Đề minh họa tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học 2024

Mô tả thêm: Đề minh họa tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học 2024 được bộ Giáo dục và Đào tạo đưa ra, giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen  không xảy ra hoán vị gen có thể tạo ra giao tử

    Do không xảy ra hoán vị gen nên chỉ có thể tạo ra hai loại giao tử \underline{\mathrm{AB}} và ab

  • Câu 2: Nhận biết

    Hiện tượng nhiều ribôxôm cùng dịch mã trên một mARN gọi là

    Hiện tượng nhiều ribôxôm cùng dịch mã trên một mARN gọi là pôliribôxôm.

  • Câu 3: Nhận biết

    Mối quan hệ nào sau đây thuộc nhóm quan hệ đối kháng trong quần xã?

    Mối quan kí sinh hệ thuộc nhóm quan hệ đối kháng trong quần xã.

  • Câu 4: Vận dụng

    Đồ thị bên mô tả sự thay đổi số lượng cá thể của một quần thể động vật giả định trong điều kiện môi trường tương đối ổn định theo thời gian. Trong đó, A, B, C biểu diễn các giai đoạn tăng trưởng của quần thể; t1, t2 là thời điểm cụ thể trong quá trình tăng trưởng của quần thể. Những phát biểu nào sau đây về đồ thị này là đúng?

    I. Ở giai đoạn A, sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể là thấp do kích thước quần thể ban đầu nhỏ.

    II. Đường cong tăng trưởng của quần thể từ giai đoạn A đến C là đường cong chữ J.

    III. Ở thời điểm t2, kích thước quần thể tăng cao, nguồn sống trở nên thiếu hụt, cạnh tranh cùng loài tăng.

    IV. Trong giai đoạn từ thời điểm t1 đến t2, quần thể có tổng số cá thể sinh ra và nhập cư lớn hơn tổng số cá thể chết đi và xuất cư.

    I đúng. 

    II đúng. Đường cong tăng trưởng của quần thể từ giai đoạn A đến C là đường cong chữ S.

    III đúng.

    IV. đúng.

  • Câu 5: Nhận biết

    Môi trường sống của giun đũa kí sinh trong ruột lợn là môi trường

    Môi trường sống của giun đũa kí sinh trong ruột lợn là môi trường sinh vật.

  • Câu 6: Nhận biết

    Hiện tượng các con nai đực trong đàn tranh giành con cái vào mùa sinh sản. Quan hệ sinh thái giữa các con nai đực là

    Quan hệ sinh thái giữa các con nai đực là cạnh tranh cùng loài.

  • Câu 7: Vận dụng

    Ở người, xét hai gen, mỗi gen có hai alen nằm trên hai cặp NST thường. Khi trong kiểu gen có đồng thời hai loại alen trội A, B thì quy định bình thường; có một loại alen trội A thì quy định bệnh Q; có một loại alen trội B hoặc không có alen trội nào thì quy định bệnh X. Phả hệ bên mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong các gia đình. Biết không phát sinh đột biến trong phả hệ, có bao nhiêu phát biểu sau đây về phả hệ này là đúng?

    I. Cặp vợ chồng (5) và (6) có thể sinh ra người con bình thường.

    II. Người (7) có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen.

    III. Ở thế hệ III, có một người xác định chính xác kiểu gen về hai bệnh này.

    IV. Giả sử người (8) có kiểu gen dị hợp tử, xác suất sinh người con (11) có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen là \frac{1}{4}.

    Theo đề bài, khi trong kiểu gen có đồng thời hai loại alen trội A, B thì quy định bình thường; có một loại alen trội A thì quy định bệnh Q; có một loại alen trội B hoặc không có alen trội nào thì quy định bệnh X.

    → Kiểu gen A-B- bình thường; A-bb bị bệnh Q; aaB- và aabb bị bệnh X.

    Xét các phát biểu:

    • Ý I đúng,

    Người chồng (5) có kiểu gen là Aabb; người vợ (6) có kiểu gen là aaB- hoặc aabb, nên vẫn có khả năng sinh con bình thường.

    • Ý II đúng.

    Người (7) có mẹ bị bệnh và có con bị bệnh nên sẽ có kiểu gen là .

    • Ý III đúng.

    Ở thế hệ III, chỉ có người (9) xác định được chính xác kiểu gen về hai bệnh là Aabb.

    • Ý IV sai.

    Khi người (8) có kiểu gen dị hợp, tức là có kiểu gen là aaBb. Trong khi đó người chồng (7) có kiểu gen AaBb.

    → Xác suất sinh con (11) có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen là

    \frac12.\frac14=\frac18

  • Câu 8: Nhận biết

    Dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen?

    Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen.

  • Câu 9: Nhận biết

    Ở người, giả sử kiểu gen aabbdd quy định màu da trắng; màu da đậm dần theo sự tăng số lượng alen trội, kiểu gen AABBDD quy định màu da đen. Các gen quy định tình trạng này di truyền theo quy luật nào sau đây?

    Đây là kiểu tương tác gen cộng gộp.

  • Câu 10: Nhận biết

    Một đoạn NST của ruồi giấm có trình tự các gen như sau: ABCDE•GHIK (dấu • là tâm động). Do xảy ra đột biến mất đoạn ABC, trình tự các gen trên NST sau đột biến là

    Do xảy ra đột biến mất đoạn ABC ⇒ trình tự các gen trên NST là DE•GHIK.

  • Câu 11: Nhận biết

    Xương khủng long trong các lớp đất đá được phát hiện có từ đại Trung sinh thuộc bằng chứng tiến hóa nào sau đây?

    Xương khủng long trong các lớp đất đá được phát hiện có từ đại Trung sinh thuộc bằng chứng tiến hóa 

  • Câu 12: Nhận biết

    Ở quẩn thể động vật, kiểu phân bố giúp làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể là

    Ở quẩn thể động vật, kiểu phân bố giúp làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể là kiểu đồng đều.

  • Câu 13: Nhận biết

    Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây về tiến hóa nhỏ là đúng?

    Tiến hóa nhỏ: làm thay đổi đổi cấu trúc di truyền của quần thể, diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng, kết quả: hình thành loài mới.

  • Câu 14: Nhận biết

    Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AABB giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

    Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AABB giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử là AB. 

  • Câu 15: Vận dụng

    Sơ đồ sau mô tả quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái đã xảy ra ở rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn do hoạt động chặt phá rừng của con người. Quá trình này gồm các giai đoạn sau:

    Trong đó, mỗi kí hiệu (2), (3), (5) ứng với một trong các giai đoạn sau: (a) Trảng cỏ; (b) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng; (c) Cây gỗ nhỏ và cây bụi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về quá trình diễn thế này là đúng?

    I. Kí hiệu (2) tương ứng với giai đoạn (c), kí hiệu (3) tương ứng với giai đoạn (b).

    II. Lưới thức ăn của quần xã ở giai đoạn (3) phức tạp hơn so với giai đoạn (1).

    III. Quá trình diễn thế này phản ánh sự khai thác tài nguyên quá mức của con người.

    IV. Nếu ở giai đoạn (5), rừng được trồng lại và bảo vệ thì độ đa dạng của quần xã này có thể tăng dần.

    Quần xã này đang bị suy kiệt theo chiều hướng:

    Rừng lim nguyên sinh → Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng → Cây gỗ nhỏ và cây bụi → Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → Trảng cỏ.

    Ta thấy (2) = (b); (3) = (c); (5) = (a).

    I sai, vì kí hiệu (2) tương ứng với giai đoạn (b), kí hiệu (3) tương ứng với giai đoạn (c).

    II sai, do ở giai đoạn (3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi, quần thể đã giảm mức độ đa dạng các loài so với giai đoạn (1).

  • Câu 16: Nhận biết

    Trong phương pháp tạo giống động vật có ưu thế lai cao, cơ thể lai F1 tạo ra từ phép lai khác dòng được sử dụng vào mục đích

    Trong phương pháp tạo giống động vật có ưu thế lai cao, cơ thể lai F1 tạo ra từ phép lai khác dòng được sử dụng vào mục đích kinh tế.

  • Câu 17: Vận dụng cao

    Một quần thể sóc sống trong một khu rừng, một dòng sông lớn chảy qua khu rừng chia cắt quần thể này thành hai quần thể (A, B) và làm cho các cá thể giữa hai quần thể ít có cơ hội gặp nhau hơn. Theo thời gian, quá trình tiến hóa xảy ra ở hai quần thể này. Những phát biểu nào sau đây về quá trình tiến hóa của hai quần thể này là đúng?

    I. Dòng sông là trở ngại địa lí chia cắt quẩn thể gốc thành hai quần thể cách li với nhau.

    II. Đột biến không phải là nguyên nhân duy nhất tạo ra sự khác biệt vốn gen giữa hai quần thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới.

    III. Theo thời gian, tốc độ tiến hóa của quần thể (B) nhanh hơn quần thể (A).

    IV. Nếu dòng sông bị cạn, các cá thể của hai quân thể gặp nhau và giao phối với nhau sinh ra con hữu thụ thì quần thể (A) và quần thể (B) thuộc hai loài khác nhau.

     (I) đúng.

    (II) đúng.

    (III) sai. Điều này không thể xác định được.

    (IV) sai. Sinh con hữu thụ → không thuộc hai loài khác nhau.

  • Câu 18: Nhận biết

    Ở thực vật, chất nào sau đây là thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ?

    Ở thực vật, nước và ion khoáng là thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ.

  • Câu 19: Nhận biết

    Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về các cặp gen đang xét?

    Cơ thể aabb có kiểu gen đồng hợp tử về các cặp gen đang xét.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây về quang hợp ở thực vật là đúng?

    CO2 là nguyên liệu cho quá trình quang hợp.

    Ở đa số các loài, quang hợp chủ yếu diễn ra ở lá.

    Glucôzơ là sản phẩm của quang hợp.

  • Câu 21: Nhận biết

    Trong quá trình phiên mã, trình tự các nuclêôtit nào sau đây trên mARN liên kết bổ sung với trình tự 3' AAA 5' trên mạch làm khuôn của gen?

    Áp dụng quy tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A–U; T–A; G–X; X–G.

    Mạch gốc: 3' AAA 5' → mARN: 5' UUU 3'.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Ở người, cơ quan nào sau đây có vai trò tham gia điều hòa áp suất thẩm thấu nhờ khả năng tái hấp thu hoặc thải bớt nước và các chất hòa tan trong máu?

    Ở người, thận có vai trò tham gia điều hòa áp suất thẩm thấu nhờ khả năng tái hấp thu hoặc thải bớt nước và các chất hòa tan trong máu.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Ở một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen (A, a) nằm trên NST thường. Tần số alen A là 0,6. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là

    Tần số alen a = 1 – a = 1 – 0,6 = 0,4.

  • Câu 24: Nhận biết

    Điều hòa hoạt động của gen thực chất là điều hòa lượng

    Điều hòa hoạt động của gen thực chất là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.

     

  • Câu 25: Thông hiểu

    Một quần thể cây đỗ quyên ở vùng núi Tam Đảo có khoảng 150 cây. Đây là ví dụ về đặc trưng nào của quần thể?

    Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể. 

  • Câu 26: Vận dụng cao

    Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một số gen không alen phân li độc lập, mỗi gen có hai alen và tương tác với nhau theo kiểu bổ sung, trong đó kiểu gen quy định hoa đỏ chứa các alen trội của các gen. Tiến hành ba phép lai (P1, P2, P3) giữa các dòng hoa trắng thuần chủng thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2, kết quả được mô tả ở bảng bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về sự di truyền tính trạng này là đúng?

    Kiểu hình PTỉ lệ kiểu hình F1Tỉ lệ kiểu hình F2
    P1: Hoa trắng (1) ×Hoa trắng (2)100% hoa đỏ9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
    P2: Hoa trắng (1) ×Hoa trắng (3)100% hoa đỏ9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
    P3: Hoa trắng (2) ×Hoa trắng (3)100% hoa đỏ9 hoa đỏ : 7 hoa trắng

    I. Có ít nhất ba gen không alen quy định tính trạng màu sắc hoa.

    II. Nếu cho các cây hoa trắng ở F2 của P1 tự thụ phấn thì đời con tạo ra toàn cây hoa trắng.

    III. Nếu cho cây F1 của P1 giao phấn với cây F1 của P3 thì đời con tạo ra có tỉ lệ kiểu hình là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

    IV. Nếu cho các cây hoa đỏ F2 của P2 tự thụ phấn thì đời con tạo ra có tỉ lệ kiểu hình là 25 hoa đỏ : 11 hoa trắng.

    Các gen tương tác bổ sung với nhau theo kiểu bổ sung.

    Tiến hành ba phép lai (P1, P2, P3) giữa các dòng hoa trắng thuần chủng thu được F1 (100% hoa đỏ). Mà kiểu hình hoa đỏ chứa các alen trội của các gen.

    Nếu trính trạng màu hoa do 2 cặp gen quy định thì kiểu hình hoa trắng thuần chủng chỉ có 1 trong 2 kiểu gene AAbb và aaBB → trong 3 phép lai sẽ có 1 phép lai 2 cây cùng kiểu gen khi → tự thụ không thể ra tỉ lệ ở F2 → ít nhất có 3 cặp gene quy định - (I) Đúng.

    Giả sử kiểu gen các cây hoa trắng thẳng lần lượt là (1) AABBdd ; (2) aaBBDD; (3) AabbDD Ta có:

    PF1F2

    P1: Hoa trắng (1) × Hoa trắng (2) 
    AABBdd × aaBBDD

    100% Hoa đỏ

    AaBBDd

    9 đỏ : 7 trắng

    P2: Hoa trắng (1) × Hoa trắng (3) 
    AABBdd × AAbbDD

    100% Hoa đỏ

    AABbDd

    9 đỏ : 7 trắng

    P3: Hoa trắng (2) × Hoa trắng (3) 
    aaBBDD × AAbbDD

    100% Hoa đỏ AaBbDD9 đỏ : 7 trắng

    Xét phép lai P1 có F2: 9A_B_ : 3A_BBbb : 3aaBBD_ : 1aaBBdd (9 đỏ : 7 trắng) → Nếu các cây trắng tự thụ sẽ cho đời con toàn cây hoa trắng → (II) Đúng.

    Nếu cho cây F1 của P1 giao phấn với cây F1 của P3 → AaBBDd×AabbDD → F: 6A_BbD : 2aaBbD_ (tỉ lệ kiểu hình 3:1) → (III) Đúng.

    Nếu cho các cây hoa đỏ F2 của P2 tự thụ phấn thì đời con tạo ra có tỉ lệ kiểu hình là:

    F2P2 Hoa đỏF3 Hoa đỏ
    \frac19 AABBDD\frac19AABBDD = \frac19AABBDD
    \frac29AABbDD\frac29(\frac34AAB_DD) = \frac16AAB_DD
    \frac29AABBDd\frac29(\frac34AABBD_) = \frac16AABBD_
    \frac49AABbDd\frac49(\frac9{16}AABbDd) = \frac14AABbDd

    Tổng số cây hoa đỏ F3 là: \frac19 AABBDD + \frac16AAB_DD + \frac16AABBD_ + \frac14AABbDd = \frac{25}{36}

    Số cây hoa trắng F3 là 1 – \frac{25}{36} = \frac{11}{36}

    → Tỉ lệ kiểu hình F3 của phép lai P3 là 25 đỏ: 11 trắng → (IV) đúng

  • Câu 27: Nhận biết

    Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?

    Các nhân tố tiến hóa bao gồm: 

    - Đột biến;

    - Giao phối không ngẫu nhiên;

    - Di – nhập gen;

    - Chọn lọc tự nhiên;

    - Các yếu tố ngẫu nhiên.

  • Câu 28: Nhận biết

    Tháp nào sau đây là dạng tháp sinh thái luôn có dạng đáy rộng, đỉnh nhọn?

    Tháp năng lượng là dạng tháp sinh thái luôn có dạng đáy rộng, đỉnh nhọn

  • Câu 29: Nhận biết

    Loại đột biến NST nào sau đây luôn làm tăng lượng vật chất di truyền trong tế bào?

    Loại đột biến NST đa bội luôn làm tăng lượng vật chất di truyền trong tế bào.

  • Câu 30: Vận dụng

    Một nghiên cứu về ảnh hưởng của một loài cỏ (C) đến sinh khối của ba loài cỏ (A), (F) và (K). Loài (C) có khả năng tiết hóa chất ức chế sự sinh trưởng của các loài cỏ sống chung. Thí nghiệm được tiến hành như sau:

    Thí nghiệm 1: Gieo trồng riêng ba loài (A), (F) và (K).

    Thí nghiệm 2: Gieo trồng chung loài (C) với loài (A) hoặc với loài (F) hoặc với loài (K).

    Trong đó, số lượng hạt gieo ban đầu đều là 30 hạt/loài; tỉ lệ nảy mầm, sức sống và điều kiện chăm sóc là tương đồng nhau. Sau ba tháng kể từ khi gieo, tiến hành thu hoạch sinh khối mỗi loài ở các thí nghiệm, làm khô và cân; kết quả được thể hiện ở hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về thí nghiệm này là đúng?

    I. Khi sống riêng, loài (A) có khả năng sinh trưởng kém hơn loài (F) và loài (K).

    II. Mối quan hệ sinh thái giữa loài (C) với ba loài (A), (F) và (K) là quan hệ ức chế - cảm nhiễm.

    III. Khi sống chung với loài (C), tỉ lệ phần trăm lượng sinh khối giảm của loài (A) lớn hơn so với của loài (F), loài (K).

    IV. Sự thay đổi sinh khối của các loài chứng tỏ loài (F) chịu ảnh hưởng của loài (C) là lớn nhất.

    I. Sai. Khi sống riêng loài A sinh trưởng tốt nhất.

    II. Đúng. Loài C có khả năng tiết ra chất ức chế mà khi sống chung với C thì A, K, F có sinh khối giảm.

    III. Sai. Khi sống chung với C, loài A giảm 50% sinh khối nhưng loài K giảm 60% sinh khối.

    IV. Sai. Loài K giảm 60% sinh khối chịu ảnh hưởng lớn nhất.

  • Câu 31: Thông hiểu

    Chuỗi hemôglôbin của vượn Gibbon và người khác nhau ba axit amin. Đây là bằng chứng tiến hóa

    Chuỗi hemôglôbin của vượn Gibbon và người khác nhau ba axit amin. Đây là bằng chứng tiến hóa sinh học phân tử.

  • Câu 32: Vận dụng

    Các trình tự một opêron ở vi NST khuẩn E.coli nằm trong đoạn NST được kí hiệu từ A đến E. Để xác định các trình tự của opêron này, người ta sử dụng 5 trường hợp đột biến mất đoạn như hình bên (các đường gạch chéo biểu hiện đoạn bị mất). Kết quả thu được trường hợp 4 và 5 có các gen cấu trúc luôn được phiên mã; trường hợp 2 và 3 có các gen cấu trúc luôn không được phiên mã; trường hợp 1 chưa xác định được mức biểu hiện của các gen cấu trúc trong opêron. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào về trình tự opêron trên là đúng?

    Ta thấy:

    Trường hợp 2 mất đoạn B.

    Trường hợp 3 mất đoạn C.

    Trường hợp 4 mất đoạn D.

    Trường hợp 5 mất đoạn E.

    Trong đó trường hợp 4 và 5 có các gen cấu trúc luôn được phiên mã; trường hợp 2 và 3 có các gen cấu trúc luôn không được phiên mã.

    Trong cấu trúc opêron, gen không thể tiến hành phiên mã nếu thiếu vùng vận hành, gen sẽ luôn phiên mã nếu thiếu vùng khởi động.

    Trường hợp 4 mất đoạn D, trường hợp 5 thiếu đoạn luôn không được phiên mã → D và E nằm ở vị trí vùng khởi động.

    Trường hợp 2 mất đoạn B, trường hợp 3 mất đoạn C luôn được phiên mã → D và C nằm ở vị trí vùng vận hành.

  • Câu 33: Vận dụng

    Ở một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thành phần kiểu gen của quần thể ở P: 0,5 AA : 0,2 Aa : 0,3 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về quần thể này là đúng?

    I. Nếu quần thể xảy ra giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F1 là 84%.

    II. Nếu quần thể xảy ra giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F5 giống P.

    III. Nếu tần số alen a ở F1 là 0,6 thì quần thể P có thể chịu tác động của di – nhập gen.

    IV. Nếu loài này thụ phấn nhờ côn trùng, kiểu hình hoa đỏ thu hút được nhiều côn trùng hơn so với kiểu hình hoa trắng thì tần số alen a có thể tăng lên so với quần thể P.

    P: 0,5 AA : 0,2 Aa : 0,3 aa

    Tần số alen A = 0,6; a = 0,4

    I sai. Nếu quần thể xảy ra giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F1 là:

    a2 = 0,42 = 0,16

    II sai. F1: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa → F5 giống F1.

    III. đúng. 

    IV. sai. CLTN sẽ đào thải dần kiểu hình hoa trắng do không thích nghi với điều kiện thụ phấn nhờ alen a giảm.

  • Câu 34: Thông hiểu

    Xét chuỗi thức ăn: Cây thông → Xén tóc → Chim gõ kiến → Trăn. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật sản xuất là

    Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật sản xuất là cây thông.

  • Câu 35: Thông hiểu

    Theo lí thuyết, phép lai Xa Xa × XaY tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen XaXa

    Theo lí thuyết, phép lai Xa Xa × XaY tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen XaXa là: 

    Xa.\frac{1}{2}.Xa = 50%.

  • Câu 36: Thông hiểu

    Loài lúa mì hoang dại (Aegilops speltoides) có bộ NST 2n = 14. Một tế bào sinh dưỡng của thể ba (2n + 1) của loài này có số lượng NST là

    Loài lúa mì hoang dại (Aegilops speltoides) có bộ NST 2n = 14. Một tế bào sinh dưỡng của thể ba (2n + 1) của loài này có số lượng NST là 14 + 1 = 15.

  • Câu 37: Vận dụng cao

    Ở một loài động vật, xét hai tính trạng màu lông và chiều cao chân. Mỗi tính trạng do một gen có hai alen trội lặn hoàn toàn, nằm trên NST thường quy định. Thực hiện các phép lai (P1, P2, P3), mỗi phép lai giữa hai cá thể cùng loài và thu được kết quả mô tả ở bảng bên. Biết rằng, ở F1 của P2 có 4 kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình lông vàng, chân cao không được thể hiện ở bảng bên và kí hiệu là (-). Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về hai tính trạng này là đúng?

    Kiểu hình PTỉ lệ phân li kiểu hình F1
    Đen, caoĐen, thấpVàng, caoVàng, thấp
     P: Đen, cao × Đen, cao9331
     P2: Đen, cao × Vàng, thấp13(-)1
     P: Chưa biết kiểu hình3100

    I. Hai gen quy định hai tính trạng này di truyền phân li độc lập.

    II. Ở F1 của P1, kiểu hình lông đen, chân cao do bốn loại kiểu gen quy định.

    III. Ở F1 của P2, kiểu hình lông vàng, chân cao chiếm tỉ lệ là 37,5%.

    IV. Ở P3, kiểu hình của một trong hai cơ thể bố, mẹ mang ít nhất một tính trạng trội.

    (I) sai. Hai cặp gen quy định tính trạng di truyền theo hoán vị gen.

    (II) Đúng - Ở F1 của P1, kiểu hình lông đen, chân cao do bốn loại kiểu gen quy định - 9 lông đen thân cao có 4 kiểu gen AaBB ; AABa : AaBb : AABB.

    III. Đúng - tỉ lệ phân li ở F1 của P2 có thể là kiểu hình lông vàng, chân cao chiếm tỉ lệ \frac38 = 37,5%.

    IV. Đúng - Ở P3, kiểu hình của một trong hai cơ thể bố, mẹ mang ít nhất một tính trạng trội.

  • Câu 38: Vận dụng

    Hình bên mô tả các dạng đột biến cấu trúc NST ở thực vật. Biết mỗi tế bào chỉ xảy ra một dạng đột biến. Mỗi chữ in hoa là kí hiệu của một gen trên NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về các dạng đột biến thể hiện ở hình bên là đúng?

    I. Dạng 1 có thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.

    II. Dạng 2 có thể xảy ra do sự trao đổi đoạn giữa hai NST không tương đồng.

    III. Cả bốn dạng đột biến đều có thể tạo nên nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

    IV. Dạng 4 có thể dùng để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.

    Ý I đúng, dạng I là đảo đoạn, không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.

    Ý II đúng, đây là chuyển đoạn do sự trao đổi đoạn giữa hai NST không tương đồng.

    Ý III đúng, các đột biến đều có thể tạo nên nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

    Ý IV đúng, dạng 4 là mất đoạn, có thể dùng để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng ống?

    Thỏ là động vật có cơ quan tiêu hóa dạng ống.

  • Câu 40: Nhận biết

    Giống cây bông được chuyển gen kháng sâu hại từ vi khuẩn là thành tựu của phương pháp tạo giống nhờ

    Giống cây bông được chuyển gen kháng sâu hại từ vi khuẩn là thành tựu của phương pháp tạo giống nhờ công nghệ gen.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học 2024 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 11 lượt xem
Sắp xếp theo