Chất không tham gia phản ứng thủy phân là :
Các monosaccarit không thể thủy phân được. Ví dụ:glucozơ, fructozơ
Chất không tham gia phản ứng thủy phân là :
Các monosaccarit không thể thủy phân được. Ví dụ:glucozơ, fructozơ
Chia một lượng xenlulozơ thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với một lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3/H2SO4, đun nóng, tách thu được 35,64 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 75%. Thủy phân phần hai với hiệu suất 80%, trung hòa dung dịch sau thủy phân rồi cho toàn bộ lượng sản phẩm sinh ra tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, to) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m kg sobitol. Giá trị của m là
[(C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
kg: 162 297
kg: 75% 35,64
x = 25,92 kg
[(C6H7O2(OH)3]n C6H12O6 C6H14O6
kg: 162 182
kg: 25,92.80% y = 23,296
Các chất: glucozơ, fomandehit, axetanđehit, metylfomiat; đều có nhóm -CHO trong phân tử. Nhưng trong thực tế để tráng gương, người ta chỉ dùng một trong các chất trên, đó là chất nào?
Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
Thông thường nước mía chứa 13% saccarozơ. Nếu tinh chế 1 tấn nước mía trên thì lượng saccarozơ thu được là bao nhiêu? ( hiệu suất là 80%).
Về lí thuyết thì 1 tấn nước mía chứa:
1000.13% = 130 kg saccarozơ
Nhưng hiệu suất = 80%
Lượng saccarozơ thu được là: 130.80% = 104 kg
Phân tử saccarozơ được tạo bởi:
Saccarozơ được tạo bởi 1 gốc α - glucozơ và 1 gốc β - fructozơ.
Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 500ml dung dịch 1M?
Ta có:
nsaccarozơ = CM.V = 0,5.1 = 0,5 mol
⇒ msaccarozơ = 0,5.342 = 171 gam
Oxi hóa hoàn toàn một dung dịch chứa 63 gam glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3. Khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng là:
nglucozo = 63 : 180 = 0,35 mol
Phương trình phản ứng:
C5H11O5CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C5H11O5COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
Theo phương trình phản ứng
nAgNO3 = 2nglucozo = 2.0,35 = 0,7 (mol)
⇒ mAgNO3 = 0,7.170 = 119 (gam)
Saccarozơ có thể tác dụng được với chất nào sau đây:H2/Ni, to (1); Cu(OH)2 (2); AgNO3/NH3 (3); CH3COOH/H2SO4 đặc (4); CH3OH/HCl (5).
(2) saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
(4) CH3COOH/ H2SO4 đặc phản ứng với saccarozơ tạo este đa chức.
Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau:
Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị m là
nC2H5OH = 2 mol
Hiệu suất của quá trình lên men là 60% nên:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ cao xảy ra phản ứng oxi hóa nhóm CH=O của glucozơ.
C6H12O6 + 2Cu(OH)2 + NaOH → HOCH2(CHOH)4COONa + Cu2O + H2O
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
Sơ đồ chuyển hóa tinh bột thành alcol etylic:
(C6H10O5)n C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Phản ứng của CO2 với dung dịch kiềm:
nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2
= nCaCO3 + 2nNaOH = 0,7 mol
Glucozơ và mantozơ đều không thuộc loại:
Glucozơ và mantozơ đều không thuộc loại polisaccarit.
Glucozơ và mantozơ đều thuộc loại cacbohiđrat
Trong đó: glucozơ là monosaccarit, mantozơ là đisaccarit
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột→ X→ Y→ Axit axetic. X và Y lần lượt là:
Tinh bột → C6H12O6(X) → C2H5OH(Y) → Axit axetic (CH3COOH)
Vậy X là glucozơ, Y là ancol etylic.
Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng được với nước khi có mặt xúc tác trong điều kiện thích hợp là:
Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng được với nước khi có mặt xúc tác trong điều kiện thích hợi là: Tinh bột, C2H4, C2H2
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
C2H4 + H2O C2H5OH
Chất lỏng hòa tan được xenlulozơ là:
Xelulozơ không phản ứng với Cu(OH)2, nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2 (nước svayde)
Lên men dung dịch chứa 250 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là :
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (1)
nC2H5OH = 92 : 46 = 2 mol
Theo phương trình phản ứng (1) ta có:
=> nC6H12O6 = 1/2 nC2H5OH = 1 mol
Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:
(2) HOCH2(CHOH)4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH HOCH2(CHOH)4COONa + Cu2O + 3H2O
(3) HOCH2-(CHOH)4CHO + H2 HOCH2-(CHOH)4-CH2OH
(4) HOCH2(CHOH)4CHO 2C2H5OH + 2CO2
Phản ứng (1) cho kết tủa Ag và phản ứng (2) cho kết tủa đỏ gạch Cu2O Cho hiện tượng có thể phát hiện glucozơ trong nước tiểu người bệnh đái tháo đường.
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là:
nC6H12O6 = 0,15 mol
Ta có:
Glucozơ 2Ag
⇒ nAg = 0,3 mol
⇒ mAg = 0,3.108 = 32,4 gam
Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là:
Cho các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là:
Các chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở đây hoặc phải có gốc (-COOH) là axit, hoặc phải có ít nhất 2 nhóm OH ở 2 cacbon liền kề trở lên, do đó các chất thỏa mãn gồm glixerol, glucozơ và axit
fomic.