Đề thi giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 - Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 gồm nội dung câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm với các mức độ khác nhau, giúp bạn học đánh giá chính xác năng lực học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Vận dụng

    Xác định độ tan của muối potassium chloride (KCl) ở 25oC, biết 50 gam nước hòa tan tối đa 17 gam muối.

    Ở 25oC, 50 gam nước hòa tan tối đa 17 gam KCl

    Ở 25oC, 100 gam nước hòa tan tối đa S gam KCl.

    ⇒ S=\frac{17\times 100}{50} =34\: (gam/100g\: H_{2} O)

    Vậy độ tan của muối potassium chloride (KCl) ở 25oC là 34 gam/100 g H2O

  • Câu 2: Thông hiểu

    Có những base sau: NaOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2. Số base kiềm là:

     Số base kiềm là 2 đó là: NaOH, Ba(OH)2.

  • Câu 3: Nhận biết

    Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây:

    Mol là lượng chất có chứa 6,022×1022 nguyên tử hoặc phân tử đó.

  • Câu 4: Nhận biết

    Muối Ca3(PO4)2 có tên gọi là:

    Muối Ca3(PO4)2 có tên gọi là calcium phosphate.

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Cho 24 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 tỉ lệ mol là 1 : 1 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 thu được 2 muối. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là:

    Vì CuO và Fe2O3 tỉ lệ mol là 1 : 1.

    → Gọi số mol của CuO và Fe2Olà x

    Theo đề bài ta có:

    mCuO + mFe2O3 = 80x + 160x = 24 gam ⇒ x = 0,1 (mol)

    Phương trình phản ứng

              CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O (1)

    Tỉ lệ mol: 1     :     1

    Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (2)

    Tỉ lệ mol: 1 : 3

    Theo tỉ lệ mol phương trình phản ứng (1) và (2) ta có:

    ∑nH2SO4 = nH2SO4 (1) + nH2SO4 (2) = 0,1 + 0,1.3 = 0,4 mol

    Nồng độ mol H2SO4 tham gia phản ứng là:

    ⇒ CM = nH2SO4 : V = 0,4 : 0,2 = 2M

  • Câu 6: Vận dụng

    Chỉ dùng quỳ tím, có thể nhận biết ba dung dịch riêng biệt nào sau đây?

    Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết ba dung dịch Ba(OH)2, KCl, H2SO4.

    Quỳ tím hóa đỏ là dung dịch H2SO4.

    Quỳ tím hóa xanh là dung dịch Ba(OH)2.

    Quỳ tím không đổi màu là: KCl

  • Câu 7: Thông hiểu

    Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau không tạo kết tủa?

     Phương trình minh họa các phản ứng xảy ra

    BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4 ↓ (kết tủa trắng)

    Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3 ↓ (kết tủa trắng)

    BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ (kết tủa trắng)+ Ba(NO3)2

    Cặp chất NaCl, K2SOkhông xảy ra phản ứng

  • Câu 8: Nhận biết

    Nước ép cà chua có vị chua nhẹ, khi nhúng mẩu quỳ tím vào cốc nước này thì quỳ tím hóa đỏ do

    Nước ép cà chua có vị chua nhẹ ⟹ Dung dịch có tính acid ⟹ Làm quỳ tím chuyển đỏ.

  • Câu 9: Nhận biết

    Chất được tạo thành sau phản ứng hóa học là?

    Chất được tạo thành sau phản ứng hóa học là chất sản phẩm.

  • Câu 10: Nhận biết

    Thiết bị điện có thể được nối đồng thời với ba dây dẫn điện là

    Thiết bị điện có thể được nối đồng thời với ba dây dẫn điện là biến trở.

  • Câu 11: Nhận biết

    Trong phản ứng hóa học, chất phản ứng dư là chất.

    Chất phản ứng dư là chất tham gia phản ứng nào vẫn còn lại sau phản ứng.

  • Câu 12: Vận dụng

    Hãy cho biết 64 gam khí oxygen ở điều kiện chuẩn có thể tích là:

    Theo công thức tính số mol dựa vào khối lượng ta có:

    n=\frac{m}{M} =\frac{32}{16\times 2} =1 (mol)

    Thể tích khí oxygen ở điều kiện chuẩn là:

    VO2 = 24,79 × nO2 = 24,79 × 1 = 24,79 lít.

  • Câu 13: Vận dụng

    Một loại phân lân chứa 74,88% Ca(H2PO4)2 về khối lượng, còn lại là các hợp chất không chứa phosphorus. Độ dinh dưỡng có trong loại phân lân là

    Trong 100 g phân lân có 74,88 gam Ca(H2PO4)2 → nCa(H2PO4)2 = 0,32 mol

    Bảo toàn nguyên tố P:

    \Rightarrow nP2O5 = nCa(H2PO4)2 = 0,32 mol

    Độ dinh dưỡng của phân lân là

    \%{\mathrm m}_{{\mathrm P}_2{\mathrm O}_5}=\frac{0,32.142}{100}.100\%=45,44\%

  • Câu 14: Thông hiểu

    Chất nào sau đây không phản ứng với sắt?

    NaCl + Fe: không phản ứng;

    2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2

    H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2

    2HCl + Fe → FeCl2 + H2.

  • Câu 15: Nhận biết

    Các loại phân đạm đều chứa nguyên tố hóa học nào?

    Phân đạm là những hợp chất cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nitrogen (N) cho cây trồng.

  • Câu 16: Vận dụng

    Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau:

    Sulfur + khí oxygen → sulfur dioxide

    Nếu đốt cháy 32 gam sulfur và thu được 64 gam sulfur dioxide thì khối lượng oxygen đã tham gia vào phản ứng là:

    Sơ đồ phản ứng sau:

    Sulfur + khí oxygen → sulfur dioxide

    Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mSulfur + mkhí oxygen = msulfur dioxide

    mkhí oxygen = msulfur dioxide - mSulfur 

    mkhí oxygen = 64 - 32 = 32 gam.

  • Câu 17: Nhận biết

    Khi cung cấp phân kali cho cây trồng sẽ đẩy nhanh quá trình tạo chất đường, chất bột, làm tăng cường sức chống rét và chịu hạn của cây. Muối nào sau đây được dùng làm phân kali?

    K2SO4: phân kali.

    (NH4)2SO4 và NH4Cl: phân đạm.

    Na2SO4: không phải phân bón hóa học.

  • Câu 18: Nhận biết

    Nước ép chanh có 

     Nước ép chanh có pH < 7.

  • Câu 19: Nhận biết

    Oxide nào sau đây có tính lưỡng tính?

    Oxide lưỡng tính vừa tác dụng được với dung dịch acid vừa tác dụng được với dung dịch base tạo thành muối và nước.

    CrO3 là oxide acid

    MgO, CaO là oxide base

    Al2O3 là oxide lưỡng tính.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Cho phương trình hóa học sau:

    Fe3O4 + xH2 → 3Fe + 4H2O

    Hệ số còn thiếu x để hoàn thành phương trình hóa học trên là:

    Xét phương trình hóa học sau:

    Fe3O4 + xH2 → 3Fe + 4H2O

    Nhận thấy bên vế phải có 8 nguyên tử H, do đó x = 4 để vế trái cũng có đủ 8 nguyên tử H.

  • Câu 21: Vận dụng

    Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M và 300 ml dung dịch HCl 2M. Nồng độ mol của dung dịch HCl thu được là

    200 ml dung dịch HCl 1M: (mol).

    300 ml dung dịch HCl 2M: (mol).

    ∑nHCl = 0,2 + 0,6 = 0,8 (mol)

    Nồng độ mol của dung dịch HCl thu được là:

    {\mathrm C}_{\mathrm M\;(\mathrm{HCl})}=\frac{\mathrm n}{\mathrm V}=\frac{0,8}{0,2+0,3}=1,6\mathrm M

  • Câu 22: Thông hiểu

    Trong các quá trình sau, quá trình nào xảy ra sự biến đổi vật lí?

    Các hiện tượng dưới đây đều là biến đổi hóa học tạo ra chất khác.

    + Đường cháy thành than khi đun quá lửa.

    + Trứng để lâu ngày có mùi khó chịu.

    + Gỗ bị cháy thành than.

    Biển đổi vậ lí: Nước đóng băng khi để trong tủ lạnh.

  • Câu 23: Nhận biết

    Chất nào sau đây là acid?

    Acid là HCl

  • Câu 24: Thông hiểu

    Phản ứng nào sau đây cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?

    Phản ứng cần phải cung cấp năng lượng là phản ứng quang hợp, vì đây là phản ứng thu nhiệt.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch X thấy màu của giấy quỳ tím chuyển sang xanh; nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch Y thấy dung dịch chuyển sang đỏ. Dung dịch X, Y lần lượt là

    Dung dịch X làm quỳ tím hóa xanh ⟶ NaOH.

    Dung dịch Y làm quỳ tím hóa đỏ ⟶ HCl.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Nhận định nào dưới đây sai?

    Có một số muối không tan trong nước như CaCO3, BaSO4,...

  • Câu 27: Thông hiểu

    Sự thay đổi nào dưới đây không làm tăng tốc độ phản ứng xảy ra giữa dây aluminium và dung dịch hydrochloric acid?

    Khi cuộn dải aluminium thành một quả bóng nhỏ làm giảm diện tích tiếp xúc của aluminium với dung dịch acid \Rightarrow Làm giảm tốc độ phản ứng.

  • Câu 28: Vận dụng

    Cho 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 500ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:

    nBa(OH)2 = VBa(OH)2.CM Ba(OH)2 = 0,4 . 0,4 = 0,16 mol

    nH2SO4 = VH2SO4. CM H2SO4 = 0,5 . 0,3 = 0,15 mol

    Phương trình hóa học:

                     Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2

    Theo tỉ lệ mol:  1           :     1

    Từ phương trình phản ứng xét tỉ lệ:

    \frac{n_{Ba(OH)2} }{1} =\frac{0,16}{1} >\frac{n_{H2SO4} }{1} =\frac{0,15}{1}

    Vậy sau phản ứng Ba(OH)2 dư, H2SO4 hết. Các chất tính theo lượng chất hết.

    Số mol Ba(OH)2 phản ứng là:

    nBaSO4 = nH2SO4 = 0,15 mol 

    Khối lượng BaSO4 là 

    mBaSO4 = nBaSO4.MBaSO4 = 0,15.233 = 34,95 gam.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 người ta làm thế nào?

    Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 

    Tính số gam H2SO4 có trong 100 gam dung dịch.

  • Câu 30: Nhận biết

    Dụng cụ nào dưới đây không phải dụng cụ đun nóng?

    + Đồn cồn: dùng để đun nóng.

    + Bát sứ: dùng để đựng khi trộn các hóa chất rắn với nhau, nung các chất ở nhiệt độ cao.

    + Kiềng đun: dùng để đặt cố định dụng cụ (như cốc, bình tam giác,...) có chứa hóa chất cần đun nóng.

    + Lọ đựng hóa chất: để đựng hóa chất (dạng lỏng, rắn).

    Dụng cụ lọ đựng hóa chất không phải dụng cụ đun nóng.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 - Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 6 lượt xem
Sắp xếp theo