Hệ số cân bằng của H2 trong phản ứng Fe2O3 + H2 ⟶ Fe + H2O là
Đặt hệ số cho quá trình nhường nhận electron
Phương trình hóa học:
Fe2O3 + 3H2 ⟶ 2Fe + 3H2O
Vậy hệ số của H2 là 3
Hệ số cân bằng của H2 trong phản ứng Fe2O3 + H2 ⟶ Fe + H2O là
Đặt hệ số cho quá trình nhường nhận electron
Phương trình hóa học:
Fe2O3 + 3H2 ⟶ 2Fe + 3H2O
Vậy hệ số của H2 là 3
Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao bất thường?
Hydrogen fluoride có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các chất còn lại trong dãy, do giữa các phân tử hydrogen fluoride còn tạo liên kết hydrogen với nhau:
…H-F…H-F… → (HF)n
Cho các phát biểu sau:
(a) Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 atm và 25oC.
(b) Nhiệt (toả ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó.
(c) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng thu nhiệt.
(d) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh lạnh đi là do các phản ứng này thu nhiệt và lấy nhiệt từ môi trường.
Số phát biểu đúng là:
Phát biểu đúng là: (b) và (d)
(a) sai vì: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 bar và 25oC.
(c) sai vì: Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng tỏa nhiệt.
Đặc điểm nào là đặc điểm chung của các đơn chất halogen?
- F2 chỉ có tính oxi hóa, các halogen còn lại thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa.
- Các đơn chất halogen đều có tính oxi hóa mạnh.
- F2 và Cl2 ở dạng khí; Br2 dạng lỏng; I2 dạng rắn.
- F2 phản ứng mạnh với nước, Cl2 và Br2 có phản ứng thuận nghịch với nước, còn I2 tan rất ít và hầu như không phản ứng.
Phản ứng N2 + 3H2 2NH3; ΔrH0298 < 0. Cho một số yếu tố: (1) tăng áp suất, (2) tăng nhiệt độ, (3) tăng nồng độ N2 và H2, (4) tăng nồng độ NH3, (5) tăng lượng xúc tác.
Các yếu tố làm tăng hiệu suất của phản ứng nói trên là:
Tăng áp suất và tăng nồng độ H2, N2 làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, làm tăng hiệu suất của phản ứng.
Các phản ứng khác nhau thì
Các phản ứng khác nhau xảy ra với tốc độ khác nhau, có phản ứng xảy ra nhanh, có phản ứng xảy ra chậm.
Hydrohalic acid nào sau đây không đựng được bằng lọ thuỷ tinh?
Dung dịch nước của hydrogen fluoride là hydrofluoric acid có khả năng hòa tan silicon dioxide nên có khả năng ăn mòn thủy tinh:
SiO2(s) + 4HF(aq) SiF4(g) + 2H2O(l)
Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí chlorine. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
Để loại bỏ khí chlorine ô nhiễm trong phòng thí nghiệm, người ta có thể xịt dung dịch NH3 vào không khí:
2NH3 + 3Cl2 → 3N2 + 6HCl;
2NH3 + HCl → NH4Cl.
Cho 4,8 gam một kim loại R tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Kim loại R là kim loại nào?
nH2 = 4,48:22,4 = 0,2 mol
Phương trình tổng quát:
2R + 2nHCl → 2RCln + nH2
← 0,2 mol
Theo phương trình phản ứng ta có:
MR = 4,8: = 12n
Với n = 1 thì MR = 12 (Loại)
Với n = 2 thì MR = 24 (Đúng) (Mg)
Vậy kim loại cần tìm là Mg.
Cho dung dịch AgNO3 vào 4 ống nghiệm chứa NaF, NaCl, NaBr, NaI.
Hiện tượng xảy ra trong các ống 1, 2, 3, 4 là:
Hiện tượng xảy ra trong các ống 1, 2, 3, 4 là: Không có hiện tượng, có kết tủa trắng, có kết tủa vàng, có kết tủa vàng đậm.
Phương trình phản ứng xảy ra:
NaF(aq) + AgNO3(aq) → không xảy ra phản ứng.
NaCl(aq) + AgNO3(aq) → AgCl(s)↓ (màu trắng) + NaNO3(aq).
NaBr(aq) + AgNO3(aq) → AgBr(s)↓ (màu vàng) + NaNO3(aq).
NaI(aq) + AgNO3(aq) → AgI(s)↓ (màu vàng đậm) + NaNO3(aq).
Trong phản ứng oxi hóa - khử, số oxi hóa của chất khử (hay chất bị oxi hóa)
Trong phản ứng oxi hóa - khử, số oxi hóa của chất khử (hay chất bị oxi hóa) tăng lên.
Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?
Phương trình hóa học biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g) là:
C(graphite) + O2(g) → CO(g).
Khối lượng HCl bị oxi hóa bởi MnO2 là bao nhiêu, biết rằng khí Cl2 sinh ra trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7 gam I2 từ dung dịch NaI.
nI2 = 0,05 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
0,05 ← 0,05 (mol)
nIodine = 0,05 mol.
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,2 ← 0,05 (mol)
⇒ mHCl cần dùng = 0,2. 36,5 = 7,3 g.
Khi tiến hành điều chế và thu khí Cl2 vào bình, để ngăn khí Cl2 thoát ra ngoài gây độc, cần đậy miệng bình thu khí Cl2 bằng bông có tẩm dung dịch nào dưới đây?
Khi tiến hành điều chế và thu khí Cl2 vào bình, để ngăn khí Cl2 thoát ra ngoài gây độc, cần đậy miệng bình thu khí Cl2 bằng bông có tẩm dung dịch NaOH. Vì NaOH hấp thụ được khí Cl2.
Phương trình hóa học:
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
Đặc điểm của halogen là:
Đặc điểm của halogen là tạo liên kết cộng hóa trị với nguyên tử hydrogen.
"Nguyên tử chỉ nhận thêm 1 electron trong các phản ứng hóa học" sai vì nguyên tử halogen có thể góp chung electron khi hình thành liên kết hóa học.
"Nguyên tử có số oxi hóa – 1 trong tất cả hợp chất" sai vì Cl, Br, I ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa +3; +5; +7 trong hợp chất.
"Nguyên tử có 5 electron hóa trị" sai vì halogen có 7 electron hóa trị.
Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC tốc độ phản ứng tăng lên 3 lần. Để tốc độ phản ứng đó (đang tiến hành ở 30oC) tăng lên 81 lần, cần phải thức hiện ở nhiệt độ nào sau đây?
Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC tốc độ phản ứng tăng lên 3 lần
Khi nhiệt độ tăng thêm 10.x oC tốc độ phản ứng tăng lên 3x lần
3x = 81
x = 4
Vậy nhiệt độ phải tăng thêm 40oC
Vậy cần thực hiện phản ứng ở: 30 + 40 = 70oC
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:
Tỉ lệ mol của các chất trong phản ứng không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
Để hàn nhanh đường ray tàu hỏa bị hỏng, người ta dùng hỗn hợp tecmit để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm sau: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe.
Phát biểu nào sau đây sai?
Các quá trình xảy ra:
Al là chất nhường electron ⇒ Al là chất khử (chất bị oxi hóa)
Fe2O3 là chất nhận electron ⇒ Fe2O3 là chất oxi hóa (chất bị khử).
⇒ Tỉ lệ giữa chất bị khử: chất bị oxi hóa là 1:2.
Điện phân nóng chảy một muối 11,7 gam halogenua NaX người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Xác định nguyên tố X.
Phương trình phản ứng:
2NaX → 2Na + X2
nX2 = 0,1 mol ⇒ nNaX = 2.0,1 = 0,2 mol
MNaX = 11,7/0,2 = 58,5
⇒ X = 35,5 (Cl)
Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
Các phản ứng: tôi vôi, đốt than củi, đốt nhiên liệu đều giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt ra môi trường ⇒ Là phản ứng tỏa nhiệt.
Phản ứng phân hủy đá vôi cần cung cấp nhiệt để phản ứng xảy ra, ngừng cung cấp nhiệt phản ứng sẽ dừng lại ⇒ Là phản ứng thu nhiệt.
Dung dịch muối X không màu, tác dụng với dung dịch silver nitrate, sản phẩm có chất kết tủa màu vàng đậm. Dung dịch muối X là
Phương trình phản ứng minh họa các đáp án
AgNO3 + NaI → AgI (↓ vàng đậm) + NaNO3
3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl (↓ trắng) + Fe(NO3)3
AgNO3 + KF → không phản ứng
AgNO3 + KBr → AgBr (↓ vàng) + KNO3
Dung dịch muối Sodium iodide (NaI) tác dụng với dung dịch silver nitrate (AgNO3) sản phẩm có chất kết tủa màu vàng đậm
Phát biểu nào sau đây sai?
Khi nồng độ chất tan trong dung dịch tăng, tốc độ phản ứng tăng.
Cho quá trình sau: .
Đây là quá trình
Quá trình: có nguyên tử Cu nhường electron.
Vậy đây là quá trình oxi hóa.
Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine có thể được điều chế bằng cách cho MnO2 tác dụng với HCl đặc, đun nóng. Phản ứng hoá học xảy ra theo sơ đồ sau:
MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O
Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%. Tính khối lượng MnO2 cần dùng để thu được 2,479 lít khí Cl2 ở điều kiện chuẩn.
- Lập phương trình hóa học:
Chất khử: HCl; chất oxi hoá: MnO2.
Ta có các quá trình:
⇒ Phương trình hoá học: MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
- Tính toán:
nCl2 = 0,1 mol
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
mol: 0,1 ← 0,1
mMnO2 = 0,1.87 = 8,7 (g)
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:
C4H10(g) → C2H4(g) + C2H6(g)
Biết Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(C-H) = 418 kJ/mol, Eb(C-C) = 346 kJ/mol, Eb(C=C) = 612 kJ/mol.
= 3Eb(C−C) + 10Eb(C−H) − Eb(C=C) − 4Eb(C−H) − Eb(C−C) − 6Eb(C−H)
= 3.346 + 10.418 − 612 – 4.418 – 346 – 6.418
= 80 kJ
Sắp xếp theo chiều tăng dần xu hướng biến đổi độ dài liên kết trong dãy HX (X là halogen)?
Độ dài liên kết: Là khoảng cách giữa hai hạt nhân của các nguyên tử tương tác với nhau.
Nguyên tử có bán kính càng nhỏ
độ dài liên kết càng nhỏ
Độ dài liên kết: HF < HCl < HBr < HI.
Phân tử có tương tác van der Waals lớn nhất là:
Sự tăng kích thước và số lượng electron trong phân tử từ HF đến HI làm tăng tương tác van der Waals giữa các phân tử.
Phân tử HI có tương tác van der Waals lớn nhất.
Một phản ứng có = +131,25 kJ/mol. Đây là phản ứng
Phản ứng có = +131,25 kJ/mol > 0
Đây là phản ứng thu nhiệt.
Hỗn hợp khí X gồm chlorine và oxygen. X phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam magnesium và 8,1 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối halide và oxide của hai kim loại. Thành phần phần trăm theo khối lượng của chlorine và oxygen trong hỗn hợp X lần lượt là
Các phương trình hóa học:
Mg + Cl2 → MgCl2 (1)
2Al + 3Cl2 → AlCl3 (2)
3Mg + O2 → 2MgO (3)
4Al + 3O2 → 2AlO3 (4)
mmuối + moxide = mKL + mCl- + mO- = 37, 05
⇒ mCl- + mO- = 37,05 – (4,80 + 8,10) = 24, 15 (gam)
nMg = 4,8/24 = 0,2 (mol); nAl = 8,1/27 = 0,3 (mol)
Gọi số mol O2 và Cl2 trong hỗn hợp lần lượt là x, y (mol):
Phương trình nhường e:
Al → Al3+ + 3e
Mg → Mg2+ + 2e
ne nhường = 0,2.2 + 0,3.3 = 1,3 (mol)
Phương trình nhận e:
O2 + 4e → 2O-
x → 4x → 2x
Cl2 + 2e → 2Cl-
y → 2y → 2y
ne nhận = 4x + 2y ⇒ 4x + 2y = 1,3 (1)
mO- + mCl- = 16.2x + 35,5.2y = 24,15 (2)
Từ (1) và (2) ta có x = 0,2; y = 0,25
%mCl2 = 100% – 26,5% = 73,5%
Cho 15,6 gam hỗn hợp gồm kim loại Al và oxide của nó (Al2O3) có tỷ lệ mol 2:1 tác dụng hết với dung dịch HCl 1M thì cần V lít để hòa tan hết. Giá trị của V là
Phương trình hóa học:
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
Gọi a là số mol Al2O3 nAl = 2a (mol)
Ta có
mhh = 27.2a + 102.a = 15,6 a = 0,1 (mol)