Đề kiểm tra 45 phút Toán 11 Chương 2 Kết nối tri thức

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Toán 11 Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức sách Kết nối tri thức.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Cho cấp số cộng (Un) có số hạng tổng quát là {u_n} = 3n - 2. Xác định công sai của cấp số cộng.

    Ta có: \begin{matrix}  {u_{n + 1}} - {u_n} = 3\left( {n + 1} ight) - 2 - 3n + 2 = 3 \hfill \\   \Rightarrow d = 3 \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 2: Nhận biết

    Cho cấp số cộng \left( u_{n}
ight) có số hạng đầu u_{1} = -
\frac{1}{2}, công sai d =
\frac{1}{2}. Năm số hạng liên tiếp đầu tiên của cấp số cộng là:

    Ta dùng công thức tổng quát u_{n} = u_{1}
+ (n - 1)d = - \frac{1}{2} + (n - 1)\frac{1}{2} = - 1 +
\frac{n}{2}, hoặc u_{n + 1} = u_{n}
+ d = u_{n} + \frac{1}{2} để tính các số hạng của một cấp số cộng.

    Ta có u_{1} = - \dfrac{1}{2};\ \ d =\dfrac{1}{2}\overset{ightarrow}{}\left\{ \begin{matrix}u_{1} = - \dfrac{1}{2} \\u_{2} = u_{1} + d = 0 \\u_{3} - u_{2} + d = \dfrac{1}{2} \\u_{4} = u_{3} + d = 1 \\u_{5} = u_{4} + d = \dfrac{3}{2} \\\end{matrix} ight.

  • Câu 3: Nhận biết

    Cho dãy số có các số hạng đầu là - 2;0;2;4;6;.... Số hạng tổng quát của dãu số này là đẳng thức nào dưới đây?

    Ta có: u_{1} = - 2 loại các đáp án u_{n} = n - 2u_{n} = - 2(n + 1). Ta kiểm tra u_{2} = 0

    Xét đáp án u_{n} = - 2nu_{2} = - 4 eq 0

    Xét đáp án u_{n} = 2n - 4u_{2} = 2.2 - 4 = 0 là đáp án đúng.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Hai số hạng đầu của một cấp số nhân là 2x + 1 và 4x2 - 1. Số hạng thứ ba của cấp số nhân là: 

    Ta có: \frac{{4{x^2} - 1}}{{2x + 1}} = 2x - 1

    Vậy công sai của cấp số nhân là 2x - 1

    Vậy số hạng tiếp theo sẽ là: \left( {4{x^2} - 1} ight)\left( {2x - 1} ight) = 8{x^3} - 4{x^2} - 2x + 1

  • Câu 5: Nhận biết

    Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?

    Khẳng định sai là: “Số hạng tổng quát của cấp số cộng \left( u_{n} ight)u_{n} = u_{1} + nd với công sai d và số hạng đầu u_{1}.”

  • Câu 6: Thông hiểu

    Cho dãy số \left(
u_{n} ight):u_{n} = sin\frac{\pi}{n}. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau đây.

    Ta có: u_{n + 1} = sin\frac{\pi}{n +
1} nên u_{n + 1} = sin\frac{\pi}{n +
1} đúng.

    Do - 1 \leq sin\frac{\pi}{n} \leq
1 nên dãy số bị chặn, do đó “Dãy số (un) bị chặn” đúng.

    u_{1} = sin\pi = 0,u_{2} =
sin\frac{\pi}{2} = 1,u_{3} = sin\frac{\pi}{3} =
\frac{\sqrt{3}}{2}.

    Do \left\{ \begin{matrix}
u_{1} < u_{2} \\
u_{2} > u_{3} \\
\end{matrix} ight. nên dãy số không tăng, không giảm.

    Vậy “Dãy số (un) không tăng, không giảm” đúng.

    Do đó “Dãy số (un) tăng” sai.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Một cấp số cộng có 12 số hạng. Biết rằng tổng của 12 số hạng đó bằng 144 và số hạng thứ mười hai bằng 23. Khi đó công sai d của cấp số cộng đã cho là bao nhiêu?

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}u_{12} = 23 \\S_{12} = 144 \\\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}u_{1} + 11d = 23 \\\dfrac{12}{2}.\left( u_{1} + u_{12} ight) = 144 \\\end{matrix} ight.

    => d = 2

  • Câu 8: Nhận biết

    Cho các số -4; 1; 6; x theo thứ tự lập thành một cấp số cộng. Tìm x.

    Ta có: d = 6 - 1 = 5

    Các số -4; 1; 6; x theo thứ tự lập thành một cấp số cộng

    => x = 6 + 5 = 11

    Vậy x = 11

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Một quả bóng rơi từ độ cao 6m với phương vuông góc với mặt đất. Mỗi lần chạm đất quả bóng nảy lên với độ cao bằng \dfrac{3}{4} độ cao của lần rơi trước. Tính quãng đường quả bóng đã bay từ lúc thả bóng cho đến lúc bóng không nảy nữa.

    Ta có: Quãng đường bóng bay bằng tổng quãng đường bóng nảy lên và quãng đường bóng rơi xuống

    Vì mỗi lần bóng nảy lên bằng \dfrac{3}{4} lần nảy trước nên ta có tổng quãng đường bóng nảy lên là:

    {S_1} = 6.\frac{3}{4} + 6.{\left( {\frac{3}{4}} ight)^2} + ... + 6.{\left( {\frac{3}{4}} ight)^n} + ...

    Đây là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn có {u_1} = 6.\frac{3}{4} = \frac{9}{1},q = \frac{3}{4}

    => {S_1} = \dfrac{{\dfrac{9}{2}}}{{1 - \dfrac{3}{4}}} = 18

    Tổng quãng đường bóng rơi xuống bằng khoảng cách độ cao ban đầu và tổng quãng đường bóng nảy lên là:

    {S_2} = 6 + 6.\frac{3}{4} + 6.{\left( {\frac{3}{4}} ight)^2} + ... + 6.{\left( {\frac{3}{4}} ight)^n} + ...

    Đây là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với {u_1} = 6;q = \frac{3}{4}

    => {S_2} = \dfrac{6}{{1 - \dfrac{3}{4}}} = 24

    Vậy tổng quãng đường bóng bay là 42m

  • Câu 10: Vận dụng cao

    Cho dãy số (un) biết un = a sin(n)+b cos(n). Mệnh đề nào sau đây đúng?

    Xét |un| = |a sin(n)+b cos(n)| ≤ |a| + |b| ⇒  − (|a|+|b|) ≤ un ≤ |a| + |b|

    Vậy dãy số (un) bị chặn.

  • Câu 11: Vận dụng

    Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

    (1) Dãy số được xác định bởi a_{n} = 1 +
\frac{1}{n} là một dãy bị chặn.

    (2) Dãy số được xác định bởi an = n2 là một dãy giảm.

    (3) Dãy số được xác định bởi an = 1 − n2 là một dãy số giảm và không bị chặn dưới.

    (4) Dãy số được xác định bởi an = (−1)nn2 là một dãy không tăng, không giảm.

    0 < 1 + \frac{1}{n} < 2,\forall n
\in \mathbb{N}^{*} nên dãy số xác định bởi a_{n} = 1 + \frac{1}{n} là một dãy bị chặn.

    an + 1 − an = (n+1)2 − n2 = 2n + 1 > 0, ∀n ∈ ℕ* nên dãy số xác định bởi an = n2 là dãy tăng.

    an + 1 − an = (1−(n+1)2) − (1−n2) = 2n − 1 > 0, ∀n ∈ ℕ* nên dãy số xác định bởi an = 1 − n2 là dãy số giảm và không bị chặn dưới.

    a1 =  − 1 < a2 = 4 > a3 =  − 9 nên dãy số xác định bởi an = (−1)nn2 là dãy không tăng không giảm.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Cho cấp số nhân (un) biết u1 = 12; \frac{{{u_3}}}{{{u_8}}} = 243. Tính {u_9}

    Gọi q là công bội của cấp số nhân (un)

    Ta có:

    \begin{matrix}  \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{u_3} = {u_1}.{q^2}} \\   {{u_8} = {u_1}.{q^7}} \end{array}} ight. \Rightarrow \dfrac{{{u_3}}}{{{u_8}}} = \dfrac{{{u_1}.{q^2}}}{{{u_1}.{q^7}}} = \dfrac{1}{{{q^5}}} \hfill \\   \Rightarrow q = d\frac{1}{3} \hfill \\   \Rightarrow {u_9} = {u_1}.{q^8} = 12.{\left( {\dfrac{1}{3}} ight)^8} = \dfrac{4}{{2187}} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 13: Thông hiểu

    Với n \in \mathbb{N}^{*}, cho dãy số \left( u_{n} ight) xác định bởi hệ thức truy hồi u_{1} =
2, u_{n + 1} = 2u_{n} + 3. Giá trị của số hạng thứ 4 bằng

    Ta có:

    u_{2} = 2u_{1} + 3 = 2.2 + 3 =
7,

    u_{3} = 2u_{2} + 3 = 2.7 + 3 =
17,

    u_{4} = 2u_{3} + 3 = 2.17 + 3 =
37.

  • Câu 14: Vận dụng

    Người ta trồng 3003 cây theo hình tam giác như sau: Hàng thứ nhất có 1 cây. hàng thứ hai có hai cây, hàng thứ ba có ba cây,.... Vậy có tất cả bao nhiêu hàng?

    Gọi số hàng cây được trồng là x (hàng)

    Số cây các hàng là: 1; 2; 3; 4; ...; x - 1; x

    Số cây của mỗi hàng (bắt đầu từ hàng thứ nhất) lập thành một cấp số cộng 

    => \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{u_1} = 1} \\   {d = 1} \end{array}} ight.

    Khi đó ta có:

    \begin{matrix}  {S_x} = \dfrac{{x\left[ {2.{u_1} + \left( {x - 1} ight).d} ight]}}{2} \hfill \\   \Leftrightarrow 3003 = \dfrac{{x\left[ {2.{u_1} + \left( {x - 1} ight).d} ight]}}{2} \hfill \\   \Leftrightarrow 6006 = 2x + {x^2} - x \hfill \\   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x = 77\left( {tm} ight)} \\   {x =  - 78\left( {ktm} ight)} \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy có tất cả 77 hàng cây được trồng.

  • Câu 15: Nhận biết

    Dùng quy nạp chứng minh mệnh đề chứa biến A(n) đúng với mọi số tự nhiên n ≥ p (p là một
    số tự nhiên). Ở bước 1 (bước cơ sở) của chứng minh quy nạp, bắt đầu với n bằng:

    Ở bước 1 (bước cơ sở) của chứng minh quy nạp, bắt đầu với n bằng n=p

  • Câu 16: Nhận biết

    Cho dãy số (u_{n}), biết u_{n}=\frac{-n}{n+1}. Năm số hạng đầu tiên của dãy số đó lần lượt là:

    Ta có:

    \begin{matrix}  {u_1} = \dfrac{{ - 1}}{{1 + 1}} = \dfrac{{ - 1}}{2} \hfill \\  {u_2} = \dfrac{{ - 2}}{{2 + 1}} = \dfrac{{ - 2}}{3} \hfill \\  {u_3} = \dfrac{{ - 3}}{{3 + 1}} = \dfrac{{ - 3}}{4} \hfill \\  {u_4} = \dfrac{{ - 4}}{{4 + 1}} = \dfrac{{ - 4}}{5} \hfill \\  {u_5} = \dfrac{{ - 5}}{{5 + 1}} = \dfrac{{ - 5}}{6} \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy 5 số hạng đầu tiên của dãy số là: -\frac{1}{2};-\frac{2}{3};-\frac{3}{4};-\frac{4}{5};-\frac{5}{6}

  • Câu 17: Thông hiểu

    Cho cấp số nhân lùi vô hạn \left( {{u_n}} ight) công bội q. Đặt S = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n} + ... thì:

    Tổng cấp số nhân là: S = {u_1}.\frac{{1 - {q^n}}}{{1 - q}}

    Do cấp số đã cho là cấp số nhân lùi vô hạn nên ta có:

    \begin{matrix}  \left| q ight| < 1 \Rightarrow {q^n} \mapsto 0 \hfill \\   \Rightarrow 1 - {q^n} \mapsto 1 \hfill \\   \Rightarrow S = \dfrac{{{u_1}}}{{1 - q}} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 18: Thông hiểu

    Cho cấp số nhân \left( u_{n}
ight) có tổng n số hạng đầu tiên là S_{n} = 5^{n} - 1 với n = 1,2,.... Tìm số hạng đầu u_{1} và công bội q của cấp số nhân đó?

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
u_{1} = S_{1} = 5 - 1 = 4 \\
u_{1} + u_{2} = S_{2} = 5^{2} - 1 = 24 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
u_{1} = 4 \\
u_{2} = 24 - u_{1} = 20 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow u_{1} = 4, q = \frac{u_{2}}{u_{1}} = 5.

  • Câu 19: Nhận biết

    Cho cấp số nhân \left( u_{n} ight) với u_{1} = - 2;q = - 5. Viết bốn số hạng đầu tiên của cấp số nhân.

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
u_{1} = - 2 \\
q = - 5 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
u_{1} = - 2 \\
u_{2} = u_{1}q = 10 \\
u_{3} = u_{1}q^{2} = - 50 \\
u_{4} = u_{1}q^{3} = 250 \\
\end{matrix} ight.

  • Câu 20: Vận dụng cao

    Tính tổng S = {\left( {2 + \frac{1}{2}} ight)^2} + {\left( {4 + \frac{1}{4}} ight)^2} + ... + {\left( {{2^n} + \frac{1}{{{2^n}}}} ight)^2}

    \begin{matrix}  S = {\left( {2 + \dfrac{1}{2}} ight)^2} + {\left( {4 + \dfrac{1}{4}} ight)^2} + ... + {\left( {{2^n} + \dfrac{1}{{{2^n}}}} ight)^2} \hfill \\  S = \left( {4 + 2 + \dfrac{1}{4}} ight) + \left( {16 + 2 + \dfrac{1}{{16}}} ight) + ... + \left( {{2^{2n}} + 2 + \dfrac{1}{{{2^{2n}}}}} ight) \hfill \\  S = \left( {4 + 16 + ... + {2^{2n}}} ight) + 2n + \left( {\frac{1}{4} + \dfrac{1}{{16}} + ... + \dfrac{1}{{{2^{2n}}}}} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Áp dụng công thức tính tổng của n số hạng đầu của một cấp số nhân ta có:

    \begin{matrix}  S = 4.\dfrac{{{4^{n - 1}}}}{3} + 2n + \dfrac{1}{4}.\dfrac{{{2^{\dfrac{1}{{2n}}}} - 1}}{{\dfrac{1}{4} - 1}} \hfill \\  S = 4.\dfrac{{{4^n} - 1}}{3} + 2n + \dfrac{1}{3}.\dfrac{{{2^{2n}} - 1}}{{{2^{2n}}}} \hfill \\  S = 2n + \dfrac{{{4^{n - 1}}}}{3}.\dfrac{{{{4.4}^n} + 1}}{{{4^n}}} = 2n + \dfrac{{\left( {{4^n} - 1} ight)\left( {{4^{n + 1}} + 1} ight)}}{{{{3.4}^n}}} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 21: Thông hiểu

    Trong các dãy số sau, dãy số nào là dãy số giảm?

     

    • Xét đáp án u_{n} = \frac{n - 3}{n +
1} :

     

    Ta có u_{n} = \frac{n - 3}{n + 1};u_{n +
1} = \frac{n - 2}{n + 2}. Khi đó:

    u_{n + 1} - u_{n} = \frac{n - 2}{n + 2}
- \frac{n - 3}{n + 1} = \frac{4}{(n + 1)(n + 1)} > 0,\forall n \in
\mathbb{N}^{*}

    Vậy (un) là dãy số tăng.

     

    • Xét đáp án u_{n} =
\frac{n}{2}:

     

    Ta có u_{n} = \frac{n}{2};u_{n + 1} =
\frac{n + 1}{2}. Khi đó u_{n + 1} -
u_{n} = \frac{n + 1}{2} - \frac{n}{2} = \frac{1}{2} > 0,\forall n \in
\mathbb{N}^{*}

    Vậy (un) là dãy số tăng.

     

    • Xét đáp án u_{n} =
\frac{2}{n^{2}}:

     

    Ta có u_{n} = \frac{2}{n^{2}};u_{n + 1} =
\frac{2}{(n + 1)^{2}} \Rightarrow \frac{u_{n + 1}}{u_{n}} =
\frac{n^{2}}{(n + 1)^{2}} < \frac{n^{2}}{n^{2}} = 1,\forall n \in
\mathbb{N}^{*}

    Vậy (un) là dãy số giảm.

     

    • Xét đáp án u_{n} = \frac{( -
1)^{n}}{3^{n}}:

     

    Ta có u_{1} = \frac{- 1}{3};u_{2} =
\frac{1}{9};u_{3} = \frac{- 1}{27}

    Vậy (un) là dãy số không tăng, không giảm.

  • Câu 22: Vận dụng

    Nếu \frac{1}{b +c};\frac{1}{c + a};\frac{1}{a + b} theo thứ tự lập thành cấp số cộng thì dãy số nào sau đây lập thành một cấp số cộng.

    Theo giả thiết ta có:

    \frac{2}{c + a} = \frac{1}{b + c} +\frac{1}{a + b}

    \Rightarrow \frac{c + a}{2} = \frac{(b +c)(b + a)}{2b + a + c}

    \Leftrightarrow (c + a)^{2} + 2b.(a + c)= 2\left( b^{2} + ab + bc + ac ight)

    \Leftrightarrow a^{2} + c^{2} + 2ac +2bc + 2bc = 2\left( b^{2} + ab + bc + ac ight)

    \Leftrightarrow a^{2} + c^{2} =2b^{2}

  • Câu 23: Nhận biết

    Trong các dãy số sau, dãy số nào không phải cấp số nhân?

    Xét đáp án 1^{2};2^{2};3^{2};4^{2};...\Leftrightarrow \frac{u_{2}}{u_{1}} = 4 eq
\frac{9}{4} = \frac{u_{3}}{u_{2}}

    => Dãy số 1^{2};2^{2};3^{2};4^{2};... không phải là cấp số nhân.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Trong các dãy số sau, dãy số nào là cấp số nhân?

    Xét dãy số \left\{\begin{matrix}u_0=1 \\ u_n=2u_{n-1}\end{matrix}ight.\forall n\geq1

     Ta có: \frac{{{u_n}}}{{{u_{n - 1}}}} = 2 => Dãy số là cấp số nhân

  • Câu 25: Nhận biết

    Dãy số nào sau đây không phải là cấp số nhân?

    Xét đáp án \frac{1}{\pi};\frac{1}{\pi^{2}};\frac{1}{\pi^{4}};\frac{1}{\pi^{6}};...\Leftrightarrow \frac{u_{2}}{u_{1}} =
\frac{1}{\pi} eq \frac{1}{\pi^{2}} = \frac{u_{3}}{u_{2}}

    => Dãy số \frac{1}{\pi};\frac{1}{\pi^{2}};\frac{1}{\pi^{4}};\frac{1}{\pi^{6}};... không phải là cấp số nhân.

  • Câu 26: Vận dụng

    Cho tam giác ABC vuông tại C có độ dài ba cạnh lập thành một cấp số nhân có công bội lớn hơn 1. Xác định công bội của cấp số nhân đó.

    Giả sử a,b,c là độ dài ba cạnh của tam giác ABC, a < b.

    Do độ lớn ba cạnh tam giác lập thành cấp số nhân, công bội q > 1 nên b = aq;c = aq^{2}

    c^{2} = a^{2} + b^{2}

    \Leftrightarrow a^{2}q^{4} = a^{2} +
a^{2}q^{2}

    \Leftrightarrow q^{4} = 1 +
q^{2}

    \Leftrightarrow q^{2} = \frac{1 +
\sqrt{5}}{2}

    \Leftrightarrow q = \sqrt{\frac{1 +
\sqrt{5}}{2}}

  • Câu 27: Thông hiểu

    Với giá trị nào của x và y thì các số -7; x; 11; y theo thứ tự đó lập thành một cấp số cộng?

    Ta có:

    Các số -7; x; 11 theo thứ tự đó lập thành một cấp số cộng

    => - 7 + 11 = 2.x \Rightarrow x = 2

    Tương tự các số 2; 11; y theo thứ tự đó lập thành một cấp số cộng

    => 2 + y = 2.11 \Rightarrow y = 20

    Vậy x = 2; y = 20

  • Câu 28: Nhận biết

    Một cấp số nhân có ba số hạng là a, b, c (theo thứ tự đó) trong đó các số hạng đều khác 0 và công bội q eq 0. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

    Ta có: ac = b^{2} \Rightarrow
\frac{1}{b^{2}} = \frac{1}{ac}

  • Câu 29: Thông hiểu

    Cho dãy số (un) với \left\{ \begin{matrix}
u_{1} = 5 \\
u_{n + 1} = u_{n} + n \\
\end{matrix} ight.. Số hạng tổng quát un của dãy số là số hạng nào dưới đây?

    Ta có u_{n} = 5 + 1 + 2 + 3 + \ldots + n -
1 = 5 + \frac{n(n - 1)}{2}

  • Câu 30: Thông hiểu

    Tìm x và y để dãy số 9;x; - 1;y là một cấp số cộng?

    Để dãy số 9;x; - 1;y là một cấp số cộng thì \left\{ \begin{matrix}x = \dfrac{9 - 1}{2} \\- 1 = \dfrac{x + y}{2} \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}x = 4 \\y = - 6 \\\end{matrix} ight.

  • Câu 31: Vận dụng

    Tính tổng 10 số hạng đầu tiên của cấp số nhân(un) có {u_1} =  - 3;q =  - 2

     Ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{u_1} =  - 3} \\   {q =  - 2} \end{array}} ight. \Rightarrow {S_{10}} = {u_1}.\frac{{1 - {q^{10}}}}{{1 - q}} =  - 3.\frac{{1 - {{\left( { - 2} ight)}^{10}}}}{{1 + 2}} = 1023

  • Câu 32: Nhận biết

    Cho cấp số cộng \left( u_{n} ight) có số hạng đầu là u_{1} = 3;d = 5. Hỏi số hạng thứ tư là số nào dưới đây?

    Ta có: u_{4} = u_{1} + 3d = 3 + 3.5 =
18

    Vậy u_{4} = 18

  • Câu 33: Thông hiểu

    Cho dãy số \left( u_{n} ight) xác định bởi công thức u_{n} = \frac{1}{n^{2} + n}. Khẳng định nào sau đây sai?

    Ta có:

    \dfrac{u_{n}}{u_{n + 1}} =\dfrac{\dfrac{1}{n^{2} + n}}{\dfrac{1}{(n + 1)^{2} + (n + 1)}}

    = \frac{n(n - 1)}{n(n + 1)} = \frac{n -
1}{n + 1}

    Với \forall n \in \mathbb{N}^{*},n >
1 ta thấy \frac{n - 1}{n + 1} = 1 -
\frac{2}{n + 1} < 1

    Suy ra dãy số đã cho là dãy số giảm.

  • Câu 34: Thông hiểu

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của a để ba số a^{4};a^{2};3a^{2} - 9 lập thành một cấp số cộng?

    Để ba số a^{4};a^{2};3a^{2} - 9 lập thành một cấp số cộng thì a^{4} + 3a^{2}
- 9 = 2a^{2}

    Đặt t = a^{2};(t \geq 0) phương trình trở thành

    t^{2} + t - 9 = 0\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}t = \dfrac{- 1 + \sqrt{37}}{2} \\t = \dfrac{- 1 - \sqrt{37}}{2}(l) \\\end{matrix} ight.

    Với t = \frac{- 1 + \sqrt{37}}{2}
\Rightarrow a = \pm \sqrt{\frac{- 1 + \sqrt{37}}{2}}

    Do a\mathbb{\in Z} vậy không có giá trị nào của a thỏa mãn yêu cầu để bài.

  • Câu 35: Nhận biết

    Cho dãy số \frac{1}{2};0; - \frac{1}{2}; - 1; - \frac{3}{2};... là cấp số cộng với:

    Ta có: \frac{1}{2};0; - \frac{1}{2}; - 1; - \frac{3}{2};... là một cấp số cộng

    => \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{u_1} = \dfrac{1}{2}} \\   {{u_2} - {u_1} =  - \dfrac{1}{2} = d} \end{array}} ight.

  • Câu 36: Nhận biết

    Cho dãy số (u_{n}), biết u_{n}=2^{n}. Tìm số hạng u_{n+1}

    Ta có:

    \begin{matrix}  {u_n} = {2^n} \hfill \\   \Rightarrow {u_{n + 1}} = {2^{n + 1}} = {2.2^n} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 37: Vận dụng

    Xét tính tăng, giảm của dãy số u_{n} = \frac{3^{n} - 1}{2^{n},} ta được kết quả?

    Ta có u_{n + 1} - u_{n} = \frac{3^{n + 1}- 1}{2^{n + 1}} - \frac{3^{n} - 1}{2^{n}}

    = \frac{3^{n + 1} - 1 -{2.3}^{n} + 2}{2^{n + 1}} = \frac{3^{n} + 1}{2^{n + 1}} >0

    dãy (un) là dãy số tăng.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Trong dãy số \left( u_{n} ight) cho bởi số hạng tổng quát u_{n} sau, dãy số nào là dãy số tăng?

    2^{n};n là các dãy dương và tăng nên \frac{1}{2^{n}};\frac{1}{n} là các dãy giảm

    => Loại các đáp án u_{n} =\frac{1}{2^{n}};u_{n} = \frac{1}{n}

    Xét đáp án u_{n} = \frac{n + 5}{3n +1} ta có: \Rightarrow \left\{\begin{matrix}u_{1} = \dfrac{3}{2} \\u_{2} = \dfrac{7}{6} \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow u_{1} > u_{2}(L)

    => Dãy số u_{n} = \frac{n + 5}{3n +1} không phải dãy tăng.

    Xét đáp án u_{n} = \frac{2n - 1}{n + 1} =2 - \frac{3}{n + 1}

    \Rightarrow u_{n + 1} - u_{n} = 3\left(\frac{1}{n + 1} - \frac{1}{n + 2} ight) > 0

    => Dãy số u_{n} = \frac{2n - 1}{n +1} là dãy tăng.

  • Câu 39: Nhận biết

    Cho cấp số cộng \left( u_{n} ight) có số hạng đầu và công sai lần lượt là - 2;3. Số hạng thứ 10 bằng:

    Ta có: u_{1} = - 2;d = 3

    \Rightarrow u_{10} = u_{1} + 9d =
25

  • Câu 40: Thông hiểu

    Dãy số \left(
u_{n} ight) có công thức số hạng tổng quát nào dưới đây xác định một cấp số nhân?

    Xét dãy số U_{n} = 2020^{n} ta có:

    \frac{U_{n + 1}}{U_{n}} = \frac{2020^{n +
1}}{2020^{n}} = 2020;\forall n \in \mathbb{N}^{*} nên U_{n} = 2020^{n} là công thức số hạng tổng quát xác định một cấp số nhân.

    Xét dãy số U_{n} =
2020^{n^{3}}

    \frac{U_{n + 1}}{U_{n}} = \frac{2020^{(n
+ 1)^{3}}}{2020^{n^{3}}} = 2020^{3n^{2} + 3n + 1};\forall n \in
\mathbb{N}^{*} nên U_{n} =
2020^{n^{3}} không là công thức số hạng tổng quát xác định một cấp số nhân.

    Xét dãy số U_{n} = \frac{2020}{n +
2019}

    \frac{U_{n + 1}}{U_{n}} =
\frac{\frac{2020}{n + 1 + 2019}}{\frac{2020}{n + 2019}} = \frac{n +
2019}{n + 2020};\forall n \in \mathbb{N}^{*} nên U_{n} = \frac{2020}{n + 2019} không là công thức số hạng tổng quát xác định một cấp số nhân.

    Xét dãy số U_{n} = 2020n +
2019

    \frac{U_{n + 1}}{U_{n}} = \frac{2020(n +
1) + 2019}{2020n + 2019} = \frac{2020n + 4039}{2020n + 2019};\forall n
\in \mathbb{N}^{*} nên U_{n} =
2020n + 2019 không là công thức số hạng tổng quát xác định một cấp số nhân

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Toán 11 Chương 2 Kết nối tri thức Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 10 lượt xem
Sắp xếp theo