Để phân biệt hai dung dịch KOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng:
Để phân biệt KOH và Ba(OH)2 ta dùng dung dịch H2SO4: KOH không có hiện tượng gì còn Ba(OH)2 tạo kết tủa màu trắng (BaSO4).
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O
Để phân biệt hai dung dịch KOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng:
Để phân biệt KOH và Ba(OH)2 ta dùng dung dịch H2SO4: KOH không có hiện tượng gì còn Ba(OH)2 tạo kết tủa màu trắng (BaSO4).
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O
Cho phương trình phản ứng:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Nhiệt phân 15,8 g KMnO4, thu được V lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 75%. Giá trị của V là
nKMnO4 = 0,1 mol
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
0,1 → 0,05
Vì H = 75% ⇒ Số mol O2 thực tế là: 0,05.75% = 0,0375 mol
Vậy giá trị của V là: V = 0,0375.24,79 = 0,93 lít
Cho 3,96 gam CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng muối CaCO3 tạo thành là:
Số mol CO2 tham gia phản ứng là:
nCO2 = = 0,09 mol
Phương trình phản ứng
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O (1)
Tỉ lệ mol: 1 → 1
Theo tỉ lệ phương trình phản ứng ta có:
nCO2 = nCaCO3 = 0,09 mol
Khối lượng muối CaCO3 là:
mCaCO3 = nCaCO3 . MCaCO3 = 0,09.100 = 9 gam
Cho sơ đồ phản ứng sau: CuO CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2. Xác định chất X.
Các phương trình hoá học theo sơ đồ:
(1) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O.
(2) CuSO4 + BaCl2 (X) → BaSO4↓ + CuCl2.
(3) CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl.
Các thí nghiệm về điện ở môn Khoa Học Tự Nhiên thường dùng nguồn điện để có bộ nguồn 6V thì dùng pin nào?
Các thí nghiệm về điện ở môn Khoa học tự nhiên thường dùng nguồn điện là pin 1,5 V. Để có bộ nguồn 3 V thì dùng hai pin, để có bộ nguồn 6V thì dùng 4 pin.
Phân urea có công thức hóa học là:
Phân urea có công thức hóa học là (NH2)2CO thích hợp với nhiều loại cây trồng.
Muối Zn(NO3)2 có tên gọi là:
Muối Zn(NO3)2 có tên gọi là zinc nitrate.
Phương pháp nào sau đây làm giảm tốc độ phản ứng?
- Quạt bếp than đang cháy làm tăng lượng oxygen → tăng tốc độ phản ứng.
- Đưa sulfur đang cháy ngoài không khí vào bình chứa oxygen làm tăng nồng độ oxygen giúp sulfur cháy nhanh hơn → tăng tốc độ phản ứng.
- Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt than cốc làm tăng áp suất và nhiệt độ giúp than cốc cháy nhanh hơn → tăng tốc độ phản ứng.
- Thay bột nhôm bằng hạt nhôm để cho tác dụng với dung dịch HCl làm giảm diện tích tiếp xúc → giảm tốc độ phản ứng.
Dãy các chất nào sau đây tác dụng với dung dịch sulfuric acid loãng?
Oxide base tác dụng với dung dịch acid tạo ra muối và nước.
Vậy dãy chất oxide acid thỏa mãn là:
Fe2O3, CuO, Al2O3, MgO.
Phương trình phản ứng minh họa:
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O.
Cho 11,2 gam Iron tác dụng với hydrochloric acid dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đkc):
Số mol của Fe tham gia phản ứng là:
nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
1 : 2 : 1 : 1
Theo tỉ lệ mol phương trình phản ứng ta có:
nFe = nH2 = 0,2 mol
Thể tích khí H2 ở đkc là:
VH2 = n. 24,79 = 0,2.24,79 = 4,958 lít.
Nhúng giấy quỳ tím vào nước vôi trong thì quỳ tím sẽ chuyển thành màu gì?
Nước vôi trong có môi trường base. Nên sẽ làm quỳ tím hóa xanh.
Cho phản ứng: Fe(s) + 2HCl(aq) → FeCl2(aq) + H2(g).
Nếu tăng nồng độ dung dịch HCl thì số lần va chạm giữa các chất phản ứng sẽ
Nếu tăng nồng độ dung dịch HCl thì số lần va chạm giữa các chất phản ứng sẽ tăng, tốc độ phản ứng tạo ra sản phẩm tăng.
Quá trình nào sau đây chỉ xảy ra biến đổi vật lí?
Quá trình biến đổi vật lí:
Thắp sáng bóng đèn dây tóc.
Do quá trình này không có sự tạo thành chất mới.
Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, FeS, H2S, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại acid là:
Số chất thuộc loại acid: H2SO4, HCl, H2S
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp X gồm C và S cần dùng hết 9,6 gam khí O2. Khối lượng CO2 và SO2 sinh ra là
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mhỗn hợp X + mO2 = mhỗn hợp sinh ra
⇒ mhỗn hợp sinh ra = 5,6 + 8,6 = 14,2 gam
Phân bón chứa nguyên tố dinh dưỡng nào kích thích sự phát triển rễ cây, quá trình đẻ nhánh và nảy chồi, tăng khả năng chống chịu của cây?
Phân bón chứa nguyên tố dinh dưỡng P kích thích sự phát triển rễ cây, quá trình đẻ nhánh và nảy chồi, tăng khả năng chống chịu của cây.
Chất sản phẩm tạo thành trong trường hợp sau là: Carbon (thành phần chính của than) cháy trong khí oxygen tạo thành khí carbon dioxide.
+ Chất tham gia phản ứng là carbon và khí oxygen.
+ Chất sản phẩm là khí carbon dioxide.
Oxide nào sau đây là oxide trung tính?
Oxide trung tính không tác dụng với dung dịch acid, dung dịch base
Oxide trung tính là CO.
Một lượng 7,5275×1024 tương đương số mol nguyên tử Mg là?
7,5275×1024 nguyên tử Mg tương đương với
mol nguyên tử Mg.
Công thức tính nồng độ phần trăm là
Công thức tính nồng độ phần trăm là
Khối lượng mol của một chất:
Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Để lấy hóa chất dạng bột ra khỏi lọ đựng hóa chất ta dùng cách nào sau đây?
Để lấy hóa chất dạng bột ra khỏi lọ đựng hóa chất ta dùng thìa kim loại hoặc thủy tinh.
Phân bón hóa học dư thừa sẽ
Phân bón hóa học dư thừa sẽ gây ô nhiễm đất, ô nhiễm nguồn nước ngầm, ô nhiễm nguồn nước mặt.
Dung dịch không màu X có pH = 10, dung dịch không màu Y có pH = 4. Khi nhỏ dung dịch phenolphtalein vào các dung dịch X và Y thì có hiện tượng:
Dung dịch có pH = 10 ⇒ môi trường base, làm phenolphtalein chuyển màu hồng.
Dung dịch có pH = 4 ⇒ môi trường acid, không làm phenolphtalein chuyển màu.
Ở 25oC độ tan của đường là 204 gam. Nghĩa là
Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
Ở 25oC độ tan của đường là 204 gam.
⇒ 100 gam nước ở 25oC hòa tan tối đa được 204 gam.
Trong sản xuất và đời sống, các phản ứng toả nhiệt không có ứng dụng nào trong các ứng dụng sau?
Trong sản xuất và đời sống, các phản ứng toả nhiệt không có ứng dụng cung cấp năng lượng cho động cơ điện.
Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng dưới đây là:
Al2O3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
Sơ đồ phản ứng:
Al2O3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
Số nhóm (SO4) ở vế phải và vế trái chưa bằng nhau, ta đặt hệ số 3 trước H2SO4.
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
Số nguyên tử H ở vế phải và vế trai chưa bằng nhau ta thêm 3 ở trước phân tử H2O
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Phương trình phản ứng hoàn chỉnh
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O.
→ Tổng hệ số cân bằng của các chất là: 1 + 3 + 1 + 3 = 8
Khí carbon dioxide (CO2) so với khí nitrogen (N2) nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
Để so sánh khí CO2 nặng, hay nhẹ hơn khí N2 bao nhiêu lần (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) ta tính tỉ khối của khí CO2 với khí N2:
Vậy khí CO2 nặng hơn khí N2 là 1,57 lần
Phương trình phân li nào dưới đây sai?
Phương trình phân li sai là: H2SO4 ⟶ H+ + HSO4-.
Viết đúng là: H2SO4 ⟶ 2H+ + SO42-
Trộn 100 ml dung dịch NaOH 1M với 150ml dung dịch NaOH aM, thu được dung dịch có nồng độ 1,6M. Giá trị của a là
100 ml = 0,1 lít.
150 ml = 0,15 lít
Số mol của 100 ml dung dịch NaOH 1M là:
nNaOH = CM.V = 1.0,1 = 0,1 mol
Thể tích NaOH sau khi trộn là:
VNaOH = 0,1 + 0,15 = 0,25 lít
⇒ nNaOH (trộn) = 1,6 x 0,25 = 0,4 mol
Số mol 150ml dung dịch NaOH aM là:
nNaOH (aM) = nNaOH - nNaOH 1M
⇒ nNaOH (aM) = 0,4 − 0,1 = 0,3 mol
Nồng độ mol dung dịch NaOH aM là:
a = CMNaOH = n : V = 0,3 : 0,15 = 2M.