Đề Ôn tập Hóa học lớp 12 chương 2 - Cacbohidrat (Phần 3)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tìm nhận định không đúng

    Nhận định nào sau đây không đúng?

    Gợi ý:

     Trong thành phần của saccarozơ không còn nhóm chức -CH=O nên không tham gia phản ứng tráng gương.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tính số chất tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

    Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:

    Hướng dẫn:

     Các chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở đây hoặc phải có gốc -COOH là axit, hoặc phải có ít nhất 2 nhóm OH ở 2 cacbon liền kề trở lên, do đó các chất thỏa mãn gồm axit axetic, glixerol, glucozơ.

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính số mắt xích glucozơ

    Một đoạn mạch xenlulozơ có khối lượng là 48,6 mg. Số mắt xích glucozơ (C6H10O5) có trong đoạn mạch đó là:

    Hướng dẫn:

    Mỗi mắt xích có khối lượng là 162 đvC , tính ra gam là:

    mC6H10O5 = 162.1,66.10-24 = 2,6892.10-22 (gam)

    \Rightarrow Số mắt xích là:

    \frac{48,6.10^{-3}}{2,6892.10^{-22}}=1,807.10^{20}

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính khối lượng axit nitric

    Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric ( H% = 90%). Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 đặc → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2

    nHNO3 = 3.n[C6H7O2(ONO2)3]n 

               =\;3.\frac{29,7}{297}=0,03\;\mathrm{kg}

    Do hiệu suất phản ứng đạt 90% nên:

    {\mathrm m}_{{\mathrm{HNO}}_3}\;=\;\frac{0,3.63}{0,9}\;=\;21\;\mathrm{kg}

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính phần trăm khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu

    Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100ml dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Phần trăm khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là:

    Hướng dẫn:

    nAg = 0,03 mol

    Sơ đồ: C6H12O6 → 2Ag

                0,015  \leftarrow   0,03

    \Rightarrow mglucozơ = x = (3,24.180)/216 = 2,7 gam

    \Rightarrow msaccarozơ = 6,12 – 27 = 3,42 gam

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm{saccarozơ}}\;=\;\frac{3,42}{6,12}.100\%\;=\;55,88\%

  • Câu 6: Nhận biết
    Tìm khẳng định đúng

    Câu khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

     Saccarozơ và mantozơ có cùng công thức phân tử là C12H22O11 nên là đồng phân của nhau.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Phản ứng của mantozơ

    Mantozơ có thể tác dụng với chất nào trong các chất sau:

    (1) H2 (Ni, to)

    (2) Cu(OH)2

    (3) [Ag(NH3)2]OH

    (4) CH3OH/HCl 

    (5) dung dịch H2SO4 loãng, to

    Hướng dẫn:

    Mantozơ cấu tạo gồm hai gốc \alpha-glucozơ liên kết với nhau, trong dung dịch gốc  \alpha-glucozơ của mantozơ có thể mở vòng tạo ra nhóm CH=O nên mantozơ có tính chất:

    • Tác dụng với H2.
    • Tác dụng với Cu(OH)2 cho phức đồng-mantozơ màu xanh lam.
    • Tính khử: Khử [Ag(NH3)2]OH và Cu(OH)2 khi đun nóng.
    • Bị thủy phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim.
    • Riêng CH3OH/HCl là phản ứng xảy ra ở nhóm -OH semiaxetol, tạo ete. 
  • Câu 8: Nhận biết
    Tìm chất X

    Cho chất X vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, không thấy xảy ra phản ứng tráng gương. Chất X có thể là chất nào trong các chất dưới đây?

    Hướng dẫn:
    • Glucozơ và axetanđehit có nhóm CH=O trong phân tử \Rightarrow có phản ứng tráng gương.
    • Fructozơ không có nhóm CH=O nhưng vẫn có phản ứng tráng gương do trong môi trường NH3 nó chuyển thành glucozơ \Rightarrow Có phản ứng tráng gương
    • Saccarozơ không có nhóm CH=O \Rightarrow Không có phản ứng tráng gương.
  • Câu 9: Vận dụng
    Số phát biểu chính xác là

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương.

    (b) Saccarozơ và glucozo đều có phản ứng tráng bạc.

    (c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.

    (d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.

    (e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.

    Số phát biểu đúng là

    Hướng dẫn:

    (b) Sai vì Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc

    (c) Sai vì Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau là đồng đẳng của nhau.

    (d) Sai vì Dung dịch glucozơ bị oxi hóa bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.

  • Câu 10: Nhận biết
    Tính chất hóa học của xenlulozơ

    Xenlulozơ không phản ứng với tác nhân nào dưới đây?

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tính số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

    (a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.

    (b)Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.

    (c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.

    (d) Glucozơ làm mất màu nước brom.

    Số phát biểu đúng là:

    Hướng dẫn:

    (a) sai vì các monosaccarit không thể thủy phân (như glucozơ hay fructozơ).

    (b), (c), (d) đúng.

  • Câu 12: Nhận biết
    Điền từ hoặc cụm từ vào chổ trống

    Chọn một phương án đúng để điền từ hoặc cụm từ vào chổ trống của các câu sau đây : Tương tự tinh bột, xenlulozơ không có phản ứng ..(1)…, có phản ứng …(2)… trong dung dịch axit thành …(3)…. (1) (2) (3) lần lượt là

  • Câu 13: Nhận biết
    So sánh cấu tạo của glucozơ và fructozơ

    Lý do nào sau đây là hợp lý nhất được dùng để so sánh cấu tạo của glucozơ và fructozơ?

  • Câu 14: Nhận biết
    Chất không tan trong nước lạnh

    Chất không tan trong nước lạnh là:

    Gợi ý:

     Tinh bột không tan trong nước lạnh, trong nước nóng từ 65oC trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột.

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Tính hiệu suất phản ứng thủy phân

    Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, to) thu được 14,56 gam sobitol. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86 gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường (giả thiết các monosaccarit hay đisaccarit phản ứng với Cu(OH)2 theo tỉ lệ mol tương ứng là 2:1). Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là 

    Hướng dẫn:

     Gọi: nglucozơ = nfructozơ = nsaccarozơ pư = x;  nsaccarozơ dư = y

    Ta có:

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm n}_{(\mathrm{glucozơ},\;\mathrm{fructozơ})}\;=\;{\mathrm n}_{\mathrm{sobitol}}\;=0,08\;\;\\{\mathrm n}_{({\mathrm{glucozơ},\;\mathrm{fructozơ})}}\;+\;{\mathrm n}_{\mathrm{saccarozơ}\;\mathrm{pư}\;}=\;2.{\mathrm n}_{\mathrm{Cu}{(\mathrm{OH})}_2}\;=\;0,14\end{array}ight.

    \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}2\mathrm x\;=\;0,08\\2\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;0,14\end{array}ight.

    \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;0,04\\\mathrm y\;=\;0,06\end{array}ight.

    \Rightarrow\mathrm H\;=\;\frac{0,04}{0,1}.100\;=\;40\%

  • Câu 16: Thông hiểu
    Tính chất của tinh bột

    Cho các tính chất sau: (1) tan dễ dàng trong nước lạnh; (2) thủy phân trong dung dịch axit đun nóng; (3) tác dụng với Iot tạo xanh tím. Tinh bột có các tính chất sau:

    Hướng dẫn:
    • Tinh bột bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng. Khi thủy phân hoàn toàn cho glucozơ.
    • Phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo ra màu xanh tím.
  • Câu 17: Vận dụng cao
    Tính áp suất

    Khi cho 534,6 gam xenlulozơ phản ứng với HNO3 đặc thu được 755,1 gam hỗn hợp A gồm 2 sản phẩm hữu cơ trong đó một chất là xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc nổ. Tách xenlulozơ trinitrat cho vào bình kín chân không dung tích không đổi 2 lít rồi cho nổ (sản phẩm chỉ gồm các chất khí CO, CO2, H2, N2). Sau đó đo thấy nhiệt độ bình là 300oC. Hỏi áp suất bình (atm) gần với giá trị nào sau đây nhất:

    Hướng dẫn:

     - Phản ứng của xenlulozơ với HNO3:

          [C6H7O2(OH)3]n + \overline{\mathrm n}HNO3 \xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4\;\mathrm{đặc}} -[C6H7O2(ONO2)\overline{\mathrm n}(OH)3-\overline{\mathrm n}]- + 3\overline{\mathrm n}H2O

    mol:       3,3                                    ightarrow                   3,3

    Suy ra: msản phẩm = 3,3.(162 + 45\overline{\mathrm n}) = 755,1 \Rightarrow \overline{\mathrm n} = 1,48

    Vậy hai sản phẩm là:

    -[C6H7O2(ONO2)3]-: 0,8 mol

    -[C6H7O2(ONO2)3(OH)2]-: 2,5 mol

    Phản ứng phân hủy -[C6H7O2(ONO2)3]-

    -[C6H7O2(ONO2)3]- \xrightarrow{\mathrm t^\circ}  (CO2\uparrow + CO\uparrow) + N2\uparrow + H2\uparrow

    \Rightarrow\mathrm p=\hspace{0.278em}\frac{\mathrm{nRT}}{\mathrm V}=\frac{8,8.0,082.(300+273)}2=206,73

    Vậy áp suất có giá tri gần 200 nhất

  • Câu 18: Vận dụng
    Tính hiệu suất phản ứng thủy phân tinh bột

    Thủy phân m gam tinh bột trong môi trường axit (giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucozơ). Sau phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thu được m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân tinh bột là:

    Hướng dẫn:

     (C6H10O5)n ightarrow nC6H12O6 ightarrow 2nAg

    \frac{\mathrm m}{108}.\frac1{2\mathrm n}              \leftarrow               \frac{\mathrm m}{108}

    \Rightarrow\mathrm H\;=\;\frac{162.{\displaystyle\frac{\mathrm m}{2\mathrm n.108}}}{\mathrm m}.100\%\;=\;75\%             

  • Câu 19: Thông hiểu
    Chất không thể tham gia phản ứng

    Cacbohidrat Z tham gia chuyển hóa:

    Z \xrightarrow{Cu{(OH)}_2/OH-} dung dịch xanh lam \xrightarrow{t^\circ} kết tủa đỏ gạch.

    Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Z phản ứng với Cu(OH)2/OH- tạo dung dịch xanh nên chứng tỏ X là poliancol. Mặt khác sản phẩm khi đun nóng xuất hiện ↓ đỏ gạch chứng tỏ Z có nhóm -CHO.

    Saccarozơ là poliancol nhưng không có nhóm -CHO nên không có khả năng phản ứng ở giai đoạn 2.

  • Câu 20: Vận dụng
    Tính khối lượng tinh bột đem lên men

    Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, thu được 75 gam kết tủa. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

     Ta có sơ đồ:

    (C6H10O5)n ⟶ C6H12O6 ⟶ 2CO2 ⟶ 2CaCO3

    Theo bài ra ta có: 

    nCaCO3 = nCO2 = 0,75 mol

    \Rightarrow ntinh bột = 1/2 nCO2 = 0,375 mol

     Do hiệu suất đạt 81% nên ta có:

     {\mathrm n}_{\mathrm{tinh}\;\mathrm{bột}}\;=\;\frac{0,375}{81\%}

     ⇒ m = 0,463.162 = 75 gam 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 892 lượt xem
Sắp xếp theo