Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
Polime thiên nhiên là xenlulozơ
Polime tổng hợp: polietilen, poliacrilonitrin, Poli(vinyl clorua
Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
Polime thiên nhiên là xenlulozơ
Polime tổng hợp: polietilen, poliacrilonitrin, Poli(vinyl clorua
Công thức của crom(III) sunfat là
Công thức cùa crom(lll) sunfat là Cr2(SO4)3
CrSO4: Crom (II) sunfat
Cr2O3: Crom (III) oxit
CrCl3: Crom (III) clorua
CaCO3 tinh khiết được dùng làm chất độn trong một số ngành công nghiệp. Tên của CaCO3 là
CaCO3 có tên là canxi cacbonat
Phân tử khối của etyl axetat là
Etyl axetat có công thức CH3COOC2H5
⇒ Phân tử khối của nó = 15 + 44 + 29 = 88.
Kim loại Al tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí nào sau đây:
Al tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra khí
Chất tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí H2 là Al.
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl
NaCl không phản ứng với dung dịch HCl
Số nguyên tử cacbon trong phân tử Gly-Ala là
Gly-Ala có công thức H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH có 5 nguyên tử C trong phân tử
Chất nào sau đây là nguyên liệu để sản xuất tơ visco?
Nguyên liệu để sản xuất tơ visco là xenlulozo
Khi đun nóng, sắt tác dụng với lưu huỳnh sinh ra hợp chất trong đó sắt có số oxi hoá là
Phương trình phản ứng
Fe + S → FeS
Trong sản phẩm FeS, sắt có số oxi hóa +2
Kim loại nào sau đây tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm?
Na tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Khí là một trong những chất gây ô nhiễm môi trường, có trong khí núi lửa, khí lò cao, khí thải của các phương tiện giao thông. Tên của là
CO có tên gọi lại cacbon monooxit.
Để bảo vệ ống thép dẫn dầu bằng phương pháp điện hoá cần gắn vào mặt ngoài của ống những khối kim loại nào sau đây?
Để bảo vệ vỏ ống thép, người ta gắn các khối Zn vào phía ngoài ống. Vì hình thành cặp điện cực Zn-Fe thì Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn là cực âm, bị ăn mòn và Fe là cực dương được bảo vệ
Chất nào sau đây là ancol?
Ancol là C2H5OH
Natri hiđroxit là hóa chất quan trọng, đứng hàng thứ hai sau axit sunfuric. Công thức của natri hiđroxit là
Natri hiđroxit có công thức hóa học là NaOH.
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch chất nào sau đây vào ống nghiệm đựng dung dịch thu được kết tủa keo, màu trắng?
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.
NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng lớn nhất?
Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là Os.
Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ các ion nào sau đây?
Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ các ion .
Trong công nghiệp, được điều chế trực tiếp từ bằng phương pháp nào sau đây?
Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy nhôm oxit (Al2O3) với xúc tác criolit (Na3AlF6). Nguyên liệu cung cấp Al2O3 chính là quặng boxit (Al2O3.2H2O)
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
Metylamin có công thức cấu tạo CH3NH2
Số nguyên tử hiđro trong phân tử axit oleic là
Axit oleic: C17H33COOH ⇒ 34 nguyên tử H
Phát biểu nào sau đây đúng?
Kim loại Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội
Fe phản ứng với HCl trong dung dịch sinh ra FeCl2
Fe2O3 phản ứng với dung dịch HNO3 sinh ra Fe(NO3)3
Fe2+ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
Lên men 180 gam glucozơ, thu được gam ancol etylic. Biết hiệu suất của phản ứng lên men là . Giá trị của là
nC6H12O6 = 180 : 180 = 1 mol
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
1 → 2 mol
mC2H5OH = 2.46 .70% = 64,4 gam
Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ b mol . Giá trị của b là
Triolein : (C17H33COO)3C3H5
(C17H33COO)3C3H5 +3H2 → (C17H35COO)3C3H5
nH2 = 3ntriolein = 3.(17,68 : 884) = 0,06 mol
Phát biểu nào sau đây đúng?
Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Tinh bột và xenlulozơ có công thức phân tử khác nhau (số mắt xích khác nhau) nên không phải đồng phân của nhau.
Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.
Glucozơ có các chức anđehit và ancol nên là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Cho bốn dung dịch sau: . Số dung dịch tác dụng với lượng dư dung dịch thu được kết tủa là
Có 2 dung dịch tác dụng với lượng dư tạo ra kết tủa đó là:
Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3( ↓)
Ba(OH)2 + FeSO4 → Fe(OH)2 ↓ + BaSO4 ↓
Cho 16,8 gam muối cacbonat của kim loại (hóa trị II) vào dung dịch dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 19 gam muối. Kim loại là
Gọi muối cacbonat là MCO3
Phương trình phản ứng:
MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O
M + 60 M + 71 (gam)
16,8 19 (gam)
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:
nMCO3 = (19-16,8)/(71 – 60) = 0,2 mol
MMCO3 = 16,8: 0.2 = 84
⇒ M = 84 – 60 = 24 (Mg)
Vậy kim loại cần tìm là Mg
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức , thu được N2; 1,05 mol H2O và 0,6 mol CO2. Công thức phân tử của là?
Vì amin đơn chức nên có dạng tổng quát: CxHyN
Ta có nC: nH = 0,6 : (1,05.2) = 0,6 : 2,1 = 2:7
Công thức của amin đó là C2H7N
Phát biểu nào sau đây đúng?
Trùng hợp buta-1,3-đien thu được polime dùng để sản xuất cao su buna
Trùng hợp buta-1,3-đien và stiren thu được polime dùng để sản xuất cao su buna-S
Lưu huỳnh không tham gia phản ứng trùng hợp cùng buta-1,3-đien.
Cho 6,4 gam kim loại Cu tác dụng hết với dung dịch (đặc, nóng, dư) sinh ra y mol (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của y là
Phương trình phản ứng
Cu + 2H2SO4 (đặc) → CuSO4 + SO2 + 2H2O
y = nSO2 = nCu = 6,4:22,4 = 0,1 mol
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Công thức của là
. Y: C2H5OH
Chất hữu cơ có công thức là . Cho tác dụng với dung dịch thu được khí và chất là muối của amino axit . Cho các phát biểu sau?
(a) Dung dịch chất không làm đổi màu quỳ tím.
(b) 1 mol phản ứng được với tối đa 2 mol trong dung dịch.
(c) tan tốt trong nước tạo thành dung dịch có .
(d) Ở điều kiện thường, là chất rắn và dễ tan trong nước.
(đ) có hai nguyên tử nitơ trong phân tử.
Số phát biểu sai là
Cặp chất X, Y, Z, T:
Trường hợp 1:
H2NCH2COONH3-CH3; CH3NH2; H2N-CH2COONa; H2NCH2COOH
H2N-CH2-CH2-COONH4; NH3; H2N-CH2-CH2-COONa; H2N-CH2-CH2-COOH
H2N-CH(CH3)-COONH4; NH3; H2N-CH(CH3)-COONa; H2N-CH(CH3)-COOH
a) Đúng, T có 2NH2 và 2COOH nên không làm đổi màu quỳ tím
b) Sai: nX : nNaOH = 1:1
c) Sai, Y tan tốt trong nước tạo thành dung dịch có pH >7.
d) Đúng
đ) Sai, Y có 1 nguyên tử nito trong phân tử.
Một vết nứt trên đường ray tàu hỏa có thể tích 6,72cm3 . Dùng hỗn hợp tecmit Al và theo tỉ lệ mol tương ứng 2: 1) để hàn vết nứt trên. Biết: lượng cần hàn cho vết nứt bằng lượng sinh ra; khối lượng riêng của sắt là 7,9 gam/cm3 ; chỉ xảy ra phản ứng khử thành với hiệu suất của phản ứng bằng 96%. Khối lượng của hỗn hợp tecmit tối thiểu cần dùng là
mFe = 6,72.7,9 = 53,088 gam
nFe = 0,948 mol
Phương trình hóa học
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
Từ phương trình phản ứng
nAl = nFe = 0,948 mol
nFe2O3 phản ứng = 0,474 mol
Thực hiện thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Rót vào hai ống nghiệm đã được đánh số (1) và (2), mỗi ống nghiệm dung dịch .
Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm một thanh Zn.
Bước 3: Nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch trong loãng vào ống nghiệm (2).
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong bước 2, cả hai ống nghiệm đều xuất hiện bọt khí.
(b) Trong bước bị khử thành ion ở cả hai ống nghiệm.
(c) Trong bước 3, bọt khí thoát ra ở ống nghiệm (2) nhanh hơn ở ống nghiệm (1).
(d) Trong bước 3, ở ống nghiệm (2) có một lượng nhỏ kim loại bám vào thanh .
(đ) Trong bước 3, Zn bị ăn mòn điện hóa học ở cả hai ống nghiệm
Số phát biểu đúng là
a) Đúng
b) Sai, Zn bị oxi hóa thành Zn2+ (Zn → Zn2+ +2e)
c) Đúng
Ống 1 có H2 thoát ra chậm do bọt khí H2 bao kín thanh Zn, ngăn cản Zn tiếp xúc với H2SO4 làm giảm tốc độ phản ứng
Ống 2 có H2 thoát ra nhanh hơn do
Zn + Cu2+→ Zn2+ + Cu
Vụn Cu sinh ra bám vào Zn tạo cặp điện cực Zn-Cu, trong dó Cu là cực dương và H2 thoát ra tại đây nên không ngăn cản Zn tiếp xúc với H2SO4
d) Đúng
đ) sai. Vì Zn chỉ bị ăn mòn điện hóa ở ống nghiệm 2 còn Zn bị ăn mòn hóa học ở ống nghiệm 1
Hỗn hợp gồm . Cho a gam tác dụng với dung dịch chứa 0,72 mol (dư so với lượng phản ứng), thu được 0,15 mol hỗn hợp khí gồm và có tổng khối lượng là 8,6 gam. Mặt khác, hòa tan hết a gam bằng dung dịch , thu được dung dịch chỉ chứa muối và 0,07 mol hỗn hợp khí . Cho dung dịch dư vào , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được gam kết tủa gồm và . Biết là sản phẩm khử duy nhất của . Giá trị của là?
Quy đổi hỗn hợp X thành: Cu, Fe, CO2, O
Ta có theo đề bài:
Trong hỗn hợp X
+ 0,72 (mol) H2SO4
+ O)
Áp dụng bảo toàn điện tích:
2x + 3y = 0,62.2 – 0,24 (1)
Bảo toàn nguyên tố O: z + 0,72.4 = 0,62.4 + 0,6 + 0,1.2 => z = 0,4 mol
Hòa tan X trong HCl
+HCl + + H2O (=nO = 0,4 )
Bảo toàn nguyên tố (H): nHCl = 0,02.2 + 0,4.2 = 0,84 (mol) (2)
Bảo toàn điện tích: 2x + 2nFe2+ + 3.nFe3+ = nCl- = 0,84
Mà nFe2+ + nFe3+ = y (3)
Từ (1); (2); (3) ta tìm được: nFe2+ = 0,16 mol
nAg = nFe2+ = 0,16
nAgCl = nCl- = 0,84
mkết tủa = 0,16.108 + 0,84.143,5 = 137,82 gam
Hỗn hợp E gồm ba este đa chức, mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong cacbon chiếm 44,984% về khối lượng; . Cho 18,14 gam phản ứng vừa đủ với dung dịch , thu được hỗn hợp hai ancol và 20,56 gam hỗn hợp muối khan T không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng các nguyên tố cacbon, hiđro trong T lần lượt là và 1,751%. Khối lượng của trong 18,14 gam là
Muối T: 20,56 gam
Số mol của Na là x, nO = 2x
16.2x + 23x = 20,56 - 0,4.12 - 0,0,36
⇒ x = 0,28 mol
Quy đổi T thành COONa (0,28 mol), C (0,12 mol) và H (0,36 mol)
Ta nhận thấy nH = 3nC và muối không tráng bạc
Bảo toàn nguyên tố C ta có:
nC (ancol) = 0,68 - 0,4 = 0,28 mol
nO (Ancol) = nNaOH = 0,28 mol
MX < MY < MZ < 234 nên este không quá 3 chức
3 este đa chức
(X): (COOCH3)2: a
(Y): (CH3COOCH2)2: b
(Z): CH3OOC-COOCH2CH2OOCCH3: c
⇒ a = 0,02 mol;
b = 0,03 mol;
c = 0,06 mol
⇒ mY = 0,03.146 = 4,38 gam
Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức phân tử của anilin là .
(b) Số nguyên tử hiđro trong phân tử glucozơ là 12.
(c) Ở điều kiện thường, tất cả các este đều tan tốt trong nước.
(d) Dùng dung dịch trong phân biệt được hai dung dịch glucozơ và glixerol.
(đ) Tơ nitron bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên được dùng để dệt vải may quần áo ấm.
Số phát biểu đúng là
a) sai vì công thức phân tử anilin là C6H5NH2.
b), d), đ) đúng
c) sai vì ở điều kiện thường các este đều khó tan trong nước.
Đốt cháy hoàn toàn gam photpho trong oxi dư, thu được chất rắn . Hoà tan hoàn toàn trong 480 dung dịch (gồm và ) có . Sau phản ứng, khối lượng chất tan trong dung dịch tăng 1,194 gam. Bỏ qua sự thủy phân của muối. Giá trị của m là
pH = 13
pOH- = 14 –pH = 14 – 13 = 1 ⇒ [OH-] = 10-1 = 0,1M
=> nOH- = 0,1.0,48 = 0,048 mol
H3PO4 + OH- → H2PO4 + H2O (1)
0,048 ← 0,048 (mol)
H3PO4 + 2OH- → HPO42- + 2H2O (2)
0,024 ← 0,048 (mol)
H3PO4 + 3OH- → PO43- + 2H2O (3)
0,016 ← 0,048 (mol)
mct tăng = mNaOH và KOH – mH2O
mtăng 1 = 0,048.97 – 0,048.17 = 3,84 gam
mtăng 2 = 0,024.96 – 0,048.17 = 1,488 gam
m tăng 3 = 0,016.95 – 0,048.17 = 0,704 gam
Theo đề bài khối lượng chất tan trong dung dịch tăng 1,194 gam nằm trong khoảng
mtăng 2 và mtăng 3 nên xảy ra các phản ứng (2) và (3)
Gọi số mol của HPO42- và PO43- lần lượt là x, y
Ta có: 2x + 3y = 0,048
96x + 95y – 0,048.17 = 1,194
Giải hệ phương trình ta được: x= 0,015; y = 0,006 mol
Bảo toàn nguyên tố P ta có:
nP = x + y = 0,015 + 0,006 = 0,021 mol
mP = 0,021.31 = 0,651 gam
Điện phân dung dịch loãng với điện cực trơ, đến khi catot bắt đầu xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân, thu được dung dịch . Cho hỗn hợp và tác dụng với , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch , khí và hỗn hợp chất rắn .
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong quá trình điện phân dung dịch , khối lượng điện cực catot tăng.
(b) Số mol kim loại sinh ra tại catot bằng số mol O2 sinh ra tại anot.
(c) Chất rắn tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch sắt (III) sunfat.
(d) Dung dịch tác dụng với dung dịch dư, thu được kết tủa.
(đ) Dẫn khí qua ống chứa đun nóng thu được kim loại .
Số phát biểu đúng là
CuSO4 + H2O → Cu + ½ O2 + H2SO4
Catot: Cu2+, H2O
Anot: SO42-, H2O
Catot xuất hiện bọt khí khi Cu2+ vừa hết, dung dịch X chỉ chứa chất tan H2SO4
X + Mg, Fe tạo ra hỗn hợp chất rắn T (gồm Fe và Mg dư) nên Y chứa MgSO4, khí Z là H2
(a ) Đúng, Cu bám vào catot làm khối lượng điện cực catot tăng.
(b) Sai, nCu = 2nO2.
(c) Đúng
d) Đúng
đ) Sai vì H2 không khử K2O
Soda được dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt. Làm lạnh 100 gam dung dịch bão hòa ở đến khi thu được dung dịch bão hòa ở thì tách ra gam tinh thể . Biết 100 gam nước hòa tan được tối đa lượng ở và lần lượt là 21,5 gam và 12,5 gam. Giá trị của là
Ở 20oC: 121,5 gam dung dịch Na2CO3 bão hòa chứa 21,5 gam Na2CO3
100 gam dung dịch Na2CO3 bão hòa chứa:
⇒ nNa2CO3 = 0,167 mol
100 gam dung dịch chứa Na2CO3 (0,167 mol) và H2O (4,572 mol)
Ở 10oC:
Đặt lượng kết tinh Na2CO3.10H2O là x mol
Khối lượng dung dịch bão hòa: (100 – 286x) gam
Độ tan Na2CO3 ở 10oC:
⇒ m = 25,37 gam
Metyl salixylat dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau, được điều chế theo phản ứng sau:
Axit salixylic metanol metylsalixylat
Để sản xuất 3,8 triệu tuýp thuốc xoa bóp giảm đau cần tối thiểu tấn axit salixylic. Biết mỗi tuýp thuốc chứa 2,7 gam metyl salixylat và hiệu suất phản ứng tính theo axit salixylic là . Giá trị của
3,8 triệu tuýp thuốc có khối lượng metyl salixylat: 3,8.2,7 = 10,26 tấn
nmetyl salixylat = 10,26 : 152 = 0,0675 mol
maxit salixylic =