Mưa acid là hiện tượng
Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH nhỏ hơn 5,6.
Mưa acid là hiện tượng
Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH nhỏ hơn 5,6.
Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng từ 1,5 - 3,5. Những người nào bị mắc bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng thường có pH < 1,5. Để chữa căn bệnh này, người bệnh thường uống trước bữa ăn chất nào sau đây?
Những người nào bị mắc bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng thường uống thuốc muối chứa NaHCO3 sẽ phản ứng với HCl giúp làm giảm nồng độ HCl trong dạ dày, làm giảm cơn đau dạ dày.
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Phát biểu nào sau đây về nguyên tố nitrogen (7N) là không đúng?
Nguyên tử nguyên tố nitrogen có 5 electron hoá trị.
Xét phản ứng giữa acid metanoic và nước:
HCOOH + H2O ⇌ HCOO– + H3O+
Cặp nào sau đây là acid Brønsted–Lowry?
Cặp HCOOH, H3O+ là acid theo theo thuyết Brønsted–Lowry
Trộn 300mL dung dịch HCl 0,01M với 200mL dung dịch HNO3 0,01M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là:
nH+ = nHCl + nHNO3 = 0,3.0,01 + 0,2.0,01 = 0,005 mol
pH = -log[H+] = -log [0,01] = 2.
Khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí ammonia ta thấy có hiện tượng gì?
Khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí ammonia ta thấy có hiện tượng là: Giấy quỳ không chuyển màu.
Một dung dịch có nồng độ [OH−] = 2,5 mol/l. Môi trường của dung dịch trên là
Ta có: [H+] = = = 4.10-5 mol/l
pH = -lg[H+] = 4,4 < 7
Môi trường acid.
Khí nitrogen nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Khí nitrogen nhẹ hơn không khí 0,966 lần.
Trong số các chất sau: HNO2, CH3COOH, KMnO4, C6H6, HCOOH, HCOOCH3, C6H12O6, C2H5OH, SO2, Cl2, NaClO, C2H4, NaOH, H2S. Số chất thuộc loại chất điện li là
Số chất thuộc loại chất điện li là 7: HNO2, CH3COOH, KMnO4, HCOOH, NaClO, NaOH, H2S.
Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, hầu hết các phân tử chất tan đều phân li ra ion.
Các chất điện li mạnh thường gặp là:
Các acid mạnh: HCl, HNO3, ...
Các base mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2, ...
Hầu hết các muối.
Vậy chất điện li mạnh là NaCl
Có thể phân biệt muối ammonium với các muối khác, nhờ phản ứng với dung dịch kiềm mạnh, đun nóng, khi đó, từ ống nghiệm đựng muối ammonium sẽ thấy:
Khi muối ammonium phản ứng với dung dịch kiềm mạnh, đun nóng thấy có thoát ra chất khí không màu có mùi khai.
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
Trộn 150 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2 M và KOH 0,2 M với 250 ml dung dịch HCl x M. Sau phản ứng thu được 400 ml dung dịch có pH = 1. Giá trị của x:
Dung dịch sau khi trộn pH = 1 môi trường acid.
x = 0,4
Dung dịch nào sau đây có pH = 7?
CH3COONa có môi trường base kiềm ⇒ pH > 7
NH4Cl và HCl có môi trường acid ⇒ pH < 7
NaCl có môi trường trung tính ⇒ pH = 7
Để điều chế 2 lít ammonia từ nitrogen và hydrogen với hiệu suất 50% thì thể tích nitrogen cần dùng ở cùng điều kiện là
N2 + 3H2 2NH3
Theo phương trình phản ứng:
VH2 = .VNH3 = 6 lít
Do hiệu suất 50% nên:
VH2 thực tế = VH2/50% = 6/50% = 12 lít
Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận vt và tốc độ phản ứng nghịch vn ở trạng thái cân bằng được biểu diễn như thế nào?
Ở trạng thái cân bằng tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận vt và tốc độ phản ứng nghịch vn ở trạng thái cân bằng được biểu diễn vt = vn ≠ 0.
Chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết chính xác nồng độ (biết nồng độ trong khoảng gần với 0,1M) bằng dung dịch chuẩn 0,1M với chỉ thị phenolphtalein. Tại thời điểm tương đương, điều nào sau đây không đúng.
Khi dung dịch có màu hồng bền trong 30s nghĩa là lượng HCl đã bị phản ứng hết, NaOH làm pH tăng lên nên dung dịch chuyển sang màu hồng, đó chính là điểm kết thúc phản ứng chứ không nhỏ thêm NaOH nữa.
Trong công nghiệp, ammonia được sản xuất theo phản ứng pha khí:
N2 (g) + 3H2 (g) ⇌ 2NH3 (g) ΔrHo
Cho biết các giá trị năng lượng liên kết Eb (kJ.mol-1) như trong bảng sau:
Liên kết | N≡N | H − H | N − H |
Eb | 945 | 436 | 386 |
Nhiệt tạo thành ΔfHo (KJ.mol-1) của NH3 (k) là
ΔrHo = 945.1 + 436.3 - 386.6 = -63 (kJ)
Nhiệt tạo thành của NH3 (g) là biến thiên enthalpy của phản ứng:
N2 (g) + 3H2 (g) ⇌ 2NH3 (g) ΔrHo
ΔfHo = ΔrHo : 2 = -63 : 2 = -31,5 (kJ/mol)
Cho 23,2 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X, thì dung dịch thu được hòa tan tối đa bao nhiêu bột đồng kim loại, biết rằng có khí NO bay ra?
nFeCO3 = 23,2 : 116 = 0,2 mol
⇒ Phản ứng tạo 0,2 mol Fe(NO3)3
⇒ Y có 0,2 mol Fe3+; 0,6 mol NO3- và H+.
Khi phản ứng với Cu:
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
nCu = 3/2.nNO3- = 0,6.3/2 = 0,9 mol
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
nCu = 1/2 .nFe3+ = 1/2.0,2 = 0,1 mol
⇒ nCu phản ứng = 0,9 + 0,1 = 1 mol
⇒ mCu = 1.64 = 64 gam.
Cho 100 gam dung dịch FeCl3 16,25% vào dung dịch NH3 8,5% (vừa đủ) thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Giá trị m là:
mFeCl3 = 100 . 16,25 : 100 = 16,25 gam.
nFeCl3 = 16,25 : 162,5 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng hóa học:
FeCl3 + 3H2O + 3NH3 → 3NH4Cl + Fe(OH)3 ↓
0,1 → 0,1 mol
m kết tủa = 0,1 . 107 = 10,7 gam
Các dung dịch HCl; H2SO4; CH3COOH có cùng giá trị pH [H+] trong các dung dịch là như nhau (đặt là a M)
Ta có:
HCl H+ + Cl-
a a M
H2SO4 2H+ + SO42-
0,5a a M
CH3COOH CH3COO- + H+
a a M
Do CH3COOH là chất điện li yếu nên nồng độ ban đầu của CH3COOH > a (M).
Vậy nồng độ mol của H2SO4 < HCl < CH3COOH.
Ở điều kiện thường khí NO kết hợp với O2 tạo thành chất khí có màu.
Phương trình phả ứng xảy ra
2NO + O2 → 2NO2
NO bị oxi hóa bởi oxygen trong không khí. Ở điều kiện thường, khí NO không màu kết hợp ngày với oxygen của không khí, tạo ra khí nitrogen dioxide NO2 màu nâu đỏ.
Cho phenolphtalein vào dung dịch nào sau đây sẽ hóa hồng?
Cho phenolphtalein vào dung dịch KOH sẽ hóa hồng.
Xúc tác cho phản ứng giữa nitrogen và hydrgen là?
Ở nhiệt độ cao (380oC - 450oC), áp suất cao (khoảng 200 bar) và có xúc tác Fe, nitrogen tác dụng với hydrogen tạo khí ammonia.
N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g)
Hỗn hợp X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nhẹ thu được 9,32 gam kết tủa và 2,479 lít khí thoát ra (đkc). Hỗn hợp X có khối lượng là
Gọi số mol của NH4Cl là x mol; (NH4)2SO4 là y mol.
2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3↓ + 2H2O
x → x
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↓ + 2H2O
y → y → 2y
nBaSO4 = y = 0,04 mol
nNH3 = nNH4+ = x + 2y = 0,1 mol
x = 0,02 mol
mX = 0,02.53,5 + 0,04.132 = 6,35 gam
Đâu không phải là ứng dụng của nitrogen?
Nitrogen không dùng để trộn lẫn, pha loãng xăng.
Cho các cân bằng hoá học :
(1) N2(g) + 3H2 (g) ⇄ 2NH3(g)
(2) H2(g) + I2(g) ⇄ 2HI(g)
(3) 2SO2(g) + O2(g) ⇄ 2SO3(g)
(4) 2NO2(g) ⇄ N2O4(g)
(5) CO2(g) + H2(g) ⇄ CO(g) + H2O(g)
Khi thay đổi áp suất số cân bằng hóa học bị chuyển dịch là:
Áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học có tổng hệ số chất khí hai vế bằng nhau.
Vậy khi thay đổi áp suất cân bằng hóa học bị chuyển dịch là: (1); (3); (4)
Không bị chuyển dịch là: (2) và (5)
Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, người ta có thể dùng chất
NH4HCO3 NH3↑ + CO2↑ + H2O
Khi sử dụng bột nở này, khí NH3 và CO2 thoát ra làm cho bánh căng phồng và xốp.
Nhận định nào sau đây đúng?
Nhận định đúng là: Mọi acid mạnh đều là chất điện li.
Phú dưỡng là hiện tượng
Hiện tượng phú dưỡng là sự tích tụ lượng lớn các chất dinh dưỡng, bao gồm cả hợp chất nitrogen và hợp chất photsphorus trong các nguồn nước.
Cho các nhận định về NH3 sau:
(1) Ammonia tan tốt trong nước.
(2) Là chất khí không màu, không mùi, không vị.
(3) Là chất khí không màu, có mùi khai
(4) Ammonia có tính base yếu.
(5) Ammonia là chất khí nhẹ hơn không khí.
Số nhận định đúng là:
Ở điều kiện thường, Ammonia tồn tại ở thế khí, không màu, nhẹ hơn không khí, mùi khai và xốc.
Ammonia tan nhiều trong nước.
Dung dịch Ammonia có môi trường base yếu
Vậy chỉ có nhận định (2) là không đúng
Cho từ từ dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2, đun nóng nhẹ. Hiện tượng xảy ra là
Hiện tượng hóa học xảy ra:
(NH4)2SO4+ Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O
Phương trình điện li viết đúng là:
Phương trình điện li viết đúng là:
Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-.
C2H5OH không phải chất điện li.
KCl → K2+ + Cl- sai vì sai điện tích ion
Phương trình điện li là: KCl → K+ + Cl-
CH3COOH là chất điện li yếu khi viết phương trình điện li biểu diễn bằng mũi tên hai chiều ().
Phương trình điện li là: CH3COOH CH3COO- + H+
Các khí oxide của nitrogen có công thức chung là
Các khí oxide của nitrogen có công thức chung là NOx.
Để trung hòa 200ml dung dịch X chứa HCl 0,15M và H2SO4 0,05M cần dùng V lít dung dịch Y chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Giá trị của V là:
Phản ứng trung hòa vừa đủ nên ta có:
H+ + OH- → H2O
nH+ = nOH-
⇒ nHCl + 2nH2SO4 = nNaOH + 2nBa(OH)2
⇒ 0,2.(0,15 + 0,05.2) = V.(0,2 + 0,1.2)
⇒ V = 0,125 lít
Cho cân bằng hóa học sau:
2CO2(g) 2CO(g) + O2(g)
Ở toC, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng như sau: [CO2(g)] = 1,2 mol/L, [CO(g)] = 0,35 mol/L và [O2(g)] = 0,15 mol/L. Hằng số cân bằng của phản ứng tại toC là
Hằng số cân bằng của phản ứng:
Theo thuyết Brønsted-Lowry, base là?
Theo thuyết Brønsted-Lowry, base là chất nhận proton.
Dãy gồm các chất không bị hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội là
Dãy gồm các chất không bị hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội là Al, Cr.
Trong cấu tạo của bình bảo quản mẫu vật bằng nitrogen lỏng thường có khoang chân không với mục đích là:
Trong cấu tạo của bình bảo quản mẫu vật bằng nitrogen lỏng thường có khoang chân không với mục đích là cách nhiệt với môi trường.
Cho cân bằng hóa học: H2 (g) + Cl2 (g) 2HCl (g); ΔrHo298 > 0. Cân bằng không bị chuyển dịch khi
Cân bằng không bị chuyển dịch khi giảm áp suất chung của hệ vì tổng số mol khí hai vế bằng nhau.
Nội dung nào nói về NH3 là không đúng?
Khí NH3 nhẹ hơn không khí.