 1.8 = 44 (đvC)

    PTK của C2H4 = 12.2 + 1.4 = 18 (đvC)

    Vậy công thức phân tử của A là C3H8

  • Câu 28: Vận dụng

    Đốt cháy 1 lít khí X cần 5 lít khí oxi, sau khi phản ứng kết thúc thu được 3 lít khí CO2 và 4 lít hơi nước. Các thể tích khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện. X có công thức cấu tạo nào sau đây:

    Bảo toàn nguyên tố (O) ta nhận thấy:

    nO (X) = 2.nCO2 + nH2O - 2nO2

    3. 2 + 4.1 - 5. 2 = 0 ⇒ X không chứa O

    Gọi công thức phân tử của X là CxHy

    Phương trình: CxHy + (x+\frac y4)O2\xrightarrow{t^o} xCO2 + \frac y2H2O
    Theo phương trình:1  x\frac y2
    Theo đề bài:1  34

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    x = 3 

    \frac y2 = 4 ⇒ y = 8

    Công thức phân tử của X là C3H8

    Công thức cấu tạo: CH3-CH2-CH3

  • Câu 29: Vận dụng

    Khối lượng CO2 và H2O thu được khi đốt cháy 8 gam khí metan là:

    Ta có

    nCH4 = 8:16 = 0,5 mol

    CH4 + 2O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} CO2 + 2H2O

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nCO2 = nCH4 = 0,5 mol;

    nH2O = 2.nCH4 = 0,5.2 = 1 mol

    ⇒ mCO2 = 0,5.44 = 22 gam;

    mH2O= 1.18 = 18 gam.

  • Câu 30: Vận dụng cao

    Cho hỗn hợp X gồm metan, etilen và axetilen. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là

     Trong 8,6g X có chứa x mol C2H4; y mol C2H2; z mol CH4

    mhh X= 28z + 26y + 16z = 8,6 (1)

    nBr2 phản ứng = nπ trong X = nC2H4 + 2.nC2H2

    ⇒ x + 2y = 0,3 (2)

    Phương trình phản ứng xảy ra

    C2H2 + 2AgNO3+ 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3

    nC2Ag2 = 0,15 (mol) ⇒ nC2H2= 0,15 (mol)

    ⇒ %nC2H2 trong X = 0,15:0,6.100% = 25%

    ⇒ Trong 8,6 gam X % số mol C2H2 cũng là 25%

    ⇒ y = 25%.(x + y + z) (3)

    Từ (1), (2) và (3)

    ⇒ x = 0,1; y = 0,1; z = 0,2

    ⇒ %n CH4 trong X = 50%

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 9 Chương 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo