Natri phản ứng với Clo sinh ra sản phẩm nào sau đây.
Cho natri tác dụng với clo thu được NaCl
2Na + Cl2 → 2NaCl
Natri phản ứng với Clo sinh ra sản phẩm nào sau đây.
Cho natri tác dụng với clo thu được NaCl
2Na + Cl2 → 2NaCl
Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan được ?
Dung dịch không hòa tan được Al(OH)3 là BaCl2
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn?
Ở điều kiện thường, metylamin, đimetylamin và etyl amin là chất khí.
Glyxin ở điều kiện thường là chất rắn.
Cho thanh kim loại vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?
Zn bị ăn mòn điện hóa học vì Cu giải phóng ra bám trên bề mặt của Zn tạo thành vô số pin điện hóa
Anot (-): Zn → Zn2+ + 2e
Catot (+): Cu2+ + 2e → Cu.
Nước cứng vĩnh cửu tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa?
Dùng một khối lượng vừa đủ dung dịch Na2CO3 để trung hòa muối hiđrocacbonat thành muối cacbonat kết tủa.
Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt (III)?
2Fe + 6H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
Trong phản ứng của kim loại với khí , một nguyên tử nhường bao nhiêu electron?
nhường 2 electron.
Công thức của etyl axetat là?
Công thức của etyl axetat là
Điện phân nóng chảy , ở catot thu được chất nào sau đây?
Cực dương (Anot): Xảy ra sự oxy hóa
2Cl– → Cl2 + 2e
Cực âm (Catot): Xảy ra sự khử
2Na+ + 2e → 2Na
Trùng hợp vinyl clorua tạo thành polime nào sau đây?
Trùng hợp vinyl clorua thu được polime là poli(vinyl clorua)
Chất nào sau đây là muối axit?
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy chất nào sau đây?
Trong công nghiệp nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3.
2Al2O3 4Al + 3O2
Tác nhân chủ yếu gây "hiệu ứng nhà kính" là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?
Tác nhân chủ yếu gây "hiệu ứng nhà kính" là do sự tăng nồng độ trong khí CO2.
Chất nào sau đây là chất béo?
Chất béo Tristearin
Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?
Li có khối lượng riêng nhỏ nhất
W có khối lượng riêng lớn nhất
Chất nào sau đây có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử?
Ancol propylic: C3H7OH
Ancol metylic: CH3OH
Ancol butylic: C4H9OH
Ancol etylic: C2H5OHn
Chất nào sau đây là amin bậc một?
. Amin bậc 2
: Amin bậc 2
: Amin bậc 3
: Amin bậc 1
Crom(III) oxit là chất rắn màu lục thẫm, được dùng tạo màu lục cho đồ sú́, đồ thủy tinh.
Công thức của crom(III) oxit là?
Crom (III) oxit (công thức Cr2O3) là một oxit của crom là chất rắn màu lục thẫm, được dùng tạo màu lục cho đồ sú́, đồ thủy tinh.
Kim loại nào sau đây tác dụng với (dư) tạo thành dung dịch kiềm?
K tác dụng với H2O tạo ra dung dịch kiềm
2K + 2H2O → 2KOH + H2
Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Chất có phản ứng tráng bạc là Glucozơ.
Hòa tan hết 2,02 gam hỗn hợp gồm và cần vừa đủ dung dịch , sau phản ứng thu được dung dịch chứa gam hỗn hợp muối. Giá trị của là?
nHCl = 0,06 mol
→ nH2O = 1/2nHCl = 0,03 mol → mH2O = 0,54 gam
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
mhh + mHCl = mmuối + mH2O
→ mmuối = mhh + mHCl - mH2O = 2,02 + 0,06.36,5 - 0,54 = 3,67 gam
Phát biểu nào sau đây đúng?
Amilopectin có cấu trúc mạch polime phân nhánh
Tơ xenlulozơ axetat và tơ visco đều là tơ bán tổng hợp.
Polistiren được điều chế bằng phản ứng trùng hợp stiren.
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
Thí nghiệm cho thanh kim loại vào dung dịch không xảy ra vì Ag đứng sau Fe trong dãy điện hóa của kim loại.
Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được glucozơ cần thủy phân kg saccarozơ với hiệu suất phản ứng là . Giá trị của là?
nGlucozo = 27 :180 = 0,15 mol
Ta có:
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
0,15. ← 0,15
msaccarozơ = 85,5 kg
Để phản ứng vừa đủ với 1,24 gam amin (no, đơn chức, mạch hở) cần dung dịch . Công thức phân tử của là?
namin = nHCl = 0,04 mol
Mamin = 1,24 : 0,04 = 31 (CH3NH2)
Chất được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân hoàn toàn (xúc tác axit) thu được chất . Chất có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Hai chất và lần lượt là?
Chất được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp: Tinh bột
có nhiều trong quả nho chín: Glucozơ
Đốt cháy 5,4 gam kim loại (có hóa trị không đổi) trong 1,4 lít khí đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn . Hòa tan hết trong dung dịch dư thu được 2,24 lít khí . Kim loại là?
Ta có:
nO2 = 0,0625 mol
M + O2 → X + HCl → + H2O + H2 (0,1 mol)
Mo → Mn+ + ne
O20 + 4e → 2O2-
H+1 + 2e → H20
Áp dụng bảo toàn electron ta có:
ne (M) = 0,0625.4 + 0,1.2 = 0,45 mol
Mo → Mn+ + ne
0,45/n ← 0,45
=> MM = 5,4 : 0,45/n
Biện luận được: n = 2 và M = 24
Kim loại cần tìm là Mg
Xà phòng hóa este có công thức phân tử bằng dung dịch dư thu được muối và ancol (bậc II). Công thức cấu tạo thu gọn của là?
Dựa vào đáp án đề bài chọn được
Cho 4 dung dịch riêng biệt: và . Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại là?
phản ứng được với Fe
Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam este đơn chức bằng dung dịch dư, đun nóng, thu được 16,4 gam muối và gam ancol . Giá trị của là?
Vì gốc RCOO- giống nhau, theo đề bài khối lượng muối > khối lượng este vậy thì gốc ancol phải có khối lượng < khối lượng Na vậy ta xác định được gốc ancol trong este là -CH3
RCOOCH3 + NaOH → RCOONa + CH3OH
Áp dụng tăng giảm khối lượng ta có:
Ta có: neste = (16,4 - 14,8) : (23 - 15) = 0,2 mol
mancol = 0,2.32 = 6,4 gam
Cho các phát biểu sau:
(a) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
(b) Lưu hóa cao su buna thu được cao su buna-S.
(c) Đun nóng mỡ lợn với dung dịch đặc, thu được xà phòng.
(d) Nhỏ vài giọt dung dịch vào lát cắt của củ khoai lang xuất hiện màu xanh tím.
(đ) Nhỏ dung dịch Gly-Val vào ống nghiệm chứa xuất hiện hợp chất màu tím.
Số phát biểu đúng là?
Sai: Buna – S điều chế từ trùng hợp buta - 1,3 – dien và stiren
Đipeptit không phản ứng màu biure (Các tripeptit trở lên tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức chất màu tím)
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại vào dung dịch .
(b) Cho kim loại vào dung dịch dư.
(c) Cho dung dịch vào dung dịch .
(d) vào dung dịch đun nóng.
(đ) Cho dung dịch vào dung dịch .
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa thu được chất khí là?
a) 2Na + CuSO4 + 2H2O → Cu(OH)2 + H2 + Na2SO4
b) Al + KOH + H2O → KAlO2 + 3/2H2
⇒ sai chỉ có khí
c) AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
⇒ sai chỉ có kết tủa
d) 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
⇒ sai chỉ có khí
đ) H2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + CO2 + H2O
Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì như ở hình bên. Để cung cấp nitơ, photpho và kali cho một thửa ruộng, người ta sử dụng đồng thời phân NPK (ở trên), kg đạm urê (độ dinh dưỡng là ) và phân kali (độ dinh dưỡng là ). Tổng giá trị là?
Độ dinh dưỡng:
Đạm → % mN
Lân → %mP2O5
Kali → % mK2O
NPK sẽ tính theo P
nP = 3,5 : 31 =
mNPK = x = 3,5/31 : 2.142. 100/16 = 50,1
Từ NPK tính được:
mN = 8,016 → m (ure) = y = tổng nito - lượng NPK cung cấp nito
= (17,2 – 50,1.16:100).100/46 = 19,965 gam
mK = 8,3 → mK2O = 8,3/39.2 . 94 = 10 g → phân kali
mK2O = (50,1.8 :100) = 4 → mphân kali = 7 = (10 - 4).100/60 = 10 g
→ x + y + z = 50,1 + 19,965 + 10 = 80
Chất béo gồm các triglixerit. Phần trăm khối lượng của cacbon và hiđro trong lần lượt là và . Xà phòng hóa hoàn toàn gam bằng dung dịch dư, đun nóng thu được a gam muối. Mặt khác, cứ gam phản ứng tối đa với trong dung dịch. Giá trị của a là?
m
Ta có hệ phương trình
176x + 14y + 2z = m (1)
72x + 12y = 0,7725m (2)
8x + 2x + 2z = 0,1175m (3)
Giả hệ phương trình ta có:
→ m = 96; x = 0,11; y = 5,52; z= - 0,32
→ mmuối = 96 + 0,11.356 - 0,11.92
= 104,36 gam.
Bình "ga" loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là . Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là . Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí "ga" của hộ gia đình Y là ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là . Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình sử dụng hết bình ga trên?
Propan: C3H8: 2x =
Butan: C4H10: 3x =
→ 44.2x + 58.3x = 12 → x =
Số ngày = ( . 2220 . 1000 + . 2850 . 1000). 0,673 : 10000 = 40 (ngày)
Hỗn hợp gồm và . Nung 42,8 gam trong bình kín chứa 0,05 mol khí O2 thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,1 mol khí CO2. Hòa tan hết X trong dung dịch nồng độ thu được 6,72 lít khí và dung dịch chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch dư vào thu được 244,1 gam kết tủa gồm và . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của trong gần nhất với giá trị nào sau đây?
Tóm tắt sơ đồ:
mX = 42,8 + 0,05.32 - 0,1.44 = 40 gam
Gọi a, b là số mol của Fe và O
Ta có: 56a + 16b = 40 (1)
Bảo toàn electron ta có
3nFe = 2nO + 2nH2 + nAg <=> 3.a = 2b + 2.0,3 + c (2)
108c + 142,5d = 244,1 (3)
nH+ = 2nO + 2nH2 = nCl- = d
(2H+ + [O] → H2O)
d = 2b + 2.0,3 (4)
Giải hệ pt 4 ẩn:
a = 0,6 ; b= 0,4 ;c= 0,4 ; d = 1,4
mdd HCl = 1,4.36,5.(100:7,3) = 700 gam
C%FeCl2 =
Hỗn hợp gồm axit cacboxylic đơn chức , ancol no đa chức và chất là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa với . Trong , số mol của lớn hơn số mol của . Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E phản ứng với dung dịch dư thu được 3,36 lít khí .
Thí nghiệm 2: Cho vào dung dịch dư, đun nóng thì có phản ứng và thu được 32,2 gam ancol Y.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy bằng dư thu được và .
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của trong là?
Dung dịch gồm và . Tiến hành điện phân dung dịch với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện , hiệu suất điện phân là . Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
t + 17370 |
3t |
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) |
a |
a + 0,075 |
4,5a |
Lượng kim loại sinh ra ở catot (mol) |
0,06 |
0,075 |
0,075 |
Số mol trong là?
Tại t:
nCu = 0,06 mol → nCl2 = a = 0,06 mol → ne = 2a = 0,12 mol
Tại
ne tăng lên =
+ Ở Catot
Cu: nCu = 0,075 – 0,06 = 0,015
nH2 =
+ Ở Anot
nCl2 = 0,075 – 0,03 = 0,045
ne = 0,045.2 = 0,09 (thỏa mãn) → anot chỉ có Cl2
Tại 3t
ne= 0,12.3= 0,36
nt = 4,5a = 0,27
+ Ở Catot
nCu = 0,075 mol
nH2 =
+ Ở Anot: Cl2: x; O2: y
x + y= 0,27 – 0,105
2x + 4y = 0,36
Giải hệ ta có:
→ x=0,15; y=0,05
→ nNaCl = 2x = 0,3
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1)
(2)
(3)
Các chất thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là?
1) NaAlO2 + CO2 + H2O Al(OH)3 + NaHCO3
2) Al(OH)3 + HCl AlCl3 + H2O
3) NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
Cho và là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất chứa đồng thời các nhóm -, -- và -. Cho các chuyển hóa sau:
1)
2)
3)
Biết là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử hiđro.
(b) Phân tử chất chứa đồng thời nhóm và nhóm .
(c) Trong công nghiệp, chất được điều chế trực tiếp từ etilen.
(d) Nhiệt độ sôi của chất nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.
(e) chất tác dụng với dư thu được tối đa 1 mol khí .
Số phát biểu đúng là?
(1) (E) HO-CH2 – COOCH3 + NaOH → HO-CH2 – COONa + CH3OH
(E) (X) (Y)
(2) (F) HO-CH2 – COOCH2 – COOH + 2NaCH → 2HO-CH2 – COONa + H2O
(F) (X)
(3) HO-CH2-COONa + HCl → HO- CH2 – COOH + H2O
(X) (E)
b) sai E có OH và COO (este)
c) sai etilen chỉ điều chế trức tiếp C2H5OH.