Đề minh họa tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hóa 2024

Mô tả thêm: Đề minh họa tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hóa 2024 được bộ Giáo dục và Đào tạo đưa ra, giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

    Polime thiên nhiên là xenlulozơ

    Polime tổng hợp: polietilen, poliacrilonitrin, Poli(vinyl clorua

  • Câu 2: Nhận biết

    Công thức của crom(III) sunfat là

    Công thức cùa crom(lll) sunfat là Cr2(SO4)3

    CrSO4: Crom (II) sunfat

    Cr2O3: Crom (III) oxit

    CrCl3: Crom (III) clorua

  • Câu 3: Nhận biết

    CaCO3 tinh khiết được dùng làm chất độn trong một số ngành công nghiệp. Tên của CaCO3

    CaCO3 có tên là canxi cacbonat

  • Câu 4: Nhận biết

    Phân tử khối của etyl axetat là

    Etyl axetat có công thức CH3COOC2H5

    ⇒ Phân tử khối của nó = 15 + 44 + 29 = 88.

  • Câu 5: Nhận biết

    Kim loại Al tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí nào sau đây:

    Al tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra khí

    Chất tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí H2 là Al.

    Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2

  • Câu 6: Nhận biết

    Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl

    NaCl không phản ứng với dung dịch HCl

  • Câu 7: Nhận biết

    Số nguyên tử cacbon trong phân tử Gly-Ala là

    Gly-Ala có công thức H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH có 5 nguyên tử C trong phân tử

  • Câu 8: Nhận biết

    Chất nào sau đây là nguyên liệu để sản xuất tơ visco?

    Nguyên liệu để sản xuất tơ visco là xenlulozo

  • Câu 9: Nhận biết

    Khi đun nóng, sắt tác dụng với lưu huỳnh sinh ra hợp chất trong đó sắt có số oxi hoá là

    Phương trình phản ứng

    Fe + S → FeS

    Trong sản phẩm FeS, sắt có số oxi hóa +2

  • Câu 10: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm?

    Na tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

  • Câu 11: Nhận biết

    Khí CO là một trong những chất gây ô nhiễm môi trường, có trong khí núi lửa, khí lò cao, khí thải của các phương tiện giao thông. Tên của CO

    CO có tên gọi lại cacbon monooxit.

  • Câu 12: Nhận biết

    Để bảo vệ ống thép dẫn dầu bằng phương pháp điện hoá cần gắn vào mặt ngoài của ống những khối kim loại nào sau đây?

    Để bảo vệ vỏ ống thép, người ta gắn các khối Zn vào phía ngoài ống. Vì hình thành cặp điện cực Zn-Fe thì Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn là cực âm, bị ăn mòn và Fe là cực dương được bảo vệ

  • Câu 13: Nhận biết

    Chất nào sau đây là ancol?

    Ancol là C2H5OH

  • Câu 14: Nhận biết

    Natri hiđroxit là hóa chất quan trọng, đứng hàng thứ hai sau axit sunfuric. Công thức của natri hiđroxit là

    Natri hiđroxit có công thức hóa học là NaOH.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Nhỏ từ từ đến dư dung dịch chất nào sau đây vào ống nghiệm đựng dung dịch {AlCl}_{3} thu được kết tủa keo, màu trắng?

    Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.

    NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

  • Câu 16: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng lớn nhất?

    Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là Os.

  • Câu 17: Nhận biết

    Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ các ion nào sau đây?

    Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ các ion {Ca}^{2 +},{Mg}^{2 +}.

  • Câu 18: Nhận biết

    Trong công nghiệp, Al được điều chế trực tiếp từ {Al}_{2}O_{3} bằng phương pháp nào sau đây?

    Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy nhôm oxit (Al2O3) với xúc tác criolit (Na3AlF6). Nguyên liệu cung cấp Al2O3 chính là quặng boxit (Al2O3.2H2O)

  • Câu 19: Nhận biết

    Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?

    Metylamin có công thức cấu tạo CH3NH2

  • Câu 20: Nhận biết

    Số nguyên tử hiđro trong phân tử axit oleic là

    Axit oleic: C17H33COOH ⇒ 34 nguyên tử H

  • Câu 21: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Kim loại Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội

    Fe phản ứng với HCl trong dung dịch sinh ra FeCl2

    Fe2O3 phản ứng với dung dịch HNO3 sinh ra Fe(NO3)3

    Fe2+ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

  • Câu 22: Thông hiểu

    Lên men 180 gam glucozơ, thu được m gam ancol etylic. Biết hiệu suất của phản ứng lên men là 70\%. Giá trị của m

    nC6H12O6 = 180 : 180 = 1 mol

    C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

    1             →   2 mol

    mC2H5OH = 2.46 .70% = 64,4 gam

  • Câu 23: Thông hiểu

    Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ b mol H_{2}. Giá trị của b là

    Triolein : (C17H33COO)3C3H5

    (C17H33COO)3C3H5 +3H2 → (C17H35COO)3C3H5

    nH2 = 3ntriolein = 3.(17,68 : 884) = 0,06 mol

  • Câu 24: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.

    Tinh bột và xenlulozơ có công thức phân tử khác nhau (số mắt xích khác nhau) nên không phải đồng phân của nhau.

    Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.

    Glucozơ có các chức anđehit và ancol nên là hợp chất hữu cơ tạp chức.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Cho bốn dung dịch sau: {Na}_{2}{CO}_{3},KCl,{FeSO}_{4},HCl. Số dung dịch tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)_{2} thu được kết tủa là

    Có 2 dung dịch tác dụng với lượng dư Ba(OH)_{2} tạo ra kết tủa đó là: {Na}_{2}{CO}_{3},{FeSO}_{4},

    Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3( ↓)

    Ba(OH)2 + FeSO4 → Fe(OH)2 ↓ + BaSO4 ↓

  • Câu 26: Vận dụng

    Cho 16,8 gam muối cacbonat của kim loại M (hóa trị II) vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 19 gam muối. Kim loại M

    Gọi muối cacbonat là MCO3

    Phương trình phản ứng:

    MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O

    M + 60 M + 71 (gam)

    16,8 19 (gam)

    Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:

    nMCO3 = (19-16,8)/(71 – 60) = 0,2 mol

    MMCO3 = 16,8: 0.2 = 84

    ⇒ M = 84 – 60 = 24 (Mg)

    Vậy kim loại cần tìm là Mg

  • Câu 27: Thông hiểu

    Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được N2; 1,05 mol H2O  và 0,6 mol CO2. Công thức phân tử của X là?

    Vì amin đơn chức nên có dạng tổng quát: CxHyN

    Ta có nC: nH = 0,6 : (1,05.2) = 0,6 : 2,1 = 2:7

    Công thức của amin đó là C2H7N

  • Câu 28: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Trùng hợp buta-1,3-đien thu được polime dùng để sản xuất cao su buna

    Trùng hợp buta-1,3-đien và stiren thu được polime dùng để sản xuất cao su buna-S

    Lưu huỳnh không tham gia phản ứng trùng hợp cùng buta-1,3-đien.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Cho 6,4 gam kim loại Cu tác dụng hết với dung dịch H_{2}{SO}_{4} (đặc, nóng, dư) sinh ra y mol {SO}_{2} (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của y là

    Phương trình phản ứng

    Cu + 2H2SO4 (đặc) → CuSO4 + SO2 + 2H2O

    y = nSO2 = nCu = 6,4:22,4 = 0,1 mol

  • Câu 30: Thông hiểu

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:  X{(C_4H_2O_2)}\;\;\xrightarrow{NaOH,t^\circ}\;\;ancol\;Y\;\xrightarrow{O_2,\;men\;giấm}\;\;CH_3COOH\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; 

    Công thức của X

    X\ là\ {CH}_{3}{COOC}_{2}H_{5}. Y: C2H5OH

  • Câu 31: Vận dụng

    Chất hữu cơ X có công thức là C_{3}H_{10}O_{2}N_{2}. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí Y và chất Z là muối của amino axit T. Cho các phát biểu sau?

    (a) Dung dịch chất T không làm đổi màu quỳ tím.

    (b) 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol NaOH trong dung dịch.

    (c) Y tan tốt trong nước tạo thành dung dịch có pH < 7.

    (d) Ở điều kiện thường, T là chất rắn và dễ tan trong nước.

    (đ) Y có hai nguyên tử nitơ trong phân tử.

    Số phát biểu sai là

    Cặp chất X, Y, Z, T:

    Trường hợp 1:

    H2NCH2COONH3-CH3; CH3NH2; H2N-CH2COONa; H2NCH2COOH

    H2N-CH2-CH2-COONH4; NH3; H2N-CH2-CH2-COONa; H2N-CH2-CH2-COOH

    H2N-CH(CH3)-COONH4; NH3; H2N-CH(CH3)-COONa; H2N-CH(CH3)-COOH

    a) Đúng, T có 2NH2 và 2COOH nên không làm đổi màu quỳ tím

    b) Sai: nX : nNaOH = 1:1

    c) Sai, Y tan tốt trong nước tạo thành dung dịch có pH >7.

    d) Đúng

    đ) Sai, Y có 1 nguyên tử nito trong phân tử.

  • Câu 32: Vận dụng

    Một vết nứt trên đường ray tàu hỏa có thể tích 6,72cm3 . Dùng hỗn hợp tecmit Al và {Fe}_{2}O_{3} theo tỉ lệ mol tương ứng 2: 1) để hàn vết nứt trên. Biết: lượng Fe cần hàn cho vết nứt bằng 79\% lượng Fe sinh ra; khối lượng riêng của sắt là 7,9 gam/cm3 ; chỉ xảy ra phản ứng khử {Fe}_{2}O_{3} thành Fe với hiệu suất của phản ứng bằng 96%. Khối lượng của hỗn hợp tecmit tối thiểu cần dùng là

    mFe = 6,72.7,9 = 53,088 gam

    nFe = 0,948 mol

    Phương trình hóa học

    2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe

    Từ phương trình phản ứng

    nAl = nFe = 0,948 mol

    nFe2O3 phản ứng = 0,474 mol

    \sum_{}^{}\frac{0,474.160 +
0,948.27}{79\%.96\%} = 133,75(gam) 

  • Câu 33: Vận dụng

    Thực hiện thí nghiệm theo các bước sau:

    Bước 1: Rót vào hai ống nghiệm đã được đánh số (1) và (2), mỗi ống nghiệm 6ml dung dịch H_{2}{SO}_{4}5\%.

    Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm một thanh Zn.

    Bước 3: Nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch {CuSO}_{4} trong H_{2}{SO}_{4} loãng vào ống nghiệm (2).

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Trong bước 2, cả hai ống nghiệm đều xuất hiện bọt khí.

    (b) Trong bước 2,Zn bị khử thành ion {Zn}^{2 +} ở cả hai ống nghiệm.

    (c) Trong bước 3, bọt khí thoát ra ở ống nghiệm (2) nhanh hơn ở ống nghiệm (1).

    (d) Trong bước 3, ở ống nghiệm (2) có một lượng nhỏ kim loại Cu bám vào thanh Zn.

    (đ) Trong bước 3, Zn bị ăn mòn điện hóa học ở cả hai ống nghiệm

    Số phát biểu đúng là

    a) Đúng

    b) Sai, Zn bị oxi hóa thành Zn2+ (Zn → Zn2+ +2e)

    c) Đúng

    Ống 1 có H2 thoát ra chậm do bọt khí H2 bao kín thanh Zn, ngăn cản Zn tiếp xúc với H2SO4 làm giảm tốc độ phản ứng

    Ống 2 có H2 thoát ra nhanh hơn do

    Zn + Cu2+→ Zn2+ + Cu

    Vụn Cu sinh ra bám vào Zn tạo cặp điện cực Zn-Cu, trong dó Cu là cực dương và H2 thoát ra tại đây nên không ngăn cản Zn tiếp xúc với H2SO4

    d) Đúng

    đ) sai. Vì Zn chỉ bị ăn mòn điện hóa ở ống nghiệm 2 còn Zn bị ăn mòn hóa học ở ống nghiệm 1

  • Câu 34: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm CuO,Fe,{FeCO}_{3},{Fe}_{2}O_{3},{Fe}_{3}O_{4}. Cho a gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,72 mol H_{2}{SO}_{4} (dư 20\% so với lượng phản ứng), thu được 0,15 mol hỗn hợp khí gồm {CO}_{2}{SO}_{2} có tổng khối lượng là 8,6 gam. Mặt khác, hòa tan hết a gam X bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 0,07 mol hỗn hợp khí Z. Cho dung dịch {AgNO}_{3} dư vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa gồm AgAgCl. Biết {SO}_{2} là sản phẩm khử duy nhất của H_{2}{SO}_{4}. Giá trị của m là?

    Quy đổi hỗn hợp X thành: Cu, Fe, CO2, O

    Ta có theo đề bài: \left\{ \begin{matrix}
n_{SO_{2}} + n_{CO_{2}} = 0,15\ mol \\
{64.n}_{SO_{2}} + {44.n}_{CO_{2}} = 8,6\ gam \\
\end{matrix} ight.\  ightarrow \left\{ \begin{matrix}
n_{SO_{2}} = 0,05\ (mol) \\
n_{CO_{2}} = 0,1\ (mol) \\
\end{matrix} ight.

    Trong hỗn hợp X

    \left\{ \begin{matrix}
Cu:x \\
Fe:y \\
CO_{2}:0,05 \\
O:z \\
\end{matrix} ight.+ 0,72 (mol) H2SO4 ightarrow \left\{ \begin{matrix}
{Cu}^{2 +} \\
{Fe}^{2 +} \\
{SO_{4}}^{2 -}:(0,72 - 0,1) = 0,62 \\
H^{+}:0,24 \\
\end{matrix} ight.

    + \left\{
\begin{matrix}
n_{SO_{2}} = 0,05\ (mol) \\
n_{CO_{2}} = 0,1\ (mol) \\
\end{matrix} ight.\  + 0,6\ mol\ (H_{2}O)

    Áp dụng bảo toàn điện tích:

    2x + 3y = 0,62.2 – 0,24 (1)

    Bảo toàn nguyên tố O: z + 0,72.4 = 0,62.4 + 0,6 + 0,1.2 => z = 0,4 mol

    Hòa tan X trong HCl

    \left\{ \begin{matrix}
CuO \\
FeO \\
{Fe}_{2}O_{3} \\
{Fe}_{3}O_{4} \\
FeCO_{3}:0,05\  \\
\end{matrix} ight.+HCl ightarrow \left\{ \begin{matrix}
{Cu}^{2 +}:x \\
{Fe}^{2 +} \\
{Fe}^{3 +} \\
{Cl}^{-} \\
\end{matrix} ight.+ \left\{
\begin{matrix}
CO_{2} = 0,05\ (mol) \\
H_{2} = 0,07 - 0,05 = 0,02\ (mol) \\
\end{matrix} ight.+ H2O (=nO = 0,4 )

    Bảo toàn nguyên tố (H): nHCl = 0,02.2 + 0,4.2 = 0,84 (mol) (2)

    Bảo toàn điện tích: 2x + 2nFe2+ + 3.nFe3+ = nCl- = 0,84

    Mà nFe2+ + nFe3+ = y (3)

    Từ (1); (2); (3) ta tìm được: nFe2+ = 0,16 mol

    nAg = nFe2+ = 0,16

    nAgCl = nCl- = 0,84

    mkết tủa = 0,16.108 + 0,84.143,5 = 137,82 gam

  • Câu 35: Vận dụng cao

    Hỗn hợp E gồm ba este đa chức, mạch hở X,Y,Z đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong E cacbon chiếm 44,984% về khối lượng; M_{X} < M_{Y} < M_{Z}< 234. Cho 18,14 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai ancol và 20,56 gam hỗn hợp muối khan T không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng các nguyên tố cacbon, hiđro trong T lần lượt là 23,346\% và 1,751%. Khối lượng của Y trong 18,14 gam E

    Muối T: 20,56 gam

    n_{C} = \frac{20,56.23,346\%}{12} = 0,4\mol

    n_{H} = \frac{20,56.1,751\%}{1} = 0,36\mol

    Số mol của Na là x, nO = 2x

    16.2x + 23x = 20,56 - 0,4.12 - 0,0,36 

    ⇒ x = 0,28 mol

    Quy đổi T thành COONa (0,28 mol), C (0,12 mol) và H (0,36 mol)

    Ta nhận thấy nH = 3nC và muối không tráng bạc

    \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}CH_3COONa:\;0,12\\{(COONa)}_2:\;0,08\;\end{array}ight.

    n_{C\ (E)} = \frac{18,14.44,984\%}{12} =0,68\ mol

    Bảo toàn nguyên tố C ta có:

    nC (ancol) = 0,68 - 0,4 = 0,28 mol

    nO (Ancol) = nNaOH = 0,28 mol

    Ancol\left\{\begin{array}{l}C:0,28\\O:0,28\\H\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}CH_3OH(y)\\C_2H_4{(OH)}_2\;(z)\end{array}ight.

    \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}y+2z=0,28\\32y+62z=18,14+0,28.40-20,56\;(Áp\;dụng\;BTKL)\;\end{array}ight.

    MX < MY < MZ < 234 nên este không quá 3 chức

    3 este đa chức

    (X): (COOCH3)2: a

    (Y): (CH3COOCH2)2: b

    (Z): CH3OOC-COOCH2CH2OOCCH3: c

    \left\{\begin{array}{l}2b+x=0,12\;{(CH_3COONa)}_2\\a+c=0,08\;{(COONa)}_2\\2a+c=0,1\;(CH_3OH)\end{array}ight.

    ⇒ a = 0,02 mol;

    b = 0,03 mol;

    c = 0,06 mol

    ⇒ mY = 0,03.146 = 4,38 gam

  • Câu 36: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Công thức phân tử của anilin là C_3H_7O_2N.

    (b) Số nguyên tử hiđro trong phân tử glucozơ là 12.

    (c) Ở điều kiện thường, tất cả các este đều tan tốt trong nước.

    (d) Dùng dung dịch {AgNO}_{3} trong {NH}_{3} phân biệt được hai dung dịch glucozơ và glixerol.

    (đ) Tơ nitron bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên được dùng để dệt vải may quần áo ấm.

    Số phát biểu đúng là

    a) sai vì công thức phân tử anilin là C6H5NH2.

    b), d), đ) đúng

    c) sai vì ở điều kiện thường các este đều khó tan trong nước.

  • Câu 37: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư, thu được chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong 480 ml dung dịch Y (gồm NaOHKOH ) có pH =
13. Sau phản ứng, khối lượng chất tan trong dung dịch tăng 1,194 gam. Bỏ qua sự thủy phân của muối. Giá trị của m là

    pH = 13

    pOH- = 14 –pH = 14 – 13 = 1 ⇒ [OH-] = 10-1 = 0,1M

    => nOH- = 0,1.0,48 = 0,048 mol

    P\ \overset{+
O_{2}}{ightarrow}P_{2}O_{5}\overset{+
H_{2}O}{ightarrow}H_{3}{PO}_{4}

    H3PO4 + OH- → H2PO4 + H2O (1)

    0,048 ← 0,048 (mol)

    H3PO4 + 2OH- → HPO42- + 2H2O (2)

    0,024 ← 0,048 (mol)

    H3PO4 + 3OH- → PO43- + 2H2O (3)

    0,016 ← 0,048 (mol)

    mct tăng = mNaOH và KOH – mH2O

    mtăng 1 = 0,048.97 – 0,048.17 = 3,84 gam

    mtăng 2 = 0,024.96 – 0,048.17 = 1,488 gam

    m tăng 3 = 0,016.95 – 0,048.17 = 0,704 gam

    Theo đề bài khối lượng chất tan trong dung dịch tăng 1,194 gam nằm trong khoảng

    mtăng 2 và mtăng 3 nên xảy ra các phản ứng (2) và (3)

    Gọi số mol của HPO42- và PO43- lần lượt là x, y

    Ta có: 2x + 3y = 0,048

    96x + 95y – 0,048.17 = 1,194

    Giải hệ phương trình ta được: x= 0,015; y = 0,006 mol

    Bảo toàn nguyên tố P ta có:

    nP = x + y = 0,015 + 0,006 = 0,021 mol

    mP = 0,021.31 = 0,651 gam

  • Câu 38: Vận dụng

    Điện phân dung dịch {CuSO}_{4} loãng với điện cực trơ, đến khi catot bắt đầu xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân, thu được dung dịch X. Cho hỗn hợp MgFe tác dụng với X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, khí Z và hỗn hợp chất rắn T.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Trong quá trình điện phân dung dịch {CuSO}_{4}, khối lượng điện cực catot tăng.

    (b) Số mol kim loại Cu sinh ra tại catot bằng số mol O2 sinh ra tại anot.

    (c) Chất rắn T tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch sắt (III) sunfat.

    (d) Dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa.

    (đ) Dẫn khí Z qua ống chứa K_{2}O đun nóng thu được kim loại K.

    Số phát biểu đúng là

    CuSO4 + H2O → Cu + ½ O2 + H2SO4

    Catot: Cu2+, H2O

    Anot: SO42-, H2O

    Catot xuất hiện bọt khí khi Cu2+ vừa hết, dung dịch X chỉ chứa chất tan H2SO4

    X + Mg, Fe tạo ra hỗn hợp chất rắn T (gồm Fe và Mg dư) nên Y chứa MgSO4, khí Z là H2

    (a ) Đúng, Cu bám vào catot làm khối lượng điện cực catot tăng.

    (b) Sai, nCu = 2nO2.

    (c) Đúng

    d) Đúng

    đ) Sai vì H2 không khử K2O

  • Câu 39: Vận dụng

    Soda \left(
{Na}_{2}{CO}_{3} ight) được dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt. Làm lạnh 100 gam dung dịch {Na}_{2}{CO}_{3} bão hòa ở 20^{\circ}C đến khi thu được dung dịch bão hòa ở 10^{\circ}C thì tách ra m gam tinh thể {Na}_{2}{CO}_{3} \cdot 10H_{2}O. Biết 100 gam nước hòa tan được tối đa lượng {Na}_{2}{CO}_{3}20^{\circ}C10^{\circ}C lần lượt là 21,5 gam và 12,5 gam. Giá trị của m

    Ở 20oC: 121,5 gam dung dịch Na2CO3 bão hòa chứa 21,5 gam Na2CO3

    100 gam dung dịch Na2CO3 bão hòa chứa:

    m_{{Na}_{2}{CO}_{3}} =
\frac{100.21,5}{121,5} = 17,7\ gam

    ⇒ nNa2CO3 = 0,167 mol

    100 gam dung dịch chứa Na2CO3 (0,167 mol) và H2O (4,572 mol)

    Ở 10oC:

    Đặt lượng kết tinh Na2CO3.10H2O là x mol

    Khối lượng dung dịch bão hòa: (100 – 286x) gam

    Độ tan Na2CO3 ở 10oC:

    \frac{(0,167 - x).106}{100 - 286x} =
\frac{12,5}{112,5} ightarrow x = 0,0888\ mol

    ⇒ m = 0,0888.286 =25,37 gam

  • Câu 40: Vận dụng

    Metyl salixylat dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau, được điều chế theo phản ứng sau:

    {HOC}_{6}H_{4}COOH +
{CH}_{3}OH\overset{H_{2}{SO}_{4},t^{\circ}}{ightleftarrows}{HOC}_{6}H_{4}{COOCH}_{3}
+ H_{2}O

    Axit salixylic                   metanol                 metylsalixylat

    Để sản xuất 3,8 triệu tuýp thuốc xoa bóp giảm đau cần tối thiểu m tấn axit salixylic. Biết mỗi tuýp thuốc chứa 2,7 gam metyl salixylat và hiệu suất phản ứng tính theo axit salixylic là 75\%. Giá trị của m

    3,8 triệu tuýp thuốc có khối lượng metyl salixylat: 3,8.2,7 = 10,26 tấn

    nmetyl salixylat = 10,26 : 152 = 0,0675 mol

    maxit salixylic = \
\frac{0,0675.138}{75\%} = 12,42\ tấn

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hóa 2024 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 6 lượt xem
Sắp xếp theo