Đề kiểm tra 45 phút Hóa 9 Chương 5

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 30 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 30 điểm
  • Thời gian làm bài: 45 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
45:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Chất tác dụng với C2H5OH

    Cho các chất: Na, CaCO3, CH3COOH, O2, NaOH, Mg. Rượu etylic phản ứng được với:

    Hướng dẫn:

    2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

    C2H5OH + CH3COOH \xrightarrow[H^+]{xt,\;to} CH3COOC2H5 + H2O

    C2H5OH + O2 \xrightarrow{men\;giấm} CH3COOH + H2O

  • Câu 2: Nhận biết
    Phản ứng este

    Phản ứng este hoá là phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây với nhau?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng este hoá là phản ứng xảy ra giữa cặp chất axit hữu cơ với ancol

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính thể tích CO2

    Thể tích khí CO2 tạo thành (ở đktc) khi cho 100 gam dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 là:

    Hướng dẫn:

    nCH3COOH = 100.12:100 = 12 gam

    ⇒ nCH3COOH = 0,2 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    CH3COOH  +  NaHCO3  → CH3COONa + CO2 + H2O

    0,2                                                      → 0,2 (mol)

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nCH3COOH = nCO2 = 0,2 mol

    ⇒ VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính khối lượng ancol etylic

    Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo được 40 gam kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là

    Hướng dẫn:

    Ta có: nCaCO3  =40:100 = 0,4 mol

    Bảo toàn nguyên tố C:

    nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    C6H12O6\xrightarrow{men\;rượu}2CO2 + 2C2H5OH

    0,4 → 0,4 mol

    mC2H5OH = 0,4:46 = 18,4 gam

  • Câu 5: Nhận biết
    Polime thiên nhiên

    Polime nào sau dây không phải là polime thiên nhiên?

    Hướng dẫn:

    Polime không phải là polime thiên nhiên là Poli(vinyl clorua).

  • Câu 6: Nhận biết
    Xác định chất tan

    Chất béo có thể tan tốt trong chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Chất béo (mỡ động vật, dầu thực vật) đều không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzen, hexan,...

  • Câu 7: Thông hiểu
    Saccarozơ

    Saccarozơ có ở đâu?

    Hướng dẫn:

    Saccarozơ (C12H22O11) là loại đường có trong cây mía

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của CH3COOH

    Axit axetic CH3COOH không phản ứng với chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    CH3COOH không phản ứng với NaCl.

    Phương trình hóa học:

    CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

    2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O

    2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2.

  • Câu 9: Vận dụng
    Hiệu suất phản ứng

    Cho 22,4 lit khí etilen ( ở đktc ) tác dụng với nước có axit sunfuric làm chất xúc tác, thu được 23 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen là:

    Hướng dẫn:

    nC2H4 = 22,4:22,4 = 1 mol.

    Phương trình phản ứng hóa học

    C2H4 + H2O \xrightarrow[{H_2SO_4}]{xt,\;t^o}C2H5OH

    1 mol 1 mol

    Khối lượng rượu etylic thu được theo lí thuyết là:

    mrượu etylic lí thuyết = 1.46 = 46 gam

    Ta có khối lượng rượu etylic thu được thực tế là 23 gam

    Hiệu suất của phản ứng cộng nước của etilen là:

    H = m thực tế : m lý thuyết .100% = 23:46 .100% = 50%

  • Câu 10: Vận dụng
    Nhận biết saccarozơ, axit axetic, benzen vàglucozơ

    Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, axit axetic, benzen và glucozơ?

    Hướng dẫn:

    Cho 4 mẫu thử hòa tan vào nước và quan sát kĩ:

    Dung dịch không tan trong nước là benzen

    Các dung dịch còn lại tan trong nước

    Nhúng quỳ tím lần lượt các dung dịch trên:

    Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là  axit axetic

    Không làm đổi màu quỳ tím là saccarozơ và glucozơ

    Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3:

    Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ

    C6H12O6 + Ag2O \xrightarrow{NH_3} C6H12O7 + 2Ag

    Không có hiện tượng gì là saccarozơ

  • Câu 11: Thông hiểu
    Đun nóng dung dịch saccarozơ

    Khi đun nóng dung dịch đường saccarozơ có axit vô cơ xúc tác ta được dung dịch chứa:

    Hướng dẫn:

    Khi đun nóng dung dịch có axit làm xúc tác, saccarozơ bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ  

  • Câu 12: Vận dụng cao
    Xác định CTPT

    Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam chất hữu cơ A, rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình (1) chứa H2SO4 đậm đặc, bình (2) chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 3,6 gam và bình (2) thu được 30g kết tủa. Khi hóa hơi 5,2 gam A, thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g khí oxi đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tìm công thức phân tử của A.

    Hướng dẫn:

    Ta có: mbình tăng = mH2O

    ⇒ nH2O= 3,6:18 = 0,2 (mol)

    n↓= nCO2= 30:100 = 0,3 (mol)

    +) 5,2 gam A có nA= nO2= 1,6:32 = 0,05 (mol)

    ⇒ MA = 10,4:0,1= 104

    Bảo toàn khối lượng:

    nO2 = (3,6 + 0,3.44 − 10,4);32 = 0,2 (mol)

    Bảo toàn Oxi:

    nO trong A= 0,2 + 0,3.2 − 0,2.2 = 0,4 (mol)

    Trong 0,1 mol A có 0,3 mol C; 0,2 mol H2O

    ⇒ có 0,4 mol H; 0,4 mol O.

    ⇒ A là C3H4O4

  • Câu 13: Nhận biết
    Axit axetic tác dụng với bazơ

    Phản ứng giữa axit axetic với dung dịch bazơ thuộc loại

    Hướng dẫn:

    Phản ứng giữa axit axetic với dung dịch bazơ thuộc loại phản ứng trung hòa

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tính chất hóa học rượu

    Rượu etylic tác dụng được với dãy hóa chất nào dưới đây

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng

    C2H5OH + Na → C2H5ONa +1/2H2

    C2H5OH + K → C2H5OK + 1/2H2

    CH3COOH + C2H5OH \xrightarrow[H^+]{xt,\;to}CH3COOC2H5 + H2O

    C2H5OH + O2 \xrightarrow{men\;giấm}CH3COOH + H2O

  • Câu 15: Vận dụng
    Khối lượng glixerol

    Đun 26,7 kg chất béo (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch NaOH dư (hiệu suất 100%), khối lượng glixerol thu được là.

    Hướng dẫn:

    Ta có n chất béo = 26,7:890.1000 = 30 mol

    Phương trình phản ứng hóa học:

    (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    n chất béo = n glixerol = 30 mol

    => mglixerol = 30.92 = 2760 gam = 2,76 kg

  • Câu 16: Thông hiểu
    Phân biệt axit axetic và rượu etylic

    Để phân biệt dung dịch axit axetic và rượu etylic ta dùng kim loại nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Sử dụng kim loại Zn:

    Mẩu kẽm phản ứng, có khí thoát ra → CH3COOH

    Phương trình phản ứng xảy ra:

    Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2

    Không có hiện tượng gì xuất hiện → C2H5OH.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của axit axetic

    Dãy chất phản ứng với axit axetic là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng minh họa

    2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O

    2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2

    2Fe + 6CH3COOH → 2Fe(CH3COO)3 + 3H2

    CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

  • Câu 18: Thông hiểu
    Tính chất của protein

    Tính chất nào sau đây không phải là tính chất đặc trưng của protein?

    Hướng dẫn:

    Tính chất không phải là tính chất đặc trưng của protein là: Có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

  • Câu 19: Vận dụng
    Khối lượng vinyl clorua

    Để thu được 1 tấn PVC thì khối lượng vinyl clorua cần dùng là (hiệu suất phản ứng là 90%).

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học

    nCH2=CH2IMG_256(-CH2-CH2-)n

    vinyl clorua PVC

    Áp dụng bảo toàn khối lượng:

    mvinylclorua = mPVC

    => mvinylclorua theo lí thuyết = 1 tấn

    Vì hiệu suất phản ứng là 90%

    => khối lượng vinyl clorua thực tế cần dùng là:

    m = 1:90% = 1,11 tấn.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Xác định hợp chất hữu cơ

    Hợp chất hữu cơ X tạo bởi C, H và O có một số tính chất: là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước, tác dụng với natri giải phóng khí hiđro, tham gia phản ứng tạo sản phẩm este, nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH, X là :

    Hướng dẫn:

    CH3COOH có tham gia phản ứng với NaOH

    CH3COOC2H5 là este nên không tham gia phản ứng tạo este và tham gia phản ứng với NaOH

    CH3−O−CH3 không tham gia phản ứng tạo este

  • Câu 21: Thông hiểu
    Phân biệt C2H5OH vàCH3COOH

    Để phân biệt C2H5OH và CH3COOH, ta dùng hóa chất nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Để phân biệt C2H5OH và CH3COOH ta dùng CaCO3

    Vì CH3COOH phản ứng với CaCO3 tạo ra khí

    2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

  • Câu 22: Nhận biết
    Axit axetic

    Phát biểu nào sau đây sai:

    Hướng dẫn:

    Phát biểu sai: “Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 5 đến 7%”

    Vì giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ phần trăm từ 2-5%

  • Câu 23: Nhận biết
    Chất tác dụng với Na

    Hợp chất nào sau đây tác dụng được với natri?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học

    CH3-CH2-OH + Na CH3-CH2-ONa + 1/2H2

  • Câu 24: Vận dụng
    Tính khối lượng dung dịch CH3COOH

    Hòa tan hoàn toàn 12 gam CuO vào dung dịch CH3COOH 10%. Khối lượng dung dịch CH3COOH cần dùng là

    Hướng dẫn:

    Số mol của đồng oxit bằng:

    nCuO = 12:80 = 0,15 mol

    Phương trình phản ứng

    2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O

    0,3                0,15 mol

    Khối lượng axit axetic có trong dung dịch là:

    maxit = 0,3.60 = 18 gam.

    Khối lượng dung dịch axit axetic là:

    mdd = 18.100%:10% = 180 gam

  • Câu 25: Nhận biết
    Sản xuất giấm ăn

    Cho biết hợp chất hữu cơ nào dùng để sản xuất giấm ăn

    Hướng dẫn:

    Quá trình giấm được hình thành là nhờ sự lên men của rượu etylic C2H5OH.

  • Câu 26: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của tinh bột

    Tinh bột, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

    Hướng dẫn:

    Tinh bột, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

  • Câu 27: Nhận biết
    Chất béo

    Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ

    Hướng dẫn:

    Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ có mùi ôi

  • Câu 28: Thông hiểu
    Tổng hợp polime

    Polime nào được tổng hợp từ quá trình quang hợp?

    Hướng dẫn:

    Polime tổng hợp từ quá trình quang hợp là tinh bột

    Phương trình phản ứng hóa học

    6nCO2 + 5nH2O \xrightarrow{Clorophin,ánh\;sáng}(C6H10O5)n  + 6nO2

  • Câu 29: Nhận biết
    Hồ tinh bột

    Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

    Hướng dẫn:

    Khi nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Vì phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo ra màu xanh tím

  • Câu 30: Vận dụng
    Tính thể tích khí H2

    Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là

    Hướng dẫn:

    nC2H5OH = 23:46 = 0,5 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

     0,5 mol                     → 0,25 mol

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nC2H5OH = nC2H5ONa = 0,25 mol

    => VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 lít

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (3%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo