Đề Ôn tập Hóa 12 Chương 4

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Polime có cấu trúc mạng không gian

    Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là:

  • Câu 2: Thông hiểu
    Hệ số polime hóa của PE

    Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420000. Hệ số polime hoá của PE là

    Hướng dẫn:

     Hệ số polime hóa của PE là: 420000 : 28 = 15000

  • Câu 3: Nhận biết
    Polime nhân tạo

    Dãy nào sau đây gồm các polime nhân tạo?

  • Câu 4: Nhận biết
    Tìm nhận định đúng

    Nhận định đúng là:

  • Câu 5: Vận dụng cao
    Xác định phân tử khối của X

    Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

    (a) X + 2NaOH \xrightarrow{t^\circ,\;xt} X1 + X2 + H2O

    (b) X1 + H2SO4 \xrightarrow{t^\circ,\;xt} X3 + Na2SO4

    (c) nX3 + nX4 \xrightarrow{t^\circ,\;xt} nilon-6,6 + 2nH2O

    (d) 2X2 + X3 \xrightarrow{t^\circ,\;xt} X5 + 2H2O

    Phân tử khối của X5

    Hướng dẫn:

    Vì X1 phản ứng với H2SO4 \Rightarrow X1 là muối của axit cacboxylic \Rightarrow X3 là axit 2 chức.

    Lại có X3 + X4 \Rightarrow nilon-6,6 \Rightarrow X3 là HOOC[CH2]4COOH; X4 là H2N[CH2]6NH2

    \Rightarrow X1 là NaOOC-[CH2]4-COONa \Leftrightarrow CTPT của X1 là C6H8O4Na2.

    Bảo toàn nguyên tố từ phản ứng (a) \Rightarrow X2 có CTPT là C2H6O \Leftrightarrow C2H5OH

    \Rightarrow X5 là C2H5OOC[CH2]4COOC2H5

    \Rightarrow MX5 = 202

  • Câu 6: Vận dụng cao
    Tính số mắt xích isopren ứng với một cầu nối -S-S-

    Một loại cao su lưu hóa chứa 1,714% lưu huỳnh. Hỏi cứ khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua -S-S-, giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở nhóm metylen trong mạch cao su.

    Hướng dẫn:

    Mắt xích của cao su isopren có cấu tạo là: -CH2-C(CH3)=CH-CH2- hay -(-C5H8-)-n.

    Giả sử có n mắt xích cao su isopren tham gia phản ứng lưu hóa cao su thì tạo được một cầu nối đisunfua –S-S-.

    PTPƯ:

    C5nH8n + 2S → C5nH8n-2S2  + H2                                     (1)

                           Cao su lưu hóa 

    Theo giả thiết trong cao su lưu hóa lưu huỳnh chiếm 1,714% về khối lượng nên ta có:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm S}\;\;=\;\frac{2.32}{68\mathrm n\;-\;2+2.32}.100\%\;=\;1,714\%

    ⇒ n = 54

  • Câu 7: Thông hiểu
    Cấu trúc mạch polime

    Cho các polime sau: cao su lưu hoá, poli vinylclorua, thuỷ tinh hữu cơ, glicogen, poloietilen, amilozơ, nhựa rezol. Số polime có cấu trúc mạch polime không phân nhánh là:

    Hướng dẫn:

     Các polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là: poli(vinyl clorua), thủy tinh hữu cơ, polietilen, amilozơ, nhựa rerol.

  • Câu 8: Vận dụng
    Hiđro hoá cao su buna

    Hiđro hoá cao su buna thu được một polime có chứa 11,765% hiđro về khối lượng, trung bình một phân tử H2 phản ứng được với k mắt xích trong mạch cao su. Giá trị của k là

    Hướng dẫn:

    (C4H6)k + H2 → C4kH6k+2

    \%\mathrm H\;=\;\frac{6\mathrm k+2}{54\mathrm k\;+\;2}.100\%\;=\;11,765\%\;
  • Câu 9: Vận dụng
    Tính tỉ lệ mắt xích stiren:butađien

    Cứ 49,125 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 30 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ số mắt xích stiren và butađien trong loại cao su trên tương ứng là

    Hướng dẫn:

    Cao su buna-S có dạng (C4H6)a(C8H8)b

    n-C4H6- = nBr2 = 0,1875 mol

    \Rightarrow m(-C8H8-) = 49,125 - m(-C4H6-) = 49,125 - 0,1875.54 = 39 gam

    \Rightarrow n(-C8H8-) = 39/104 = 0,375 mol

    \Rightarrow  b:a = 0,375:0,1875 = 2:1

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính thể tích khí thiên nhiên để điều chế PVC

    Poli(vinyl clorua) được điều chế từ khí thiên nhiên (chứa 95% metan về thể tích) theo sơ đồ chuyển hoá và hiệu suất (H) như sau:

    Metan \xrightarrow{\mathrm H\;=\;15\%} Axetilen \xrightarrow{\mathrm H\;=\;95\%} Vinyl clorua \xrightarrow{\mathrm H=\;90\%} Poli(vinyl clorua).

    Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần để điều chế được 1 tấn PVC là:

    Hướng dẫn:

    Khối lượng C2H3Cl cần dùng = 1.100/90 = 100/90 gam

    \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_3\mathrm{Cl}}\;=\;\frac{100}{90}.\frac{10^6}{62,5}=17777,78\;\mathrm{mol}

    Theo sơ đồ tổng hợp (số mol CH4 gấp đôi số mol C2H3Cl) và hiệu suất mỗi giai đoạn

    \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm{CH}}_4}\;=2.\;\frac{17777,78}{95\%.15\%}=249512,70\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow VCH4 = 249512,70.22,4 = 5,58908.106 lít = 5589,08 m3

    \Rightarrow\;{\mathrm V}_{\mathrm{khí}\;\mathrm{thiên}\;\mathrm{nhiên}\;}=\frac{5,589,08}{95\%}\;=\;5883,24\;\mathrm m^3

  • Câu 11: Thông hiểu
    Phát biểu không đúng về điều chế vật liệu polime

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Điều chế tơ nilon-6,6 bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylen điamin.

    (2) Điều chế poli (vinyl ancol) bằng phản ứng trùng hợp ancol vinylic.

    (3) Cao su buna-S được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với stiren.

    (4) Tơ nilon-6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là

    Hướng dẫn:

    (1) Sai vì điều chế tơ nilon-6,6 bằng phản ứng đồng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylen điamin.

    nHCOOC-[CH2]4-COOH + nH2N-[CH2]6-NH2  \xrightarrow{t^\circ,\;xt,\;p}

    -(-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n- + 2nH2O

    (2) Sai vì ancol vinylic (CH2=CH-OH) không tồn tại do nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon có liên kết đôi. Để điều chế poli (vinyl ancol) ta thủy phân poli (vinylaxetat) trong môi trường kiềm.

    (3) Đúng

    (4) Sai vì tơ nilon-6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

    nH2N-[CH2]5-COOH  \xrightarrow{t^\circ,\;xt,\;p} (NH-[CH2]5-CO)n + nH2O

     

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính số mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron

    Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346u và của một đoạn mạch tơ capron là 17176u. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Nilon-6,6: (-HN-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n

    • Số mắt xích của tơ nilon-6,6 là: 

          =\;\frac{27346}{226}=\;121

    • Số mắt xích của tơ capron là:

          =\;\frac{17176}{113}=\;152

  • Câu 13: Thông hiểu
    Các chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime

    Cho các chất: caprolactam (1), isopropylbenzen (2), acrilonitrin (3), glyxin (4), vinyl axetat (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là

    Hướng dẫn:

    Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime).

    Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết bội hoặc là vòng kém bền.

    \Rightarrow Các chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là: (1), (3), (5)

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính khối lượng polime sinh ra

    Tiến hành phản ứng trùng hợp 5,2 gam stiren, sau phản ứng ta thêm 400 ml dung dịch nước brom 0,125M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn thấy dư 0,04 mol Br2. Khối lượng polime sinh ra là

    Hướng dẫn:

    nstiren bđ = 0,05 mol

    Số mol brom phản ứng cũng chính là số mol stiren dư:

    nBr2 pư = 0,4.0,125 - 0,04 = 0,01 mol

    nstiren pư = 0,05 - 0,01 = 0,04 mol = npolime 

    ⇒ mpolime = 4,16 gam

  • Câu 15: Nhận biết
    Chất không tham gia phản ứng trùng hợp

    Chất nào dưới đây không tham gia phản ứng trùng hợp?

    Gợi ý:

    Monome tham gia phản ứng trùng hợp trong phân tử phải có liên kết bội hoặc là vòng kém bền.

    Cấu trúc m-xilen không thỏa mãn điều kiện:

  • Câu 16: Thông hiểu
    Tính số phân tử etilen đem đi trùng hợp

    Polime được trùng hợp từ etilen. Hỏi 280 gam polietilen đã được trùng hợp từ tối thiểu bao nhiêu phân tử etilen?

    Hướng dẫn:

     {\mathrm n}_{\mathrm{etilen}}\;=\;\frac{280}{28}=\;10\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow số phân tử etilen = 10.6,023.1023 = 6,023.1024

  • Câu 17: Vận dụng
    Tổng hợp polibutađien

    Từ khí thiên nhiên người ta tổng hợp polibutađien là thành phần chính của cao su butadien theo sơ đồ:

    CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → polibutanđien

    Để tổng hợp 1 tấn polibutađien cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên chứa 95% khí metan, biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 55%?

    Hướng dẫn:

    Xét toàn bộ quá trình: 4nCH4 → (C4H6)n

    Thể tích khí thiên nhiên cần dùng là:

    \mathrm V\;=\;\frac{1000}{54}.4\frac{100}{55}.\frac{100}{95}.22,4
  • Câu 18: Thông hiểu
    Điều chế PE

    Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)

    Hướng dẫn:

    Bảo toàn khối lượng:

    mPE = mEtilen pư = 4.0,7.90% = 2,52 tấn

  • Câu 19: Nhận biết
    Tổng hợp nhựa phenol fomanđehit

    Nhựa phenol fomanđehit được tổng hợp bằng phương pháp đun nóng phenol với:

  • Câu 20: Nhận biết
    Polime có phân tử lớn nhất

    Trong các polime có cùng số mắt xích sau đây, polime nào có khối lượng phân tử lớn nhất?

    Hướng dẫn:

    Poli (vinyl axetat) = (CH3COOC2H3)n = 86n

    Thủy tinh hữu cơ = (C3H5COOCH3)n = 100n

    Polistiren = (C6H5-C2H3)n = 104n

    Tơ capron = (-HN[CH2]5CO-)n = 113n

    Vậy với cùng số mắt xích thì tơ capron có khối lượng phân tử lớn nhất.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 17 lượt xem
Sắp xếp theo