Để kiểm tra HK 2 Hóa 9 Đề 3

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 30 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 30 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chất làm quỳ tím hóa đỏ

    Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?

    Hướng dẫn:

    Chất làm quỳ tím chuyến màu đỏ là CH3COOH.

  • Câu 2: Nhận biết
    Liên kết hợp chất hữu cơ

    Dãy các chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?

    Hướng dẫn:

    CH4 và C2H6 chỉ có liên kết đơn trong phân tử.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Xác định hidrocacbon

    Khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích hiđrocacbon X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hiđrocacbon X khi đem đốt (trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Hiđrocacbon đó là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức phân tử của X là CxHy có thể tích là 1 lít.

    VCO2 = VCxHy

    → x = 1

    → Công thức phân tử của X là CH4

  • Câu 4: Thông hiểu
    Xác định công thức

    Đốt cháy dẫn xuất của hidrocacbon X, chứa 1 nguyên tử oxi theo sơ đồ sau:

    X + 3O2 \xrightarrow{t^o}2CO2 + 3H2O; X là

    Hướng dẫn:

    Đốt cháy dẫn xuất của hidrocacbon X, chứa 1 nguyên tử oxi theo sơ đồ sau:

    C2H6O + 3O2 \xrightarrow{t^o} 2CO2 + 3H2O

    Vậy X là C2H6O.

  • Câu 5: Nhận biết
    Nồng độ giấm ăn

    Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ

    Hướng dẫn:

    Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2% - 5%

  • Câu 6: Vận dụng
    Xác định dung dịch sau phản ứng

    Cho 100 ml dung dịch CH3COOH 0,1M vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Dung dịch sau phản ứng có khả năng

    Hướng dẫn:

    nCH3COOH = 0,1.0,1 = 0,01 mol;

    nCa(OH)2 = 0,1.0,1 = 0,01 mol.

    Phương trình phản ứng

    2CH3COOH + Ca(OH)2 → (CH3COO)2Ca + 2H2O

    0,01 mol → 0,01 mol.

    Xét tỉ lệ mol \frac{{0,01}}{2} < \frac{{0,01}}{1}

    ⇒ Axit CH3COOH tham gia phản ứng hết trước Ca(OH)2.

    Dung dịch sau phản ứng có bazơ Ca(OH)2 dư nên có khả năng làm quỳ tím hóa xanh.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xác định chất tan

    Cho dung dịch chứa 10 gam CH3COOH tác dụng với dung dịch chứa 10 gam KOH. Sau khi phản ứng hoàn toàn dung dịch chứa các chất tan là

    Hướng dẫn:

    nCH3COOH ≈ 0,167mol

    nKOH  ≈ 0,179 mol

    Phương trình phản ứng

    CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

    Xét tỉ lệ mol: \frac{{0,167}}{1} < \frac{{0,179}}{1}

    Sau phản ứng KOH dư, sản phẩm sinh ra là CH3COOK

  • Câu 8: Vận dụng cao
    Tính nồng độ mol dung dịch axit axetic

    Cho 150 ml dung dịch axit axetic tác dụng hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,26 gam chất rắn khan. Nồng độ mol của dung dịch axit axetic ban đầu là

    Hướng dẫn:

    Chú ý: Đề bài không nói rõ là cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ hay dư nên sản phẩm sau khi cô cạn dung dịch sẽ chứa muối CH3COONa và có thể có thêm NaOH rắn, khan

    nNaOH = 0,1.0,5 = 0,05 mol

    Gọi x là số mol của CH3COOH ta có

    Phương trình phản ứng hóa học:

    CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

    x mol   →    x mol   →    x mol

    Gọi số mol NaOH dư là y

    Ta có:

    nNaOH ban đầu = nNaOH phản ứng + nNaOH dư 

    ⇒ x + y = 0,05 (1)

    Chất rắn khan thu được gồm CH3COONa (x mol) và NaOH dư (y mol)

    ⇒ mrắn khan = 82x + 40y = 3,26 (2)

    Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta được

    x = 0,03; y = 0,02

    ⇒CM CH3COOH = 0,03:0,15 = 0,2M

  • Câu 9: Thông hiểu
    Xác định hợp chất hữu cơ

    Cho sơ đồ sau:

    CH2 = CH2 + H2O \xrightarrow{xúc\;tác} X

    X + O2 \xrightarrow{men\;giấm} Y + H2O

    X + Y \xrightarrow[t^o]{H_2SO_4} CH3COO-C2H5 + H2O

    Công thức hợp chất X, Y là

    Hướng dẫn:

    Sơ đồ hoàn chỉnh

    CH2 = CH2 + H2O \xrightarrow{xúc\;tác} C2H5OH

    C2H5OH + O2 \xrightarrow{men\;giấm} CH3COOH + H2O

    C2H5OH + CH3COOH \xrightarrow[t^o]{H_2SO_4} CH3COO-C2H5 + H2O

  • Câu 10: Nhận biết
    Thủy phân chất béo

    Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được

    Hướng dẫn:

    Khi đun nóng chất béo với nước có axit xúc tác, chất béo tác dụng với nước tạo ra các axit béo và glixerol.

    (RCOO)3C3H5 + 3H2O \xrightarrow[t^o]{H_2SO_4} C3H5(OH)3 + 3RCOOH

  • Câu 11: Thông hiểu
    Nhận biết glucozơ, tinh bột vàsaccarozơ.

    Ba gói bột màu trắng là glucozơ, tinh bột và saccarozơ. Có thể nhận biết bằng cách nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Hòa tan các chất vào nước, chất không tan là tinh bột. cho hai chất còn lại tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, chất nào cho phản ứng tráng bạc là glucozo, chất còn lại là saccarozo.

    C6H12O6 + Ag2O \xrightarrow{+NH_3} 2Ag + C6H12O7

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính khối lượng Natri

    Lên men rượu từ glucozơ sinh ra 4,48 lít khí cacbonic ở điều kiện tiêu chuẩn. Lượng natri cần lấy để tác dụng hết với lượng rượu sinh ra là

    Hướng dẫn:

    nCO2 = 4,48:22,4 = 0,2 mol.

    Phương trình hóa học

    C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH

    0,2 → 0,2 (mol)

    2C2H5OH + 2Na  → 2C2H5ONa + H2

    0,2 → 0,2 (mol)

    Theo phương trình hóa học

    nNa = nC2H5OH = nCO2 = 0,2 mol.

    Vậy mNa = 23.0,2 = 4,6 gam.

  • Câu 13: Nhận biết
    Dãy chất làm mất màu dung dịch brom

    Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?

    Hướng dẫn:

    Dãy đều làm mất màu dung dịch brom là: C2H2, C2H4

  • Câu 14: Vận dụng
    Thành phần thể tích

    Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và axetilen tác dụng với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. Thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    nBr2 pư = 5,6:160 = 0,035 mol

    Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư chỉ có axetilen phản ứng

    Phương trình phản ứng

    HC≡CH + 2Br2 → Br2CH–CHBr2

    0,0175 ← 0,035 mol

    → Vaxetilen = 0,0175.22,4 = 0,392 lít

    %Vaxetilen = 0,392:0,56.100% = 70%

    => %VMetan = 100% - 70% = 30%

  • Câu 15: Nhận biết
    Khí đồng hành

    Thành phần chính của khí đồng hành là

    Hướng dẫn:

    Thành phần chính của khí đồng hành là CH4

  • Câu 16: Nhận biết
    Chất tác dụng với H2O

    Chất khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen là

    Hướng dẫn:

    Chất khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen là CaC2

    Phương trình phản ứng minh họa

    CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Độ rượu

    Trong 100 ml rượu 450 có chứa

    Hướng dẫn:

    Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.

    Vậy Trong 100 ml rượu 450 có chứa 45 ml rượu nguyên chất và 55 ml nước.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Số chất tác dụng KOH

    Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, CH4, C6H6, C2H5COOH. Số chất tác dụng với KOH là:

    Hướng dẫn:

    C2H5OH, CH4, C6H6, không tác dụng được với KOH

    CH3COOH, C2H5COOH tác dụng được với KOH

    Phương trình phản ứng minh họa

    CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

    C2H5COOH + KOH → C2H5COOK + H2O

  • Câu 19: Thông hiểu
    Phân biệt C6H6, C2H5OH, CH3COOH

    Để phân biệt C6H6; C2H5OH; CH3COOH ta dùng

    Hướng dẫn:

    Để phân biệt 3 dung dịch trên, ta dùng H2O và quỳ tím:

    Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

    Cho nước vào 3 ống nghiệm, ống nghiệm thấy chất lỏng tách thành 2 lớp là benzen (C6H6) vì benzen không tan trong nước.

    2 ống nghiệm còn lại tạo dung dịch đồng nhất vì rượu etylic (C2H5OH) và axit axetic (CH3COOH) đều tan vô hạn trong nước.

    Tiếp đó, cho quỳ tím vào 2 ống nghiệm còn lại, ống nghiệm là quỳ tím chuyển màu đỏ là axit axetic.

  • Câu 20: Nhận biết
    Tính chất hóa học của axit axetic

    Dãy chất tác dụng với axit axetic là

    Hướng dẫn:

    Dãy chất tác dụng với axit axetic là CuO; Cu(OH)2; Zn; Na2CO3; C2H5OH

  • Câu 21: Vận dụng
    Thể tích dung dịch NaOH

    Trung hòa 400 ml dung dịch axit axetic 0,5M bằng dung dịch NaOH 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là

    Hướng dẫn:

    Ta có: naxit = 0,4.0,5 = 0,2 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    CH­3COOH + NaOH → CH­3COONa + H2O

    0,2                → 0,2 mol

    VNaOH = 0,2:0,5 = 0,4 lít = 400 ml

  • Câu 22: Nhận biết
    Dẫn xuất của hiđrocacbon

    Dãy chất nào sau đây chỉ gồm dẫn xuất của hiđrocacbon?

    Hướng dẫn:

    Dãy chất nào sau đây chỉ gồm dẫn xuất của hiđrocacbon là Axit axetic, tinh bột, glixerol

  • Câu 23: Vận dụng cao
    Xác định hợp chất hữu cơ

    Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X ở thể khí. Sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng 16,8 gam. Lọc bỏ kết tủa, cho nước lọc tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư lại thu được kết tủa, tổng khối lượng hai lần kết tủa là 39,7 gam. Công thức phân tử của X là:

    Hướng dẫn:

    Đốt cháy hợp chất hữu cơ X thu được sản phẩm là H2O và CO2 hấp thụ Ca(OH)2.

    Vì dung dịch sau phản ứng cho phản ứng với Ba(OH)2­ lại thu được kết tủa nên khi CO2 phản ứng với dd Ca(OH)2 tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2.

    Các phản ứng xảy ra :

    CO2  +   Ca(OH)2  →  CaCO3  +   H2O                                    (1)

    0,1                   ←      0,1

    n kết tủa = nCaCO3 = 10 :100 = 0,1 mol

    2CO2  +   Ca(OH)2  →  Ca(HCO3)2                                          (2)

    2x                  →              x

    Gọi số mol CO2 (2) là 2x

    Ca(HCO3)2 +  Ba(OH)2  →  BaCO3 + CaCO3+ H2O         (3)

     x                →                         x      →       x

    ∑mkết tủa = mCaCO3 (1)  + mBaCO3 (3) + mCaCO3 (3)

    = 10 + 197x + 100x = 39,7 => x = 0,1 mol

    ∑nCO2 =  nCO2 (1)  + nCO2 (2)

    = 2.x + 0,1 = 0,3 mol

    Khối lượng bình tăng = mCO2 + mH2O = 16,8 gam

    ⇒ mH2O = 16,8 - 0,3.44 = 3,6 gam ⇒ nH2O = 0,2 mol

    nH = 2.nH2O = 0,2.2 = 0,4 mol

    Xét tỉ lệ:

    nC:nH = 0,3:0,4 = 3 : 4

    CTTĐG (C3H4)n

    Vì hidrocacbon ở thế khí nên số C ≤ 4 ⇒ 3n ≤ 4 ⇒ n ≤ 1,33 → chọn n =1 thỏa mãn

    Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ X là: C3H4

  • Câu 24: Vận dụng
    Khối lượng dung dịch CH3COOH

    Hòa tan hoàn toàn 12 gam CuO vào dung dịch CH3COOH 10%. Khối lượng dung dịch CH3COOH cần dùng là

    Hướng dẫn:

    Số mol của đồng oxit bằng:

    nCuO = 12/80 = 0,15 mol

    Phương trình phản ứng

    2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O

    0,3                0,15 mol

    Khối lượng axit axetic có trong dung dịch là:

    maxit = 0,3.60 = 18 gam.

    Khối lượng dung dịch axit axetic là:

    mdd = 18.100%:10% = 180 gam

  • Câu 25: Nhận biết
    Xác định sản phẩm

    Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học:

    CH3COOH + C2H5-OH ,⇄ CH3COOC2H5 + H2O (điều kiện, nhiệt độ, môi trường axit)

    => sản phẩm thu được là: etyl axetat

  • Câu 26: Nhận biết
    Ancol etylic

    Ancol etylic có khả năng tan tốt trong nước là do:

    Hướng dẫn:

    Ancol etylic có khả năng tan tốt trong nước là do:

    Ancol etylic tạo được liên kết hidro với nước

  • Câu 27: Thông hiểu
    Số chất phản ứng CH3COOH

    Cho các chất sau: Zn, Cu, CuO, NaCl, C2H5OH, Ca(OH)2. Số chất tác dụng được với dung dịch axit axetic là:

    Hướng dẫn:

    Số chất phản ứng CH3COOH là 4: Zn, CuO, C2H5OH và Ca(OH)2

  • Câu 28: Nhận biết
    Đường mía

    Đường mía là loại đường nào sau đây.                                       

    Hướng dẫn:

    Đường mía là loại đường saccarozơ

  • Câu 29: Thông hiểu
    Trùng hợp chất nào để tạo ra PE

    Monome nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp để tạo ra PE?

    Hướng dẫn:

    PE là polietilen được tổng hợp từ các phân tử etilen CH2=CH2.

  • Câu 30: Vận dụng
    Nhận biết các chất khí

    Để nhận biết các bình khí CH4, C2H4, CO2, và SO2 nên dùng phương pháp hóa học là

    Hướng dẫn:

    Để nhận biết các bình khí trên ta ta dùng nhóm chất nước Br2 và Ca(OH)2 .

    Dẫn mỗi khí một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự:

    Dẫn các khí qua dung dịch nước vôi trong:

    Các chất làm đục nước vôi trong là CO2, SO2 tạo thành nhóm (1)

    Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3↓+ H2O

    Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓+ H2O

    Các chất không có hiện tượng gì là CH4, C2H4 tạo thành nhóm (2 )

    Đưa các khí ở nhóm (1) và nhóm (2) qua dung dịch Brom dư:

    Chất ở nhóm (1) làm dung dịch nhạt màu là SO2:

    SO2 + 2H2O + Br2 → H2SO4 + 2HBr

    Chất còn lại ở nhóm (1) là CO2 .

    Chất ở nhóm (2) làm nhạt màu dung dịch Brom là C2H4:

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2

    Chất ở còn lại ở nhóm (2) là CH4 .

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo