Đề kiểm tra 45 phút Toán 11 Chương 1 Cánh Diều

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Toán 11 Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức sách Cánh Diều.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Biết số đo một góc (Ox;Oy) = \frac{3\pi}{2} + 2001\pi. Giá trị tổng quát của góc (Ox;Oy)

    Ta có:

    (Ox;Oy) = \frac{3\pi}{2} + 2001\pi =\frac{\pi}{2} + 2002\pi

    \Rightarrow (Ox;Oy) = \frac{\pi}{2} +k\pi;\left( k\mathbb{\in Z} ight)

  • Câu 2: Vận dụng

    Cho hình vẽ:

    Đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

    Ta thấy hàm số có giá trị lớn nhất là \sqrt{2} và giá trị nhỏ nhất là - \sqrt{2} => loại hàm số y = \sin\left( x - \frac{\pi}{4} ight)y = \cos\left( x - \frac{\pi}{4}
ight)

    Tại x = \frac{3\pi}{4} \Rightarrow y = -
\sqrt{2} ta thấy chỉ có y =
\sqrt{2}\cos\left( x + \frac{\pi}{4} ight) thỏa mãn

  • Câu 3: Vận dụng

    Cho \cos a = -
\frac{3}{5}0 < a <
\pi. Khi đó giá trị của \cos\frac{a}{2} là:

    Ta có:

    cos^{2}\dfrac{a}{2} = \frac{1 + \cos a}{2} = \dfrac{1 + \left( - \dfrac{3}{5} ight)}{2} =\frac{1}{5}

    \Rightarrow \cos\frac{a}{2} = \pm
\frac{\sqrt{5}}{5}

    Do 0 < a < \pi hay 0 < \frac{a}{2} < \frac{\pi}{2} \Rightarrow
\cos\frac{a}{2} > 0

    Vậy \cos\frac{a}{2} =
\frac{\sqrt{5}}{5}

  • Câu 4: Thông hiểu

    Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên khoảng \left( - \frac{\pi}{3};\frac{\pi}{6}
ight)?

    Với x \in \left( -
\frac{\pi}{3};\frac{\pi}{6} ight)

    \begin{matrix}ightarrow 2x \in \left( - \dfrac{2\pi}{3};\dfrac{\pi}{3} ight) \hfill\\ightarrow 2x + \dfrac{\pi}{6} \in \left( - \dfrac{\pi}{2};\dfrac{\pi}{2}ight) \hfill\\\end{matrix}

    Thuộc góc phần tư thứ IV và thứ nhất nên hàm số y = \sin\left( 2x + \frac{\pi}{6} ight) đồng biến trên khoảng \left( -
\frac{\pi}{3};\frac{\pi}{6} ight)

  • Câu 5: Thông hiểu

    Góc có số đo \frac{2.\pi}{5}đổi sang độ là:

    Cách 1: \frac{2.\pi}{5}
ightarrow \frac{2.180^{0}}{5} = 72^{0}

    Cách 2: Bấm máy tính:

    Bước 1: Bấm tổ hợp phím SHIFT MODE 3 chuyển về chế độ "độ".

    Bước 2: Bấm \frac{2.\pi}{5} SHIFT Ans 2 =

  • Câu 6: Nhận biết

    Khẳng định nào sau đây sai?

    Trên khoảng \left( 0;\frac{\pi}{2}
ight) thì hàm số y =
tanx đồng biến.

  • Câu 7: Nhận biết

    Nghiệm của phương trình tan (2x) -1 = 0 là?

     Ta có: \tan 2x - 1 = 0 \Leftrightarrow \tan 2x = 1

    \Leftrightarrow 2x = \frac{\pi }{4} + k\pi  \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{8} + k\frac{\pi }{2}.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Tính giá trị \cos\left\lbrack \frac{\pi}{4} + \pi(2k + 1)
ightbrack

    Ta có:

    \cos\left\lbrack \frac{\pi}{4} + \pi(2k
+ 1) ightbrack

    = \cos\left\lbrack \frac{\pi}{4} + \pi +
k2\pi ightbrack

    = \cos\left\lbrack \frac{\pi}{4} + \pi
ightbrack

    = - \cos\left( \frac{\pi}{4} ight) = -
\frac{\sqrt{2}}{2}

  • Câu 9: Thông hiểu

    Giải phương trình \cot(3x - 1) = -
\sqrt{3}.

    Ta có

    \cot(3x - 1) = - \sqrt{3}

    \Leftrightarrow \cot(3x - 1) =
\cot\left( - \frac{\pi}{6} ight) = \cot\left( \frac{5\pi}{6}
ight)

    \Leftrightarrow 3x - 1 = \frac{5\pi}{6}
+ k\pi

    \Leftrightarrow x = \frac{1}{3} +
\frac{5\pi}{18} + k\frac{\pi}{3},k\mathbb{\in Z}

  • Câu 10: Thông hiểu

    Phương trình \sin x = \sin \frac{\pi }{3} có nghiệm là:

     Giải phương trình:

    \begin{matrix}  \sin x = \sin \dfrac{\pi }{3} \hfill \\   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x = \dfrac{\pi }{3} + k2\pi } \\   {x = \pi  - \dfrac{\pi }{3} + k2\pi } \end{array}} ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x = \dfrac{\pi }{3} + k2\pi } \\   {x = \dfrac{{2\pi }}{3} + k2\pi } \end{array}} ight.;\left( {k \in \mathbb{Z}} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 11: Thông hiểu

    Đổi số đo của góc - 125^{0}45' sang đơn vị radian:

    Áp dụng công thức \mu =
\frac{m.\pi}{180} với \mu tính bằng rad và m tính bằng độ.

    Ta có: - 125^{0}45' = - \left( 125 +
\frac{45}{60} ight)^{0} khi đó:

    \mu = \dfrac{- \left( 125 + \dfrac{45}{60}ight)^{0}.\pi}{180} = \dfrac{503.\pi}{720}

  • Câu 12: Vận dụng

    Trên đường tròn lượng giác có điểm gốc là A. Điểm M thuộc đường tròn sao cho cung lượng giác AM có số đo 45^{0}. Gọi N là điểm đối xứng với M qua trục Ox, số đo cung lượng giác AN bằng:

    Vì số đo cung AM bằng 45^{0}

    => \widehat{AOM} = 45^{0}

    N là điểm đối xứng với M qua trục Ox => \widehat{AON} = 45^{0}

    => Số đo cung AN bằng 45^{0}

    => Số đo cung lượng giác AN có số đo là: - 45^{0} + k.360^{0};\left( k\mathbb{\in Z}
ight)

  • Câu 13: Nhận biết

    Một bánh xe của người đi xe ô tô quay được 1 vòng trong 0,1giây. Hỏi trong thời gian đó, bánh xe quay được góc có số đo (rad) là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng phần trăm).

    Đáp án: 6,28

    Đáp án là:

    Một bánh xe của người đi xe ô tô quay được 1 vòng trong 0,1giây. Hỏi trong thời gian đó, bánh xe quay được góc có số đo (rad) là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng phần trăm).

    Đáp án: 6,28

    Số đo góc quay của 1 vòng là 2\pi.

  • Câu 14: Nhận biết

    Phương trình \tan x = \tan 3x có nghiệm là:

     Giải phương trình:

    \begin{matrix}  \tan x = \tan 3x \hfill \\   \Leftrightarrow \tan 3x = \tan x \hfill \\   \Leftrightarrow 3x = x + k\pi  \hfill \\   \Leftrightarrow 2x = k\pi  \hfill \\   \Leftrightarrow x = \dfrac{{k\pi }}{2};\left( {k \in \mathbb{Z}} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 15: Thông hiểu

    Tất cả các nghiệm của phương trình \cot \left( {x - {{15}^{\text{o}}}} ight) - \sqrt 3  = 0 là:

    Ta có: \cot \left( {x - {{15}^{\text{o}}}} ight) - \sqrt 3  = 0 \Leftrightarrow \cot \left( {x - {{15}^{\text{o}}}} ight) = \sqrt 3

    \Leftrightarrow x - {15^{\text{o}}} = {30^{\text{o}}} + k{180^{\text{o}}}

    Vậy suy ra x = {45^{\text{o}}} + k{180^{\text{o}}}, k \in \mathbb Z

    Nghiệm của phương trình đã cho là: x = {45^{\text{o}}} + k{180^{\text{o}}}, k \in \mathbb Z.

  • Câu 16: Vận dụng

    Tổng nghiệm âm lớn nhất và nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình \sin \left( {3x - \frac{\pi }{4}} ight) = \frac{{\sqrt 3 }}{2} bằng?

    Ta có \sin \left( {3x - \frac{\pi }{4}} ight) = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow \sin \left( {3x - \frac{\pi }{4}} ight) = \sin \frac{\pi }{3}

    \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  3x - \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{3} + k2\pi  \hfill \\  3x - \frac{\pi }{4} = \pi  - \frac{\pi }{3} + k2\pi  \hfill \\ \end{gathered}  ight. 

    \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  3x = \frac{{7\pi }}{{12}} + k2\pi  \hfill \\  3x = \frac{{11\pi }}{{12}} + k2\pi  \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  x = \frac{{7\pi }}{{36}} + \frac{{k2\pi }}{3} \hfill \\  x = \frac{{11\pi }}{{36}} + \frac{{k2\pi }}{3} \hfill \\ \end{gathered}  ight.{\text{ }}\left( {k \in \mathbb{Z}} ight).

    TH1. Với

    x = \frac{{7\pi }}{{36}} + \frac{{k2\pi }}{3}\xrightarrow{{{\text{Cho}}}}\left[ \begin{gathered}  x > 0 \Leftrightarrow k >  - \frac{7}{{24}} \Rightarrow {k_{\min }} = 0 \to x = \frac{{7\pi }}{{36}} \hfill \\  x < 0 \Leftrightarrow k <  - \frac{7}{{24}} \Rightarrow {k_{\max }} =  - \,1 \to x =  - \frac{{17\pi }}{{36}} \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    TH2. Với

    x = \frac{{11\pi }}{{36}} + \frac{{k2\pi }}{3}\xrightarrow{{{\text{Cho}}}}\left[ \begin{gathered}  x > 0 \Leftrightarrow k >  - \frac{{11}}{{24}} \Rightarrow {k_{\min }} = 0 \to x = \frac{{11\pi }}{{36}} \hfill \\  x < 0 \Leftrightarrow k <  - \frac{{11}}{{24}} \Rightarrow {k_{\max }} =  - \,1 \to x =  - \frac{{13\pi }}{{36}} \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    So sánh bốn nghiệm ta được nghiệm âm lớn nhất là x =  - \frac{{13\pi }}{{36}} và nghiệm dương nhỏ nhất là x = \frac{{7\pi }}{{36}}.

    Khi đó tổng hai nghiệm này bằng - \frac{{13\pi }}{{36}} + \frac{{7\pi }}{{36}} =  - \frac{\pi }{6}.

     

  • Câu 17: Thông hiểu

    Tìm tập giá trị của hàm số y = 3\cos2x + 5

    Ta có:

    - 1 \leq \cos2x \leq 1

    \Rightarrow - 3 \leq 3\cos2x \leq3

    \Rightarrow 2 \leq 3\cos2x + 5 \leq8

    \Rightarrow 2 \leq y \leq 8

    \Rightarrow T = \lbrack
2;8brack

  • Câu 18: Vận dụng cao

    Hàm số y = sin^{4}x - cos^{4}x đạt giá trị nhỏ nhất tại x = x_{0}. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

    Ta có y = sin^{4}x - cos^{4}x

    = \left(sin^{2}x + cos^{2}x ight)\left( sin^{2}x - cos^{2}x ight) = -cos2x.

    - 1 \leq cos2x \leq 1 \Rightarrow - 1\geq - cos2x \geq 1

    \Rightarrow - 1 \geq y \geq 1

    Do đó giá trị nhỏ nhất của hàm số là -1.

    Đẳng thức xảy ra \Leftrightarrow cos2x =1 \Leftrightarrow 2x = k2\pi \Leftrightarrow x = k\pi\ \left(k\mathbb{\in Z} ight).

  • Câu 19: Vận dụng cao

    Tập giá trị của hàm số y = \frac{\cos x +1}{\sin x + 1} trên \left\lbrack0;\frac{\pi}{2} ightbrack

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}0 \leq \cos x \leq 1 \\0 \leq \sin x \leq 1 \\\end{matrix} ight.\ ;\left( x \in \left\lbrack 0;\frac{\pi}{2}ightbrack ight)

    Nên \frac{0 + 1}{1 + 1} \leq \frac{\cos x+ 1}{1 + 1} \leq \frac{1 + 1}{0 + 1} \Rightarrow \frac{1}{2} \leq y \leq2

  • Câu 20: Nhận biết

    Gọi S là tập nghiệm của phương trình 2\cos x - \sqrt 3  = 0. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Ta có 2\cos x - \sqrt 3  = 0 \Leftrightarrow \cos x = \cos \frac{\pi }{6}

    \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  x = \frac{\pi }{6} + k2\pi  \hfill \\  x =  - \,\frac{\pi }{6} + k2\pi  \hfill \\ \end{gathered}  ight.{\text{ }}\left( {k \in \mathbb{Z}} ight)

    Nhận thấy với nghiệm x =  - \,\frac{\pi }{6} + k2\pi \xrightarrow{{k = 1}}x = \frac{{11\pi }}{6} \in S.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Với góc \alpha bất kì. Khẳng định nào sau đây đúng?

    Ta có:

    \cos\left( 180^{0} - \alpha ight) = -
\cos\alpha

    => \cos^{2}\left( 180^{0} - \alphaight) = \cos^{2}\alpha

    => \sin^{2}\alpha + \cos^{2}\left(180^{0} - \alpha ight) = \sin^{2}\alpha + \cos^{2}\alpha =1

  • Câu 22: Thông hiểu

    Cho tam giác ABC. Khẳng định nào sau đây sai?

    Ta có:

    \widehat{A} + \widehat{B} + \widehat{C}
= \pi \Rightarrow \widehat{A} + \widehat{B} = \pi -
\widehat{C}

    Do đó \cos\left( \widehat{A} +
\widehat{B} ight) = \cos\left( \pi - \widehat{C} ight) = -
\cos\widehat{C}

    Vậy khẳng định sai là: \cos\left(
\widehat{A} + \widehat{B} ight) = \cos\widehat{C}

  • Câu 23: Thông hiểu

    Tìm chu kì T của hàm số y = \tan 3\pi x.

    Hàm số y = \tan \left( {ax + b} ight) tuần hoàn với chu kì T\,\, = \,\,\frac{\pi }{{\left| a ight|}}

    Áp dụng: Hàm số y = \tan 3\pi x tuần hoàn với chu kì T = \frac{1}{3}

  • Câu 24: Thông hiểu

    Hàm số y = \tan x + \cot x +
\frac{1}{\sin x} + \frac{1}{\cos x}không xác định trong khoảng nào trong các khoảng sau đây?

    Hàm số xác định khi và chỉ khi:

    \begin{matrix}\left\{ \begin{matrix}\sin x eq 0 \hfill \\\cos x eq 0 \hfill \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow sin2x eq 0 \\\Rightarrow x eq \dfrac{k\pi}{2};k\mathbb{\in Z}\hfill \\\end{matrix}

    Chọn k = 3 => x eq
\frac{3\pi}{2}

    Nhưng điểm \frac{3\pi}{2} thuộc khoảng (\pi + k2\pi;2\pi +
k2\pi)

    Vậy hàm số không xác định trên (\pi +
k2\pi;2\pi + k2\pi);k\mathbb{\in Z}

  • Câu 25: Nhận biết

    Điều kiện xác định của hàm số y = \cot \left( {x - \frac{{2\pi }}{5}} ight) là:

     Ta có: y = \cot \left( {x - \dfrac{{2\pi }}{5}} ight) = \dfrac{{\cos \left( {x - \dfrac{{2\pi }}{5}} ight)}}{{\sin \left( {x - \dfrac{{2\pi }}{5}} ight)}}

    Điều kiện xác định của hàm số

    \begin{matrix}  \sin \left( {x - \dfrac{{2\pi }}{5}} ight) e 0 \hfill \\   \Leftrightarrow x - \dfrac{{2\pi }}{5} e k\pi  \hfill \\   \Leftrightarrow x e \dfrac{{2\pi }}{5} + k\pi ;\left( {k \in \mathbb{Z}} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 26: Nhận biết

    Đổi số đo 365^{0} sang số đo theo đơn vị là radian.

    Ta có: 365^{0} = \frac{365\pi}{180}rad =
\frac{73\pi}{36}rad

  • Câu 27: Vận dụng cao

    Cho hàm số y = x \sin x, số nghiệm thuộc \left[ { - \frac{\pi }{2};2\pi } ight] của phương trình y''+y=1 là?

     Ta có: y' = \operatorname{s} {\text{inx}} + x\cos x

    y'' = \cos x + \cos x - x\sin x = 2\cos x - x\sin x

    Do đó

    y'' + y = 1 \Leftrightarrow 2\cos x = 1 \Leftrightarrow \cos x = \frac{1}{2}

    \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  x = \frac{\pi }{3} + k2\pi  \hfill \\  x =  - \frac{\pi }{3} + k2\pi  \hfill \\ \end{gathered}  ight.\,\,\left( {k \in Z} ight)

    +) Trường hợp 1. Với x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \,\,\left( {k \in Z} ight)

    Do x \in \left[ { - \frac{\pi }{2};2\pi } ight] nên - \frac{\pi }{2} \leqslant \frac{\pi }{3} + k2\pi  \leqslant 2\pi  \Leftrightarrow  - \frac{5}{{12}} \leqslant k \leqslant \frac{5}{6}

    Suy ra k = 0 ta được x = \frac{\pi }{3}.

    +) Trường hợp 2. Với x = -\frac{\pi }{3} + k2\pi \,\,\left( {k \in Z} ight)

    Do x \in \left[ { - \frac{\pi }{2};2\pi } ight] nên - \frac{\pi }{2} \leqslant -\frac{\pi }{3} + k2\pi  \leqslant 2\pi  \Leftrightarrow  - \frac{1}{{12}} \leqslant k \leqslant \frac{7}{6}

    Suy ra k = 0 ta được x =  - \frac{\pi }{3};\,\,\,\,k = 1 ta được x = \frac{{5\pi }}{3}.

    Vậy có 3 nghiệm thuộc x \in \left[ { - \frac{\pi }{2};2\pi } ight] của phương trình y''+y=1

    x = \frac{\pi }{3}; x = -\frac{\pi }{3}; x = \frac{{5\pi }}{3}.

  • Câu 28: Vận dụng

    Gọi x_0 là nghiệm âm lớn nhất của  \sin 9x + \sqrt 3 \cos 7x = \sin 7x + \sqrt 3 \cos 9x. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

     Phương trình \Leftrightarrow \sin 9x - \sqrt 3 \cos 9x = \sin 7x - \sqrt 3 \cos 7x

    \Leftrightarrow \sin \left( {9x - \frac{\pi }{3}} ight) = \sin \left( {7x - \frac{\pi }{3}} ight)

    \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  9x - \frac{\pi }{3} = 7x - \frac{\pi }{3} + k2\pi  \hfill \\  9x - \frac{\pi }{3} = \pi  - \left( {7x - \frac{\pi }{3}} ight) + k2\pi  \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  x = k\pi  \hfill \\  x = \frac{{5\pi }}{{48}} + \frac{{k\pi }}{8} \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    \xrightarrow{{{\text{Cho}} < 0}}\left[ \begin{gathered}  k\pi  < 0 \Leftrightarrow k < 0\xrightarrow{{k \in \mathbb{Z}}}{k_{\max }} =  - 1 \to x =  - \pi  \hfill \\  \frac{{5\pi }}{{48}} + \frac{{k\pi }}{8} < 0 \Leftrightarrow k <  - \frac{5}{6}\xrightarrow{{k \in \mathbb{Z}}}{k_{\max }} =  - 1 \to x =  - \frac{\pi }{{48}} \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    So sánh hai nghiệm ta được nghiệm âm lớn nhất của phương trình là x =  - \frac{\pi }{{48}} \in \left( { - \frac{\pi }{{12}};0} ight)

  • Câu 29: Thông hiểu

    Nghiệm của phương trình 2\sin^{2}x+5 \sin x + 3=0 là

      \begin{matrix}  2{\sin ^2}x + 5\sin x + 3 = 0 \hfill \\   \Leftrightarrow \left( {\sin x + 1} ight).\left( {2\sin x + 3} ight) = 0 \hfill \\   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\sin x + 1 = 0} \\   {2\sin x + 3 = 0} \end{array}} ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\sin x =  - 1} \\   {\sin x =  - \dfrac{3}{2}\left( L ight)} \end{array}} ight. \hfill \\   \Rightarrow \sin x =  - 1 \hfill \\   \Rightarrow x =  - \dfrac{\pi }{2} + k2\pi ;\left( {k \in \mathbb{Z}} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 30: Vận dụng cao

    Nếu \alpha +\beta + \gamma = \frac{\pi}{2}\cot\alpha + \cot\gamma = 2\cot\beta thì \cot\alpha.\cot\gamma bằng bao nhiêu?

    Từ giả thiết ta có:

    \alpha + \beta + \gamma = \frac{\pi}{2}\Rightarrow \beta = \frac{\pi}{2} - (\alpha + \gamma)

    Ta có:

    \cot\alpha + \cot\gamma =2\cot\beta

    = 2\cot\left\lbrack \frac{\pi}{2} -(\alpha + \gamma) ightbrack = 2\tan(\alpha + \gamma)

    = 2.\frac{\tan\alpha + \tan\gamma}{1 -\tan\alpha.\tan\gamma}

    Mặt khác

    \dfrac{\tan\alpha + \tan\gamma}{1 -\tan\alpha.\tan\gamma} = \dfrac{\dfrac{1}{\cot\alpha} +\dfrac{1}{\cot\gamma}}{1 - \dfrac{1}{\cot\alpha}.\dfrac{1}{\cot\gamma}} =\dfrac{\cot\alpha + \cot\gamma}{\cot\alpha.\cot\gamma - 1}

    \Rightarrow \cot\alpha + \cot\gamma =2.\frac{\cot\alpha + \cot\gamma}{\cot\alpha.\cot\gamma - 1}

    \Leftrightarrow \cot\alpha.\cot\gamma - 1= 2

    \Leftrightarrow \cot\alpha.\cot\gamma =3

  • Câu 31: Nhận biết

    Giải phương trình: \sqrt 3 \tan 2x - 3 = 0

     Giải phương trình:

    \begin{matrix}  \sqrt 3 \tan 2x - 3 = 0 \hfill \\   \Leftrightarrow \tan 2x = \sqrt 3  \hfill \\   \Leftrightarrow 2x = \dfrac{\pi }{3} + k\pi  \hfill \\   \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{6} + \dfrac{{k\pi }}{2};\left( {k \in \mathbb{Z}} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 32: Nhận biết

    Cung tròn bán kính bằng 8,43cm có số đo 3,85 rad có độ dài là?

    Độ dài cung tròn là l = R.\alpha =8,43.3,85 = 32,4555(cm)

  • Câu 33: Nhận biết

    Cường độ dòng điện trong một đoạn mạch là i = \sqrt{2}sin(100\pi t + \alpha) (A). Tại thời điểm t =
\frac{1}{100}s thì cường độ trong mạch có giá trị bằng.

    Thay t = \frac{1}{100}s vào biểu thức cường độ dòng điện ta được:

    i = \sqrt{2}sin\left( 100\pi \cdot
\frac{1}{100} + \alpha ight) = \sqrt{2}sin(\pi + \alpha) = -
\sqrt{2}sin(\alpha)(A).

  • Câu 34: Nhận biết

    Hàm số y =  1-2\sin x+\tan x + \cot x không xác định trong khoảng nào trong các khoảng sau đây?

    Hàm số xác định khi 

    \begin{matrix}   \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  \sin x e 0 \hfill \\  \cos x e 0 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \sin 2x e 0 \hfill \\   \Leftrightarrow 2x e k\pi  \hfill \\   \Leftrightarrow x e \dfrac{{k\pi }}{2},k \in \mathbb{Z}. \hfill \\ \end{matrix}

    Ta chọn k = 3 \to x e \frac{{3\pi }}{2} nhưng điểm \frac{{3\pi }}{2} thuộc khoảng \left( {\pi  + k2\pi ;2\pi  + k2\pi } ight)

    Vậy hàm số không xác định trong khoảng \left( {\pi  + k2\pi ;2\pi  + k2\pi } ight)

  • Câu 35: Vận dụng

    Cho đồ thị hàm số như hình vẽ:

    Hỏi hàm số tương ứng là hàm số nào trong các hàm số dưới đây

    Ta thấy hàm số có GTLN bằng 1 và GTNN bằng -1 => Loại đáp án

    y = \sqrt{2}\sin\left( x + \frac{\pi}{4}
ight)

    Tại x = 0 thì y = -
\frac{\sqrt{2}}{2} => Loại đáp án y = \cos\left( x - \frac{\pi}{4}
ight)

    Tại x = \frac{3\pi}{4} \Rightarrow y =
1 ta thấy chỉ có y = \sin\left( x -
\frac{\pi}{4} ight) thỏa mãn

  • Câu 36: Nhận biết

    Khẳng định nào sai trong các khẳng định sau?

    Ta có:

    \cos6a = \cos^{2}3a -\sin^{2}3a

    = 2\cos^{2}3a - 1 = 1 -2\sin^{2}3a

  • Câu 37: Thông hiểu

    Biết A,B,C là các góc của tam giác ABC, mệnh đề nào sau đây đúng?

    A,B,C là các góc của tam giác ABC nên A + B + C = \pi \Rightarrow A + C = \pi -
B.

    Khi đó sin(A + C) = sin(\pi - B) =
sinB;cos(A + C) = cos(\pi - B) = - cosB.

    tan(A + C) = tan(\pi - B) = - tanB;cot(A
+ C) = cot(\pi - B) = - cotB.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Tìm tập nghiệm của phương trình \frac{2cosx + \sqrt{2}}{\sqrt{2}\sin x + 1} =
0?

    Điều kiện: \sqrt{2}\sin x + 1 eq 0
\Leftrightarrow \sin x eq - \frac{1}{\sqrt{2}}

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x eq - \dfrac{\pi}{4} + k2\pi \\x eq \dfrac{5\pi}{4} + k2\pi \\\end{matrix} ight.\ ;\left( k\mathbb{\in Z} ight)

    Ta có:

    \frac{2\cos x + \sqrt{2}}{\sqrt{2}\sin x +1} = 0

    \Leftrightarrow 2cosx + \sqrt{2} = 0
\Leftrightarrow \cos x = - \frac{\sqrt{2}}{2}

    \Leftrightarrow \cos x = -
\frac{\sqrt{2}}{2}

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}x = \dfrac{3\pi}{4} + k2\pi \\x = - \dfrac{3\pi}{4} + k2\pi \\\end{matrix} ight.\ \left( k\mathbb{\in Z} ight)

    Kết hợp với điều kiện suy ra phương trình có nghiệm x = \frac{3\pi}{4} + k2\pi;k\mathbb{\in
Z}

    Vậy phương trình có tập nghiệm là: S =
\left\{ \frac{3\pi}{4} + k2\pi|k\mathbb{\in Z} ight\}

  • Câu 39: Thông hiểu

    Cho các hàm số y
= \cos x;y = \sin x;y = \tan x;y = \cot x. Trong các hàm số trên, có bao nhiêu hàm số lẻ?

    Ta có:

    y = \cos x là hàm số chẵn vì:

    Tập xác định của hàm số D\mathbb{=
R}

    Với \forall x \in D \Rightarrow - x \in
D

    f( - x) = \cos( - x) = \cos x =
f(x)

    y = \sin x là hàm số lẻ vì:

    Tập xác định của hàm số D\mathbb{=
R}

    Với \forall x \in D \Rightarrow - x \in
D

    f( - x) = \sin( - x) = - \sin x = -
f(x)

    y = \tan x là hàm số lẻ vì

    Tập xác định của hàm số D\mathbb{=
R}\backslash\left\{ \frac{\pi}{2} + k\pi|k\mathbb{\in Z}
ight\}

    Với \forall x \in D \Rightarrow - x \in
D

    f( - x) = \tan( - x) = - \tan x = -
f(x)

    y = \cot x là hàm số lẻ vì

    Tập xác định của hàm số D\mathbb{=
R}\backslash\left\{ k\pi|k\mathbb{\in Z} ight\}

    Với \forall x \in D \Rightarrow - x \in
D

    f( - x) = \cot( - x) = \cot( - x) = -
f(x)

  • Câu 40: Thông hiểu

    Tìm nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình 2\sin \left( {4x - \frac{\pi }{3}} ight) - 1 = 0.

     Ta có 2\sin \left( {4x - \frac{\pi }{3}} ight) - 1 = 0 \Leftrightarrow \sin \left( {4x - \frac{\pi }{3}} ight) = \frac{1}{2}

    \Leftrightarrow \sin \left( {4x - \frac{\pi }{3}} ight) = \sin \frac{\pi }{6}

    \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  4x - \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{6} + k2\pi  \hfill \\  4x - \frac{\pi }{3} = \pi  - \frac{\pi }{6} + k2\pi  \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  4x = \frac{\pi }{2} + k2\pi  \hfill \\  4x = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi  \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  x = \frac{\pi }{8} + \frac{{k\pi }}{2} \hfill \\  x = \frac{{7\pi }}{{24}} + \frac{{k\pi }}{2} \hfill \\ \end{gathered}  ight.{\text{ }}\left( {k \in \mathbb{Z}} ight).

    TH1. Với x = \frac{\pi }{8} + \frac{{k\pi }}{2}\xrightarrow{{{\text{Cho}} > 0}}\frac{\pi }{8} + \frac{{k\pi }}{2} > 0

    \Leftrightarrow k >  - \frac{1}{4} \to {k_{\min }} = 0 \Rightarrow x = \frac{\pi }{8}

    TH2. Với x = \frac{{7\pi }}{{24}} + \frac{{k\pi }}{2}\xrightarrow{{{\text{Cho}} > 0}}\frac{{7\pi }}{{24}} + \frac{{k\pi }}{2} > 0

    \Leftrightarrow k >  - \frac{7}{{12}} \to {k_{\min }} = 0 \Rightarrow x = \frac{{7\pi }}{{24}}

    So sánh hai nghiệm ta được x = \frac{\pi }{8} là nghiệm dương nhỏ nhất.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Toán 11 Chương 1 Cánh Diều Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 26 lượt xem
Sắp xếp theo