Đề kiểm tra 45 phút Toán 11 Chương 7 Cánh Diều

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Toán 11 Đạo hàm gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức sách Cánh Diều.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Một vật chuyển động theo quy luật s =
s(t) = \frac{1}{3}t^{3} - \frac{3}{2}t^{2} + 10t + 2 (với t (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu chuyển động và s(mét) là quãng đường vật đi được trong thời gian đó). Tính quãng đường mà vật đi được khi vận tốc đạt 20\ m/s (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

    Đáp án: 54,2 m

    Đáp án là:

    Một vật chuyển động theo quy luật s =
s(t) = \frac{1}{3}t^{3} - \frac{3}{2}t^{2} + 10t + 2 (với t (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu chuyển động và s(mét) là quãng đường vật đi được trong thời gian đó). Tính quãng đường mà vật đi được khi vận tốc đạt 20\ m/s (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

    Đáp án: 54,2 m

    Ta có: v(t) = s'(t) = t^{2} - 3t +
10.

    Khi vận tốc của vật đạt 20\ m/s ta có:

    t^{2} - 3t + 10 = 20 \Leftrightarrow
t^{2} - 3t - 10 = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
t = 5 \\
t = - 2 \\
\end{matrix} ight..

    t > 0 nên nhận t = 5(s).

    Lúc đó quảng đường vật đi được là: s(5) -
s(0) = \frac{337}{6} - 2 \approx 54,2m

  • Câu 2: Nhận biết

    Tính đạo hàm của hàm số y = \sin \left( {\frac{\pi }{6} - 3x} ight)

    Ta có:

    \begin{matrix}  y = \sin \left( {\dfrac{\pi }{6} - 3x} ight) \hfill \\   \Rightarrow y\prime  = \cos \left( {\dfrac{\pi }{6} - 3x} ight).\left( {\dfrac{\pi }{6} - 3x} ight)\prime  \hfill \\   =  - 3\cos \left( {\dfrac{\pi }{6} - 3x} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 3: Thông hiểu

    Tính đạo hàm của hàm số y = x(x - 1)(x - 2)(x - 3)...(x - 2021) tại điểm x = 0?

    Ta có:

    f'(0) = \lim_{x ightarrow
0}\frac{f(x) - f(0)}{x - 0}

    = \lim_{x ightarrow 0}\left\lbrack (x
- 1)(x - 2)(x - 3)...(x - 2021) ightbrack

    = ( - 1)( - 2).....( - 2021) = -
2021!

    Vậy f'(0) = - 2021!

  • Câu 4: Vận dụng cao

    Biết đồ thị hàm số (C):y = x^{3} - 3mx^{2} + 3mx + m^{2} -
2m^{3} tiếp xúc với trục hoành. Tính tổng tất cả các giá trị của tham số m thỏa mãn điều kiện trên?

    Ta không xét m = 0 vì giá trị này không ảnh hưởng đến tổng S.

    Với m eq 0 đồ thị hàm số y = f(x) tiếp xúc với trục hoành khi và chỉ khi \left\{ \begin{matrix}
f(x) = 0 \\
f'(x) = 0 \\
\end{matrix} ight.\ (I) có nghiệm

    (I) \Leftrightarrow \left\{
\begin{matrix}
x^{3} - 3mx^{2} + 3mx + m^{2} - 2m^{3} = 0 \\
3x^{2} - 6mx + 3m = 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x\left( x^{2} - 2mx ight) - mx^{2} + 3mx + m^{2} - 2m^{3} = 0 \\
x^{2} - 2mx = - m \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
- mx^{2} + 2mx + m^{2} - 2m^{3} = 0 \\
x^{2} - 2mx = - m \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
- x^{2} + 2x + m - 2m^{2} = 0 \\
x^{2} - 2mx + m = 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2x - 2mx - 2m^{2} + 2m = 0(*) \\
x^{2} - 2mx + m = 0(**) \\
\end{matrix} ight.

    (*) \Leftrightarrow (x + m)(1 - m) = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m = 1 \\
x = - m \\
\end{matrix} ight.

    Với m = 1 thay vào (**) ta được x = 1 thỏa mãn

    Với x = - m thay vào (**) ta được - 3m^{2} + m = 0 \Leftrightarrow m =
\frac{1}{3}

    Vậy tổng các giá trị tham số m thỏa mãn yêu cầu là 1 + \frac{1}{3} = \frac{4}{3}

  • Câu 5: Nhận biết

    Hàm số f(x)=\sqrt{3-x}+\frac{1}{\sqrt{x+4}} liên tục trên:

    Điều kiện xác định: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {3 - x \geqslant 0} \\   {x + 4 > 0} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x \leqslant 3} \\   {x >  - 4} \end{array}} ight. \Rightarrow x \in \left( { - 4;3} ight]

    Vậy hàm số liên tục trên \left( { - 4;3} ight]

  • Câu 6: Thông hiểu

    Tính số gia của hàm số y = x^{3} + x^{2}+ 1 tại điểm x0 ứng với số gia \Delta x = 1

    Ta có:

    \Delta y = f\left( x_{0} + \Delta xight) - f\left( x_{0} ight)

    \Rightarrow \Delta y = f\left( x_{0} + 1ight) - f\left( x_{0} ight)

    \Rightarrow \Delta y = \left\lbrack\left( x_{0} + 1 ight)^{3} + \left( x_{0} + 1 ight)^{2} + 1ightbrack - \left( {x_{0}}^{3} + {x_{0}}^{2} + 1ight)

    \Rightarrow \Delta y = 3{x_{0}}^{2} +5x_{0} + 2

  • Câu 7: Thông hiểu

    Xác định công thức đạo hàm của hàm số y = f(x) = \frac{2x - 1}{x + 1}?

    Ta có: y = f(x) = \frac{2x - 1}{x +
1}

    \Rightarrow f'(x) = \frac{(2x -
1)'(x + 1) - (x + 1)'(2x - 1)}{(x + 1)^{2}}

    \Rightarrow f'(x) = \frac{2(x + 1) -
(2x - 1)}{(x + 1)^{2}} = \frac{3}{(x + 1)^{2}}

  • Câu 8: Vận dụng

    Cho hàm số y =
\sin x + \cos x. Có bao nhiêu nghiệm thuộc \lbrack 0;3\pibrack thỏa mãn phương trình y'' = 0?

    Ta có:

    y = \sin x + \cos x

    \Rightarrow y' = \cos x - \sin
x

    \Rightarrow y'' = - \sin x -
\cos x

    Lại có y'' = 0 \Leftrightarrow -
\sin x - \cos x = 0

    \Leftrightarrow - \sqrt{2}\sin\left( x +
\frac{\pi}{4} ight) = 0

    \Leftrightarrow x + \frac{\pi}{4} =
k\pi;\left( k\mathbb{\in Z} ight)

    \Leftrightarrow x = - \frac{\pi}{4} +
k\pi;\left( k\mathbb{\in Z} ight)

    Do x \in \lbrack 0;3\pibrack
\Leftrightarrow 0 \leq \frac{- \pi}{4} + k\pi \leq 3\pi

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\dfrac{1}{4} \leq k \leq \dfrac{13}{4} \\k\mathbb{\in Z} \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow k \in \left\{ 1;2;3ight\}

    Vậy có 3 nghiệm thỏa mãn yêu cầu đề bài.

  • Câu 9: Vận dụng

    Quãng đường chuyển động của một ô tô được biểu diễn bằng phương trình S(t) = - t^{3} +
9t^{2} + t + 10 , trong đó S tính bằng mét và t tính bằng giây. Trong thời gian 5s kể từ khi bắt đầu chuyển động, ô tô đạt vận tốc lớn nhất bằng bao nhiêu?

    Kết quả: 28(m/s)

    Đáp án là:

    Quãng đường chuyển động của một ô tô được biểu diễn bằng phương trình S(t) = - t^{3} +
9t^{2} + t + 10 , trong đó S tính bằng mét và t tính bằng giây. Trong thời gian 5s kể từ khi bắt đầu chuyển động, ô tô đạt vận tốc lớn nhất bằng bao nhiêu?

    Kết quả: 28(m/s)

    Ta có:

    S(t) = - t^{3} + 9t^{2} + t +
10

    Suy ra vận tốc của chuyển động là v(t) =
S'(t) = - 3t^{2} + 18t + 1

    Dễ thấy hàm số v(t) là hàm số bậc hai có đồ thị dạng Parabol với hệ số a =
- 3 < 0

    Ta có hoành độ đỉnh của Parabol là t = 3
\in \lbrack 0;5brack

    Do đó v_{\max} = v(3) = 28

    Vậy giá trị lớn nhất của vận tốc ô tô chuyển động trong 5 giây đầu là 28m/s

  • Câu 10: Nhận biết

    Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây?

    Phát biểu đúng là: “Nếu hàm số y = f(x) có đạo hàm tại m thì nó liên tục tại điểm đó.”

  • Câu 11: Thông hiểu

    Cho hàm số y =\cot2x. Hệ thức nào sau đây đúng?

    Ta có:

    y = \cot2x \Rightarrow y' = -\dfrac{2}{\sin^{2}2x}

    Khi đó ta có:

    y' + 2y^{2} + 2 = -\dfrac{2}{\sin^{2}2x} + 2\cot^{2}2x + 2

    = - \dfrac{2}{\sin^{2}2x} +\dfrac{2}{\sin^{2}2x} = 0

  • Câu 12: Vận dụng

    Cho hàm số y =
f(x) xác định trên tập số thực thỏa mãn \lim_{x ightarrow 2}\frac{f(x) - 16}{x - 2} =
12 . Tính giới hạn \lim_{x
ightarrow 2}\frac{\sqrt[3]{5f(x) - 16} - 4}{x^{2} + 2x -
8} ?

    Kết quả: 5/24

    (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Đáp án là:

    Cho hàm số y =
f(x) xác định trên tập số thực thỏa mãn \lim_{x ightarrow 2}\frac{f(x) - 16}{x - 2} =
12 . Tính giới hạn \lim_{x
ightarrow 2}\frac{\sqrt[3]{5f(x) - 16} - 4}{x^{2} + 2x -
8} ?

    Kết quả: 5/24

    (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Do \lim_{x ightarrow 2}\frac{f(x) -
16}{x - 2} = 12\lim_{x
ightarrow 2}(x - 2) = 0 \Rightarrow \lim_{x ightarrow 2}\left\lbrack
f(x) - 16 ightbrack = 0

    \Rightarrow \lim_{x ightarrow 2}f(x) =
16

    Ta có:

    \lim_{x ightarrow
2}\frac{\sqrt[3]{5f(x) - 16} - 4}{x^{2} + 2x - 8}

    = \lim_{x ightarrow 2}\frac{5f(x) - 16
- 4^{3}}{(x - 2)(x + 4)\left\lbrack \left( \sqrt[3]{5f(x) - 16}
ight)^{2} + 4\sqrt[3]{5f(x) - 16} + 4x^{2} ightbrack}

    = \lim_{x ightarrow
2}\frac{5\left\lbrack f(x) - 16 ightbrack}{(x - 2)(x +
4)\left\lbrack \left( \sqrt[3]{5f(x) - 16} ight)^{2} + 4\sqrt[3]{5f(x)
- 16} + 4x^{2} ightbrack}

    = \lim_{x ightarrow 2}\left\{
\frac{f(x) - 16}{(x - 2)}.\frac{5}{(x + 4)\left\lbrack \left(
\sqrt[3]{5f(x) - 16} ight)^{2} + 4\sqrt[3]{5f(x) - 16} + 4x^{2}
ightbrack} ight\} = T

    \lim_{x ightarrow 2}\frac{f(x) -
16}{(x - 2)} = 12\lim_{x
ightarrow 2}\frac{5}{(x + 4)\left\lbrack \left( \sqrt[3]{5f(x) - 16}
ight)^{2} + 4\sqrt[3]{5f(x) - 16} + 4x^{2} ightbrack} =
\frac{5}{288}

    Nên T = 12.\frac{5}{288} =
\frac{5}{24}

  • Câu 13: Nhận biết

    Cho hàm số f(x)=(x+10)^{6}. Tính giá trị của f''(2).

     Ta có:

    \begin{matrix}  f(x) = {(x + 10)^6} \hfill \\   \Rightarrow f'\left( x ight) = 6.{\left( {x + 10} ight)^5} \hfill \\   \Rightarrow f''\left( x ight) = 6.5.{\left( {x + 10} ight)^4} = 30{\left( {x + 10} ight)^4} \hfill \\   \Rightarrow f''\left( 2 ight) = 622080 \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 14: Thông hiểu

    Một viên đạn được bắn lên với tốc độ ban đầu v = 196m/s từ mặt đất theo phương thẳng đứng. Biết phương trình chuyển động của viên đạn là y = v_{0}t - 4,9t^{2}(m), trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây, trục Oy hướng lên theo phương thẳng đứng và gốc O là vị trí viên đạn được bắn lên. Bỏ qua sức cản của không khí. Hỏi tại thời điểm tốc độ của viên đạn bằng 0, viên đạn cách mặt đất bao nhiêu mét?

    Đáp án: 1960 (m)

    Đáp án là:

    Một viên đạn được bắn lên với tốc độ ban đầu v = 196m/s từ mặt đất theo phương thẳng đứng. Biết phương trình chuyển động của viên đạn là y = v_{0}t - 4,9t^{2}(m), trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây, trục Oy hướng lên theo phương thẳng đứng và gốc O là vị trí viên đạn được bắn lên. Bỏ qua sức cản của không khí. Hỏi tại thời điểm tốc độ của viên đạn bằng 0, viên đạn cách mặt đất bao nhiêu mét?

    Đáp án: 1960 (m)

    Ta có vận tốc tại thời điểm t là:

    v = y'(t) = v_{0} - 2.4,9.t = v_{0} -
9,8t = 196 - 9,8t

    v = 0 \Leftrightarrow 196 - 9,8t = 0\Leftrightarrow t = 20(s)

    Từ thời điểm t = 20\ s, viên đạn bắt đầu rơi. Khi đó, viên đạn cách mặt đất:

    y_{(20)} = 196.20 - 4,9.20^{2} =
1960(m)

  • Câu 15: Thông hiểu

    Cho hàm số y =
\frac{x^{4}}{4} - x^{3} + 1. Tập nghiệm của bất phương trình y''' \leq 6 là:

    Ta có:

    y = \frac{x^{4}}{4} - x^{3} +
1

    \Rightarrow y' = x^{3} - 3x^{2}
\Rightarrow y'' = 3x^{2} - 6x

    \Rightarrow y^{(3)} = 6x -
6

    y^{(3)} \leq 6 \Leftrightarrow 6x - 6
\leq 6 \Leftrightarrow x \leq 2

    Vậy S = ( - \infty;2brack

  • Câu 16: Nhận biết

    Phát biểu nào trong các phát biểu sau là đúng?

    Dựa theo định lí:

    Nếu hàm số y = f(x) có đạo hàm tại x0 thì nó liên tục tại điểm đó.

    => Phát biểu đúng là: “Nếu hàm số y =f(x) có đạo hàm tại x0 thì nó liên tục tại điểm đó.”

  • Câu 17: Thông hiểu

    Hàm số y = -
x^{3} + 3x - 2 có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của (C) với trục tung?

    Ta có: y' = - 3x^{2} + 3

    Giao điểm của (C) với trục tung có tọa độ là B(0; - 2)

    Tiếp tuyến của (C) tại điểm B(0; - 2) có phương trình là:

    y = y'(0)(x - 0) - 2 \Leftrightarrow
y = 3x - 2

  • Câu 18: Thông hiểu

    Cho hàm số y =
\frac{x - m}{x + 1} có đồ thị hàm số \left( C_{m} ight) . Tìm các giá trị của tham số m để tiếp tuyến của \left( C_{m}
ight) tại điểm có hoành độ bằng 0 song song với đường thẳng \Delta:3x - y + 1 = 0 ?

    Giá trị của tham số m là: -2|| - 2

    Đáp án là:

    Cho hàm số y =
\frac{x - m}{x + 1} có đồ thị hàm số \left( C_{m} ight) . Tìm các giá trị của tham số m để tiếp tuyến của \left( C_{m}
ight) tại điểm có hoành độ bằng 0 song song với đường thẳng \Delta:3x - y + 1 = 0 ?

    Giá trị của tham số m là: -2|| - 2

    Tập xác định D\mathbb{=
R}\backslash\left\{ - 1 ight\}

    Ta có: y' = \frac{m + 1}{(x +
1)^{2}}

    Gọi M(0; - m) \in (C); k là hệ số góc tiếp tuyến của \left( C_{m}
ight) tại M và \Delta:3x - y + 1
= 0

    Do tiếp tuyến M song song với \Delta:3x -
y + 1 = 0 nên k = 3

    \Leftrightarrow y'(0) = 3
\Leftrightarrow 1 + m = 3 \Rightarrow m = - 2

  • Câu 19: Thông hiểu

    Tính đạo hàm của hàm số y = {x^2}\tan x + \sqrt x

    Ta có:

    \begin{matrix}  y = {x^2}\tan x + \sqrt x  \hfill \\   \Rightarrow y\prime  = \left( {{x^2}} ight)\prime \tan x + {x^2}\left( {\tan x} ight)\prime  + \left( {\sqrt x } ight)\prime  \hfill \\   = 2x.\tan x + \dfrac{{{x^2}}}{{{{\cos }^2}x}} + \dfrac{1}{{2\sqrt x }} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 20: Nhận biết

    Cho hàm số y = f(x)có đạo hàm tại x0f'(x). Mệnh đề nào sau đây sai?

    Từ định nghĩa ta rút ra kết luận:

    Đáp án sai là: f'\left( x_{0} ight)= \lim_{x ightarrow x_{0}}\frac{f\left( x + x_{0} ight) - f\left(x_{0} ight)}{x - x_{0}}

    Đáp ánf'\left( x_{0} ight) =\lim_{x ightarrow x_{0}}\frac{f(x) - f\left( x_{0} ight)}{x -x_{0}} đúng theo định nghĩa

    Đáp án f'\left( x_{0} ight) =\lim_{\Delta x ightarrow 0}\frac{f\left( x_{0} + \Delta x ight) -f\left( x_{0} ight)}{\Delta x} đúng vì

    Đặt x = x_{0} + h => \left\{ \begin{matrix}x - x_{0} = h \\x ightarrow x_{0} \Rightarrow h ightarrow 0 \\\end{matrix} ight.

    Đáp án f'\left( x_{0} ight) =\lim_{h ightarrow 0}\frac{f\left( x_{0} + h ight) - f\left( x_{0}ight)}{h} đúng vì

    Đặt x = x_{0} + \Delta x=> \left\{ \begin{matrix}x - x_{0} = \Delta x \\x ightarrow x_{0} \Rightarrow \Delta x ightarrow 0 \\\end{matrix} ight.

  • Câu 21: Vận dụng cao

    Cho hàm số f(x) = mx^{4} + nx^{3}
+ px^{2} + px + r;(m eq 0). Chia f(x) cho (x -
2) ta được phần dư là 2021. Chia f'(x) cho x - 2 được phần dư bằng 2020. Gọi g(x) là phần dư khi chia f(x) cho (x -
2)^{2}. Xác định hàm số g(x)?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho hàm số f(x) = mx^{4} + nx^{3}
+ px^{2} + px + r;(m eq 0). Chia f(x) cho (x -
2) ta được phần dư là 2021. Chia f'(x) cho x - 2 được phần dư bằng 2020. Gọi g(x) là phần dư khi chia f(x) cho (x -
2)^{2}. Xác định hàm số g(x)?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 22: Nhận biết

    Tìm hệ số góc k của tiếp tuyến của parabol y = x^{2} tại điểm có hoành độ \frac{1}{2}.

    Ta có:

    y'\left( \dfrac{1}{2} ight) =\lim_{\Delta x ightarrow 0}\dfrac{f\left( \dfrac{1}{2} + \Delta xight) - f\left( \dfrac{1}{2} ight)}{\Delta x}

    = \lim_{\Delta x ightarrow0}\dfrac{\left( \dfrac{1}{2} + \Delta x ight)^{2} - \left( \dfrac{1}{2}ight)^{2}}{\Delta x}

    = \lim_{\Delta x ightarrow 0}(1 +\Delta x) = 1

  • Câu 23: Thông hiểu

    Tính đạo hàm cấp hai của hàm số y = \sin x.\sin2x.\sin3x?

    Ta có:

    y = \sin x.\sin2x.\sin3x

    = \frac{1}{4}\sin2x + \frac{1}{4}\sin4x -\frac{1}{4}\sin6x

    Khi đó:

    y' = \frac{1}{2}\cos2x + \cos4x -\frac{3}{2}\cos6x

    y'' = - \sin2x - 4\sin4x +9\sin6x

  • Câu 24: Thông hiểu

    Cho hàm số f(x)= \left\{ \begin{matrix}\dfrac{3 - \sqrt{4 - x}}{4}\ \ \ khi\ x eq 0 \\\dfrac{1}{4}\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ khi\ x = 0 \\\end{matrix} ight.. Khi đó f'(0) = ?

    Với x eq 0 xét:

    \lim_{x ightarrow 0}\frac{f(x) -f(0)}{x - 0} = \lim_{x ightarrow 0}\dfrac{\dfrac{3 - \sqrt{4 - x}}{4} -\frac{1}{4}}{x}

    = \lim_{x ightarrow 0}\frac{2 -
\sqrt{4 - x}}{4x} = \lim_{x ightarrow 0}\frac{4 - (4 - x)}{4x\left( 2
+ \sqrt{4 - x} ight)}

    = \lim_{x ightarrow 0}\frac{1}{4\left(
2 + \sqrt{4 - x} ight)} = \frac{1}{16}

    \Rightarrow f'(0) =
\frac{1}{16}

  • Câu 25: Thông hiểu

    Tính đạo hàm của hàm số y = \sin \left( {\sin x} ight)

    Ta có: 

    \begin{matrix}  y = \sin \left( {\sin x} ight) \hfill \\   \Rightarrow y\prime  = \left[ {\sin \left( {\sin x} ight)} ight]\prime  \hfill \\   = \left( {\sin x} ight)'\cos \left( {\sin x} ight) \hfill \\   = \cos x.\cos \left( {\sin x} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 26: Nhận biết

    Tính vi phân của hàm số f\left( x ight) = \frac{{{{\left( {\sqrt x  - 1} ight)}^2}}}{x} tại điểm x=4 ứng với \Delta x=0,002

    Ta có:

    \begin{matrix}  f\left( x ight) = 1 + \dfrac{2}{{\sqrt x }} + \dfrac{1}{x} \hfill \\   \Rightarrow f'\left( x ight) = \dfrac{1}{{x\sqrt x }} - \dfrac{1}{{{x^2}}} \hfill \\   \Rightarrow f'\left( 4 ight) = \dfrac{1}{{16}} \hfill \\   \Rightarrow df\left( 4 ight) = f'\left( 4 ight)\Delta x = \dfrac{1}{{16}}.0,002 = \dfrac{1}{{800}} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 27: Nhận biết

    Cho hàm số y =f(x) = - 3\cos x. Đạo hàm cấp hai của hàm số y = f(x) tại điểm x_{0} = \frac{\pi}{2} là:

    Ta có:

    y = f(x) = - 3\cos x

    \Rightarrow f'(x) = - 3\sin x\Rightarrow f''(x) = 3\cos x

    \Rightarrow f''\left(\frac{\pi}{2} ight) = 3\cos\left( \frac{\pi}{2} ight) =0

  • Câu 28: Nhận biết

    Với x\mathbb{\in
R}, đạo hàm cấp hai của hàm số y =
x^{6} - 4x^{3} + 2x + 2022 là:

    Ta có: y = x^{6} - 4x^{3} + 2x +
2022

    \Rightarrow y' = 6x^{5} - 12x^{2} +
2

    \Rightarrow y'' = 30x^{4} -
24x

  • Câu 29: Vận dụng

    Cho hàm số y =\sin2x.\cos x. Xác định giá trị y^{(4)}\left( \frac{\pi}{6} ight)?

    Ta có:

    y =\sin2x.\cos x = \frac{1}{2}\left( \sin3x+ \sin x ight)

    \Rightarrow y' = \frac{1}{2}\left(3\cos3x + \cos x ight)

    \Rightarrow y'' =\frac{1}{2}\left( - 9\sin3x - \sin x ight)

    \Rightarrow y''' =\frac{1}{2}\left( - 27\cos3x - \cos x ight)

    \Rightarrow y^{(4)} = \frac{1}{2}\left(81\sin3x + \sin x ight)

    \Rightarrow y^{(4)}\left( \frac{\pi}{6}
ight) = \frac{1}{2}\left\lbrack 81sin\left( \frac{3.\pi}{6} ight) +
\sin\left( \frac{\pi}{6} ight) ightbrack = \frac{1}{2}.\left(
3^{4} - \frac{1}{2} ight)

  • Câu 30: Vận dụng

    Cho hàm số y =
f(x) xác định bởi công thức f\left( x ight) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\dfrac{{2 - \sqrt {4 - x} }}{x}{\text{  }};0 < x < 4} \\ 
  {m{\text{          }};x = 0} \\ 
  {\dfrac{n}{x}{\text{         }};x \geqslant 4} 
\end{array}} ight.. Biết hàm số liên tục trên nửa khoảng \lbrack 0; + \infty). Tích của mn bằng bao nhiêu?

    Tập xác định D = \lbrack 0; +
\infty)

    Hàm số liên tục trên \lbrack 0; +
\infty) nên ta có:

    \left\{ \begin{gathered}
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x ight) = f\left( 0 ight) \hfill \\
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ + }} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ - }} f\left( x ight) = f\left( 4 ight) \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.

    \lim_{x ightarrow 0^{+}}f(x) = \lim_{x
ightarrow 0^{+}}\frac{2 - \sqrt{4 - x}}{x}

    = \lim_{x ightarrow
0^{+}}\frac{x}{x\left( 2 + \sqrt{4 - x} ight)} =
\frac{1}{4}

    f(0) = m

    \left\{ \begin{gathered}
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ + }} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ + }} \dfrac{n}{x} = \dfrac{n}{4} \hfill \\
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ - }} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ - }} \dfrac{{2 - \sqrt {4 - x} }}{x} = \dfrac{1}{2} \hfill \\
  f\left( 4 ight) = \dfrac{n}{4} \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.

    \left\{ \begin{gathered}
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x ight) = f\left( 0 ight) \hfill \\
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ - }} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ - }} f\left( x ight) = f\left( 4 ight) \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}m = \dfrac{1}{4} \\\dfrac{n}{4} = \dfrac{1}{2} \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}m = \dfrac{1}{4} \ = 2 \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow m.n = \dfrac{1}{2}

  • Câu 31: Nhận biết

    Cho f(x) = \sin x
+ \cos x. Khi đó f'\left(
\frac{\pi}{6} ight) bằng:

    Ta có:

    f(x) = \sin x + \cos x

    \Rightarrow f'(x) = \cos x - \sin
x

    \Rightarrow f'\left( \frac{\pi}{6}
ight) = \cos\frac{\pi}{6} - \sin\frac{\pi}{6} = \frac{\sqrt{3} -
1}{2}

  • Câu 32: Vận dụng

    Cho hàm số y = f(x) liên tục trên \mathbb{R},f^{'}(x) =
0 có đúng hai nghiệm x = 1;x =
2. Hàm số g(x) = f\left( x^{2} + 2x
- m ight), có bao nhiêu giá trị nguyên của m \in \lbrack - 20;20brack để phương trình g^{'}(x) = 0 có nhiều nghiệm nhất?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho hàm số y = f(x) liên tục trên \mathbb{R},f^{'}(x) =
0 có đúng hai nghiệm x = 1;x =
2. Hàm số g(x) = f\left( x^{2} + 2x
- m ight), có bao nhiêu giá trị nguyên của m \in \lbrack - 20;20brack để phương trình g^{'}(x) = 0 có nhiều nghiệm nhất?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 33: Thông hiểu

    Biết rằng \left(
\frac{x^{4}}{4} + x^{3} - \frac{x^{2}}{2} + x - 2019 ight)'' =
ax^{2} + bx + c . Giá trị của biểu thức T = a + b + 5c = 4

    Đáp án là:

    Biết rằng \left(
\frac{x^{4}}{4} + x^{3} - \frac{x^{2}}{2} + x - 2019 ight)'' =
ax^{2} + bx + c . Giá trị của biểu thức T = a + b + 5c = 4

    Ta có:

    \left( \frac{x^{4}}{4} + x^{3} -
\frac{x^{2}}{2} + x - 2019 ight)' = x^{3} + 3x^{2} - x +
1

    \Rightarrow \left( \frac{x^{4}}{4} +
x^{3} - \frac{x^{2}}{2} + x - 2019 ight)'' = \left( x^{3} +
3x^{2} - x + 1 ight)'

    = 3x^{2} + 6x - 1 \Rightarrow \left\{
\begin{matrix}
a = 3 \\
b = 6 \\
c = - 1 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow T = 4

  • Câu 34: Thông hiểu

    Đạo hàm cấp hai của hàm số y = \tan x là:

    Tập xác định D = R\backslash\left\{
\frac{\pi}{2} + k\pi;k\mathbb{\in Z} ight\}

    Ta có: y = \tan x

    \Rightarrow y' =\frac{1}{\cos^{2}x}

    \Rightarrow y'' = \frac{-1.\left( \cos^{2}x ight)'}{\left( \cos^{2}x ight)^{2}} = -\frac{2\cos x.\left( \cos x ight)'}{\cos^{4}x} =\frac{2\sin x}{\cos^{3}x}

  • Câu 35: Nhận biết

    Tính đạo hàm cấp hai của hàm số y = f(x) = x^{3} tạo điểm x = 1?

    Ta có: y = f(x) = x^{3}

    \Rightarrow f'(x) =
3x^{2}

    \Rightarrow f''(x) = 3.2x =
6x

    \Rightarrow f''(1) = 3.2.1 =
6

  • Câu 36: Vận dụng cao

    Cho hàm số f(x) = \left\{ \begin{matrix}x^{2} + 3x - 1\ \ \ khi\ x \geq 1 \\ax + b\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ khi\ x < 1 \\\end{matrix} ight. có đạo hàm tại x = 1. Tính giá trị của biểu thức P = 2017a + 2018b - 1

    Vì hàm số có đại hàm tại x = 1 nên ta có:

    \lim_{x ightarrow 1^{-}}\frac{f(x) -f(1)}{x - 1} = \lim_{x ightarrow 1^{+}}\frac{f(x) - f(1)}{x -1}

    \Leftrightarrow \lim_{x ightarrow1^{-}}\frac{ax + b - 3}{x - 1} = \lim_{x ightarrow 1^{+}}\frac{x^{2} +3x - 1 - 3}{x - 1}

    \Leftrightarrow \lim_{x ightarrow1^{-}}\frac{ax + b - 3}{x - 1} = \lim_{x ightarrow 1^{+}}(x +4)

    \Leftrightarrow \lim_{x ightarrow1^{-}}\frac{ax + b - 3}{x - 1} = 5

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}a = 5 \\\dfrac{3 - b}{a} = 1 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}a = 5 \\b = - 2 \\\end{matrix} ight.

    Vậy P = 2017a + 2018b - 1 =6048

  • Câu 37: Thông hiểu

    Cho hàm số y =\sin2x. Khi đó mệnh đề nào dưới đây đúng?

    Ta có:

    y = \sin2x

    \Rightarrow y' =2.\cos2x

    \Rightarrow y'' = -4.\sin2x

    Khi đó khẳng định đúng là: 4y +
y'' = 0

  • Câu 38: Vận dụng cao

    Biết f(x) =
\cos(x + a). Xác định công thức của f^{(21)}(x)?

    Ta có:

    f(x) = \cos(x + a)

    f'(x) = - \sin(x + a) = \cos\left( x
+ a + \frac{\pi}{2} ight)

    f''(x) = - \sin\left( x + a +
\frac{\pi}{2} ight) = \cos\left( x + a + \frac{2\pi}{2}
ight)

    f^{(21)}(x) = \cos\left( x + a +
\frac{21\pi}{2} ight) = \cos\left( x + a + \frac{\pi}{2}
ight)

  • Câu 39: Nhận biết

    Tính đạo hàm của hàm số sau: y = 4x^{2} - \sqrt{x} + \frac{1}{x}.

    Ta có: y = 4x^{2} - \sqrt{x} +
\frac{1}{x}

    \Rightarrow y' = 8x -
\frac{1}{2\sqrt{x}} - \frac{1}{x^{2}}

  • Câu 40: Thông hiểu

    Xác định tính đúng sai của các khẳng định dưới đây?

    a) Số gia của hàm số f(x) =\frac{x^{2}}{2} tương ứng với số gia \Delta x của đối số x tại x_{0} =- 1\frac{1}{2}(\Delta x)^{2} -\Delta xĐúng||Sai

    b) Đạo hàm của hàm số y = \frac{x(1 -3x)}{x + 1} bằng biểu thức \frac{3x^{2} - 6x - 1}{(x + 1)^{2}}. Sai||Đúng

    c) Đạo hàm của hàm số f(x) = x^{3} -3x^{2} + 1 âm khi và chỉ khi x \in(0;2). Đúng||Sai

    d) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số f(x) = \cos x - \frac{\sqrt{3}}{2};x \in\left\lbrack 0;\frac{\pi}{4} ightbrack song song với đường thẳng y = - \frac{1}{2}(x + 1)y = \frac{x}{12} + \frac{\pi}{12}. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Xác định tính đúng sai của các khẳng định dưới đây?

    a) Số gia của hàm số f(x) =\frac{x^{2}}{2} tương ứng với số gia \Delta x của đối số x tại x_{0} =- 1\frac{1}{2}(\Delta x)^{2} -\Delta xĐúng||Sai

    b) Đạo hàm của hàm số y = \frac{x(1 -3x)}{x + 1} bằng biểu thức \frac{3x^{2} - 6x - 1}{(x + 1)^{2}}. Sai||Đúng

    c) Đạo hàm của hàm số f(x) = x^{3} -3x^{2} + 1 âm khi và chỉ khi x \in(0;2). Đúng||Sai

    d) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số f(x) = \cos x - \frac{\sqrt{3}}{2};x \in\left\lbrack 0;\frac{\pi}{4} ightbrack song song với đường thẳng y = - \frac{1}{2}(x + 1)y = \frac{x}{12} + \frac{\pi}{12}. Sai||Đúng

    a) Với số gia của đối số x tại x_{0} = -1 ta có:

    \Delta y = \frac{(1 + \Delta x)^{2}}{2}- \frac{1}{2} = \frac{1 + (\Delta x)^{2} + 2\Delta x}{2} -\frac{1}{2}

    = \frac{1}{2}(\Delta x)^{2} + \Deltax

    b) Ta có: y = \frac{- 3x^{2} + x}{x +1}

    \Rightarrow y' = \frac{\left( -3x^{2} + x ight)'(x + 1) - \left( - 3x^{2} + x ight)(x +1)'}{(x + 1)^{2}}

    = \frac{( - 6x + 1)(x + 1) - \left( -3x^{2} + x ight)}{(x + 1)^{2}}

    = \frac{- 6x^{2} - 6x + x + 1 + 3x^{2} -x}{(x + 1)^{2}}

    = \frac{- 3x^{2} - 6x + 1}{(x +1)^{2}}

    c) Ta có: f'(x) = 3x^{2} -6x

    f'(x) < 0 \Rightarrow 3x^{2} - 6x< 0 \Leftrightarrow x \in (0;2).

    d) Ta có:

    f'(x) = - \sin x

    Tiếp tuyến song song với đường thẳng y =- \frac{1}{2}(x + 1)

    \Rightarrow f'\left( x_{0} ight) =- \frac{1}{2} \Rightarrow \sin x = - \frac{1}{2}

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}x = \dfrac{\pi}{6} + k2\pi \\x = \dfrac{5\pi}{6} + k2\pi \\\end{matrix} ight.\ ;\left( k\mathbb{\in Z} ight)

    x \in \left\lbrack 0;\frac{\pi}{4}ightbrack \Rightarrow x = \frac{\pi}{6};y = 0 \Rightarrow y = -\frac{x}{2} + \frac{\pi}{12}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Toán 11 Chương 7 Cánh Diều Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 13 lượt xem
Sắp xếp theo