Cho các chất: Na, CaCO3, CH3COOH, O2, NaOH, Mg. Rượu etylic phản ứng được với:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
Cho các chất: Na, CaCO3, CH3COOH, O2, NaOH, Mg. Rượu etylic phản ứng được với:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
Phản ứng este hoá là phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây với nhau?
Phản ứng este hoá là phản ứng xảy ra giữa cặp chất axit hữu cơ với ancol
Thể tích khí CO2 tạo thành (ở đktc) khi cho 100 gam dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 là:
nCH3COOH = 100.12:100 = 12 gam
⇒ nCH3COOH = 0,2 mol
Phương trình phản ứng hóa học
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O
0,2 → 0,2 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có:
nCH3COOH = nCO2 = 0,2 mol
⇒ VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo được 40 gam kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là
Ta có: nCaCO3 =40:100 = 0,4 mol
Bảo toàn nguyên tố C:
nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol
Phương trình phản ứng hóa học
C6H12O62CO2 + 2C2H5OH
0,4 → 0,4 mol
mC2H5OH = 0,4:46 = 18,4 gam
Polime nào sau dây không phải là polime thiên nhiên?
Polime không phải là polime thiên nhiên là Poli(vinyl clorua).
Chất béo có thể tan tốt trong chất nào sau đây?
Chất béo (mỡ động vật, dầu thực vật) đều không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzen, hexan,...
Saccarozơ có ở đâu?
Saccarozơ (C12H22O11) là loại đường có trong cây mía
Axit axetic CH3COOH không phản ứng với chất nào sau đây?
CH3COOH không phản ứng với NaCl.
Phương trình hóa học:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2.
Cho 22,4 lit khí etilen ( ở đktc ) tác dụng với nước có axit sunfuric làm chất xúc tác, thu được 23 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen là:
nC2H4 = 22,4:22,4 = 1 mol.
Phương trình phản ứng hóa học
C2H4 + H2O C2H5OH
1 mol 1 mol
Khối lượng rượu etylic thu được theo lí thuyết là:
mrượu etylic lí thuyết = 1.46 = 46 gam
Ta có khối lượng rượu etylic thu được thực tế là 23 gam
Hiệu suất của phản ứng cộng nước của etilen là:
H = m thực tế : m lý thuyết .100% = 23:46 .100% = 50%
Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, axit axetic, benzen và glucozơ?
Cho 4 mẫu thử hòa tan vào nước và quan sát kĩ:
Dung dịch không tan trong nước là benzen
Các dung dịch còn lại tan trong nước
Nhúng quỳ tím lần lượt các dung dịch trên:
Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic
Không làm đổi màu quỳ tím là saccarozơ và glucozơ
Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3:
Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
Không có hiện tượng gì là saccarozơ
Khi đun nóng dung dịch đường saccarozơ có axit vô cơ xúc tác ta được dung dịch chứa:
Khi đun nóng dung dịch có axit làm xúc tác, saccarozơ bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ
Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam chất hữu cơ A, rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình (1) chứa H2SO4 đậm đặc, bình (2) chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 3,6 gam và bình (2) thu được 30g kết tủa. Khi hóa hơi 5,2 gam A, thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g khí oxi đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tìm công thức phân tử của A.
Ta có: mbình tăng = mH2O
⇒ nH2O= 3,6:18 = 0,2 (mol)
n↓= nCO2= 30:100 = 0,3 (mol)
+) 5,2 gam A có nA= nO2= 1,6:32 = 0,05 (mol)
⇒ MA = 10,4:0,1= 104
Bảo toàn khối lượng:
nO2 = (3,6 + 0,3.44 − 10,4);32 = 0,2 (mol)
Bảo toàn Oxi:
nO trong A= 0,2 + 0,3.2 − 0,2.2 = 0,4 (mol)
Trong 0,1 mol A có 0,3 mol C; 0,2 mol H2O
⇒ có 0,4 mol H; 0,4 mol O.
⇒ A là C3H4O4
Phản ứng giữa axit axetic với dung dịch bazơ thuộc loại
Phản ứng giữa axit axetic với dung dịch bazơ thuộc loại phản ứng trung hòa
Rượu etylic tác dụng được với dãy hóa chất nào dưới đây
Phương trình phản ứng
C2H5OH + Na → C2H5ONa +1/2H2
C2H5OH + K → C2H5OK + 1/2H2
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
Đun 26,7 kg chất béo (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch NaOH dư (hiệu suất 100%), khối lượng glixerol thu được là.
Ta có n chất béo = 26,7:890.1000 = 30 mol
Phương trình phản ứng hóa học:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Theo phương trình phản ứng ta có:
n chất béo = n glixerol = 30 mol
=> mglixerol = 30.92 = 2760 gam = 2,76 kg
Để phân biệt dung dịch axit axetic và rượu etylic ta dùng kim loại nào sau đây?
Sử dụng kim loại Zn:
Mẩu kẽm phản ứng, có khí thoát ra → CH3COOH
Phương trình phản ứng xảy ra:
Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2
Không có hiện tượng gì xuất hiện → C2H5OH.
Dãy chất phản ứng với axit axetic là
Phương trình phản ứng minh họa
2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2
2Fe + 6CH3COOH → 2Fe(CH3COO)3 + 3H2
CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất đặc trưng của protein?
Tính chất không phải là tính chất đặc trưng của protein là: Có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Để thu được 1 tấn PVC thì khối lượng vinyl clorua cần dùng là (hiệu suất phản ứng là 90%).
Phương trình hóa học
nCH2=CH2(-CH2-CH2-)n
vinyl clorua PVC
Áp dụng bảo toàn khối lượng:
mvinylclorua = mPVC
=> mvinylclorua theo lí thuyết = 1 tấn
Vì hiệu suất phản ứng là 90%
=> khối lượng vinyl clorua thực tế cần dùng là:
m = 1:90% = 1,11 tấn.
Hợp chất hữu cơ X tạo bởi C, H và O có một số tính chất: là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước, tác dụng với natri giải phóng khí hiđro, tham gia phản ứng tạo sản phẩm este, nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH, X là :
CH3COOH có tham gia phản ứng với NaOH
CH3COOC2H5 là este nên không tham gia phản ứng tạo este và tham gia phản ứng với NaOH
CH3−O−CH3 không tham gia phản ứng tạo este
Để phân biệt C2H5OH và CH3COOH, ta dùng hóa chất nào sau đây là đúng?
Để phân biệt C2H5OH và CH3COOH ta dùng CaCO3
Vì CH3COOH phản ứng với CaCO3 tạo ra khí
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
Phát biểu nào sau đây sai:
Phát biểu sai: “Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 5 đến 7%”
Vì giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ phần trăm từ 2-5%
Hợp chất nào sau đây tác dụng được với natri?
Phương trình phản ứng hóa học
CH3-CH2-OH + Na →CH3-CH2-ONa + 1/2H2
Hòa tan hoàn toàn 12 gam CuO vào dung dịch CH3COOH 10%. Khối lượng dung dịch CH3COOH cần dùng là
Số mol của đồng oxit bằng:
nCuO = 12:80 = 0,15 mol
Phương trình phản ứng
2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O
0,3 0,15 mol
Khối lượng axit axetic có trong dung dịch là:
maxit = 0,3.60 = 18 gam.
Khối lượng dung dịch axit axetic là:
mdd = 18.100%:10% = 180 gam
Cho biết hợp chất hữu cơ nào dùng để sản xuất giấm ăn
Quá trình giấm được hình thành là nhờ sự lên men của rượu etylic C2H5OH.
Tinh bột, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
Tinh bột, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ
Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ có mùi ôi
Polime nào được tổng hợp từ quá trình quang hợp?
Polime tổng hợp từ quá trình quang hợp là tinh bột
Phương trình phản ứng hóa học
6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2
Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
Khi nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Vì phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo ra màu xanh tím
Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là
nC2H5OH = 23:46 = 0,5 mol
Phương trình phản ứng hóa học
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
0,5 mol → 0,25 mol
Theo phương trình phản ứng ta có:
nC2H5OH = nC2H5ONa = 0,25 mol
=> VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 lít