Đề kiểm tra 45 phút Toán 11 Chương 3 Cánh Diều

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Toán 11 Giới hạn. Hàm số liên tục gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức sách Cánh Diều.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Hàm số f(x) =
\sqrt{3 - x} + \frac{1}{\sqrt{x + 4}} liên tục trên:

    Điều kiện \left\{ \begin{matrix}
3 - x \geq 0 \\
x + 4 > 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x \leq - 3 \\
x > - 4 \\
\end{matrix} ight.

    Tập xác định D = ( -
4;3brack

    => Hàm số liên tục trên ( -
4;3brack

  • Câu 2: Nhận biết

    Tìm giới hạn \lim_{x ightarrow ( -
3)^{+}}\frac{3 + 2x}{x + 3}.

    Ta có \lim_{x ightarrow ( - 3)^{+}}(3 +
2x) = - 3, \lim_{x ightarrow ( -
3)^{+}}(x + 3) = 0x + 3 >
0 nên \lim_{x ightarrow ( - \
3)^{+}}\frac{3 + 2x}{x + 3} = - \infty.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Cho hàm số f(x) =
\frac{\sqrt{4x^{2} + x + 1} - \sqrt{x^{2} - x + 3}}{3x + 2}. Tính \lim_{x ightarrow -
\infty}f(x).

    Ta có:

    \lim_{x ightarrow -
\infty}f(x)

    = \lim_{x ightarrow -
\infty}\frac{\sqrt{4x^{2} + x + 1} - \sqrt{x^{2} - x + 3}}{3x +
2}

    = \lim_{x ightarrow - \infty}\dfrac{-\sqrt{4 + \dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{x^{2}}} + \sqrt{1 - \dfrac{1}{x} +\dfrac{3}{x^{2}}}}{3 + \dfrac{2}{x}}

    = \frac{- 2 + 1}{3} = -
\frac{1}{3}

  • Câu 4: Thông hiểu

    \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} + 2x}  + 3x}}{{\sqrt {4{x^2} + 1}  - x + 2}} bằng

    Ta có:

    \begin{matrix}  \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{{\sqrt {{x^2} + 2x}  + 3x}}{{\sqrt {4{x^2} + 1}  - x + 2}} \hfill \\   = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{{\left| x ight|\sqrt {1 + \dfrac{2}{x}}  + 3x}}{{\left| x ight|\sqrt {1 + \dfrac{1}{x}}  - x + 2}} \hfill \\ \end{matrix}

    = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{{\sqrt {1 + \dfrac{2}{x}}  + 3}}{{\sqrt {1 + \dfrac{1}{x}}  - 1 + \dfrac{2}{x}}} = \frac{{ - 2}}{3}

  • Câu 5: Vận dụng

    Kết quả của giới hạn \lim \left( {\dfrac{{\sqrt {3n}  + {{\left( { - 1} ight)}^n}.\cos 3n}}{{\sqrt n  - 1}}} ight) bằng bao nhiêu?

    Ta có:

    \begin{matrix}
  \lim \left( {\dfrac{{\sqrt {3n}  + {{\left( { - 1} ight)}^n}.\cos 3n}}{{\sqrt n  - 1}}} ight) \hfill \\
   = \lim \left( {\dfrac{{\sqrt {3n} }}{{\sqrt n  - 1}} + \dfrac{{{{\left( { - 1} ight)}^n}.\cos 3n}}{{\sqrt n  - 1}}} ight) \hfill \\ 
\end{matrix}

    Ta lại có:

    \lim\left( \frac{\sqrt{3n}}{\sqrt{n} -
1} ight) = \frac{\sqrt{3}}{1} = \sqrt{3}

    0 \leq \left| \frac{( -1)^{n}.\cos3n}{\sqrt{n} - 1} ight| \leq \frac{1}{\sqrt{n} - 1}\Rightarrow \lim\frac{( - 1)^{n}.\cos3n}{\sqrt{n} - 1} = 0

    \Rightarrow \lim\left( \frac{\sqrt{3n} +
( - 1)^{n}cos3n}{rn} - 1 ight) = \sqrt{3}

  • Câu 6: Vận dụng

    Cho hai số thực a,b thỏa mãn \lim_{x ightarrow 2}\frac{ax^{2} + bx -
2}{x - 2} = 5. Tính giá trị biểu thức S = a + 2b.

    Đáp án: -4||- 4

    Đáp án là:

    Cho hai số thực a,b thỏa mãn \lim_{x ightarrow 2}\frac{ax^{2} + bx -
2}{x - 2} = 5. Tính giá trị biểu thức S = a + 2b.

    Đáp án: -4||- 4

    \lim_{x ightarrow 2}\frac{ax^{2} +
bx - 2}{x - 2} = 5 là 1 số hữu hạn và \lim_{x ightarrow 2}(x - 2) = 0 nên \lim_{x ightarrow 2}\left( ax^{2} + bx - 2
ight) = 0 hay 4a + 2b - 2 = 0
\Leftrightarrow b = 1 - 2a.

    Khi đó:

    \lim_{x ightarrow 2}\frac{ax^{2} + bx
- 2}{x - 2} = \lim_{x ightarrow 2}\frac{ax^{2} + (1 - 2a)x - 2}{x -
2}

    = \lim_{x ightarrow 2}\frac{ax^{2} + x
- 2ax - 2}{x - 2} = \lim_{x ightarrow 2}\frac{(ax^{2} - 2ax) + (x -
2)}{x - 2}

    = \lim_{x ightarrow 2}\frac{(x - 2)(ax
+ 1)}{x - 2} = \lim_{x ightarrow 2}(ax + 1)

    = 2a + 1 = 5 \Rightarrow a =
2

    Suy ra b = - 3.

    Vậy S = - 4.

  • Câu 7: Vận dụng

    Tìm giá trị thực của m để hàm số f\left( x ight) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\dfrac{{{x^2} - x - 2}}{{x - 2}}{\text{ khi }}x e 2} \\   {{\text{m               khi }}x = 2} \end{array}} ight. liên tục tại x=2.

    Tập xác định của hàm số: D = \mathbb{R} chứa x=2

    Theo giả thiết thì ta phải có:

    \begin{matrix}  f\left( 2 ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x ight) \hfill \\   = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \dfrac{{{x^2} - x - 2}}{{x - 2}} \hfill \\   = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( {x + 1} ight) = 3 \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy m=3

  • Câu 8: Thông hiểu

    \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{\sqrt {4{x^2} + 1}  - \sqrt {x + 5} }}{{2x - 7}} bằng

    Ta có:

    \begin{matrix}  \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{\sqrt {4{x^2} + 1}  - \sqrt {x + 5} }}{{2x - 7}} \hfill \\   = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{x\left( {\sqrt {4 + \dfrac{1}{{{x^2}}}}  - \sqrt {\dfrac{1}{x} + \dfrac{5}{{{x^2}}}} } ight)}}{{x\left( {2 - \dfrac{7}{x}} ight)}} \hfill \\   = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{\sqrt 4  - 0}}{2} = 1 \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 9: Thông hiểu

    Tính giới hạn: \lim\frac{\sqrt{n + 1} - 4}{\sqrt{n + 1} +n}

    Ta có:

    \lim\frac{\sqrt{n + 1} - 4}{\sqrt{n + 1}+ n}

    = \lim\dfrac{\sqrt{\dfrac{1}{n}+ \dfrac{1}{n^{2}}} - \dfrac{4}{n}}{\sqrt{\dfrac{1}{n} + \dfrac{1}{n^{2}}} +1} = \dfrac{0}{1} = 0

  • Câu 10: Thông hiểu

    Kiểm tra sự đúng sai của các kết luận sau?

    a) Có hai trong ba hàm số y = \sin;y =\cos\sqrt{x};y = \tan x liên tục trên tập số thực. Sai||Đúng

    b) \lim_{x ightarrow - \infty}\left(
\sqrt{x^{2} + 1} + x - 1 ight) = - 1 Đúng||Sai

    c) Phương trình 2x^{4} - 5x^{2} + x + 1
= 0 có ít nhất hai nghiệm thuộc khoảng (0;2).Đúng||Sai

    d) Biết hàm số f\left( x ight) = \left\{ \begin{gathered}
  \dfrac{{{x^2} + 1}}{{1 - x}}{\text{       khi x < 1}} \hfill \\
  \sqrt {2x - 2} {\text{   khi x}} \geqslant {\text{1}} \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.. Khi đó \lim_{x ightarrow 1^{-}}f(x) = -
\infty. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Kiểm tra sự đúng sai của các kết luận sau?

    a) Có hai trong ba hàm số y = \sin;y =\cos\sqrt{x};y = \tan x liên tục trên tập số thực. Sai||Đúng

    b) \lim_{x ightarrow - \infty}\left(
\sqrt{x^{2} + 1} + x - 1 ight) = - 1 Đúng||Sai

    c) Phương trình 2x^{4} - 5x^{2} + x + 1
= 0 có ít nhất hai nghiệm thuộc khoảng (0;2).Đúng||Sai

    d) Biết hàm số f\left( x ight) = \left\{ \begin{gathered}
  \dfrac{{{x^2} + 1}}{{1 - x}}{\text{       khi x < 1}} \hfill \\
  \sqrt {2x - 2} {\text{   khi x}} \geqslant {\text{1}} \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.. Khi đó \lim_{x ightarrow 1^{-}}f(x) = -
\infty. Sai||Đúng

    a) Ta có hàm số lượng giác liên tục trên từng khoảng xác định của nó.

    Hàm số y = \sin xác định trên tập số thực suy ra hàm số liên tục trên \mathbb{R}

    Hàm số y = \cos\sqrt{x} xác định trên D = \lbrack 0; + \infty)

    Hàm sốy = \tan x xác định trên D\mathbb{= R}\backslash\left\{ \frac{\pi}{2}
+ k\pi|k\mathbb{\in Z} ight\}

    Vậy chỉ có suy nhất một hàm số liên tục trên tập số thực.

    b) Ta có:

    \lim_{x ightarrow - \infty}\left(
\sqrt{x^{2} + 1} + x - 1 ight) = \lim_{x ightarrow - \infty}\left(
\sqrt{x^{2} + 1} + x ight) - \lim_{x ightarrow -
\infty}1

    = \lim_{x ightarrow - \infty}\left(
\frac{1}{\sqrt{x^{2} + 1} - x} ight) - 1 = \lim_{x ightarrow -
\infty}\left( \frac{\frac{1}{x}}{- \sqrt{1 + \frac{1}{x}} - 1} ight) -
1 = - 1

    c) Xét hàm số 2x^{4} - 5x^{2} + x + 1 =
f(x) liên tục trên \mathbb{R}

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
f( - 2) = 11;f( - 1) = - 3 \\
f(0) = 1;f(1) = - 1;f(2) = 15 \\
\end{matrix} ight.

    \left\{ \begin{matrix}
f(0).f( - 1) < 0 \\
f(1).f(2) < 0 \\
\end{matrix} ight. nên phương trình đã cho có ít nhất hai nghiệm thuộc khoảng (0;2).

    d) Ta có: \left\{ \begin{matrix}
\lim_{x ightarrow 1^{-}}\left( x^{2} + 1 ight) = 2 > 0 \\
\lim_{x ightarrow 1^{-}}(1 - x) = 0 \\
\end{matrix} ight.. Khi x
ightarrow 1^{-} \Leftrightarrow x < 1 \Leftrightarrow 1 - x >
0

    \lim_{x ightarrow 1^{-}}f(x) = \lim_{x
ightarrow 1^{-}}\frac{x^{2} + 1}{1 - x} = + \infty.

  • Câu 11: Nhận biết

    Giá trị của \lim\frac{{(\sin n)}^{2}}{n + 2}bằng:

    Với a>0 nhỏ tùy ý, ta chọn n_{a}
> \frac{1}{a} - 2

    Suy ra

    \frac{\left( \sin n ight)^{2}}{n
+ 2} < \frac{1}{n + 2} < \frac{1}{n_{a} + 2} < a\ \forall n
> n_{a}

    Vậy:  \lim\frac{{{(sin}n)}^{2}}{n + 2} = 0 .

  • Câu 12: Thông hiểu

    Cho hàm số f(x) = \left\{ \begin{matrix}- \dfrac{x}{2}\ \ khi\ \ x \leq 1 \\\dfrac{x^{2} - 3x + 2}{x^{2} - 1}\ \ khi\ \ x > 1 \\\end{matrix} ight.. Các kết luận dưới đây đúng hay sai?

    a)\ \lim_{x ightarrow 0}f(x) = - \
2. Sai||Đúng

    b)\ \lim_{x ightarrow 3}f(x) = + \
\infty. Sai||Đúng

    c)\lim_{x ightarrow + \ \infty}f(x) =
1. Đúng||Sai

    d) Hàm số f(x) liên tục tại x_{0} = 1. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho hàm số f(x) = \left\{ \begin{matrix}- \dfrac{x}{2}\ \ khi\ \ x \leq 1 \\\dfrac{x^{2} - 3x + 2}{x^{2} - 1}\ \ khi\ \ x > 1 \\\end{matrix} ight.. Các kết luận dưới đây đúng hay sai?

    a)\ \lim_{x ightarrow 0}f(x) = - \
2. Sai||Đúng

    b)\ \lim_{x ightarrow 3}f(x) = + \
\infty. Sai||Đúng

    c)\lim_{x ightarrow + \ \infty}f(x) =
1. Đúng||Sai

    d) Hàm số f(x) liên tục tại x_{0} = 1. Đúng||Sai

    a) Sai

    \lim_{x ightarrow 0}f(x) = \lim_{x
ightarrow 0}\left( - \frac{x}{2} ight) = 0.

    b) Sai

    \lim_{x ightarrow 3}f(x) = \lim_{xightarrow 3}\left( \frac{x^{2} - 3x + 2}{x^{2} - 1} ight) =\frac{1}{4}.

    c) Đúng

    \lim_{x ightarrow + \ \infty}f(x) =
\lim_{x ightarrow + \ \infty}\left( \frac{x^{2} - 3x + 2}{x^{2} - 1}
ight)

    = \lim_{x ightarrow + \ \infty}\left(
\frac{x - 2}{x + 1} ight) = \lim_{x ightarrow + \ \infty}\left( 1 -
\frac{3}{x + 1} ight) = 1.

    d) Đúng

    Ta có:

    f(1) = - \frac{1}{2}\lim_{x ightarrow 1^{-}}f(x) = \lim_{x
ightarrow 1^{-}}\left( - \frac{x}{2} ight) = -
\frac{1}{2}.

    \lim_{x ightarrow 1^{+}}f(x) = \lim_{x
ightarrow 1^{+}}\left( \frac{x^{2} - 3x + 2}{x^{2} - 1} ight) =
\lim_{x ightarrow 1^{+}}\left( \frac{x - 2}{x + 1} ight) = -
\frac{1}{2}.

    Vậy f(1) = \lim_{x ightarrow 1^{-}}f(x)
= \lim_{x ightarrow 1^{+}}f(x) nên hàm số f(x) liên tục tại x_{0} = 1.

  • Câu 13: Nhận biết

    Hàm số nào trong các hàm số dưới đây không liên tục trên \mathbb{R}?

    Hàm số y = \frac{x}{x + 1} có tập xác định D\mathbb{= R}\backslash\left\{
- 1 ight\} nên hàm số không liên tục trên \mathbb{R}.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Tính giới hạn M =
\lim_{x ightarrow + \infty}\left( \frac{cx^{2} + a}{x^{2} + b}
ight).

    Ta có:

    M = \lim_{x ightarrow + \infty}\left(
\frac{cx^{2} + a}{x^{2} + b} ight)

    M = \lim_{x ightarrow + \infty}\left(
\frac{cx^{2} + a}{x^{2} + b} ight)

  • Câu 15: Thông hiểu

    Kết quả đúng của \lim\frac{- n^{2} + 2n + 1}{\sqrt{3n^{4} +
2}} là?

    Ta có:

    \lim\frac{- n^{2} + 2n + 1}{\sqrt{3n^{4}
+ 2}} = \lim\frac{- 1 + \frac{2}{n} + \frac{1}{n^{2}}\ }{\sqrt{3 +
\frac{2}{n^{2}}\ }}

    = \frac{- 1 + 0
+ 0}{\sqrt{3 + 0}} = - \frac{\sqrt{3}}{3}

  • Câu 16: Thông hiểu

    Cho hàm số y =
f(x) = \sqrt{x - 1}. Trong các mệnh đề sau, có bao nhiêu mệnh đề đúng?

    i) Hàm số f(x) có tập xác định D = \lbrack 1; + \infty)

    ii) Hàm số f(x) liên tục trên \lbrack 1; + \infty)

    iii) Hàm số f(x) gián đoạn tại x = 1

    iv) Hàm số f(x) liên tục tại x = 0

    Ta có:

    i) Hàm số f(x) có tập xác định D = \lbrack 1; + \infty) đúng

    ii) Hàm số f(x) liên tục trên \lbrack 1; + \infty) sai. Vì hàm số gián đoạn tại x = 1

    iii) Hàm số f(x) gián đoạn tại x = 1 đúng. Vì hàm số không tồn tại giới hạn trái tại x = 1

    iv) Hàm số f(x) liên tục tại x = 0 sai vì 0 otin \lbrack 1; + \infty)

  • Câu 17: Vận dụng

    Phương trình nào dưới đây có nghiệm trong khoảng (0;1)?

    Xét phương án 2x^{2} - 3x + 4 =
0: 2x^{2} - 3x + 4 = 0\Delta = 9 - 32 = - 23

    => Phương trình vô nghiệm.

    Xét phương án 3x^{4} - 4x^{2} + 5 =
0: 3x^{4} - 4x^{2} + 5 =
0

    Đặt t = x^{2}(t \geq 0), phương trình trở thành: 3t^{2} - 4t + 5 =
0.

    \Delta' = 4 - 15 = - 11

    => Phương trình vô nghiệm.

    Xét phương án (x - 1)^{5} - x^{7} - 2 =
0: (x - 1)^{5} - x^{7} - 2 = 0
\Leftrightarrow (x - 1)^{5} = x^{7} + 2

    \forall x \in (0;1) \Rightarrow \left\{
\begin{matrix}
x - 1 < 0 \Rightarrow (x - 1)^{5} < 0 \\
x^{7} + 2 > 2 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow Phương trình vô nghiệm.

    Xét phương án 3x^{2024} - 8x + 4 =
0: 3x^{2024} - 8x + 4 = 0, xét f(x) = 3x^{2024} - 8x + 4.

    \left\{ \begin{matrix}
f(0) = 3.0 - 8.0 + 4 = 4 \\
f(1) = 3.1 - 8.1 + 4 = - 1 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow f(0).f(1) < 0

    Mặc khác hàm số f(x) liên tục trên \mathbb{R} do đó liên tục trên \lbrack 0;1brack.

    Vậy phương trình 3x^{2024} - 8x + 4 =
0 có ít nhất một nghiệm trong khoảng (0;1).

  • Câu 18: Thông hiểu

    Cho hàm số f(x)= \left\{ \begin{matrix}\dfrac{\sqrt{2x + 1} - 1}{x}\ khi\ x eq 0 \\m^{2} - 2m + 2\ khi\ x eq 0 \\\end{matrix} ight.. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số liên tục tại x = 0?

    Ta có: f(0) = m^{2} - 2m + 2

    \lim_{x ightarrow 0}f(x) = \lim_{x
ightarrow 0}\frac{\sqrt{2x + 1} - 1}{x}

    = \lim_{x ightarrow
0}\frac{2x}{x\left( \sqrt{2x + 1} + 1 ight)} = \lim_{x ightarrow
0}\frac{2}{\sqrt{2x + 1} + 1} = 1

    Hàm số liên tục tại x = 0

    \Leftrightarrow \lim_{x ightarrow
0}f(x) = f(0)

    \Leftrightarrow m^{2} - 2m + 1 = 0
\Rightarrow m = 1

  • Câu 19: Thông hiểu

    Kiểm tra sự đúng sai của các kết luận sau?

    a) Có hai trong ba hàm số y = \sin;y =\cos\sqrt{x};y = \tan x liên tục trên tập số thực. Sai||Đúng

    b) \lim_{x ightarrow - \infty}\left(
\sqrt{x^{2} + 1} + x - 1 ight) = - 1 Đúng||Sai

    c) Phương trình 2x^{4} - 5x^{2} + x + 1
= 0 có ít nhất hai nghiệm thuộc khoảng (0;2).Đúng||Sai

    d) Biết hàm số f\left( x ight) = \left\{ \begin{gathered}
  \dfrac{{{x^2} + 1}}{{1 - x}}{\text{       khi x < 1}} \hfill \\
  \sqrt {2x - 2} {\text{   khi x}} \geqslant {\text{1}} \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.. Khi đó \lim_{x ightarrow 1^{-}}f(x) = -
\infty. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Kiểm tra sự đúng sai của các kết luận sau?

    a) Có hai trong ba hàm số y = \sin;y =\cos\sqrt{x};y = \tan x liên tục trên tập số thực. Sai||Đúng

    b) \lim_{x ightarrow - \infty}\left(
\sqrt{x^{2} + 1} + x - 1 ight) = - 1 Đúng||Sai

    c) Phương trình 2x^{4} - 5x^{2} + x + 1
= 0 có ít nhất hai nghiệm thuộc khoảng (0;2).Đúng||Sai

    d) Biết hàm số f\left( x ight) = \left\{ \begin{gathered}
  \dfrac{{{x^2} + 1}}{{1 - x}}{\text{       khi x < 1}} \hfill \\
  \sqrt {2x - 2} {\text{   khi x}} \geqslant {\text{1}} \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.. Khi đó \lim_{x ightarrow 1^{-}}f(x) = -
\infty. Sai||Đúng

    a) Ta có hàm số lượng giác liên tục trên từng khoảng xác định của nó.

    Hàm số y = \sin xác định trên tập số thực suy ra hàm số liên tục trên \mathbb{R}

    Hàm số y = \cos\sqrt{x} xác định trên D = \lbrack 0; + \infty)

    Hàm sốy = \tan x xác định trên D\mathbb{= R}\backslash\left\{ \frac{\pi}{2}
+ k\pi|k\mathbb{\in Z} ight\}

    Vậy chỉ có suy nhất một hàm số liên tục trên tập số thực.

    b) Ta có:

    \lim_{x ightarrow - \infty}\left(
\sqrt{x^{2} + 1} + x - 1 ight) = \lim_{x ightarrow - \infty}\left(
\sqrt{x^{2} + 1} + x ight) - \lim_{x ightarrow -
\infty}1

    = \lim_{x ightarrow - \infty}\left(
\frac{1}{\sqrt{x^{2} + 1} - x} ight) - 1 = \lim_{x ightarrow -
\infty}\left( \frac{\frac{1}{x}}{- \sqrt{1 + \frac{1}{x}} - 1} ight) -
1 = - 1

    c) Xét hàm số 2x^{4} - 5x^{2} + x + 1 =
f(x) liên tục trên \mathbb{R}

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
f( - 2) = 11;f( - 1) = - 3 \\
f(0) = 1;f(1) = - 1;f(2) = 15 \\
\end{matrix} ight.

    \left\{ \begin{matrix}
f(0).f( - 1) < 0 \\
f(1).f(2) < 0 \\
\end{matrix} ight. nên phương trình đã cho có ít nhất hai nghiệm thuộc khoảng (0;2).

    d) Ta có: \left\{ \begin{matrix}
\lim_{x ightarrow 1^{-}}\left( x^{2} + 1 ight) = 2 > 0 \\
\lim_{x ightarrow 1^{-}}(1 - x) = 0 \\
\end{matrix} ight.. Khi x
ightarrow 1^{-} \Leftrightarrow x < 1 \Leftrightarrow 1 - x >
0

    \lim_{x ightarrow 1^{-}}f(x) = \lim_{x
ightarrow 1^{-}}\frac{x^{2} + 1}{1 - x} = + \infty.

  • Câu 20: Nhận biết

    \lim \frac{{3{n^4} - 2n + 3}}{{4{n^4} + 2n + 1}} bằng:

    Ta có:

    \begin{matrix}  \lim \dfrac{{3{n^4} - 2n + 3}}{{4{n^4} + 2n + 1}} \hfill \\   = \lim \dfrac{{3 - \dfrac{2}{{{n^3}}} + \dfrac{3}{{{n^4}}}}}{{4 + \dfrac{2}{{{n^3}}} + \dfrac{1}{{{n^4}}}}} = \dfrac{3}{4} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 21: Nhận biết

    Tính \lim_{x
ightarrow 1}\frac{x^{2} + x - 2}{x - 1}.

    Ta có:

    \lim_{x ightarrow 1}\frac{x^{2} + x -
2}{x - 1} = \lim_{x ightarrow 1}\frac{(x - 1)(x + 2)}{x -
1}

    = \lim_{x ightarrow 1}(x + 2) =
3

  • Câu 22: Nhận biết

    Cho hàm số y =
f(x) có đồ thị như hình dưới đây. Chọn khẳng định đúng.

    Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số liên tục trên (1;4)

  • Câu 23: Vận dụng

    Biết \lim\frac{n - \sqrt{2n^{2} + 1}}{4 +
3n} = \frac{a - \sqrt{b}}{c} (biết a,b,c là các số nguyên dương). Tính a^{2} + b^{2} + c^{2}?

    Đáp án: 14

    Đáp án là:

    Biết \lim\frac{n - \sqrt{2n^{2} + 1}}{4 +
3n} = \frac{a - \sqrt{b}}{c} (biết a,b,c là các số nguyên dương). Tính a^{2} + b^{2} + c^{2}?

    Đáp án: 14

    Ta có:

    \lim\frac{n - \sqrt{2n^{2} + 1}}{4 + 3n}= \lim\frac{n.\left( 1 - \sqrt{2 + \frac{1}{n^{2}}} ight)}{n\left( 3 +\frac{4}{n} ight)}

    = \lim\frac{1 - \sqrt{2 +
\frac{1}{n^{2}}}}{3 + \frac{4}{n}} = \frac{1 - \sqrt{2}}{3}

    Do đó a = 1,b = 2,c = 3 \Rightarrow a^{2}
+ b^{2} + c^{2} = 14.

  • Câu 24: Nhận biết

    \lim \frac{{\sqrt[3]{{{n^3} + n}}}}{{6n + 2}} bằng:

    Ta có:

    \begin{matrix}  \lim \dfrac{{\sqrt[3]{{{n^3} + n}}}}{{6n + 2}} = \lim \dfrac{{\sqrt[3]{{{n^3}\left( {1 + \dfrac{1}{{{n^3}}}} ight)}}}}{{n\left( {6 + \dfrac{2}{n}} ight)}} \hfill \\   = \lim \dfrac{{n\sqrt[3]{{1 + \dfrac{1}{{{n^3}}}}}}}{{n\left( {6 + \dfrac{2}{n}} ight)}} = \dfrac{1}{6} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 25: Thông hiểu

    \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \sqrt {\frac{{1 - {x^3}}}{{3{x^2} + x}}} bằng:

    Ta có: \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \sqrt {\frac{{1 - {x^3}}}{{3{x^2} + x}}}  = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \sqrt {\frac{{1 - {1^3}}}{{{{3.1}^2} + 1}}}  = 0

  • Câu 26: Thông hiểu

    Giá trị của C =\lim\frac{\sqrt[4]{3n^{3} + 1} - n}{\sqrt{2n^{4} + 3n + 1} + n} bằng:

    Chia cả tử và mẫu cho n^{2} ta có được.

    C = \lim\frac{\sqrt[4]{\dfrac{3}{n^{5}} +\dfrac{1}{n^{8}}} - \dfrac{1}{n}}{\sqrt{2 + \dfrac{3}{n^{3}} +\dfrac{1}{n^{4}}} + \dfrac{1}{n}} = 0

  • Câu 27: Vận dụng

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của m thuộc (0;20) sao cho \lim\sqrt{3 + \frac{mn^{2} - 1}{3 + n^{2}} -
\frac{1}{2^{n}}} là:

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}\lim\dfrac{mn^{2} - 1}{3 + n^{2}} = \lim\dfrac{m -\dfrac{1}{n^{2}}}{\dfrac{3}{n^{2}} + 1} = m \\\lim\dfrac{1}{2^{n}} = \lim\left( \dfrac{1}{2} ight)^{n} = 0 \\\end{matrix} ight.

    \Rightarrow \lim\sqrt{3 + \frac{mn^{2} -
1}{3 + n^{2}} - \frac{1}{2^{n}}} = \sqrt{3 + m}

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
m \in (0;20);m\mathbb{\in Z} \\
\sqrt{m + 3}\mathbb{\in Z} \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow m \in \left\{ 1;6;13
ight\}

  • Câu 28: Thông hiểu

    Biết giới hạn \lim\frac{2n^{2} +
1}{3n^{3} - 3n + 3} = a\lim\frac{n\sqrt{n^{2} + 1}}{\sqrt{4n^{4} - n^{2}
+ 3}} = b. Khi đó:

    a) Giá trị a nhỏ hơn 0. Sai||Đúng

    b) Giá trị b lớn hơn 0. Đúng||Sai

    c) Phương trình lượng giác \cos x =
a có một nghiệm là x =
\frac{\pi}{2}. Đúng||Sai

    d) Cho cấp số cộng \left( u_{n}
ight) với công sai d = bu_{1} = a, thì u_{3} = \frac{3}{2}. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Biết giới hạn \lim\frac{2n^{2} +
1}{3n^{3} - 3n + 3} = a\lim\frac{n\sqrt{n^{2} + 1}}{\sqrt{4n^{4} - n^{2}
+ 3}} = b. Khi đó:

    a) Giá trị a nhỏ hơn 0. Sai||Đúng

    b) Giá trị b lớn hơn 0. Đúng||Sai

    c) Phương trình lượng giác \cos x =
a có một nghiệm là x =
\frac{\pi}{2}. Đúng||Sai

    d) Cho cấp số cộng \left( u_{n}
ight) với công sai d = bu_{1} = a, thì u_{3} = \frac{3}{2}. Sai||Đúng

    a) Ta có:

    \lim\dfrac{2n^{2} + 1}{3n^{3} - 3n + 3} =\lim\dfrac{n^{3}\left( \dfrac{2}{n} + \dfrac{1}{n^{3}} ight)}{n^{3}\left(3 - \dfrac{3}{n^{2}} + \dfrac{3}{n^{3}} ight)}

    = \lim\dfrac{\dfrac{2}{n} +\dfrac{1}{n^{3}}}{3 - \dfrac{3}{n^{2}} + \dfrac{3}{n^{3}}} = \dfrac{0}{3} =0

    b) Ta có:

    \lim\dfrac{n\sqrt{n^{2} +1}}{\sqrt{4n^{4} - n^{2} + 3}} = \lim\dfrac{n^{2}\sqrt{1 +\dfrac{1}{n^{2}}}}{n^{2}\sqrt{4 - \dfrac{1}{n^{2}} +\dfrac{3}{n^{4}}}}

    = \lim\dfrac{\sqrt{1 +\dfrac{1}{n^{2}}}}{\sqrt{4 - \dfrac{1}{n^{2}} + \dfrac{3}{n^{4}}}} =\dfrac{1}{2}.

    c) Phương trình lượng giác \cos x =
0 có một nghiệm là x =
\frac{\pi}{2}

    d) Cho cấp số cộng \left( u_{n}
ight) với công sai d =
\frac{1}{2}u_{1} = 0, thì u_{3} = 0 + 2.\frac{1}{2} =
1

    Kết luận:

    a) Sai

    b) Đúng

    c) Đúng

    d) Sai

  • Câu 29: Nhận biết

    Hàm số nào sau đây không liên tục tại x = 2?

    Hàm số y = \frac{x^{2}}{x - 2} có tập xác định D\mathbb{=
R}\backslash\left\{ 2 ight\} nên không liên tục tại x = 2.

  • Câu 30: Nhận biết

    Hàm số f(x) =
\frac{x + 1}{x^{2} - 5x + 4} liên tục trên khoảng nào sau đây?

    Ta có:

    Hàm số f(x) = \frac{x + 1}{x^{2} - 5x +
4} là hàm phân thứ hữu tỉ có tập xác định D\mathbb{= R}\backslash\left\{ 1;4
ight\} nên hàm số f(x) liên tục trên các khoảng ( -
\infty;1),(1;4),(4; + \infty).

    Do đó f(x) liên tục trên (2;3).

  • Câu 31: Thông hiểu

    Cho {u_{n} = \dfrac{7^{n} + 2^{2n - 1}+ 3^{n + 1}}{7^{n + 1} + 5^{n - 1}}}. Biết \lim u_{n} = \frac{a}{b} (với a, b\in \mathbb{ Z };\frac{ a}{ b } tối giản). Khi đó:

    a) a + b = 8 Đúng||Sai

    b) a - b = - 7 Sai||Đúng

    c) Bộ ba số a;b;13 tạo thành một cấp số cộng có công sai d = 7 Đúng||Sai

    d) Bộ ba số a;b;49 tạo thành một cấp số nhân có công bội q = 7 Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho {u_{n} = \dfrac{7^{n} + 2^{2n - 1}+ 3^{n + 1}}{7^{n + 1} + 5^{n - 1}}}. Biết \lim u_{n} = \frac{a}{b} (với a, b\in \mathbb{ Z };\frac{ a}{ b } tối giản). Khi đó:

    a) a + b = 8 Đúng||Sai

    b) a - b = - 7 Sai||Đúng

    c) Bộ ba số a;b;13 tạo thành một cấp số cộng có công sai d = 7 Đúng||Sai

    d) Bộ ba số a;b;49 tạo thành một cấp số nhân có công bội q = 7 Đúng||Sai

    Ta có

    \lim u_{n} = \lim\dfrac{7^{n} + 2^{2n -1} + 3^{n + 1}}{7^{n + 1} + 5^{n - 1}}

    = \lim\dfrac{1 + \dfrac{1}{2}\left(\dfrac{4}{7} ight)^{n} + 3\left( \dfrac{3}{7} ight)^{n}}{7 +\dfrac{1}{5}\left( \dfrac{5}{7} ight)^{n}} = \dfrac{1}{7}.

    Do đó suy ra a = 1,b = 7 \Rightarrow a +
b = 8.

    Kết luận:

    a) Đúng

    b) Sai

    c) Đ

    d) Đúng

  • Câu 32: Nhận biết

    Nếu các dãy số \left( u_{n}
ight),\left( v_{n} ight) thỏa mãn \lim u_{n} = 4 và \lim v_{n} = 3 thì \lim\left( u_{n} + v_{n} ight) bằng:

    Ta có \lim\left( u_{n} + v_{n} ight) =
\lim u_{n} + \lim v_{n} = 7.

  • Câu 33: Vận dụng cao

    Cho hàm số f(x) = \left\{ \begin{matrix}
x^{2} + mx + n\ \ \ khi\ \ \ \ x < - 5\ \  \\
x + 17\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ khi\ \ \ \  - 5 \leq x \leq 10 \\
mx + n + 10\ \ \ \ khi\ \ \ \ x > 10 \\
\end{matrix} ight. liên tục trên \mathbb{R}. Khi đó

    a) f( - 5) = 12;f(10) = 27. Đúng||Sai

    b) m > 0,\ \  n > 0. Sai||Đúng

    c) 2m + n là số nguyên tố. Sai||Đúng

    d) Giá trị lớn nhất của hàm số y = m.\sin x+ n.\cos x là \sqrt{12}. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho hàm số f(x) = \left\{ \begin{matrix}
x^{2} + mx + n\ \ \ khi\ \ \ \ x < - 5\ \  \\
x + 17\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ khi\ \ \ \  - 5 \leq x \leq 10 \\
mx + n + 10\ \ \ \ khi\ \ \ \ x > 10 \\
\end{matrix} ight. liên tục trên \mathbb{R}. Khi đó

    a) f( - 5) = 12;f(10) = 27. Đúng||Sai

    b) m > 0,\ \  n > 0. Sai||Đúng

    c) 2m + n là số nguyên tố. Sai||Đúng

    d) Giá trị lớn nhất của hàm số y = m.\sin x+ n.\cos x là \sqrt{12}. Sai||Đúng

    a) Đúng.

    Ta có : f( - 5) = - 5 + 17 = 12, f(10) = 10 + 17 = 27 (mệnh đề a) đúng)

    b) Sai.

    Với x < - 5 ta có f(x) = x^{2} + mx + n, là hàm đa thức nên liên tục trên ( - \infty; - 5).

    Với - 5 < x < 10 ta có f(x) = x + 17, là hàm đa thức nên liên tục trên (-5; 10).

    Với x > 10 ta có f(x) = mx + n + 10, là hàm đa thức nên liên tục trên (10 ;+\infty).

    Để hàm số liên tục trên \mathbb{R} thì hàm số phải liên tục tại x = - 5x = 10.

    Ta có:

    f( - 5) = 12;f(10) = 27.

    \lim_{x ightarrow - 5^{-}}f(x) =\lim_{x ightarrow - 5^{-}}\left( x^{2} + mx + n ight) = - 5m + n + 25.

    \lim_{x ightarrow - 5^{+}}f(x) =
\lim_{x ightarrow - 5^{+}}(x + 17) = 12.

    \lim_{x ightarrow 10^{-}}f(x) = \lim_{x
ightarrow 10^{-}}(x + 17) = 27.

    \lim_{x ightarrow 10^{+}}f(x) = \lim_{x
ightarrow 10^{+}}(mx + n + 10) = 10m + n + 10.

    Hàm số liên tục tại x = - 5x = 10 khi

    \left\{ \begin{matrix}- 5m + n + 25 = 12 \\10m + n + 10 = 27 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}- 5m + n = - 13 \\10m + n = 17 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}m = 2 \ = - 3 \\\end{matrix} ight. (mệnh đề b) sai).

    c) Sai.

    Ta có 2m + n = 1 không phải số nguyên tố (mệnh đề c) sai).

    d) Sai.

    Ta có: y = m.sinx + n.cosx\ \
\  \Rightarrow \ \ \ y = 2sinx - 3cosx

    Xét phương trình ẩn x:

    2\sin x - 3\cos x = y

    \Leftrightarrow \sin x.\frac{2}{\sqrt{13}} - \cos x.\frac{3}{\sqrt{13}} =\frac{y}{\sqrt{13}}

    \Leftrightarrow \sin x.\cos\alpha - \cos x.\sin\alpha = \frac{y}{\sqrt{13}}, với \cos\alpha = \frac{2}{\sqrt{13}},\ \sin\alpha =
\frac{3}{\sqrt{13}}.

    \Leftrightarrow \sin(x - \alpha) =
\frac{y}{\sqrt{13}}

    Ta có

    \left| \sin(x - \alpha) ight| \leq
1

    \begin{matrix}
\Rightarrow \left| \frac{y}{\sqrt{13}} ight| \leq 1 \\
\Leftrightarrow - \sqrt{13} \leq y \leq \sqrt{13} \\
\end{matrix}

    Suy ra GTLN của y bằng \sqrt{13} khi \sin(x - \alpha) = 1 hay x = \alpha + \frac{\pi}{2} + k2\pi, với \cos\alpha = \frac{2}{\sqrt{13}},\
\sin\alpha = \frac{3}{\sqrt{13}}

    Vậy khẳng định d) sai.

  • Câu 34: Thông hiểu

    \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {x(\sqrt {{x^2} + 5}  - x)} ight] bằng:

    Ta có:

    \begin{matrix}  \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } x\left( {\sqrt {{x^2} + 5}  - x} ight) \hfill \\   = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{x\left( {{x^2} + 5 - {x^2}} ight)}}{{\sqrt {{x^2} + 5}  + x}} \hfill \\   = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{5x}}{{x\left( {\sqrt {1 + \dfrac{5}{{{x^2}}}}  + 1} ight)}} \hfill \\   = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{5}{{\sqrt 1  + 1}} = \dfrac{5}{2} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 35: Nhận biết

    Tìm giới hạn C =
\lim_{x ightarrow + \infty}\left( \frac{2x + 1}{x - 1}
ight)

    Ta có: C = \lim_{x ightarrow +\infty}\left( \dfrac{2x + 1}{x - 1} ight) = \lim_{x ightarrow +\infty}\left( \dfrac{2 + \dfrac{1}{x}}{1 - \dfrac{1}{x}} ight) =2

  • Câu 36: Thông hiểu

    Cho hàm số f(x) xác định và liên tục trên [-3;3] với f(x)=\frac{ \sqrt{x+3}-\sqrt{3-x}}{x} với xeq 0. Tính f(0)

    Ta có: Hàm số f(x) xác định và liên tục trên [-3;3]

    => Hàm số liên tục tại x=0

    => \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x ight) = f\left( 0 ight)

    Ta có:

    \begin{matrix}  \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\sqrt {x + 3}  - \sqrt {3 - x} }}{x} \hfill \\   = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\left( {\sqrt {x + 3}  - \sqrt {3 - x} } ight)\left( {\sqrt {x + 3}  + \sqrt {3 - x} } ight)}}{{x\left( {\sqrt {x + 3}  + \sqrt {3 - x} } ight)}} \hfill \\   = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{2x}}{{x\left( {\sqrt {x + 3}  + \sqrt {3 - x} } ight)}} \hfill \\   = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{2}{{\sqrt {x + 3}  + \sqrt {3 - x} }} = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }} \hfill \\ \end{matrix}

    => \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x ight) = f\left( 0 ight) = \frac{1}{{\sqrt 3 }}

  • Câu 37: Nhận biết

    Tính giới hạn \lim_{x ightarrow 1}\frac{x^{2} + 3x - 4}{x -
1}

    Ta có:

    \lim_{x ightarrow 1}\frac{x^{2} + 3x -
4}{x - 1} = \lim_{x ightarrow 1}\frac{(x - 1)(x + 4)}{x -
1}

    = \lim_{x ightarrow 1}(x + 4) =
5

  • Câu 38: Vận dụng cao

    Số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,353535 . . . được biểu diễn bởi phân số tối giản \frac{m}{n}. Tính P = mn

    Ta có:

    \begin{matrix}
  0,353535 = 0,35 + 0,0035 + ... \hfill \\
   = \dfrac{{35}}{{{{10}^2}}} + \dfrac{{35}}{{{{10}^4}}} + ... + \dfrac{{35}}{{{{10}^n}}} + ... \hfill \\ 
\end{matrix}

    Dãy số \frac{35}{10^{2}};\frac{35}{10^{4}};...;\frac{35}{10^{n}};... là một cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu là u_{1} = \frac{35}{10^{2}}, công sai là q = 10^{- 2}

    => S = \dfrac{u_{1}}{1 - q} =\dfrac{\dfrac{35}{10^{2}}}{1 - 10^{- 2}} = \dfrac{35}{99}

    Vậy 0,353535 = \frac{35}{99}

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
m = 35 \\
n = 99 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow P = 3465

  • Câu 39: Nhận biết

    Giá trị của \lim\frac{\cos n + \sin n}{n^{2} + 1} bằng:

    Ta có \frac{|\cos n + \sin n|}{n^{2}}
< \frac{2}{n^{2}}\lim\frac{1}{n^{2}} = 0

    Suy ra \lim\frac{\cos n + \sin n}{n^{2} +
1} = 0.

  • Câu 40: Thông hiểu

    Cho hàm số f\left( x ight) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}  {3x - 5}&{{\text{ }}khi{\text{ }}x \leqslant  - 2} \\   {mx + 3}&{{\text{ }}khi{\text{ }}x >  - 2} \end{array}} ight.. Giá trị của m để hàm số đã cho liên tục tại x = -2 là:

    Ta có:

     \begin{matrix}  \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 2} ight)}^ - }} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 2} ight)}^ - }} \left( {3x - 5} ight) = -11 \hfill \\  f\left( { - 2} ight) = -11 \hfill \\  \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 2} ight)}^ + }} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 2} ight)}^ + }} \left( {mx + 3} ight) =  - 2m + 3 \hfill \\ \end{matrix}

    Để hàm số liên tục tại x=-2 thì 

    \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 2} ight)}^ - }} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 2} ight)}^ + }} f\left( x ight) = f\left( { - 2} ight)

    \Leftrightarrow  - 2m + 3 = -11 \Rightarrow m = 7

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Toán 11 Chương 3 Cánh Diều Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 10 lượt xem
Sắp xếp theo