Trong y học, dung dịch nào sau đây được dùng làm thuốc sát trùng?
Trong y học, dung dịch iodine loãng trong ethanol được dùng làm thuốc sát trùng.
Trong y học, dung dịch nào sau đây được dùng làm thuốc sát trùng?
Trong y học, dung dịch iodine loãng trong ethanol được dùng làm thuốc sát trùng.
Dung dịch AgNO3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
Dung dịch AgNO3 không phản ứng với NaF.
Tại sao nhiều phản ứng hóa học trong công nghiệp cần tiến hành ở nhiệt độ cao và sử dụng chất xúc tác?
Do trong công nghiệp cần sản xuất các chất với một lượng lớn, thời gian sản xuất nhanh để đạt hiệu quả kinh tế nên nên cần tốc độ phản ứng nhanh.
Ở nhiệt độ thường, tốc độ các phản ứng xảy ra chậm nên cần thêm xúc tác và tăng nhiệt độ để tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn.
Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
Gọi số mol của FeCl2 là x Số mol của NaCl là 2x:
127x + 58,5.2x = 24,4 ⇒ x = 0,1 (mol)
Phương trình hóa học:
FeCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Fe(NO3)2
0,1 → 0,2
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
0,2 → 0,1
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
0,1 → 0,1
m = mAgCl + mAg = (0,2 + 0,2).143,5 + 108.0,1 = 68,2 (g)
Dung dịch muối X không màu, tác dụng với dung dịch silver nitrate, sản phẩm có chất kết tủa màu vàng đậm. Dung dịch muối X là
Phương trình phản ứng
KBr + AgNO3 → KNO3 + AgBr (↓) vàng
Fe(NO3)3 không phản ứng AgNO3
ZnCl2 + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2AgCl (↓) trắng
NaI + AgNO3 → NaNO3 + AgI (↓) vàng đậm
Vậy dung dịch X là muối NaI
NaCl tác dụng với H2SO4 đặc chỉ xảy ra phản ứng trao đổi.
2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
- Hydrohalic acid được dùng làm nguyên liệu để sản xuất hợp chất chống dính teflon là HF.
- Hydrohalic acid có tính khử mạnh nhất là HI.
- HCl và Cl2 đều làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ (hồng) nên không phân biệt được.
- HX nào có năng lượng liên kết càng lớn thì độ bền liên kết càng cao ⇒ sắp xếp theo chiều tăng dần giá trị năng lượng liên kết: HI < HBr < HCl < HF.
Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?
Phản ứng giữa Fe và dung dịch H2SO4 loãng có thể tự xảy ra ở điều kiện thường
Fe(s) + H2SO4(aq) → FeSO4(aq) + H2(g)
Các phản ứng còn lại cần cung cấp nhiệt thì phản ứng mới xảy ra.
Đốt cháy hoàn toàn 9 gam kim loại M (có hóa trị II không đổi trong hợp chất) trong khí Cl2 dư, thu được 35,625 gam muối. Kim loại M là
Phương trình phản ứng tổng quát:
M + Cl2 MCl2
Theo phương trình phản ứng ta có:
nM= nMCl2
Vậy kim loại cần tìm là Mg
Cho V lít Cl2 (đktc) tác dụng với dung dịch NaOH loãng nguội, dư thu được m1 gam tổng khối lượng 2 muối. Cho V lít Cl2 (đktc) tác dụng với NaOH đặc, nóng thu được m2 gam tổng khối lượng 2 muối. Tỉ lệ m1 : m2 bằng
Giả sử ở mỗi phản ứng có 1 mol Cl2 phản ứng.
Ở nhiệt độ thường:
Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O
1 → 1 → 1 mol
Ở nhiệt độ cao:
m1 = 58,5 + 74,5 = 133 gam (1)
3Cl2 + 6NaOH 5NaCl + NaClO3 + 3H2O
1 → →
mol
Từ (1) và (2) ta được m1 : m2 = 1 : 1
Cho phản ứng: 2KOH + Cl2 → KClO + KCl + H2O. Vai trò của Cl2 trong phản ứng trên là gì?
2KOH + Cl02 → KCl+1O + KCl-1 + H2O
Cl2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Số oxi hóa của I trong NaI là
Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa:
I có số oxi hóa -1 trong hợp chất.
Cho từng chất: C, Fe, BaCl2, Fe3O4, Fe2O3, FeCO3, Al2O3, H2S, HI, HCl, AgNO3, Na2SO3 lần lượt phản ứng với H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là
Các phản ứng thuộc loại phản ứng oxi – hóa khử là: C, Fe, Fe3O4, FeCO3, H2S, HI phản ứng với H2SO4 đặc, nóng.
(1) C(s) + H2O(g) CO(g) + H2(g)
= +131,25 kJ
(2) CuSO4(aq) + Zn(s) ZnSO4(aq) + Cu(s)
= -231,04 kJ
(3) 2C2H5OH(l) + 3O2(g) 2CO2(g) + 3H2O(l)
= -1366,89 kJ
(4) CH4(g) + H2O(l) CO(g) + 3H2(g)
= +250 kJ
(5) CaCO3(s) CaO(s) + CO2 (g)
= +178,29 kJ
Số phản ứng tỏa nhiệt và thu nhiệt lần lượt là:
Ta có:
Phản ứng tỏa nhiệt có < 0.
Phản ứng thu nhiệt có > 0.
Phản ứng tỏa nhiệt gồm (2), (3). Phản ứng thu nhiệt gồm (1), (4), (5).
Để hòa tan một tấm Zn trong dung dịch HCl ở 15oC cần 30 phút, cũng tấm Zn đó tan hết trong dung dịch HCl nói trên ở 60oC trong 6 phút. Hỏi để hòa tan hết tấm Zn đó trong dung dịch HCl trên ở 75oC thì cần bao nhiêu thời gian?
Ta có cứ 60oC - 15oC = 45oC thì thời gian phản ứng giảm 30 : 6 = 5 lần
Ở nhiệt độ 75oC thì tốc độ phản ứng tăng
Vậy thời gian để hòa tan tấm Zn đó ở 55oC là 30 : 8,55 ≈ 3,51 phút ≈ 210,6 giây
Thổi một lượng khí chlorine vào dung dịch chứa m gam hai muối bromide của sodium và potassium. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, khối lượng chất rắn thu được giảm 8,9 gam so với lượng muối trong dung dịch ban đầu. Số mol khí chlorine đã tham gia phản ứng với các muối trên.
Ta có thể viết phương trình dưới dạng:
Cứ 1 mol hỗn hợp muối: NaBr; KBr → 1 mol hỗn hợp muối hỗn hợp NaCl; KCl
Vậy khối lượng giảm đi:
80 - 35,5 = 45,5 gam
Khối lượng chất rắn thu được giảm 8,9 gam so với lượng muối trong dung dịch ban đầu chính là khối lượng muối đã giảm
nmuối = 8,9 : 44,5 = 0,2 mol
⇒ nmuối = nCl- phản ứng = 0,2 mol
⇒ nCl2 = 0,2 : 2 = 0,1 mol
Cho sơ đồ phản ứng sau: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa và môi trường trong phản ứng là:
Xác định sự thay đổi số oxi hóa
Fe+2O + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3 + N+2O + H2O
Ta có :
3x 1x | Fe+2 → Fe+3 + 1e N+5 + 3e → N+2 |
Phương trình phản ứng
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Trong 10 phân tử HNO3 phản ứng, có 1 phân tử là chất oxi hóa tạo NO, 9 phân tử làm môi trường tạo muối Fe(NO3)3
Cho quá trình Mn+7 + 5e → Mn+2, đây là quá trình
Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron.
Quá trình khử (sự khử) là quá trình thu electron.
Quá trình Mn+7 + 5e → Mn+2 là quá trình khử
Cho phương trình nhiệt hóa học đốt cháy acetylene (C2H2):
2C2H2(g) + 5O2(g) → 4CO2(g) + 2H2O(l) = −2600,4 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) lần lượt là −393,5 kJ/mol và −285,8 kJ/mol.
Nhiệt tạo thành chuẩn của acetylene (C2H2) là
=
(sp) –
(cđ) = −2600,4
⇒ 4.(−393,5) + 2.(−285,8) − 5.0 − 2.(C2H2) = −2600,4
⇒ (C2H2) = +227,4 kJ/mol
Fluorine chỉ có số oxi hóa là -1.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về một số ứng dụng của đơn chất chlorine?
Khí chlorine không được sử dụng để trừ sâu trong nông nghiệp.
Trong hợp chất, số oxi hóa của kim loại nhóm IA là bao nhiêu?
Trong hợp chất, số oxi hóa của kim loại nhóm IA là +1.
Cho các yếu tố sau: (1) nồng độ; (2) áp suất; (3) nhiệt độ; (4) diện tích tiếp xúc; (5) chất xúc tác. Nhận định nào dưới đây là đúng?
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:
Khi ninh (hầm) thịt cá, người ta sử dụng những cách sau.
(1) Dùng nồi áp suất
(2) Cho thêm muối vào.
(3) Chặt nhỏ thịt cá.
(4) Nấu cùng nước lạnh.
Cách làm cho thịt cá nhanh chín hơn là:
Khi ninh (hầm) thịt cá, người ta sử dụng những cách sau cho thịt cá nhanh chín hơn
(1) Dùng nồi áp suất
(2) Cho thêm muối vào.
(3) Chặt nhỏ thịt cá.
Trong phòng thí nghiệm, Cl2 được điều chế bằng cách cho HCl đặc tác dụng với
Trong phòng thí nghiệm, Cl2 được điều chế bằng cách cho HCl đặc tác dụng với KMnO4:
2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
Chất rắn không tan là Cu.
nH2 = 0,2 (mol)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
0,2 ← 0,2 (mol)
mZn = 0,2.65 = 13 (g)
⇒ mCu = 15 – 13 = 2 (g)
Khẳng định sai là
Biến thiên enthalpy càng dương thì phản ứng thu nhiệt càng nhiều.
Biến thiên enthalpy càng âm thì phản ứng tỏa nhiệt càng nhiều.
Cho phản ứng hóa học: H2(k) + I2(k) ⇋ 2HI(k)
Công thức tính tốc độ của phản ứng trên là v = k.CH2.CI2. Tốc độ của phản ứng hóa học trên sẽ tăng bao nhiêu lần khi tăng áp suất chung của hệ lên 3 lần?
Khi áp suất chung của hệ tăng lên 3 lần Nồng độ của H2 và I2 tăng lên 3 lần.
v’ = k.3CH2.3I2 = 9. k.CH2.CI2 = 9v
Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 9 lần
Cho phương trình hóa học:
aFe + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dSO2↑ + eH2O
Tỉ lệ a: b là
2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
a : b = 2 : 6 = 1 : 3
Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền bằng
Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền bằng 0 kJ/ mol.