Đề thi cuối học kì 1 Hóa 10 Cánh diều - Đề 1

Mô tả thêm: Đề thi cuối học kì 1 Hóa 10 gồm nội dung câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm với các mức độ khác nhau, giúp bạn học đánh giá chính xác năng lực học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Vận dụng

    Nguyên tử của nguyên tố hóa học X có tổng các hạt proton, electron, neutron bằng 180, trong đó tổng các hạt mang điện gấp 1,432 lần số hạt neutron. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện bao nhiêu hạt?

    X có tổng số các hạt là 180 ⇒ n + p + e = 180

    Mà số p = số e ⇒ 2p + n = 180                (1)

    X có tổng các hạt mang điện gấp 1,432 lần số hạt neutron:

    ⇒ p + e = 1,432n ⇒ 2p = 1,432n              (2)

    Từ (1) và (2) ⇒ p = e = 53; n = 74

    Tổng số hạt mang điện là p + e = 106

    Tổng số hạt không mang điện là n = 74

    Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 106 – 74 = 32 hạt.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Sự biến đổi độ âm điện của các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, ­15P, 17Cl là

    Các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, ­15P, 17Cl thuộc cùng một chu kì 3.

    ⇒ Độ âm điện tăng dần.

  • Câu 3: Nhận biết

    Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố là sự biến đổi tuần hoàn

    Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố là sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng.

  • Câu 4: Nhận biết

    Hình ảnh dưới đây là hình dạng của loại orbital nguyên tử nào?

     Hình số tám nổi là hình dạng của orbital p.

  • Câu 5: Nhận biết

    Trong các chất dưới đây, chất nào có tính acid yếu nhất?

    Nhận thấy các acid đã là các acid của các nguyên tố nhóm A, chu kì 3 (các nguyên tố ở hóa trị cao nhất).

    Xu hướng biến đổi tính acid, tính base của hydroxide: trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính acid của các hydroxide có xu hướng tăng dần, tính base có xu hướng giảm dần.

    ⇒ H2SiO3 có tính acid yếu nhất.

  • Câu 6: Vận dụng

    Cho các chất sau: CH4, H2O, NH3, PF3, C2H5OH. Số chất tạo được liên kết hydrogen là

    Các chất tạo được liên kết hydrogen là: H2O, NH3, C2H5OH

    - H2O: Phân tử nước có hai nguyên tử H liên kết với nguyên tử O (có độ âm điện lớn) nên mỗi nguyên tử H trong phân tử nước này có thể tạo liên kết hydrogen với nguyên tử O trong phân tử nước khác. Bên cạnh đó, nguyên tử O còn 2 cặp electron chưa liên kết nên có thể tạo 2 liên kết hydrogen với nguyên tử H trong 2 phân tử nước khác.

    - NH3: Nguyên tử N có độ âm điện lớn làm cho liên kết N-H phân cực mạnh, trong phân tử NH3 nguyên tử N còn cặp electron chưa liên kết nên có thể tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử NH3 với nhau.

    - C2H5OH: Nguyên tử H gắn với nguyên tử O có độ âm điện cao nên H đó linh động, có thể tham gia tạo liên kết với O trong phân tử C2H5OH khác.

    - CH4: có độ âm điện nhỏ nên liên kết C-H phân cực yếu, nguyên tử C không còn cặp electron chưa liên kết nên không có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử CH4 với nhau

    - PF3 không tạo được liên kết hydrogen vì không có nguyên tử H linh động.

  • Câu 7: Nhận biết
    Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, chu kì là dãy các nguyên tố mà

    Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron.

  • Câu 8: Vận dụng

    Cho 0,64 gam hỗn hợp kim loại X, Y (cùng thuộc một nhóm IIA và ở hai chu kì kế tiếp) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 495,8 ml H2 (đkc). Hai kim loại là

    nH2 = 0,02 (mol)

    Gọi chung hai kim loại là R (hóa trị II).

    R + 2HCl → RCl2 + H2

    0,02        ←            0,02

    \Rightarrow{\overline{\mathrm M}}_{\mathrm R}=\frac{0,64}{0,02}=32

    X, Y cùng thuộc một nhóm IIA và ở hai chu kì kế tiếp ⇒ X và Y lần lượt là Mg và Ca.

  • Câu 9: Nhận biết

    Hạt tạo thành tia âm cực là các hạt

    Hạt tạo thành tia âm cực là hạt electron.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Nguyên tử nguyên tố G có cấu hình electron là [Ne] 3d14s2. Vị trí của G trong bảng tuần hoàn là:

    G có cấu hình electron: [Ne] 3d14s2 ⇒ Z = 21

    G có Z = 21 ⇒ G ở ô thứ 21;

    G có 4 lớp electron ⇒ G ở chu kì 4;

    G là nguyên tố d, có 3 electron hóa trị ⇒ G ở nhóm IIIB

  • Câu 11: Thông hiểu

    Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

    Z = 12: 1s22s22p63s2

    Z = 9: 1s22s22p5

    Z = 11: 1s22s22p63s1

    Z = 8: 1s22s22p4

    Ta thấy nguyên tử có Z = 11 thì có 1 electron ở lớp ngoài cùng \Rightarrow Có xu hướng nhường 1 electron.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Hydroxide của nguyên tố T có tính base mạnh và tác dụng được với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol giữa hydroxide của T và HCl là 1 : 2. Nhóm của T trong bảng tuần hoàn là

    Hydroxide của nguyên tố T có tính base mạnh ⇒ công thức có dạng: T(OH)x

    T(OH)x + xHCl ⟶ TClx + xH2O

    Mà tỉ lệ mol giữa hydroxide của T và HCl là 1 : 2 ⇒ x = 2

    ⇒ T có hóa trị II mà hydroxide của T có tính base mạnh ⇒ T thuộc nhóm IIA.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Cho các nguyên tố 9F, 14Si, 16S, 17Cl. Chiều giảm dần tính phi kim của chúng là

    Trong cùng 1 nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì tính phi kim giảm dần

    \Rightarrow Cl < F

    Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì tính phi kim tăng dần:

    \Rightarrow Si < S < Cl

    Vậy tính phi kim giảm dần: F > Cl > S > Si.

  • Câu 14: Nhận biết

    Lớp electron thứ 4 có kí hiệu là gì?

     Kí hiệu mỗi lớp electron:

    - Lớp thứ nhất gọi là lớp K.

    - Lớp thứ hai gọi là lớp L.

    - Lớp thứ ba gọi là lớp M.

    - Lớp thứ tư gọi là lớp N.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen của nó. Trong sodium hydride nguyên tử sodium có cấu hình bền của khí hiếm

    Sodium có cấu hình electron: 1s22s22p63s1

    Khi tham gia hình thành liên kết hóa học, sodium có khuynh hướng nhường 1 electron để đạt được cấu hình electron giống với khí hiếm neon.

  • Câu 16: Nhận biết

    Nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA. Công thức oxide với hóa trị cao nhất của Y là

    Do A thuộc nhóm VIIA nên công thức oxide với hóa trị cao nhất của A là Y2O7.

  • Câu 17: Nhận biết

    Các liên kết biểu diễn bằng các đường nét đứt được minh họa như hình dưới đây có vai trò quan trọng trong việc làm bền chuỗi xoắn đôi DNA. Đó là loại liên kết gì?

    Liên kết biểu diễn bằng các đường nét đứt là liên kết hydrogen.

  • Câu 18: Nhận biết

    Đối tượng nào là đối tượng nghiên cứu của hóa học?

     Đối tượng nghiên cứu của hóa học là chất và sự biến đổi chất.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Phân tử chất nào sau đây chỉ có các liên kết cộng hóa trị phân cực?

     Ta có:

    0,4 < \triangle\mathrm\chi = 3,44 - 2,55 = 0,89 < 1,7

    \Rightarrow  H2O là hợp chất cộng hóa trị phân cực. 

  • Câu 20: Thông hiểu

    Một mol nguyên tử của nguyên tố Y có chứa 361,32.1022 electron (hằng số Avogadro bằng 6,022.1023). Tính chất đặc trưng của Y là

    Một mol nguyên tử của nguyên tố Y có chứa 361,32.1022 electron 

    ⇒ Một nguyên tử chứa: \frac{361,32.10^{22}}{6,022.10^{23}}=6\;\mathrm{electron}

    ⇒ Y là C, Y là phi kim.

  • Câu 21: Vận dụng

    Cho các nguyên tố sau: Na (Z = 11), Al (Z = 13), Cl (Z = 17). Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 ⇒ Ô số 11, chu kì 3, nhóm IA

    Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1 ⇒ Ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA

    Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5 ⇒ Ô số 17, chu kì 3, nhóm VIIA

    Nhận thấy cả 3 nguyên tố đều cùng thuộc chu kì 3 nhưng khác nhóm.

    Trong một chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân:

    - Độ âm điện tăng dần ⇒ Thứ tự tăng dần về độ âm điện là: Na < Al < Cl.

    - Bán kính nguyên tử giảm dần ⇒ Thứ tự giảm dần về bán kính nguyên tử là Na: > Al > Cl.

    -  Tính base của các oxide giảm dần ⇒ Thứ tự tăng dần về tính base là Cl2O7 < Al2O3 <Na2O.

    - Tính acid của hydroxide tăng dần ⇒ Thứ tự tăng dần về tính acid là NaOH < Al(OH)3 < HClO4.

  • Câu 22: Nhận biết

    Năng lượng liên kết của phân tử F2 là 159 kJ/mol cho biết điều gì?

  • Câu 23: Thông hiểu

     Nhận định nào sau đây không đúng?

     Nguyên tử hydrogen không chứa neutron.

  • Câu 24: Nhận biết

    Lithium đã được sử dụng để làm giảm nhiệt độ nóng chảy của thủy tinh, nguyên tử lithium có số hiệu nguyên tử là 3, số neutron 4. Kí hiệu nguyên tử của lithium là

    Kí hiệu chung của nguyên tử X: {}_{\mathrm Z}^{\mathrm A}\mathrm X, với Z là số hiệu nguyên tử, A là số khối.

    Số khối của lithium là: A = Z + N = 3 + 4 = 7

    ⇒ Kí hiệu nguyên tử của lithium là {}_3^7\mathrm{Li}.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử CH4 là loại liên kết nào? (biết độ âm điện của nguyên tử H là 2,2 và C là 2,55)?

    ∆χ = 2,55 – 2,2 = 0,35 < 0,4

    Vậy liên kết hóa học giữa C và H trong phân tử CH4 là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

  • Câu 26: Nhận biết

    Các phân lớp trong mỗi lớp electron được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường theo thứ
    tự là

    Các phân lớp trong mỗi lớp electron được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường theo thứ
    tự là s, p, d, f.

  • Câu 27: Vận dụng

    Cho hai nguyên tố X: Z = 20, Y: Z = 17. Công thức hợp chất tạo thành từ X, Y và liên kết trong phân tử lần lượt là:

    X (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2

    ⇒ X thuộc nhóm IIA ⇒ X là kim loại điển hình

    Y (Z = 17): 1s22s22p63s23p5

    ⇒ Y thuộc nhóm VIIA ⇒ X là phi kim điển hình

    Vậy liên kết hoá học giữa X và Y là liên kết ion có công thức là XY2.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Nguyên tử nguyên tố X có chứa 9 proton và 10 hạt neutron. X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

    Nguyên tử nguyên tố X có chứa 9 proton và 10 hạt neutron ⇒ X có 9 electron.

    Cấu hình electron của X là: 1s22s22p5

    ⇒ X thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.

  • Câu 29: Vận dụng

    Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có xu hướng nhận electron. Công thức XY là

    Vì Y là phi kim nên Y dễ nhận thêm electron tạo thành anion. Y chỉ có xu hướng nhận electron nên Y phải là F (Z = 9).

    Vì tổng số electron trong XY là 20 nên:

    EX + EY = 20 ⇒ EX = 20 – 8 = 11 (Na)

    Vậy XY là NaF.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Nguyên tử X có 11 electron p, còn nguyên tử Y có 5 electron s. Liên kết giữa X và Y là

    X có 11 electron p \Rightarrow cấu hình của X: 1s22s22p63s23p5 (Cl)

    Y có 5 electron s \Rightarrow cấu hình của Y: 1s22s22p63s1 (Na)

    X là phi kim điển hình; Y là kim loại điển hình. Vậy liên kết hình thành giữa X và Y là liên kết ion.

  • Câu 31: Thông hiểu

    Cho các nguyên tử sau:

    Những nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là

    Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học khi chúng có cùng số proton.

    ⇒ Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là: (1), (2) và (4).

  • Câu 32: Vận dụng

    Trong tự nhiên tìm được hai đồng vị của nguyên tố X. Khảo sát cho thấy cứ 100 nguyên tử của X thì có 73 nguyên tử 63X. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của X là 63,546; số khối của đồng vị còn lại là

    Gọi số khối của đồng vị còn lại là X:

    Theo bài ra ta có:

    \overline{\mathrm X}=\frac{73.63+27.\mathrm X}{100}=63,546

    \Rightarrow X = 65

  • Câu 33: Nhận biết

    Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng nguyên lí Pauli khi điền vào AO?

    Biểu diễn cấu hình electron theo orbital: Trong một ô orbital, electron đầy tiên được biểu diễn bằng mũi tên quay lên, electron thứ hai được biểu diễn bằng mũi tên quay xuống.

    ⇒ Hình vẽ đúng là a và b.

  • Câu 34: Thông hiểu

    Iron (Fe) là chất đóng vai trò quan trọng trong việc tổng hợp huyết sắc tố là hemoglobin nhằm vận chuyển oxygen cho các mô và cơ quan trong cơ thể người. Cấu hình electron của nguyên tử iron (Z = 26) là

     Iron có Z = 26 ⇒ Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2.

  • Câu 35: Vận dụng

    Một nguyên tố X tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức XH3. Nguyên tố này chiếm 25,93% theo khối lượng trong oxide bậc cao nhất. Nguyên tố X là

    Hợp chất với hydrogen là XH3 ⇒ Công thức cao nhất của X với oxygen là: X2O5 

    Ta có: 

    \%{\mathrm m}_{\mathrm X}=\frac{2.{\mathrm M}_{\mathrm X}}{2{\mathrm M}_{\mathrm X}+16.5}=25,93\%

    ⇒ MX = 14

    ⇒ X là nguyên tố nitrogen. 

  • Câu 36: Thông hiểu

    Phân tử nào sau đây có các nguyên tử đều đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet?

    Trong phân tử BeH2 nguyên tử Be chưa đạt octet.

    Phân tử AlCl3 nguyên tử Al chưa đạt octet.

    Trong phân tử PCl5, lớp ngoài cùng của P có 10 electron, không tuân theo quy tắc octet

  • Câu 37: Vận dụng cao

    Tổng số hạt cơ bản trong hai ion Q3- và R- là 102, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 34. Mặt khác, số hạt mang điện của Q ít hơn số hạt mang điện của R là 4 hạt. Trong các hydroxide tương ứng của các nguyên tố Q và R (ứng với hóa trị cao nhất của các nguyên tố), hydroxide có tính acid yếu hơn hydroxide còn lại:

     Theo bài ra ta có:

    2PQ + NQ + 3 + 2PR + NR + 1 = 102                (1)

    2PQ + 3 + 2PR + 1 – NQ – NR = 34                  (2)

    2PR – 2PQ = 4                                                  (3)

    Từ (1) và (2) ⇒ 4PQ + 4PR = 128                    (4)

    Từ (3) và (4) ⇒ PQ = 17 (Cl), PR = 15 (P)

    Hydroxide tương ứng của các nguyên tố Q và R (ứng với hóa trị cao nhát của các nguyên tố) lần lượt là HClO4 và H3PO4.

    H3PO4 có tính acid yếu hơn HClO4.

  • Câu 38: Vận dụng

    Cho giá trị độ âm điện tương đối theo Pauling của các nguyên tố sau: F (3,98); Cl (3,16); Br (2,96); I (2,68) và H (2,20). Phân tử giữa halogen nào với hydrogen có độ phân cực nhất?

    Hiệu độ âm của

    H với F: 3,98 – 2,20 = 1,78

    H với Cl: 3,16 – 2,20 = 0,96

    H với Br: 2,96 – 2,20 = 0,76

    H với I: 2,68 – 2,20 = 0,48

    Hiệu độ âm điện của H và F lớn nhất nên độ phân cực của H và F lớn nhất.

  • Câu 39: Nhận biết

    Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p3. X thuộc họ nguyên tố nào?

    Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là np3 thuộc nguyên tố p.

    ⇒ X thuộc họ nguyên tố p.

  • Câu 40: Thông hiểu

    Mô hình mô tả quá trình tạo liên kết hóa học sau đây phù hợp với xu hướng tạo liên kết
    hóa học của nguyên tử nào?

    Theo mô hình mô tả ta thấy nguyên tử này có 15 electron và nhận thêm 3 electron để đạt lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet.

    \Rightarrow Mô hình mô tả quá trình tạo liên kết hóa học của P.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi cuối học kì 1 Hóa 10 Cánh diều - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 9 lượt xem
Sắp xếp theo