Đề minh họa tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hóa 2023

Mô tả thêm: Đề minh họa tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hóa 2023 được bộ Giáo dục và Đào tạo đưa ra, giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Natri phản ứng với Clo sinh ra sản phẩm nào sau đây.

    Cho natri tác dụng với clo thu được NaCl

    2Na + Cl2 → 2NaCl

  • Câu 2: Nhận biết

    Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan được Al(OH)_{3}?

    Dung dịch không hòa tan được Al(OH)3 là BaCl2

  • Câu 3: Nhận biết

    Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn?

    Ở điều kiện thường, metylamin, đimetylamin và etyl amin là chất khí.

    Glyxin ở điều kiện thường là chất rắn.

  • Câu 4: Nhận biết

    Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?

    Zn bị ăn mòn điện hóa học vì Cu giải phóng ra bám trên bề mặt của Zn tạo thành vô số pin điện hóa

    Anot (-): Zn → Zn2+ + 2e

    Catot (+): Cu2+ + 2e → Cu.

  • Câu 5: Nhận biết

    Nước cứng vĩnh cửu tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa?

    Dùng một khối lượng vừa đủ dung dịch Na2CO3 để trung hòa muối hiđrocacbonat thành muối cacbonat kết tủa.

  • Câu 6: Nhận biết

    Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt (III)?

    2Fe + 6H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

  • Câu 7: Nhận biết

    Trong phản ứng của kim loại Mg với khí O_{2}, một nguyên tử Mg nhường bao nhiêu electron?

    Mg nhường 2 electron.

  • Câu 8: Nhận biết

    Công thức của etyl axetat là?

    Công thức của etyl axetat là {CH}_{3}{COOC}_{2}H_{5}

  • Câu 9: Nhận biết

    Điện phân nóng chảy NaCl, ở catot thu được chất nào sau đây?

    Cực dương (Anot): Xảy ra sự oxy hóa

    2Cl → Cl2 + 2e

    Cực âm (Catot): Xảy ra sự khử

    2Na+ + 2e → 2Na

  • Câu 10: Nhận biết

    Trùng hợp vinyl clorua tạo thành polime nào sau đây?

    Trùng hợp vinyl clorua thu được polime là poli(vinyl clorua)

  • Câu 11: Nhận biết

    Chất nào sau đây là muối axit?

  • Câu 12: Nhận biết

    Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy chất nào sau đây?

    Trong công nghiệp nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3.

    2Al2O3 \overset{đpnc}{ightarrow} 4Al + 3O2

  • Câu 13: Nhận biết

    Tác nhân chủ yếu gây "hiệu ứng nhà kính" là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?

    Tác nhân chủ yếu gây "hiệu ứng nhà kính" là do sự tăng nồng độ trong khí CO2.

  • Câu 14: Nhận biết

    Chất nào sau đây là chất béo?

    Chất béo Tristearin

  • Câu 15: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?

    Li có khối lượng riêng nhỏ nhất

    W có khối lượng riêng lớn nhất

  • Câu 16: Nhận biết

    Chất nào sau đây có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử?

    Ancol propylic: C3H7OH

    Ancol metylic: CH3OH

    Ancol butylic: C4H9OH

    Ancol etylic: C2H5OHn

  • Câu 17: Nhận biết

    Chất nào sau đây là amin bậc một?

    {CH}_{3}{NHC}_{2}H_{5}. Amin bậc 2

    \left( {CH}_{3} ight)_{2}NH: Amin bậc 2

    \left( C_{2}H_{5} ight)_{3}N: Amin bậc 3

    C_{6}H_{5}{NH}_{2}: Amin bậc 1

  • Câu 18: Nhận biết

    Crom(III) oxit là chất rắn màu lục thẫm, được dùng tạo màu lục cho đồ sú́, đồ thủy tinh.

    Công thức của crom(III) oxit là?

    Crom (III) oxit (công thức Cr2O3) là một oxit của crom là chất rắn màu lục thẫm, được dùng tạo màu lục cho đồ sú́, đồ thủy tinh.

  • Câu 19: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây tác dụng với H_{2}O (dư) tạo thành dung dịch kiềm?

    K tác dụng với H2O tạo ra dung dịch kiềm

    2K + 2H2O → 2KOH + H2

  • Câu 20: Nhận biết

    Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

    Chất có phản ứng tráng bạc là Glucozơ.

  • Câu 21: Vận dụng

    Hòa tan hết 2,02 gam hỗn hợp gồm MgOZnO cần vừa đủ 60ml dung dịch HCl\ 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là?

    nHCl = 0,06 mol

    → nH2O = 1/2nHCl = 0,03 mol → mH2O = 0,54 gam

    Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

    mhh + mHCl = mmuối + mH2O

    → mmuối = mhh + mHCl - mH2O = 2,02 + 0,06.36,5 - 0,54 = 3,67 gam

  • Câu 22: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Amilopectin có cấu trúc mạch polime phân nhánh

    Tơ xenlulozơ axetat và tơ visco đều là tơ bán tổng hợp.

    Polistiren được điều chế bằng phản ứng trùng hợp stiren.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

    Thí nghiệm cho thanh kim loại Ag vào dung dịch {FeSO}_{4} không xảy ra vì Ag đứng sau Fe trong dãy điện hóa của kim loại.

  • Câu 24: Vận dụng

    Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 27\ kg glucozơ cần thủy phân m kg saccarozơ với hiệu suất phản ứng là 60\%. Giá trị của m là?

    nGlucozo = 27 :180 = 0,15 mol

    Ta có:

    C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6

    0,15. \frac{100}{60} ← 0,15

    msaccarozơ = 85,5 kg

  • Câu 25: Vận dụng

    Để phản ứng vừa đủ với 1,24 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) cần 400ml dung dịch HCl\ 0,1M. Công thức phân tử của X là?

    namin = nHCl = 0,04 mol

    Mamin = 1,24 : 0,04 = 31 (CH3NH2)

  • Câu 26: Thông hiểu

    Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân hoàn toàn X (xúc tác axit) thu được chất Y. Chất Y có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Hai chất XY lần lượt là?

    Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp: Tinh bột

    Y có nhiều trong quả nho chín: Glucozơ

  • Câu 27: Vận dụng

    Đốt cháy 5,4 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong 1,4 lít khí O_{2} đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H_{2}. Kim loại M là?

    Ta có:

    nO2 = 0,0625 mol

    M + O2 → X \left\{
\begin{matrix}
M \\
O \\
\end{matrix} ight. + HCl → \left\{ \begin{matrix}
M^{2 +} \\
Cl \\
\end{matrix} ight. + H2O + H2 (0,1 mol)

    Mo → Mn+ + ne

    O20 + 4e → 2O2-

    H+1 + 2e → H20

    Áp dụng bảo toàn electron ta có:

    ne (M) = 0,0625.4 + 0,1.2 = 0,45 mol

    Mo → Mn+ + ne

    0,45/n ← 0,45

    => MM = 5,4 : 0,45/n

    Biện luận được: n = 2 và M = 24

    Kim loại cần tìm là Mg

  • Câu 28: Thông hiểu

    Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C_{4}H_{8}O_{2} bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và ancol Z (bậc II). Công thức cấu tạo thu gọn của X là?

    Dựa vào đáp án đề bài chọn được HCOOCH\left( {CH}_{3} ight)_{2}

  • Câu 29: Thông hiểu

    Cho 4 dung dịch riêng biệt: {CuSO}_{4},{FeCl}_{3},HClNaOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Fe là?

    {CuSO}_{4},{FeCl}_{3},HCl phản ứng được với Fe

  • Câu 30: Vận dụng

    Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam este đơn chức X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 16,4 gam muối Ym gam ancol Z. Giá trị của m là?

    Vì gốc RCOO- giống nhau, theo đề bài khối lượng muối > khối lượng este vậy thì gốc ancol phải có khối lượng < khối lượng Na vậy ta xác định được gốc ancol trong este là -CH3

    RCOOCH3 + NaOH → RCOONa + CH3OH

    Áp dụng tăng giảm khối lượng ta có:

    Ta có: neste = (16,4 - 14,8) : (23 - 15) = 0,2 mol

    mancol = 0,2.32 = 6,4 gam

  • Câu 31: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.

    (b) Lưu hóa cao su buna thu được cao su buna-S.

    (c) Đun nóng mỡ lợn với dung dịch NaOH đặc, thu được xà phòng.

    (d) Nhỏ vài giọt dung dịch I_{2} vào lát cắt của củ khoai lang xuất hiện màu xanh tím.

    (đ) Nhỏ dung dịch Gly-Val vào ống nghiệm chứa Cu(OH)_{2} xuất hiện hợp chất màu tím.

    Số phát biểu đúng là?

    Sai: Buna – S điều chế từ trùng hợp buta - 1,3 – dien và stiren

    Đipeptit không phản ứng màu biure (Các tripeptit trở lên tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức chất màu tím)

  • Câu 32: Thông hiểu

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Cho kim loại Na vào dung dịch {CuSO}_{4}.

    (b) Cho kim loại Al vào dung dịch KOH dư.

    (c) Cho dung dịch {AgNO}_{3} vào dung dịch HCl.

    (d) Cho{NH}_{4}Cl vào dung dịch Ba(OH)_{2} đun nóng.

    (đ) Cho dung dịch H_{2}{SO}_{4} vào dung dịch Ba\left( {HCO}_{3}
ight)_{2}.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa thu được chất khí là?

    a) 2Na + CuSO4 + 2H2O → Cu(OH)2 + H2 + Na2SO4
    b) Al + KOH + H2O → KAlO2 + 3/2H2
    ⇒ sai chỉ có khí
    c) AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
    ⇒ sai chỉ có kết tủa
    d) 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
    ⇒ sai chỉ có khí
    đ) H2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + CO2 + H2O

  • Câu 33: Vận dụng cao

    Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì như ở hình bên. Để cung cấp 17,2\ kg nitơ, 3,5\ kg photpho và 8,3\ kg kali cho một thửa ruộng, người ta sử dụng đồng thời x\ kg phân NPK (ở trên), y kg đạm urê (độ dinh dưỡng là 46\% ) và z\ kg phân kali (độ dinh dưỡng là 60\% ). Tổng giá trị (x + y + z) là?

    Độ dinh dưỡng:

    Đạm → % mN

    Lân → %mP2O5

    Kali → % mK2O

    NPK sẽ tính theo P

    nP = 3,5 : 31 =

    mNPK = x = 3,5/31 : 2.142. 100/16 = 50,1

    Từ NPK tính được:

    mN = 8,016 → m (ure) = y = tổng nito - lượng NPK cung cấp nito

    = (17,2 – 50,1.16:100).100/46 = 19,965 gam

    mK = 8,3 → mK2O = 8,3/39.2 . 94 = 10 g → phân kali

    mK2O = (50,1.8 :100) = 4 → mphân kali = 7 = (10 - 4).100/60 = 10 g

    → x + y + z = 50,1 + 19,965 + 10 = 80

  • Câu 34: Vận dụng cao

    Chất béo X gồm các triglixerit. Phần trăm khối lượng của cacbon và hiđro trong X lần lượt là 77,25\%11,75\%. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH dư, đun nóng thu được a gam muối. Mặt khác, cứ 0,1\ m gam X phản ứng tối đa với 5,12\ gam{\ Br}_{2} trong dung dịch. Giá trị của a là?

    m \left\{ (y)\begin{matrix}
(x)\ (HCOO)_{3}C_{3}H_{5} \\
CH_{2} \\
(z\ )H_{2}\  = \  - 0,32\ mol \\
\end{matrix} ight.

    Ta có hệ phương trình

    176x + 14y + 2z = m (1)

    72x + 12y = 0,7725m (2)

    8x + 2x + 2z = 0,1175m (3)

    Giả hệ phương trình ta có:

    → m = 96; x = 0,11; y = 5,52; z= - 0,32

    → mmuối = 96 + 0,11.356 - 0,11.92

    = 104,36 gam.

  • Câu 35: Vận dụng

    Bình "ga" loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12\
kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220\ kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850\ kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí "ga" của hộ gia đình Y là 10\ 000\ kJ/ ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3\%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên?

    Propan: C3H8: 2x = \frac{12}{131}

    Butan: C4H10: 3x =\frac{18}{131}

    → 44.2x + 58.3x = 12 → x = \frac{6}{131}

    Số ngày = (\frac{12}{131} . 2220 . 1000 + \frac{18}{131} . 2850 . 1000). 0,673 : 10000 = 40 (ngày)

  • Câu 36: Vận dụng cao

    Hỗn hợp E gồm Fe,{Fe}_{3}O_{4},{Fe}_{2}O_{3}{FeCO}_{3}. Nung 42,8 gam E trong bình kín chứa 0,05 mol khí O2 thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,1 mol khí CO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 7,3\% thu được 6,72 lít khí H_{2} và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch {AgNO}_{3} dư vào Y thu được 244,1 gam kết tủa gồm AgAgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của {FeCl}_{2} trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Tóm tắt sơ đồ:

    \begin{array}{l}
42,8gE\left\{ \begin{array}{l}
Fe\\
F{e_3}{O_4}\\
F{e_2}{O_3}\\
FeC{O_3}
\end{array} ight.\left\{ \begin{array}{l}
Fe(a)\\
O(b)\\
 + 0,1molC{O_2}
\end{array} ight.Y\left\{ \begin{array}{l}
F{e^{2 + }}(c)\\
F{e^{3 + }}\\
C{l^ - }(d)\\
 + {H_2}:0,3mol
\end{array} ight.\\
244,1g\left\{ \begin{array}{l}
AgCl(d)\\
Ag:c
\end{array} ight. + Fe{(N{O_3})_3}
\end{array}

    mX = 42,8 + 0,05.32 - 0,1.44 = 40 gam

    Gọi a, b là số mol của Fe và O

    Ta có: 56a + 16b = 40 (1)

    Bảo toàn electron ta có

    3nFe = 2nO + 2nH2 + nAg <=> 3.a = 2b + 2.0,3 + c (2)

    108c + 142,5d = 244,1 (3)

    nH+ = 2nO + 2nH2 = nCl- = d

    (2H+ + [O] → H2O)

    d = 2b + 2.0,3 (4)

    Giải hệ pt 4 ẩn:

    a = 0,6 ; b= 0,4 ;c= 0,4 ; d = 1,4

    mdd HCl = 1,4.36,5.(100:7,3) = 700 gam

    C%FeCl2 = \frac{{0,4.127}}{{40 + 700 - 0,3.2}}.100 = 6,87\%

  • Câu 37: Vận dụng cao

    Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol no đa chức Y và chất Z là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa X với Y. Trong E, số mol của X lớn hơn số mol của Y. Tiến hành các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E phản ứng với dung dịch {NaHCO}_{3} dư thu được 3,36 lít khí {CO}_{2}.

    Thí nghiệm 2: Cho 0,5\ mol\ E vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 0,65\ mol\ NaOH phản ứng và thu được 32,2 gam ancol Y.

    Thí nghiệm 3: Đốt cháy 0,5\ molE bằng O_{2} dư thu được 3,65\ mol{CO}_{2}2,85\ mol{\ H}_{2}O.

    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Z trong E là?

  • Câu 38: Vận dụng cao

    Dung dịch X gồm {CuSO}_{4}NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 0,5\ A, hiệu suất điện phân là 100\%. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:

    Thời gian điện phân (giây)

    t

    t + 17370

    3t

    Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)

    a

    a + 0,075

    4,5a

    Lượng kim loại sinh ra ở catot (mol)

    0,06

    0,075

    0,075

    Số mol NaCl trong X là?

    Tại t:

    nCu = 0,06 mol → nCl2 = a = 0,06 mol → ne = 2a = 0,12 mol

    Tại\ t + 17370

    ne tăng lên = \frac{{\;17370.0,5}}{{96500}} = 0,09mol

    + Ở Catot
    Cu: nCu = 0,075 – 0,06 = 0,015
    nH2 = \frac{{0,09{m{ }}-{m{ }}0,015.2}}{2} = 0,03mol
    + Ở Anot

    nCl2 = 0,075 – 0,03 = 0,045
    ne = 0,045.2 = 0,09 (thỏa mãn) → anot chỉ có Cl2
    Tại 3t

    ne= 0,12.3= 0,36

    nt = 4,5a = 0,27
    + Ở Catot
    nCu = 0,075 mol
    nH2 = \frac{{0,35-0,075.2}}{2} = 0,105mol

    + Ở Anot: Cl2: x; O2: y

    x + y= 0,27 – 0,105

    2x + 4y = 0,36

    Giải hệ ta có:

    → x=0,15; y=0,05

    → nNaCl = 2x = 0,3

  • Câu 39: Thông hiểu

    Cho sơ đồ các phản ứng sau:

    (1) {NaAlO}_{2} + {CO}_{2} + H_{2}O
ightarrow X + {NaHCO}_{3}

    (2) X + Y ightarrow {AlCl}_{3} +
H_{2}O

    (3) {NaHCO}_{3} + Y ightarrow Z +
H_{2}O + {CO}_{2}

    Các chất X,\ Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là?

    1) NaAlO2 + CO2 + H2O \longrightarrow Al(OH)3 + NaHCO3
    2) Al(OH)3 + HCl \longrightarrow AlCl3 + H2O
    3) NaHCO3 + HCl \longrightarrow NaCl + CO2 + H2O

  • Câu 40: Vận dụng

    Cho E\ \left( C_{3}H_{6}O_{3}
ight)F\ \left(
C_{4}H_{6}O_{5} ight) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO- và -COOH. Cho các chuyển hóa sau:

    1) E +
NaOH\overset{t^{\circ}}{\  \longrightarrow}\ X + Y

    2) F +
NaOH\overset{t^{0}}{\longrightarrow}\ X + H_{2}O

    3) X + HCl \longrightarrow Z +
NaCl

    Biết X,Y,Z là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:

    (a) Chất X có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử hiđro.

    (b) Phân tử chất E chứa đồng thời nhóm - OH và nhóm - COOH.

    (c) Trong công nghiệp, chất Y được điều chế trực tiếp từ etilen.

    (d) Nhiệt độ sôi của chất Y nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.

    (e) 1\ mol chất Z tác dụng với Na dư thu được tối đa 1 mol khí H_{2}.

    Số phát biểu đúng là?

    (1) (E) HO-CH2 – COOCH3 + NaOH → HO-CH2 – COONa + CH3OH
            (E)                                                           (X)                     (Y)

     

    (2) (F) HO-CH2 – COOCH2 – COOH + 2NaCH → 2HO-CH2 – COONa + H2O
                    (F)                                                                     (X)
    (3) HO-CH2-COONa + HCl → HO- CH2 – COOH + H2O
             (X)                                           (E)
    b) sai E có OH và COO (este)

    c) sai etilen chỉ điều chế trức tiếp C2H5OH.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hóa 2023 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 9 lượt xem
Sắp xếp theo