Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?
Chất làm quỳ tím chuyến màu đỏ là CH3COOH.
Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?
Chất làm quỳ tím chuyến màu đỏ là CH3COOH.
Dãy các chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?
CH4 và C2H6 chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
Khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích hiđrocacbon X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hiđrocacbon X khi đem đốt (trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Hiđrocacbon đó là
Gọi công thức phân tử của X là CxHy có thể tích là 1 lít.
VCO2 = VCxHy
→ x = 1
→ Công thức phân tử của X là CH4
Đốt cháy dẫn xuất của hidrocacbon X, chứa 1 nguyên tử oxi theo sơ đồ sau:
X + 3O2 2CO2 + 3H2O; X là
Đốt cháy dẫn xuất của hidrocacbon X, chứa 1 nguyên tử oxi theo sơ đồ sau:
C2H6O + 3O2 2CO2 + 3H2O
Vậy X là C2H6O.
Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ
Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2% - 5%
Cho 100 ml dung dịch CH3COOH 0,1M vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Dung dịch sau phản ứng có khả năng
nCH3COOH = 0,1.0,1 = 0,01 mol;
nCa(OH)2 = 0,1.0,1 = 0,01 mol.
Phương trình phản ứng
2CH3COOH + Ca(OH)2 → (CH3COO)2Ca + 2H2O
0,01 mol → 0,01 mol.
Xét tỉ lệ mol
⇒ Axit CH3COOH tham gia phản ứng hết trước Ca(OH)2.
Dung dịch sau phản ứng có bazơ Ca(OH)2 dư nên có khả năng làm quỳ tím hóa xanh.
Cho dung dịch chứa 10 gam CH3COOH tác dụng với dung dịch chứa 10 gam KOH. Sau khi phản ứng hoàn toàn dung dịch chứa các chất tan là
nCH3COOH ≈ 0,167mol
nKOH ≈ 0,179 mol
Phương trình phản ứng
CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
Xét tỉ lệ mol:
Sau phản ứng KOH dư, sản phẩm sinh ra là CH3COOK
Cho 150 ml dung dịch axit axetic tác dụng hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,26 gam chất rắn khan. Nồng độ mol của dung dịch axit axetic ban đầu là
Chú ý: Đề bài không nói rõ là cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ hay dư nên sản phẩm sau khi cô cạn dung dịch sẽ chứa muối CH3COONa và có thể có thêm NaOH rắn, khan
nNaOH = 0,1.0,5 = 0,05 mol
Gọi x là số mol của CH3COOH ta có
Phương trình phản ứng hóa học:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
x mol → x mol → x mol
Gọi số mol NaOH dư là y
Ta có:
nNaOH ban đầu = nNaOH phản ứng + nNaOH dư
⇒ x + y = 0,05 (1)
Chất rắn khan thu được gồm CH3COONa (x mol) và NaOH dư (y mol)
⇒ mrắn khan = 82x + 40y = 3,26 (2)
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta được
x = 0,03; y = 0,02
⇒CM CH3COOH = 0,03:0,15 = 0,2M
Cho sơ đồ sau:
CH2 = CH2 + H2O X
X + O2 Y + H2O
X + Y CH3COO-C2H5 + H2O
Công thức hợp chất X, Y là
Sơ đồ hoàn chỉnh
CH2 = CH2 + H2O C2H5OH
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
C2H5OH + CH3COOH CH3COO-C2H5 + H2O
Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được
Khi đun nóng chất béo với nước có axit xúc tác, chất béo tác dụng với nước tạo ra các axit béo và glixerol.
(RCOO)3C3H5 + 3H2O C3H5(OH)3 + 3RCOOH
Ba gói bột màu trắng là glucozơ, tinh bột và saccarozơ. Có thể nhận biết bằng cách nào sau đây?
Hòa tan các chất vào nước, chất không tan là tinh bột. cho hai chất còn lại tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, chất nào cho phản ứng tráng bạc là glucozo, chất còn lại là saccarozo.
C6H12O6 + Ag2O 2Ag + C6H12O7
Lên men rượu từ glucozơ sinh ra 4,48 lít khí cacbonic ở điều kiện tiêu chuẩn. Lượng natri cần lấy để tác dụng hết với lượng rượu sinh ra là
nCO2 = 4,48:22,4 = 0,2 mol.
Phương trình hóa học
C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH
0,2 → 0,2 (mol)
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
0,2 → 0,2 (mol)
Theo phương trình hóa học
nNa = nC2H5OH = nCO2 = 0,2 mol.
Vậy mNa = 23.0,2 = 4,6 gam.
Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?
Dãy đều làm mất màu dung dịch brom là: C2H2, C2H4
Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và axetilen tác dụng với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. Thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
Ta có:
nBr2 pư = 5,6:160 = 0,035 mol
Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư chỉ có axetilen phản ứng
Phương trình phản ứng
HC≡CH + 2Br2 → Br2CH–CHBr2
0,0175 ← 0,035 mol
→ Vaxetilen = 0,0175.22,4 = 0,392 lít
%Vaxetilen = 0,392:0,56.100% = 70%
=> %VMetan = 100% - 70% = 30%
Thành phần chính của khí đồng hành là
Thành phần chính của khí đồng hành là CH4.
Chất khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen là
Chất khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen là CaC2
Phương trình phản ứng minh họa
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2.
Trong 100 ml rượu 450 có chứa
Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
Vậy Trong 100 ml rượu 450 có chứa 45 ml rượu nguyên chất và 55 ml nước.
Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, CH4, C6H6, C2H5COOH. Số chất tác dụng với KOH là:
C2H5OH, CH4, C6H6, không tác dụng được với KOH
CH3COOH, C2H5COOH tác dụng được với KOH
Phương trình phản ứng minh họa
CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
C2H5COOH + KOH → C2H5COOK + H2O
Để phân biệt C6H6; C2H5OH; CH3COOH ta dùng
Để phân biệt 3 dung dịch trên, ta dùng H2O và quỳ tím:
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Cho nước vào 3 ống nghiệm, ống nghiệm thấy chất lỏng tách thành 2 lớp là benzen (C6H6) vì benzen không tan trong nước.
2 ống nghiệm còn lại tạo dung dịch đồng nhất vì rượu etylic (C2H5OH) và axit axetic (CH3COOH) đều tan vô hạn trong nước.
Tiếp đó, cho quỳ tím vào 2 ống nghiệm còn lại, ống nghiệm là quỳ tím chuyển màu đỏ là axit axetic.
Dãy chất tác dụng với axit axetic là
Dãy chất tác dụng với axit axetic là CuO; Cu(OH)2; Zn; Na2CO3; C2H5OH
Trung hòa 400 ml dung dịch axit axetic 0,5M bằng dung dịch NaOH 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là
Ta có: naxit = 0,4.0,5 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng hóa học
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
0,2 → 0,2 mol
VNaOH = 0,2:0,5 = 0,4 lít = 400 ml
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm dẫn xuất của hiđrocacbon?
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm dẫn xuất của hiđrocacbon là Axit axetic, tinh bột, glixerol
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X ở thể khí. Sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng 16,8 gam. Lọc bỏ kết tủa, cho nước lọc tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư lại thu được kết tủa, tổng khối lượng hai lần kết tủa là 39,7 gam. Công thức phân tử của X là:
Đốt cháy hợp chất hữu cơ X thu được sản phẩm là H2O và CO2 hấp thụ Ca(OH)2.
Vì dung dịch sau phản ứng cho phản ứng với Ba(OH)2 lại thu được kết tủa nên khi CO2 phản ứng với dd Ca(OH)2 tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2.
Các phản ứng xảy ra :
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
0,1 ← 0,1
n kết tủa = nCaCO3 = 10 :100 = 0,1 mol
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
2x → x
Gọi số mol CO2 (2) là 2x
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + CaCO3+ H2O (3)
x → x → x
∑mkết tủa = mCaCO3 (1) + mBaCO3 (3) + mCaCO3 (3)
= 10 + 197x + 100x = 39,7 => x = 0,1 mol
∑nCO2 = nCO2 (1) + nCO2 (2)
= 2.x + 0,1 = 0,3 mol
Khối lượng bình tăng = mCO2 + mH2O = 16,8 gam
⇒ mH2O = 16,8 - 0,3.44 = 3,6 gam ⇒ nH2O = 0,2 mol
nH = 2.nH2O = 0,2.2 = 0,4 mol
Xét tỉ lệ:
nC:nH = 0,3:0,4 = 3 : 4
CTTĐG (C3H4)n
Vì hidrocacbon ở thế khí nên số C ≤ 4 ⇒ 3n ≤ 4 ⇒ n ≤ 1,33 → chọn n =1 thỏa mãn
Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ X là: C3H4
Hòa tan hoàn toàn 12 gam CuO vào dung dịch CH3COOH 10%. Khối lượng dung dịch CH3COOH cần dùng là
Số mol của đồng oxit bằng:
nCuO = 12/80 = 0,15 mol
Phương trình phản ứng
2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O
0,3 0,15 mol
Khối lượng axit axetic có trong dung dịch là:
maxit = 0,3.60 = 18 gam.
Khối lượng dung dịch axit axetic là:
mdd = 18.100%:10% = 180 gam
Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là
Phương trình hóa học:
CH3COOH + C2H5-OH ,⇄ CH3COOC2H5 + H2O (điều kiện, nhiệt độ, môi trường axit)
=> sản phẩm thu được là: etyl axetat
Ancol etylic có khả năng tan tốt trong nước là do:
Ancol etylic có khả năng tan tốt trong nước là do:
Ancol etylic tạo được liên kết hidro với nước
Cho các chất sau: Zn, Cu, CuO, NaCl, C2H5OH, Ca(OH)2. Số chất tác dụng được với dung dịch axit axetic là:
Số chất phản ứng CH3COOH là 4: Zn, CuO, C2H5OH và Ca(OH)2
Đường mía là loại đường nào sau đây.
Đường mía là loại đường saccarozơ
Monome nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp để tạo ra PE?
PE là polietilen được tổng hợp từ các phân tử etilen CH2=CH2.
Để nhận biết các bình khí CH4, C2H4, CO2, và SO2 nên dùng phương pháp hóa học là
Để nhận biết các bình khí trên ta ta dùng nhóm chất nước Br2 và Ca(OH)2 .
Dẫn mỗi khí một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự:
Dẫn các khí qua dung dịch nước vôi trong:
Các chất làm đục nước vôi trong là CO2, SO2 tạo thành nhóm (1)
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3↓+ H2O
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓+ H2O
Các chất không có hiện tượng gì là CH4, C2H4 tạo thành nhóm (2 )
Đưa các khí ở nhóm (1) và nhóm (2) qua dung dịch Brom dư:
Chất ở nhóm (1) làm dung dịch nhạt màu là SO2:
SO2 + 2H2O + Br2 → H2SO4 + 2HBr
Chất còn lại ở nhóm (1) là CO2 .
Chất ở nhóm (2) làm nhạt màu dung dịch Brom là C2H4:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Chất ở còn lại ở nhóm (2) là CH4 .