Để kiểm tra HK 2 Hóa 10 Đề 2

Mô tả thêm: Để kiểm tra học kì 2 Hóa 10 được biên soạn giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức môn Hóa học lớp 10.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Chất nào sau đây được ứng dụng dùng để tráng phim ảnh?

     Silver bromide (AgBr) là chất nhạy với ánh sáng, dùng để tráng phim ảnh.

  • Câu 2: Vận dụng

    Hai miếng sắt có khối lượng bằng nhau và bằng 2,8 gam. Một miếng cho tác dụng với Cl2, một miếng cho tác dụng với HCl. Tổng khối lượng muối chloride thu được là 

    {\mathrm n}_{\mathrm{Fe}}\;=\;\frac{2,8}{56}\;\;=\;0,05\;\mathrm{mol}

    2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

     0,05      →      0,05

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    0,05    →       0,05

    Từ phương trình hóa học ta có:

    nFeCl3 = nFe = 0,05 mol

    nFeCl2 = nFe = 0,05 mol

    mmuối = mFeCl2 + mFeCl3

               = 0,05 . (56 + 71) + 0,05 . (56 + 35,5 . 3)

               = 14,475g

  • Câu 3: Thông hiểu

     Trong phản ứng nung đỏ dây sắt rồi cho phản ứng với khí Cl2, chlorine đóng vai trò gì?​ 

     2\overset0{\mathrm{Fe}}\;+\;3{\overset0{\mathrm{Cl}}}_2\;ightarrow2\overset{+3}{\mathrm{Fe}}{\overset{-1}{\mathrm{Cl}}}_3\;

    Trong phản ứng, chlorine là chất nhận electron nên là chất oxi hóa.

  • Câu 4: Vận dụng

    Cho 2,24 gam hỗn hợp gồm: CaCO3 và Mg vào một lượng dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 0,7437 lít hỗn hợp khí ở đkc. Xác định phần trăm khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu.

    nkhí = 0,03 mol

    Gọi số mol CaCO3 là x (mol); số mol Mg là y (mol).

    Phương trình hoá học:

    CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O    (1)

       x                →                    x                mol

    Mg + 2HCl → MgCl2 + H2                        (2)

    y                  →             y       mol

    Theo bài ra, ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}100\mathrm x\;+\;24\mathrm y\;=\;2,24\\\mathrm x+\mathrm y=0,03\end{array}ight.\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x=0,02\\\mathrm y=0,01\end{array}ight.

    \%{\mathrm m}_{{\mathrm{CaCO}}_3}=\frac{0,02.100}{2,24}=89,286\%

  • Câu 5: Thông hiểu

    Phương trình hóa học nào viết sai?

    Phương trình hóa học viết sai là: Cl2 + Fe → FeCl2.

    → Đúng: 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Cho sơ đồ chuyển hóa nitrogen như sau:

    N2 \xrightarrow{{+\mathrm O}_2} NO \xrightarrow{{+\mathrm O}_2} NO2 \xrightarrow{+{\mathrm O}_2\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O} HNO3 \xrightarrow{\mathrm{CuO}} Cu(NO3)2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} NO2

    Có bao nhiêu phản ứng oxi hóa - khử ở sơ đồ trên?

    Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử.

    ⇒ Các phản ứng oxi hóa khử là:

    N2 + O2 \overset{t^{\circ} }{ightleftharpoons} 2NO

    2NO + O2 → 2NO2

    4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

    2Cu(NO3)2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2CuO + 4NO2 + O2

  • Câu 7: Thông hiểu

    Cho bột Fe vào dung dịch HCl loãng. Sau đó đun nóng hỗn hợp này. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

    Lượng muối thu được không thay đổi

  • Câu 8: Vận dụng

    Phản ứng 2NO (g) + O2 (g) → 2NO2 (g) có biểu thức tốc tộ tức thời: v\;=\;k\;\times\;C_{NO}^2\;\times\;C_{O_2}.

    Nếu nồng độ của NO giảm đi 3 lần, giữ nguyên nồng độ oxygen, thì tốc độ sẽ:

    Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ của phản ứng được viết dưới dạng:

     v\;=\;k\;\times\;C_{NO}^2\;\times\;C_{O_2}

     Nếu nồng độ của NO giảm 2 lần, giữ nguyên nồng độ oxygen, thì: 

    v'\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}k\hspace{0.278em}\times\left(\frac{C_{NO}}3ight)^2\times\hspace{0.278em}C_{O_2}=\frac{k\times C_{NO}^2\times C_{O_2}}9=\frac v9

  • Câu 9: Nhận biết

    Sản phẩm của phản ứng: Br2 + SO2 + H2O là:

    Phương trình phản ứng:

    SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

  • Câu 10: Thông hiểu

    Cho các phản ứng sau:

    (a) 2H2S(g) + SO2(g) → 2H2O(g) + 3S(s)                    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = −237 kJ

    (b) 2H2S (g) + O2(g) → 2H2O(g) + 2S(s)                     \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}= −530,5 kJ

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng nhiều \Rightarrow Phản ứng (a) có trị tuyệt đối của nhiệt phản ứng nhỏ hơn phản ứng (b).

    Ta có:

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(a) = 2.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(H2O) - 2\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(H2S) - \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(SO2) = -237 kJ

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(b) = 2\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(H2O) -  2\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(H2S) = -530,5 kJ

    \Rightarrow \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(SO2) = -(530,5) - (-237)

                                = -293,5 kJ

    - Cả hai phản ứng đều có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} < 0 \Rightarrow Cả 2 phản ứng đều là phản ứng tỏa nhiệt.

  • Câu 11: Nhận biết

    Xét phản ứng điều chế H2 trong phòng thí nghiệm:

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.

    Chất đóng vai trò chất khử trong phản ứng là

    Trong phản ứng xảy ra các quá trình:

    \overset0{\mathrm{Zn}}\;ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Zn}}\;+2\mathrm e

    \overset{+1}{\mathrm H}\;+\;1\mathrm e\;ightarrow\overset0{\mathrm H}

    Chất khử là chất nhường electron ⇒ Zn là chất khử.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau

    C (s) + H2O (g) → CO (g) + H2 (g) {\Delta _t}{H^o}_{298K} =  + 121,25kJ (1)

    CuSO4 (aq) + Zn (s) → ZnSO4 (aq) + Cu (s) {\Delta _t}{H^o}_{298K} =  - 230,04kJ(2)

    Chọn phát biểu đúng

    Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiêt, phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt

  • Câu 13: Vận dụng

    Để trung hòa hết 200 gam dung dịch HX nồng độ nồng độ 14,6% cần dùng 250 ml dung dịch NaOH 3,2M. Dung dịch acid ở trên là dung dịch chất nào dưới đây?

    nNaOH = 0,25.3,2 = 0,8 mol

    mHX = 200.14,6:100 = 29,2 gam

    Phương trình phản ứng tổng quát xảy ra:

    HX + NaOH → NaX + H2O

    Theo phương trình phản ứng

    nHX = nNaOH = 0,8 mol

    MHX = 29,2:0,8 = 36,5 ⇒ X = 35,5 (Cl)

    Công thức của HX là HCl.

  • Câu 14: Vận dụng

    Cho phản ứng: CH4(g) + Cl2(g) \xrightarrow{\mathrm{askt}} CH3Cl(g) + HCl(g) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = –110 kJ.

    Biết giá trị năng lượng liên kết Eb như sau:

     Liên kết  C–H  Cl–Cl  C–Cl 
     Năng lượng liên kết (kJ/mol) 423243339

     Năng lượng liên kết H–Cl là

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = Eb(CH4) + Eb(Cl2) – [Eb(CH3Cl) + Eb(HCl)]

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = 4.Eb(C–H) + Eb(Cl–Cl) – [3Eb(C–H) + Eb(C–Cl) + Eb(H–Cl)]

    ⇒ –110 = 4.423 + 243 – [3.423 + 339 + Eb(H–Cl)]

    ⇒ Eb(H–Cl) = 437 kJ/mol.

  • Câu 15: Nhận biết

    Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?

    Xác định sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố

    \overset0{Fe}\;+\;\overset0S\;ightarrow\;\overset{+2}{Fe}\overset{-2}S

    Phản ứng Fe + S → FeS là phản ứng oxi hóa – khử, do có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố sau phản ứng. 

  • Câu 16: Nhận biết

    Chất làm tăng tốc độ phản ứng hoá học, nhưng vẫn được bảo toàn về chất và lượng sau khi kết thúc phản ứng là

    Chất làm tăng tốc độ phản ứng hoá học, nhưng vẫn được bảo toàn về chất và lượng sau khi kết thúc phản ứng là chất xúc tác.

  • Câu 17: Thông hiểu

     Cho phản ứng đơn giản có dạng: aA + bB → sản phẩm. Gọi CA, CB là nồng độ mol L-1 tương ứng của chất A và B, k là hằng số tốc độ phản ứng. Tốc độ phản ứng được tính theo công thức nào sau đây? 

    Phản ứng đơn giản có dạng: aA + bB → sản phẩm.

    \Rightarrow Tốc độ phản ứng được tính như sau:

    v = C_{A}^{a} C_{B}^{b}.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Xét phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → 2HBr + H2SO4. Vai trò của SO2 trong phản ứng là

    Br từ số oxi hóa 0 xuống –1 → Br2 là chất oxi hóa; S từ +4 lên +6 → SO2 là chất khử.

  • Câu 19: Nhận biết

    Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của NH3(g)?

    Phương trình hóa học biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của NH3(g) là:

    N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g).

  • Câu 20: Vận dụng

    Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy +H2O. Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3

    Xác định số oxi hóa của một số nguyên tố có sự thay đổi

    Fe+8/33O4 + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3 + N+2y/xxOy +H2O

    Quá trình thay đổi số oxi hóa và quá trình khử là:

    5x-2y

    1

    Fe+8/33→ 3Fe+3 + 1e

    xN+5 + (5x-2y)e → xN+2y/x

    Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại:

    (5x-2y)Fe3O4 + (46x-18y)HNO3 → (15x-6y)Fe(NO3)3 + NxOy + (23x-9y)H2O

    Sau khi cân bằng hệ số của HNO3 là (46x-18y)

  • Câu 21: Vận dụng cao

    Hỗn hợp khí X gồm chlorine và oxygen. X phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam magnesium và 8,1 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối halide và oxide của hai kim loại. Thành phần phần trăm theo khối lượng của chlorine và oxygen trong hỗn hợp X lần lượt là

    Các phương trình hóa học:

    Mg + Cl2 → MgCl2          (1)

    2Al + 3Cl2 → AlCl3          (2)

    3Mg + O2 → 2MgO         (3)

    4Al + 3O2 → 2AlO3         (4)

    mmuối + moxide = mKL + mCl- + mO- = 37, 05

    ⇒ mCl- + mO- = 37,05 – (4,80 + 8,10) = 24, 15 (gam)

    nMg = 4,8/24 = 0,2 (mol); nAl = 8,1/27 = 0,3 (mol)

    Gọi số mol O2 và Cl2 trong hỗn hợp lần lượt là x, y (mol):

    Phương trình nhường e:

    Al → Al3+ + 3e

    Mg → Mg2+ + 2e

    ne nhường = 0,2.2 + 0,3.3 = 1,3 (mol)

    Phương trình nhận e:

    O2 + 4e → 2O-

     x → 4x → 2x

    Cl2 + 2e → 2Cl-

     y → 2y → 2y

    ne nhận = 4x + 2y ⇒ 4x + 2y = 1,3                  (1)

    mO- + mCl- = 16.2x + 35,5.2y = 24,15           (2)

    Từ (1) và (2) ta có x = 0,2; y = 0,25

    \%{\mathrm m}_{{\mathrm O}_2}\;=\frac{32.0,2}{24,15}\;.100\%\;=\;26,5\%

    %mCl2 = 100% – 26,5% = 73,5%

  • Câu 22: Nhận biết

    Silver bromide là chất nhạy cảm với ánh sáng dùng để tráng lên phim ảnh. Silver bromide là chất nào dưới đây?

    Silver bromide là AgBr.

  • Câu 23: Nhận biết

    Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen?

    Đặc điểm không phải là đặc điểm chung cho các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I) là: Chỉ có số oxi hóa -1 trong các hợp chất.

  • Câu 24: Nhận biết

    Sản phẩm tạo thành khi cho Iron tác dụng với khí chlorine là

    Sản phẩm tạo thành khi cho Iron tác dụng với khí chlorine là FeCl3

    Phương trình minh họa

    2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

  • Câu 25: Nhận biết

    Tốc độ trung bình của phản ứng là

     Tốc độ trung bình của phản ứng là tốc độ được tính trong một khoảng thời gian phản ứng.

  • Câu 26: Nhận biết

    Các phản ứng tỏa nhiệt thường diễn ra

    Phản ứng tỏa nhiệt (\triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 < 0) thường diễn ra thuận lợi hơn các phản ứng thu nhiệt (\triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 > 0).

  • Câu 27: Vận dụng

    Một nhà máy nước sử dụng 5 mg Cl2 để khử trùng 1 lít nước sinh hoạt. Tính khối lượng Cl2 nhà máy cần dùng để khử trùng 100 m3 nước sinh hoạt.

    100 m3 = 100 000 dm3 = 100 000 lít

    Khử trùng 1 lít nước sinh hoạt cần 5 mg Cl2

    \Rightarrow Khử trùng 100 000 lít nước sinh hoạt cần khối lượng Cl2 là:

    5.100 000 = 500 000 mg Cl2 = 500 g 

  • Câu 28: Thông hiểu

    Nhỏ vài giọt dung dịch silver nitrate vào ống nghiệm chứa dung dịch hydrohalic acid thì thấy không có hiện tượng xảy ra. Công thức của hydrohalic acid đó là

    AgNO3(aq) + HF(aq) ⟶ Không xảy ra phản ứng.

    Do đó, không có hiện tượng xảy ra.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine tính phi kim giảm dần do

    Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim giảm dần. Tuy điện tích hạt nhân tăng, nhưng bán kính nguyên tử tăng nhanh và chiếm ưu thế hơn nên lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm dẫn đến khả năng nhận electron giảm nên tính phi kim giảm.

    \Rightarrow Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine tính phi kim giảm dần.

  • Câu 30: Nhận biết

    Tính khử của các ion halide tăng dần theo thứ tự

    Tính khử của các ion halide tăng dần theo thứ tự Cl- < Br- < I-.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Để kiểm tra HK 2 Hóa 10 Đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 10 lượt xem
Sắp xếp theo